MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Con người phải sống theo các quy luật của thiên nhiên nếu thực sự muốn tránh các thảm họa về môi trường. Đó là nội dung chính của học thuyết được các nhà khoa học trên thế giới đưa ra trong thời gian gần đây. Cơ sở của học thuyết này là vấn đề an toàn môi trường, pháp luật và văn hóa, khía cạnh kinh tế áp dụng trong bài toán bảo vệ môi trường, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo.
Các nhà khoa học môi trường đưa ra học thuyết nhấn mạnh rằng cần phải chỉ cho từng người dân biết phạm vi ảnh hưởng rất rộng các thảm họa môi trường, cho các nhà doanh nghiệp thấy những hậu quả của việc sử dụng các công nghệ lạc hậu. Trên cơ sở đó cần phải nghiên cứu đề xuất một loạt các giải pháp về pháp lý nhằm thay đổi tình hình: cần phải tạo ra các công nghệ khai thác rẻ và các công nghệ giúp cho chi phí phục hồi môi trường rẻ. Nghiên cứu các công nghệ mới đại cho phép xây dựng các chu trình công nghiệp khép kín không có phát thải chất độc hại. Cần phải xây dựng công nghệ mới hướng tới việc cải thiện nền nông nghiệp và công nghiệp. Tất nhiên các đề xuất phải khả thi về mặt kinh tế. Bên cạnh đó các nhà môi trường đưa ra học thuyết mới cho rằng việc thông qua các đạo luật tốt chưa đủ, cần phải xây dựng cơ chế để thực hiện tốt các đạo luật. Tất nhiên điều này đòi hỏi phải đổ nhiều công sức. Nhưng việc thực hiện học thuyết mới sẽ giúp nâng cao sức khoẻ người dân, điều này quan trọng hơn nhiều. Trong quá trình xây dựng các quan điểm sẽ xuất hiện nhiều vấn đề ví dụ ai sẽ phải trả tiền để cải thiện tình trạng môi trường: nhà nước, doanh nghiệp hay nhân dân ?
Tại Việt Nam, Luật Bảo vệ Môi trường (sửa đổi) chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2006. Để vận hành có hiệu quả các quy định của Luật trong thực tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên môi trường các địa phương phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường kiểm soát tình trạng ô nhiễm môi trường đối với công tác quản lý, xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định 64/TTg của Thủ tướng Chính phủ; bảo vệ an toàn lưu vực các sông, biển, ven biển; quan trắc và phân tích môi trường quốc gia . theo hướng bám sát Luật Bảo vệ môi trường. Theo ý kiến của Cục Bảo vệ môi trường, việc tổ chức thực hiện pháp luật về BVMT chưa nghiêm túc, hiệu lực và hiệu quả thấp. Việc không tuân thủ các quy định về ĐTM diễn ra khá phổ biến. Trong số hàng nghìn dự án đã được phê duyệt báo cáo ĐTM, phần lớn các dự án, kể cả các dự án liên doanh trong nước và ngoài nước đã không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về BVMT.
Hiện nay trách nhiệm trong công tác thực thi Luật BVMT được đặt lên vai các nhà quản lý môi trường tại địa phương. Tuy nhiên do việc ứng dụng CNTT tại các địa phương còn yếu và thiếu nên không có nhiều công cụ mạnh trợ giúp cho họ. Rõ ràng là sự bất cập trong công tác BVMT tại các địa phương, trong đó có tỉnh Đồng Nai trong thời gian qua không chỉ đơn thuần là thiếu văn bản hay thiết bị đo đạc đắt tiền, mà ở mức độ đáng kể là do chưa ứng dụng CNTT trong công tác quản lý môi trường. Để giải quyết một cách triệt để bài toán phát triển bền vững cần phải ứng dụng các công nghệ mới, hiện đại, trong đó có CNTT.
Là một tỉnh phát triển thuộc VKTTĐPN, việc tiếp cận với CNTT tại Đồng Nai thuộc loại nhanh của cả nước. Tuy nhiên do có nhiều KCN cũng như số lượng CSSX rất lớn cộng với ý thức của người dân về môi trường còn chưa cao nên áp lực lên môi trường nói chung và lên môi trường không khí nói riêng đang là mối quan tâm của các nhà quản lý môi trường tại Đồng Nai. Để giải quyết được bài toán phát triển bền vững, Đồng Nai có thể tận dụng nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trong nhiều năm qua tại các Viện, Trường trong cả đất nước cho công tác quản lý môi trường của Đồng Nai. Đây cũng là mục tiêu mà Đồ án này muốn hướng tới.
Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu lâu dài: Xây dựng hệ thống thông tin môi trường dựa trên nền tảng tri thức và CSDL môi trường trợ giúp giám sát chất lượng môi trường của các KCN tỉnh Đồng Nai phục vụ cho mục tiêu phát triển bền vững.Mục tiêu trước mắt: Ứng dụng mô hình toán – tin đã được nghiên cứu trong các đề tài khoa học các cấp giám sát môi trường không khí khu KCN Biên Hòa I chịu tác động các hoạt động kinh tế của con người.
Tính mới của đề tài
Phương pháp tiếp cận truyền thống trong quản lý môi trường là trên giấy tờ, khi muốn tìm hiểu các vấn đề về môi trường (thông tin về hệ thống quản lý môi trường của một nhà máy, một KCN, một vùng nào đó) người quản lý phải lục lọi trong phòng hồ sơ đầy ứ các sổ sách, và để xác định vị trí của một nhà máy, một KCN người ta phải lật bản đồ giấy và mò mẫm một cách không chính xác vị trí của các nhà máy cũng như KCN. Ngoài ra công tác quan trắc chất lượng môi trường bao gồm nhiều công đoạn khác nhau như thu thập số liệu, tổng hợp thông tin, xây dựng bản đồ và các bảng biểu khác nhau, áp dụng các mô hình tính toán khác nhau, diễn giải kết quả tính toán làm báo cáo. Mỗi bước nhu vậy thực hiện sử dụng các công cụ và phần mềm máy tính khác nhau. Việc thực hiện các bước riêng rẽ như vậy không cho phản ánh đúng và đầy đủ bức tranh tích hợp về môi trường, tốn nhiều thời gian thực hiện và mức độ tự động hoá hạn chế. Tính mới của đề tài này thể hiện ở chỗ đã đề xuất được một công cụ tin học giúp cho việc quản lý môi trường trong KCN Biên Hòa I được thuận tiện, với mức độ tự động hoá cao bằng các đưa dữa liệu gắn với GIS và các công cụ phân tích chung dưới một hệ thống duy nhất.
Giới hạn của đề tài
Về địa lý: Đề tài giới hạn phạm vi xem xét tại KCN Biên Hòa I, tỉnh Đồng Nai.
Về số liệu: Các số liệu được sử dụng trong đề tài giới hạn từ năm 2002 – 2005.
Nội dung thực hiện trong đề tài
Thu thập dữ liệu bản đồ số tỉnh Đồng Nai và KCN Biên Hòa IThu thập các dữ liệu về các CSSX có phát thải trực tiếp chất ô nhiễm vào môi trường không khí được giới hạn trong phạm vi được xem xét.Thu thập các số liệu quan trắc chất lượng không khí tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.Thu thập báo cáo hiện trạng môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai cũng như của Trung tâm Quan trắc và phân tích Môi trường.Thu thập số liệu khí tượng tại Đồng Nai để tính toán hồ sơ khuếch tán rối cho Đồng Nai.Áp dụng mô hình Berliand tính toán sự phát tán ô nhiễm không khí từ nguồn thải điểm. Từ đó dùng kỹ thuật GIS thể hiện bản đồ ô nhiễm theo tháng cho KCN Biên Hòa I.Ứng dụng các công cụ trong chương trình ENVIM (đã được xây dựng trong thời gian qua) áp dụng cho KCN Biên Hòa I.
Biện pháp tổ chức thực hiện
Phương pháp thực hiện đề tài
Phương pháp luận;Phương pháp thực tế;Phương pháp chuyên gia;Phương pháp thống kê;
Giải pháp kỹ thuật thực hiện
Thu thập dữ liệu nền từ các cơ quan quản lý (dữ liệu về tình hình phát triển kinh tế xã hội và dữ liệu môi trường của KCN Biên Hòa I .).Đánh giá nhanh chất lượng môi trường KCN Biên Hòa I.Phân tích và đánh giá chất lượng nước không khí KCN Biên Hòa I.Xây dựng CSDL của KCN Biên Hòa I trên GIS.Xây dựng phần mềm quản lý tổng hợp có tích hợp GIS trên cơ sở công nghệ đã được thực hiện trong thời gian qua.
Sản phẩm của đề tài
Đồ án tốt nghiệp;Phần mềm ứng dụng;
158 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1906 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí khu công nghiệp biên hòa 1 bằng kỹ thuật tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sử dụng, có hướng dẫn sử dụng, tốc độ tính toán cao.
