Đề tài Xây dựng chương trình quản lý điểm sinh viên các khóa học cho một khoa Công nghệ thông tin
- Chương trình cho phép nhập thêm các khoa, lớp, môn mới với điều kiện không được trùng mã (chương trình sẽ tự động kiểm tra mã mỗi khi người sử dụng nhập vào mã mới để tránh việc mã đó đã được nhập rồi, và sẽ báo với người sử dụng khi họ nhập trùng mã).
Nhập thêm những sinh viên mới và điểm, số đơn vị học trình cho các môn học. Người sử dụng có thể chọn lựa để nhập theo từng lớp tương ứng.
27 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chương trình quản lý điểm sinh viên các khóa học cho một khoa Công nghệ thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO
Đề tài 4:
“Xây dựng chương trình quản lý điểm sinh viên các khóa học cho một khoa Công nghệ thông tin”
************
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Dương Thị Hiền Lương
2. Trần Minh
3. Dư Đình Minh
4. Nguyễn Tuấn Minh
5. Lưu Thùy Linh
6. Ngô Xuân Linh
7. Nguyễn Thị Loan
Mục lục
Bài làm:
I.Giới thiệu chung
Tin học là một ngành khoa học mũi nhọn phát triển hết sức nhanh chóng trong vài chục năm lại đây và ngày càng mở rộng lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng trong mọi mặt của đời sống xã hội .Ngôn ngữ lập trình là một loại công cụ giúp con người thể hiện các vấn đề của thực tế lên máy tính một cách hữu hiệu.Với sự phát triển của tin học,các ngôn ngữ lập trình cũng dần tiến hóa để đáp ứng các thách thức mới của thực tế trong đó có ngôn ngữ lập trình Visual Basic.
Visual Basic (viết tắt là VB) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP:Object Owented Programming) và điều khiển theo sự kiện(Event Preven).Trong đó điều khiển theo sự kiện là chương trình không viết theo quy tắc tuần tự,người lập trình không quy định trình tự thực hiện các thủ tục mà mỗi khi người dùng kích hoạt một hoạt động thì thủ tục tương ứng được thực hiện.
Phiên bản cũ của Visual Basic bắt nguồn phần lớn từ BASIC và để lập trình viên phát triển các giao diện người dùng đồ họa (GUI) theo mô hình phát triển ứng dụng nhanh (Rapid Application Development, RAD); truy cập các cơ sở dữ liệu dùng DAO (Data Access Objects), RDO (Remote Data Objects), hay ADO (ActiveX Data Objects); và lập các điều khiển và đối tượng ActiveX.Làm việc với VB chính là làm việc với các đối tượng điều khiển.
.
Các chương trình có thể phát triển ứng dụng dùng các thành phần (component) có sẵn trong Visual Basic.Các chương trình bằng Visual Basic cũng có thể sử dụng Windows API, nhưng làm vậy thì phải sử dụng các khai báo hàm bên ngoài.Trong lĩnh vực lập trình thương mại, Visual Basic có một trong những nhóm khách hàng lớn nhất. Theo một số nguồn, vào năm 2003, 52% của những lập trình viên sử dụng Visual Basic, làm nó thành ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất vào lúc đó.
II. Giới thiệu đề tài-Phân tích thiết kế hệ thống:
1. Giới thiệu đề tài:
1.1. Lý do chọn đề tài:
- Hiện nay, ở nước ta việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý đang phát triển mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, tuy nhiên, ở một số lĩnh vực, việc ứng dụng tin học vẫn còn chậm so với đà phát triển chung, trong đó có việc quản lý điểm học sinh – sinh viên.
