1. Lý do chọn đề tài
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu, tham gia vào nền tài chính quốc tế chứa đựng đầy rủi ro và thách thức. Thị trường tài chính Việt Nam nói chung và thị trường chứng khoán Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và chất lượng.
Tuy nhiên gần đây thị trường sụt giảm rất nghiêm trọng,chỉ số VN-Index lần lượt phá vỡ các ngưỡng hỗ trợ tâm lý đầu tư, nhiều nhà đầu tư chứng khoán cảm thấy "choáng" khi giá cổ phiếu trên sàn giảm bất ngờ. Một trong những công cụ giúp nhà đầu tư chứng khoán hạn chế rủi ro là quyền chọn (options). Nếu có công cụ options, nhà đầu tư sẽ không bị hoảng loạn vì gần như họ đã mua "bảo hiểm" về giá
Mặt khác khi thị trường chứng khoán phát triển đến 1 mức độ nhất định, sự hiểu biết
của công chúng đầu tư cũng như nhu cầu đầu tư đa dạng của các tổ chức đầu tư chuyên
nghiệp đòi hỏi thị trường phải có thêm những công cụ tài chính cao cấp bên cạnh nhũng công
cụ tài chính cơ bản. Đây là thời điểm chín muồi để triển khai options chứng khoán vì tốc độ
phát triển vừa qua khá nhanh, giá tăng - giảm đột biến, do đó nhu cầu về options càng trở nên cấp bách.
Với những yếu tố chủ quan và khách quan của thị trường như đã nêu trên thì việc
được sử dụng options chứng khoán chỉ là vấn đề thời gian. Vì vậy, nhóm chúng tôi quyết
định chọn đề tài:" Xây dựng chiến lược quyền chọn trong hoạt động đầu tư trên thị
trường chứng khoán Việt Nam " nhằm giúp cho nhà đầu tư có thể giảm thiểu những rủi ro
cũng như gia tãng lợi nhuận khi đầu tư trên thị trường chứng khoán.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tìm hiểu lý luận về thị trường chứng khoán, quyền chọn và sự cần thiết
của việc áp dụng quyền chọn trên TTCK Việt Nam.
Nghiên cứu tìm hiểu về tổ chức, quản lý thị trường giao dịch quyền chọn chứng khoán của Mỹ, Nhật, Châu Âu. Từ đó, kết hợp với thực tiễn của TTCK Việt Nam để xây dựng mô hình dự kiến cho thị truong quyền chọn Việt Nam.
Trên cơ sở mô hình dự kiến, thực hiện các chiến lược kinh doanh quyền chọn (lấy ví dụ 1 mã chứng khoán DPM trên HOSE để làm rõ hơn) và nhóm giải pháp định hướng phát triển giao dịch quyền chọn chứng khoán tại Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp thông qua việc tiến hành điều tra chọn mẫu –thống kê các nhà đầu tư trên sàn ,điều tra chọn mẫu thống kê các nhân viên môi giới chứng khoán,các công ty chứng khoán để xác định mức độ nhận thức và khả năng cung cấp dịch vụ quyền chọn cho nhà đầu tư
Ngoài ra sử dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp cũng được sử dụng như tiến hành thu thập .so sánh tổng hợp dữ liệu ,qua đó hình thành cơ sở lí luận về quyền chọn chứng khoán, thị trường chứng khoán.
Trên cơ sở xử lý dữ liệu sơ cấp và thứ cấp ,đề tài thực hiện xây dựng quy trình phát triển nghiệp vụ quyền chọn chứng khoán và kết hợp Call-opitions ,Put-options để hình thành
những chiến lược đầu tư và đưa ra những kiến nghị nhằm thực hiên những mục tiêu này
4 . Nội dung nghiên cứu
Ngoài các phần lời mở đầu ,kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt,danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục nội dung chính đề tài nghiên cứu gồm có 4 chương :
CHƯƠNG 1 : Lý luận chung về thị trường chứng khoán và quyền chọn trong chứng khoán
CHƯƠNG 2: Thực trạng phát triển của thị trường chứng khoán và các giao dịch quyền chọn tại Việt Nam
CHƯƠNG 3: Khảo sát điều tra nhu cầu sử dụng quyền chọn trên thị trường chứng khoán Việt Nam
CHƯƠNG 4: Giải pháp xây dựng thị trường quyền chọn và chiến lược quyền chọn trên TTCK Việt Nam
5. Đóng góp của đề tài
Thông qua việc nghiên cứu vấn đề này chúng tôi có thể góp phần đưa ra mô hình dư
kiến thị trường quyền chọn và nhóm giải pháp phát triển.Bên cạnh đó cũng xây dựng nên các
chiến lược kinh doanh quyền chọn chứng khoán giúp cho nhà đầu tư có thể giảm thiểu những
rủi ro cũng như gia tăng lợi nhuận khi đầu tư trên thị trường chứng khoán
=================================
Mục lục
CHƯƠNG 1 : Lý luận chung về thị trường chứng khoán và
quyền chọn chứng khoán
1.1 Thị trường chứng khoán 1
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thị trường chứng khoán 1
1.1.2 Phân loại 1
1.1.3 Chức năng 2
1.1.4 Các rủi ro thường gặp trên thị trường chứng khoán 2
1.2 Cơ sở lí luận về quyền chọn chứng khoán 3
1.2.1 Tổng quan về giao dịch quyền chọn 3
1.2.1.1 Sự hình thành và phát triển của giao dịch quyền chọn 3
1.2.1.2 Đặc điểm của giao dịch quyền chọn (thieu ptrein) 3
1.2.1.3 Lợi ích của giao dịch quyền chọn 4
1.2.1.4 Rủi ro trong giao dịch quyền chọn 4
1.2.2 Giao dịch về quyền chọn chứng khoán 5
1.2.2.1 Sơ lược về quyền chọn chứng khoán 5
1.2.2.2 Định giá quyền chọn chứng khoán 6
1.2.2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cả quyền chọn 6
1.2.2.2.2 Mô hình Black-Scholes 7
1.2.2.2.3 Ứng dụng mô hình Black-Scholes để định giá quyền chọn chứng khoán 9
CHƯƠNG 2: Thực trạng phát triển của thị trường chứng khoán và các giao dịch quyền chọn tại Việt Nam
2.1 Sơ lược về thị trường chứng khoán Việt Nam 11
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của TTCK Việt Nam 11
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý của TTCK Việt Nam . 14
2.1.3 Tồn tại và nguyên nhân của TTCK Việt Nam 14
2.2 Thực trạng sử dụng quyền chọn Việt Nam hiện nay 16
2.2.1 Giao dịch quyền chọn tiền tệ 16
2.2.2 Giao dịch quyền chọn vàng 17
2.2.1 Thuận lợi và khó khăn 18
2.3 Lợi ích của việc sử dụng thị trường quyền chọn ở TTCK Việt Nam 19
2.3.1 Tạo công cụ quản lí rủi ro và bảo vệ lợi nhuận nhà đầu tư 19
2.3.2 Tác động tới các công ty niêm yết 20
2.3.3 Thu hút dòng vốn đầu tư nước ngoài vào TTCK Việt Nam 21
2.3.4 Thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện của TTCK Việt Nam 21
2.4 Giới thiệu về thị trường quyền chọn chứng khoán tại một số nước 22
2.4.1 Giới thiệu 22
2.4.1.1 Mô hình của Mỹ (CBOE) 22
2.4.1.2 Mô hình của Nhật(TSE) 22
2.4.1.3 Mô hình của Châu Âu (Euronex N.V.) 23
2.4.2 Bài học kinh nghiệm với Việt Nam 23
CHƯƠNG 3: Khảo sát điều tra nhu cầu sử dụng quyền chọn trên thị trường chứng khoán Việt Nam
3.1 Mô tả khảo sát. 25
3.2 Kết quả của việc khảo sát điều tra nhu cầu sử dụng quyền chọn trên TTCK Việt Nam 25
3.2.1 Mức độ am hiểu của nhà đầu tư cá nhân đối với giao dịch quyền chọn 25
3.2.2 Nhu cầu sử dụng giao dịch quyền chọn hiện nay của các nhà đầu tư : 25
3.2.3 Kế hoạch phổ cập kiến thức quyền chọn chứng khoán cho khách hàng nào đạt hiệu
quả cao nhất: 26
3.2.4 Nhận định về thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng thị trường quyền chọn tại Việt Nam: 26
3.2.5 Nhận định của các đại diện CTCK về hợp đồng quyền chọn :26
CHƯƠNG 4: Giải pháp xây dựng thị trường quyền chọn và
chiến lược quyền chọn trên thị trường chứng khoán Việt Nam
4.1 Kiến nghị pháp lý 28
4.1.1 Hoàn thiện khung pháp lý 28
4.1.2 Nâng cao năng lực quản lý của nhà nước đối với TTCK 28
4.2 Xây dựng mô hình quyền chọn 29
4.2.1 Tiền đề xây dựng 29
4.2.1.1 Xây dựng mô hình TTQC phù hợp với thực tiễn Việt Nam. 29
4.2.1.2 Nâng cao vai trò trách nhiệm 1 số cơ quan chức năng 30
4.2.2 Mô hình dự kiến thị trường quyền chọn Việt Nam 30
4.2.2.1 Mô hình giao dịch 30
4.2.2.2 Yết giá31
4.2.2.3 Phí giao dịch, phí thanh toán và hoa hồng 31
4.2.2.4 Phương thức giao dịch 31
4.2.2.5 Cơ chế quản lý và giám sát 33
4.3 Giải pháp triển khai mô hình và phát triển thị trường 33
4.3.1 Chính sách khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia thị trường 34
4.3.2 Phát triển nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho TTQC34
4.3.3 Hoàn thiện quy trình và trang bị hệ thống kỹ thuật giao dịch 34
4.3.4 Phổ biến công cụ quyền chọn tới nhà đầu tư 35
4.3.5 Tăng cung ứng hàng hóa có chất lượng cho thị trường36
4.3.6 Luôn cập nhật và rút ra bài học kinh nghiệm của các nước 36
4.4 Vận dụng các chiến lược kinh doanh của quyền chọn chứng khoán 37
4.4.1 Thị trường hướng lên . 37
4.4.1.1 Chiến lược mua quyền chọn mua 37
4.4.1.2 Chiến lược bán quyền chọn bán 37
4.4.1.3 Chiến lược bull Spread 37
4.4.1.4 Chiến lược Spread tỉ lệ 38
4.4.2 Thị trường hướng xuống 39
4.4.2.1 Chiến lược bán quyền chọn mua 39
4.4.2.2 Chiến lược mua quyền chọn bán 39
4.4.2.3 Chiến lược Bear Spread 39
4.4.2.4 Chiến lược Spread tỉ lệ 40
4.4.2.5 Bán khống chứng khoán 41
4.4.3 Thị trường ổn định 42
4.4.3.1Chiến lược bán quyền chọn có phòng ngừa 42
4.4.3.2 Chiến lược Straddle 43
4.4.3.3 Chiến lược Strangle 43
4.4.3.4 Chiến lược con bướm Spread quyền chọn mua 44
4.4.3.5 Chiến lược Spread tỉ lệ 45
4.4.4 Thị trường biến động mạnh 46
4.4.4.1 Chiến lược Straddle mua quyền chọn 46
4.4.4.2 Chiến lược Strangle mua quyền chọn 47
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
95 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1709 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược quyền chọn trong hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng phát triển rất nhanh và giữa thế kỷ XVI
một quan chức đại thần của Anh quốc đã đến quan sát về thiết lập một mậu dịch thị trường tại
London (Anh), nơi mà sau này được gọi là Sở Giao dịch chứng khoán London. Các mậu dịch
thị trường khác cũng lần lượt được lập tại Pháp, Đức, và Bắc Âu.