Vào năm 2002, nhóm tác giả tại Viện Cơ học Ứng dụng, thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã xây dựng thành công phần mềm ENVIM 1.0 (ENVironmental Information Management Software) được thực hiện năm 2002, đây là một trong những kết quả của đề tài "Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS vào công tác quản lý chất lượng môi trường tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu". ENVIM là một phần mềm tích hợp CSDL môi trường, GIS và mô hình toán. ENVIM được xây dựng gồm nhiều mô đun khác nhau: mô đun quản lý các dữ liệu quan trắc môi trường. Do ứng dụng công nghệ GIS nên các dữ liệu quan trắc được gắn với các điểm có vị trí địa lý xác định (theo không gian) và bản thân các dữ liệu này thay đổi theo thời gian. ENVIM cho phép người sử dụng một công cụ để nhập các dữ liệu quan trắc một cách trực diện trên bản đồ điện tử và quản lý các dữ liệu này một cách có hiệu quả. Các thành phần khác của ENVIM bao gồm khối khối GIS với các chức năng GIS chuẩn, khối thực hiện báo cáo môi trường và khối tính toán mô phỏng theo mô hình toán. Các chức năng được trang bị trong ENVIM để hỗ trợ cho người sử dụng gồm: tìm kiếm trạm quan trắc, khai thác dữ liệu, tra cưứ văn bản môi trường.
Dựa trên những kinh nghiệm đầu tiên khi thực hiện ENVIM 1.0, vào năm 2003, các tác giả thực hiện đề tài trên đã có những cải tiến đáng kế để cho ra đời phần mềm INSEMAG (INformation System for supporting Enviroronmental Management for An Giang). Đây cũng là sản phẩm chính của đề tài "Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS vào công tác quản lý chất lượng môi trường không khí và nước bề mặt tại tỉnh An Giang". Điểm khác biệt nổi bật nhất của INSEMAG so với ENVIM 1.0 là sự tích hợp 2 mô hình khí Berliand và mô hình nước Paal trong cùng một phần mềm (trong ENVIM 1.0 các mô hình vẫn còn chưa được tích hợp chung với CSDL quan trắc môi trường)
INSEMAG kết hợp CSDL quan trắc chất lượng môi trường của địa phương; thông tin bản đồ gồm các lớp về sông ngòi, hành chính,...hệ thống ánh xạ CSDL thành dạng thông tin địa lý GIS và các mô hình toán học xử lý các CSDL này. Ba mô đun chính được tích hợp vào INSEMAG là : ANGIMOD – mô đun quản lý các dữ liệu quan trắc môi trường, ANGICAP – mô đun quản lý các nguồn thải điểm và tính toán phát tán ô nhiễm không khí theo mô hình Berliand, ANGIWASP – mô đun quản lý các cống thải xuống sông và tính toán phát tán ô nhiễm trong môi trường nước theo mô hình Paal đối với các nguồn thải hoạt động trong một khoảng thời gian xác định. INSEMAG được bổ sung nhiều chức năng mới so với ENVIM.
CHƯƠNG 3
ỨNG DỤNG TIN HỌC QUẢN LÝ CHẦT LƯỢNG KHÔNG KHÍ KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA I
Như đã trình bày ở phần tổng quan phía trên, việc áp dụng CNTT ở Việt Nam còn nhiều hạn chế rất lớn. Hiện nay việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý môi trường tại các địa phương là hầu như không có, hoặc có mà rất yếu kém, manh mún và không đồng bộ.
Việc xây dựng các phần mềm môi trường gắn với các chương trình quan trắc và thông qua quyết định là một vấn đề hết sức cấp thiết ở Việt Nam, hiện nay công tác này vẫn được thực hiện bằng phương pháp thủ công hoặc bằng các phần mềm không chuyên. Cách làm này đòi hỏi một đội ngũ khá lớn để thực hiện và khi cần thiết thì việc truy xuất dữ liệu là một công việc khó khăn và phức tạp (phải lục trong một phòng hồ sơ với hàng ngàn tài liệu khác nhau...). Đồ án này được thực hiện theo hướng tin học môi trường. Mục tiêu của tác giả là vận dụng một số công cụ tin học đang có sẵn áp dụng cho công tác giám sát ô nhiễm không khí tại KCN Biên Hòa 1. Công cụ được áp dụng trong đồ án này là phần mềm ENVIMAP 3.0. Các bước thực hiện được trình bày dưới đây gồm: khái quát về phần mềm ENVIMAP 3.0, xây dựng CSDL KCN Biên Hòa 1 (chương trình này dưới đây được gọi là ENVIMAP_BH), thu thập số liệu khí tượng cho ENVIMAP_BH, chạy các kịch bản khác nhau và đưa ra đánh giá kết quả chạy mô hình.
Tổng quan về phần mềm ENVIMAP phiên bản 3.0
Phần mềm ENVIMAP phiên bản 1.0 (ENVironmental Information Management and Air Pollution estimation) ra đời năm 2003 dựa trên cơ sở nâng cấp và chỉnh sửa phần mềm CAP 2.5 (được thực hiện bởi nhóm tác giả tại Viện Môi trường và Tài nguyên). Sau gần 2 năm vận hành, dựa vào nhu cầu công tác nghiên cứu và giảng dạy, tới tháng 11/2005 phần mềm ENVIMAP 1.0 được nâng cấp thành phiên bản mới 2.0 và tới tháng 10/2006, phần mềm này được nâng cấp thành bản 3.0.
ENVIMAP hướng tới những mục tiêu sau đây:
Quản lý các nguồn thải cố định (cụ thể là các ống khói).
Cho phép tính toán ảnh hưởng của các nguồn thải lên bức tranh ô nhiễm chung.
Cho phép tính toán ảnh hưởng của các nguồn thải tại những vị trí cố định (gọi là các vị trí kiểm tra, kiểm soát).
Thực hiện các báo cáo về các nguồn thải cũng như các kết quả tính toán.
Nhận và lưu trữ các dữ liệu liên quan tới khí tượng;
Tích hợp các văn bản pháp lý liên quan tới quản lý chất lượng không khí;
Sơ đồ cấu trúc của ENVIMAP 3.0 được trình bày trên Hình 8.
ENVIMAP 3.0 gồm 5 khối chính liên kết với nhau :
Khối CSDL môi trường (liên quan tới môi trường không khí).
Khối mô hình (trong phần mềm ENVIMAP là mô hình Berliand.
Khối GIS – quản lý các đối tượng một cách trực diện trên bản đồ.
Khối thực hiện các Báo cáo thống kê.
Khối hỗ trợ các văn bản pháp qui.
Hình 8. Sơ đồ cấu trúc của phần mềm ENVIMAP
Hình 9. Sơ đố cấu trúc CSDL môi trường trong ENVIMAP
Hình 10. Mô hình Berliand được tích hợp trong ENVIMAP
Cấu trúc của phần mềm ENVIMAP_BH
ENVIMAP_BH được hình thành dựa trên cơ sở ứng dụng ENVIMAP phiên bản 3.0 với dữ liệu liên quan trực tiếp tới KCN Biên Hòa 1.Sơ đồ cấu trúc của ENVIMAP_BH được trình bày trên hình sau:
Hình 11. Cấu trúc phần mềm ENVIMAP_BH
ENVIMAP_BH cho phép quản lý 3 đối tượng chính gồm:
Thông tin chung về KCN Biên Hòa I.
CSDL về các CSSX thuộc KCN Biên Hòa I và các ống khói thuộc các CSSX đó.
Mô hình tính toán phát tán khí thải gây ra từ các CSSX thuộc KCN Biên Hòa I.
Cấu trúc của phần mềm ENVIMAP_BH gồm các module chính là:
Module quản lý bản đồ GIS.
Module quản lý CSDL.
Module tính toán khuyếch tán.
Module quản lý văn bản.
Module quản lý báo cáo thống kê các kết quả.
Module GIS
Do ENVIMAP_BH là một phần mềm ứng dụng GIS cho nên đây là một module quan trọng. Bản đồ số là một tập hợp có tổ chức các dữ liệu bản đồ trên những thiết bị có khả năng đọc bằng máy vi tính và được thể hiện dưới dạng hình ảnh bản đồ.
Để ứng dụng phần mềm ENVIMAP_BH cho KCN Biên Hòa I, trong Đồ án này kế thừa dữ liệu bản đồ số sau:
Bản đồ tỉnh Đồng Nai được cung cấp bởi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
Bản đồ KCN Biên Hòa I, được cung cấp bởi Ban quản lý các KCN Đồng Nai.
Các bản đồ này được tác giả chỉnh sửa trên nền Mapinfo và chuyển sang hệ CSDL của ENVIM.
Hình 12. Module CSDL bản đồ của ENVIMAP_BH
Bảng 12. Chức năng module CSDL bản đồ
STT
Tên module con
Chức năng
1
Quản lý lớp bản đồ
Vẽ các lớp bản đồ, bật tắt lớp bản đồ, phóng to, thu nhỏ, xem toàn màn hình,...
2
Quản lý các đối tượng môi trường trên bản đồ
Vẽ các đối tượng môi trường trên bản đồ GIS, lựa chọn đối tượng, di chuyển đối tượng, xóa đối tượng, di chuyển nhóm đối tượng, chọn biểu tượng cho đối tượng,...
3
Các đường Link
các đường link dẫn người sử dụng tới các bản đồ chi tiết hơn,...