- Chương trình “Quản lý điểm sinh viên khoa Công nghệ thông tin sẽ hỗ trợ người quản lý điểm thực hiện tốt nghiệp vụ của mình”.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
-Xây dựng chương trình “Quản lý điểm sinh viên khoa công nghệ thông tin” nhằm thực hiện các chức năng:
+Nhập điểm
+Sửa chữa điểm
+Tính điểm tổng kết theo từng học kì
+Tra cứu điểm
+In bảng điểm
1.3 Phạm vi đề tài:
- Chương trình được giới hạn trong việc quản lý điểm sinh viên khoa Công nghệ thông tin.
2. Phân tích thiết kế hệ thống:
2.1. Phân tích đề tài: Gồm các bảng sau:
*Bảng DSSV
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Masv
Text
10
Khoá chính
2
Malop
Text
10
Mã lớp
3
Hoten
Text
30
Họ tên sinh viên
4
Ngaysinh
Date/time
8
Ngày sinh
5
Quequan
Text
50
Quê quán
6
Gioitinh
Yes/No
1
Giới tính
-malop là khóa ngoại tham chiếu đến bảng LOP
*Bảng He_dao_tao
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
mahe
Text
10
Khoá chính
2
Tenhe
Text
20
Tên loại hình đào tạo
3
Sonam
Number
Byte
Số năm đào tạo
*Bảng Lop
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
malop
Text
10
Khoá chính
2
mahe
Text
10
Mã hệ
3
Tenlop
Text
20
Tên lớp
4
Siso
Number
Byte
Sĩ số
5
Khoa
Text
5
Khóa học
-mahe là khóa ngoại tham chiếu đến bảng He_dao_tao
*Bảng Mon_hoc
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
mamh
Text
10
Khoá chính
2
Tenmh
Text
20
Tên môn học
3
Sodvht
Number
Byte
Số học trình
*Bảng Diem
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
masv
Text
10
Khoá chính
2
mamh
Text
10
Mã môn học
4
Cc
Number
Double
Điểm chuyên cần
5
Ktra
Number
Double
Điểm kiểm tra
6
thilan1
Number
Double
Điểm thi lần 1
7
thilan2
Number
Double
Điểm thi lần 2
8
hocphan
Number
Double
Điểm học phần
-mamh là khóa ngoại tham chiếu đến bảng Mon_hoc
*Bảng dmUser
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Username
Text
50
Tên đăng nhập
2
matkhau
Text
20
Mật khẩu
3
typerID
Text
25
2.2. Quy trình quản lý điểm sinh viên:
2.2.1. Nhập điểm thi của các lớp sau mỗi học kì:
+Sau khi điểm thi các môn đã có, khoa tiến hành vào điểm của từng môn học.
+Sinh viên sẽ đương nhiên bị điểm 0 đối với mỗi môn nếu:
Không dự thi, xin hoãn thi.
Không thuộc diện được học hai trường, được nghỉ học một số môn mà nghỉ quá 30% số giờ của học phần (dù có phép hay không có phép)
2.2.2. Tính toán điểm tổng kết:
Điểm thi sẽ tính theo thang điểm 10.
Điểm tổng kết sẽ được tính bằng điểm các môn nhân với số đơn vị học trình tương ứng và chia cho tổng số đơn vị học trình.
2.2.3. Xếp loại sinh viên, lọc ra danh sách những sinh viên thi lại:
Sau mỗi học kỳ khoa sẽ tiến hành xét khen thưởng /kỷ luật, xếp loại sinh viên.
Xếp loại học tập:
9.00->10.00: xếp loại xuất sắc
8.00->8.99: xếp loại giỏi
7.00->7.99: xếp loại khá
6.00->6.99: xếp loại trung bình-khá
5.00->5.99: xếp loại trung bình
<4: xếp loại yếu
2.2.4. Sửa chữa điểm nếu sai sót xảy ra.
2.3. Thiết kế hệ thống:
-Hệ thống gồm 2 chức năng chính là:
+Chức năng người dùng: họ chỉ có quyền xem điểm, tìm kiếm điểm của các sinh viên theo họ tên, theo khóa, theo lớp,theo môn học;xem thông tin các lớp trong khoa,danh sách sinh viên các lớp,các khóa,
+Chức năng quản trị: có tất cả các quyền như người dùng bình thường nhưng họ được quyền thêm, sửa, cập nhật hay xóa thông tin các khóa học, các lớp học, điểm của các sinh viên...
