1 MỤC ĐÍCH
Cuối kỳ kế toán, cần phải quyết toán với các ban nghành liên quan, cần đưa các số liệu kế toán ra thành văn bản để báo cáo quyết toán. Do đó sử dụng phân hệ kế toán tổng hợp báo cáo kế toán cuối kỳ như một tiện ích, làm cho kế toán giảm bớt được công việc vào cuối kỳ kế toán. Đáp ứng nhanh chóng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
2. YÊU CẦU
Sinh viên sau khi thực tập phải thực hiện được các nội dung sau.
- Lên được các báo cáo quyết toán cuối kỳ.
- Lập được báo cáo kết quản sản xuất kinh doanh.
- Lập được bảng cân đối số phát sinh
- Lập được bảng cân đối kế toán
- Đáp ứng được điều kiện kiểm tra số liệu cuối tháng tức thời.
- Rút ra được các số dư cuối kỳ cho các tài khoản.
93 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1745 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống danh mục từ điển và cập nhật số liệu ban đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
201
150
2000000
300000000
Tivi Sam sung 14"
201
150
2000000
300000000
Tivi Sam sung 14"
203
100
2500000
250000000
Tivi Sam sung Golden Eye17"
301
50
3500000
175000000
Tủ lạnh Sam sung
VAT
102500000
Thuế VAT đầu vào
4
04/01
SS
Nhập mua hàng của công ty điện tử Sam sung
331
ZK01
201
150
2000000
300000000
Tivi Sam sung 14"
202
150
2000000
300000000
Tivi Sam sung 17"
203
100
2500000
250000000
Tivi Sam sung Golden Eye17"
301
100
3500000
350000000
Tủ lạnh Sam sung
VAT
120000000
Thuế VAT đầu vào
5
05/01
LG
Nhập mua hàng của công ty điện Tử LG
331
ZK01
101
200
2050000
410000000
Tivi Goldstart 14"
102
50
2350000
117500000
Tivi Goldstart 17"
VAT
52750000
Thuế VAT đầu vào
6
05/01
SS
Nhập hàng của công ty điện tử Sam sung
331
ZK01
201
100
2000000
200000000
Tivi Sam sung 14"
202
50
2000000
100000000
Tivi Sam sung 17"
301
50
3500000
175000000
Tủ lạnh Sam sung
302
70
5000000
350000000
Máy giặt Sam sung
VAT
82500000
Thuế VAT đầu vào
7
07/01
SV
Nhập mua hàng của Savicô
1111
ZK01
101
100
2050000
205000000
Tivi Goldstart 14"
102
50
2350000
117500000
Tivi Goldstart 17"
VAT
32250000
Thuế VAT đầu vào
8
08/01
SV
Nhập hàng của Savicô
331
ZK01
201
200
2000000
400000000
Tivi Sam sung 14"
203
50
2500000
125000000
Tivi Sam sung Golden Eye17"
302
100
5000000
500000000
Máy giặt Sam sung
VAT
102500000
Thuế VAT đầu vào
9
15/01
SS
Nhập hàng của công ty điện tử Sam Sung
331
ZK01
201
200
2000000
400000000
Tivi Sam sung 14"
202
50
2000000
100000000
Tivi Sam sung 17"
301
120
3500000
420000000
Tủ lạnh Sam sung
VAT
92000000
Thuế VAT đầu vào
10
15/01
LG
Nhập hàng của công ty điện tử LG
331
ZK01
101
120
2050000
246000000
Tivi Goldstart 14"
102
100
2350000
235000000
Tivi Goldstart 17"
VAT
48100000
Thuế VAT đầu vào
4.4.2. Thực hiện
4.4.2.1 Các bước tiến hành
Bước 1: Nhập các chứng từ mua hàng:
ĩ Menu ĩ “Giao dịch” ĩ “Phiếu nhập/ Xuất” ĩ "Mới"
ĩ tiến hành điền các thông tin vào phiếu nhập nhập mua hàng (VN1) trên
Hình 4.1. Màn hình cập nhật chứng từ phiếu nhập mua hàng tiền VNĐ
ĩ Sau mỗi lân cập nhật chọn Lưu để lưu chứng từ
ĩ “Tiếp” để vào tiếp các định khoản trên chứng từ
ĩ “Mới” để vào một chứng từ mới
Trong quá trình cập nhật có thể sử dụng tới các chức năng:
Các phím: PgUp, PgDown: lật qua, lại các chứng từ
ĩ “Sửa” để sửa một phiếu đã có
ĩ “Xoá” xoá một phiếu đã có
ĩ “Xem” lại các phiếu đã có
Muốn lọc chứng từ đã có để kiểm tra ĩ “Lọc” Khi lọc thì cần xem lọc lại chứng từ nào, từ ngày nào đến ngày nào, nếu lọc toàn bộ thì chỉ việc ấn "Nhận"
Hình 4.2. Hộp thoại nhập các điều kiện lọc cho các chứng từ nhập mua hàng
ĩ ESC kết thúc quá trình lọc
ĩ “Quay ra” hoặc ĩESC kết thúc quá trình cập nhật phiếu nhập kho
4.4.3 Sản phẩm của sinh viên:
4.4.3.1 Báo cáo bảng kê chứng từ
ĩ Menu "Báo cáo" ĩ “Báo cáo vật tư” ĩ “Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào”
Hình 4.3. Màn hình kết quả báo cáo bảng kê chứng từ mua hàng
Lưu ý: Tháng báo cáo: Tháng 1(từ 01/01/200x -31/01/200x);
Kiểu báo cáo: 1- theo ngày
4.4.3.2 Báo cáo tổng hợp hàng nhập mua
ĩ Menu "Báo cáo" ĩ “Báo cáo vật tư” ĩ “Báo cáo tổng hợp hàng nhập mua”
Hình 4.4. Màn hình nhập các tham số cần thiết lên báo cáo
ĩ “Nhận”
Sản phẩm của sinh viên
Hình 4.5. Màn hình kết quả báo cáo "Bảng tổng hợp hàng nhập mua"
ĩESC kết thúc báo cáo
4.4.4. Kiểm tra và xử lý sai sót:
4.4.4.1. Kiểm tra các thao tác cập nhật chứng từ:
- Nguyên nhân: Khi cập nhật các chứng từ sinh viên thường quen chọn nút "Tiếp" nên thường xảy ra hiện tượng chứng từ nọ nói tiếp chứng từ từ kia trên cùng một màn hình chứng từ.
- Cách khắc phục:
+ Kết thúc cập nhật mỗi chứng từ (sau định khoản thuế VAT) sinh viên phải chọn nút "Mới" (thường sinh viên chọn tiếp)
+ Trong trường hợp đã mắc lỗi: sinh viên phải tiến hành xoá các chứng từ đã cập nhật
4.4.4.2. Không cập nhật được chứng từ vì không vào được tài khoản kho
- Nguyên nhân:
+ Khi tạo danh mục kho sinh viên không chú ý đến khai báo "loại kho" (nguyên nhân đã được nhắc đến trong mục 2.4.4.3)
+ Khi vào tiếp các định khoản, chứng từ, sinh viên thường bỏ qua thông tin "Tài khoản Kho" (không ấn Enter)
- Cách khắc phục:
+ Phải thoát ra khỏi màn hình cập nhật chứng từ, vào danh mục kho, sửa lại "loại kho"
+ Mỗi lần cập nhật phải ấn "Enter" tại mỗi thông tin đi qua
4.5. So sánh kế toán máy với kế toán thủ công.
Hình thức xử lý
Các giai đoạn xử lý nghiệp vụ
Kế toán thủ công
Kế toán máy
Nhập dữ liệu đầu vào
- Tài liệu gốc là những hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, giấy nhận nợ
Ghi chép thủ công
Nhập qua bàn phím hoặc dùng máy quét
Xử lý số liệu
- Biến đổi dữ liệu từ các chứng từ gốc sang sổ cái tổng hợp
Thu công từng bước từ phiếu nhập kho, giấy nhận nợ, hoán đơn GTGT của người bán ĩ ghi vào các sổ chi tiết ĩ Ghi vào sổ cái
Tự động theo chương trình
Lưu trữ
Dữ liệu
Thông tin
Thủ công trên các sổ
Sổ chi tiết vật tư hàng háo, sổ theo dõi công nợ với người bán
Sổ cái
Tự động ở các dạng tệp tin
Tệp sổ chi tiết vật tư hàng hoá, tệp công nợ
Tệp sổ cái
Tệp tra cứu
Kế xuất thông tin
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
Ghi chép thủ công vào các sổ sách
Tự động theo chưng trình cài đặt trong máy
Ngày 6+7
Bán hàng và công nợ phải thu
1. Mục đích
Sử dụng phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu để theo dõi đối tượng doanh thu bán hàng tăng lên trong kỳ và đối tượng công nợ phải thu tăng lên trong kỳ do khách hàng chưa thanh toán tiền hàng.
2. Yêu cầu
Sinh viên thực hành thành thạo các nội dung sau.
- Theo dõi bán hàng theo mặt hàng, khách hàng, hợp đồng.
- Theo dõi hàng bán bị trả lại.