Module quản lý CSDL
Hiện nay công tác quản lý khí thải tại các tỉnh chưa được tin học hóa, điều này đã dẫn tới một hiện trạng là việc thống kê và tổng kết rất khó khăn. Phần mềm ENVIMAP_BH kết hợp giữa GIS và hệ quản trị dữ liệu chuẩn MS Access /Hình 13/.
Hình 13. Module quản lý CSDL trong ENVIMAP_BH
Hình 14. Quy trình chạy mô hình khuyếch tán trong ENVIMAP_BH
Cấu trúc CSDL của ENVIMAP_BH
Trong công tác quản lý môi trường hiện nay người ta ngày càng nhận thức được tầm quan trọng của nguồn tài nguyên thông tin. Dữ liệu và thông tin tạo ra từ dữ liệu rất cần thiết cho việc thông qua quyết định của nhà quản lý cũng như cung cấp cho các nhà khoa học để nghiên cứu các vấn đề môi trường đặc trưng của vùng. Dữ liệu có giá trị khi nó chính xác và kịp thời. Đây là nguyên nhân khiến người ta phải tổ chức và quản lý dữ liệu có mục tiêu.
Xây dựng CSDL là một nhiệm vụ bắt buộc để hình thành các HTTTMT. Dựa trên thực tiễn quản lý, ENVIMAP_BH đưa ra các cấu trúc dữ liệu sau:
Nhóm dữ liệu không thay đổi theo thời gian
Các bảng thuộc nhóm này gồm: Cấu trúc dữ liệu về KCN Biên Hòa I, cấu trúc dữ liệu về các CSSX; cấu trúc dữ liệu về các các ống khói; và cấu trúc dữ liệu về điểm nhạy cảm. Các cấu trúc này bao gồm nhiều trường dữ liệu khác nhau, được trình bày trong những bảng sau:
Bảng 13. Thông tin liên quan tới ống khói
Thông tin LƯU TRỮ
KIỂU DỮ LIỆU
Kích THƯỚC TỐI đa (byte)
Id
Int
4
Mã ống khói
Char
50
Tên ống khói
Nvarchar
53
Kinh độ
Nvarchar
53
Vĩ độ
Nvarchar
53
X (*)
Float
8
Y (*)
Float
8
Chiều cao
Float
8
Đường kính
Float
8
Bảng 14. Cấu trúc dữ liệu điểm lấy mẫu chất lượng không khí
Thông tin LƯU TRỮ
KIỂU DỮ LIỆU
Kích THƯỚC TỐI đa (byte)
Mã điểm lấy mẫu (gọi là Trạm) (*)
Char
10
Tên trạm (*)
Nvarchar
50
Loại trạm
nvarchar
20
Kinh độ
Nvarchar
53
Vĩ độ
Nvarchar
53
X (*)
Float
8
Y (*)
Float
8
Mô tả
nvarchar
150
Ghi chú
nvarchar
150
Bảng 15. Cấu trúc dữ liệu Trạm khí tượng
Thông tin LƯU TRỮ
KIỂU DỮ LIỆU
Kích THƯỚC TỐI đa (byte)
Mã trạm (*)
Char
10
Tên trạm (*)
Nvarchar
50
Địa điểm
nvarchar
50
Điện thoại
nvarchar
20
Kinh độ
Nvarchar
53
Vĩ độ
Nvarchar
53
X (*)
Float
8
Y (*)
Float
8
Mô tả
nvarchar
150
Ghi chú
nvarchar
150
Bảng 16. Cấu trúc dữ liệu các điểm kiểm soát chất lượng không khí
Thông tin LƯU TRỮ
KIỂU DỮ LIỆU
Kích THƯỚC TỐI đa (byte)
Mã điểm kiểm soát chất lượng không khí
Char
10
Tên điểm (*)
Nvarchar
50
Kinh độ
Nvarchar
53
Vĩ độ
Nvarchar
53
X (*)
Float
8
Y (*)
Float
8
Mô tả
nvarchar
150
Ghi chú
nvarchar
150
Bảng 17. Cấu trúc dữ liệu của mẫu chất lượng không khí
STT
ChẤt
Tên chẤt
NỒng đỘ
1
CO
Các bon ôxít
mg/m3
2
NO2
Nitơ diôxít
mg/m3
3
SO2
Lưu huỳnh diôxít
mg/m3
4
Pb
Chì
mg/m3
5
O3
Ôzon
mg/m3
6
Bụi nhẹ
Bụi
mg/m3
7
Bụi nặng
Bụi nặng
mg/m3
Bảng 18. Cấu trúc dữ liệu thông tin về khí tượng
Thông tin LƯU TRỮ
KIỂU DỮ LIỆU
Kích THƯỚC TỐI đa (byte)
Ngày
Datetime
8
Giờ
Nvarchar
50
Nhiệt độ
Float
8
Vận tốc
Float
8
Hướng gió
Nvarchar
50
Nhiệt độ 850HPA
Nvarchar
50
Bảng 19. Cấu trúc dữ liệu đặc trưng khí thải tại các nguồn thải điểm
STT
Tham sỐ
Giá trỊ
Lưu ý
1
Lưu lượng khí thải
(m3/giờ)
Lúc tính cần chuyển sang m3/s
2
Nhiệt độ khí thoát ra
T0 c
3
Chất ô nhiễm
4
CO (Các bon ôxít)
5
NO2 (Nitơ diôxít)
6
SO2 (Lưu huỳnh diôxít)
7
Pb (Lưu huỳnh diôxít)
8
O3 ( Ôzon )
9
Bụi nhẹ
10
Bụi nặng
Mô tả CSDL được quản lý bởi ENVIMAP_BH
Màn hình chính của phần mềm thể hiện 2 lớp bản đồ:
Bản đồ tổng thể tỉnh Đồng Nai với các lớp bản đồ như lớp vùng, lớp sông ngòi, lớp KCN, lớp điểm quan trắc...v.v…
Bản đồ KCN Biên Hòa I với các lớp bản đồ như lớp CSSX, lớp ống khói, lớp thủy văn… v.v…
Hình 15. Màn hình chính của ENVIMAP_BH
Hình 16. Khu công nghiệp Biên Hòa I trên nền bản đồ
Các công cụ trong Menu “Thông tin” của ENVIMAP_BH cung cấp cho người sử dụng các thông tin tổng quát về KCN, về các CSSX trong các KCN (như địa chỉ, ngành nghề sản xuất, hình thức kinh doanh), về trạm khí tượng, điểm lấy mẫu CLKK, điểm nhạy cảm, về các thông số quan trắc, các TCVN liên quan, và về các ống khói tương ứng với từng CSSX.
Hình 17. Menu Thông tin trong ENVIMAP_BH
CSSX trong KCN Biên Hòa I
Để hiển thị danh sách các CSSX trong KCN Biên Hòa I, sử dụng phím tab “Thông tin” và lựa chọn tab “Cơ sở sản xuất” (“Thông tin” ®“Cơ sở sản xuất”))
Trong TAB này là thông tin của các CSSX thuộc KCN Biên Hòa I, bao gồm: Tên, tên tiếng anh, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, năm thành lập, số giấy phép kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, sản phẩm, số công nhân, hình ảnh… Các thông tin này thể hiện dưới dạng bảng, do đó người sử dụng có thể thao tác với nó như đọc, thêm, bớt thông tin.
Hình 18. Thông tin về các CSSX trong KCN Biên Hòa I
CSDL về các ống khói
Chọn thẻ “Thông tin” trong menu chính và lựa chọn thẻ “Ống khói” (Thông tin ® Ống khói).
Bảng thông tin này thể hiện các thông tin cơ bản về các ống khói. Người sử dụng cũng có thể thêm bớt và thay đổi thuộc tính của ống khói.
Hình 19. Thông tin về ống khói trong ENVIMAP_BH
Danh sách TCVN
Để có danh sách các thông tin về các TCVN có liên quan đến khí thải, người sử dụng cần chọn Thông tin ® Tiêu chuẩn. ENVIMAP_BH sẽ hiện ra hộp thoại danh sách các TCVN
Hình 20. Tiêu chuẩn Việt Nam
Danh sách chất
Để có danh sách thông tin các chất thải có trong nước thải của từng điểm xả ứng với TCVN, người sử dụng cần chọn Thông tin ® Chất – Thông số đo. ENVIMAP_BH sẽ hiện ra hộp thoại danh sách các chất thải
Trong hộp thoại này là thông tin các chất thải có trong nước thải ứng với TCVN: Tên, công thức, đơn vị, Loại chất…. Các thông tin này thể hiện dưới dạng bảng, do đó người sử dụng có thể xem, cập nhật hay sửa chữa nếu thấy cần thiết cũng như bổ sung chất mới.
Hình 21. Thông tin về các chất và thông số đo trong ENVIMAP_BH
Chạy mô hình phát tán ô nhiễm không khí
Module « Mô hình » trong ENVIMAP_BH cho phép người sử dụng tính toán mức độ ô nhiễm và khả năng khuyếch tán các chất ô nhiễm được thải ra của từng ống khói riêng biệt hoặc của tất cả các ống khói đồng thời thải ra theo một thời điểm nhất định và theo một chất ô nhiễm nhất định nào đó.