Sự phát triển thị trường ngày càng mạnh cả về lượng chất với số thành viên tham gia đông
đảo và nhiều nội dung khác nhau, vì vậy theo tính chất tự nhiên nó lại được phân ra thành
nhiều thị trường khách nhau như: thị trường giao dịch hàng hóa, thị trường hối đoái, thị trường
giao dịch các hợp đồng tương lai và TTCK … với các đặc tính riêng của từng thị trường thuận
lợi cho giao dịch của người tham gia trong đó.
Quá trình các giao dịch chứng khoán diễn ra và hình thành như vậy một cách tự phát cũng
tương tự ở Pháp, Hà Lan, các nước Bắc Âu, các nước Tây Âu khác và Bắc Mỹ. Các phương
thức giao dịch ban đầu được diễn ra ngoài trời với những ký hiệu giao dịch bằng tay và có thư
ký nhận lệnh của khách hàng. Cho đến năm 1921, ở Mỹ, khu chợ ngoài trời được chuyển vào
trong nhà, SGDCK chính thức được thành lập.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghệ, khoa học kỹ thuật, các phương thức giao
dịch tại các SGDCK cũng đã được cải tiến theo tốc độ và khối lượng yêu cầu nhằm đem lại
hiệu quả và chất lượng cho giao dịch. Các sở giao dịch dần dần sử dụng máy vi tính để truyền
các lệnh đặt hàng và chuyển dần từ giao dịch thủ công kết hợp với máy vi tính sang sử dụng
hoàn toàn hệ thống giao dịch điện tử.
Lịch sử phát triển các TTCK thế giới trải qua một sự phát triển thăng trầm lúc lên, lúc
xuống. Vào những năm 1875 - 1913, TTCK thế giới phát triển huy hoàng cùng với sự tăng
trưởng của nền kinh tế thế giới lúc đó, nhưng rồi đến "ngày thứ Năm đen tối", tức ngày 24-10-
1929, TTCK Tây Âu, Bắc Âu và Nhật Bản đã khủng hoảng. Mãi cho tới khi chiến tranh thế
giới thứ hai kết thúc, các thị trường mới dần phục hồi và phát triển mạnh và cho tới năm 1987,
một lần nữa các TTCK trên thế giới điên đảo với "ngày thứ Hai đen tối" do hệ thống thanh toán
kém cỏi không đảm đương được yêu cầu của giao dịch, sụt giá CK mạnh, gây mất lòng tin và
phản ứng dây chuyền mà hậu quả của nó còn nặng hơn cuộc khủng hoảng năm 1929. Gần đây
nhất, TTCK ở các nước và lãnh thổ Đông Á, Nga và một số thị trường ở châu Mỹ cũng đã rơi
vào vòng xoáy chỉ số giá chứng khoán của cơn lốc khủng hoảng tài chính tiền tệ, giảm lòng tin
và có tính chất lây lan, tạo ra sự suy giảm ghê gớm.
Cho đến nay, các nước trên thế giới đã có khoản trên 160 SGDCK phân tán trên khắp các
châu lục, bao gồm cả các nước phát triển trong khu vực Đông Nam Á vào những năm 1969 -
1970 và những nước như Ba Lan, Hunggary, Seeec, Nga, Trung Quốc vào những năm đầu
1990 …
Quá trình hình thành và phát triển của TTCK thế giới cho thấy giai đoạn đầu thị trường
phát triển một cách tự phát với sự tham gia của các nhà đầu cơ. Dần dần về
sau mới có sự tham gia của công chúng đầu tư. Khi phát triển đến một mức độ nhất định, thị
trường bắt đầu phát sinh những trục trặc dẫn đến phải thành lập cơ quan quản lý nhà nước và
hình thành hệ thống pháp lý để điều chỉnh hoạt động của thị trường. Kinh nghiệm cho thấy,
phần lớn các TTCK sau khi thiết lập muốn hoạt động có hiệu quả, ổn định và nhanh chóng phát
triển vững chắc phải có sự chuẩn bị chu đáo mọi mặt về hàng hóa, luật pháp, con người, bộ
máy quản lý và đặc biệt là sự giám sát và quản lý nghiêm ngặt của nhà nước. Song cũng có một
số TTCK có sự trục trặc ngay từ ban đầu như TTCK Thái Lan, Indonesia, hoạt động trì trệ một
thời gian dài do thiếu hàng hóa và do không được quan tâm đúng mức, TTCK Philippines kém
hiệu quả do thiếu sự chỉ đạo và quản lý thống nhất hai sở giao dịch (Makita và Manila), TTCK
Ba Lan, Hungaary gặp trục trặc do việc chỉ đạo giá cả quá cao hoặc quá thấp …
Tuy nhiên, cho tới nay, TTCK phát triển ở mức có thể nói là không thể thiếu trong đời
sống kinh tế của những nước theo cơ chế thị trường và nhất là những nước đang phát triển đang
cần thu hút vốn dài hạn cho nền kinh tế.
PHỤ LỤC 2 : GIÁ CỔ PHIẾU DPM VÀ CÁCH SỬ LÝ SỐ LIỆU ỨNG DỤNG MÔ
HÌNH BLACK – SCHOLE.
