- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì làm một đơn đặt hàng theo mẫu in sẵn bao gồm: Thông tin khách hàng, danh sách mặt hàng đặt mua, số lượng, đơn giá từng loại và ngày nhận hàng.
- Khi mua hàng, khách hàng có thể trả tiền trước hay hẹn trả sau khi nhận hàng một số ngày quy định.
- Đơn đặt hàng được đưa đến bộ phận kinh doanh để xem xét. Nếu khách hàng còn nợ trễ hạn quá một số tiền quy định thì bộ phận kinh doanh từ chối bán hàng. Nếu hàng tồn kho đủ thì cung cấp cho khách hàng theo đơn đặt hàng.
- Hàng ngày bộ phận kinh doanh xem xét các đơn đặt hàng đồng thời so sánh tồn kho, để làm giấy báo cho khách hàng nhận hàng, giấy báo nợ cho khách hàng và đặt hàng cho nhà cung cấp khi lượng hàng tồn vượt dưới mức tồn tối thiểu.
- Mỗi lần xuất hàng đều phải làm một phiếu xuất bao gồm : Thông tin khách hàng, danh sách mặt hàng, số lượng, ngày nhập xuất, đơn giá, ngày hẹn trả tiền.
63 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty Digiworld, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ như: Prudential, TCT Bia Việt Nam (Tiger Beer, Heineken Beer), Uni-President, Tập đoàn Bảo hiểm Bảo Minh CMG, BAT, Samsung Mobile, Netsoft , Đại Học Luật TP. HCM
I.1.3 Digiworld – Nhà phân phối ủy quyền chính hãng
Hiện Digiworld là nhà phân phối ủy quyền chính hãng của các tập đoàn toàn cầu: Acer, HP, Fujitsu, Toshiba, DELL, Lexmark, InFocus. Thông qua hệ thống phân phối hơn 800 đại lý trên cả nước sẽ giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao một cách hiệu quả nhất. Digiworld đồng thời là đại lý chính thức cung cấp sản phẩm, dịch vụ ủy quyền chính hãng của IBM lenovo, Microsoft, Samsung, Sony Vaio, Ben Q, Elead
I.1.4 Digiworld – Trung tâm bảo hành – DigiCare
Cung cấp dịch vụ bảo hành tiêu chuẩn dưới sự trợ giúp, đào tạo, giám sát của nhà sản xuất. Tỷ lệ tăng trưởng cao hằng năm trên 40% trong suốt 10 năm qua khẳng định uy tín, sự phát triên bền vững, và nền tài chính lành mạnh của Digiworld
Về nhân sự: Hơn 300 nhân viên với các bằng cấp Tiến sỹ, thạc sỹ, kỹ sư, cử nhân và các chứng chỉ đào tạo của các hãng như Microsoft, Cisco, Lexmark, IBM, HP, Acer hoạt động tại 3 văn phòng ở Tp HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Địa chỉ liên hệ:
211-213 Võ Văn Tần, Q.3, TP.HCM ĐT: 08. 929 0059 Fax:08. 929 0060
105 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội ĐT: 04. 5376 888 Fax: 04. 5376 889
11A Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng ĐT: 0511. 584488 Fax: 0511. 584499
I.2. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, Ngành quản lý kinh doanh nói chung và Công ty Digiworld Corp., nói riêng, vấn đề áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý đang được đặt lên hàng đầu nhằm hoàn chỉnh hoá hệ thống giao dịch và quản lý hàng của công ty, tăng khả năng hoạt động, giảm bớt số lượng nhân viên quản lý, đảm bảo độ chính xác và khả năng bảo mật, an toàn dữ liệu cao. Vì những lý do đó cho nên việc thay thế và nâng cấp hệ thống quản lý kinh doanh mới đang là vấn đề cấp bách.
Công ty Digiworld Corp., hiện nay đang sử dụng hệ thống quản lý kinh doanh do tổng công ty đưa ra cho các chi nhánh. Hệ thống này chạy trên nền hệ hệ quản trị CSDL Access và Foxpro.
Hệ thống trên nhìn chung có nhiều ưu điểm về tính đồng nhất, chạy nhanh, kích thước dữ liệu nhỏ và không đòi hỏi cấu hình của máy tính cao, cái mà những năm trước đây còn là vấn đề khó khăn cho ngành kinh tế. Nhưng hiện nay việc đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin quản lý kinh doanh không còn là vấn đề khó khăn hàng đầu nữa, mà vấn đề đặt ra là tính chính xác, nhanh, lưu trữ lớn, an toàn và độ bảo mật cũng như khả năng quản lý toàn diện để tăng tính cạnh tranh và giảm bớt nhân sự đang là vấn đề mới cho mọi ngành quản lý.
Quản lý nhập xuất hàng là hoạt động chính của công ty. Hệ thống quản lý hàng hoá và công nợ được tích hợp chung trong hệ thống thông tin quản lý kinh doanh của công ty.
Tuy có những tính năng và ưu điểm như đã trình bày ở trên nhưng nó cũng còn nhiều hạn chế như chạy chậm khi khối lượng dữ liệu lớn, khả năng quản lý khối lượng dữ liệu còn hạn chế, khả năng bảo mật chưa cao, giao diện chưa thân thiện với người sử dụng.
I.3. Hiện trạng quản lý kinh doanh ở công ty
Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu thực tế quy trình quản lý kinh doanh ở Công ty, em nắm được một số hiện trạng của Công ty như sau:
Công ty CP Thế Giới Số - Digiworld Corporation hiện là Nhà phân phối chính thức của các hãng Acer, HP, Fujitsu, Toshiba, DELL, Lexmark, InFocus với hệ thống kênh phân phối hơn 800 đại lý trên cả nước
I.3.1. Sơ đồ hoạt động kinh doanh của Digiworld
TỔNG CÔNG TY
CÁC CHI NHÁNH
CÁC SHOP
CÁC ĐẠI LÝ
CC hàng
PP hàng
PP hàng
Chức năng của từng thành phần trong sơ đồ.
Tổng công ty: tổng công ty nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm tin học và cung cấp hàng cho các chi nhánh của công ty.
Các chi nhánh của công ty chịu trách nhiệm phân phối các sản phẩm tới các cửa hàng (Shop) và các đại lý.
I.3.2. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh Công ty
BAN GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN KINH DOANH
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
BỘ PHẬN KHO
Vai trò và chức năng của các bộ phận trong công ty là :
Ban Giám đốc chi nhánh : Điều hành hoạt động Công ty.
Bộ phận kế toán: Kết toán sổ sách.
Bộ phận kinh doanh: Tìm hiểu thị trường, đưa ra các chiến lược kinh doanh, giới thiệu sản phẩm, bán hàng
Bộ phận kho: Lưu trữ hàng hoá và bảo quản hàng hóa, báo cáo tình hình số lượng hàng hoá trong kho.
I.4. Các quy trình quản lý
I.4.1. Quy trình quản lý nhập hàng
Bộ phận kinh doanh căn cứ vào nhu cầu mua hàng của khách hàng, số lượng hàng hoá tồn tối thiểu, số lượng hàng hoá tồn tối đa trong kho và danh sách các mặt hàng hiện có của tổng công ty để lập đơn đặt hàng. Trong đơn đặt hàng có đầy đủ thông tin về chi nhánh công ty, danh sách và số lượng các mặt hàng cần nhập về.
Bộ phận kinh doanh sẽ trình đơn đặt hàng lên ban giám đốc ký duyệt.
Nếu đơn đặt hàng đã được ban giám đốc ký duyệt thì bộ phận kinh doanh sẽ gửi đơn đặt hàng tới tổng công ty.
Nếu được tổng công ty chấp thuận cung cấp hàng thì bộ phận kinh doanh sẽ lập phiếu nhập hàng và nhận hàng đưa về kho.
Mỗi lần nhập hàng đều phải làm một phiếu nhập bao gồm: Thông tin đầy đủ về nhà cung cấp, danh sách các mặt hàng, số lượng, ngày nhập, đơn giá, ngày hẹn trả tiền theo mẫu đã được in sẵn.
Bộ phận kinh doanh sẽ chuyển phiếu nhập hàng và phiếu thanh toán tới bộ phận kế toán để thanh toán tiền hàng cho tổng công ty.
Mỗi lần nhập hàng về, kinh doanh phải tiến hành cập nhật lại danh mục hàng hoá như: thêm mặt hàng (nếu đó là mặt hàng mới), cập nhật lại số lượng, tính lại đơn giá (bằng phương pháp tính đơn giá bình quân gia quyền).
Trong đó:
Dgbqck: đơn giá bình quân cuối kỳ.
Tgtondk: tổng giá tồn đầu kỳ.
Tgnhaptk: tổng giá nhập trong kỳ.
