Trên đây là toàn bộ báo cáo thực tập tốt nghiệp về đề tài “Quản lý bán hàng”. Công việc chính của đề tài này là khai thác thiết kế xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại công ty Cổ phần thiết bị máy tính Thiên An, xem xét quá trình xuất nhập, tồn kho hàng tại công ty, sau đó thực hiện làm báo cáo tổng hợp.
Qua khảo sát mô hình quản lý bán hàng, nhập hàng và hàng tồn kho, phân tích hệ thống hiện tại quản lý đã xây dựng chương trình cơ bản đáp ứng được các yêu cầu về:
- Quản lý được tương đối đầy đủ những chức năng bán hàng, nhập hàng, cập nhật thông tin hàng hóa.
- Bảo đảm được công việc của kho là quản lý xuất nhập tồn kho.
- Sử dụng thuận tiện dễ dàng nhập dữ liệu cũng như tra cứu thông tin.
- Chương trình có thể phát triển khi có những yêu cầu cần thiết trong công việc.
- Vì thời gian có hạn nên chương trình có dữ liệu còn nhỏ, chưa đưa ra được hết những báo cáo chi tiết.
Hướng phát triển
- Hệ thống sẽ được nâng cấp nhiều hơn khi có sự giúp đỡ, góp ý nhiệt tình của phòng quản lý tại công ty Cổ phần thiết bị máy tính Thiên An để trở thành một phần mềm hệ thống quản lý bán hàng với quy mô lớn.
Với thời gian đặt ra lúc này về báo cáo thực tập tốt nghiệp về cơ bản đã hoàn thành. Cơ sở dữ liệu đã được thiết kế đầy đủ, tuy nhiên một số vấn đề nhỏ chưa được phân tích. Do thời gian hạn chế, chưa có điều kiện khảo sát chi tiết, lấy đầy đủ thông tin của hệ thống nên còn nhiều dữ liệu khác không được đưa vào đề tài này.
115 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng quản lý bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị máy tính Thiên An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên tập trung nỗ lực của mình vì sự thành công tại bộ phận chuyển đổi thử nghiệm. Khi bộ phận quản lý nhận thấy quá trình chuyển đổi đã thành công ở một bộ phận có thể tiến hành triển khai cho phần còn lại của tổ chức. Các vấn đề vấp phải trong khi chuyển đổi cục bộ sẽ được giải quyết trước khi triển khai đối với các bộ phận khác. Phương pháp cài đặt thí điểm cục bộ tỏ ra đơn giản đối với người sử dụng vì họ chỉ làm việc với một hệ thống, nhưng vẫn là gánh nặng đối với bộ phận quản lý hệ thống thông tin khi phải quản trị hai hệ thống một lúc. Cũng cần lưu ý rằng, nếu các bộ phận khác nhau có nhu cầu chia sẻ dữ liệu thì cần thiết phải viết thêm những chương trình để đảm bảo tính đồng bộ giữa hệ thống cũ và hệ thống mới khi áp dụng cài đặt cục bộ.
+ Chuyển đổi theo giai đoạn: Đây là phương pháp chuyển đổi từ hệ thống thông tin cũ sang hệ thống thông tin mới một cách dần dần, bắt đầu bằng một hay một vài mô đun và sau đó là mở rộng dần việc chuyển đổi sang toàn bộ hệ thống mới. Những phần khác nhau của các hệ thống cũ và mới được sử dụng phối hợp với nhau cho tới khi toàn bộ hệ thống mới được cài đặt xong.
Cũng giống như phương pháp thí điểm cục bộ, chuyển đổi theo giai đoạn cũng nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra, vì nếu có thì chúng cũng phân tán đều theo thời gian và không gian. Mặt khác phương pháp này cho phép tận dụng một số lợi thế của hệ thống mới, trước khi hệ thống được cài đặt hoàn chỉnh.
Cũng trong phương pháp này, hệ thống mới và hệ thống cần thay thế phải có khả năng cùng tồn tại chia sẻ dữ liệu nên cần phải viết những chương trình cầu nối giữa các cơ sở dữ liệu và các chương trình của hệ thống cũ và hệ thống mới. Đôi khi phương pháp này không thực thi được nếu hệ thống cũ và mới không tương thích đến mức độ một số phần của hệ thống cũ không thể thay thế dần được. Phương pháp chuyển đổi theo giai đoạn sẽ đưa đến hàng loạt các phiên bản khác nhau của hệ thống và vấn đề là cần kiểm soát tốt các phiên bản đó, quá trình chuyển đổi được lặp lại ở từng giai đoạn và cần một thời gian chuyển đổi tương đối dài.
* Nội dung cài đặt hệ thống thông tin bao gồm:
+ Lập kế hoạch: Cần phải xây dựng kế hoạch chuyển đổi một cách chi tiết vì nó phải kết hợp với những hoạt động đang tiến hành của tổ chức.
+ Chuyển đổi kỹ thuật: Phần cứng, phần mềm, dữ liệu.
+ Chuyển đổi về mặt tổ chức: đào tạo, sửa đổi quy chế.
2.6 Giới thiệu về công nghệ phần mềm
Mỗi dự án phần mềm không phụ thuộc vào quy mô, do phức tạp hoặc lĩnh vực ứng dụng đều có thể chia thành 3 giai đoạn được biểu diễn trong hình vẽ sau đây.
Xác định
Giai đoạn 1
Phân tích yêu cầu
Lập kế hoạch
Phát triển
Giai đoạn 2
Thiết kế
Lập trình
Kiểm thủ
Bảo trì
Giai đoạn 3
Bảo trì sửa đổi
Bảo trì thích nghi
Bảo trì hoàn thiện
Giai đoạn 1: Trả lời cho câu hỏi cái gì? về bản chất chính là xác định 1 cách cụ thể và chính xác bài toán đặt ra. Người ta thường gọi một cách vắn tắt là xác định P trên cơ sở xác định chính xác p người ta đưa ra giải pháp phần mềm S (Salution). Vì thế việc định danh bài toán đầu tư tức là xác định P càng chính xác bao nhiêu thì việc xác định các giải pháp P càng hiệu quả bấy nhiêu
Giai đoạn 2: Trả lời cho câu hỏi thể nào? Về bản chất đây chính là công đoạn xây dựng và thiết kế PM.
Giai đoạn 3: Trả lời cho câu hỏi thay đổi ra sao? Mà nội dung chủ yếu của nó liên quan đến sản phẩm sau khi đã thương mại hoá trên thị trường.
2.6.1 Vòng đời phát triển của phần mềm
Trong công nghệ phần mềm người ta đưa ra khái niệm vòng đời phát triển của phần mềm nhằm mục đích phân đoạn toàn bộ quá trình từ khi ra đời đến khi phát triển 1 phần mềm để có những biện pháp thích ứng vào từng giai đoạn với mục đích phần mềm ngày càng phát triển.
C.Nghệ H.Thống
Phân tích
Thiết kế
Mã hóa
Kiểm thử
Bảo trì
Người ta thường dùng 1 mô hình gọi mô hình thác nước để biểu diễn vòng đời phát triển của phần mềm và được biểu diễn trong hình vẽ sau đây:
Ý nghĩa của mô hình này: là các bậc ở phía bên trên sẽ tác động bao trùm đến tất cả các thứ bậc ở phía dưới và càng ở những thứ bậc cuối thác nước ngày càng phải chịu những thứ bậc ở bên trên. Chúng ta lần lượt xem xét những nội dung chính của các công đoạn.
- Công nghệ hệ thống: Đây là phương pháp luận tổng quát phân tích và sản xuất 1 phần mềm với yêu cầu và đánh giá một cách toàn diện tất cả các tác động và ảnh hưởng của phần mềm và công nghệ hệ thống hiện diện ở mọi công đoạn tiếp sau.