- Theo dõi doanh thu bán hàng theo bộ phận, theo cửa hàng( cá nhân)
- Theo dõi bán hàng theo hình thực trả chậm, hay trả ngay.
- Theo dõi dịch vụ bán hàng và kèm theo vận chuyển.
- Theo dõi hàng gửi bán tại các cửa hàng, dại lý.
- Theo dõi công nợ phải thu của người mua.
3.Tóm tắt lý thuyết:
3.1. Lý thuyết kế toán:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi bán hàng hoá sản phẩm được phản ánh vào các đối tượng kế toán sau:
- Thứ nhất: Doanh thu bán hàng
Kế toán ghi tăng doanh thu bán hàng theo giá bán.
- Thứ hai: Giá vốn hàng bán
Kế toán ghi tăng giá vốn hàng bán để tập hợp chi phí về giá vốn ( chi phí sản xuất sản phẩm đã bán)
- Thứ ba: Tiền và công nợ phải thu
Kế toán ghi tăng cho tiền ( trong trường hợp thanh toán ngay) hoặc ghi tăng cho nợ phải thu khách hàng( trong trường hợp khách hàng thanh toán chậm).
Trong trường hợp có hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán, kế toán ghi giảm doanh thu bán hàng và đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán, tiên hoặc nợ phải thu khách.
Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại còn phải phản ánh ghi tăng đối tượng vật tư hàng hoá.
Chứng từ ban đầu của nghiệp vụ này là Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất bán (xuất tại kho hay tại phân xưởng), Phiếu thu tiền mua hàng( Phiếu thu hoặc chứng từ ngân hàng ghi tăng tiền gửi ngân hàng)
5.3.2 Lý thuyết kế toán máy
Sơ đồ luồng vào ra
Chứng từ phải thu
Hoá đơn bán hàng
Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
Phiếu thu tiền hàng
Bán hàng và công nợ phải thu
Bảng kê hoá đơn bán hàng
Báo cáo bán hàng
Sổ chi tiết/ sổ tổng hợp công nợ phải thu
Sổ theo dõi hàng gửi bán ở các dại lý
Tổ chức phân hệ bán hàng và công nợ phải thu.
Các hoá đơn bán hàng được cập nhật bằng hoá đơn bán hàng.
- Gia trung bình - không cập nhật giá vốn
- Khi chạy “Tổng hợp số liệu tháng” của phân hệ vật tư ĩ Giá trung bình được chương trình kế toán tính.
Chương trình kế toán sẽ áp dụng giá trung bình tính được cho mục giá vốn trong hoá đơn bán hàng.
Giá trung bình mốn tự gõ vào mục giá vốn lúc đó cần dùng “ Hoá đơn bán hàng” giá đích danh cho vật tư tính giá trung bình.
- Các phiếu nhập Hàng bán bị trả lại được cập nhật bằng phiếu “Phiếu nhập hàng bán bị trả lại, VND” mã
VN4
Hàng bán và trả lại khác tháng nhau: ( bán tháng 5, trả lại tháng 6)
Nhập lại giá vốn của tháng trước ĩ phải dùng phiếu hàng bán bị trả lại, giá đích danh cho vật tư tính giá trung bình có mã (VN4).
Để có giá vốn của tháng bán ra, ta phải lọc các chứng từ đã bán ra ở tháng trước, để xem lại giá sau đó gõ giá này vào phiếu (VN4)
Hàng bán ra và hàng bị trả lại cùng tháng.
Dùng phiếu nhập hàng bán bị trả lại ĩ không cần nhập giá vốn, chương trình kế toán sẽ tự áp dụng giá trung bình sau khi đã tính được.
Phân hệ này được liên kết chặt chẽ với phân hệ kế toán.
+ Phân hệ kế toán vốn bằng tiền để theo dõi công nợ.
+ Phân hệ hàng tồn kho để theo dõ và quản lý nhập xuất tồn vật tư.
Lưu ý:
Chứng từ thu tiền hàng có thể được cập nhật bởi.
+ Phân hệ kế toán vốn bằng tiền
+ Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Đối với mỗi hoá đơn bán hàng chỉ có thể theo dõi một lần thanh toán cho nên chương trình kế toán số tiền thu vào ngày phải thu toàn bộ số tiền ghi trên hoá đơn .
5.4. Thực hành trên phần mềm kế toán máy.
5.4.1 Chuẩn bị.
5.4.1.1. Công ty ABC trong tháng 1 có các nghiệp vụ bán hàng sau:
hoá đơn bán hàng
Số
Ngày
Khách
Diễn giải
TK ĐƯ
Mã kho
Mã VT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tên vật tư
1001
06/01
Z99
Bán lẻ
1111
ZK01
101
1
2,100,000
2,100,000
Tivi Goldstart 14"
VAT
210,000
2,310,000
1002
06/01
Z99
Bán lẻ
1111
ZK01
102
1
3,100,000
3,100,000
Tivi Goldstart 17"
201
1
2,500,000
2,500,000
Tivi Sam sung 14"
VAT
560,000
6,160,000
1003
10/01
Z99
Bán lẻ
1111
ZK01
302
1
5,100,000
5,100,000
Máy giặt Sam sung
VAT
510,000
5,610,000
1004
10/01
K01
Bán cho công ty TMHD
131
ZK01
101
150
2,100,000
315,000,000
Tivi Goldstart 14"
102
50
3,100,000
155,000,000
Tivi Goldstart 17"
202
70
2,120,000
148,400,000
Tivi Sam sung 17"
203
120
3,700,000
444,000,000
Tivi Sam sung Golden Eye17"
VAT
106,240,000
1,168,640,000
1005
10/01
Z99
Bán lẻ
1111
ZK01
201
1
2,500,000
2,500,000
Tivi Sam sung 14"
203
1
3,700,000
3,700,000
Tivi Sam sung Golden Eye17"
VAT
620,000
6,820,000
1006
14/01
K02
Bán cho CTy TM Bắc Ninh
131
ZK01
101
130
2,100,000
273,000,000
Tivi Goldstart 14"
102
30
3,100,000
93,000,000
Tivi Goldstart 17"
201
150
2,500,000
375,000,000
Tivi Sam sung 14"
202
40
2,120,000
84,800,000
Tivi Sam sung 17"
301
40
4,700,000
188,000,000
Tủ lạnh Sam sung
302
40
5,100,000
204,000,000
Máy giặt Sam sung
VAT
121,780,000
1,339,580,000
1007
18/01
Z99
Cửa hàng bán lẻ
1111
ZD01
101
2
2,100,000
4,200,000
Tivi Goldstart 14"
201
1
2,500,000
2,500,000
Tivi Sam sung 14"
VAT
670,000
7,370,000
1008
22/01
K03
Cửa hàng ĐT 27 - HBT
131
ZK01
301
20
4,700,000
94,000,000
Tủ lạnh Sam sung
302
15
5,100,000
76,500,000
Máy giặt Sam sung
VAT
17,050,000
187,550,000
1009
25/01
Z99
Cửa hàng bán lẻ
1111
ZD01
102
2
3,100,000
6,200,000
Tivi Goldstart 17"
203
1
3,700,000
3,700,000
Tivi Sam sung Golden Eye17"
VAT
990,000
10,890,000
1010
25/01
Z99
Cửa hàng bán lẻ
1111
ZK01
101
2
2,100,000
4,200,000
Tivi Goldstart 14"
302
1
5,100,000
5,100,000
Máy giặt Sam sung
VAT
930,000
10,230,000
1011
26/01
K04
Bán hàng cho công ty BH5
131
ZK01
101
230
2,100,000
483,000,000
Tivi Goldstart 14"
102
25
3,100,000
77,500,000
Tivi Goldstart 17"
201
30
2,500,000
75,000,000
Tivi Sam sung 14"
202
10
2,120,000
21,200,000
Tivi Sam sung 17"
301
5
4,700,000
23,500,000
Tủ lạnh Sam sung
302
5
5,100,000
25,500,000
Máy giặt Sam sung
VAT
70,570,000
776,270,000
1012
26/01
Z99
Bán lẻ
1111
ZK01
201
1
2,500,000
2,500,000
Tivi Sam sung 14"
202
1
2,120,000
2,120,000
Tivi Sam sung 17"
VAT
462,000
5,082,000
1013
28/01
K05
Công ty Hoà Bình
131
ZK01
102
20
3,100,000
62,000,000
Tivi Goldstart 17"
202
30
2,120,000
63,600,000
Tivi Sam sung 17"
203
25
3,700,000
92,500,000
Tivi Sam sung Golden Eye17"
301
10
4,700,000
47,000,000
Tủ lạnh Sam sung
302
15
5,100,000
76,500,000
Máy giặt Sam sung
VAT
34,160,000
375,760,000
1014
28/01
Z99
Bán lẻ
1111
ZK01
102
1
3,100,000