Sltondk: số lượng tồn đầu kỳ.
Slnhaptk: số lượng nhập trong kỳ.
I.4.2. Quy trình quản lý xuất hàng
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì làm một đơn đặt hàng theo mẫu in sẵn bao gồm: Thông tin khách hàng, danh sách mặt hàng đặt mua, số lượng, đơn giá từng loại và ngày nhận hàng.
Khi mua hàng, khách hàng có thể trả tiền trước hay hẹn trả sau khi nhận hàng một số ngày quy định.
Đơn đặt hàng được đưa đến bộ phận kinh doanh để xem xét. Nếu khách hàng còn nợ trễ hạn quá một số tiền quy định thì bộ phận kinh doanh từ chối bán hàng. Nếu hàng tồn kho đủ thì cung cấp cho khách hàng theo đơn đặt hàng.
Hàng ngày bộ phận kinh doanh xem xét các đơn đặt hàng đồng thời so sánh tồn kho, để làm giấy báo cho khách hàng nhận hàng, giấy báo nợ cho khách hàng và đặt hàng cho nhà cung cấp khi lượng hàng tồn vượt dưới mức tồn tối thiểu.
Mỗi lần xuất hàng đều phải làm một phiếu xuất bao gồm : Thông tin khách hàng, danh sách mặt hàng, số lượng, ngày nhập xuất, đơn giá, ngày hẹn trả tiền.
I.4.3. Thống kê
Định kỳ hàng tháng phải báo cáo xuất, nhập tồn hàng hoá trong tháng theo mẫu đã định.
Tại bất kỳ thời điểm nào, nếu được yêu cầu của người có thẩm quyền thì phải báo cáo tình hình hàng hoá của từng loại, từng kho, tình hình công nợ.
I.5. Một số mẫu đơn từ được sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh
I.5.1. Mẫu phiếu đặt hàng
Mẫu phiếu đặt hàng này dùng chung cho cả công ty đặt mua hàng và khách đặt hàng.
CÔNG TY CP THẾ GIỚI SỐ
CHI NHÁNH HÀ NỘI
Sô:
PHIẾU ĐẶT HÀNG
(Không có giá trị thanh toán)
Họ và tên khách hàng: Tel: ..
Địa chỉ: Đường: Phường: Quận: ..
MS thuế: .. Giao hàng: giờ, ngày thángnăm
Người nhận đặt hàng: Đặt hàng TEL:.
STT
MẶT HÀNG
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TỔNG CỘNG
LƯU Ý:
* Phương thức thanh toán: Tiền mặt: Trả chậm: ngày.
Trả tiền phiếu trước mới nhận giao hàng phiếu sau.
Phải kiểm tra số lượng, chất lượng hàng khi nhận. Chỉ nhận đổi lại hàng móp, rách
bao bì, xì nước Trong vòng 03 ngày.
* Công nợ cũ của khách hàng số HDD: ngày mua hàng Trị giá
Ngày tháng năm
GĐ DUYỆT TRƯỞNG PHÒNG GIÁM SÁT TT NHÂN VIÊN TT
KD – TT Kiểm tra Đặt hàng
I.5.2. Mẫu phiếu nhập kho
Đơn vị :
Địa chỉ :
PHIẾU NHẬP KHO
Số
Ngày tháng . Năm .
Mẫu số : 01 – VT
Ban hành theo QĐ số : 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
- Họ và tên người giao hàng:
- Theo số ngày thángnăm.
Của .
Nhập tại kho :
STT
TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, PHẨM CHẤT VẬT TƯ
(SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Mã số
Đơn vị tính
SỐ LƯỢNG
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
CỘNG
x
x
x
x
x
ngày tháng năm .
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU
I.5.3. Mẫu phiếu xuất kho
Đơn vị :
Địa chỉ : ...
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày tháng . Năm .
Số :
Nợ:...
Có: ..
Họ và tên người nhận hàng:
Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho:
STT
TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, PHẨM CHẤT VẬT TƯ
(Sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
SỐ LƯỢNG
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
CỘNG:
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
Xuất, ngày tháng năm
Phụ trách bộ phận Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho
I.5.4. Mẫu phiếu đề nghị thanh toán
Mẫu phiếu này dùng chung cho cả công ty và khách mua hang.
OFFICIAL RECEIPT
PHIẾU THU
Date: / /
CREDIT
TÀI KHOẢN GHI CÓ
RECEIVED FORM M/S
Nhận của ....
POST
Bộ phận công tác
BEING
Về khoản:
.
AMOUNT (IN WORDS)
Số tiền .. đồng (bằng chữ) ..
.
ENCLOSE DOCUMENTS
Kèm theo . Chứng từ gốc
Date: ../ ../
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG KT THANH TOÁN THỦ QUỸ NGƯỜI NỘP
MANAGER CHIEF ACCOUNT ACCOUNTANT CASHIER ACKNOWLEDGET BY
CÔNG TY CP THẾ GIỚI SỐ
CHI NHÁNH HÀ NỘI
Tel: 04.5376888
No
Số Mẫu số 3 - TM
II. PHÂN TÍCH VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
II.1. Phân tích
Qua thực tế khảo sát, ta cần quản lý các đối tượng chính trong hệ thống quản lý xuất nhập hàng như sau: Khách hàng (bao gồm cả nhà cung cấp và khách mua hàng), Hàng hoá, Kho.
II.1.1. Quản lý khách hàng: Mọi khách hàng của Công ty (bao gồm cả nhà cung cấp và khách mua hàng) đều được Công ty quản lý những thông tin chính sau:
(Họ khách hàng, Tên khách hàng, Tên giao dịch, Địa chỉ, Số điện thoạI, Số fax, Số tài khoản ngân hàng)
Trong đó địa chỉ khách hàng bao gồm: (Số nhà, Đường, Huyện, Tỉnh, Thành phố, Quốc gia)
II.1.2. Quản lý hàng hoá: Mỗi mặt hàng được quản lý các thông tin sau:
(Tên mặt hàng, Nhóm hàng, Nơi sản xuất (hãng sản xuất, nước sản xuất), Đơn vị tính, Số lượng tồn tối thiểu, Số lượng tồn tối đa)
II.1.3. Quản lý kho: Hàng hoá được cất giữ tại nhiều kho, mỗi kho được quản lý các thông tin sau:
(Tên kho, Địa chỉ kho, Điện thoại kho, Số fax, Thủ kho)
II.2. Lập dự án
Qua quá trình khảo sát thực tế cũng như phân tích kỹ yêu cầu thiết yếu, em đưa ra mô hình hệ thống quản lý xuất nhập hàng như sau:
- Cần thiết nhất là hệ thống phải quản lý được đầy đủ thông tin về khách hàng, hàng hoá, kho, các hoá đơn chứng từ, cũng như khả năng tính toán, chọn lọc thống kê và in ấn các thông tin.
- Phải đảm bảo độ chính xác, an toàn và tin cậy cao.
II.3. Dữ liệu vào, dữ liệu ra và các chức năng xử lý của hệ thống
Dữ liệu vào:
Các thông tin về khách hàng như: họ và tên, tên giao dịch, số nhà, điện thoại, fax, tài khoản ngân hàng, số tiền nợ có thể.
Các thông tin về hàng hoá: tên mặt hàng, nhóm mặt hàng, nơi sản xuất (hãng sản xuất, nước sản xuất), đơn vị tính, số lượng tồn tối thiểu, số lượng tồn tối đa.
Thông tin về kho hàng: tên kho, địa chỉ, điện thoại, fax, thủ kho.
Dữ liệu ra:
Đưa ra danh sách chi tiết về khách hàng
Danh sách chi tiết về các mặt hàng
Danh sách chi tiết về các kho hàng
In ra danh sách các đơn đặt hàng.
In ra danh sách các phiếu xuất/ nhập hàng.
In ra các phiếu thanh toán.
Thống kê tổng số lượng hàng nhập, tổng số lượng hàng xuất trong kỳ và số lượng hàng tồn ton cuối kỳ.
Cho phép xuất dữ liệu ra máy in hoặc màn hình từng hạn mục yêu cầu. In ấn các hoá đơn chứng từ.
Chức năng trung tâm:
Xử lý, lưu trữ đơn đặt hàng, phiếu xuất nhập hàng, phiếu thanh toán và tính toán giá trị hàng hoá.
Lưu trữ và bảo mật dữ liệu quản lý hoá đơn chứng từ liên quan đến việc xuất/ nhập hàng, hàng hoá, kho hàng và khách hàng.
Chức năng của nhà quản lý như:
+ Lập đơn đặt hàng,
+ Lập phiếu xuất/ nhập hàng,
+ Lập phiếu thanh toán,
+ Lập báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh.