- Phân tích: Mục đích của công đoạn phân tích là xác định rõ mục tiêu của phần mềm những ràng buộc về thiết kế và công nghệ và định rõ miền áp dụng của phần mềm.
- Thiết kế: Đây là công đoạn có vai trò đặc biệt quan trong công nghệ phần mềm vì mục đích của nó là đưa ra một hồ sơ thiết kế phần mềm hoàn chỉnh làm cơ sở để lập trình.
- Mã hóa: Khái niệm mã hóa trong công nghệ phần mềm khác với khái niệm mã hóa thông thường.
Mã hóa trong công nghệ phần mềm được hiểu là quá trình dịch từ bản vẽ thiết kế thành ngôn ngữ lập trình cụ thể. Cũng như trong xây dựng quy trình thiết kế tương ứng với quá trình thiết kế 1 công trình xây dựng còn lập trình chính là quá trình thi công.
– Kiểm thử: Đây là công đoạn tiến hàng kiểm tra toàn bộ phần mềm (test) trong đó tiến hành kiểm tra hệ thống, kiểm tra các thủ tục của phần mềm.
– Bảo trì: Đây là công đoạn thực hiện sau khi phần mềm đã được đưa vào sử dụng và được tiến hành theo 3 hình thức:
- Bảo trì sửa đổi.
- Bảo trì thích nghi
- Bảo trì hoàn thiện
2.6.2 Các qui trình trong công nghệ phần mềm
Các qui trình trong công nghệ phần mềm có mối liên quan mật thiết với nhau và đều theo một nguyên tắc công đoạn đứng sau sẽ tiếp nhận sản phẩm của công đoạn đứng ngay trước nó như các dữ liệu đầu vào. Vì vậy chất lượng phần mềm phụ thuộc đồng thời vào tất cả các công đoạn chứ không chỉ phụ thuộc vào công đoạn trực tiếp mà nó đang thực hiện.
Qui trình 1: Xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm.
Để đảm bảo tính thống nhất cho các qui trình chúng ta xem xét tài liệu thiết kế của FPT tương đối bao quát đối với các công ty phần mềm hiện nay. Mỗi qui trình đều được đưa ra dưới dạng chuẩn ngắn gọn gồm 5 vấn đề chính.
Mục đích của qui trình
Dấu hiệu của qui trình
Các tham số của qui trình
Lưu đồ của qui trình
Phân đoạn các hoạt động của qui trình.
* Mục đích
Mục đích của qui trình xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm là tiến trình gặp gỡ khách hàng, khởi thảo hợp đồng phần mềm rồi tiến tới ký kết và thực hiện hợp đồng phần mềm. Đây là công đoạn đầu tiên của toàn bộ quá trình sản xuất một phần mềm công nghiệp do đó người thực hiện chức danh cán bộ kinh doanh phần mềm không chỉ đòi hỏi am hiểu về tin học mà phải có kiến thức về hợp đồng kinh tế và khả năng giao tiếp với khách hàng.
* Dấu hiệu
Qui trình xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây
Soạn thảo và ký kết hợp đồng phần mềm.
Theo dõi thực hiện hợp đồng phần mềm.
Thanh toán, thanh lý hợp đồng phần mềm.
MĐ
KT
Đề xuẩt HĐPM
Lập g.pháp PM
S.thảo HĐPM
Theo dõi t.hiện
TT,T.lý HĐPM
HSơ q.trình thứ 1
K.Tra
k.chấp nhận
chấp nhận
* Lưu đồ (sơ đồ khối)
Qui trình 2: Qui trình xác định yêu cầu
* Mục đích
Qui trình xác định yêu cầu trong nghệ phần mềm có mục đích chính là định hướng một cách cụ thể các yêu cầu của khách hàng về phần mềm tương lai. Ở giai đoạn ký kết hợp đồng phần mềm cơ bản khách hàng mới phác họa ra các mong muốn còn kỹ sư phần mềm cũng chưa thể mô hình hóa toàn bộ các chức năng phần mềm sẽ được thiết kế. Do đó công đoạn xác định yêu cầu có vị trí đặc biệt quan trọng vì tính chất này mới là công đoạn có liên quan đến chất lượng của phần mềm sau này:
* Các dấu hiệu
Quá trình xác định yêu cầu trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây:
Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu
Lập mô hình hoạt động của hệ thống
Đây là 2 vấn đề đặc biệt quan trọng vạch rõ sự khác biệt giữa phần mềm này và phần mềm khác, bản chất của phân tích nghiệp vụ chuyên sâu là người cán bộ xác định yêu cầu phải nêu được những đặc trưng chuyên biệt cơ bản nhất của phần mềm đó so với phần mềm khác. Còn lập mô hình hoạt động của hệ thống BFD, IFD, DFD
* Lưu đồ
MĐ
KT
Lập KH xđyc
Phân tích n.vụ
Lập BFD
Lập IFD
Lập DFD
HSơ q.trình thứ2
KT KH
k.chấp nhận chấp nhận
Qui trình 3: Qui trình thiết kế trong công nghệ phần mềm
* Mục đích:
Sau khi đã có hợp đồng phần mềm và xác định hồ sơ yêu cầu của phần mềm của khách hàng người ta chuyển qua qui trình thứ 3 là qui trình thiết kế. Đây là qui trình có vai trò đặc biệt quan trọng vì hồ sơ thiết kế chính là nền tảng để dựa vào đó xây dựng nên phần mềm. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi đã có các công cụ lập trình tự động thì người ta yêu cầu các chuyên gia lập trình phải biết đọc bản vẽ thiết kế để nắm được cấu trúc tổng quát của phần mềm còn lập trình có thể giao cho máy thực hiện.
* Các dấu hiệu
Qui trình thiết kế trong hợp đồng phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây:
Thiết kế kiến trúc
Thiết kế kỹ thuật
Trong đó phần thiết kế kỹ thuật được chia thành 4 công đoạn nhỏ
Thiết kế dữ liệu
Thiết kế chương trình
Thiết kế giao diện
MĐ
KT
Thiết kế kiến trúc
TK dữ liệu
TK chương trình
TK giao diện
TK các cc c.đặt
Hồ sơ thiết kế
Duyệt TKKT
Lập KH thiết kế
Thiết kế công cụ cài đặt
* Lưu đồ
k.duyệt duyệt
Qui trình 4: Qui trình lập trình trong công nghệ phần mềm
* Mục đích
Trên cơ sở của hồ sơ thiết kế người ta lựa chọn một ngôn ngữ lập trình nào đó để chuyển đổi bản vẽ thiết kế thành một phần mềm. Công đoạn này thường được gọi dưới cái tên là thi công phần mềm.
* Các dấu hiệu
Qui trình lập trình trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây.
Lập trình thư viện chung
Lập trình các modul
Tích hợp các hệ thống
MĐ
KT
LT thư viện chung
LT các modul
Tích hợp
HS q.trình 4
Duyệt TKKT
Lập KH lập trình
* Lưu đồ
k.duyệt duyệt
Qui trình thứ 5: Qui trình test trong công nghệ phần mềm
* Mục đích
Sau công đoạn lập trình chúng ta đã có một phần mềm được các kỹ sư phần mềm thực hiện qui trình Test chương trình. Nhưng trước khi đưa ra thị trường phần mềm phải trải qua một qui trình Test rất nghiêm ngặt bao gồm Test hệ thống, test theo các tiêu chuẩn nhiệm thu và test theo yêu cầu của khách hàng. Trong lĩnh vực công nghệ phần mềm test chương trình là một nghề nghiệp đặc biệt không chỉ đòi hỏi về chuyên môn mà phải có kiến thức sâu rộng về rất nhiều lĩnh vực
* Các dấu hiệu
Qui trình test trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây
Lập các kịch bản test (scenanio)
Test hệ thống
Test nhiệm thu
Test theo yêu cầu của khách hàng
Trong qui trình test vấn đề lập kịch bản có vai trò đặc biệt quan trọng vì đây chính là nền tảng là chìa khóa để xác định được bản chất của phần mềm. Để có một kịch bản hiệu quả người cán bộ test phải có những am hiểu chuyên sâu về lĩnh vực mà phần mềm đã sử dụng.