3,100,000
Tivi Goldstart 17"
302
1
5,100,000
5,100,000
Máy giặt Sam sung
VAT
820,000
9,020,000
1015
29/01
K01
Công ty TM HD
131
ZK01
102
20
3,100,000
62,000,000
Tivi Goldstart 17"
202
30
2,120,000
63,600,000
Tivi Sam sung 17"
301
25
4,700,000
117,500,000
Tủ lạnh Sam sung
302
23
5,100,000
117,300,000
Máy giặt Sam sung
VAT
36,040,000
396 440 000
5.4.2. Thực hiện
5.4.2.1 Các bước tiến hành
Bước 1: Nhập các hoá đơn bán hàng:
ĩ Menu ĩ “Giao dịch” ĩ “Hoá đơn bán hàng” ĩ "Mới"
ĩ tiến hành điền các thông tin vào hoá đơn bán hàng (VB1) trên
Hình 5.1. Màn hình cập nhật hoá đơn bán hàng
ĩ Sau mỗi lân cập nhật chọn Lưu để lưu chứng từ
ĩ “Tiếp” để vào tiếp các định khoản trên chứng từ
ĩ “Mới” để vào một chứng từ mới
Trong quá trình cập nhật có thể sử dụng tới các chức năng:
Các phím: PgUp, PgDown: lật qua, lại các chứng từ
ĩ “Sửa” để sửa một phiếu đã có
ĩ “Xoá” xoá một phiếu đã có
ĩ “Xem” lại các phiếu đã có
Muốn lọc chứng từ đã có để kiểm tra ĩ “Lọc” Khi lọc thì cần xem lọc lại chứng từ nào, từ ngày nào đến ngày nào, nếu lọc toàn bộ thì chỉ việc ấn "Nhận". Xem hình 4.2
ĩ ESC kết thúc quá trình lọc
ĩ “Quay ra” hoặc ĩESC kết thúc quá trình cập nhật hoá đơn bán hàng
5.4.3 Sản phẩm của sinh viên:
5.4.3.1 Báo cáo bảng kê chứng từ
ĩ Menu "Báo cáo" ĩ “Báo cáo vật tư” ĩ “Bảng kê hoá đơn bán hàng”
Hình 5.2. Màn hình nhập các tham số cần thiết lên báo cáo
ĩ Chọn "Nhận" xuất hiện màn hình báo cáo
Hình 5.3. Màn hình kết quả báo cáo "bảng kê hoá đơn bán hàng"
5.4.3.2 Báo cáo bán hàng
ĩ Menu "Báo cáo" ĩ “Báo cáo vật tư” ĩ “Báo cáo bán hàng - Mẫu 2”
Hình 5.4. Màn hình nhập các tham số cần lên báo cáo bán hàng
ĩ “Nhận” xuất hiện màn hình báo cáo
ĩ Nếu chọn "Kiểu báo cáo" : 1 - Tổng số
Hình 5.5. Màn hình kết quả báo cáo bán hàng sắp xếp theo tổng số
ĩ Nếu chọn "Kiểu báo cáo" : 2 - Khách hàng
Hình 5.6. Màn hình kết quả báo cáo bán hàng sắp xếp theo khách hàng
ĩESC kết thúc báo cáo
5.4.4. Kểm tra và xử lý sai sót:
5.4.4.1. Cập nhật hoá đơn - yêu cầu giá vốn
- Nguyên nhân: Trong bài thực tập, cách tính giá tồn kho của toàn bộ vật tư hàng hoá được tính theo giá trung bình - "TB", do đó "giá vốn" trong hoá đơn bán hàng sẽ do chương trình tự động cập nhật khi thực hiện "Tính giá trung bình tháng". Trong trường hợp khi vào hoá đơn bán hàng, con trỏ yêu cầu cho phép vào ô thông tin "giá vốn" như vậy sinh viên đã khai báo sai về cách tính giá tồn kho.
- Cách khắc phục: Quay về danh mục vật tư hàng hoá, sửa lại cách tính giá tồn kho thành giá trung bình "TB"
5.4.4.2. Khi lên báo bán hàng - Thừa tiền thuế "VAT"
- Nguyên nhân: Trong hoá đơn bán hàng, thuế suất GTGT được tính trực tiếp trên từng hoá đơn, nhưng do quá trình cập nhật, sinh viên vần cho thêm định khoản thuế riêng, vì vậy khi lên báo cáo sẽ thừa ra một lần tiền thuế.
- Cách khắc phục: Vào Giao dịch ĩ Hoá đơn bán hàng ĩ "Lọc" lấy toàn bộ các chứng từ đã cập nhật ĩ Xoá các định khoản thuế VAT thừa.
5.4.4.3. Khi lên báo cáo bán hàng: Báo cáo kiểu 1 (sắp xếp theo tổng số)- đúng, Báo cáo kiểu 2 (sắp xếp theo khách hàng) - sai
- Nguyên nhân: sinh viên vào các hoá đơn bán hàng sai về khách hàng
- Cách khắc phục: Báo cáo bảng kê hoá đơn bán hàng: kiểm tra chứng từ sai ĩ Vào Hoá đơn bán hàng ĩ sửa.
5.5. So sánh kế toán máy với kế toán thủ công.
Hình thức xử lý
Các giai đoạn xử lý nghiệp vụ
Kế toán thủ công
Kế toán máy
Nhập dữ liệu đầu vào
- Tài liệu gốc là những hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi công nợ với người mua
Ghi chép thủ công
Nhập qua bàn phím hoặc dùng máy quét
Xử lý số liệu
- Biến đổi dữ liệu từ các chứng từ gốc sang sổ cái tổng hợp
Thu công theo tưng bước, từ hoá đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi công nợ ĩ sổ cái
Tự động theo chương trình
Lưu trữ
Dữ liệu
Thông tin
Thủ công trên các sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Tự động ở các dạng tệp tin
Tệp nhật ký
Tệp sổ cái
Tệp tra cứu
Kế xuất thông tin
Báo cáo quản trị
Báo cáo tài chính
Ghi chép thủ công vào các bảng mẫu do bộ tài chính ban hành
Tự động theo chương trình cài đặt trong máy
Ngày 8+9
Kế toán nhập xuất vật tư
1. Mục đích
Sử dụng phân hệ kế toán hàng tồn kho để theo dõi tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ, và tình hình nhập xuất vật tư, hàng hoá trong kỳ theo giá thực tế.
2. Yêu cầu
Sinh viên thực hành thành thạo các nội dung sau.
Theo dõi hàng tồn kho cuối kỳ
Tính giá hàng tồn kho theo một trong ba các
- Giá trung bình
- Giá thực tế
- Giá nhập trước xuất trước
Theo dõi nhập xuất và điều chuyển vật tư trong kỳ
Theo dõi mức tồn kho tối thiểu và tối đa
Theo dõi vật tư hàng hoá bằng tiền VND, bằng ngoại tệ.
3. Tóm tắt lý thuyết.
3.1. Lý thuyết kế toán:
Kế toán căn cứ vào các phiếu nhập xuất vật tư để ghi vào sổ chi tiết theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng vật tư hàng hoá, giá nhập vật tư là giá mua ghi trên hoá đơn + chi phí thu mua.
Giá xuất vật tư là giá được tính theo một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp 1: Giá đơn vị bình quân: Giá xuất kho là giá trung bình.
+ Phương pháp 2: Phương pháp nhập trước xuất trước: Giá xuất kho được xác định theo nguyên tắc vật tư, hàng hoá nào nhập trước thì xuất trước.
+ Phương pháp 3: Phương pháp nhập sau xuất trước: Giá xuất kho được xác định theo nguyên tắc vật tư hàng hoá nào nhập sau thì xuất trước.
+ Phương pháp 4: Phương pháp giá đích danh: Giá xuất kho được xác định theo nguyên tắc nhập vào giá nào thì xuất giá đó.
3.2. Lý thuyết kế toán máy:
Sơ đồ luồng vào ra
Chứng từ vật tư
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Phiếu xuất điều chuyển
Phiếu nhập mua
Hoá đơn bán hàng
Phiếu nhập HBBTL
Kế toán hàng tồn kho
In P nhập – xuất
Sổ chi tiết vật tư
Thẻ kho
Nhập – xuất – tồn
Cách tổ chức phân hệ
Có mối liên hệ chặt chẽ phân hệ bán hàng và mua hàng ĩ Đọc số liệu từ các hoá đơn bán hàng và từ các phiếu nhập mua để cập nhật và quản lý hàng tồn kho.
Trong trương hợp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp trung bình cần lưu ý.
Khai báo giá trung bình nhưng có thể gõ giá đích danh vào mục giá vốn cho một số chứng từ như. Hoá đơn bán hàng, Phiếu nhập hàng bán bị trả lại nếu chọn đúng chứng từ mà Fast Accounting quy định.