Dữ liệu đầu vào
Ngày
Giá mở
cửa
Giá đóng
cửa
Giá bình
quân
Giá đóng
cửa Khối lượng
Thay đổi
(%)
03/12/2007 79 79 78.92 74.01 630.22 0
04/12/2007 79.5 79.5 79.5 74.48 796,420 0.63
05/12/2007 79.5 78.5 78.97 73.54 973,250 0.63
06/12/2007 78 78.5 78.16 73.54 456,540 -1.27
07/12/2007 78 78 77.87 73.07 377,460 -1.27
10/12/2007 76 75 75.6 70.26 852,870 -3.80
11/12/2007 72.5 73 72.62 68.39 1,485,050 -8.23
12/12/2007 73 74.5 74.23 69.79 581,180 -7.59
13/12/2007 74.5 73.5 73.91 68.86 427,130 -5.70
14/12/2007 73.5 73 73.17 68.39 492,400 -6.96
17/12/2007 72.5 70.5 71.48 66.04 384,540 -8.23
18/12/2007 71 73 71.63 68.39 1,043,170 -10.13
19/12/2007 74.5 76 75.35 71.2 948,480 -5.70
20/12/2007 76 73.5 74.58 68.86 524,070 -3.80
21/12/2007 73.5 74 73.75 69.32 425,260 -6.96
24/12/2007 73 73.5 73.25 68.86 532,460 -7.59
25/12/2007 72.5 72.5 72.6 67.92 552,150 -8.23
26/12/2007 72.5 72.5 72.33 67.92 537,030 -8.23
27/12/2007 72.5 72.5 72.78 67.92 389,360 -8.23
28/12/2007 72.5 74 73.1 69.32 539,370 -8.23
02/01/2008 74 74 73.82 69.32 700,320 -6.33
03/01/2008 73 72.5 72.86 67.92 336,450 -7.59
04/01/2008 72 72 72.22 67.45 277,810 -8.86
07/01/2008 72 70 70.52 65.58 650,020 -8.86
08/01/2008 71 71 71.34 66.51 630,360 -10.13
09/01/2008 70.5 70 70.46 65.58 678,580 -10.76
10/01/2008 69 68 68.41 63.7 789,140 -12.66
11/01/2008 69 68.5 69.04 64.17 706,860 -12.66
14/01/2008 69 66.5 67.62 62.3 567,450 -12.66
15/01/2008 64.5 63.5 63.81 59.49 1,022,110 -18.35
16/01/2008 66.5 66.5 66.43 62.3 1,056,830 -15.82
17/01/2008 66.5 65 65.57 60.89 830,310 -15.82
18/01/2008 65 66 65.3 61.83 337,570 -17.72
21/01/2008 65 64.5 64.71 60.42 248,090 -17.72
22/01/2008 63 63 63.04 59.02 482,620 -20.25
23/01/2008 62 60.5 60.65 56.68 911,760 -21.52
24/01/2008 61.5 60.5 61.06 56.68 1,071,270 -22.15
25/01/2008 60.5 61 60.92 57.14 742,600 -23.42
28/01/2008 60.5 62 61.48 58.08 678,990 -23.42
29/01/2008 62.5 65 63.63 60.89 1,132,100 -20.89
30/01/2008 68 68 67.96 63.7 1,473,030 -13.92
31/01/2008 67 67.5 66.9 63.23 1,554,860 -15.19
01/02/2008 68 68.5 68.18 64.17 1,169,310 -13.92
12/02/2008 68.5 67 67.62 62.77 735,250 -13.29
13/02/2008 67 66 66.06 61.83 676,590 -15.19
14/02/2008 66.5 66 66.89 61.83 1,001,960 -15.82
15/02/2008 66 65 65.36 60.89 490,090 -16.46
18/02/2008 62.5 62 62.28 58.08 1,300,970 -20.89
19/02/2008 61 62 61.76 58.08 1,054,750 -22.78
20/02/2008 62 59 60.38 55.27 1,099,330 -21.52
21/02/2008 56.5 56.5 56.52 52.93 1,570,450 -28.48
22/02/2008 54 56.5 54.82 52.93 1,917,560 -31.65
25/02/2008 58 59 58.68 55.27 986,860 -26.58
26/02/2008 58.5 56.5 57.07 52.93 1,462,260 -25.95
27/02/2008 56 57 57.22 53.4 776,840 -29.11
28/02/2008 57.5 57 57.18 53.4 966,770 -27.22
29/02/2008 57 56 56.55 52.46 932,430 -27.85
03/03/2008 55 53.5 53.95 50.12 1,488,990 -30.38
04/03/2008 51 51 51 47.78 1,176,050 -35.44
05/03/2008 48.5 49.5 48.77 46.37 1,943,170 -38.61
06/03/2008 51.5 51.5 51.5 48.25 310,750 -34.81
07/03/2008 54 54 54 50.59 66,930 -31.65
10/03/2008 56.5 56.5 56.48 52.93 2,740,580 -28.48
11/03/2008 55 55.5 55.13 51.99 2,036,820 -30.38
12/03/2008 56 57 56.82 53.4 1,467,140 -29.11
13/03/2008 58 57.5 57.27 53.87 1,035,140 -26.58
14/03/2008 57 57.5 57.33 53.87 957,150 -27.85
17/03/2008 56 55 55.37 51.52 1,642,900 -29.11
18/03/2008 52.5 52.5 52.5 49.18 1,194,890 -33.54
19/03/2008 52 51 51.92 47.78 2,308,980 -34.18
20/03/2008 51 51 51.42 47.78 1,277,620 -35.44
21/03/2008 51 50 50.67 46.84 1,526,440 -35.44
24/03/2008 49 47.5 48.26 44.5 1,436,350 -37.97
25/03/2008 45.2 45.2 45.2 42.34 1,325,860 -42.78
26/03/2008 46.7 47.4 46.91 44.41 1,483,350 -40.89
27/03/2008 47.8 47.8 47.8 44.78 38,890 -39.49
28/03/2008 48.2 48.2 48.2 45.16 26,910 -38.99
31/03/2008 48.6 48.6 48.61 45.53 25,470 -38.48
01/04/2008 49 49 49 45.9 26,040 -37.97
02/04/2008 49.4 49.4 50 46.28 720 -37.47
03/04/2008 49.8 49.8 49.77 46.65 10,830 -36.96
04/04/2008 50 50 50.03 46.84 18,410 -36.71
07/04/2008 51 51 50.99 47.78 24,750 -35.44
08/04/2008 52 52 51.94 48.71 2,428,410 -34.18
09/04/2008 53 53 52.98 49.65 911,220 -32.91
10/04/2008 53 52 52.47 48.71 1,612,540 -32.91
11/04/2008 51 51 51 47.78 1,438,140 -35.44
16/04/2008 50 51 50.29 47.78 1,166,460 -36.71
17/04/2008 51 52 51.64 48.71 715,050 -35.44
18/04/2008 53 53 52.82 49.65 1,785,770 -32.91
21/04/2008 52.5 52 52.14 49.65 789,080 -33.54
22/04/2008 51.5 51.5 51.47 49.17 954,070 -34.81
23/04/2008 50.5 50.5 50.5 48.22 1,064,470 -36.08
24/04/2008 51 51.5 51.2 49.17 765,670 -35.44
25/04/2008 52 51.5 51.6 49.17 613,620 -34.18
28/04/2008 52 52.5 52.33 50.13 1,022,100 -34.18
29/04/2008 53.5 53.5 53.4 51.08 1,279,060 -32.28
05/05/2008 53 52.5 53 50.13 536,630 -32.91
06/05/2008 52 52 51.98 49.65 586,880 -34.18
07/05/2008 51.5 52 51.63 49.65 887,940 -34.81
08/05/2008 51.5 51.5 51.45 49.17 835,170 -34.81
09/05/2008 50.5 50.5 50.6 48.22 1,195,210 -36.08
12/05/2008 49.5 49.5 49.5 47.26 1,206,960 -37.34
13/05/2008 48.6 48.6 48.6 46.41 230,630 -38.48
14/05/2008 47.7 47.7 47.7 45.55 163,910 -39.62
15/05/2008 46.8 46.8 46.8 44.69 111,400 -40.76
16/05/2008 46 45.9 46.2 43.83 2,270,960 -41.77
19/05/2008 45.5 46 45.52 43.92 779,980 -42.41
20/05/2008 45.1 45.1 45.13 43.06 551,250 -42.91
21/05/2008 44.2 44.2 44.2 42.2 429,010 -44.05
22/05/2008 43.4 43.4 43.4 41.44 483,300 -45.06
23/05/2008 42.6 42.6 42.6 40.68 159,700 -46.08
26/05/2008 41.8 41.8 41.8 39.91 104,980 -47.09
27/05/2008 41.8 41.8 41.8 39.91 0 -47.09
28/05/2008 41.8 41.8 41.8 39.91 0 -47.09
29/05/2008 41.8 41.8 41.8 39.91 0 -47.09
30/05/2008 41 41 41 39.15 65,020 -48.10
02/06/2008 40.2 40.2 40.22 38.38 20,860 -49.11
03/06/2008 39.4 39.4 39.44 37.62 12,780 -50.13
05/06/2008 38 38 38 36.28 17,660 -51.90
06/06/2008 37.3 37.3 37.31 35.62 25,330 -52.78
09/06/2008 36.6 36.6 36.55 34.95 9,110 -53.67
10/06/2008 35.9 35.9 35.89 34.28 65,750 -54.56
11/06/2008 35.2 35.5 35.44 33.9 1,899,000 -55.44
12/06/2008 35.5 36.2 35.87 34.56 520,940 -55.06
13/06/2008 36.9 36.9 36.9 35.23 309,190 -53.29
16/06/2008 37.6 37.6 37.6 35.9 51,750 -52.41
17/06/2008 38.3 38.3 38.3 36.57 30,130 -51.52
18/06/2008 39 38.3 38.45 36.57 2,813,320 -50.63
19/06/2008 37.2 37.2 37.2 35.52 935,160 -52.91
20/06/2008 36.1 36.1 36.28 34.47 688,760 -54.30
23/06/2008 37.1 37.1 37.1 35.42 107,670 -53.04
24/06/2008 38.2 38.2 38.2 36.48 39,740 -51.65
25/06/2008 39.3 39.3 39.3 37.52 86,480 -50.25
26/06/2008 40.4 40.4 40.27 38.58 2,300,550 -48.86
27/06/2008 40.4 41.6 40.99 39.72 855,020 -48.86
01/07/2008 44 44 44 42.01 50,980 -44.30
02/07/2008 45.3 45.3 45.3 43.25 164,770 -42.66
03/07/2008 46.6 46.6 46.59 44.5 57,220 -41.01
04/07/2008 47.9 47.9 47.9 45.74 203,170 -39.37
07/07/2008 49.3 49 49.11 46.79 2,684,390 -37.59
08/07/2008 48.3 50 48.92 47.74 1,849,480 -38.86