* Lưu đồ
MĐ
KT
Kịch bản test
Test HT
Test nhịêm thu
Test theo t/c KH
Duyệt TKKT
Lập KH test
Lập HS test
k.duyệt duyệt
Qui trình 6: Qui trình triển khai trong công nghệ phần mềm
* Mục đích
Qui trình triển khai là qui trình cuối cùng trong công đoạn sản xuất một phần mềm công nghiệp. Mục đích của công đoạn này là cài đặt phần mềm cho khách hàng, đào tạo sử dụng và bàn giao cho khách hàng.
* Các dấu hiệu
Qui trình triển khai trong công nghệ phần mềm được đặc trưng bởi các dấu hiệu sau đây.
Cài đặt máy chủ
Cài đặt máy trạm
Đào tạo sử dụng
Lập biên bản bàn giao cho khách hàng
* Lưu đồ
MĐ
KT
Lập giải pháp t.khai
Cài đặt server
Cài đặt m.trạm
Đào tạo s.dụng
Kiểm tra giải pháp
Lập KH t.khai
Biên bản
k.thông qua thông qua
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG
3.1 Các chức năng xử lý hệ thống thông tin"Quản lý bán hàng " của công ty Cổ phần thiết bị máy tính Thiên An
3.1.1 Chức năng quản lý hệ thống:
Chức năng này có nhiệm vụ đăng nhập vào hệ thống, quản trị người dùng và hướng dẫn chung cho người sử dụng.
3.1.2 Chức năng quản lý hàng nhập:
Dựa vào số liệu kiểm kê kho, số liệu yêu cầu cần mua của bộ phận bán hàng các phiếu chào hàng của các hãng cung cấp, đồng thời kết hợp với thông tin của thị trường, bộ phận mua hàng lập bảng dự trù thông qua sự kiểm duyệt của ban giám đốc sau đó liên hệ với nhà cung cấp để thoả thuận hợp đồng mua hàng cập nhật thông tin mua hàng.
3.1.3 Chức năng quản lý hàng xuất (bán):
Khi có khách hàng có nhu cầu cần mua hàng, chức năng này sẽ có nhiệm vụ điền tất cả các thông tin liên quan đến khách hàng mà đã được lưu trữ. Nếu là khách hàng mới phải thêm vào danh mục khách hàng. Nếu là khách đã tồn tại phải kiểm tra lại thông tin xem có chính xác không? Sau đó bộ phận bán hàng lần lượt duyệt các mặt hàng khách yêu cầu, kiểm tra số lượng mặt hàng mà công ty có thể bán. Có thể xảy ra các trường hợp sau:
Mặt hàng này công ty không có hoặc hệ thống thông tin chào hàng không có trong công ty. Trường hợp này phải từ chối bán hàng.
Công ty có đủ số lượng, quy cách cũng như yêu cầu:Trường hợp này tiếp tục thoả thuận về giá cả.
Công ty không có các mặt hàng này nhưng hệ thống thông tin chào hàng có các thông tin liên quan đến mặt hàng này, qua đó bộ phận tiếp thị có thể trao đổi với khách hàng. Nếu khách hàng chấp nhận thì bộ phận bán hàng sẽ đề nghị với bộ phận nhập hàng liên hệ với nhà cung cấp để khẳng định lại việc đặt hàng. Sở dĩ như vậy là để tăng độ tin cậy của phiếu chào hàng của các nhà cung cấp.
Công ty có đầy đủ số lượng và quy cách mặt hàng theo yêu cầu của khách nhưng trong kho không còn đủ số lượng và quy cách do bán hết hoặc còn thiếu thì có thể thảo luận với khách hàng về việc cung cấp tiếp các mặt hàng còn lại.
Khi đã thống nhất được với khách hàng về sản phẩm mua, giá cả và tính sãn sàng của hàng hóa,chức năng sẽ có nhiệm vụ liệt kê thông tin hàng cần mua và tính giá tiền. Đơn giá so với đơn giá chính người bán hàng có thể thay đổi theo quy định của phòng quản lý bán hàng, cuối tháng sẽ tính lãi xuất kinh doanh.
3.1.4 Chức năng tìm kiếm:
Khi nhà quản lý có nhu cầu kiểm tra lại thông tin hóa đơn, chức năng này sẽ có nhiệm vụ cung cấp các hóa đơn đã nhập, các hóa đơn đã bán, các phiếu xuất…
3.1.5 Chức năng báo cáo và in ấn:
Khi thực hiện làm các hoá đơn xuất nhập tồn kho xong thì người dùng cần phải in ra báo cáo xuất nhập tồn kho một cách chi tiết nhất…
3.2. Một số ký hiệu dùng trong sơ đồ:
3.2.1 Chức năng:
Trong sơ đồ dòng dữ liệu, chức năng hay tiến trình là một quá trình biến đổi thông tin. Từ thông tin đầu vào nó biến đổi, tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới, tổ chức thành thông tin đầu ra, phục vụ cho các hoạt động của hệ thống như lưu vào kho dữ liệu hoặc gửi cho các tiến trình hay đối tượng khác.
Tên chức năng
3.2.2 Dòng dữ liệu
Tên dòng dữ liệu
Là việc cung cấp thông tin vào, ra khỏi một tiến trình. Mỗi dòng dữ liệu phải có tên gắn kèm với nó.
3.2.3 Kho dữ liệu:
Là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ để một hoặc nhiều chức năng sử dụng dưới dạng vật lý, các dữ liệu trong kho có thể là các tệp tài liệu cất trong văn phòng hay các tệp lưu trong nó nhưng ở đây ta chỉ quan tâm đến thông tin chứa trong nó.