6.4. Thực hành trên phần mềm kế toán máy.
6.4.1 Chuẩn bị.
6.4.1.1. Công ty ABC trong tháng 1 có các nghiệp vụ xuất điều chuyển vật tư từ kho công ty sang kho đại lý:
Số
Ngày
Khách
Diễn giải
TKDƯ
Kho xuất
Kho nhập
Mã VT
Số lượng
Tên vật tư
01
05/01
K00
Xuất điều chuyển kho
157
ZK01
ZD0 1
101
102
201
202
203
5
20
20
10
20
Tivi Goldstart14”
Tivi Goldstart 17”
Tivi Sam sung 14”
Tivi Sam sung 17”
Tivi Sam sung Golden Eye
6.4.2. Thực hiện
6.4.2.1 Các bước tiến hành
Bước 1: Nhập chứng từ xuất điều chuyển kho
ĩ Menu ĩ “ Giao dịch” ĩ “Phiếu xuất điều chuyển” ĩ “Mới” tiến hành cập nhật
Hình 6.1 Màn hình cập nhật chứng từ "Phiếu xuất điều chuyển kho"
ĩ Sau mỗi lần cập nhật chọn "Lưu" để lưu chứng từ
ĩ “Tiếp” để vào tiếp các định khoản trên chứng từ
ĩ “Mới” để vào một chứng từ mới
Trong quá trình cập nhật có thể sử dụng tới các chức năng:
Các phím: PgUp, PgDown: lật qua, lại các chứng từ
ĩ “Sửa” để sửa một phiếu đã có
ĩ “Xoá” xoá một phiếu đã có
ĩ “Xem” lại các phiếu đã có
Muốn lọc chứng từ đã có để kiểm tra ĩ “Lọc” Khi lọc thì cần xem lọc lại chứng từ nào, từ ngày nào đến ngày nào, nếu lọc toàn bộ thì chỉ việc ấn "Nhận" xem hình 4.2
ĩ ESC kết thúc quá trình lọc
ĩ “Quay ra” hoặc ĩESC kết thúc quá trình cập nhật chứng từ
Bước 2. Tính đơn giá trung bình tháng:
ĩ Menu ĩ “Tong hop” ĩ “Tính đơn giá trung bình tháng” ĩ Xuất hiẹn hộp thoại:Với tháng cần tính là tháng 1.
Hình 6.2. Hộp thoại tính đơn giá trung bình tháng
ĩ "Nhận" chương trình tự động tính giá trung bình tháng và áp giá trung bình tính được tới các chứng từ liên quan: Phiếu xuất kho, Phiếu xuất điều chuyển, Hoá đơn bán hàng.
Bước 3: Tổng hợp số liệu vật tư cuối tháng
ĩ Menu ĩ "Tong hop" ĩ "Tổng hợp số liệu vật tư cuối tháng"ĩ Xuất hiện hộp thoại: chọn tháng cần tổng hợp là tháng 1.
Hình 6.3. Hộp thoại tổng hợp số liệu vật tư cuối tháng
ĩ "Nhận" chương trình tự động tổng hợp các số liệu vật tư trong các phân hệ: mua hàng, bán hàng, nhập xuất vật tư,... để tính toán và lên các báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn.
6.4.3. Sản phẩm của sinh viên:
6.4.3.1. Báo cáo Đơn giá trung bình tháng
ĩ Menu ĩ "Bao cao" ĩ "Báo cáo vật tư"ĩ "Đơn giá trung bình tháng" trong chế độ hiển thị bằng "Preview" ĩ "Nhận" ĩ Chon tháng báo cáo: Tháng 1 ĩ Kết thúc chọn "Nhận"
Hình 6.4. Màn hình kết quả báo cáo "giá trung tháng vật tư"
ĩ "ESC" Thoát khỏi màn hình báo cáo
6.4.3.2. Lên lại báo cáo "Bán hàng" để kiểm tra sự xuất hiện cột "tiền vốn"
Hình 6.5. Màn hình kết quả báo cáo bán hàng có giá vốn
6.4.3.3. Báo cáo phiếu xuất điều chuyển kho
ĩ Menu ĩ "Bao cao" ĩ "Sổ sách kế toán"ĩ "Bảng kê chứng từ" với các thông tin cần lựa chọn:
Hình 6.6. Màn hình nhập các tham số cần lên báo cáo xuất điều chuyển kho
ĩ "Nhận" lên kết quả báo cáo:
Hình 6.7. Màn hình kết quả báo cáo bảng kê chứng từ xuất điều chuyển kho
ĩ "ESC" kết thúc báo cáo.
6.4.3.4. Báo cáo Tổng hợp nhập xuất tồn:
ĩ Menu ĩ "Bao cao" ĩ "Báo cáo vật tư"ĩ "Tổng hợp nhập xuất tồn" với các thông tin cần lựa chọn:
Hình 6.8. Màn hình nhập các tham số cần lên báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn
ĩ "Nhận" Lên kết quả báo cáo
Hình 6.6. Màn hình kết quả báo cáo "Tổng hợp nhập - xuất - tồn kho"
ĩ ESC kết thúc báo cáo
6.4.3.5. Báo cáo Thẻ kho/Sổ chi tiết cụ thể cho 1 vật tư và 1 kho
ĩ Menu ĩ "Bao cao" ĩ "Báo cáo vật tư"ĩ "Thẻ kho/Sổ chi tiết vật tư" và chế độ xem "Preview" với các thông tin cần lựa chọn: (ví dụ: Kho ZK01 (kho công ty); vật tư: 102 (Tivi Golstar 17")
Hình 6.6. Màn hình nhập các tham số cần lên báo cáo "Thẻ kho"
"Nhận" Lên báo cáo Thẻ Kho
Hình 6.6. Màn hình kết quả báo cáo "Thẻ kho"
ĩ ESC kết thúc báo cáo.
6.4.4. Kiểm tra và xử lý sai sót
6.4.1.1. Sai giá vốn do chương trình tự động tính theo phương pháp trung bình tháng
- Kiểm tra báo cáo "Giá trung bình tháng" hoặc "Báo cáo bán hàng" bị sai ở cột tiền vốn
- Nguyên nhân: Giá trung bình tháng được tính theo công thức:
Gía trung bình tháng =
Giá trị nhập đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Do đó Giá trung bình tháng tính được bị ảnh hưởng bởi các phân hệ: Tồn đầu kỳ, Mua hàng, Nhập vật tư.
- Cách khắc phục:
+ Kiểm tra lại số lượng và giá trị tồn đầu kỳ cũng như các kho tồn đầu kỳ
+ Kiểm tra các chứng từ nhập mua hàng cũng như nhập vật tư trong kỳ quan tâm chính đến số lượng và đơn giá của từng vật tư hàng hoá trong từng kho.
đúng
Sai số lượng
Sai
Nguyên nhân:
Số lượng đã sửa
Cách khắc phục:
Kết quả sau sửa:
6.5. So sánh kế toán thủ công với kế toán máy.
Hình thức xử lý
Các giai đoạn xử lý nghiệp vụ
Kế toán thủ công
Kế toán máy
Nhập dữ liệu đầu vào
- Tài liệu gốc là những phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư, phiếu nhập vật tư
Ghi chép thủ công
Nhập qua bàn phím hoặc dùng máy quét
Xử lý số liệu
- Biến đổi dữ liệu từ các chứng từ gốc sang sổ cái tổng hợp
Thu công theo tưng bước, từ phiếu xuất kho, phiếu nhập kho ĩ Sổ chi tiết vật tư hàng hoá ĩ Sổ cái TK152, TK153, TK155, TK156
Tự động theo chương trình
Lưu trữ
Dữ liệu
Thông tin
Thủ công trên các sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Tự động ở các dạng tệp tin
Tệp sổ chi tiết vật tư hàng hoá
Tệp sổ cái
Tệp tra cứu
Kế xuất thông tin
Sổ chi tiết vật tư hàng hoá
Sổ cái
Ghi chép thủ công vào sổ theo mẫu của bộ tài chính
Tự động theo chưng trình cài đặt trong máy
Ngày 8+9
Cập nhật chứng từ thu chi tiền mặt
1. Mục đích
Sử dụng phân hệ kế toán thanh toán vốn bằng tiền để theo dõi số tiền mặt hiện có, tình hình tăng giảm tiền mặt trong kỳ.
2. Yêu cầu:
Sinh viên thực hành thành thạo các nội dung sau:
Theo dõi số dư tiền mặt tại quỹ tại các thời điểm.
Theo dõi thu chi tiền mặt cho các hoá đơn mua hàng, bán hàng cho theo từng khách hàng.
3. Tóm tắt lý thuyết:
7.3.1. Lý thuyết kế toán
Các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, kế toán sẽ căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt để theo dõi tình hình biến động tiền mặt trong kỳ trên sổ quỹ tiền mặt và rút số dư cuối kỳ cho tài khoản tiền mặt trên sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tài khoản tiền mặt.