09/07/2008 51.5 51.5 51.49 49.17 1,831,960 -34.81
10/07/2008 53 53 53 50.61 335,630 -32.91
11/07/2008 54.5 54.5 54.5 52.04 192,780 -31.01
14/07/2008 56 56 56 53.47 206,790 -29.11
15/07/2008 57.5 57.5 57.5 54.9 65,550 -27.22
16/07/2008 59 59 58.95 56.34 3,128,060 -25.32
17/07/2008 60.5 60.5 60.5 57.77 739,010 -23.42
18/07/2008 59 59 60.02 56.34 4,523,280 -25.32
21/07/2008 57.5 57.5 57.5 54.9 488,970 -27.22
22/07/2008 56 56 56 53.47 169,680 -29.11
23/07/2008 54.5 54.5 54.5 52.04 317,640 -31.01
24/07/2008 53 53 53.58 50.61 4,694,090 -32.91
25/07/2008 52.5 52 52.3 49.65 1,249,960 -33.54
28/07/2008 53.5 53.5 53.5 51.08 412,220 -32.28
29/07/2008 55 55 55.01 52.52 35,360 -30.38
30/07/2008 56.5 56 56.13 53.47 2,898,600 -28.48
31/07/2008 56.5 57.5 56.75 54.9 2,077,390 -28.48
01/08/2008 58.5 58 58.54 55.38 1,563,470 -25.95
04/08/2008 57 56.5 56.72 53.95 589,540 -27.85
05/08/2008 55 55 55.02 52.52 838,520 -30.38
06/08/2008 56.5 56.5 56.5 53.95 856,490 -28.48
07/08/2008 58 56.5 57.69 53.95 1,980,150 -26.58
08/08/2008 57.5 58 57.47 55.38 1,334,250 -27.22
11/08/2008 59.5 59.5 59.5 56.81 1,642,950 -24.68
12/08/2008 61 61 60.96 58.24 3,180,140 -22.78
13/08/2008 61 61 60.81 58.24 1,669,870 -22.78
14/08/2008 61 62.5 61.99 59.68 1,640,590 -22.78
15/08/2008 64 64 64 61.11 231,400 -18.99
18/08/2008 65 67 66.08 63.97 2,392,530 -17.72
19/08/2008 66.5 64.5 65.49 61.59 2,845,520 -15.82
20/08/2008 62.5 63.5 63.86 60.63 2,213,810 -20.89
21/08/2008 65 66.5 65.7 63.5 2,073,370 -17.72
22/08/2008 66.5 64.5 65.57 61.59 1,224,240 -15.82
25/08/2008 66.5 67.5 67.1 64.45 1,863,690 -15.82
26/08/2008 70 67.5 68.97 64.45 2,056,940 -11.39
27/08/2008 67.5 66 67.26 63.02 2,118,480 -14.56
28/08/2008 63 63 63.01 60.15 923,100 -20.25
29/08/2008 60 65 61.89 62.06 2,830,010 -24.05
03/09/2008 66 66 66.55 63.02 1,118,450 -16.46
04/09/2008 64 65 64.19 62.06 845,920 -18.99
05/09/2008 63 62 62.61 59.2 645,630 -20.25
08/09/2008 59 60 59.68 57.29 910,240 -25.32
09/09/2008 61 61 61.2 58.24 520,710 -22.78
10/09/2008 62 61 61.01 58.24 712,850 -21.52
11/09/2008 60 60 60.13 57.29 791,640 -24.05
12/09/2008 57 57 57.15 54.43 1,231,110 -27.85
15/09/2008 59.5 59.5 59.36 56.81 730,080 -24.68
16/09/2008 57 57 57.06 54.43 457,930 -27.85
17/09/2008 54.5 55 54.7 52.52 1,407,240 -31.01
18/09/2008 52.5 52.5 52.5 50.13 1,300,800 -33.54
19/09/2008 55 55 55 52.52 506,680 -30.38
22/09/2008 57.5 57.5 57.49 54.9 40,530 -27.22
23/09/2008 56.5 58.5 57.72 55.86 2,065,620 -28.48
24/09/2008 58 57 57.58 54.43 482,270 -26.58
25/09/2008 58.5 59.5 59.01 56.81 910,350 -25.95
26/09/2008 62 60.5 61.52 57.77 1,068,290 -21.52
29/09/2008 60.5 63 61.64 60.15 1,531,940 -23.42
30/09/2008 60 60 60 57.29 22,050 -24.05
01/10/2008 60 58 58.9 55.38 776,070 -24.05
02/10/2008 60 59 58.78 56.34 570,100 -24.05
03/10/2008 57 57.5 57.46 54.9 258,770 -27.85
06/10/2008 56 55 55.29 52.52 841,230 -29.11
07/10/2008 52.5 52.5 52.54 50.13 1,540,590 -33.54
09/10/2008 52 53.5 53.22 51.08 450,870 -34.18
10/10/2008 50 49.9 49.98 48.55 966,710 -36.71
13/10/2008 50 49.2 49.9 47.87 522,160 -36.71
14/10/2008 51.5 51.5 51.49 50.11 63,950 -34.81
15/10/2008 54 54 53.54 52.54 1,369,940 -31.65
16/10/2008 51.5 52 51.67 50.6 500,210 -34.81
17/10/2008 53 52 52.26 50.6 324,530 -32.91
20/10/2008 50.5 50 50.22 48.65 407,930 -36.08
21/10/2008 52.5 52 52.12 50.6 889,860 -33.54
22/10/2008 50.5 51.5 50.85 50.11 141,070 -36.08
23/10/2008 49.2 49 49.16 47.68 809,310 -37.72
24/10/2008 46.7 46.6 46.63 45.34 911,800 -40.89
27/10/2008 44.3 44.3 44.3 43.1 496,690 -43.92
28/10/2008 42.1 46.5 42.82 45.24 654,420 -46.71
29/10/2008 48.8 48 47.62 46.7 1,228,150 -38.23
30/10/2008 45.7 46.5 46.2 45.24 698,180 -42.15
31/10/2008 45.5 47 45.64 45.73 970,970 -42.41
03/11/2008 46.8 45.2 45.46 43.98 413,650 -40.76
04/11/2008 45 47.4 45.86 46.12 815,040 -43.04
05/11/2008 49.7 49.7 49.61 48.36 1,100,010 -37.09
06/11/2008 47.5 47.3 48.45 46.02 882,320 -39.87
07/11/2008 45.2 45.2 45.34 43.98 407,480 -42.78
10/11/2008 45.5 45.1 45.62 43.88 465,720 -42.41
11/11/2008 43.2 42.9 43.04 41.74 692,120 -45.32
12/11/2008 40.8 40.8 40.85 39.7 723,550 -48.35
13/11/2008 39.2 41 40.86 39.89 414,140 -50.38
14/11/2008 42.9 42.1 42.45 40.96 312,370 -45.70
17/11/2008 42 41 41.46 39.89 120,310 -46.84
18/11/2008 40 39.8 40.1 38.73 335,100 -49.37
19/11/2008 40 39 39.47 37.95 427,010 -49.37
20/11/2008 38 37.3 37.6 36.29 440,110 -51.90
21/11/2008 35.8 37.2 36.78 36.2 1,176,960 -54.68
24/11/2008 38.3 37.2 37.73 36.2 312,670 -51.52
25/11/2008 37.9 37.4 37.57 36.39 316,760 -52.03
26/11/2008 37.6 36.4 36.97 35.42 243,560 -52.41
28/11/2008 36.6 37.2 36.78 36.2 815,300 -53.67
01/12/2008 36 36.2 36.44 35.22 236,140 -54.43
Dữ liệu sau khi xử lý
PHỤ LỤC 3: Tổ chức thanh toán giao dịch của sàn Chicago(CBOE)
Tổ chức của sàn Chicago (CBOE)
Cơ cấu tổ chức và quản lý của sàn giao dịch quyền chọn chứng khoán Chicago bao gồm:
Ủy ban giam sát, Ủy ban phân xử, Ủy ban kiểm tra, Ủy ban phụ trách thành viên và Ủy ban
phát triển sản phẩm. Các Ủy ban này chịu sự điều hành trực tiếp của chủ tịch Ủy ban phụ trách
lĩnh vực mà mình quản lý. Các Ủy ban có trách nhiệm đảm bảo việc tuân thủ các luật lệ và
nguyên tắc của sàn giao dịch.Các chủ thể tham gia trên sàn giao dịch cũng bao gồm:
Các nhà tạo lập thị trường: là một cá nhân hay người được ủy nhiệm của một tổ chức mua
một seat-một chỗ ngồi, vị trí giao dịch trên sàn. Để tồn tại, nhà tạo lập thị trường phải tạo ra lợi
nhuận bằng cách mua vào ở một múc giá thấp và bán ra ở các mức giá cao hơn. Nếu một cá
nhân muốn trở thành một nhà tạo lập thị trường thì phải tiến hành thủ tục đăng ký, đạt yêu cầu
qua kỳ sát hạch và được Ủy ban phụ trách thành viên xác nhận là nhà tạo lập thị trường.
Các môi giới trên sàn giao dịch: Để trở thành nhà môi giới trên sàn, một cá nhân phải hoàn
tất thủ tục đăng ký, đạt yêu cầu qua kỳ sát hạch năng lực và được Ủy ban phụ trách thành viên
xác nhận là nhà môi giới. CBOE cũng có một số nhà tạo lập thị trường được chỉ định, đó là
những người được phép vừa là người tạo lập thị trường vừa là nhà môi giới.
Nhân viên giữ sổ lệnh : nhân viên giữ sổ lệnh là một nhân viên của sàn giao dịch, có chức
năng nhân và cập nhật các lệnh giới hạn của khách hàng
Nhân viên giao dịch : là các thành viên hoạt động trực thuộc các Ủy ban giam sát, có trách
nhiệm giám sát, hướng dẫn các hoạt động giao dịch đảm bảo đúng nguyên tắc và pháp luật. có
quyền xác nhận tư cách thành viên ,kiểm tra và thông báo đến Ủy ban kiểm tra những giao dịch
có dấu hiệu bất thường
Thư ký thành viên : là những thư ký của các nhà tạo lập thị trường và các môi giới trên sàn
giao dịch, họ có nhiệm vụ hỗ trợ và giúp đỡ việc nhận lệnh, kiểm tra,chuyển lệnh giao dịch trên
sàn.