Tên kho dữ liệu
3.3 Mô tả hoạt động hệ thống
3.3.1 Sơ đồ BFD :
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Khách hàng
Thủ tục thanh toán
Marketing
Yêu cầu
bán hàng
Nhận đơn đặt hàng
Xử lý đơn đặt hàng
Kiểm tra hàng hoá
Lưu đơn đặt hàng
Quản lý thông tin khách hàng
Theo dõi nhu cầu khách hàng
Lưu trữ thông tin
Kiểm tra hàng hoá
Làm thủ tục thanh toán
In hoá đơn
Giới thiệu hàng hoá
Báo giá
Ghi thông tin về khách hàng
3.3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu:
Thanh to¸n
Thông tin NCC
Phiếu xuất hàng
Th«ng tin kh¸ch hµng
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Kh¸ch hµng
Nhµ cung cÊp
Phßng qu¶n lý
Yêu cầu mua hàng
Từ chối bán hàng
Gửi đơn đặt hàng
Phiếu giao hàng
Göi b¸o c¸o
Tr¶ lêi kÕt qu¶
3.3.3 Sơ đồ DFD:
* Mức 0:
Tonkho
Hàng
+
Phiếu xuất
Hàng bán
QUẢN LÝ
XUẤT HÀNG
QUẢN LÝ NHẬP HÀNG
Dmhang
Phieuxuat
Tr¶ lêi kÕt qu¶
T×m kiÕm th«ng tin
Từ chối bán hàng
Yªu cÇu mua hàng
Kh¸ch hµng
T×m kiÕm
B¸o c¸o
Th«ng tin kh¸ch hµng
Göi ®¬n ®Æt hµng
Hàng KM
Hangmua
Dmncc
Nhµ cung cÊp
Dmhang
Dmkhach
HDmuaH
Phieunhap
Dmhang
Dmkhach
Dmhang
Thanh to¸n
Th«ng tin nhµ cung cÊp
Gửi báo cáo
Trả lời kết quả
NHÀ CUNG CẤP
Hµng + Hãa ®¬n
LËp b¸o c¸o nhËp
3.3.4 Sơ đồ DFD mức 1:
* Mức 1 - Sơ đồ tìm kiếm:
phßng qu¶n lý
Khachhang
T×m kiÕm kh¸ch hµng
T×m kiÕm th«ng tin
T×m kiÕm th«ng tin
Th«ng tin tr¶ lêi
T×m kiÕm th«ng tin
T×m kiÕm hãa ®¬n
Tìm kiếm sản phẩm
Th«ng tin tr¶ lêi
Hoadonxuat
Nhaphang
Hoadonnhap
Th«ng tin tr¶ lêi
Hanghoa
* Mức 1 - Sơ đồ nhập hàng
DS mÆt hµng nhËp
B¸o c¸o nhËp
Th«ng tin nhµ c2 dù trï
Nhµ cung cÊp
T×m nhµ CC
Sè hiÖu mÆt hµng mua
Th¬ng lîng
Mua hµng
Nhµ cung cÊp
Hµng
Danh s¸ch mÆt hµng nhËp
LËp b¸o c¸o nhËp
DS nhµ cung cÊp
Giao hµng
§èi chiÕu
* Mức 1 - Sơ đồ xuất hàng
Kh¸ch hµng
Yªu cÇu mua hµng
ChÊp nhËn
Tõ chèi
Ghi danh s¸ch hµng tiªu thô
Tµi chÝnh
B¸o c¸o xuÊt
LËp b¸o c¸o xuÊt
§èi chiÕu
Göi DS
MÆt hµng tiªu thô
PhiÕu y/c ho¸ ®¬n xuÊt
DS kh¸ch mua
* Mức 1 - Sơ đồ Báo cáo:
B¶n thèng kª nhËp
B¶n danh môc NCC
B¶n danh môc kh¸ch
Yªu cÇu thèng kª
B¶n thèng kª b¸n
Yªu cÇu thèng kª
Phßng qu¶n lý
Thống kê hàng xuất
Thống kê hàng nhập
B¸o c¸o tån kho
In danh môc NCC
In danh môc kh¸ch
Tonkho
Hangban
Hangban
Dmkhach
B¶n b¸o c¸o tån
Dmncc
3.4 Thiết kế phần mềm
3.4.1 Thiết kế kiến trúc.
Đăng nhập lại
Hướng dẫn sử dụng
Thoát
Nhân viên
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Quản lý danh mục
Quản lý công nợ
Tìm kiếm
Báo cáo
Quản lý hệ thống
Nhà cung cấp
Khách hàng
Hàng hoá
Hoá đơn nhập
Hoá đơn bán
Nhà cung cấp
Khách hàng
Tim kiếm hoá đơn nhập
Tìm kiếm hoá đơn bán
Tìm kiếm
Khách hàng
BC hàng nhập
BC hàng bán
BC hàng tồn
Doanh thu bán hàng
Công nợ nhà cung cấp
Công nợ khách hàng
3.4.2 Sơ đồ quan hệ thực thể - ERD
Cửa hàng
Nhà cung cấp
Khách hàng
Mặt hàng
Có
Mua
Bán
Có
Có
Hoá đơn
3.4.3 Mô hình quan hệ
3.5 Chuẩn hoá dữ liệu:Sau khi đã chuẩn 3NF, ta có bảng dữ liệu sau:
Tên bảng
Khoá chính
Trường dữ liệu
HangHoa
Mahang
Mahang, Tenhang, DVTinh, Giaban, Gianhap, MaNCC
NhaCungCap
MaNCC
MaNCC, TenNCC, DiachiNCC, DienthoaiNCC
KhachHang
MaKH
MaKH, TenKH, DiachiKH, DienthoaiKH
ChiTietBan
SoHDB
SoHDB, Mahang, Tenhang, DVTinh, Giaban, Luongban
ChiTietNhap
SoHDN
SoHDN, Mahang, Tenhang, DVTinh, Gianhap, Luongnhap
HoaDonBan
MaKH, SoHDB
SoHDB, Ngaylap, MaKH, HTTT, Tongthanhtien, Tongthanhtien2
HoaDonNhap
MaNCC,
SoHDN
SoHDN, Ngaylap, MaNCC, HTTT, Tongthanhtien, Tongthanhtien2
HoaDonThanhToanBan
SoHDTTB
SoHDTTB, MaKH, SoHDB, Tongthanhtien, Sotientra, Conlai, Mahang
HoaDonThanhToanNhap
SoHDTTN
SoHDTTN, MaNCC, SoHDN, Tongthanhtien, Sotientra, Conlai
NhanVien
MaNV
MaNV, TenNV, Matkhau
3.6 Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Từ mối quan hệ các thực thể và các thuộc tính đã phân tính ta tiến hành xây dựng bảng cơ sở dữ liệu như sau:
3.6.1. HangHoa(Mahang, Tenhang, DVTinh, Giaban,Gianhap, MaNCC)
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
1
Mahang
Text
5
Mã hàng
2
Tenhang
Text
30
Tên hàng
3
DVTinh
Text
10
Đơn vị tính
4
Giaban
Number
Long Integer
Giá bán
5
Gianhap
Number
Long Integer
Giá nhập
6
MaNCC
Text
5
Mã nhà cung cấp
3.6.2. NhaCungCap (MaNCC, TenNCC, DiachiNCC, DienthoaiNCC)
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
1
MaNCC
Text
5
Mã nhà cung cấp
2
TenNCC
Text
30
Tên nhà cung cấp
3
DiachiNCC
Text
30
Địa chỉ nhà cung cấp
4
DienthoaiNCC
Text
10
Số điện thoại
2.6.3. KhachHang (MaKH, TenKH, DiachiKH, DienthoaiKH)
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
2
MaKH
Text
5
Mã khách
3
TenKH
Text
30
Tên khách
4
DiachiKH
Text
50
Địa chỉ
5
DienthoaiKH
Text
10
Số điện thoại
3.6.4. ChiTietBan (SoHDB, Mahang, Tenhang, DVTinh, Giaban, Luongban)
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
1
SoHDB
Text
5
Số hoá đơn bán
2
Mahang
Text
30
Mã hàng
3
Tenhang
Text
30
Tên hàng
4
DVTinh
Text
10
Đơn vị tính
5
Giaban
Number
Long Integer
Giá bán
6
Luongban
Number
Long Integer
Lượng bán
3.6.5. ChiTietNhap (SoHDN, Mahang, Tenhang, DVTinh, Gianhap, Luongnhap)
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
1
SoHDN
Text
5
Số hoá đơn bán
2
Mahang
Text
30
Mã hàng
3
Tenhang
Text
30
Tên hàng
4
DVTinh
Text
10
Đơn vị tính
5
Gianhap
Number
Long Integer
Giá nhập
6
Luongnhap
Number
Long Integer
Lượng nhập