2.3.1. Sơ đồ hệ thống quản lý điểm của một khoa:
2.3.2. Sơ đồ thực thể kết hợp:
III. Thiết kế giao diện chương trình:
*DEMO chương trình:
*Màn hình đăng nhập hệ thống:
*Main form:
3.1. Phần Code:
3.1.1. Modules:
Public ConnSQL As New ADODB.Connection 'Khoi tao connection
Public ChucVu As Integer 'Luu tru Chuc vu cua nguoi su dung
Public name_user As String 'Luu tru Ten cua nguoi dang nhap
Global cn As New ADODB.Connection
Global rs As New ADODB.Recordset
Dim dd As String
Function mobang (sql As String) As ADODB.Recordset
If mobang Is Nothing Then Set mobang = New ADODB.Recordset
If mobang.State = adStateOpen Then mobang.Close
mobang.Open sql, cn, adOpenDynamic, adLockOptimistic, adCmdText
End Function
3.1.2. Một số Forms:
*Form Startup:
Private Sub Timer1_Timer ( )
frmLogin.Show
Unload Me
End Sub
Private Sub Timer2_Timer ( )
lbl.Caption = lbl.Caption + "."
End Sub
*Form login:
Dim StrSQL As String
Dim StrCnn As String
Dim Rcs As New ADODB.Recordset
Private Sub cmdExit_Click ( )
End
End Sub
Private Sub cmdLogin_Click ( )
'Kiem tra quyen dang nhap
StrSQL = "SELECT typeID FROM dmUser WHERE username = '" & Trim(txtUser) & "' and matkhau = '" & Trim(txtPass) & "'"
Rcs.Open StrSQL, ConnSQL, adOpenStatic, adLockReadOnly
If Rcs.RecordCount = 0 Then
MsgBox "Ban da nhap sai ten hoac mat khau. Vui long lien he voi Adminstrator de biet them chi tiet!", vbOKOnly + vbInformation, "Thong bao"
txtUser.SetFocus
Rcs.Close
Exit Sub
End If
ChucVu = Rcs! typeID
name_user = Trim (txtUser.Text)
Rcs.Close
'Luu thong tin dang nhap tren may'
Call SaveSetting ("qlDiem_khoa_CNTT.mdb", "Thuoc tinh", "Acc", Trim(txtUser))
'Hien thi form Main
frmMain.Show
Unload Me
End Sub
Private Sub Form_Load ( )
'Thuc hien ket noi voi CSDL
StrCnn = "provider = microsoft.jet.OLEDB.4.0; persist security info= false;data source = " & App.Path & "\QLSV.mdb"
ConnSQL.Open StrCnn
'Lay thong tin dang nhap da luu
txtUser = GetSetting("qlDiem_khoa_CNTT.mdb", "Thuoc tinh", "Acc", "")
End Sub
Private Sub Form_Terminate ( )
ConnSQL.Close
Set ConnSQL = Nothing
Set Rcs = Nothing
End Sub
*Form tìm kiếm:
Dim sql As String
Dim sql1 As String
Private Sub Check1_Click ( )
Set gridtimkiem.DataSource = Nothing
Frame1.Visible = True
'Call hien thi tim kiem theo sinh vien
End Sub
Private Sub cbodiem_GotFocus ()
SendKeys "{down}"
End Sub
Private Sub cbodiem_KeyPress (KeyAscii As Integer)
KeyAscii = 0
End Sub
Private Sub cmdketthuc_Click ( )
Unload Me
cn.Close
Set cn = Nothing
End Sub
Private Sub Check2_Click ( )
Set gridtimkiem.DataSource = Nothing
Frame1.Visible = False
Frame2.Visible = True
Check1.Value = 0
End Sub
Private Sub cmdTimKiem_Click ( )