CHƯƠNG II LỰA CHỌN MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT
Với mục tiêu xây dựng một phần mềm đáp ứng được các chức năng trong việc quản lý giao dịch xuất nhập, đồng thời dễ sử dụng và thân thuộc với người sử dụng, em lựa chọn giải pháp lập trình ứng dụng trên nền Windows được cài đặt bằng ngô ngữ lập trình Microsoft VisualBasic 6.0 với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server.
I. Giới thiệu về Visual Basic 6.0.
Microsoft Visual Basic 6.0 tuy không còn là hiện thân mới nhất và độc đáo của ngôn ngữ BAISIC như cách đây vài năm nhưng nó vẫn còn tính năng ưu việt cho bạn hệ thống phát triển ứng dụng của Windows toàn diện và trọn gói. Microsoft Visual Basic 6.0 có nhiều công cụ hổ trợ mà bạn có thể viết thêm và biên dịch các file trợ giúp. Nó bao gồm:
I.1. Các công cụ điều khiển ( controls).
Bao gồm các công cụ trên cửa sổ toolbox , những cái mà bạn có thể đặt vào biểu mẫu để tương tác với người dùng và điều khiển luồng chương trình.
I.2. Chương trình ( Program).
Là tập hợp các câu lệnh để cho máy tính thực hiện các công việc nào đó theo ý muốn người lập trình. Bản thân Microsoft Visual Basic là trình ứng dụng. Bạn tải và thực hiện hệ thống giống như thực hiện các chương trình ứng dụng khác. Nó còn là công cụ rất tuyệt vời, các lập trình viên viết, kiểm tra và chạy các trình ứng dụng của Windows. Nó cung cấp các Form windows là vùng làm việc, nó duy trì các đối tượng tương tác của chương trình như các nút lệnh, các nhãn, các hợp thoại văn bản, các thanh cuộn và các công cụ điều khiển khác.
Đề án (Project): là tập hợp các file bạn tạo cho chương trình ứng dụng Windows của mình.
Wizard : Đây là các hộp thoại hỏi và trả lời tự động làm việc.
Trình biên dịch (Compiler): là hệ thống chuyển đổi chương trình bạn viết thành trình ứng dụng khả thi của máy tính.
Developer Studio: là môi trường phát triển của Visual Basic. Mặc dù Microsoft Visual Basic là ngôn ngữ lập trình toàn diện, nhưng nó vẫn duy trì ngôn ngữ BASIC thừa kế nó. Các lập trình viên vào cuối thập niên 1950 đã phát triển ngôn ngữ lập trình BASIC cho các lập trình viên sơ cấp. BASIC dễ sử dụng hơn các ngôn ngữ lập trình khác nhiều lần, như COBOL và FORTRAN. Microsoft không bao giờ quên nền tảng của VB khi phát triển nó. Nó giúp cho người lập trình có được nhiều chương trình Windows chỉ trong thời gian ngắn.
Microsoft Visual Basic 6.0 có nhiều ấn bản khác nhau bao gồm : Standard, Profectional và Enterprise. An bản Enterprise cung cấp cho các lập trình viên phần mềm client /server với các công cụ mở rộng cho các máy tính ở xa và phân phối các trình ứng dụng. Microsoft tăng cường tính năng làm việc trên mạng, môi trường phân phối cho những người dùng phiên bản Enterprise.
Một số tính năng mới trong Visual Basic 6.0 :
Microsoft Visual Basic 6.0 có nhiều tính năng mới, các điều khiển mới cho phép ta viết chương trình ứng dụng kết hợp giao diện, các xử lý và tính năng của office 97 và trình duyệt WEB Internet Explorer. Microsoft Visual Basic 6.0 cho phép ta lập trình để thêm điều khiển vào dự án tự động và có thể tạo ra các ActiveX hiệu chỉnh. Ta cũng có thể viếc các ứng dụng phía máy chủ ( server-side) dùng HTML động nhúng kết với các thư viện liên kết động của Internet Information Server. Một vài ứng dụng với các cãi tiến giúp cho truy cập dữ liệu ở tầm cở vĩ mô liên quan đến hàng trăm, hàng nghìn người sử dụng qua mạng hay qua Internet.
I.3. KHẢ NĂNG KẾT NỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA VISUAL BASIC.
Minh hoạ khả năng kết nối dữ liệu của VB với CSDL.
Data
ActiveX .EXE
.DLL
Midder Tier
Data
Source
Form
Client
DHTML
Report
Code
Data binding
Remoting
Data Access ADO, RDO, DAO
Class Module, Data Enviroment
Creatable Recordsets, ADO Data Control , Intrinsic Data Control
DCOM, Remotables,ADO Recordsets, Remoting UDTs
Microsoft Transaction
Server
Microsoft Visual Database Tool (Dataview)
Sử dụng Visual Basic 6.0 bạn có thể tạo các thành phần gói gọn từng bước trong một hệ thống truy cập dữ liệu. Khởi đầu với data source, Microsoft Visual Data Tools (Việc truy cập dữ liệu thông qua cửa sổ Dataview) cung cấp cho bạn các khả năng để xem và thao tác trên các đố tượng Table, views, Stored procedures, và các sơ đồ cơ sở dữ liệu trên các hệ thống SQL Server và Oracle.
II. GIỚI THIỆU VỀ CÁC HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER
II.1. Cấu trúc cơ sở dữ liệu của SQL Server 2000
SQL Server tổ chức dữ liệu lưu trong Cơ sở dữ liệu (CSDL) thành những thành phần logic. User làm việc trên những thành phần logic này như bảng (table), view, procedure Thành phần vật lý của những file thì trong suốt (transparent), chỉ có người quản lý Cơ sở dữ liệu mới được làm việc trên đó.
SQL Server có 4 cơ sở dữ liệu hệ thống ( master, msdb, model, temdb database ) và các cơ sở dữ liệu của user. Hình minh họa
Master database: Ghi lại cấu hình hệ thống của SQL Server. Nó ghi lại tất cả tài khoản đăng ký của user và cấu hình hệ thống, những file primary chứa thông tin khởi động của Cơ sở dữ liệu của user, chứa thông tin khởi động của SQL Server. Những thao tác sau gây ra những thay đổi trong master database: Tạo, thay đổi, xóa cơ sở dữ liệu,thay đổi transaction log. Thêm hay xóa của những sever sử dụng thủ tục hệ thống như sp-addserver (thêm server) and sp-dropserver (bỏ server).
Temdb database : chứa những bảng tạm và những stored procedure tạm. Những bảng tạm và những stored procedure của user khi nối kết vào hệ thống được lưu trong temdb database. Khi SQL khởi động thì tất cả các bảng tạm và các stored procedure trong temdb database đều mất.
Stored procedure : là 1 tập hợp biên dịch trước của những câu lệnh của Transact-SQL được lưu và xử lý như 1 đơn vị (unit). Stored procedure sẵn sàng cho việc quản lý SQL Server và hiển thị thông tin của cơ sở dữ liệu, của những người sử dụng. SQL Server cung cấp những stored procedure gọi là stored procedure hệ thống.
Model database : được dùng như 1 khuôn mẫu của CSDL trong hệ thống. Khi tạo ra 1 CSDL thì phần đầu của CSDL là bản sao của model database, phần còn lại là những trang trống.
Msdb database : SQL Server Agent dùng msdb database để lập kế hoạch alert, job. Alert là 1 định nghĩa của người sử dụng đáp ứng 1 sự kiện của SQL Server. Alert có thể thực thi cả nhiệm vụ định nghĩa hoặc gởi e-mail đến 1 người chỉ định. Job là sự thực hiện 1 hành động quản lý chứa 1 hoặc nhiều bước, thay thế cho thuật ngữ task của phiên bản SQL Server cũ.
CHƯƠNG III PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. HỆ THỐNG THÔNG TIN
Hệ thống là một tập hợp có quan hệ, tương tác qua lại với nhau hình thành nên một thể thống nhất.
Hệ thống kinh doanh và hệ thống dịch vụ: là những hệ thống của con người nhằm mục đích kinh doanh hay dịch vụ. Các hệ thống con của hệ thống kinh doanh – dịch vụ bao gồm 3 hệ thống như sau:
Hệ thống nghiệp vụ: bao gồm người, phương tiện, phương pháp trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi luồng vào thành luồng ra.
Hệ thống quyết định: bao gồm người, phương tiện, phương pháp tham gia vào việc đề xuất các quyết định.
Hệ thống thông tin: bao gồm người, phương tiện, phương pháp tham gia vào việc xử lý các thông tin.
Vai trò và nhiệm vụ của hệ thống thông tin:
Hệ thống thông tin đóng vai trò trung gian giữa bên trong và bên ngoài hệ thống và những hệ thống con.
Nhiệm vụ của hệ thống thông tin: nhằm thu thập, lưu trữ, kiểm tra, kết xuất, truyền đạt thông tin.
II. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Hệ thống thông tin giao dịch xuất nhập hàng là một hệ thống thông tin hoạt động với sự trợ giúp của tin học nhằm quản lý và thực hiện các giao dịch xuất nhập. Đầu vào của hệ thống là thông tin chi tiết về tên, giá cả, số lượng các danh mục hàng hoá xuất – nhập, tồn kho, các tổng kết về quá trình giao dịch xuất nhập.
II.1. Các đối tượng yêu cầu quản lý
Qua quá trình khảo sát thực tế, ta cần quản lý các đối tượng chính trong hệ thống quản lý xuất nhập hàng như sau: Khách hàng (bao gồm cả nhà cung cấp và khách mua hàng), Hàng hoá, Kho, Đơn đặt hàng, Phiếu nhập/ xuất hàng, phiếu thanh toán.
II.1.1. Quản lý khách hàng: Mọi khách hàng của Công ty (bao gồm cả nhà cung cấp và khách mua hàng) đều được Công ty quản lý những thông tin chính sau:
Mã khách hàng
Họ khách hàng
Tên khách hàng
Tên giao dịch
Địa chỉ
Số điện thoại
Số fax
Số tài khoản ngân hàng
Trong đó địa chỉ khách hàng bao gồm:
+ Số nhà
+ Đường
+ Huyện
+ Tỉnh
+ Thành phố
+ Quốc gia
II.1.2 Quản lý hàng hoá: Mỗi mặt hàng được quản lý các thông tin sau:
Mã mặt hàng
Tên mặt hàng
Nhóm hàng
Nơi sản xuất (hãng sản xuất, nước sản xuất)
Đơn vị tính
Số lượng tồn tối thiểu
Số lượng tồn tối đa
II.1.3. Quản lý kho: Hàng hoá được cất giữ tại nhiều kho, mỗi kho được quản lý các thông tin sau:
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ kho
Điện thoại kho
Số fax
Thủ kho
II.1.4.Quản lý đơn đặt hàng:
Mã đơn đặt hàng
Số lượng đặt hàng
Đơn giá đặt hàng
Ngày giao
II.1.5. Quản lý phiếu nhập xuất hàng: (cả phiếu nhập và xuất hàng)
Mà phiếu nhập xuất hàng
Số lượng nhập xuất hàng
Đơn giá nhập xuất hàng
Ngày nhập xuất hàng
Ngày hẹn trả tiền
II.1.6. Quản lý phiếu thanh toán:
Mã phiếu thanh toán
Ngày thanh toán
Số tiền
II.1.7. Quản lý ngân hàng:
Mã ngân hàng
Tên ngân hàng
II.2. Các chức năng của hệ thống
Quản lý nhập hàng: quản lý các thông tin về nhập hàng hoá
Thông tin vào: các thông tin cơ bản về mặt hàng cần nhập (mã hàng, tên hàng, số lượng, giá nhập, nhà cung cấp).
Thông tin ra: danh mục hàng cần nhập.
quản lý xuất hàng: quản lý các thông tin liên quan trong công tác xuất hàng của Công ty.
Thông tin vào: các thông tin cơ bản khách hàng yêu cầu, thông tin về hàng hoá, thông tin về kho hàng.
Thông tin ra: danh mục hàng xuất kho, phiếu xuất hàng.
Thống kê: thống kê và báo cáo về hoạt động giao dịch kinh doanh.
Thông tin vào: các yêu cầu thống kê.
Thông tin ra: báo cáo thống kê.
Tìm kiếm: tìm kiếm các thông tin liên quan đến hoạt động nhập, xuất hàng hoá.
Thông tin vào: các yêu cầu tìm kiếm.
Thông tin ra: các kết quả tìm kiếm.
Qua trên ta thấy được các chức năng chủ yếu của một hệ thống thông tin giao dịch xuất nhập hàng hoá. Các chức năng này được chia nhỏ ra và được trình bày trong sơ đồ phân rã chức năng dưới đây, để cho ta hình dung hệ thống một cách chi tiết hơn.
III. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG (BPC) CỦA HỆ THỐNG
III.1. Sơ đồ phân rã tổng thể
HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH XUẤT NHẬP HÀNG
QUẢN LÝ XUẤT HÀNG
THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO
TÌM KIẾM
QUẢN LÝ NHẬP HÀNG
III.2. Sơ đồ chức năng chi tiết.
III.2.1. Chức năng quản lý nhập hàng.
QUẢN LÝ NHẬP HÀNG
GHI NHẬN NHÀ CUNG CẤP MỚI
LẬP ĐƠN ĐẶT HÀNG
LẬP PHIẾU NHẬP HÀNG
THANH TOÁN
CHỌN NHÀ CUNG CẤP THÍCH HỢP
KHỚP VỚI ĐƠN HÀNG VỀ
CẬP NHẬT DANH MỤC HÀNG
Giải thích các chức năng:
Chọn nhà cung cấp mới: Khi công ty muốn nhập hàng thì trước hết phải chọn nhà cung cấp thích hợp để làm đối tác, tiêu chí chọn nhà cung cấp được dựa trên các thông tin về nhà cung cấp và các mặt hàng mà nhà cung cấp đó có khả năng cung ứng.
Ghi nhận nhà cung cấp mới: Khi nhà cung cấp nào đó được chọn làm đối tác thì sẽ lưu lại các thông tin về nhà cung cấp (Họ tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, ).
Lập đơn đặt hàng: Khi đã chọn nhà cung cấp nào đó làm đối tác rồi thì bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng để gửi tới nhà cung cấp đặt mua hàng.
Lập phiếu nhập hàng: Khi đã được nhà cung cấp thoả thuận cung ứng hàng hoá thì bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng và nhận hàng về công ty.
Cập nhật danh mục hàng: Mỗi khi nhập hàng về thì tiến hành cập nhật lại danh mục hàng như là Tên mặt hàng (nếu là mặt hàng mới), số lượng,
Khớp với đơn hàng về: Tiến hành so sánh các hoá đơn chứng từ với lượng hàng nhận về xem đã đủ số lượng, đúng mặt hàng như yêu cầu hay chưa.
Thanh toán: Sau khi khớp với đơn hàng về xong mà không sai sót gì thì bắt đầu lập phiếu thanh toán, tiến hành việc thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
III.2.2. Chức năng quản lý xuất hàng.
QUẢN LÝ XUẤT HÀNG
GHI NHẬN KHÁCH HÀNG MỚI
GIẢI QUYẾT ĐƠN ĐẶT HÀNG
LẬP PHIẾU XUẤT HÀNG
CẬP NHẬT DANH MỤC HÀNG
THANH TOÁN
GIẢI QUYẾT XUẤT HÀNG
Giải thích các chức năng:
Ghi nhận khách hàng mới: Khi có khách hàng mới đặt mua hàng thì sẽ lưu lại một số thông tin về khách hàng mới đó (như là Họ tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, ).
Giải quyết đơn đặt hàng: Sau khi nhận đơn đặt hàng của khách hàng thì bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành giải quyết đơn đặt hàng, nếu đủ điều kiện thì chấp nhận bán hàng, ngược lại thì hẹn lại với khách hàng hặc từ chối bán hàng.
Lập phiếu xuất hàng: Dựa vào các đơn đặt hàng đã được giải quyết, bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu xuất hàng.
Giải quyết xuất hàng: Lập các hoá đơn chứng từ xuất hàng, tiến hành xuất hàng cho khách mua hàng.
Cập nhật danh mục hàng: Mỗi lần xuất hàng thì phải tiến hành cập nhật lại danh mục hàng.
Thanh toán: Sau khi giải quyết xuất hàng thì bắt đầu lập phiếu thanh toán, tiến hành thu tiền bán hàng.
III.2.3. Chức năng thống kê và báo cáo.
THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO
THỐNG KÊ HÀNG NHẬP
THỐNG KÊ HÀNG XUẤT
THỐNG KÊ HÀNG TỒN
THỐNG KÊ NHẬP XUẤT CHI TIẾT
Giải thích các chức năng:
Thống kê hàng nhập: Thống kê lượng hàng hoá nhập về theo tháng hoặc theo yêu cầu của ban quản lý.
Thống kê hàng xuất: Thống kê lượng hàng hoá xuất bán theo tháng hoặc theo yêu cầu của ban quản lý.
Thống kê hàng tồn: Thống kê lượng hàng hoá còn tồn trong kho theo tháng hoặc theo yêu cầu của ban quản lý.
III.2.4. Chức năng tìm kiếm.
TÌM KIẾM
TÌM KIẾM PHIẾU NHẬP HÀNG
TÌM KIẾM PHIẾU THU
TÌM KIẾM PHIẾU CHI
TÌM KIẾM PHIẾU XUẤT HÀNG
Giải thích các cức năng:
Tìm kiếm phiếu nhập hàng: Tiến hành tìm kiếm phiếu nhập hàng khi nhà cung cấp yêu cầu.