3.6.6 HoaDonBan(SoHDB, Ngaylap, MaKH, HTTT, Tongthanhtien, Tongthanhtien2)
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
1
SoHDB
Text
5
Số hoá đơn bán
2
Ngaylap
Date
10
Ngày lập
3
MaKH
Text
5
Mã khách hàng
4
HTTT
Text
15
Hình thức thanh toán
5
Tongthanhtien
Number
Long Integer
Tổng thành tiền
6
Tongthanhtien2
Number
Long Integer
Tổng thành tiền nợ
3.6.7 HoaDonNhap(SoHDN, Ngaylap, MaNCC, HTTT, Tongthanhtien, Tongthanhtien2)
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
1
SoHDN
Text
5
Số hoá đơn bán
2
Ngaylap
Date
10
Ngày lập
3
MaNCC
Text
5
Mã nhà cung cấp
4
HTTT
Text
15
Hình thức thanh toán
5
Tongthanhtien
Number
Long Integer
Tổng thành tiền
6
Tongthanhtien2
Number
Long Integer
Tổng thành tiền nợ
3.6.8. HoaDonThanhToanBan(SoHDTTB, MaKH, SoHDB, Tongthanhtien, Sotientra, Conlai, Mahang)
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
1
SoHDTTB
Text
5
Số hoá đơn bán thanh toán bán
2
SoHDB
Text
5
Số hoá đơn bán
3
MaKH
Text
5
Mã khách hàng
4
Tongthanhtien
Number
12
Tổng thành tiền
5
Sotientra
Number
12
Số tiền trả
6
Conlai
Number
12
Số tiền còn lại
7
Mahang
Text
5
Mã hàng
3.6.9 HoaDonThanhToanNhap(SoHDTTN, MaNCC, SoHDN, Tongthanhtien, Sotientra, Conlai)
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
1
SoHDTTN
Text
5
Số hoá đơn bán thanh toán nhập
2
SoHDN
Text
5
Số hoá đơn nhập
3
MaNCC
Text
5
Mã Nhà cung cấp
4
Tongthanhtien
Number
12
Tổng thành tiền
5
Sotientra
Number
12
Số tiền trả
6
Conlai
Number
12
Số tiền còn lại
3.6.10 NhanVien(MaNV, TenNV, Matkhau)
STT
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Ghi chú
1
MaNV
Text
5
Mã nhân viên
2
TenTN
Text
15
Tên truy nhập
3
Matkhau
Text
6
Mật khẩu
3.7. Các modul chương trình
3.7.1 Modul đăng nhập
i = 0
Bắt đầu
Nhập tên người dùng và mật khẩu
Kiểm tra tên, mật khẩu
Thông báo mật khẩu sai i = i+1
I=3
Kết thúc
Vào Form chính
Đ
S
S
Đ
3.7.2 Modul cập nhật dữ liệu
Chọn danh mục cần cập nhật
Bắt đầu
Nạp dữ liệu theo từng trường
Dữ liệu thoả mãn điều kiện
Kết thúc
Cập nhật dữ liệu
Đ
S
Báo lỗi
Nhập lại dữ liệu
3.7.3 Modul bán hàng
Vào form danh mục khách hàng
Bắt đầu
Nhập thông tin đặt hàng
Kiểm tra thông tin
Hiển thị thông tin đặt hàng
Đặt hàng
Kết thúc
Đ
S
S
Đ
Nhập sai thông tin
Nhập lại
Đóng form cập nhật hàng hoá
Đ
S
3.7.4 Modul In hoá đơn
Thông tin hàng hoá và thông tin khách hàng
Bắt đầu
Kiểm tra hàng hoá
Nhập số tiền
Kết thúc
Đ
S
In hoá đơn
1
MODULE
XỬ LÝ ĐẶT HÀNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU
LƯU
ĐẶT HÀNG
21
XUẤT
MODULE
XỬ LÝ HÓA ĐƠN
3
THÔNG TIN HÀNG HOÁ
HÓA ĐƠN
XUẤT
MODULE
XỬ LÝ NHẬP HÀNG
4
MODULE
XỬ LÝ XUẤT HÀNG
NHẬP HÀNG
XUẤT HÀNG
LƯU
LƯU
51
BÁO CÁO THÁNG
XUẤT
MODULE
XỬ LÝ LẬP HÓA ĐƠN
XUẤT
6
MODULE
XỬ LÝ TÌM KIẾM
8
9
10
11
MODULE QUẢN LÝ NGƯỜI DÙNG
MODULE XỬ LÝ HÀNG HOÁ
MODULE XỬ LÝ LOẠI HÀNG
MODULE XỬ LÝ NHẬP HÀNG
MODULE XỬ LÝ XUẤT HÀNG
12
13
NGƯỜI QUẢN TRỊ
MODULE CẬP NHẬT THÔNG TIN KHÁCH
SẠN
CẤU HÌNH HỆ THỐNG
3.8 Mô hình xử lý các Modul chính của hệ thống
3.9. Thiết kế giao diện
3.9.1 Form Menu
Chức năng quản lý chung chương trình bao gồm: các menu con trú dẫn đến các Form.
3.9.1.2 Menu quản lý hệ thống
3.9.1.3 Menu quản lý danh mục
3.9.1.4 Menu quản lý công nợ
3.9.1.5 Menu tìm kiếm
3.9.1.6 Menu báo cáo
3.9.2 Form đăng nhập hệ thống:
Trước tiên muốn sử dụng được hệ thống “Quản lý bán hàng” ta cần phải biết các đăng nhập vào hệ thống. Thực hiện vào Menu “Quản lý hệ thống” chọn menu con “Đăng nhập lại”, xuất hiện một giao diện cho người sử dụng nhập tên và mật khẩu, nếu nhập không chính xác sẽ có thông báo nhập lại. Khi tên và mật khẩu đã chính xác thì hệ thống quản lý mới được mở khoá.
3.9.3. Form danh sách nhân viên:
Khi đăng nhập thành công bạn có thể xem và thêm thông tin về nhân viên trong hệ thống. Nếu đăng ký trùng tên và mật khẩu đã có chương trình sẽ yêu cầu nhập lại.
3.9.4. Form hướng dẫn sử dụng
3.9.5 Menu quản lý danh mục
3.9.5.1. Form cập nhật danh mục hàng
Khi cần thêm một danh mục hàng hóa, ta kích vào nút “thêm” khi đó ta tiến hành nhập mã hàng, tên hàng, đơn vị tính,… vào các ô text. Khi nhập thông tin xong kích vào nút “Lưu” để ghi lại thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Mã lệnh chương trình của form:
Dim Conn As New ADODB.Connection
Dim RsMaHang As New ADODB.Recordset
Dim NapTuDong As New ADODB.Recordset
Dim RsTimLuongTon As New ADODB.Recordset
Private Sub NapCmbMaHang()
Dim SQL As String
SQL = " Select MaHang From HangHoa Order by MaHang"
RsMaHang.Open SQL, Conn
CmbMaHang.Clear
Do While Not RsMaHang.EOF
CmbMaHang.AddItem RsMaHang!MaHang
RsMaHang.MoveNext
Loop
RsMaHang.Close
End Sub
Private Sub KhongChoUpDate()
GrdHH.AllowUpdate = False
End Sub
Private Sub ChoPhepUpDate()
GrdHH.AllowUpdate = True
CmbMaHang.Locked = False
TxtTenHang.Locked = False
TxtDVTinh.Locked = False
TxtGiaNhap.Locked = False
TxtGiaBan.Locked = False
TxtLuongTon.Locked = False
End Sub
Private Sub CmbMaHang_Click()
Dim Str As String
Str = "SELECT TenHang, DVTinh,GiaNhap,GiaBan,LuongTon FROM HangHoa WHERE MaHang ='" & CmbMaHang.Text & "'"
NapTuDong.Open Str, Conn
TxtTenHang.Text = NapTuDong!TenHang
TxtDVTinh.Text = NapTuDong!DVTinh
TxtGiaNhap.Text = NapTuDong!GiaNhap
TxtGiaBan.Text = NapTuDong!GiaBan
TxtLuongTon.Text = NapTuDong!LuongTon
NapTuDong.Close
End Sub
Private Sub CmdChon_Click(Index As Integer)