On Error GoTo bao_loi
If Trim(txtmasv) = "" And Trim(txthoten) = "" Then
MsgBox "Ban phai nhap ma sinh vien hoac ho ten!", vbOKOnly + vbInformation, "Thong bao"
txtmasv.SetFocus
Exit Sub
End If
If Trim (cbodiem.Text) = "" Or Trim (txtdiem) = "" Then
MsgBox "Hay dua ra muc diem can tim kiem", vbOKOnly + vbInformation, "Thong bao"
cbodiem.SetFocus
Exit Sub
End If
' kiem tra tat ca
sql = "select DSSV.masv,hoten,ngaysinh,gioitinh,tenmh,hocphan from DSSV,Mon_hoc,Diem " & "where (DSSV.masv=Diem.masv) and (Diem.mamh=Mon_hoc.mamh) and Diem.hocphan " & Trim(cbodiem.Text) & " " & Trim(txtdiem)
If txtmasv "" Then sql = sql & " and (DSSV.masv like '%" & txtmasv & "%')"
End If
If txthoten "" Then sql = sql & "and (DSSV.hoten like '%" & txthoten & "%')"
End If
Set rs = mobang (sql)
'Neu khong co ban ghi nao
If rs.RecordCount = 0 Then MsgBox "Khong co ban ghi nao phu hop voi dieu kien cua ban!", vbOKOnly + vbInformation, "Thong Bao"
Exit Sub
End If
'Neu co ban ghi xuat ra luoi
Set gridtimkiem.DataSource = mobang (sql)
gridtimkiem.SetFocus
Exit Sub
bao_loi: MsgBox "Loi nhap du lieu, hay kiem tra lai", vbOKOnly + vbCritical, "Thong bao loi"
End Sub
Private Sub Form_Load ( )
dd = App.Path & "\QLSV.mdb"
cn.CursorLocation = adUseClient
cn.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; Data Source=" & dd & ";"
cn.Open
With cbodiem
.AddItem "="
.AddItem ">="
.AddItem "<="
End With
End Sub
Private Sub txtdiem_KeyPress (KeyAscii As Integer)
If (KeyAscii 57) And KeyAscii 8
Then KeyAscii = 0
End Sub
*Form main:
Dim StrSQL As String
Dim Rcs As New ADODB.Recordset
Dim add_bl As Boolean
Dim edit_bl As Boolean
Dim i As Integer
Private Sub cmdApply_Click ( )
'Kiem tra viec thay doi pass
If Trim (txtOldPass) = "" Or Trim (txtNewPass) = "" Or Trim (txtConfirm) = "" Then MsgBox "Hay nhap du cac thong tin!", vbOKOnly + vbInformation, "Thong bao"
txtOldPass.SetFocus
Exit Sub
End If
'Kiem tra pass cu
StrSQL = "SELECT matkhau FROM dmUser where username ='" & name_user & "' and matkhau = '" & Trim (txtOldPass) & "'"
Rcs.Open StrSQL, ConnSQL, adOpenStatic, adLockReadOnly
If Rcs.RecordCount = 0
Then MsgBox "Ban da nhap sai password cu!", vbOKOnly + vbInformation, "Thong bao"
txtOldPass.SetFocus
Rcs.Close
Exit Sub
End If
Rcs.Close
'Kiem tra pass moi
If Trim (txtNewPass) Trim (txtConfirm)
Then MsgBox "Password ban nhap vao 2 o khong giong nhau, hay nhap lai!", vbOKOnly + vbInformation, "Thong bao"
txtNewPass.SetFocus
Exit Sub
End If
'Cap nhat password
StrSQL = "UPDATE dmUser SET matkhau = '" & Trim(txtNewPass) & "' where Username='" & name_user & "'"
ConnSQL.Execute StrSQL