Giao dịch và thanh toán
Mô hình của sàn giao dịch quyền chọn chứng khoán như sau :
(1a) (1b)-người mua / bán chỉ thị cho người môi giới của mình tiến hành
một giao dịch quyền chọn
(2a) (2b)-môi giới của người mua / bán truyền lệnh cho môi giới trên sàn của công ty mình
(3)-các nhà môi giới trên sàn gặp gỡ trên sàn giao dịch quyền chọn và thống nhất giá
(4)-thông tin về giao dịch được báo cáo cho trung tam thanh toán bù trừ (OCC)
(5a) (5b)- Nhà môi giới trên sàn thông báo giá cho môi giới của người mua / người bán
(6a) (6b)- Môi giới của người mua / người bán thông báo giá về cho người mua/người bán
(7a) (7b)- Người mua / người bán ký gửi phí quyền chọn cho người môi giới
(8a) (8b)- Môi giới của người mua / người bán ký gửi phí quyền chọn
và tiền ký quỹ cho công ty thanh toán của mình
(9a) (9b)- công ty thanh toán của người môi giới của bên mua và
bên bán ký gửi phí quyền chọn và ký quỹ cho trung tâm thanh toán bù trừ
Hằng ngày, các phiên giao dịch sẽ được thực hiện thông qua các hệ thống giao dịch điện tử tự
động ( Exchange’s Rapid Opening System ) và sàn giao dịch lai ghép ( Exchange’ Hybrid
Opening System ). Thời hạn giao dịch phải được đảm bảo song song với thị trường chứng
khoán cơ sở. Trình tự giao dịch được sắp xếp thứ tự theo nguyên tắc ưu tiên theo thời gian đáo
hạn gần nhất của hợp đồng quyền chọn. nguyên tắc khớp lệnh được ưu tiên cho giá tốt nhất,
nếu các lệnh cúng giá thì ưu tiên cho lệnh giới hạn được đăng ký trong sổ của nhân viên giữ sổ
lệnh, sau đó là thời gian đặt lệnh. Thời gian khớp lệnh trễ nhất là 3 giờ chiều đối với hợp
đồng quyền chọn chứng khoán và 3 giờ 15” đối với hợp đồng quyền chọn chỉ số chứng khoán.
Việc giao dịch và khớp lệnh luôn được sự giám sát và xác nhận của nhân viên điều hành sàn
giao dịch
Một cá nhân muốn giao dịch quyền chọn tại sàn giao dịch thì phải mở 1 tài khoản ở công ty
môi giới. sau đó cá nhân này sẽ chỉ thị cho người môi giới mua hoặc bán một quyền chọn cụ
thể. Người môi giới gửi lệnh đến người môi giới sàn giao dịch của công ty trên sàn giao dịch
quyền chọn. một nhà đầu tư đồng thời có thể đặt nhiều lệnh khác nhau nhằm ứng phó với nhiều
tình hướng khác nhau:
-Lệnh thị trường là dạng lệnh chỉ thị nhà môi giới trên sàn giao dịch nhận mức giá tốt nhất
-Lệnh giới hạn là dạng lệnh quy định cụ thể mức giá cao nhất có thể trả để mua hoặc mức
giá thấp nhất có thể chấp nhận bán. Các lệnh giới hạn có thể có giá trị cho đến khi bị hủy hoặc
có giá trị trong ngày.
-Lệnh có giá trị cho đến khi bị hủy ( good-till canceled) là dạng lệnh có hiệu lực cho đến
khi bị hủy bỏ
-Lệnh có giá trị trong ngày (day order ) là dạng lệnh có hiệu lực cho đến khi hết thời gian
giao dịch trong ngày
-Lệnh dừng (stop order ) là dạng lệnh cho phép nhà đầu tư nắm giữ một quyền chọn riêng
biệt ở mức giá thấp hơn mức giá hiện tại. nếu giá trị thị trường giảm xuống đến mức giá đã quy
định, nhười môi giới được chỉ thị bán quyền chọn ở mức giá tốt nhất hiện có
-Lệnh tất cả hoặc không ( all or none order ) là lệnh cho phép người môi giới thực hiện
một phần lệnh với giá này và phần còn lại giá khác
-Lệnh tất cả hoặc không, cùng giá ( all or none, same price order ) là dạng lệnh yêu cầu
người môi giới hoặc là thực hiện lệnh toàn bộ với cùng 1 múc giá hoặc không thực hiện lệnh.
Mọi giao dịch thành công trên sàn đều được thông báo đến công ty thanh toán bù trừ trên
quyền chọn ( Option Clearing Corporation – OCC ). Việc thanh toán và thực hiện hợp đồng
cũng phải thông qua công ty thanh toán bù trừ trên tài khoản giao dịch của khách hàng. Nếu
một trong 2 bên vi phạm nghĩa vụ thực hiện chuyển giao hoặc thanh toán thì sẽ bị công ty xử lý
theo Luật chứng khoán và các quy định của Cục dự trữ liên bang.
Cơ chế giám sát
Ngành kinh doanh quyền chọn trên sàn gaio dịch ở Mỹ được quản lý theo nhiều cấp độ.
Mặc dù các quy định của liên bang và từng bang giữ vai trò lớn nhất, ngành kinh doanh này
cũng tư quản lý thông qua các quy tắc và chuẩn mực đươc thiết lập bởi các sàn giao dịch và
công ty thanh toán bù trừ trên quyền chọn (OCC ).
SEC là cơ quan quản lý chính của thị trường quyền chọn ở Mỹ. SEC là một tổ chức liên
bang được thành lập vào năm 1934 để giám sát việc kinh doanh chứng khoán, bao gồm cổ
phiếu, trái phiếu, quyền chọn, quỹ đầu tư. Mục tiêu chung của SEC là đảm bảo công khai, đầy
đủ các thông tin thích đáng về các khoản đầu tư được chào bán rộng rãi ra công chúng. SEC có
quyền thiết lập một số quy định, quy trình, và điều tra các vu vi phạm luật chứng khoán liên
bang. Nếu SEC thấy các vi phạm thì tổ chức này có thể tìm kiếm sự hỗ trợ bắt buộc, đề nghị Bộ
Tư Pháp thụ lý vụ việc hoặc tự áp đặt 1 số hình phạt. Quyền quản lý của mỗi bang có thể mở
rộng đến từng gia dịch chứng khoán hoặc quyền chọn diễn ra trong pham vi bang đó. Các bang
có giao dich quyền chọn quan trọng như Illinois và New York đã chủ động thực thi luật riêng
của mình về quy tắc của các giao dịch được tiến hành trong bang
Các bộ phận để giám sát hoạt động trên sàn giao dịch bao gồm:
¾ Bộ phân giám sát thị trường : có chức năng đảm bảo tính tuân thủ luật pháp và các nguyên
tắc của việc giao dịch.
¾ Bộ phận kiểm tra : có chức năng kiểm tra, thanh tra, theo dõi các hiện tượng vi phạm về tư
cách hoạt động, các giao dịch bất thường của các thành viên theo quy định của ủy ban chứng
khoán và Cục dự trữ liên bang. Các nhân viên giám sát có thể mở các cuộc thanh tra các thành
viên hoặc cá nhân vi phạm căn cứ vào các nguồn thông tin đáng tin cậy. kết luận của ban thanh
tra sẽ được đệ trình đến ủy ban quản lý kinh doanh chứng khoán để cơ quan này ra quyết định
xử lý theo các hình thức : cảnh cáo, phạt, giới hạn chức năng hoạt động hoặc thậm chí đình chỉ
hoạt động của các thành viên trên sàn.
PHỤ LỤC 4:Tổ chức thanh toán giao dịch của sàn TSE
Tổ chức sàn giao dịch TSE
Cơ cấu tổ chức điều hành của sàn giao dịch chứng khoán ToKyO cũng đồng thời là cơ cấu
tổ chức điều hành của sàn giao dịch các hợp đống quyền chọn và hợp đống tương lai.
Cơ cấu tổ chức của TSE Group được tổ chức dưới hình thức một công ty với hệ thống các
ủy ban để tách bạch giữa quyền hạn và trách nhiệm trong việc quản lý và thực hiện các chức
năng. Đặc biệt các ban gồm các giám đốc từ bên ngoài được thành lập với các chức năng giám
sát và chức năng thực hiện kinh daonh tách biệt,bao gồm:
- Ban điều hành : ban điều hành chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động giao
dịch,gồm 16 thành viên, trong đó 11 thành viên được chỉ định từ bên ngoài công ty để tăng
cường tính minh bạch và khách quan cho công tác điều hành,mở rộng việc giám sát các giao
dịch thực hiện một cách đầy đủ. Trong 11 thành viên bên ngoài đó, có 5 người từ các công ty
niêm yết trên TSE, 2 người là chuyên gia pháp luật, 2 người có chứng chỉ kiểm toán công cộng,
1 người là phóng viên độc lập và 1 người là nhân viên chính thức của ngân hàng trung tâm.
- Ban bổ nhiệm : quyết định các hồ sơ gửi ccho đại hội cổ đông thường niên về mặt bầu
cử, bổ nhiệm và bãi nhiệm các giám đốc.
- Ban kiểm soát : bao gồm 4 giam đốc, 3 trong số họ là từ bên ngoài với 1 người từ
ngân hàng trung ương,1 người là luật sư, 1 người là kiểm toán công chúng. Dựa trên kế hoạch
kiểm toán và nhiệm vu được phân công, ban kiểm toán thực hiện giám sát và điều chỉnh nội bộ
cho các trường hợp hoạt động khác trên cơ sở phối hợp thống nhất và đồng bộ với các nhân
viên kiểm toán của phòng kiểm toán nội bộ hoặc cùa các công ty con khác
- Ban bồi thường : bao gồm 3 giam đốc, 2 trong số họ là ở ngoài công ty. Ban bồi
thường xác định trách nhiệm bồi thường của mỗi giám đốc và người điều hành.
- Kiểm toán nội bộ : kiểm toán nội bộ có nhiệm vụ kiểm tra và ngăn ngừa các hành vi
giao dịch vi phạm nguyên tắc và điều lệ của sàn giao dịch. Kiểm toán nội bộ do chủ tịch và
Tổng giám đốc điều hành quản lý trực tiếp.
- Ban tư vấn : chịu trách nhiệm tham mưu và tư vấn cho các quyết định và phương thức
quản lý điều hành cùa ban giám đốc. Ủy ban tư vấn bao gồm Ủy ban cấu trúc thị trường, Ùy
ban điều lệ và Ủy Ban kỷ luật.