Tìm kiếm phiếu xuất hàng: Tiến hành tìm kiếm phiếu xuất hàng khi khách hàng yêu cầu.
Tìm kiếm phiếu chi: Tiến hành tìm kiếm phiếu chi tiền khi nhà cung cấp yêu cầu.
Tìm kiếm phiếu thu: Tiến hành tìm kiếm phiếu thu tiền khi khách hàng yêu cầu.
IV. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
Mục đích
Sự diễn tả là ở mức logic, nghĩa là nhằm trả lời câu hỏi “Làm gì?”, mà bỏ qua câu hỏi “Làm như thế nào?”.
Chỉ rỏ các chức năng (con) phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả.
Chỉ rõ các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và qua đó phần nào thấy được trình tự thực hiện của chúng.
Phân mức
Dùng biểu đồ phân cấp chức năng ta có các mức như sau:
Mức khung cảnh: có một chức năng với các luồng vào ra.
Mức đỉnh: chức năng của hệ thống được phân ra thành nhiều chức năng con.
Mức dưới đỉnh: giải thích mỗi chức năng tương tứng của mức đỉnh.
IV. 1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
NHÀ CUNG CẤP
KHÁCH HÀNG
Hoạt động giao dịch xuất nhập hàng
Thông tin về hàng
Đơn đặt hàng
Hoá đơn
Từ chối
Phiếu trả tiền
Hàng hoá
Thông boá hoá đơn sai
Y/C tìm kiếm ĐĐH/ PTT
Thống kê
Báo cáo
Thông tin về hàng
Đơn đặt hàng
Từ chối
Hoá đơn
Phiếu trả tiền
Y/C tìm kiếm ĐĐH/ PTT
Hàng hoá
Yêu cầu thống kê
BAN QUẢN LÝ
IV. 2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
NHÀ CUNG CẤP
KHÁCH HÀNG
Quản lý xuất hàng
Thông tin về hàng
Đơn đặt hàng
Hoá đơn
Từ chối
Phiếu trả tiền
Thông báo HĐ sai
Thông boá HĐ sai
Y/C tìm kiếm
Thông tin về hàng
Đơn đặt hàng
Từ chối
Hoá đơn
Phiếu trả tiền
Y/C tìm kiếm
Y/C thống kê
Quản lý nhập hàng
BAN QUẢN LÝ
Thống kê
Tìm kiếm
Danh mục hàng
Phiếu N/X
Phiếu TT
Y/C tìm kiếm
IV.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
IV.3.1. Chức năng quản lý nhập hàng
Lập phiếu thanh toán
Khớp đơn với hàng về
Thanh toán
Ghi nhận NCC mới
Chọn NCC
Lập đơn đặt hàng
Nhà cung cấp
Đơn đặt hàng
Nhà cung cấp
Phiếu nhập hàng
Danh mục hàng
Ban quản lý
Thông tin về hàng hoá, nhà CC
Từ chối
Thông tin về NCC mới
T/t về NCC được chọn
Đơn đặt hàng
Thông báo hoá đơn sai
Cập nhật DM hàng
Lập phiếu nhập hàng
Hoá đơn
Phiếu trả tiền
Lập báo cáo
Phiếu thanh toán
IV.3.2. Chức năng quản lý xuất hàng
Thanh toán
Lập phiếu thanh toán
Ghi nhận KH mới
Giải quyết đơn đặt hàng
Khách hàng
Khách hàng
Phiếu xuất hàng
Danh mục hàng
Thông tin về hàng hoá
Từ chối
Thông tin về KH mới
Đơn đặt hàng
Hoá đơn
Lập phiếu xuất hàng
Hoá đơn
Phiếu trả tiền
Đơn đặt hàng
Phiếu thanh toán
Thông báo về hoá đơn sai
Giải quyết xuất hàng
Đơn ĐH được giải quyết
Phiếu xuất hàng
Phiếu phát hàng
Lập báo cáo
Ban quản lý
IV.3.3. Chức năng thống kê
Ban quản lý
Thống kê hàng nhập
Lập nhật ký nhập xuất chi tiết
Thống kê hàng tồn
Thống kê hàng xuất
Phiếu N/X
Yêu cầu thống kê
Yêu cầu
Yêu cầu
Yêu cầu thống kê
IV.3.4. Chức năng tìm kiếm
Nhà CC
Tìm kiếm phiếu nhập hàng
Tìm kiếm phiếu xuất hàng
Tìm kiếm phiếu TT
Tìm kiếm phiếu TT
Phiếu nhập xuất
Phiếu thanh toán
Y/ c tìm kiếm PN
Y/C tìm kiếm PX
Y/c tìm kiếmPTT
Khách hàng
Y/C tìm kiếm PTT
V. MÔ HÌNH THỰC THỂ
V.1. Xác định các thực thể của hệ thống và các thuộc tính của chúng
V.1.1. Khách Hàng
Mã KH : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt nhà cung cấp và khách mua hàng
(C hay K), 4 ký tự sau là số thứ tự khách hàng.
Họ KH : Họ khách hàng, độ dài 25 ký tự.
Tên KH : Tên khách hàng, độ dài 15 ký tự.
Ví dụ:
MaKH = K0001 có HoKH & TenKH = Lê Văn Nam.
MaKH = K0002 có HoKH & TenKH = Hồ Thị Phượng.
MaKH = C0001 có HoKH & TenKH = Trần Thị Mỹ Hoa.
Ý nghĩa: Mỗi khách hàng có một mã riêng để phân biệt giữa các khách hàng với nhau.
V.1.2. Mặt Hàng
MaHang : 1 ký tự đầu tiên là mã nhóm, 3 ký tự tiếp theo là số thứ tự mặt hàng trong nhóm.
TenHang : Tên mặt hàng.
SLTonTT : Số lượng tồn tối thiểu ứng với một mặt hàng trong kho. Nếu số lượng mặt hàng đó tồn trong kho dưới mức tối thiểu thì phải nhập thêm vào.
SLTonTD : Số lượng tồn tối đa ứng với một mặt hàng ở trong kho. Nếu nhập thêm số lượng mặt hàng nào đó thì tổng số lượng trong kho không được vượt quá số lượng tồn tối đa của mặt hàng đó.
MaDVT : Mã đơn vị tính của đơn vị tính.
MaHSX : Mã hãng sản xuất của hãng sản xuất.
MaNhom : Mã nhóm của nhóm hàng.
Ví dụ:
MaHang = A001 có TenHang = Acer3250.
MaHang = H001 có TenHang = HPV3200.
MaHang = T001 có TenHang = ToShiBa3700.
Ý nghĩa: Mỗi mặt hàng có một mã riêng để phân biệt giữa các mặt hàng với nhau.
V.1.3. Quản Lý Kho
MaKho : 4 ký tự đầu là các ký tự viết tắt tên đường, 1 ký tự sau là số thứ tự kho trên đường đó.
TenKho : Tên kho hàng.
Ví dụ:
MaKho = NTMK1 có TenKho = Kho LapTop.
MaKho = NTMK2 có TenKho = Kho Printer.
Ý nghĩa: Mỗi kho có một mã riêng để phân biệt giữa các kho với nhau.
V.1.4. Quản Lý Đơn Đặt Hàng
MaDDH : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt đơn đặt mua hàng của khách hàng hay đơn công ty gửi nhà cung cấp (M hay B), 4 ký tự sau là số thứ tự đơn đặt hàng.
Ý nghĩa: Mỗi đơn đặt hàng có một tập hợp mã riêng để phân biệt giữa các đơn đặt hàng với nhau.
V.1.5. Dòng Đơn Đặt Hàng
Chi tiết hàng được đặt Số lượng, đơn giá ...
V.1.6. Quản lý phiếu nhập xuất hàng
MaPXH : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt phiếu nhập hay phiếu xuất hàng (N hay X), 4 ký tự sau là thứ tự phiếu xuất hay nhập hàng.
Ý nghĩa: Mỗi đơn đặt hàng có một tập hợp mã riêng để phân biệt giữa các đơn đặt hàng với nhau.
V.1.7. Quản lý dòng phiếu nhập xuất hàng
Chi tiết hàng được nhập Số lượng, đơn giá ...
V.1.8. Quản lý phiếu thanh toán
MaPTT : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt phiếu thu hay phiếu chi (T hay C), 4 ký tự sau là số thứ tự phiếu thanh toán.
Ý nghĩa : Mỗi phiếu thanh toán có một tập hợp mã riêng để phân biệt giữa các phiếu thanh toán với nhau.
V.1.9. Quản lý đường
MaDuong : Viết tắt các ký tự đầu của tên đường.