3.2. Lý thuyết kế toán máy:
Sơ đồ hạch toán
Chứng từ tiền măt
Phiếu thu
Phiếu chi
Phân hệ kế toán vốn bằng tiền
In ra các phiếu chi, thu
Bảng kê thu/ chi
Bảng tổng hợp phát sinh
Sơ đồ tổng hợp tài khoản
4. Thực hành trên phần mềm kế toán máy.
4.1 Chuẩn bị.
7.4.1.1 Trong tháng 1 Công ty ABC có các nghiệp vụ thu tiền mặt như sau:
CT
Ngày
Số
Khách
Diễn giải
Nợ
Có
Phát sinh
PT1
05/01
1
K00
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ để trả lương
1111
11211
76500000
PT1
06/01
2
Z99
thu tiền bán hàng và tiền thuế VAT đầu ra
1111
33311
210000
thu tiền bán hàng và tiền thuế VAT đầu ra
1111
5111
2100000
PT1
06/01
3
Z99
Thu tiên bán hàng và tiền thuế GTGT phải nộp
1111
33311
560000
Thu tiên bán hàng và tiền thuế GTGT phải nộp
1111
5111
5600000
PT1
10/01
4
Z99
Thu tiền hàng và tiền thuế GTGT phải nộp
1111
33311
510000
Thu tiền hàng và tiền thuế GTGT phải nộp
1111
5111
5100000
PT1
10/01
5
Z99
Thu tiền hàng và tiền thuế GTGTphải nộp
1111
33311
620000
Thu tiền hàng và tiền thuế GTGTphải nộp
1111
5111
6200000
PT1
15/01
6
K00
Rút tiên gửi ngân hàng về nhập quỹ tiến mặt
1111
11211
9000000
PT1
17/01
7
K06
Trả trước tiền hàng
1111
131
27000000
PT1
18/01
8
Z99
Thu tiền hàng bán lẻ và thuế GTGT phải nộp
1111
33311
670000
Thu tiền hàng bán lẻ và thuế GTGT phải nộp
1111
5111
6700000
PT1
19/01
9
K01
Thu tiền hàng
1111
131
1168640000
PT1
25/01
10
Z99
Thu tiền hàng và tiền thuế
1111
33311
990000
Thu tiền hàng và tiền thuế
1111
5111
9900000
PT1
25/01
11
Z99
Thu tiền hàng và tiền thuế GTGT
1111
33311
930000
Thu tiền hàng và tiền thuế GTGT
1111
5111
9300000
PT1
26/01
12
Z99
thu tiền hàng và tiền thuế GTGT
1111
33311
462000
thu tiền hàng và tiền thuế GTGT
1111
5111
4620000
PT1
28/01
13
Z99
Thu tiền hàng và tền thuế GTGT
1111
33311
820000
Thu tiền hàng và tền thuế GTGT
1111
5111
8200000
PT1
31/01
14
K03
Thu tiền hàng hoá đơn số 1008
1111
131
187550000
PT1
31/01
15
K04
Thu tền hàng theo hoá đơn số 1011
1111
131
776270000
PT1
31/01
16
K05
Thu tiền hàng theo HĐ 1013 ( thánh toán 1/2)
1111
131
1878800000
Tổng số
2.496.332.000
7.4.1.2 Trong tháng 1 Công ty ABC có các nghiệp vụ chi tiền mặt như sau:
CTừ
Ngày
Số
Khách
Diễn giải
Nợ
Có
Phát sinh
PC1
02/01
1
LG
Trả tiền hàng cho LG
13311
1111
79660000
PC1
Trả tiền hàng cho LG
156
1111
796600000
PC1
02/01
2
K00
Thanh toán tiền lương cho CBCNV
334
1111
66240000
PC1
03/01
3
SS
Trả tiền cho công ty điện tử Sam Sung
13311
1111
102500000
PC1
Trả tiền cho công ty điện tử Sam Sung
156
1111
1025000000
PC1
06/01
4
K14
Chi tiền tạm ứng cho Ông Bảy
141
1111
450000
PC1
06/01
5
K00
Thanh toán tiền đi phép cho Bà Hai
6428
1111
225000
PC1
07/01
6
SV
Thanh toan tiền hàng, thuế cho Savicô
13311
1111
32250000
PC1
Thanh toán tiền hàng, thuế cho Savicô
156
1111
322500000
PC1
12/01
7
K00
Chi tiếp khách
6428
1111
270000
PC1
12/01
8
K00
Chi thuê bảo dưỡng máy văn phòng
6428
1111
495000
PC1
15/01
9
K00
Trả tiền thuê nhà ( sáu tháng đầu năm)
13311
1111
18000000
PC1
Trả tiền thuê nhà ( sáu tháng đầu năm)
1421
1111
180000000
PC1
16/01
10
K00
Chi tạm ứng lương lần 1
334
1111
72000000
PC1
16/01
11
K00
Chi khen thưởng cho CBCNV
334
1111
10800000
PC1
31/01
12
SS
Trả tiền cho công ty điện tử Sam sung
331
1111
1320000000
Tổng cộng
4.026.990.000
7.4.2. Thực hiện
7.4.2.1 Các bước tiến hành
Bước 1: Cập nhật chứng từ phiếu thu
ĩ Menu ĩ “Giao dịch” ĩ “Phiếu kế toán” ĩ "Mới"
ĩ tiến hành điền các thông tin vào chứng từ phiếu thu (PT1)
Hình 7.1. Màn hình cập nhật các chứng từ thu tiền mặt VNĐ
ĩ Sau mỗi lần cập nhật chọn Lưu để lưu chứng từ
ĩ “Tiếp” để vào tiếp các định khoản trên chứng từ
ĩ “Mới” để vào một chứng từ mới
Trong quá trình cập nhật có thể sử dụng tới các chức năng:
Các phím: PgUp, PgDown: lật qua, lại các chứng từ
ĩ “Sửa” để sửa một phiếu đã có
ĩ “Xoá” xoá một phiếu đã có
ĩ “Xem” lại các phiếu đã có
Muốn lọc chứng từ đã có để kiểm tra ĩ “Lọc” Khi lọc thì cần xem lọc lại chứng từ nào, từ ngày nào đến ngày nào, mã chứng từ "PT1" nếu lọc toàn bộ thì chỉ việc ấn "Nhận"
Bước 2: Cập nhật chứng từ Phiếu chi
ĩ Menu ĩ “Giao dịch” ĩ “Phiếu kế toán” ĩ "Mới"
ĩ tiến hành điền các thông tin vào chứng từ phiếu thu (PC1)
Hình 7.2. Màn hình cập nhật các chứng từ chi tiền mặt VNĐ
ĩ Sau mỗi lần cập nhật chọn Lưu để lưu chứng từ
ĩ “Tiếp” để vào tiếp các định khoản trên chứng từ
ĩ “Mới” để vào một chứng từ mới
Trong quá trình cập nhật có thể sử dụng tới các chức năng:
Các phím: PgUp, PgDown: lật qua, lại các chứng từ
ĩ “Sửa” để sửa một phiếu đã có
ĩ “Xoá” xoá một phiếu đã có
ĩ “Xem” lại các phiếu đã có
Muốn lọc chứng từ đã có để kiểm tra ĩ “Lọc” Khi lọc thì cần xem lọc lại chứng từ nào, từ ngày nào đến ngày nào, mã chứng từ "PC1", nếu lọc toàn bộ thì chỉ việc ấn "Nhận"
ĩ ESC kết thúc quá trình lọc
ĩ “Quay ra” hoặc ĩESC kết thúc quá trình cập nhật chứng từ phiếu chi
7.4.3 Sản phẩm của sinh viên:
7.4.3.1 Báo cáo bảng kê chứng từ Phiếu thu
ĩ Menu "Báo cáo" ĩ “Sổ sách Kế toán” ĩ “Bảng kê chứng từ” ĩ Xuất hiẹn màn hình lọc các nội dung cần báo cáo (Mã chứng từ: PT1)
Hình 7.3. Màn hình nhập các tham số cần lên báo cáo phiếu thu tiền mặt VNĐ
ĩ "Nhận" lên báo cáo
Hình 7.4. Màn hình kết quả báo cáo chứng từ thu tiền mặt VNĐ
ĩ ESC kết thúc báo cáo
7.4.3.2 Báo cáo bảng kê chứng từ Phiếu chi
ĩ Menu "Báo cáo" ĩ “Sổ sách Kế toán” ĩ “Bảng kê chứng từ” ĩ Xuất hiện màn hình lọc các nội dung cần báo cáo (Mã chứng từ: PC1)
Hình 7.5. Màn hình nhập các tham số cần lên báo cáo phiếu chi tiền mặt VNĐ
ĩ "Nhận" Lên báo cáo
Hình 7.4. Màn hình kết quả báo cáo chứng từ chi tiền mặt VNĐ
ĩ ESC kết thúc báo cáo
7.4.4. Kiểm tra và xử lý sai sót
Khi lên báo cáo Phiếu thu, Phiếu chi nếu phát hiện sai số dư phát sinh của các chứng từ sinh viên cần chú ý quan sát cụ thể chứng từ sai với các thông tin cần lưu ý: Sai ở ngày nào. chứng từ số bao nhiêu, khách hàng là ai.
Sau khi biết chính xác chứng từ sai, sinh viên quay về chứng từ liên quan (Phiếu thu - PT1, Phiếu chi - PC1) ĩ Chọn "Lọc" ĩ Lọc các chứng từ theo tác thông tin liên quan đến chứng từ cần sửa ĩ "Nhận" ĩ Về màn hình chứng từ ĩ "Sửa" ĩ Tiến hành sửa ĩ "Lưu" kết thúc sửa chữa ĩ Lên báo cáo.