Để chạy module mô hình phát tán ô nhiễm không khí cần thực hiện theo các bước sau:
Trong menu chính chọn ENVIMAP_BH sẽ hiển thị danh sách sau:
Hình 22. Menu Mô hình trong phần mềm ENVIMAP_BH
Lựa chọn ENVIMAP_BH sẽ hiển thị cửa sổ sau :
Hình 23. Cửa sổ chạy mô hình Berliand – Bước 1
Trong cửa sổ này người sử dụng lựa chọn các thông số để chạy mô hình, bao gồm: Lựa chọn « chất ô nhiễm » và «thời điểm thải» của các ống khói. Lựa chọn thời điểm để tính toán. Sau khi lựa chọn tất cả các thông số trên người sử dụng click vào nút để sang bước 2.
Hình 24. Cửa sổ chạy mô hình Berliand – Bước 2
Trong cửa sổ này người sử dụng lựa chọn các thông số cho lưới tính, bao gồm: Lựa chọn tọa độ cho lưới, kích thước lưới và số mắt lưới. Sau khi lựa chọn tất cả các thông số trên người sử dụng click vào nút để mô hình được hiện ra trên bản đồ chính.
Mô hình thể hiện có dạng như sau:
Hình 25. Mô hình thể hiện trên bản đồ chính
Với kết quả chạy mô hình được thể hiện như hình dưới đây:
Hình 26. Thông tin kết quả chạy mô hình
Thực hiện báo cáo thống kê trong ENVIMAP_BH
Các công cụ Thống kê dữ liệu của ENVIMAP_BH được phát triển để truy cập vào các kho dữ liệu. Để đáp ứng nhu cầu này ENVIMAP_BH tích hợp thành các công cụ thống kê như: Thống kê số liệu khí tượng, thống kê số liệu lấy mẫu tại trạm lấy mẫu chất lượng không khí, thống kê nồng độ ô nhiễm các chất theo CSSX và theo ống khói.
Mục tiêu của thống kê dữ liệu là lọc trong CSDL các số liệu cần thiết thoả các tiêu chuẩn nào đó theo yêu cầu của người sử dụng.
Hình 27. Chức năng thống kê trong ENVIMAP_BH
Thống kê nồng độ ô nhiễm các chất tại CSSX
Thống kê nồng độ ô nhiễm các chất tại CSSX của ENVIMAP_BH cho phép người sử dụng nhận được các số liệu về khí thải của các CSSX trong KCN Biên Hòa I. Sau khi lựa chọn « Thống kê nồng độ ô nhiễm các chất tại CSSX » trong menu thống kê thì màn hình chính của ENVIMAP_BH sẽ thể hiện như Hình 28.
Hình 28. Lựa chọn trạm quan trắc
Sau khi đã chọn Bước 1: Chọn nguồn thống kê, kích vào nút ở cuối màn hình. ENVIMAP_BH sẽ hiện ra các bảng Bước 2: chọn thông số thống kê (Hình 29); Bước 3: Lựa chọn tiêu chí thống kê (Hình 30) bước 4: Kết quả thống kê (Hình 31). Nếu muốn trở lại bảng cũ thì kích vào nút hoặc muốn thoát thì kích vào nút
Hình 29. Lựa chọn thông số thống kê
Bảng Bước 3: Tiêu chí thống kê, người sử dụng có thể chọn thời điểm bắt đầu thống kê, thời điểm kết thúc thống kê, loại thống kê theo thời gian, loại thống kê theo giá trị, So với tiêu chuẩn.
Hình 30. Lựa chọn tiêu chí thống kê
Hình 31. Kết quả thống kê
Kết quả thống kê sẽ được thể hiện trên bảng theo đồ thị dạng đường.
Nếu click chọn nút thì màn hình sẽ hiện lên bảng Saves As (Hình 32), khi đó người sử dụng sẽ chọn thư mục cần thiết để lưu file.
Hình 32. Lưu file thống kê
Nếu kích vào nút thì khi đó màn hình sẽ hiện lên bảng Preview (Hình 33) sẽ xuất ra kết quả thống kê.
Người sử dụng có thể Save vào file excel, file text, hoặc có thể in ra văn bản như các hộp thoại thông thường.
Hình 33. Xuất kết quả thống kê dạng bảng trong ENVIMAP_BH
Nếu kích vào nút thì ENVIMAP_BH sẽ thoát khỏi mục thống kê đang làm việc.
Ứng dụng ENVIMAP_BH đánh giá phát tán ô nhiễm không khí tại KCN Biên Hòa 1
Mô tả kịch bản
Các thông số cần nhập vào mô hình được trình bày trong ENVIMAP_BH.
Bảng 20. Các thông số cần nhập vào mô hình
STT
Tên thông sỐ
ĐưỢc chỌn cho mô hình Berliand
1
Lựa chọn chất thải cần tính
Bụi nhẹ, CO, SO2, NO2
2
Ngày phát thải
Theo kịch bản
3
Loại thời điểm tính toán
Theo kịch bản
4
Hệ số n
0,19
5
Hệ số k1
0,05
6
Hệ số k0
15
Để tính toán theo mô hình Berliand cho KCN Biên Hòa I, Đồ án đã sử dụng số liệu khí tượng do Đài Khí tượng Thủy văn Nam Bộ cung cấp (đã được tích hợp vào phần mềm ENVIMAP_BH 3.0).
Kết quả tính toán mô phỏng theo các kịch bản
Đối với 4 chỉ tiêu bụi nhẹ, CO, SO2 và NO2, tác giả đã tính toán nồng độ khí thải trung bình cho 12 tháng trong năm 2005 và tính cho trường hợp ngày xấu nhất của mỗi tháng; ngoài ra còn dự toán nồng độ ô nhiễm trung bình cho năm 2010. Việc tính toán được thực hiện theo 36 kịch bản, áp dụng cho tất cả các ống khói thuộc KCN Biên Hòa I, bao gồm:
24 kịch bản cho năm 2005, gồm 12 kịch bản tính cho trường hợp trung bình 12 tháng và 12 kịch bản tính cho ngày phát thải với điều kiện khí tượng xấu nhất.
12 kịch bản cho năm 2010, gồm 12 kịch bản tính cho trung bình 12 tháng.
Tổng lượng phát thải được coi là không đổi theo từng tháng, và được dự đoán tăng lên gấp đôi vào năm 2010. Dưới đây trình bày kết quả tính toán mô phỏng 2 bảng kết quả. Bảng 22 trình bày nồng độ lớn nhất của 4 chỉ tiêu bụi nhẹ, CO, SO2 và NO2, của mô hình tính trung bình cho mỗi tháng. Bảng 23 trình bày nồng độ của 4 chất ô nhiễm trên tại các điểm nhạy cảm, với danh sách các điểm nhạy cảm được thể hiện trong Bảng 21.