Dim SQL As String
SQL = " SELECT LuongTon FROM HangHoa WHERE MaHang = '" & CmbMaHang.Text & "'"
RsTimLuongTon.Open SQL, Conn, adOpenKeyset, adLockPessimistic
If RsTimLuongTon!LuongTon > 0 Then
MsgBox "Kh«ng Söa §îc Do §· Ph¸t Sinh Giao DÞch !", vbInformation + vbOKOnly, " C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An "
Else
ChoPhepUpDate
End If
RsTimLuongTon.Close
End Sub
Private Sub CmdLuu_Click(Index As Integer)
Dim SQL As String
TxtLuongTonTuDo = 0
SQL = "INSERT INTO HangHoa VALUES ('" & CmbMaHang.Text & "','" & TxtTenHang.Text & "','" & TxtDVTinh.Text & "','" & TxtGiaNhap.Text & "','" & TxtGiaBan.Text & "','" & TxtLuongTonTuDo.Text & "')"
Conn.Execute SQL
MsgBox " §· Lu Thµnh C«ng", vbInformation, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdodcHH.Refresh
NapCmbMaHang
CmbMaHang.Text = ""
TxtTenHang.Text = ""
TxtDVTinh.Text = ""
TxtGiaNhap.Text = ""
TxtGiaBan.Text = ""
TxtLuongTon.Text = ""
GrdHH.AllowUpdate = False
End Sub
Private Sub Form_Load()
AdodcHH.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLBH.mdb;Persist Security Info=False"
Conn.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLBH.mdb;Persist Security Info=False"
NapAdodcHH
NapCmbMaHang
KhongChoUpDate
End Sub
Private Sub NapAdodcHH()
AdodcHH.CommandType = adCmdText
AdodcHH.RecordSource = "SELECT * FROM HangHoa ORDER BY MaHang"
AdodcHH.Refresh
End Sub
Private Sub CmdFirst_Click()
AdodcHH.Recordset.MoveFirst
End Sub
Private Sub cmdPri_Click()
If AdodcHH.Recordset.BOF = False Then
AdodcHH.Recordset.MovePrevious
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdodcHH.Recordset.MoveFirst
End If
End Sub
Private Sub cmdNext_Click()
If AdodcHH.Recordset.EOF = False Then
AdodcHH.Recordset.MoveNext
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdodcHH.Recordset.MoveLast
End If
End Sub
Private Sub CmdLast_Click()
AdodcHH.Recordset.MoveLast
End Sub
Private Sub CmdThem_Click()
Dim TraLoi As Integer
TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Thªm B¶n Ghi Míi ?", vbInformation + vbYesNo, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An")
If TraLoi = vbNo Then
AdodcHH.Refresh
Exit Sub
Else
AdodcHH.Recordset.AddNew
ChoPhepUpDate
CmbMaHang.SetFocus
End If
End Sub
Private Sub CmdSua_Click()
Dim SQL As String
Dim TraLoi As Integer
TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Söa Th«ng Tin Cña B¶n Ghi ?", vbInformation + vbYesNo, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An")
If TraLoi = vbNo Then
AdodcHH.Refresh
Exit Sub
Else
SQL = "UPDATE HangHoa SET TenHang = '" & TxtTenHang.Text & "',DVTinh = '" & TxtDVTinh.Text & "',GiaNhap = '" & TxtGiaNhap.Text & "',GiaBan = '" & TxtGiaBan.Text & "' WHERE MaHang ='" & CmbMaHang.Text & "'"
Conn.Execute SQL
KhongChoUpDate
SQL = "UPDATE ChiTietNhap SET TenHang = '" & TxtTenHang.Text & "',DVTinh = '" & TxtDVTinh.Text & "' ,GiaNhap = '" & TxtGiaNhap.Text & "' WHERE MaHang= '" & CmbMaHang.Text & "'"
Conn.Execute SQL
SQL = "UPDATE ChiTietBan SET TenHang = '" & TxtTenHang.Text & "',DVTinh = '" & TxtDVTinh.Text & "' ,GiaBan = '" & TxtGiaBan.Text & "' WHERE MaHang= '" & CmbMaHang.Text & "'"
Conn.Execute SQL
MsgBox " §· Söa Thµnh C«ng", vbInformation, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdodcHH.Refresh
End If
End Sub
Private Sub CmdXoa_Click()
Dim SQL, SQL2 As String
SQL = " SELECT LuongTon FROM HangHoa WHERE MaHang = '" & CmbMaHang.Text & "'"
RsTimLuongTon.Open SQL, Conn, adOpenKeyset, adLockPessimistic
If RsTimLuongTon!LuongTon > 0 Then
MsgBox "Kh«ng Xo¸ §îc Do §· Ph¸t Sinh Giao DÞch !", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
Else
SQL2 = "DELETE FROM HangHoa WHERE MaHang = '" & CmbMaHang.Text & "'"
Conn.Execute SQL2
MsgBox " §· Xo¸ Thµnh C«ng", vbInformation, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdodcHH.Refresh
NapCmbMaHang
CmbMaHang.Text = ""
TxtTenHang.Text = ""
TxtDVTinh.Text = ""
TxtGiaNhap.Text = ""
TxtGiaBan.Text = ""
TxtLuongTon.Text = ""
End If
RsTimLuongTon.Close
End Sub
Private Sub CmdVeMain_Click()
FrmHangHoa.Visible = False
FrmMain.Visible = True
End Sub
3.9.5.2 Form danh mục nhà cung cấp
Khi đặt hàng tại nhà cung cấp mới, nếu nhà cung cấp đó đã có trong hệ thống quản lý thi chúng ta lấy trực tiếp, ngược lại nếu nhà cung cấp chưa được lưu giữ trong hệ thống thì chúng ta cần phải nhập thêm vào cơ sở dữ liệu. Nhập thông tin cần của một nhà cung cấp, sau khi nhập đầy đủ thông tin thực hiện vào nút “Lưu” để ghi thông tin vào cơ sở dữ liệu.
3.9.5.3 Form cập nhật danh mục khách hàng.
Khi có khách hàng mua sản phẩm cua công ty, nếu cần lưu trữ thông tin khách hàng thì kích vào nút “Thêm” thực hiện quá trình nhập thông tin khách hàng. Nhập thông tin khách hàng xong kích vào nút “Lưu” để ghi lại thông tin khách hàng vào cơ sở dữ liệu.
3.9.5.4. Form hoá đơn nhập hàng
Khi thêm một hóa đơn nhập hàng kích vào nút lệnh “Thêm”. Nguồn hàng nhập từ nhà cung cấp nào thì chọn mã nhà cung cấp đó, lúc đó thông tin liên quan đến nhà cung cấp sẽ được hiển thị trong những hộp text. Bên dưới là danh sách các mặt hàng được nhập vào hóa đơn, khi bạn nhập đầy đủ thông tin kích vào nút “Ghi” để lưu dữ liệu vào trong hệ thống, sau đó thì thoát khỏi form nhập hoá đơn.