TenDuong : Tên đường.
Ví dụ:
MaDuong = MHD có TenDuong = Mai Hắc Đế.
MaDuong = TH có TenDuong = Thái Hà.
Ý nghĩa: Mỗi tên đường có một mã riêng để phân biệt giữa các đường với nhau.
V.1.10. Quản lý ngân hàng
MaNH : Viết tắt các ký tự đầu của tên ngân hàng.
TenNH : Tên ngân hàng.
Ví dụ:
MaNH = NHNH có TenNH = Ngân hàng nông nghiệp.
MaNH = NHNT có TenNH = Ngân hàng ngoại thương.
Ý nghĩa: Mỗi ngân hàng có một mã riêng để phân biệt giữa các ngân hàng với nhau.
V.1.11. Quản lý huyện
MaHuyen : 4 ký tự đầu là mã nước và mã tỉnh, hai ký tự sau là số thứ tự của huyện trong tỉnh. Mỗi tỉnh không quá 100 huyện nên dùng 2 ký tự.
TenHuyen : Bắt đầu là Tp cho thành phố trực thuộc Tỉnh, Q : cho quận, H cho huyện, TX cho thị xã và tiếp theo là tên thành phố, quận, huyện, thị xã.
Ví dụ:
MaHuyen = VN0101 có TenHuyen = Q. Ba Đình.
MaHuyen = VN0201 có TenHuyen =Tp. Hạ Long.
Ý nghĩa: Mỗi huyện được phân biệt bởi một mã huyện khác nhau ở trong một Tỉnh cũng như phân biệt với các huyện khác ở các tỉnh khác, vì trong mã huyện ta có kèm theo 2 kí tự của mã tỉnh nên có thể phân biệt được rằng ta đang biễu diễn mã của các huyện ở trong tỉnh nào.
V.1.12. Quản lý tỉnh
MaTinh : Số thứ tự của tỉnh trong nước. Việt Nam có dưới 100 tỉnh, nên ta chọn 2 ký tự để đánh số thứ tự của tỉnh.
2 Ký tự đầu là mã nước.
2 Ký tự tiếp theo là số thứ tự tỉnh trong nước.
TênTinh: Bắt đầu là Tp cho thành phố trực thuộc trung ương, T cho tỉnh và tiếp theo là tên tỉnh hay thành phố.
Ví dụ:
MaTinh = VN04 có TenTinh = Tp.Hà Nội.
MaTinh = VN02 có TenTinh =T.Quảng Ninh.
Ý nghĩa: Mỗi một tỉnh có một mã số riêng để phân biệt các tỉnh với nhau
V.1.13. Quản lý nước
MaNuoc : Chữ viết tắt của một tên nước trên thế giới.
TenNuoc : Tên của một nước.
Ví dụ:
MaNuoc = VN có TenNuoc = Việt Nam
MaNuoc = TQ có TenNuoc = Trung Quốc
MaNuoc = NB có TenNuoc = Nhật Bản
Ý nghĩa: Mỗi nước có một mã số riêng để phân biệt các nước với nhau.
V.1.14. Quản lý hãng sản xuất
MaHSX : Hai ký tự đầu là mã nước, hai ký tự sau là số thứ tự hãng sản xuất trong nước.
TenHSX : Tên của hãng sản xuất.
MaNuoc : Mã nước của nước có hãng sản xuất đó.
Ví dụ:
MaHSX = TQ01 có TenHSX = HP-COMPACT
MaHSX = NB01 có TenHSX = SONY.
Ý nghĩa: Mỗi hãng sản xuất có một mã riêng để phân biệt giữa các hãng sản xuất với nhau.
V.1.15. Quản lý đơn vị tính
MaDVT: Viết tắt ký tự đầu của tên đơn vị tính.
TenDVT : Tên đơn vị tính.
Ví dụ :
MaDVT = C có TenDVT = Chiếc.
MaDVT = T có TenDVT = Thùng.
V.1.16. Quản lý nhóm hàng
MaNhom : Dùng một chữ cái để ký hiệu nhóm.
TenNhom : Tên nhóm hàng.
Ví dụ:
MaNhom = L có TenNhom = Nhóm hàng LapTop.
MaNhom = P có TenNhom = Nhóm hàng Projector .
MaNhom = I có TenNhom = Nhóm hàng Printer.
Ý nghĩa: Mỗi nhóm hàng có một mã riêng để phân biệt giữa các nhóm với nhau
V.2. Xây dựng mô hình thực thể liên kết
KHÁCH HÀNG
Mã KH
Họ KH
Tên KH
Tên giao dịch
Số nhà KH
DT khách hàng
Fax KH
Tài khoản
ST nợ có thể
Mã huyện
Mã đường
Mã NH
HUYỆN
Mã huyện
Tên huyện
Mã tỉnh
ĐƯỜNG
Mã đường
Tên đường
KHO
Mã kho
Tên kho
DT kho
Fax kho
Số nhà kho
Thủ kho
Mã đường
TỈNH
Mã tỉnh
Tên tỉnh
Mã nước
NƯỚC
Mã nước
Tên nước
HÃNG SX
Mã HSX
Tên HSX
Mã nước
DV TÍNH
Mã DVT
Tên DVT
MẶT HÀNG
Mã hàng
Tên hàng
SL tồn TT
SL tồn TD
Mã HSX
Mã DVT
Mã nhóm
NHÓM
Mã nhóm
Tên nhóm
NGÂN HÀNG
Mã NH
Tên NH
ĐƠNDHÀNG
Mã DDH
Mã KH
Ngày DH
Hạn ngày giao
DÒNGĐƠNDH
Mã DDH
Mã hàng
Số lượng DH
Đơn giá DH
NX HÀNG
Mã PNXH
Mã DDH
Mã kho
Ngày NXH
Ngày HTT
Ngày lập PNX
THANH TOAN
Mã PTT
Mã PNXH
Ngày TT
Số tiền
DÒNGNX HÀNG
Mã PNXH
Mã hàng
Số lượng NXH
Đơn giá NXH
VI. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU
Mô hình này chính là lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống. Đây là bước trung gian chuyển đổi giữa mô hình thực thể (gần với người sử dụng) và mô hình vật lý dữ liệu (mô hình trong máy tính), chuẩn bị cho việc cài đặt hệ thống.
VI.1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
VI.1.1. Khách Hàng
KHACHHANG (Dùng cho cả nhà cung cấp và khách mua hàng)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaKH
nvarchar
PK
Mã KH
2
HoKH
nvarchar
Họ KH
3
TenKH
nvarchar
Tên KH
4
TenGiaoDich
nvarchar
Tên giao dịch
5
SoNhaKH
nvarchar
Số nhà KH
6
DTKhachHang
nvarchar
DT khách hàng
7
FaxKH
nvarchar
Fax KH
8
TaiKhoan
nvarchar
Tài khoản
9
STNoCoThe
nvarchar
ST nợ có thể
10
MaDuong
nvarchar
FK
Mã huyện
11
MaHuyen
nvarchar
FK
Mã đường
12
MaNH
nvarchar
FK
Mã NH
VI.1.2. Mặt Hàng
Mặt hàng
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaHang
nvarchar
PK
Mã hàng
2
TenHang
nvarchar
Tên hàng
3
SLTonTT
Int
SL tồn TT
4
SLTonTD
Int
SL tồn TD
5
MaDVT
nvarchar
v
Mã HSX
6
MaHSX
nvarchar
FK
Mã DVT
7
MaNhom
nvarchar
FK
Mã nhóm
VI.1.3. Quản Lý Kho
Quản lý kho
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaKho
nvarchar
PK
Mã kho
2
TenKho
nvarchar
Tên kho
3
DTKho
nvarchar
DT kho
4
FaxKho
nvarchar
Fax kho
5
SoNhaKho
Int
Số nhà kho
6
ThuKho
nvarchar
Thủ kho
7
MaDuong
nvarchar
FK
Mã đường
VI.1.4. Quản Lý Đơn Đặt Hàng
Quản lý đơn đặt hàng
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaDDH
nvarchar
PK
Mã DDH
2
NgayDH
datetime
Mã KH
3
HanNgaygiao
Nvarchar
Ngày DH
4
MaKH
Nvarchar
FK
Hạn ngày giao
VI.1.5. Dòng Đơn Đặt Hàng
Dòng đơn đặt hàng
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaDDH
Nvarchar
PK
Mã DDH
2
MaHang
Nvarchar
Mã hàng
3
SoLuongDH
Int
Số lượng DH
4
DonGiaDH
Int
Đơn giá DH
VI.1.6.
Quản lý phiếu nhập xuất hàng
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaPNXH
nvarchar
PK
Mà PNXH
2
MaDDH
nvarchar
FK
Mã DDH
3
MaKho
nvarchar
FK
Mã kho
4
NgayNXH
datetime
Ngày NXH
5
NgayHTT
datetime
Ngày HTT
6
NgayLapPNX
datetime
Ngày lập PNX
VI.1.7.