MsgBox "Thay doi mat khau thanh cong!", vbOKOnly + vbInformation, "Success!!!" 'An frame pass
fraPass.Visible = False
End Sub
Private Sub cmdCancel_Click ( )
Call set_empty
fraPass.Visible = False
End Sub
Private Sub cmdChangePass_Click ( )
Call set_empty
fraSinhVien.Visible = False
fraPass.Visible = True
txtOldPass.SetFocus
End Sub
Private Sub cmdDiem_Click ( )
frmDiem.Show
Me.Hide
Call set_empty
End Sub
Private Sub cmdDSHeDaoTao_Click ( )
frmHeDaoTao.Show
Me.Hide
Call set_empty
End Sub
Private Sub cmdDSLop_Click ( )
frmLop.Show
Me.Hide
Call set_empty
End Sub
Private Sub cmdDSMonHoc_Click ( )
frmMonHoc.Show
Me.Hide
Call set_empty
End Sub
Private Sub cmdDSSinhVien_Click ( )
frmSinhVien.Show
Me.Hide
Call set_empty
End Sub
Private Sub cmdEditSV_Click ( )
If fgSV.Row = 1 Then
txtmasv = fgSV.TextMatrix(fgSV.Row, 0)
txthoten = fgSV.TextMatrix (fgSV.Row, 1)
txtPassSV = fgSV.TextMatrix (fgSV.Row, 2)
txtLop = fgSV.TextMatrix (fgSV.Row, 3)
End If
Call active_ctrl (True)
txtPassSV.SetFocus
End Sub
Private Sub cmdHocBong_Click ( )
drHocBong.Show
End Sub
Private Sub cmdQuitSV_Click ( )
fraSinhVien.Visible = False
Call set_empty
Call active_ctrl (False)
txtmasv = ""
txthoten = ""
txtLop = ""
txtPassSV = ""
End Sub
Private Sub cmdSaveSV_Click ( )
'Kiem tra o text
If Trim (txtPassSV) = "" Or Trim (txtConfSV) = ""
Then MsgBox "Ban phai nhap password va confirm password!", vbOKOnly + vbInformation, "Thong bao"
txtPassSV.SetFocus
Exit Sub
End If
If Trim (txtPassSV) Trim (txtConfSV)
Then MsgBox "Hai password ban nhap vao khong giong nhau, hay nhap lai!", vbOKOnly + vbInformation, "Thong bao"
txtPassSV.SetFocus
Exit Sub
End If
'Thuc hien thay doi password
StrSQL = "UPDATE dmUser SET matkhau = '" & Trim(txtPassSV) & "' WHERE Username = '" & Trim(txtmasv) & "'"
ConnSQL.Execute StrSQL
'Hien thi lai cac nut, load lai grid
Call active_ctrl (False)
Call LoadSV
End Sub
Private Sub cmdSearch_Click ( )
i = 1
kt: If i < fgSV.Rows
Then
If (fgSV.TextMatrix (i, 0) Trim (txtSearch))
Then i = i + 1 GoTo kt
End If
End If
If i = fgSV.Rows
Then MsgBox "Khong co sinh vien nao co ma nhu tren!", vbOKOnly + vbInformation, "Thong bao"
txtSearch.SetFocus
Else
fgSV.Row = i
fgSV.HighLight = flexHighlightAlways
Call fgSV_RowColChange
End If
End Sub
Private Sub cmdSinhVien_Click ( )
Call active_ctrl (False)
Call set_empty
txtmasv = ""
txthoten = ""
txtLop = ""
txtPassSV = ""
fraPass.Visible = False
fraSinhVien.Visible = True
Call LoadSV
txtSearch.SetFocus
End Sub
Private Sub cmdTB_Click ( )
drTrungBinh.Show
End Sub
Private Sub cmdTBK_Click ( )
drHocLucGioi.Show
End Sub
Private Sub cmdThiLai_Click ( )
drThiLai.Show
End Sub
Private Sub cmdThoat_Click ( )