Mã lệnh chương trình của form:
Dim Conn As New ADODB.Connection
Dim KiemTraLuuHH, KiemTraLuuHD As Integer
Dim RsMaNCC As New ADODB.Recordset
Dim RsMaHang As New ADODB.Recordset
Dim RsTimLuongTon As New ADODB.Recordset
Dim RsTimLuongNhap As New ADODB.Recordset
Dim RsKiemTraChiTietNhap1 As New ADODB.Recordset
Dim RsKiemTraChiTietNhap2 As New ADODB.Recordset
Dim RsTimGhiNoNCC As New ADODB.Recordset
Dim HienThiGrid As New ADODB.Recordset
Dim NapTuDong As New ADODB.Recordset
Private Sub NapToolTip()
CmdThemMH.ToolTipText = " Thªm MÆt Hµng Míi"
CmdLuuMH.ToolTipText = " Lu MÆt Hµng Võa NhËp "
CmdChonMH.ToolTipText = "Chän MÆt Hµng "
CmdSuaMH.ToolTipText = "Söa Th«ng Tin Cña MÆt Hµng"
CmdXoaMH.ToolTipText = "Xo¸ MÆt Hµng Võa Chän"
CmdThemHoaDon.ToolTipText = "Thªm Ho¸ §¬n"
CmdLuuHoaDon.ToolTipText = "Lu Ho¸ §¬n"
CmdSuaHoaDon.ToolTipText = "Söa Ho¸ §¬n"
CmdXoaHoaDon.ToolTipText = "Xo¸ Ho¸ §¬n"
CmdThoat.ToolTipText = "Tho¸t"
End Sub
Private Sub KhongChoUpDate()
TxtSoHDN.Locked = True
TxtNgayLap.Locked = True
CmbMaNCC.Locked = True
TxtTongThanhTien.Locked = True
TxtTongThanhTien2.Locked = True
CmbMaHang.Locked = True
TxtTenHang.Locked = True
TxtDVTinh.Locked = True
TxtGiaNhap.Locked = True
TxtLuongNhap.Locked = True
GrdDMHangNhap.AllowDelete = False
End Sub
Private Sub ChoUpdate()
TxtSoHDN.Locked = False
TxtNgayLap.Locked = False
CmbMaNCC.Locked = False
TxtTongThanhTien.Locked = False
TxtTongThanhTien2.Locked = False
CmbMaHang.Locked = False
TxtTenHang.Locked = False
TxtDVTinh.Locked = False
TxtGiaNhap.Locked = False
TxtLuongNhap.Locked = False
GrdDMHangNhap.AllowDelete = True
End Sub
Private Sub NapCmbMaNCC()
Dim SQL As String
SQL = " Select MaNCC From NhaCungCap Order by MaNCC"
RsMaNCC.Open SQL, Conn
CmbMaNCC.Clear
Do While Not RsMaNCC.EOF
CmbMaNCC.AddItem RsMaNCC!MaNCC
RsMaNCC.MoveNext
Loop
RsMaNCC.Close
End Sub
Private Sub NapCmbMaHang()
Dim SQL As String
SQL = " Select MaHang From HangHoa Order by MaHang"
RsMaHang.Open SQL, Conn
CmbMaHang.Clear
Do While Not RsMaHang.EOF
CmbMaHang.AddItem RsMaHang!MaHang
RsMaHang.MoveNext
Loop
RsMaHang.Close
End Sub
Private Sub NapOption()
If TxtHTTT.Text = "Thanh To¸n Ngay" Then
Option1.Value = True
Else
Option2.Value = True
End If
If TxtSoHDN.Text = "" Then
TxtHTTT.Text = ""
Option1.Value = False
Option2.Value = False
End If
End Sub
Private Sub CmdChonMH_Click()
NapCmbMaHang
TxtTenHang.Text = ""
TxtGiaNhap.Text = ""
TxtLuongNhap.Text = ""
TxtDVTinh.Text = ""
ChoUpdate
CmbMaHang.SetFocus
End Sub
Private Sub Form_Load()
KiemTraLuuHD = 0
AdoCTN.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLBH.mdb;Persist Security Info=False"
AdoHDN.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLBH.mdb;Persist Security Info=False"
NapAdoHDN
NapAdoCTN
Conn.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLBH.mdb;Persist Security Info=False"
NapOption
TinhThanhTien
HienThiGrid.Open "Select * From ChiTietNhap", Conn, adOpenDynamic, adLockOptimistic
NapToolTip
KhongChoUpDate
End Sub
Private Sub NapAdoCTN()
AdoCTN.CommandType = adCmdText
AdoCTN.RecordSource = " SELECT * FROM ChiTietNhap WHERE SoHDN='" & TxtSoHDN.Text & "'"
AdoCTN.Refresh
End Sub
Private Sub NapAdoHDN()
AdoHDN.CommandType = adCmdText
AdoHDN.RecordSource = "SELECT SoHDN, NgayLap, MaNCC, HTTT, TongThanhTien, TongThanhTien2 FROM HoaDonNhap Order by SoHDN"
AdoHDN.Refresh
End Sub
Private Sub CmbMaHang_Click()
Dim Str As String
Str = "SELECT TenHang,DVTinh, GiaNhap FROM HangHoa WHERE HangHoa.MaHang='" & CmbMaHang.Text & "'"
NapTuDong.Open Str, Conn
TxtTenHang.Text = NapTuDong!TenHang
TxtDVTinh.Text = NapTuDong!DVTinh
TxtGiaNhap.Text = NapTuDong!GiaNhap
TxtLuongNhap.SetFocus
NapTuDong.Close
End Sub
Private Sub TinhThanhTien()
Dim ThanhTien As New ADODB.Recordset
Dim Str As String
If TxtSoHDN.Text "" Then
Str = "SELECT SUM(LuongNhap*GiaNhap) AS TongThanhTien From ChiTietNhap GROUP BY SoHDN AND SoHDN='" & TxtSoHDN.Text & "'"
ThanhTien.Open Str, Conn
TxtTongThanhTien.Text = ThanhTien!TongThanhTien
ThanhTien.Close
End If
If TxtHTTT.Text = "Ghi Nî" Then
TxtTongThanhTien2.Text = 0 - Val(TxtTongThanhTien.Text)
Else
TxtTongThanhTien2.Text = Val(TxtTongThanhTien.Text)
End If
If TxtHTTT.Text = "" Then
TxtTongThanhTien2.Text = ""
End If
End Sub
Private Sub CmdThemHoaDon_Click()
AdoHDN.Recordset.AddNew
ChoUpdate
TxtSoHDN.Text = ""
CmbMaNCC.Text = ""
Option1.Value = False
Option2.Value = False
TxtHTTT.Text = ""
TxtNgayLap.Text = ""
TxtTongThanhTien.Text = ""
TxtTongThanhTien2.Text = ""
CmbMaHang.Text = ""
TxtTenHang.Text = ""
TxtDVTinh.Text = ""
TxtGiaNhap.Text = ""
TxtLuongNhap.Text = ""
NapAdoCTN
NapCmbMaNCC
NapCmbMaHang
TxtSoHDN.SetFocus
End Sub
Private Sub CmdLuuHoaDon_Click()
KiemTraLuuHD = 1
Dim SQL As String
TxtTuDoText.Text = ""
TxtTuDoSo = 0
If TxtSoHDN.Text = "" Or CmbMaNCC.Text = "" Or TxtHTTT.Text = "" Or TxtNgayLap.Text = "" Or CmbMaHang.Text = "" Or TxtLuongNhap.Text = "" Then
MsgBox "B¹n Cha NhËp §ñ Th«ng Tin ! ", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
Exit Sub
End If
SQL = "DELETE FROM HoaDonNhap WHERE SoHDN='" & TxtSoHDN.Text & "'"
Conn.Execute SQL
SQL = "INSERT INTO HoaDonNhap VALUES ('" & TxtSoHDN.Text & "','" & TxtNgayLap.Text & "','" & CmbMaNCC.Text & "','" & TxtHTTT.Text & "'," & TxtTongThanhTien.Text & "," & TxtTongThanhTien2.Text & ")"
Conn.Execute SQL
If TxtHTTT.Text = "Ghi Nî" Then
SQL = "INSERT INTO HoaDonThanhToanNhap VALUES ('" & TxtTuDoText.Text & "','" & CmbMaNCC.Text & "','" & TxtSoHDN.Text & "'," & TxtTongThanhTien.Text & "," & TxtTuDoSo.Text & "," & TxtTongThanhTien.Text & ")"
Conn.Execute SQL
End If
KhongChoUpDate
MsgBox " §· Lu Thµnh C«ng", vbInformation, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdoHDN.Refresh
CmbMaHang.Text = ""
TxtTenHang.Text = ""
TxtDVTinh.Text = ""
TxtGiaNhap.Text = ""
TxtLuongNhap.Text = ""
End Sub