Bảng 21. Danh sách các điểm nhạy cảm
Tên ĐIỂM NHẠY CẢM
Mô tẢ
ĐNC1
Trường Chính Trị Đồng Nai
ĐNC2
Trường Cao Đẳng Kinh tế
ĐNC3
Siêu Thị Cora
Bảng 22. Nồng độ lớn nhất của các chất thải theo các kịch bản
STT kịch bản
Thời gian
Loại kịch bản
Chất thải (mg/m3)
Bụi nhẹ
CO
NO2
SO2
Kịch bản 1
Tháng 1/2005
Trung bình tháng 1
0,121
0,094
0,361
0,186
Kịch bản 2
Ngày gió lặng:
15/01/2005
0,149
0,116
0,444
0,230
Kịch bản 3
Tháng 2/2005
Trung bình tháng 2
0,125
0,089
0,329
0,166
Kịch bản 4
Ngày gió lặng:
02/02/2005
0,158
0,112
0,414
0,211
Kịch bản 5
Tháng 3/2005
Trung bình tháng 3
0,128
0,087
0,331
0,172
Kịch bản 6
Ngày gió lặng:
12/03/200
0,177
0,118
0,461
0,240
Kịch bản 7
Tháng 4/2005
Trung bình tháng 4
0,124
0,081
0,324
0,168
Kịch bản 8
Ngày gió lặng:
16/04/2005
0,182
0,119
0,469
0,246
Kịch bản 9
Tháng 5/2005
Trung bình tháng 5
0,141
0,093
0,367
0,191
Kịch bản 10
Ngày gió lặng:
13/05/2005
0,181
0,119
0,465
0,245
Kịch bản 11
Tháng 6/2005
Trung bình tháng 6
0,168
0,104
0,428
0,229
Kịch bản 12
Ngày gió lặng:
14/06/2005
0,207
0,126
0,522
0,284
Kịch bản 13
Tháng 7/2005
Trung bình tháng 7
0,121
0,094
0,361
0,186
Kịch bản 14
Ngày gió lặng:
14/07/2005
0,149
0,116
0,444
0,230
Kịch bản 15
Tháng 8/2005
Trung bình tháng 8
0,165
0,104
0,423
0,225
Kịch bản 16
Ngày gió lặng:
14/08/2005
0,199
0,127
0,508
0,270
Kịch bản 17
Tháng 9/2005
Trung bình tháng 9
0,120
0,095
0,325
0,159
Kịch bản 18
Ngày gió lặng:
11/09/2005
0,130
0,105
0,351
0,172
Kịch bản 19
Tháng 10/2005
Trung bình tháng 10
0,095
0,076
0,255
0,126
Kịch bản 20
Ngày gió lặng:
12/10/2005
0,137
0,116
0,366
0,181
Kịch bản 21
Tháng 11/2005
Trung bình tháng 11
0,077
0,065
0,208
0,101
Kịch bản 22
Ngày gió lặng:
07/11/2005
0,121
0,102
0,329
0,158
Kịch bản 23
Tháng 12/2005
Trung bình tháng 12
0,129
0,089
0,336
0,175
Kịch bản 24
Ngày gió lặng:
13/12/2005
0,172
0,119
0,447
0,232
Kịch bản 25
Tháng 1/2010
Trung bình tháng 1
0,167
0,146
0,542
0,280
Kịch bản 26
Tháng 2/2010
Trung bình tháng 2
0,187
0,138
0,495
0,249
Kịch bản 27
Tháng 3/2010
Trung bình tháng 3
0,191
0,134
0,498
0,257
Kịch bản 28
Tháng 4/2010
Trung bình tháng 4
0,185
0,125
0,486
0,252
Kịch bản 29
Tháng 5/2010
Trung bình tháng 5
0,211
0,144
0,552
0,286
Kịch bản 30
Tháng 6/2010
Trung bình tháng 6
0,251
0,161
0,644
0,343
Kịch bản 31
Tháng 7/2010
Trung bình tháng 7
0,245
0,157
0,630
0,334
Kịch bản 32
Tháng 8/2010
Trung bình tháng 8
0,246
0,157
0,636
0,337
Kịch bản 33
Tháng 9/2010
Trung bình tháng 9
0,180
0,144
0,489
0,239
Kịch bản 34
Tháng 10/2010
Trung bình tháng 10
0,142
0,116
0,383
0,189
Kịch bản 35
Tháng 11/2010
Trung bình tháng 11
0,116
0,099
0,313
0,152
Kịch bản 36
Tháng 12/2010
Trung bình tháng 12
0,193
0,135
0,505
0,262
Bảng 23. Kết quả tính toán nồng độ khí thải tại các điểm nhạy cảm theo các kịch bản
STT kịch bản
Thời gian
Loại kịch bản
Mã điểm nhạy cảm
Chất thải (mg/m3)
Bụi nhẹ
CO
NO2
SO2
Kịch bản 1
Tháng 1/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,007
0,014
0,031
0,016
ĐNC2
0,008
0,018
0,034
0,021
ĐNC3
0,005
0,011
0,030
0,015
Kịch bản 2
Ngày gió lặng:
15/01/2005
ĐNC1
0,008
0,016
0,035
0,019
ĐNC2
0,008
0,016
0,035
0,019
ĐNC3
0,006
0,012
0,034
0,014
Kịch bản 3
Tháng 2/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,005
0,014
0,031
0,015
ĐNC2
0,005
0,017
0,034
0,021
ĐNC3
0,011
0,010
0,026
0,012
Kịch bản 4
Ngày gió lặng:
02/02/2005
ĐNC1
0,005
0,016
0,034
0,019
ĐNC2
0,005
0,015
0,035
0,019
ĐNC3
0,014
0,011
0,031
0,014
Kịch bản 5
Tháng 3/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,005
0,014
0,033
0,015
ĐNC2
0,005
0,018
0,034
0,021
ĐNC3
0,011
0,010
0,025
0,012
Kịch bản 6
Ngày gió lặng:
12/03/200
ĐNC1
0,008
0,022
0,051
0,022
ĐNC2
0,007
0,018
0,043
0,022
ĐNC3
0,014
0,012
0,033
0,014
Kịch bản 7
Tháng 4/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,006
0,016
0,037
0,016
ĐNC2
0,005
0,017
0,034
0,020
ĐNC3
0,010
0,009
0,024
0,011
Kịch bản 8
Ngày gió lặng:
16/04/2005
ĐNC1
0,006
0,017
0,036
0,020
ĐNC2
0,006
0,020
0,040
0,024
ĐNC3
0,014
0,012
0,033
0,014
Kịch bản 9
Tháng 5/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,006
0,017
0,040
0,017
ĐNC2
0,006
0,019
0,038
0,022
ĐNC3
0,012
0,010
0,027
0,012
Kịch bản 10
Ngày gió lặng:
13/05/2005
ĐNC1
0,006
0,017
0,036
0,020
ĐNC2
0,006
0,017
0,037
0,020
ĐNC3
0,014
0,012
0,033
0,014
Kịch bản 11
Tháng 6/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,007
0,020
0,046
0,020
ĐNC2
0,006
0,017
0,039
0,020
ĐNC3
0,013
0,012
0,030
0,013
Kịch bản 12
Ngày gió lặng:
14/06/2005
ĐNC1
0,007
0,019
0,039
0,022
ĐNC2
0,007
0,019
0,040
0,022
ĐNC3
0,015
0,014
0,036
0,016
Kịch bản 13
Tháng 7/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,007
0,014
0,031
0,016
ĐNC2
0,008
0,018
0,034
0,021
ĐNC3
0,005
0,011
0,030
0,015
Kịch bản 14
Ngày gió lặng:
14/07/2005
ĐNC1
0,008
0,016
0,035
0,019
ĐNC2
0,008
0,016
0,035
0,019
ĐNC3
0,006
0,012
0,034
0,014
Kịch bản 15
Tháng 8/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,009
0,023
0,052
0,020
ĐNC2
0,007
0,018
0,042
0,021
ĐNC3
0,013
0,011
0,030
0,014
Kịch bản 16
Ngày gió lặng:
14/08/2005
ĐNC1
0,009
0,024
0,054
0,024
ĐNC2
0,008
0,020
0,046
0,024
ĐNC3
0,015
0,014
0,036
0,015
Kịch bản 17
Tháng 9/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,005
0,013
0,032
0,015
ĐNC2
0,005
0,013
0,030
0,016
ĐNC3
0,013
0,008
0,027
0,013
Kịch bản 18
Ngày gió lặng:
11/09/2005
ĐNC1
0,005
0,013
0,029
0,016
ĐNC2
0,004
0,012
0,029
0,016
ĐNC3
0,015
0,009
0,029
0,015
Kịch bản 19
Tháng 10/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,004
0,010
0,022
0,011
ĐNC2
0,003
0,009
0,022
0,012
ĐNC3
0,011
0,008
0,025
0,013
Kịch bản 20
Ngày gió lặng:
12/10/2005
ĐNC1
0,005
0,016
0,030
0,016
ĐNC2
0,005
0,016
0,030
0,017
ĐNC3
0,012
0,012
0,027
0,012
Kịch bản 21
Tháng 11/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,003
0,008
0,019
0,010
ĐNC2
0,003
0,008
0,019
0,011
ĐNC3
0,011
0,010
0,025
0,014
Kịch bản 22
Ngày gió lặng:
07/11/2005
ĐNC1
0,004
0,012
0,028
0,015
ĐNC2
0,004
0,012
0,029
0,016
ĐNC3
0,012
0,008
0,026
0,012
Kịch bản 23
Tháng 12/2005
Trung bình tháng
ĐNC1
0,004
0,013
0,027
0,015
ĐNC2
0,004
0,013
0,028
0,016
ĐNC3
0,013
0,011
0,030
0,014
Kịch bản 24
Ngày gió lặng:
13/12/2005
ĐNC1
0,006
0,016
0,035
0,019
ĐNC2
0,006
0,016
0,035
0,020
ĐNC3
0,015
0,012
0,034
0,014
Kịch bản 25
Tháng 1/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,008
0,021
0,046
0,024
ĐNC2
0,009
0,027
0,050
0,032
ĐNC3
0,016
0,016
0,045
0,022
Kịch bản 26
Tháng 2/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,008
0,021
0,047
0,023
ĐNC2
0,008
0,026
0,050
0,031
ĐNC3
0,017
0,015
0,039
0,019
Kịch bản 27
Tháng 3/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,008
0,022
0,050
0,023
ĐNC2
0,008
0,026
0,051
0,032
ĐNC3
0,016
0,015
0,038
0,018
Kịch bản 28
Tháng 4/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,009
0,023
0,055
0,023
ĐNC2
0,008
0,025
0,051
0,030
ĐNC3
0,016
0,014
0,036
0,017
Kịch bản 29
Tháng 5/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,010
0,026
0,060
0,026
ĐNC2
0,009
0,028
0,056
0,033
ĐNC3
0,017
0,015
0,040
0,019
Kịch bản 30
Tháng 6/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,011
0,031
0,069
0,030
ĐNC2
0,010
0,026
0,059
0,030
ĐNC3
0,019
0,017
0,046
0,020
Kịch bản 31
Tháng 7/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,012
0,032
0,072
0,030
ĐNC2
0,010
0,026
0,060
0,030
ĐNC3
0,020
0,017
0,047
0,020
Kịch bản 32
Tháng 8/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,013
0,034
0,079
0,031
ĐNC2
0,010
0,026
0,063
0,031
ĐNC3
0,020
0,017
0,046
0,020
Kịch bản 33
Tháng 9/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,008
0,020
0,048
0,023
ĐNC2
0,007
0,019
0,045
0,025
ĐNC3
0,019
0,012
0,040
0,019
Kịch bản 34
Tháng 10/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,005
0,014
0,034
0,017
ĐNC2
0,005
0,014
0,033
0,018
ĐNC3
0,017
0,012
0,038
0,019
Kịch bản 35
Tháng 11/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,005
0,012
0,029
0,015
ĐNC2
0,004
0,012
0,029
0,017
ĐNC3
0,016
0,015
0,037
0,021
Kịch bản 36
Tháng 12/2010
Trung bình tháng
ĐNC1
0,007
0,019
0,041
0,022
ĐNC2
0,007
0,020
0,042
0,024
ĐNC3
0,019
0,017
0,045
0,021
Kết quả tính toán được thể hiện trên các đồ thị từ Hình 34 tới Hình 47.