7.5. So sánh kế toán thủ công với kế toán máy
Hình thức xử lý
Các giai đoạn xử lý nghiệp vụ
Kế toán thủ công
Kế toán máy
Nhập dữ liệu đầu vào
- Tài liệu gốc là những phiếu thu, chi tền mặt
Ghi chép thủ công
Nhập qua bàn phím hoặc dùng máy quét
Xử lý số liệu
- Biến đổi dữ liệu từ các phiếu thu, chi tiền mặt
Thu công theo tưng bước, từ chứng từ gốc ĩ Sổ quỹ tiền mặt ĩ Sổ cái
Tự động theo chương trình
Lưu trữ
Dữ liệu
Thông tin
Thủ công trên các sổ
Sổ quỹ tiền mặt, nhật ký thu, chi tiền mặt
Sổ cái
Tự động ở các dạng tệp tin
Tệp nhật ký thu chi tiền
Tệp sổ cái
Tệp tra cứu
Kế xuất thông tin
Sổquỹ tiền măt, sổ nhật ký thu chi tiền
Sổ cái tài khoản
Ghi chép thủ công vào các mẫu sổ do bộ tài chính ban hành
Tự động theo chưng trình cài đặt trong máy
Ngày 12+13
Cập nhật chứng từ thu chi tiền gửi:
1. Mục đích
Sử dụng phân hệ kế toán thanh toán vốn bằng tiền để theo dõi số tiền gửi ngân hàng hiện có, tình hình tăng giảm tiền gửi ngân hàng trong kỳ.
2. Yêu cầu
Sinh viên thực hành thành thạo các nội dung sau:
Theo dõi số dư tiền gửi tại ngân hàng tại những thời điểm khác nhau.
Theo dõi báo nợ, báo có cho các hoá đơn mua hàng, bán hàng theo tứng khách hàng.
3. Tóm tắt lý thuyết:
3.1 Lý thuyết kế toán:
Các nghiệp vụ thu, chi tiền gửi, kế toán sẽ căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có để theo dõi tình hình biến động tiền gửi trong kỳ, trên sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng và rút số dư cuối kỳ để lên sổ cái cho tài khoản tiền gửi.
3.2. Lý thuyết kế toán máy:
Sơ đồ hạch toán
Chứng từ tiền gửi ngân hàng
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Phân hệ kế toán vốn bằng tiền
In ra các phiếu báo nợ, có
Bảng kê giấy báo nợ, báo có
Bảng tổng hợp phát sinh
Sơ đồ tổng hợp tài khoản
8.4. Thực hành trên phần mềm kế toán máy.
8.4.1 Chuẩn bị.
8.4.1.1 Trong tháng 1 Công ty ABC có các nghiệp vụ ngân hàng như sau:
CT
Ngày
Số
Khách
Diễn giải
TK nợ
TK có
Phát sinh
BCA
15/01
1
K00
Mua $10 000 bằng tiền gửi
1122
11211
130000000
(TGTT:13780.TGHT:13000)
413
11211
7800000
BC1
20/01
1
K00
Ngân sách hoàn thuế Q4/98
11211
1333
10000000
BC1
20/01
2
K02
Thu tiền bán hàng hoá đơn số 1008
11211
131
1339580000
BN1
23/01
3
SS
Trả tiền hàng theo phiếu nhập kho số 05
331
11211
907500000
BN1
23/01
02
LG
Trả tiền hàng theo phiếu nhập kho số 04
331
11211
580250000
BNA
30/01
3
K00
Bán $2500 thu tền mặt(TGTT 13 900,TGHT:13000)
1111
1122
32500000
8.4.2. Thực hiện
8.4.2.1 Các bước tiến hành
Bước 1: Cập nhật chứng từ Báo có ngân hàng ngoại tệ
ĩ Menu ĩ “Giao dịch” ĩ “Phiếu kế toán” ĩ "Mới"
ĩ tiến hành điền các thông tin vào các chứng từ báo có ngân hàng ngoại tệ (BCA)
Hình 8.1. Màn hình cập nhật giấy báo có ngân hàng ngoại tệ
Bước 2: Cập nhật chứng từ Báo có ngân hàng Việt nam đồng
ĩ Menu ĩ “Giao dịch” ĩ “Phiếu kế toán” ĩ "Mới"
ĩ tiến hành điền các thông tin vào các chứng từ báo có ngân hàng ngoại tệ (BC1)
Hình 8.2. Màn hình cập nhật giấy báo có ngân hàng VNĐ
Bước 3: Cập nhật chứng từ Báo Nợ ngân hàng Ngoại tệ
ĩ Menu ĩ “Giao dịch” ĩ “Phiếu kế toán” ĩ "Mới"
ĩ tiến hành điền các thông tin vào các chứng từ báo nợ ngân hàng ngoại tệ (BNA)
Hình 8.3. Màn hình cập nhật giấy báo nợ ngân hàng ngoại tệ
Bước 4: Cập nhật chứng từ Báo Nợ ngân hàng Việt nam đồng
ĩ Menu ĩ “Giao dịch” ĩ “Phiếu kế toán” ĩ "Mới"
ĩ tiến hành điền các thông tin vào các chứng từ báo nợ ngân hàng Việt nam đồng (BN1)
Hình 8.3. Màn hình cập nhật giấy báo nợ ngân hàng VNĐ
ĩ Sau mỗi lần cập nhật chọn Lưu để lưu chứng từ
ĩ “Tiếp” để vào tiếp các định khoản trên chứng từ
ĩ “Mới” để vào một chứng từ mới
Trong quá trình cập nhật có thể sử dụng tới các chức năng:
Các phím: PgUp, PgDown: lật qua, lại các chứng từ
ĩ “Sửa” để sửa một phiếu đã có
ĩ “Xoá” xoá một phiếu đã có
ĩ “Xem” lại các phiếu đã có
Muốn lọc chứng từ đã có để kiểm tra ĩ “Lọc” Khi lọc thì cần xem lọc lại chứng từ nào, từ ngày nào đến ngày nào, nếu lọc toàn bộ thì chỉ việc ấn "Nhận"
ĩ ESC kết thúc quá trình lọc
ĩ “Quay ra” hoặc ĩESC kết thúc quá trình cập nhật chứng từ
8.4.3 Sản phẩm của sinh viên:
8.4.3.1 Báo cáo bảng kê chứng từ Ngân hàng
ĩ Menu "Báo cáo" ĩ “Sổ sách Kế toán” ĩ “Bảng kê chứng từ” ĩ Xuất hiện màn hình lọc các nội dung cần báo cáo (Mã chứng từ: B- Lên các chứng từ ngân hàng)
Hình 8.3. Màn hình nhập các tham số lên báo cáo bảng kê chứng từ ngân hàng
ĩ “Nhận” Lên báo cáo
Hình 8.3. Màn hình báo cáo bảng kê chứng từ ngân hàng
ĩ ESC kết thúc báo cáo
8.4.3.2. Báo cáo sổ cái tài khoản tiền mặt 111
ĩ Menu "Báo cáo" ĩ “Sổ sách Kế toán” ĩ “Sổ cái tài khoản” ĩ Xuất hiện màn hình lọc các nội dung cần báo cáo: 111
Hình 8.3. Màn hình nhập các tham số lên báo cáo sổ cái tài khoản 111
ĩ “Nhận” Lên báo cáo
Hình 8.3. Màn hình kết quả báo cáo tài khoản 111
ĩ ESC kết thúc báo cáo
8.4.3.3. Báo cáo sổ cái tài khoản tiền mặt 112
ĩ Menu "Báo cáo" ĩ “Sổ sách Kế toán” ĩ “Sổ cái tài khoản” ĩ Xuất hiện màn hình lọc các nội dung cần báo cáo: 112
Hình 8.3. Màn hình nhập các tham số lên báo cáo sổ cái tài khoản 112
ĩ “Nhận” lên báo cáo
Hình 8.3. Màn hình kết quả báo cáo sổ cái tài khoản 112
ĩ ESC kết thúc báo cáo
8.4.4. Kiểm tra và xử lý sai sót
Khi lên báo cáo Bảng kê chứng từ ngân hàng nếu phát hiện sai số dư phát sinh của các chứng từ sinh viên cần chú ý quan sát cụ thể chứng từ sai với các thông tin cần lưu ý: Sai ở ngày nào. chứng từ số bao nhiêu, khách hàng là ai.
Sau khi biết chính xác chứng từ sai, sinh viên quay về chứng từ liên quan (Báo có ngân hàng NT - BCA, báo có ngân hàng VNĐ - BC1, Báo nợ ngân hàng NT – BNA, báo nợ ngân hàng VNĐ - BN1) ĩ Chọn "Lọc" ĩ Lọc các chứng từ theo tác thông tin liên quan đến chứng từ cần sửa ĩ "Nhận" ĩ Về màn hình chứng từ ĩ "Sửa" ĩ Tiến hành sửa ĩ "Lưu" kết thúc sửa chữa ĩ Lên báo cáo.