Cơ chế giao dịch
TSE có hai kỳ giao dịch mỗi ngày, kỳ giao dịch buổi sáng từ 9h tới 11h và kỳ giao dịch
buổi chiều từ 12h30 đến 15h. Các giao dịch đầu tiên của mỗi kỳ được thực hiện trong suốt thời
gian đấu giá mở cửa lúc đầu của mỗi kỳ, và giao dịch cuối cùng trong suốt thời gian đấu giá
đóng cửa lúc cuối mỗi kỳ, vì vậy có 2 kỳ khớp lệnh cho giá mở cửa và đóng cửa mỗi ngày. Tất
cả các giao dịch khác ât3 ra trong suốt các kỳ giao dịch là khớp lệnh liên tục.
Các lệnh của người tham gia giao dịch được chấp nhận và đăng ký sớm hơn so với thời
gian bắt đầu các kỳ giao dịch, như với kỳ giao dịch buổi sáng thời gian nhân lệnh từ 8h đến
11h, và kỳ giao dịch buổi chiều từ 12h30 đến 15h.
Cơ bản có hai loại lệnh được áp dụng tại TSE là lệnh giới hạn và lệnh thị trường. quy trình
thanh toán để kiểm tra tiền và chứng khoán giữa người mua và người bán ở TSE là T+3, TSE
đóng vai trò là trung tâm bù trừ , vì vậy tiền và cổ phiếu sẽ được chuyển giao giữa các công ty
chứng khoán thành viên và TSE.
Hợp đồng quyền chọn được thực hiện trên sàn giao dịch TSE thong qua các thành viên giao
dịch tổng hợp( General trading Participant). Tất cả các lệnh và tiến trình sẽ được thực hiện tự
động
Hợp đồng quyền chọn trên TSE là dạng hợp đồng quyền chọn theo kiểu Châu Âu. Nó chỉ
cho phép người nắm giữ thực hiện hợp đồng quyền chọn vào ngày đáo hạn. khách hang muốn
giao dịch hợp đồng quyền chọn trên TSE phải mở một tài khoản tại các công ty chứng khoán
thành viên để thực hiện thanh toán. Sau khi nhân viên mô giới mở thong báo giao dịch, TSE sẽ
chỉ định nhân viên mô giới thực hiện giao dịch quyền chọn. nếu không có khách hang nào có
lệnh tương đương thì TSE phải thực hiện giao dịch đó.
Cơ chế giám sát;
Tại Nhật Bản năm 1992 Ủy ban giám sát chứng khoán và giao dịch chưng khoán
(Exchange Surveillance Commission - ESC) được thành lập và năm 1998 đã đổi tên là
Financial Supervision Agency (FSA) với chức năng cơ bản là tiến hành điều tra xử lý các giao
dịch gian lận trên thị trường chứng khoán. Các chức năng quản lý thị trường chứng khoán
chung do Bộ Tài Chính Nhật đảm nhiệm.
PHỤ LỤC 5 :Tổ chức thanh toán giao dịch của sàn Euronex NY
Tổ chức của sàn Euronex N.V
Cơ cấu tổ chức và quản lý của Euronex N.V về cơ bản bao gồm Ủy ban giam sát , Ủy ban
quản lý và Ủy ban điều hành:
Ủy ban giam sát : đóng vai trò ất quan trọng trong hệ thống tổ chức và quản lý của sàn giao
dịch. Chức năng của Ủy ban giam sát là việc kiểm tra và giam sát nhằm đảm bảo việc thực hiện
những thủ tục theo đúng quy tắc,quản lý rủi ro,giải trình cho những nhà đầu tư.
Ủy ban quản lý : là một tập thể chịu trách nhiệm quản lý sàn giao dịch và được giám sát bởi
Ủy ban giam sát. Ủy ban quản lý đáp ứng những chiến lược được đề ra của sàn giao dịch, đống
thời đặt ra những tiêu chuẩn và thi hành những quyết định liên quan tới quản lý. Chủ tịch Ủy
ban quản lý báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban giam sát theo định kỳ.
Ủy ban điều hành : là một tập thể chịu trách nhiệm điều hành sàn giao dịch, chịu giám sát và
quản lý bởi Ủy ban giam sát và Ủy ban quản lý. Ủy ban điều hành bao gồm Chủ tịch Ủy ban
điều hành, các thành viên của Ủy ban điều hành, các phòng ban có liên quan tới tài chính ,pháp
luật, nhân sự và thông tin.
Quy trình giao dịch
Việc tham gia mua bán đặt lệnh trên LIFFE CONNECT® thông qua một phần mềm
giao dịch ( hệ thống đầu – cuối) để đi vào sổ lệnh trung tâm LIFFE CONNECT®. Khi nhận
được lệnh, phần mềm hệ thống LIFFE CONNECT® sẽ tìm kiếm lệnh tương ứng trong sổ lệnh
trung tâm và tuỳ thuộc vào các tiêu chuẩn quy định về giá, khối lượng … theo quy định mà hợp
đồng sẽ được giao dịch.. Người giao dịch có thể sửa lệnh và huỷ lệnh bất cứ lúc nào, hoặc huỷ
lệnh từng phần hoặc huỷ toàn bộ
LCH.Clearnet: là một trung tâm thanh toán cho tất cả các giao dịch trên Euronext.liffe,
có vai trò chủ yếu như là một trung tâm bù trừ các giao dịch được thực hiện trên thị trường
quyền chọn.
Thanh toán và công bố thông tin giao dịch: Sau khi giao dịch được thực hiện trên
LIFFE CONNECT®, thông tin chi tiết của giao dịch sẽ được cung cấp cho hệ thống đăng ký
giao dịch
Dịch vụ thị trường của Euronext.liffe - ELMS: là một dịch vụ của thị trường chứng khoán để
đảm bảo rằng thị trường luôn được công bằng, hiệu quả và các quy định giao dịch, các quy
trình được tuân thủ, thực thi đúng đắn
PHỤ LỤC 6 : BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT (Dành cho các nhân viên chứng khoán, chuyên
viên chứng khoán tại các công ty chứng khoán )
Kính gửi các anh chị nhân viên chứng khoán, chuyên viên chứng khoán, chúng tôi nhóm
sinh viên nghiên cứu khoa học trực thuộc khoa Quản Trị Kinh Doanh-Trường Đại Học Kinh Tế
TP Hồ Chí Minh đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Xây dựng chiến lược quyền chọn trong
hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, muốn khảo sát để lấy số liệu
phục vụ cho nghiên cứu. Rất mong được sự hợp tác của anh chị
Điều tra nhu cầu sử dụng giao dịch quyền chọn chứng khoán
Mục đích nghiên cứu : thu thập thông tin chi tiết về nhu cầu và khó khăn trong việc sử dụng
giao dịch quyền chọn chứng khoán và khả năng phát triển của giao dịch quyền chọn tại các
công ty chứng khoán tại Thành phố Hồ Chí Minh
Đối tượng nghiên cứu : các công ty chứng khoán trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tượng phỏng vấn : Phiếu điều tra nhu cầu sử dụng quyền chọn chứng khoán để khảo sát
các nhân viên chứng khoán tại các công ty chứng khoán.
Cam kết bảo mật : dữ liệu thu thập từ cuộc điều tra này chỉ để sử dụng cho nghiên cứu và tham
khảo trong phạm vi đề tài. Chúng tôi cam kết sẽ bảo đảm bí mật mọi thông tin có liên quan đến
đối tượng phỏng vấn.
Cách trả lời câu hỏi : để trả lời các câu hỏi này, quý vị chỉ cần đánh dấu vào các nội dung mà
quý vị cho là thích hợp nhất. Trong trường hợp một số câu để trống quý vị vui lòng điền thêm
thông tin hoặc ý kiến của mình.
PHIẾU KHẢO SÁT
1. Quý vị vui lòng cho biết chức vụ hiện tại của quý vị tại công ty chứng khoán
Thành viên ban giám đốc
Trưởng phó phòng ban
Chuyên viên chứng khoán
Nhân viên phân tích kỷ thuật
Khác
2. Quý vị vui lòng cho biết mức độ quan tâm đối với biến động giá chúng khoán trong thời gian
gần đây
A. Rất không quan tâm
B. Không quan tâm
C. Bình thường
D. Quan tâm
E. Rất quan tâm
3. Quý vị quan tâm như thế nào đới với rủi ro phát sinh do có sự biến động thất thường của giá
chứng khoán trong thời gian gần đây
A. Rất không quan tâm
B. Không quan tâm
C. Bình thường
D. Quan tâm
E. Rất quan tâm
4. Quý vị cho biết hiện nay công ty chứng khoán của quí vị đã cung cấp các giao dịch bảo
hiểm rủi ro phát sinh do biến động giá chứng khoán nào?
A. Chưa cung cấp
B. Đã cung cấp
5. Quý vị cho biết ý kiến về mức độ sử dụng của khách hàng đối với giao dịch quyền chọn
trong tương lai như thế nào?