End
End Sub
Private Sub cmdUndoSV_Click ( )
Call active_ctrl (False)
Call fgSV_RowColChange
End Sub
Private Sub cmdTimKiem_Click ( )
frmSearch.Show
End Sub
Private Sub fgSV_GotFocus ( )
If fgSV.Row = 1
Then txtmasv = fgSV.TextMatrix (fgSV.Row, 0)
Txthoten = fgSV.TextMatrix (fgSV.Row, 1)
txtPassSV = fgSV.TextMatrix (fgSV.Row, 2)
txtLop = fgSV.TextMatrix(fgSV.Row, 3)
End If
End Sub
Private Sub fgSV_RowColChange ()
txtmasv = fgSV.TextMatrix (fgSV.Row, 0)
txthoten = fgSV.TextMatrix (fgSV.Row, 1)
txtPassSV = fgSV.TextMatrix (fgSV.Row, 2)
txtLop = fgSV.TextMatrix (fgSV.Row, 3)
End Sub
Private Sub Form_Load ( )
If ChucVu = 1
Then lblName = name_user
Else
StrSQL = "SELECT hoten FROM DSSV WHERE masv='" & name_user & "'"
Rcs.Open StrSQL, ConnSQL, adOpenStatic, adLockReadOnly
lblName = Rcs!hoten
Rcs.Close
End If
'Kiem tra xem nguoi dang nhap la ai de hien thi cac noi dung phu hop
If ChucVu = 1
Then frameAdmin.Visible = True
FrameSinhVien.Visible = False
Frame1.Height = 1815
Else
frameAdmin.Visible = False
FrameSinhVien.Visible = True
Frame1.Height = 1095
End If
End Sub
Private Sub Form_Unload (Cancel As Integer)
End
End Sub
Private Sub set_empty ( )
txtOldPass = "" ' change pass
txtNewPass = ""
txtConfirm = ""
txtConfSV = "" 'Danh muc SV
txtSearch = ""
End Sub
Private Sub active_ctrl (ds As Boolean)
txtPassSV.Enabled = ds 'danh muc sinh vien
txtConfSV.Enabled = ds
lblConfSV.Visible = ds
txtConfSV.Visible = ds
fgSV.Enabled = Not ds
cmdSaveSV.Visible = ds
cmdUndoSV.Visible = ds
End Sub
Private Sub LoadSV ( )
StrSQL = "SELECT dmUser.Username, DSSV.hoten, dmUser.matkhau, Lop.Tenlop FROM dmUser, Lop " & " INNER JOIN DSSV ON Lop.Malop = DSSV.Malop" & _
" Where dmUser.typeID = 2 and dmUser.username=DSSV.masv" & " ORDER BY dmUser.Username"
Rcs.Open StrSQL, ConnSQL, adOpenStatic, adLockReadOnly
fgSV.FormatString = "Ma sinhvien|Ho ten SV |Password |Lop "
i = 1
Do While Not Rcs.EOF
If fgSV.Rows <= i Then fgSV.Rows = fgSV.Rows + 1
fgSV.TextMatrix (i, 0) = Rcs! username
fgSV.TextMatrix (i, 1) = Rcs! hoten
fgSV.TextMatrix (i, 2) = Rcs! matkhau
fgSV.TextMatrix (i, 3) = Rcs! tenlop
Rcs.MoveNext
i = i + 1
Loop
Rcs.Close
End Sub
IV. Những vấn đề đã thực hiện được của chương trình và những hạn chế:
1. Cập nhật:
Chương trình cho phép nhập thêm các khoa, lớp, môn mới với điều kiện không được trùng mã (chương trình sẽ tự động kiểm tra mã mỗi khi người sử dụng nhập vào mã mới để tránh việc mã đó đã được nhập rồi, và sẽ báo với người sử dụng khi họ nhập trùng mã).
Nhập thêm những sinh viên mới và điểm, số đơn vị học trình cho các môn học. Người sử dụng có thể chọn lựa để nhập theo từng lớp tương ứng.