Hình 34. Nồng độ CO trung bình các tháng và ngày xấu nhất trong tháng năm 2005 so với TCVN
Hình 35. Nồng độ CO trung bình dự đoán năm 2010
Hình 36. Nồng độ NO2 trung bình các tháng và ngày xấu nhất trong tháng năm 2005 so với TCVN
Hình 37. Nồng độ NO2 trung bình dự đoán năm 2010
Hình 38. Nồng độ SO2 trung bình các tháng và ngày xấu nhất trong tháng năm 2005 so với TCVN
Hình 39. Nồng độ SO2 trung bình dự đoán năm 2010
Dưới đây là đồ thị nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm tại các điểm nhạy cảm trong năm 2005 và dự đoán cho năm 2010.
Hình 40. Nồng độ bụi trung bình các tháng trong năm 2005 tại các điểm nhạy cảm
Hình 41. Nồng độ bụi trung bình dự đoán năm 2010 tại các điểm nhạy cảm
Hình 42. Nồng độ CO trung bình các tháng trong năm 2005 tại các điểm nhạy cảm
Hình 43. Nồng độ CO trung bình dự đoán năm 2010 tại các điểm nhạy cảm
Hình 44. Nồng độ NO2 trung bình các tháng trong năm 2005 tại các điểm nhạy cảm
Hình 45. Nồng độ NO2 trung bình dự đoán năm 2010 tại các điểm nhạy cảm
Hình 46. Nồng độ SO2 trung bình các tháng trong năm 2005 tại các điểm nhạy cảm
Hình 47. Nồng độ SO2 trung bình dự đoán năm 2010 tại các điểm nhạy cảm
Nhận xét:
Ở hầu hết các kết quả, nồng độ chất ô nhiễm vào những ngày gió lặng luôn cao hơn ở điều kiện bình thường. Điều này cho thấy điều kiện khí tượng ảnh hưởng rất lớn đến việc phát tán chất thải.
Qua các kết quả đã trình bày trên, có thể thấy được nồng độ NO2 trung bình thángnăm 2005 vượt TCVN vào tháng 6 và tháng 8, và đa số vượt TCVN vào những ngày gió lặng. Ngoài ra tất cả các chỉ tiêu khác đều đạt tiêu chuẩn.
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
Trong thời gian qua, cùng với sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn, tác giả đã ứng dụng một số công cụ tin học môi trường hỗ trợ cho công tác quản lý chất lượng không khí cho KCN Biên Hòa I . Trong quá trình thực hiện Đồ án “Xây dựng mô hình giám sát môi trường không khí KCN Biên Hòa 1 bằng công cụ tin học” đã thực hiện những nội dung dưới đây.
Trong chương đầu tiên, tác giả đã trình bày tổng quan về tỉnh Đồng Nai, về điều kiện tự nhiên, xã hội và hiện trạng môi trường ở tỉnh Đồng Nai. Trong chương này cũng trình bày các thông tin về KCN Biên Hòa I, hiện trạng kinh tế, môi trường và những vấn đề cấp bật trong công tác quản lý môi trường không khí ở KCN. Đánh giá chất lượng không khí và tình hình quan trắc không khí. Dựa vào các kết quả phân tích, tác giả đã xây dựng nên bức tranh ô nhiễm nguồn nước sông, từ đó đưa ra tính cấp thiết của một hệ thống thông tin nhằm quản lý một cách tổng quát các nguồn thải thải vào kh1i quyển và xây dựng mô hình tính toán khả năng lan truyền các chất ô nhiễm đổ ra từ KCN trên.
Trong chương 2 tác giả đã nghiên cứu và giới thiệu một cách tổng quan về HTTTM. Trong chương này đã trình bày một cách khái quát về hệ thống cũng như những thành phần của một hệ thống, giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý và tính quan trọng của GIS trong nghiên cứu môi trường hiện đại. Trình bày các nguyên lý để xây dựng một HTTTMT, tích hợp GIS và hệ CSDL hiện đại. Đây cũng chính là cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng phần mềm ENIMAP_BH. Cơ sở lý luận của ENVIMAP_BH gồm: Công nghệ Hệ thống thông tin địa lý (GIS), HTTTMT và công nghệ GIS. Cơ sở lý luận về HTTTMT giúp chúng ta hình thành các khối thông tin cần thiết trong ENIMAP_BH. Công nghệ phần mềm giúp hình thành sản phẩm tin học cho nhiều người có thể sử dụng.
ENVIMAP_BH là một phần mềm ứng dụng GIS cho nên trong Đồ án đã trình bày khái quát về công nghệ này và vai trò của GIS trong công tác quản lý môi trường trong giai đoạn hiện nay. Trong quá trình thực hiện Đồ án, tác giả đã tiến hành xử lý các dữ liệu từ các phần mềm GIS chuyên ngành.
Trên cơ sở những cơ sở lý luận và thực tiễn đã được thực hiện trong các đề tài của các tác giả trước và dựa vào mục tiêu cũng như nội dung nghiên cứu, trong Đồ án đã đề xuất cấu trúc, chức năng chính và các khối thông tin cho phần mềm ISSWQ (chương 3).
Ở chương 3, đồ án cũng đã đề xuất cấu trúc CSDL môi trường để cho ENVIMAP_BH có thể vận hành.
Trong quá trình thực hiện Đồ án, tác giả đã thu thập thông tin tại các CSSX trong KCN Biên Hòa I. Các thông tin chính này đã được nhập vào ENVIMAP_BH (chương 3).
Trong Chương 3 cũng đã thực hiện công việc thống kê cũng như tính toán mức độ lan truyền khí thải từ các nhà máy.
Những kết quả chính của Đồ án do chính tác giả thực hiện là:
Dựa trên nền phần mềm ENVIMAP xây dựng chương trình ENVIMAP_BH trợ giúp công tác quản lý tổng hợp và thống nhất CSDL môi trường các CSSX thuộc KCN Biên Hòa I.
Thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau cho ENVIMAP_BH hoạt động. Số liệu liên quan tới KCN Biên Hòa 1 đã được nhập vào ENVIMAP_BH. Với bộ số liệu hiện có, người sử dụng có thể hình dung được sự hoạt động về sản xuất kinh doanh cũng như bảo vệ môi trường tại các CSSX thuộc KCN Biên Hòa I.
Tính toán sự phát tán ô nhiễm từ các ống khói nằm trong KCN Biên Hòa 1 theo kịch bản phát thải năm 2005 và khí tượng thực tế của năm 2005. Số liệu cho mô hình được lấy từ thực tế đo đạc cũng như kế thừa từ các đề tài trước đây. Trong Đồ án còn thực hiện phần dự báo cho năm 2010. Các kết quả tính toán mô phỏng cho thấy sự tương thích với số liệu quan trắc thực tế.
Đánh giá ảnh hưởng của các nguồn thải nằm trong KCN Biên Hòa 1 tới một số vị trí nhạy cảm nằm gần KCN này.
Đã tích hợp nhiều văn bản pháp luật trong ENVIMAP_BH, các TCVN, và các quy định về môi trường trong các KCN, KCX.
Hạn chế của đề tài:
Do hạn chế về số liệu được cung cấp và thời gian do vậy một số thông tin về các CSSX thuộc KCN Biên Hòa chưa được nhập vào phần mềm ENVIMAP_BH.
Độ tin cậy của số liệu phát thải chưa cao nên kết quả tính toán vẫn chỉ mang tính mô phỏng.
Tài liỆu tham khẢo
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Đồng Nai năm 2005 – TP Biên Hòa, năm 2000. (do Trung tâm quan trắc môi trường – Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Đồng Nai thực hiện).
Báo cáo đánh giá giám sát môi trường khu công nghiệp Biên Hòa I năm 2004. (do Trung tâm quan trắc môi trường – Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Đồng Nai thực hiện).
Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2005 – TP Biên Hòa, tháng 3 năm 2006 (co Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai thực hiện)
Trần Trọng Đức - GIS căn bản – Nhà xuất bản đại học quốc gia Tp.HCM.