A. Rất không thường xuyên
B. Không thường xuyên
C. Bình thường
D. Thường xuyên
E. Rất thường xuyên
6. Theo quý vị việc triển khai giao dịch quyền chọn chứng khoán sẽ gặp những thuận lợi gì ?
A. Sức cầu về đầu tư chứng khoán cao
B. Tiềm năng phát triển thị trường thị trường chứng khoán
C. Kinh nghiệm ứng dụng quyền chọn trong giao dịch ngoại tệ và vàng.
D. Chính phủ khuyến khích đa dạng hóa sản phẩm.
E. Ý kiến khác
7. Theo quí vị, việc triển khai giao dịch quyền chọn chứng khoán sẽ gặp những khó khăn nào ?
A. Kiến thức của khách hàng về giao dịch quyền chọn còn hạn chế
B. Chưa có hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động này
C. Quy mô thị trường chứng khoán còn nhỏ
D. Chính sách thuế chưa khuyến khích các nhà đầu tư
E. Ý kiến khác
8. Quý vị cho biết việc quảng bá giao dịch quyền chọn chứng khoán theo kênh thông tin nào để
đạt hiệu quả cao nhất
A. Báo và tạp chí, Truyền hình
B. Hội thảo khoa học
C. Mạng internet
D. Brochure giới thiệu sản phẩm của công ty
E. Giới thiệu trực tiếp đến khách hàng
9. Quý vị cho biết kế hoạch phổ cập kiến thức quyền chọn chứng khoán cho khách hàng nào
đạt hiệu quả cao nhất
A. Bài viết trên báo và tạp chí phổ thông
B. Bài viết trên báo và tạp chí chuyên ngành tài chính ngân hàng
C. Công ty chứng khoán mở các chuyên đề tìm hiểu
D. Chuyên mục giới thiệu sản phầm trên truyền hình
E. Khác ……………………………………….
10. Quý vị cho biết mức phí quyền chọn nên được tính theo cách nào
A. Tính theo tỷ lệ dựa trên giá trị hợp đồng.
B. Tính theo số tiền trên mỗi cổ phiếu
11. Quý vị cho biết cơ cấu tổ chức giao dịch quyền chọn theo phương án nào là hiệu quả, đối
với thị trường Việt Nam
A. Sàn giao dịch quyền chọn nên tách biệt với sàn giao dịch hiện tại.
B. Sàn giao dịch quyền chọn nên kết hợp chung với sàn giao dịch hiện tại
12. Theo quý vị, thị trường chứng khoán Việt Nam nên áp dụng giao dịch quyền chọn kiểu gì?
A. Quyền chọn kiểu Châu Âu
B. Quyền chọn kiểu Mỹ.
13. Quý vị đánh giá như thế nào về nhu cầu sử dụng giao dịch quyền chọn của khách hàng tại
các công ty chứng khoán ?
A. Hiện nay chưa có nhu cầu
B. Đã có nhu cầu nhưng không nhiều
C. Có nhu cầu ở mức trung bình
D. Có nhu cầu sử dụng nhiều
14. Quí vị đánh giá như thế nào về khả năng phát triển giao dịch quyền chọn chứng khoán tại
Việt Nam
A. Hiện nay chưa thể phát triển
B. Có thể phát triển thử nghiệm và điều chỉnh
C. Có thể phát triển ngay và không cần điều chỉnh
D. Ý kiến khác : ..........................................................................................
15. Theo quý vị, việc áp dụng giao dịch quyền chọn trong thời gian tới đối với thị trường chứng
khoán Việt Nam là một việc làm :
A. Tính khả thi cao.
B. Không khả thi
Xin chân thành cảm ơn.
Kết quả khảo sát sau khi xử lý bằng SPSS
CAU 1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Truong pho
phong ban 5 11.9 11.9 11.9
Chuyen vien
chung khoan 14 33.3 33.3 45.2
Nhân viên phân
tích ky thuat 12 28.6 28.6 73.8
Khác 11 26.2 26.2 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
Khác
Nhân viên phân tích
Chuyen vien chung kh
Truong pho phong ban
CAU 2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Quan tam 15 35.7 35.7 35.7
Rat qun
tam 27 64.3 64.3 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
Rat qun tam
Quan tam
CAU 3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Binh
thuong 1 2.4 2.4 2.4
Quan tam 15 35.7 35.7 38.1
Rat quan
tam 26 61.9 61.9 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
Rat quan tam
Quan tam
Binh thuong
CAU 4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Chua cung
cap 21 50.0 50.0 50.0
Da cung
cap 21 50.0 50.0 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
Da cung cap
Chua cung cap
CAU 5
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Rat khong
thuong xuyen 8 19.0 19.0 19.0
Khong quan
tam 6 14.3 14.3 33.3
Binh thuong 7 16.7 16.7 50.0
Thuong xuyen 13 31.0 31.0 81.0
Rat thuong
xuyen 8 19.0 19.0 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
Rat thuong xuyen
Thuong xuyen
Binh thuong
Khong quan tam
Rat khong thuong xuy
CAU 6
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Suc cau ve dau
tu chung khoan
cao
9 21.4 21.4 21.4
Tiem nang phat
trien thi truong
chung khoan
12 28.6 28.6 50.0
KInh nghiem
ung dung quyen
chon trong giao
dich vang va
ngoa
7 16.7 16.7 66.7
Chinh phu
khuyen khich da
dang hoa san
pham
8 19.0 19.0 85.7
Y kien khac 6 14.3 14.3 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
Y kien khac
Chinh phu khuyen khi
KInh nghiem ung dung
Tiem nang phat trien
Suc cau ve dau tu ch
CAU 7
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
kien thuc khach
hang 13 31.0 31.0 31.0
chua co phap
luat dieu chinh 13 31.0 31.0 61.9
quy mo thi truong
con nho 5 11.9 11.9 73.8
chinh sach thue 5 11.9 11.9 85.7
y kien khac 6 14.3 14.3 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
y kien khac
chinh sach thue
quy mo thi truong co
chua co phap luat di
kien thuc khach hang
CAU 8
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Bao chi
truyen hinh 8 19.0 19.0 19.0
Hoi thao
khoa hoc 14 33.3 33.3 52.4
Mang
Internet 2 4.8 4.8 57.1
Brochure 7 16.7 16.7 73.8
gioi thieu truc
tiep 11 26.2 26.2 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
gioi thieu truc tiep
Brochure
Mang Internet
Hoi thao khoa hoc
Bao chi truyen hinh
CAU 9
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Bai viet tren
bao va tap chi
pho thong
7 16.7 16.7 16.7
Bai viet tren
bao va tap chi
chuyen nganh
9 21.4 21.4 38.1
CTCK mo cac
chuyen de tim
hieu
12 28.6 28.6 66.7
chuyen muc
gioi thieu san
pham tren
truyen hinh
7 16.7 16.7 83.3
y kien khac 7 16.7 16.7 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
y kien khac
chuyen muc gioi thie
CTCK mo cac chuyen d
Bai viet tren bao va
Bai viet tren bao va
CAU 10
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Tinh theo ty le
dua vao gia tri
hop dong
18 42.9 42.9 42.9
Tinh theo so
tien moi co
phieu
24 57.1 57.1 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
Tinh theo so tien mo
Tinh theo ty le dua
CAU 11
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
san GDQC
tach biet voi
san GDCK
21 50.0 50.0 50.0
san GDQC
ket hop voi
san GDCK
21 50.0 50.0 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
san GDQC ket hop voi
san GDQC tach biet v
CAU 12
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
kieu Chau
Au 19 45.2 45.2 45.2
kieu My 23 54.8 54.8 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
kieu My
kieu Chau Au
CAU 13
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Hien nay chua co
nhu cau 10 23.8 23.8 23.8
Da co nhu cau
nhung chua can 12 28.6 28.6 52.4
Co nhu cau o
muc trung binh 11 26.2 26.2 78.6
Co nhu cau su
dung nhieu 9 21.4 21.4 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
Co nhu cau su dung n
Co nhu cau o muc tru
Da co nhu cau nhung
Hien nay chua co nhu
CAU 14
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Hien nay chua
the phat trien 14 33.3 33.3 33.3
Co the phat trien
thu nghiem va
dieu chinh
14 33.3 33.3 66.7
Co the phat trien
ngay ma khong
can dieu chinh
12 28.6 28.6 95.2
y kien khac 2 4.8 4.8 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
y kien khac
Co the phat trien ng
Co the phat trien th
Hien nay chua the ph
CAU 15
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Tinh kha thi
cao 23 54.8 54.8 54.8
Khong kha
thi 19 45.2 45.2 100.0
Valid
Total 42 100.0 100.0
Khong kha thi
Tinh kha thi cao
PHỤ LỤC 7: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT (dành cho các nhà đầu tư )
Kính gửi quý nhà đầu tư, chúng tôi nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học trực thuộc khoa
Quản Trị Kinh Doanh-Trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh đang tiến hành nghiên cứu
đề tài “Xây dựng chiến lược quyền chọn trong hoạt động đầu tư trên thị trường chứng
khoán Việt Nam”, muốn khảo sát để lấy số liệu phục vụ cho nghiên cứu. Rất mong được sự
hợp tác của quý vị
Điều tra nhu cầu sử dụng giao dịch quyền chọn chứng khoán
Mục đích nghiên cứu : thu thập thông tin chi tiết về nhu cầu và khó khăn trong việc sử dụng
giao dịch quyền chọn chứng khoán và khả năng phát triển của giao dịch quyền chọn tại các
công ty chứng khoán tại Thành phố Hồ Chí Minh
Đối tượng nghiên cứu : các nhà đầu tư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tượng phỏng vấn : Phiếu điều tra nhu cầu sử dụng quyền chọn chứng khoán để khảo sát
các nhân viên chứng khoán tại các công ty chứng khoán.
Cam kết bảo mật : dữ liệu thu thập từ cuộc điều tra này chỉ để sử dụng cho nghiên cứu và tham
khảo trong phạm vi đề tài. Chúng tôi cam kết sẽ bảo đảm bí mật mọi thông tin có liên quan đến
đối tượng phỏng vấn.
Cách trả lời câu hỏi : để trả lời các câu hỏi này, quý vị chỉ cần đánh dấu vào các nội dung mà
quý vị cho là thích hợp nhất. Trong trường hợp một số câu để trống quý vị vui lòng điền thêm
thông tin hoặc ý kiến của mình.