2. Chỉnh sửa/xóa:
-Khi những thông tin về sinh viên vì một lý do nào đó trong quá trình học tập có thể bị thay đồi như điểm thi lại, học lại, xếp loại,lớp, khoangười thực hiện sẽ sử dụng chức năng này để cập nhật những thông tin mới nhất về họ.Thông tin hiện lên bao gồm toàn bộ các mục như trong hồ sơ sinh viên, những thông tin này cho phép thay đồi, cập nhật mới.
-Những thông tin mới sẽ được ghi lại và tra cứu về sau.
-Chức năng chình sửa được thiết kế ở các form nhập, để tiện cho việc sửa những thông tin mà người sử dụng cần thay đổi.
-Người sử dụng có thể dung chức năng xóa để xóa các thông tin nếu muốn, chương trình sẽ tự động loại bỏ những thông tin bị xóa ra khỏi dữ liệu.
3. Tìm kiếm:
-Chương trình cho phép tìm kiếm sinh viên theo tên, ngày sinh,giới tính, môn học, khóa, lớp.
-Tra cứu theo cá nhân: Được sử dụng khi bạn muốn tìm một hay nhiều sinh viên nào đó có hồ sơ cá nhân như họ tên, ngày sinh, giới tính khi đó người sử dụng sẽ nhập một trong các thông tin về cá nhân trên hoặc gôpk các thông tin lại.Chức năng này tương tự chức năng cập nhật chỉ khác là không cho phép thay đồi cập nhật mà chỉ cho phép đọc.
4. Báo cáo:
-Với bảng điểm của mỗi sinh viên chương trình sẽ tính điểm trung bình theo số đơn vị học trình của các môn thi trong học kỳ đó.Dựa vào kết quả đó có thể biết:
+Danh sách sinh viên theo lớp, theo khóa, theo môn học, in bảng điểm theo lớp, theo khóa, theo môn học
+Những sinh viên xếp loại giỏi, khá, trung bình, yếu và những sinh viên có ĐTB >=7.
5. Những hạn chế của chương trình:
-Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao.
-Chưa giải quyết được trọn vẹn những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý.
-Chương trình chưa đạt tính thẩm mỹ cao.
V. Kết luận chung:
1. Kết luận :
Xây dựng chương trình tương đối hoàn chỉnh với các Form chức năng đáp ứng tương đối đầy đủ các nhu cầu trong việc quản lý điểm sinh viên như:
Phân cấp được tài khoản người dùng
Nhập mới, sửa chữa điểm thi của sinh viên.
Nhập mới, sửa chữa điểm thi lại.
Tính điểm tổng kết cuối học kì.
In bảng điểm tổng kết của lớp và bảng điểm tổng kết của một sinh viên.
2. Hướng phát triển:
- Thiết kế giao diện hoàn thiện hơn để tạo cảm giác gần gũi với người dùng.
-Cung cấp thêm một số chức năng như cập nhật kế hoạch đào tạo, sửa chữa danh sách môn học.
-Cài đặt lại thuật toán để tối ưu việc truy xuất dữ liệu.
Trên đây là bài làm của nhóm IV với đề tài: “Xây dựng chương trình quản lý điểm sinh viên các khóa học cho một khoa Công nghệ thông tin”.Vì thời gian nghiên cứu đề tài có hạn cũng như vốn hiểu biết của mỗi thành viên trong nhóm về nội dung này còn hạn chế nên chắc chắn bài làm cùa chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong được thầy giáo đóng góp ý kiến để chương trình được hoàn thiện và có thể đưa vào ứng dụng trong thực tế.Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.
*****************
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng trên lớp Ths Phạm Minh Hoàn_Bộ môn CNTT
2.Lập trình Visual Basic.Nhà xuất bản trẻ
3.Ebook và một số tài liệu khác trên mạng liên quan đến đề tài.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7960.doc