Bùi Tá Long, Lê Thị Quỳnh Hà, Trịnh Thị Thanh Duyên, 2004. Ứng dụng tin học môi trường phân tích ô nhiễm môi trường khu công nghiệp Hòa Khánh, Tp. Đà Nẵng, Tạp chí Khi tượng Thủy văn, N 11 (527), 2004, trang 12 – 24.
Bùi Tá Long, Lê Thị Quỳnh Hà, Lưu Minh Tùng, 2004. Xây dựng phần mềm hỗ trợ công tác giám sát chất lượng môi trường cho các tỉnh thành Việt Nam. Tạp chí Khi tượng Thủy văn, N 12 (517), 2004, trang 10 – 19.
Bùi Tá Long, Lê Thị Quỳnh Hà, Lưu Minh Tùng, Võ Đăng Khoa, 2005. Xây dựng HTTTMT hỗ trợ thông qua quyết định môi trường cấp tỉnh thành. Tạp chí Khí tượng – Thủy văn, số 5 (533), trang 31 – 40.
Trịnh Thị Thanh Duyên, 2004. Ứng dụng tin học và mô hình cho công tác giám sát môi trường không khí cho khu công nghiệp Hòa Khánh, Đà nẵng. Khoá luận tốt nghiệp cử nhân khoa học, Đại học khoa học Huế, 5/2004. 50 trang.
Bùi Tá Long, 2005. Hệ thống thông tin môi trường. Nhà xuất bản ĐHQG Tp. HCM, 335 trang.
Phạm Ngọc Đăng, 1997. Môi trường không khí. Nhà xuất bản khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 371 trang.
Trần Ngọc Chấn, 2000. Ô nhiễm môi trường không khí và xử lý khí thải. Tập 1, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 214 tr.
www.envim.net, www.envim.com.vn
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC NHÀ MÁY TRONG KCN Biên Hòa I
STT
Tên công ty
Vốn đầu tư
Quốc gia đầu tư
Năm hoạt động
1
Chi nhánh Công ty CP xuất nhập khẩu sản xuất Gia công và Bao bì
2.096.774
Việt Nam
2005
2
Chi nhánh Công ty KD vật tư & XNK VLXD
466.621
Việt Nam
2002
3
Chi nhánh Cty CP Lương thực và CNTP tại Đồng Nai
2.096.774
Việt Nam
2005
4
Chi nhánh Cty Vật tư XNK hóa chất (kho)
859.310
Việt Nam
1999
5
Chi nhánh Cty Xuất Nhập khẩu hoa quả 3
372.414
Việt Nam
2004
6
Chi nhánh số 1- Công ty TNHH Đồ gỗ Vương Quốc Xanh
2.096.774
Việt Nam
2005
7
Công ty Bông Đồng Nai
642.322
Việt Nam
1992
8
Công ty Cơ giới và xây lắp số 9
4.257.419
Việt Nam
1993
9
Công ty cổ phần Bao bì Biên Hòa
2.096.774
Việt Nam
2003
10
Công ty Cổ phần bê tông Biên Hòa
967.742
Việt Nam
2001
11
Công ty Cổ phần Bột giặt Net
1.419.354
Việt Nam
2003
12
Công ty Cổ phần Cơ khí Đồng Nai
303.226
Việt Nam
2003
13
Công ty Cổ phần Cơ khí thực phẩm và xây lắp Biên Hòa
451.612
Việt Nam
2004
14
Công ty Cổ phần Điện cơ Đồng nai
543.001
Việt Nam
2002
15
Công ty cổ phần Đồng Nai (Codona)
4.612.903
Việt Nam
1996
16
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa
5.225.806
Việt Nam
2001
17
Công ty Cổ phần Gạch men Thanh Thanh
2.580.645
Việt Nam
2004
18
Công ty Cổ phần Giấy Đồng Nai
2.774.193
Việt Nam
2004
19
Công ty Cổ phần May Đồng Nai
990.322
Việt Nam
2001
20
Công ty cổ phần Nam Hải
59.355
Việt Nam
2002
21
Công ty Cổ phần Sơn Đồng Nai
735.484
Việt Nam
2000
22
Công ty cổ phần Việt Thái
774.193
Việt Nam
2001
23
Công ty Cổ phần Vina Café Biên Hòa
5.161.290
Việt Nam
2004
24
Công ty Cổ phần xây dựng Sonadezi (Sonacons)
645.161
Việt Nam
2001
25
Công ty CP Bánh kẹo Biên Hòa
3.612.903
Việt Nam
1999
26
Công ty CP chế biến hàng XK Đồng Nai
2.096.774
Việt Nam
2004
27
Công ty CP nhựa - XD Đồng Nai
193.548
Việt Nam
2003
28
Công ty CP Tấm lợp Vật liệu xây dựng Đồng Nai
7.804.739
Việt Nam
2000
29
Công ty Gạch ngói Đồng Nai
292.322
Việt Nam
1995
30
Công ty Phát triển KCN Biên Hòa
23.225.806
Việt Nam
2005
31
Công ty Thiết bị điện (Thibidi)
905.546
Việt Nam
1995
32
Công ty TNHH Cheer Hope Việt Nam
3.000.000
VN-Đài Loan
2000
33
Công ty TNHH Chiu Yuan
200.000
Đài Loan
2000
34
Công ty TNHH PPG Việt Nam
2.333.000
Mỹ
2000
35
Công ty TNHH Saitex International (Việt Nam)
3.000.000
British Virgin Islands
2006
36
Công ty TNHH Việt Hoa
58.064
Việt Nam
1992
37
Công ty Xây dựng miền đông
293.354
Việt Nam
1993
38
Cty Ajinomoto Việt Nam
53.255.495
Nhật Bản
1991
39
Cty Cổ phần Điện tử Biên Hòa
3.870.967
Việt Nam
2004
40
Cty Cổ phần Nhất Nam
415.096
Việt Nam
2004
41
Cty CP Cáp và Vật liệu viễn thông Sacom
18.116.129
Việt Nam
2004
42
Cty Dây đồng Việt nam CFT
20.000.000
VN-Nhật Bản
1997
43
Cty LD sản xuất nguyên vật liệu Bao bì Korex-Packsimex
1.300.000
VN-Hàn Quốc
1996
44
Cty LD Việt-Pháp Sản xuất Thức ăn Gia súc (Proconco)
50.000.000
VN-Pháp
1991
45
Cty Liên doanh Iwaki Pumps Việt Nam
300.000
Việt Nam-Nhật Bản-Đài Loan
2005
46
Cty Liên doanh Lenex sản xuất vật liệu và thiết bị xây dựng
2.436.420
VN-Hàn Quốc
1995
47
Cty Liên doanh VI.DA
2.500.000
VN-Đài Loan
2002
48
Cty May Công nghiệp Đồng Nai
396.759
Việt Nam
2004
49
Cty Quan Sheng Việt Nam
600.000
Đài Loan
2005
50
Cty Thực phẩm và Nước giải khát Dona Newtower
7.551.850
VN-Trung Quốc
1994
51
Cty TNHH Asia Reed Việt Nam
195.000
Hàn Quốc
2001
52
Cty TNHH Bao bì Hương Nam
129.032
Việt Nam
2005
53
Cty TNHH Clipsal Việt Nam
5.900.000
VN-Trung Quốc
1996
54
Cty TNHH DongIl Engineering Việt Nam
740.000
Hàn Quốc
2002
55
Cty TNHH giặt mài Civic
Đài Loan
2005
56
Cty TNHH một thành viên Vật tư Nông nghiệp Đồng Nai (Docam)
1.935.484
Việt Nam
2004
57
Cty TNHH MTV Chế tạo động cơ (Vinappro)
907.379
Việt Nam
2004
58
Cty TNHH Sản xuất- Chế biến gỗ xuất khẩu Danh Nguyên
2.096.774
Việt Nam
2005
59
Cty TNHH sản xuất hàng mây gỗ Đồng Nai-Bochang
2.300.000
Đài Loan
1992
60
Cty TNHH SX TMXD Hoàng Phúc
96.774
Việt Nam
1997
61
Cty TNHH SXTM Tân Đông Dương
2.096.774
Việt Nam
2005
62
Cty TNHH Tôn tráng kẽm Việt Nam
896.552
Việt Nam
2004
63
Cty TNHH Việt Giai
307.655
Việt Nam
2004
64
Cty TNHH Viko Glowin
10.000.000
Hàn Quốc
1992
65
Cty TNHH Woowon Việt Nam
600.000
Hàn Quốc
2005
66
Cty Tôn Phương Nam
15.680.000
VN-Malaysia-Nhật Bản
1995
67
Cty Vật liệu chịu lửa Nam Ưng
750.000
VN-Trung Quốc
2001
68
HĐHT SX Sơn Cao cấp Giữa Cty CP Sơn Đồng Nai và International Coatings
1.411.681
VN-Anh
1991
69
Nhà máy cơ khí luyện kim
884.090
Việt Nam
1994
70
Nhà máy Gạch ngói Đồng Nai 2
2.096.774
Việt Nam
2006
71
Nhà máy Hoá chất Biên Hòa
1.650.968
Việt Nam
2004
72
Nhà máy Hóa chất Đồng Nai
1.587.586
Việt Nam
2004
73
Nhà máy Len Biên Hòa
1.273.887
Việt Nam
1999
74
Nhà máy Sấy Thăng Hoa
509.677
Việt Nam
2004
75
Nhà máy Sữa Dielac
2.096.774
Việt Nam
2002
76
Nhà máy Thép Biên Hòa
17.241.379
Việt Nam
1994
77
Nhà máy Xi măng trắng BMT
2.096.774
Việt Nam
2004
78
Trung tâm kỹ thuật 3
146.483
Việt Nam
2004
79
Xí nghiệp Ắc Quy Đồng Nai
1.006.138
Việt Nam
2000
80
Xí nghiệp Cao su Đồng Nai (Casumina Đồng Nai)
767.523
Việt Nam
2004
81
Xí nghiệp Cao su Tam Hiệp (Rubico)
544.828
Việt Nam
2004
82
Xí nghiệp Dây và Cáp điện Thành Mỹ
247.379
Việt Nam
2001
83
Xí nghiệp Đèn ống
107.862
Việt Nam
2004
84
Xí nghiệp Fashion Garments LTD.