Phiếu khảo sát
1. Quý vị vui lòng cho biết, quý vị là loại khách hàng nào của công ty chứng khoán
Nhà đầu tư cá nhân
Nhà đầu tư tổ chức
2. Quý vị quyết định đầu tư vào lĩnh vục nào, nếu quí vị đang có nguồn vốn nhàn rỗi
A. Đầu tư vào vàng
B. Đầu tư vào thị trường chứng khoán
C. Đầu tư vào ngoại tệ
D. Đầu tư vào bất động sản
E. Gửi ngân hàng
3. Quý vị vui lòng cho biết mức độ quan tâm đối với biến động giá chứng khoán trong thời gian
gần đây
A. Rất không quan tâm
B. Không quan tâm lắm
C. Không quan tâm
D. Quan tâm
E. Rất quan tâm
4. Quý vị quan tâm như thế nào đối với rủi ro phát sinh do sự biến động thất thường của thị
trường chứng khoán trong thời gian gần đây ?
A. Rất không quan tâm
B. Không quan tâm lắm
C. Không quan tâm
D. Quan tâm
E. Rất quan tâm
5. Quý vị quan tâm như thế nào nếu có một giao dịch nhằm “bảo hiểm” rủi ro cho chứng khoán
của mình ?
A. Rất không quan tâm
B. Không quan tâm lắm
C. Không quan tâm
D. Quan tâm
E. Rất quan tâm
6. Quý vị vui lòng cho biết mức độ quan tâm của quý vị về giao dịch quyền chọn chứng khoán.
A. Chưa từng nghe, đọc hay tìm hiểu .
B. Đã từng nghe nhưng không tìm hiểu.
C. Đã từng nghe và tìm hiểu.
7. Quí vị vui lòng cho biết sự quan tâm của mình đến lợi ích nào của giao dịch quyền chọn
chứng khoán
A. Bảo hiểm rủi ro cho các khoản phải trả hoặc phải thu bằng chứng khoán trong tương lai.
B. Đầu cơ trên sự biến động giá.
C. Đa dạng hóa cơ hội kinh doanh
D. Ý kiến khác ...............................................................................
8. Nếu có sử dụng giao dịch quyền chọn chứng khoán tại công ty chứng khoán, quý vị vui lòng
cho biết ý kiến về mức độ thường xuyên sử dụng giao dịch quyền chọn của quý vị ?
A. Rất không thường xuyên
B. Không thường xuyên lắm
C. Không thường xuyên
D. Thường xuyên
E. Rất thường xuyên
9. Theo quý vị, việc triển khai giao dịch quyền chọn chứng khoán sẽ gặp những khó khăn nào
A. Kiến thức về giao dịch quyền chọn còn hạn chế.
B. Chưa có hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động này.
C. Quy mô thị trường chứng khoán còn nhỏ.
D. Chính sách thuế chưa khuyến khích các nhà đầu tư.
E. Ý kiến khác..............................................................
10. Quý vị vui lòng cho biết nhu cầu trang bị kiến thức quyền chọn chứng khoán hiện nay của
quý vị.
A. Hiện nay chưa có nhu cầu
B. Đã có nhu cầu nhưng không nhiều
C. Có nhu cầu ở mức trung bình
D. Có nhu cầu sử dụng nhiều
11. Quý vị vui lòng cho biết ý kiến về kênh thông tin nào nên được lựa chọn để phổ biến kiến
thức giao dịch quyền chọn chứng khoán.
A. Bài viết trên báo và tạp chí phổ thông
B. Bài viết trên báo và tạp chí chuyên ngành tài chính ngân hàng
C. Công ty chứng khoán mở các chuyên đề tìm hiểu định kỳ.
D. Chuyên mục giới thiệu sản phầm trên truyền hình
E. Phát brochure giới thiệu sản phẩm
F. Ý kiến khác ............................................................
12. Theo quý vị, việc áp dụng giao dịch quyền chọn trong thời gian tới đối với thị trường chứng
khoán Việt Nam là một việc làm :
A. Tính khả thi cao.
B. Không khả thi vì .......................................................................
Xin chân thành cảm ơn
DỮ LIỆU SPSS ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ SAU KHI KHẢO SÁT NHÀ ĐẦU TƯ
CAU1 : Quý vị vui lòng cho biết, quý vị là loại khách hàng nào của công ty chứng khoán
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nha dau tu ca
nhan 100 100.0 100.0 100.0
(Vì lý do khách quan nên chúng tôi không thể tiếp xúc được với nhà đầu tư tổ chức)
CAU2:
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Dau tu vang 11 11.0 11.0 11.0
Dau tu vao
TTCK 68 68.0 68.0 79.0
Dau tu vao
ngoai te 6 6.0 6.0 85.0
Dau tu vao bat
dong san 7 7.0 7.0 92.0
Gui ngan hang 8 8.0 8.0 100.0
Valid
Total 100 100.0 100.0
gui ngan hang
dau tu vao bat dong
dau tu vao ngoai te
dau tu vao thi truon
dau tu vang
CAU3 :
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Rat khong
quan tam 9 9.0 9.0 9.0
Khong quan
tam lam 5 5.0 5.0 14.0
Khong quan
tam 8 8.0 8.0 22.0
Quan tam 78 78.0 78.0 100.0
Valid
Total 100 100.0 100.0
quan tam
khong quan tam
khong quan tam lam
rat khong quan tam
CAU4 :
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid Rat khong quan tam 1 1.0 1.0 1.0
Khong quan tam lam 4 4.0 4.0 5.0
Khong quan tam 15 15.0 15.0 20.0
Quan tam 36 36.0 36.0 56.0
Rat quan tam 44 44.0 44.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
rat quan tam
quan tam
khong quan tam
khong quan tam lam
rat khong quan tam
CAU5
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 1.0 1.0 1.0
Rat khong quan tam 2 2.0 2.0 3.0
Khong quan tam lam 3 3.0 3.0 6.0
Khong quan tam 8 8.0 8.0 14.0
Quan tam 49 49.0 49.0 63.0
Rat quan tam 37 37.0 37.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
rat quan tam
quan tam
khong quan tam
khong quan tam lam
rat khong quan tam
CAU6
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Chua tung nghe doc
hay tim hieu 35 35.0 35.0 35.0
Da tung nghe nhung
khong tim hieu 47 47.0 47.0 82.0
Da tung nghe va tim
hieu 18 18.0 18.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
da tung nghe va tim
da tung nghe nhung k
chua tung nghe doc h
CAU7
Frequency Percent ValidPernt Cumulative
Valid Bao hiem rui ro cho cac khoan phai
tra hoac phai thu chung khoan 49 49.0 49.0 49.0
Dau co tren su bien dong gia
29 29.0 29.0 78.0
Da dang hoa co hoi kinh doanh
21 21.0 21.0 99.0
Y kien khac 1 1.0 1.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
y kien khac
da dang hoa co hoi k
dau co tren su bien
bao hiem rui ro cho
CAU8:
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Rat khong
thuong xuyen 6 6.0 6.0 6.0
khong thuong
xuyen lam 11 11.0 11.0 17.0
Khong thuong
xuyen 8 8.0 8.0 25.0
Thuong xuyen 33 33.0 33.0 58.0
Rat thuong
xuyen 42 42.0 42.0 100.0
Valid
Total 100 100.0 100.0
rat thuong xuyen
thuong xuyen
khong thuong xuyen
khong thuong xuyen l
rat khong thuong xuy
CAU9 :
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Kien thuc ve
giao dich quyen
chon con han
che
32 32.0 32.0 32.0
Chua co he
thong phap luat
dieu chinh hoat
dong nay
27 27.0 27.0 59.0
Quy mo thi
chung khoan
con nho
25 25.0 25.0 84.0
Chinh sach thue
chua khuyen
khich cac nha
dau tu
16 16.0 16.0 100.0
Valid
Total 100 100.0 100.0
chinh sach thue chua
quy mo thi chung kho
chua co he thong pha
kien thuc ve giao di
CAU10 :
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Hien nay chua co
nhu cau 30 30.0 30.0 30.0
Da co nhu cau
nhung khong
nhieu
33 33.0 33.0 63.0
Co nhu cau o
muc trung binh 21 21.0 21.0 84.0
Co nhu cau su
dung nhieu 16 16.0 16.0 100.0
Valid
Total 100 100.0 100.0
co nhu cau su dung n
co nhu cau o muc tru
da co nhu cau nhung
hien nay chua co nhu
CAU11
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Bai viet tren
bao va tap chi
pho thong
26 26.0 26.0 26.0
Bai viet tren
bao va tap chi
chuyen nganh
tai chinh ngan
han
22 22.0 22.0 48.0
Cong ty chung
khoan mo cac
chuyen de tim
hieu dinh ki
20 20.0 20.0 68.0
Chuyen muc
gioi thieu san
pham tren
truyen hinh
16 16.0 16.0 84.0
Phat brochure
gioi thieu san
pham
16 16.0 16.0 100.0
Valid
Total 100 100.0 100.0
phat brochure gioi t
chuyen muc gioi thie
cong ty chung khoan
bai viet tren bao va
bai viet tren bao va
CAU12
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
tinh kha thi
cao 58 58.0 58.0 58.0
khong kha
thi 42 42.0 42.0 100.0
Valid
Total 100 100.0 100.0
khong kha thi
tinh kha thi cao
PHỤ LỤC 9 : Định nghĩa ITM và OTM
In-the-Money
Quyền chọn mua. Một quyền chọn mua được gọi là in-the-money khi giá
tài sản cơ sở cao hơn giá thực hiện.
Quyền chọn bán. Một quyền chọn bán được gọi là in-the-money khi giá tài
sản cơ sở thấp hơn giá thực hiện.
Out-of-the-Money
Quyền chọn mua. Một quyền chọn mua là out-of-the-money nếu giá tài
sản cơ sở hiện tại thấp hơn giá thực hiện.
Quyền chọn bán. Một quyền chọn mua là out-of-the-money nếu giá ài
sản cơ sở hiện tại cao hơn giá thực hiện
PHỤ LỤC 10: Cơ cấu tổ chức và quản lý của TTCK Việt Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai hoan chinh.pdf
- Tom tat.pdf