8.5. So sánh kế toán thủ công và kế toán máy
Hình thức xử lý
Các giai đoạn xử lý nghiệp vụ
Kế toán thủ công
Kế toán máy
Nhập dữ liệu đầu vào
- Tài liệu gốc là những Giấy báo nợ, báo có do ngân hàng gửi đến chuyển sang
Ghi chép thủ công
Nhập qua bàn phím hoặc dùng máy quét
Xử lý số liệu
- Biến đổi dữ liệu từ các chứng từ gốc sang sổ cái tổng hợp
Thu công theo tưng bước, từ giấy báo nợ, giấy báo có ĩ Sổ theo dõi chi tiết tiền gửi ngân hàng ĩ Sổ cái
Tự động theo chương trình
Lưu trữ
Dữ liệu
Thông tin
Thủ công trên các sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Tự động ở các dạng tệp tin
Tệp nhật ký
Tệp sổ cái
Tệp tra cứu
Kế xuất thông tin
Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
Sổ cái
Ghi chép thủ công vào sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
Tự động theo chưng trình cài đặt trong máy
Yêu cầu đối với sinh viên khi kết thúc bài 2
Khi kết thúc bài 2 sinh viên phải nắm được cách vào các phiếu kế toán về thu chi tiền mặt, báo nợ, báo có ngân hàng, các phiếu nhập xuất kho, phải biết cách vào các sổ chi tiết, các bảng kê, sổ chi tiết của các tài khoản, xem kiểm tra được chứng từ cập nhật, chuyển được số liệu từ trong máy ra các môi trường khác như Excel …
Kiểm tra đánh giá và cho điểm
- Cập nhật và lên báo cáo bảng kê chứng từ, bảng tổng hợp hàng nhập mua: đúng, chính xác (đúng về số lượng, đơn giá, số dư, chính xác về chứng từ,...): (2 điểm)
- Cập nhật và lên báo cáo bảng kê chứng từ, báo cáo mua hàng: đúng, chính xác (đúng về số lượng, đơn giá, tiền hàng, tiền vốn, chính xác về chứng từ,...): (2 điểm)
- Cập nhật và lên báo cáo bảng kê chứng từ xuất điều chuyển, báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn: đúng, chính xác : (1 điểm)
- Cập nhật và lên báo cáo Phiếu thu: đúng, chính xác (đúng về số dư, chính xác về chứng từ,...): (1,5 điểm)
- Cập nhật và lên báo cáo Phiếu chi: đúng, chính xác (đúng về số dư, chính xác về chứng từ,...): (1,5 điểm)
- Cập nhật và lên báo cáo Chứng từ ngân hàng: đúng, chính xác (đúng về số dư, chính xác về chứng từ,...): (1,5 điểm)
- Lên các báo cáo sổ cái tài khoản 111, 112 đúng, chính xác: (0,5 điểm)
BàI 3
Thực hiện các thao tác cuối kỳ kế toán
Nội dung các ngày thực tập
Ngày 14: Các bút toán điều chỉnh, kết chuyển và tính giá thành sản phẩm
Ngày 15: Lập các báo cáo kế toán
Ngày 14
Các bút toán điều chỉnh, kết chuyển
và tính giá thành sản phẩm.
1 Mục đích.
Phân hệ kế toán điều chỉnh, kết chuyển và tính giá thành được dùng như các phân hệ cơ sở và độc lập, hoặc liên kết thống nhất với các phân hệ khác với mục đích
+ Tổng hợp số liệu từ các phân hệ số liệu khác
+ Lên các báo cáo sổ sách kế toán
+ Khoá sổ kế toán
Thực hiện bút toán kết chuyển để tính giá thành sản phẩm cuối kỳ, từ đó có thể vào được các sổ sách, báo cáo quyết toán cuối kỳ.
2. Yêu cầu:
Sinh viên thực hành thành thạo các nội dung sau.
Sinh viên thực hiện được các bút toán kết chuyển tự động, để xác định kết quả kinh doanh và lên được báo cáo kế toán cuối kỳ.
Thực hiện cập nhật các bút toán tính khấu hao, lương, bảo hiểm, điện nước.
Thực hiện các bút toán phân bổ chi phí sản xuất chung.
Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ về chi phí bán hàng, chi phí quản lý, giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng, hàng bán bị trả lại.
3.Tóm tắt lý thuyết:
3.1 Lý thuyết kế toán:
Cuối kỳ kế toán phải thực hiện các bút toán sau.
Tính giá thành sản phẩm:
Để tính giá thành sản phẩm phải tập hợp các chi phí sản xuất đã phát sinh trong kỳ bao gồm: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán định khoản.
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK622
Có TK627
Sau đó tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính được giá trị sản phẩm hoàn thành theo công thức:
Giá thành sản = Giá trị sản + Chi phí sản - Giá trị sản
phẩm hoàn thành phẩm d2 đầu kỳ xuất trong kỳ phẩm d2cuối kỳ
Bút toán điều chỉnh
Cuối kỳ kế toán cần tiến hành một số bút toán điều chỉnh như : Điều chỉnh tỷ giá, điều chỉnh chênh lệch do đánh giá lại tài sản, tài sản thừa, tài sản thiếu chờ xử lý. kế toán định khoản
Trong trường hợp tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá hạch toán
Nợ TK413
Có TK111,112
Trong trường hợp tỷ giá thực tế lớn hợn tỷ giá hạch toán
Nợ TK 111, 112
Có TK 413
Tầi sản thừa chờ xử lý
Nợ TK211,213,152,153….
Có TK 3388
Tài sản thiếu chờ xử lý
Nợ TK 1388
Có TK 152,153, 211……
Bút toán kết chuyển:
Cuối kỳ, kế toán cần kết chuyển doanh thu và chi phí vào tài khoản 911 xác định kế quản kinh doanh để xác định lại hay lỗ trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu, kế toán định khoản:
Nợ TK 511
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
Kết chuyển chi phí để xác định kết quản kinh doanh kế toán định khoản:
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641
Có TK 642
Có TK 635
Có TK 811
Nếu bên Có TK 911 lớn hên bên nợ TK 911 thì doanh nghiệp làm ăn trong kỳ có lãi, kế toán định khoản.
Nợ TK 911
Có TK 4212
Nếu bên Có TK 911 nhỏ hơn bên Nợ TK 911 thì doanh nghiệp đã bị lỗ trong kỳ, kế toán định khoản.
Nợ TK 4212
Có TK 911
9.3.2. Lý thuyết kế toán máy:
Sơ đồ luồng vào ra
Các bút toán phân bổ, kết chuyển,khoá sổ
Kế toán vốn
Kế toán phải trả, phải thu
Kế toán hàng tồn kho
Kế toán tổng hợp
Sổ cái tài khoản
Sổ tổng hợp tài khoản
Bảng cân đối phát sinh các tài khoản
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kế quả sản xuất kinh doanh
Các loại chứng từ giao dịch cập nhật ở phân hệ kế toán tổng hợp phụ thuộc vào số các phân hệ khác được sử dụng, nếu ta sử dụng càng nhiều các phân hệ khác thì số chứng từ cập nhật ở phân hệ kế toán tổng hợp càng ít. Nếu sử dụng hết các phân hệ thì ở phân hệ kế toán tổng hợp chỉ phải cập nhật các bút toán phân bổ kế chuyển, điều chỉnh cuối kỳ, bút toán bù trừ công nợ giữa hai khách hàng.
Cập nhật các bút toán phân bổ khấu hao, lương, phân bổ chi khác.
Thực hiện các bút toán phân bổ chi phí sản xuất chung.
Tự động thực hiện các bút toán phân bổ cuối kỳ về chi phí bán hàng, chi phí quản lý, giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng, hàng bán bị trả lại,…
Tự động thực hiện các bút toán điều chỉnh phân bổ kế chuyển khoá sổ.