Quản lý dòng phiếu nhập xuất hàng
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaPNXH
nvarchar
PK
Mà PNXH
2
MaHang
nvarchar
Mã hàng
3
SoLuongNXH
Int
Số lượng NXH
4
DonGiaNXH
Float
Đơn giá NXH
VI.1.8.
Quản lý phiếu thanh toán
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaPTT
nvarchar
PK
Mã PTT
2
MaPNXH
nvarchar
Mã PNXH
3
NgayTT
Datetime
Ngày TT
4
SoTien
Float
Số tiền
VI.1.9.
Quản lý đường
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaDuong
Nvarchar
PK
Mã đường
2
TenDuong
Nvarchar
Tên đường
VI.1.10.
Quản lý ngân hàng
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaNH
Nvarchar
PK
Mã NH
2
TenNH
Nvarchar
Tên NH
VI.1.11.
Quản lý huyện
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaHuyen
Nvarchar
PK
Mã huyện
2
TenHuyen
Nvarchar
Tên huyện
3
MaTinh
Nvarchar
FK
Mã tỉnh
VI.1.12.
Quản lý tỉnh
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaTinh
nvarchar
PK
Mã tỉnh
2
TenTinh
nvarchar
Tên tỉnh
3
MaNuoc
nvarchar
FK
Mã nước
VI.1.13.
Quản lý nước
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaNuoc
nvarchar
PK
Mã nước
2
TenNuoc
nvarchar
Tên nước
VI.1.14.
Quản lý hãng sản xuất
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaHSX
nvarchar
PK
Mã HSX
2
TenHSX
nvarchar
Tên HSX
3
MaNuoc
nvarchar
FK
Mã nước
VI.1.15.
Quản lý đơn vị tính
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaDVT
nvarchar
PK
Mã DVT
2
TenDVT
nvarchar
Tên DVT
VI.1.16.
Quản lý nhóm hàng
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Khóa
Diễn giải
1
MaNhom
nvarchar
PK
Mã nhóm
2
TenNhom
nvarchar
Tên nhóm
CHƯƠNG IV XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
I. Phần dữ liệu
Như đã trình bày trong chương III, phần phân tích và thiết kế hệ thống. Ta tổ chức dữ liệu thành 16 bảng dữ liệu như sau.
Hình : Mô hình vật lý dữ liệu
II. Một số giao diện chính :
1. Hình ảnh Form chính của chương trình:
2. Đây là hình ảnh Menu giao dịch xuất hàng:
3. Hình ảnh Form cập nhật hàng hóa :
III. Một số mô đun chính :
1. Mô mô đun kết nối CSDL :
Public Function Ketnoi() As Boolean
On Error Resume Next
con.ConnectionTimeout = 5
'su dung sqloledb de ket noi toi sqlserver
' phuong thuc chuoi ket noi
con.ConnectionString = "PROVIDER=SQLOLEDB.1;server =(local)" &
";Database=dulieu1" & ";Trusted_Connection=yes"
'con.Properties("Prompt") = adPromptComplete
con.Open
End Function
2. Mô đun kiểm tra ngày tháng nhập vào :
' Ham kiem tra ngay nhap vao
Public Function checkdate(strdate As String) As String
Dim temp As Integer
Dim strtemp As String
temp = 3
If IsNumeric(Left(strdate, 1)) Then ' Neu ky tu dau la so thi
If IsNumeric(Mid(strdate, 2, 1)) Then ' Neu ky tu thu hai la so thi
If Left(strdate, 2) <= 31 Then ' Neu gia tri 2 ky tu
' <=31 thi kiem tra dau "/"
mask1:
If Mid(strdate, temp, 1) = "/" Then
If IsNumeric(Mid(strdate, temp + 1, 1)) Then
If IsNumeric(Mid(strdate, temp + 2, 1)) Then
If Mid(strdate, temp + 1, 2) <= 12 Then
If Mid(strdate, temp + 3, 1) = "/" Then
strtemp = Left(strdate, temp + 3) ' Cat bo 6 ky tu dau
If IsDate(strdate) Then ' Chuyen phan con lai th nam
checkdate = strtemp & Format(strdate, "yyyy")
Else
GoTo msgdate
End If
End If
Else
GoTo msgdate
End If
Else
If Mid(strdate, temp + 2, 1) = "/" Then
strtemp = Left(strdate, temp + 2)
If IsDate(strdate) Then
checkdate = strtemp & Format(strdate, "yyyy")
Else
GoTo msgdate
End If
End If
End If
Else
GoTo msgdate
End If
Else
GoTo msgdate
End If
Else
GoTo msgdate
End If
Else
If Mid(strdate, 2, 1) = "/" Then
temp = 2
GoTo mask1
Else
GoTo msgdate
End If
End If
Else
msgdate:
checkdate = "1"
End If
End Function
3. Mô đun lưu dữ liệu xuất hàng:
Public Sub Luudl()
On Error GoTo error1
Dim rs As New ADODB.Recordset
Dim cmd As New ADODB.Command
Dim str As String
If Trim(txtmapnx) = "" Or Trim(txtngaylappnx) = "" Or Trim(Combomaddh.Text) = "" Or Trim(txtngaynx) = "" Or Trim(txtngayhtt) = "" Or Trim(Combomahang.Text) = "" Or Trim(txtsoluongnx) = "" Or Trim(txtdongianx) = "" Then
MsgBox "Chu y: Phai nhap day du thong tin truoc khi luu!", vbOKOnly + vbExclamation, "Thong bao"
txtmapnx.SetFocus
Exit Sub
End If
'Neu kiem tra ma khach hang co bat dau bang chu 'K' hay khong
If Left(Trim(txtmapnx), 1) "X" Then
MsgBox "Chu y: Ma phieu xuat hang phai bat dau boi 'X ...' !", vbOKOnly + vbExclamation, "Thong bao"
txtmapnx.SetFocus
Exit Sub
End If
'Tim xem da ton tai Maduong nay trong Table duong hay chua?
Set cmd.ActiveConnection = con
str = "Select NXHANG.mapnxh, NXHANG.maddh, NXHANG.makho, NXHANG.ngaynxh, NXHANG.ngayhtt, NXHANG.ngaylappnx from NXHANG where mapnxh like 'X%' and mapnxh = '" & Trim(txtmapnx) & "'"
rs.Open str, con, adOpenKeyset, adLockPessimistic, adCmdText
If rs.EOF = True Then 'Neu chua ton tai
Set rs = Nothing ' Dong record lai
toithieu = 0 'Xoa gia tri ban dau
toida = 0 'Xoa gia tri ban dau
Set cmd.ActiveConnection = con
str = "select MATHANG.mahang, MATHANG.sltontt, MATHANG.sltontd from MATHANG where MATHANG.mahang ='" & Trim(Left(Combomahang.Text, 4)) & "'"
rs.Open str, con, adOpenKeyset, adLockPessimistic, adCmdText
If rs.EOF = False Then ' Neu da ton tai, chac chan co
toithieu = rs!sltontt
toida = rs!sltontd
Set rs = Nothing
End If
Set cmd.ActiveConnection = con
str = "select CTMATHANG.mahang, CTMATHANG.soluongton from CTMATHANG where CTMATHANG.mahang ='" & Trim(Left(Combomahang.Text, 4)) & "'"
rs.Open str, con, adOpenKeyset, adLockPessimistic, adCmdText
If rs.EOF = False Then ' Neu da ton tai
sltontam = rs!soluongton - Val(txtsoluongnx)
If sltontam < toithieu Then
MsgBox "So luong hang ton duoi muc toi thieu. Can phai nhap them truoc da.", vbOKOnly + vbExclamation, "Thong bao"
txtsoluongnx.SetFocus
Me.MousePointer = 0
Set rs = Nothing
Exit Sub
Else ' Neu khong duoi muc ton toi thieu, cap nhat SL
Set rs = Nothing
Set cmd.ActiveConnection = con 'Mo lai de luu
str = "Select NXHANG.mapnxh, NXHANG.maddh, NXHANG.makho, NXHANG.ngaynxh, NXHANG.ngayhtt, NXHANG.ngaylappnx from NXHANG where mapnxh like 'X%' and mapnxh = '" & Trim(txtmapnx) & "'"
rs.Open str, con, adOpenKeyset, adLockPessimistic, adCmdText
If rs.EOF = True Then 'Neu chua ton tai, chac chan chua co
rs.AddNew
rs!mapnxh = Trim(txtmapnx)
rs!ngaylappnx = Trim(txtngaylappnx)
rs!maddh = Trim(Left(Combomaddh.Text, 5))
rs!makho = Trim(Left(Combomakho.Text, 5))
rs!ngaynxh = Trim(txtngaynx)
rs!ngayhtt = Trim(txtngayhtt)
rs.Update