2.366.350
Trung Quốc
1991
85
Xí nghiệp Hơi kỹ nghệ Biên Hòa
2.096.774
Việt Nam
2000
86
Xí nghiệp Kết cấu thép
659.448
Việt Nam
2004
87
Xí nghiệp kho vận và dịch vụ Thương mại An Bình- Công ty CP Tổng hợp Gỗ Tân Mai
2.096.774
Việt Nam
2006
88
Xí nghiệp Long Biên
2.096.774
Việt Nam
2001
89
Xí nghiệp Ống thủy tinh
1.994.276
Việt Nam
2004
90
Xí nghiệp Vĩnh Hưng
384.745
Việt Nam
1993
91
Xí nghiệp xây dựng & sản xuất công nghiệp- Công ty CP Đầu tư xây dựng số 5
2.096.774
Việt Nam
2005
92
Xí nghiệp xây dựng sản xuất Công nghiệp
3.671.793
Việt Nam
2004
93
XNCB nông sản & thực phẩm chăn nuôi
28.645
Việt Nam
1994
94
Xưởng chế biến đũa xuất khẩu (Cty TNHH SXKD ED)
2.096.774
Việt Nam
2004
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH PHÁT TÁN Ô NHIỄM 12 THÁNG NĂM 2005 VÀ DỰ báo CHO NăM 2010
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 48. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 1 năm 2005
Hình 49. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 1 năm 2005
Hình 50. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 2 năm 2005
Hình 51. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 2 năm 2005
Hình 52. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 3 năm 2005
Hình 53. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 3 năm 2005
Hình 54. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 4 năm 2005
Hình 55. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 4 năm 2005
Hình 56. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 5 năm 2005
Hình 57. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 5 năm 2005
Hình 58. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 6 năm 2005
Hình 59. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 6 năm 2005
Hình 60. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 7 năm 2005
Hình 61. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 7 năm 2005
Hình 62. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 8 năm 2005
Hình 63. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 8 năm 2005
Hình 64. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 9 năm 2005
Hình 65. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 9 năm 2005
Hình 66. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 10 năm 2005
Hình 67. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 10 năm 2005
Hình 68. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 11 năm 2005
Hình 69. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 11 năm 2005
Hình 70. Phân bố nồng độ bụi nhẹ trung bình tháng 12 năm 2005
Hình 71. Phân bố nồng độ bụi nhẹ ngày lặng gió tháng 12 năm 2005
Phân bố nồng độ trung bình của CO tính theo tháng và theo ngày xấu nhất của tháng trong năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 72. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 1 năm 2005
Hình 73. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 1 năm 2005
Hình 74. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 2 năm 2005
Hình 75. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 2 năm 2005
Hình 76. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 3 năm 2005
Hình 77. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 3 năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 78. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 4 năm 2005
Hình 79. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 4 năm 2005
Hình 80. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 5 năm 2005
Hình 81. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 5 năm 2005
Hình 82. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 6 năm 2005
Hình 83. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 6 năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 84. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 7 năm 2005
Hình 85. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 7 năm 2005
Hình 86. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 8 năm 2005
Hình 87. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 8 năm 2005
Hình 88. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 9 năm 2005
Hình 89. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 9 năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 90. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 10 năm 2005
Hình 91. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 10 năm 2005
Hình 92. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 11 năm 2005
Hình 93. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 11 năm 2005
Hình 94. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 12 năm 2005
Hình 95. Phân bố nồng độ CO ngày lặng gió tháng 12 năm 2005
Phân bố Nồng độ trung bình của NO2 tính theo tháng và theo ngày xấu nhất của tháng trong năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 96. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 1 năm 2005
Hình 97. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 1 năm 2005
Hình 98. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 2 năm 2005
Hình 99. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 2 năm 2005
Hình 100. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 3 năm 2005
Hình 101. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 3 năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 102. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 4 năm 2005
Hình 103. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 4 năm 2005
Hình 104. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 5 năm 2005
Hình 105. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 5 năm 2005
Hình 106. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 6 năm 2005
Hình 107. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 6 năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 108. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 7 năm 2005
Hình 109. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 7 năm 2005
Hình 110. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 8 năm 2005
Hình 111. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 8 năm 2005
Hình 112. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 9 năm 2005
Hình 113. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 9 năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 114. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 10 năm 2005
Hình 115. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 10 năm 2005
Hình 116. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 11 năm 2005
Hình 117. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 11 năm 2005
Hình 118. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 12 năm 2005
Hình 119. Phân bố nồng độ NO2 ngày lặng gió tháng 12 năm 2005
Phân bố nồng độ trung bình của SO2 tính theo tháng và theo ngày xấu nhất của tháng trong năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 120. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 1 năm 2005
Hình 121. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 1 năm 2005
Hình 122. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 2 năm 2005
Hình 123. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 2 năm 2005
Hình 124. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 3 năm 2005
Hình 125. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 3 năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 126. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 4 năm 2005
Hình 127. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 4 năm 2005
Hình 128. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 5 năm 2005
Hình 129. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 5 năm 2005
Hình 130. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 6 năm 2005
Hình 131. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 6 năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 132. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 7 năm 2005
Hình 133. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 7 năm 2005
Hình 134. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 8 năm 2005
Hình 135. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 8 năm 2005
Hình 136. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 9 năm 2005
Hình 137. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 9 năm 2005
Trung bình tháng
Lặng gió
Hình 138. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 10 năm 2005
Hình 139. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 10 năm 2005
Hình 140. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 11 năm 2005
Hình 141. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 11 năm 2005
Hình 142. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 12 năm 2005
Hình 143. Phân bố nồng độ SO2 ngày lặng gió tháng 12 năm 2005
Phân bố nồng độ trung bình tháng của bụi và CO theo dự đoán năm 2010
Bụi và CO – dự đoán năm 2010 – trung bình tháng
Bụi
CO
Hình 144. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 1 năm 2010
Hình 145. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 1 năm 2010
Hình 146. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 2 năm 2010
Hình 147. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 2 năm 2010
Hình 148. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 3 năm 2010
Hình 149. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 3 năm 2010
Bụi
CO
Hình 150. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 4 năm 2010
Hình 151. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 4 năm 2010
Hình 152. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 5 năm 2010
Hình 153. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 5 năm 2010
Hình 154. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 6 năm 2010
Hình 155. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 6 năm 2010
Bụi
CO
Hình 156. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 7 năm 2010
Hình 157. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 7 năm 2010
Hình 158. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 8 năm 2010
Hình 159. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 8 năm 2010
Hình 160. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 9 năm 2010
Hình 161. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 9 năm 2010
Bụi
CO
Hình 162. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 10 năm 2010
Hình 163. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 10 năm 2010
Hình 164. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 11 năm 2010
Hình 165. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 11 năm 2010
Hình 166. Phân bố nồng độ bụi trung bình tháng 12 năm 2010
Hình 167. Phân bố nồng độ CO trung bình tháng 12 năm 2010
Phân bố nồng độ trung bình tháng của NO2 và SO2 theo dự đoán năm 2010
NO2
SO2
Hình 168. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 1 năm 2005
Hình 169. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 1 năm 2005
Hình 170. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 2 năm 2005
Hình 171. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 2 năm 2005
Hình 172. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 3 năm 2005
Hình 173. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 3 năm 2005
Hình 174. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 4 năm 2005
Hình 175. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 4 năm 2005
Hình 176. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 5 năm 2005
Hình 177. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 5 năm 2005
Hình 178. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 6 năm 2005
Hình 179. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 6 năm 2005
Hình 180. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 7 năm 2005
Hình 181. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 7 năm 2005
Hình 182. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 8 năm 2005
Hình 183. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 8 năm 2005
Hình 184. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 9 năm 2005
Hình 185. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 9 năm 2005
Hình 186. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 10 năm 2005
Hình 187. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 10 năm 2005
Hình 188. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 11 năm 2005
Hình 189. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 11 năm 2005
Hình 190. Phân bố nồng độ NO2 trung bình tháng 12 năm 2005
Hình 191. Phân bố nồng độ SO2 trung bình tháng 12 năm 2005
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LUT.doc