9.4. Thực hành trên phần mềm kế toán máy.
9.4.1 Chuẩn bị.
9.4.1.1 Trong tháng 1 Công ty ABC có các nghiệp vụ cuối kỳ:
Ngày
Mã CT
Số CT
Mã khách
Tên khách
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Tiền
31-01
KK1
1
K00
Cty FAST
Khấu hao tài sản cố định
6414
2141
19425060
31-01
KK1
1
K00
Cty FAST
Khấu hao tài sản cố định
6424
2141
36106815
31-01
KK1
2
K07
Bưu điện thành phố Hà Nội
Phải trả tiền điện thoại + FAX
13311
331
831879
31-01
KK1
2
K07
Bưu điện thành phố Hà Nội
Phải trả tiền điện thoại + FAX
6427
331
8318790
31-01
KK1
3
K08
Chi nhánh điện HBT
Chi phí tiền điện phải trả
13311
331
459080
31-01
KK1
3
K08
Chi nhánh điện HBT
Chi phí tiền điện phải trả
6427
331
4590798
31-01
KK1
4
K09
Cty kinh doanh nước sạch Hà Nội
Chi phí tiền nước phải trả
13311
331
45000
31-01
KK1
4
K09
Cty kinh doanh nước sạch Hà Nội
Chi phí tiền nước phải trả
6427
331
450000
31-01
KK1
5
K00
Cty FAST
Tiền lương phải trả
6411
334
43501950
31-01
KK1
5
K00
Cty FAST
Tiền lương phải trả
6421
334
51609000
31-01
KK1
6
K00
Cty FAST
Chi phí thuê nhà
6427
1421
30000000
31-01
KK1
7
K00
Cty FAST
Thuế GTGT được khấu trừ
33311
13311
397382000
9.4.1.2 Cuối tháng 1 Công ty ABC cần thực hiện các bút toán kết chuyển sau:
Ngày
mã CT
Số CT
Mã khách
Tên khách
Diễn giải
TK Có
TK Nợ
Tiền
31/01
KK1
295
K00
Cty FAST
Kết chuyển doanh thu để xác đinh kết quản kinh doanh
5111
911
3916120000
31/01
KK1
296
K00
Cty FAST
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
632
3351843677
31/01
KK1
297
K00
Cty FAST
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quản kinh doanh
911
6411
43501950
31/01
KK1
297
K00
Cty FAST
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quản kinh doanh
911
6414
19425060
31/01
KK1
298
K00
Cty FAST
Kết chuyển chi phí quản lý để xác định kết quản lkinh doanh
911
6421
51609000
31/01
KK1
298
K00
Cty FAST
Kết chuyển chi phí quản lý để xác định kết quản lkinh doanh
911
6424
36106815
31/01
KK1
298
K00
Cty FAST
Kết chuyển chi phí quản lý để xác định kết quản lkinh doanh
911
6427
43359588
31/01
KK1
298
K00
Cty FAST
Kết chuyển chi phí quản lý để xác định kết quản lkinh doanh
911
6428
990000
31/01
KK1
299
K00
Cty FAST
Xác định kết quản kinh doanh
911
4212
369283910
9.4.2. Thực hiện
9.4.2.1 Các bước tiến hành
Bước 1: Cập nhật các bút toán cuối kỳ
ĩ Menu ĩ “Giao dịch” ĩ “Phiếu kế toán” ĩ "Mới"
ĩ tiến hành điền các thông tin vào chứng từ Phiếu Kế toán khác (KK1)
Hình 9.1 Màn hình cập nhật các nghiệp vụ cuối kỳ
Bước 2: Cập nhật các bút toán kết chuyển
ĩ Menu ĩ “Giao dịch” ĩ “Phiếu kế toán” ĩ "Mới"
ĩ tiến hành điền các thông tin vào chứng từ Phiếu Kế toán khác (KK1)
Hình 9.2 Màn hình cập nhật các bút toán kết chuyển
ĩ Sau mỗi lần cập nhật chọn Lưu để lưu chứng từ
ĩ “Tiếp” để vào tiếp các định khoản trên chứng từ
ĩ “Mới” để vào một chứng từ mới
Trong quá trình cập nhật có thể sử dụng tới các chức năng:
Các phím: PgUp, PgDown: lật qua, lại các chứng từ
ĩ “Sửa” để sửa một phiếu đã có
ĩ “Xoá” xoá một phiếu đã có
ĩ “Xem” lại các phiếu đã có
Muốn lọc chứng từ đã có để kiểm tra ĩ “Lọc” Khi lọc thì cần xem lọc lại chứng từ nào, từ ngày nào đến ngày nào, nếu lọc toàn bộ thì chỉ việc ấn "Nhận"
ĩ ESC kết thúc quá trình lọc
ĩ “Quay ra” hoặc ĩESC kết thúc quá trình cập nhật chứng từ
9.4.3 Sản phẩm của sinh viên:
9.4.3.1 Báo cáo Phiếu kế toán
ĩ Menu "Báo cáo" ĩ “Sổ sách Kế toán” ĩ “Bảng kê chứng từ” ĩ Xuất hiện màn hình lọc các nội dung cần báo cáo (Mã chứng từ: KK1)
Hình 9.3 Màn hình nhập các tham số lên báo cáo “Phiếu kế toán khác”
ĩ “Nhận” Lên báo cáo
Hình 9.4 Màn hình kết quả báo cáo “Phiếu kế toán khác”
ĩ ESC Kết thúc báo cáo.
9.4.3.2 Báo cáo Các bút toán kết chuyển
Hình 9.5 Màn hình kết quả báo cáo các bút toán kết chuyển
ĩ ESC Kết thúc báo cáo.
9.4.4. Kiểm tra và xử lý sai sót
Khi lên báo cáo Bảng kê chứng từ ngân hàng nếu phát hiện sai số dư phát sinh của các chứng từ sinh viên cần chú ý quan sát cụ thể chứng từ sai với các thông tin cần lưu ý: Sai ở ngày nào. chứng từ số bao nhiêu, khách hàng là ai.
Sau khi biết chính xác chứng từ sai, sinh viên quay về chứng từ liên quan (Phiếu kế toán khác - KK1) ĩ Chọn "Lọc" ĩ Lọc các chứng từ theo tác thông tin liên quan đến chứng từ cần sửa ĩ "Nhận" ĩ Về màn hình chứng từ ĩ "Sửa" ĩ Tiến hành sửa ĩ "Lưu" kết thúc sửa chữa ĩ Lên báo cáo.
9.5. So sánh kế toán máy với kế toán thủ công:
Hình thức xử lý
Các giai đoạn xử lý nghiệp vụ
Kế toán thủ công
Kế toán máy
Nhập dữ liệu đầu vào
- Tài liệu gốc là những là những bảng tính khấu hao, sổ tổng trên các sổ chi tiết chi phí, và các sổ sách khác
Ghi chép thủ công vào các sổ sách chứng từ
Nhập qua bàn phím hoặc dùng máy quét
Xử lý số liệu
- Biến đổi dữ liệu từ các chứng từ gốc sang sổ cái tổng hợp
Thu công theo tưng bước, tìm từng nghiệp vụ liên quan, cuối cùng phải tự tổng hợp số liệu thủ công
Tự động theo chương trình
Lưu trữ
Dữ liệu
Thông tin
Thủ công trên các sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Tự động ở các dạng tệp tin
Tệp nhật ký
Tệp sổ cái
Tệp tra cứu
Kế xuất thông tin
Sổ theo dõi chi phí
Sổ cái
Ghi chép thủ công vào sổ sách chứng từ có liên quang.
Tự động theo chưng trình cài đặt trong máy
Ngày 15
Lập các báo cáo kế toán:
1 Mục đích
Cuối kỳ kế toán, cần phải quyết toán với các ban nghành liên quan, cần đưa các số liệu kế toán ra thành văn bản để báo cáo quyết toán. Do đó sử dụng phân hệ kế toán tổng hợp báo cáo kế toán cuối kỳ như một tiện ích, làm cho kế toán giảm bớt được công việc vào cuối kỳ kế toán. Đáp ứng nhanh chóng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
Sinh viên sau khi thực tập phải thực hiện được các nội dung sau.
- Lên được các báo cáo quyết toán cuối kỳ.
- Lập được báo cáo kết quản sản xuất kinh doanh.
- Lập được bảng cân đối số phát sinh
- Lập được bảng cân đối kế toán
- Đáp ứng được điều kiện kiểm tra số liệu cuối tháng tức thời.
- Rút ra được các số dư cuối kỳ cho các tài khoản.
3 Tóm tắt lý thuyết:
3.1 Lý thuyết kế toán:
Cuối kỳ, kế toán cần lập cáo báo cáo kế toán sau.
+ Bảng cân đối tài khoản: tập hợp số phát sinh bên nợ và bên có của các tài khoản.
+ Bảng cân đối kế toán: Khái quát tình hình vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dưới hai mặt : Tài sản và nguồn hình thành nên tài sản.
+ Báo cáo kết quản sản xuất kinh doanh: Xác định kết quản hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
Ngoài ra cần phải lập các báo cáo khác như: Báo cáo tồn kho, báo cáo tồn quỹ tiền mặt, báo cáo công nợ …
3.2 Lý thuyết kế toán máy:
Sơ đồ lưồng vào ra
Sổ cái tài khoản
Các bút toán kết chuyển cuối kỳ
Kế toán tổng hợp
Sổ tổng hợp tài khoản
Kế toán vốn
Bảng cân đối phát sinh
Kế toán phải thu, phải trả
Bảng cân đối kế toán
Kế toán hàng tồn kho
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Phân hệ kế toán tổng hợp được dùng như các phân hệ kế toán cơ sở và độc lập hoặc liên kết thống nhất với tất cả các phân hệ kế toán khác.
- Tổng hợp số liệu từ các phân hệ kế toán khác.
- Lên các báo cáo, các sổ sách kế toán.
- Khoá sổ kế toán.
10.4. Thực hành trên phần mềm kế toán máy.
10.4.1. Tổng hợp số liệu cuối tháng
ĩ Menu “Tong hop” ĩ “Tổng hợp số liệu kế toán cuối tháng”
10.5 So sách kế toán thủ công với kế toán máy.
Hình thức xử lý
Các giai đoạn xử lý nghiệp vụ
Kế toán thủ công
Kế toán máy
Nhập dữ liệu đầu vào
- Tài liệu gốc là những chứng từ kế toán đã được cập nhật từ trước
Ghi chép thủ công
Nhập qua bàn phím hoặc dùng máy quét
Xử lý số liệu
- Biến đổi dữ liệu từ các chứng từ gốc sang sổ cái tổng hợp
Thu công theo tưng bước
Tự động theo chương trình
Lưu trữ
Dữ liệu
Thông tin
Thủ công trên các sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Tự động ở các dạng tệp tin
Tệp nhật ký
Tệp sổ cái
Tệp tra cứu
Kế xuất thông tin
Các báo cáo tài chính, bảng cân đối
Sổ cái
Ghi chép thủ công
Tự động theo chưng trình cài đặt trong máy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 29266.doc