Set rs = Nothing ' Dong record lai
End If
Set cmd.ActiveConnection = con
str = "Select DONGNXHANG.mapnxh, DONGNXHANG.mahang, DONGNXHANG.soluongnxh, DONGNXHANG.dongianxh from DONGNXHANG where mapnxh like 'X%' and mapnxh = '" & Trim(txtmapnx) & "' and mahang = '" & Trim(Left(Combomahang.Text, 4)) & "'"
rs.Open str, con, adOpenKeyset, adLockPessimistic, adCmdText
If rs.EOF = True Then 'Neu chua ton tai
rs.AddNew
rs!mapnxh = Trim(txtmapnx)
rs!mahang = Trim(Left(Combomahang.Text, 4))
rs!soluongnxh = Trim(txtsoluongnx)
rs!dongianxh = Trim(txtdongianx)
rs.Update
Set rs = Nothing
End If
'Chi tiet mat hang duoc cap nhat sau cung
Set rs.ActiveConnection = con 'Cap nhat phai nhu vay
str = "Update CTMATHANG set soluongton ='" & sltontam & "' where mahang ='" & Trim(Left(Combomahang.Text, 4)) & "'"
rs.Open str, con, adOpenKeyset, adLockPessimistic, adCmdText
sltontam = 0 ' Xoa
Set rs = Nothing 'Dong ban ghi lai
End If
Else ' Neu chua co (chua xuat lan nao)
sltontam = Val(txtsoluongnx) ' Kiem tra vuot Sltontd
If sltontam < toithieu Then
MsgBox "So luong hang ton duoi muc toi thieu. Can phai nhap them truoc da.", vbOKOnly + vbExclamation, "Thong bao"
txtsoluongnx.SetFocus
Me.MousePointer = 0
Set rs = Nothing
Exit Sub
Else ' Khong duoi SLtontt, tao moi
Set rs = Nothing
Set cmd.ActiveConnection = con 'Mo lai de luu
str = "Select NXHANG.mapnxh, NXHANG.maddh, NXHANG.makho, NXHANG.ngaynxh, NXHANG.ngayhtt, NXHANG.ngaylappnx from NXHANG where mapnxh like 'X%' and mapnxh = '" & Trim(txtmapnx) & "'"
rs.Open str, con, adOpenKeyset, adLockPessimistic, adCmdText
If rs.EOF = True Then 'Neu chua ton tai, chac chan chua co
rs.AddNew
rs!mapnxh = Trim(txtmapnx)
rs!ngaylappnx = Trim(txtngaylappnx)
rs!maddh = Trim(Left(Combomaddh.Text, 5))
rs!makho = Trim(Left(Combomakho.Text, 5))
rs!ngaynxh = Trim(txtngaynx)
rs!ngayhtt = Trim(txtngayhtt)
rs.Update
Set rs = Nothing ' Dong record lai
End If
Set cmd.ActiveConnection = con
str = "Select DONGNXHANG.mapnxh, DONGNXHANG.mahang, DONGNXHANG.soluongnxh, DONGNXHANG.dongianxh from DONGNXHANG where mapnxh like 'X%' and mapnxh = '" & Trim(txtmapnx) & "' and mahang = '" & Trim(Left(Combomahang.Text, 4)) & "'"
rs.Open str, con, adOpenKeyset, adLockPessimistic, adCmdText
If rs.EOF = True Then 'Neu chua ton tai
rs.AddNew
rs!mapnxh = Trim(txtmapnx)
rs!mahang = Trim(Left(Combomahang.Text, 4))
rs!soluongnxh = Trim(txtsoluongnx)
rs!dongianxh = Trim(txtdongianx)
rs.Update
Set rs = Nothing
End If
'Chi tiet mat hang phai duoc tao moi sau cung
Set cmd.ActiveConnection = con
str = "select CTMATHANG.mahang, CTMATHANG.soluongton from CTMATHANG where CTMATHANG.mahang ='" & Trim(Left(Combomahang.Text, 4)) & "'"
rs.Open str, con, adOpenKeyset, adLockPessimistic, adCmdText
If rs.EOF = True Then 'Chac chan chua co
rs.AddNew
rs!mahang = Trim(Left(Combomahang.Text, 4))
rs!soluongton = sltontam
rs.Update
Set rs = Nothing
sltontam = 0 'Xoa gia tri
End If
End If
End If
toithieu = 0 'Xao gia tri
toida = 0 'Xao gia tri
Else 'Neu da ton tai phieu xuat hang nay roi
MsgBox "Phieu xuat hang co ma so [" & Trim(txtmapnx) & "] da ton tai. Vui long kiem tra lai !", vbOKOnly + vbExclamation, "Thong bao"
txtmapnx.SetFocus
Me.MousePointer = 0
Exit Sub
End If
DisplayGrid 'Hien thi danh sach cac hang san xuat
error1:
If Err.Number 0 Then
MsgBox Err.Number & Err.Description
Else
MsgBox "Luu thanh cong phieu xuat hang co ma so: '" & Trim(txtmapnx) & "'"
response = MsgBox("Ban co muon them mat hang vao phieu xuat hang nua khong ?", vbYesNo + vbQuestion, "Thong bao")
If response = vbYes Then 'Neu chon NO thi khong Xoa
Locktext
Unlocktext2
Setnull2 'Xoa Textbox
Combomahang.SetFocus
Flag = True
Else
Setnull2 'Xoa Textbox
Locktext
End If
End If
End Sub
CHƯƠNG V ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
I. Những kết quả đạt được
Hệ thống quản lý xuất nhập hàng giúp cho việc quản lý mua bán của công ty được thực hiện một cách thuận tiện nhanh chóng và an toàn, góp phần tiết kiệm thời gian và giảm bớt các công việc thủ công (tuy nhiên không thể thay thế hoàn toàn).
Hệ thống đáp ứng được những yêu cầu cơ bản trong công tác cập nhật, xử lý xuất nhập hàng một cách nhanh chóng, chính xác như cập nhật dữ liệu, tìm kiếm thông tin, báo cáo tổng hợp xuất, nhập, tồn hàng.
Giao diện thân thiện và dễ dàng cho người sử dụng.
II. Những tồn tại của chương trình
Trong điều kiện hạn hẹp về thời gian và kiến thức còn hạn chế nên chương trình vẫn còn một số tồn tại như sau:
Hệ thống chỉ mới phát triển bằng ngôn ngữ VisualBasic, lưu trữ dữ liệu bằng hệ quản trị cở sở dữ liệu MicroSoft SQL Server và chạy trên máy đơn.
Một số phần xử lý Tiếng Việt còn chư tốt.
Chưa xây dựng hệ thống bảo mật cơ sở dữ liệu và phân quyền người sử dụng.
III. Hướng phát triển chương trình
Dựa vào kết quả khảo sát bài toán thực tế và phân tích thiết kế hệ thống ở trên, em xin đề xuất hướng phát triển chương trình như sau:
III.1. Phát triển hệ thống
Xây dựng hệ thống thương mại điện tử Web bằng công nghệ ASP (Active Server Pages) hoặc ASP.Net, lưu trữ dữ liệu bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MicroSoft SQL Server hoặc Orecle và chạy trên mạng.
III.2. Bảo mật cơ sở dữ liệu và phân quyền người sử dụng
Ta sẽ phân cấp ra 3 mức người sử dụng:
Addmin: có quyền thêm, sửa, xoá database, phân cấp, phân quyền cho người sử dụng.
User mức 1: có quyền thêm dữ liệu và database.
User mức 2: chỉ được quyền xem mà không được thực hiện bất cứ thao tác gì trên database.
Một vấn đề nữa là database sẽ được đặt trên máy chủ chứ không đặt trên các máy con như hiện nay nữa và như vậy việc quản trị và bảo mật ddatabase sẽ dễ dàng hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Microsoft Visual Basic 6.0 & Lập trình cơ sở dữ liệu
– Nguyễn Thị Ngọc Mai (Chủ biên), NXB GIÁO DỤC
Lập trình Visual Basic trong 21 ngày – Nathan Gurewich – On Gurewich, NXB GIÁO DỤC.
Kế toán doanh nghiệp với Visual Basic – VN GUIDE, NXB Thống Kê.
Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý – ThS.Nguyễn Hữu Trọng, Trường Đạ Học Thuỷ Sản.
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Nguyễn Văn Ba, NXB ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI.
Hướng dẫn triển khai Căn Cứ Dữ Liệu sử dụng SQL SERVER 7.0 và VISUAL BASIC 6.0 - Biên dịch: Dương Quang Thiện, NXB Thống Kê.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7941.doc