Private Sub CmdSuaHoaDon_Click()
AdoHDN.Recordset.Update
TinhThanhTien
End Sub
Private Sub CmdXoaHoaDon_Click()
MsgBox " Kh«ng Xo¸ §îc Do §· Ph¸t Sinh Giao DÞch ", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
End Sub
Private Sub CmdThoat_Click()
If KiemTraLuuHH = 1 And KiemTraLuuHD = 0 Then
MsgBox "B¹n Cha Lu Ho¸ §¬n ?", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
Exit Sub
End If
FrmHoaDonNhapHang.Visible = False
FrmMain.Visible = True
End Sub
Private Sub CmdThemMH_Click()
Dim TraLoi As Integer
TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Thªm B¶n Ghi Míi ?", vbInformation + vbYesNo, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An")
If TraLoi = vbNo Then
AdoCTN.Refresh
Exit Sub
Else
NapCmbMaHang
TxtTenHang.Text = ""
TxtGiaNhap.Text = ""
TxtLuongNhap.Text = ""
TxtDVTinh.Text = ""
ChoUpdate
CmbMaHang.SetFocus
End If
End Sub
Private Sub CmdLuuMH_Click()
KiemTraLuuHH = 1
Dim SQL As String
Dim RsKiemTraChiTietNhap As New ADODB.Recordset
Dim RsKiemTraHangHoa As New ADODB.Recordset
Dim TraLoi As Integer
If TxtLuongNhap.Text = "" Then
MsgBox "Cha Cã Lîng NhËp ! ", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"""
Exit Sub
End If
SQL = "SELECT MaHang FROM ChiTietNhap WHERE MaHang='" + CmbMaHang.Text + "'"
RsKiemTraChiTietNhap1.Open SQL, Conn
If RsKiemTraChiTietNhap1.EOF Then
SQL = "INSERT INTO ChiTietNhap VALUES ('" & TxtSoHDN.Text & "','" & CmbMaHang.Text & "','" & TxtTenHang.Text & "','" & TxtDVTinh.Text & "'," & TxtGiaNhap.Text & "," & TxtLuongNhap.Text & ")"
Conn.Execute SQL
TinhThanhTien
MsgBox " §· Lu Thµnh C«ng", vbInformation, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdoCTN.Refresh
SQL = "UPDATE HangHoa SET LuongTon =" & TxtLuongNhap.Text & " WHERE MaHang='" & CmbMaHang.Text & "'"
Conn.Execute SQL
Else
SQL = "SELECT MaHang FROM ChiTietNhap WHERE MaHang='" + CmbMaHang.Text + "' and SoHDN='" + TxtSoHDN.Text + "'"
RsKiemTraChiTietNhap2.Open SQL, Conn
If RsKiemTraChiTietNhap2.EOF Then
SQL = "INSERT INTO ChiTietNhap VALUES ('" & TxtSoHDN.Text & "','" & CmbMaHang.Text & "','" & TxtTenHang.Text & "','" & TxtDVTinh.Text & "'," & TxtGiaNhap.Text & "," & TxtLuongNhap.Text & ")"
Conn.Execute SQL
TinhThanhTien
MsgBox " §· Lu Thµnh C«ng", vbInformation, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdoCTN.Refresh
SQL = " SELECT LuongTon FROM HangHoa WHERE MaHang='" & CmbMaHang.Text & "'"
RsTimLuongTon.Open SQL, Conn, adOpenKeyset, adLockPessimistic
RsTimLuongTon!LuongTon = RsTimLuongTon!LuongTon + Val(TxtLuongNhap.Text)
RsTimLuongTon.Update
RsTimLuongTon.Close
Else
TraLoi = MsgBox(" MÆt Hµng Nµy §· Cã Trong Ho¸ §¬n Råi ! " + Chr(13) + Chr(10) + " B¹n Cã Muèn Céng Dån Lîng NhËp Kh«ng ? ", vbInformation + vbYesNo, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An")
If TraLoi = vbNo Then
AdoCTN.Refresh
Exit Sub
Else
SQL = " SELECT LuongNhap FROM ChiTietNhap WHERE MaHang='" & CmbMaHang.Text & "' AND SoHDN='" & TxtSoHDN & "'"
RsTimLuongNhap.Open SQL, Conn, adOpenKeyset, adLockPessimistic
RsTimLuongNhap!LuongNhap = RsTimLuongNhap!LuongNhap + Val(TxtLuongNhap.Text)
RsTimLuongNhap.Update
RsTimLuongNhap.Close
TinhThanhTien
MsgBox " §· Lu Thµnh C«ng", vbInformation, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdoCTN.Refresh
SQL = " SELECT LuongTon FROM HangHoa WHERE MaHang='" & CmbMaHang.Text & "'"
RsTimLuongTon.Open SQL, Conn, adOpenKeyset, adLockPessimistic
RsTimLuongTon!LuongTon = RsTimLuongTon!LuongTon + Val(TxtLuongNhap.Text)
RsTimLuongTon.Update
RsTimLuongTon.Close
End If
End If
RsKiemTraChiTietNhap2.Close
End If
RsKiemTraChiTietNhap1.Close
KhongChoUpDate
AdoCTN.Refresh
cmdPri_Click
cmdNext_Click
End Sub
Private Sub CmdSuaMH_Click()
Dim SQL As String
Dim TraLoi As Integer
TraLoi = MsgBox("B¹n Muèn Söa Th«ng Tin Cña B¶n Ghi ?", vbInformation + vbYesNo, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An")
If TraLoi = vbNo Then
AdoCTN.Refresh
Exit Sub
Else
SQL = "UPDATE ChiTietNhap SET MaHang= '" & CmbMaHang.Text & "',LuongNhap=" & TxtLuongNhap.Text & ",GiaNhap=" & TxtGiaNhap.Text & " WHERE MaHang= '" & CmbMaHang.Text & "' AND SoHDN='" & TxtSoHDN.Text & "'"
Conn.Execute SQL
TinhThanhTien
AdoCTN.Refresh
SQL = "UPDATE HangHoa SET LuongTon =" & TxtLuongNhap.Text & " WHERE MaHang='" & CmbMaHang.Text & "'"
Conn.Execute SQL
KhongChoUpDate
End If
End Sub
Private Sub CmdXoaMH_Click()
Dim SQL As String
SQL = "DELETE FROM ChiTietNhap WHERE MaHang= '" & CmbMaHang.Text & "' AND SoHDN='" & TxtSoHDN.Text & "'"
Conn.Execute SQL
TinhThanhTien
AdoCTN.Refresh
End Sub
Private Sub Option1_Click()
Option1.Value = True
Option2.Value = False
TxtHTTT.Text = "Thanh To¸n Ngay"
End Sub
Private Sub Option2_Click()
Option2.Value = True
Option1.Value = False
TxtHTTT.Text = "Ghi Nî"
End Sub
Private Sub CmdFirst_Click()
AdoHDN.Recordset.MoveFirst
NapOption
NapAdoCTN
TinhThanhTien
End Sub
Private Sub cmdPri_Click()
If AdoHDN.Recordset.BOF = False Then
AdoHDN.Recordset.MovePrevious
NapOption
NapAdoCTN
TinhThanhTien
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdoHDN.Recordset.MoveFirst
NapOption
NapAdoCTN
TinhThanhTien
End If
End Sub
Private Sub cmdNext_Click()
If AdoHDN.Recordset.EOF = False Then
AdoHDN.Recordset.MoveNext
NapOption
NapAdoCTN
TinhThanhTien
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdoHDN.Recordset.MoveLast
NapOption
NapAdoCTN
TinhThanhTien
End If
End Sub
Private Sub CmdLast_Click()
AdoHDN.Recordset.MoveLast
NapOption
NapAdoCTN
TinhThanhTien
End Sub
Private Sub Command1_Click()
AdoCTN.Recordset.MoveFirst
End Sub
Private Sub Command2_Click()
If AdoCTN.Recordset.BOF = False Then
AdoCTN.Recordset.MovePrevious
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdoCTN.Recordset.MoveFirst
End If
End Sub
Private Sub Command3_Click()
If AdoCTN.Recordset.EOF = False Then
AdoCTN.Recordset.MoveNext
Else
MsgBox "Kh«ng Cßn B¶n Ghi Nµo N÷a ", vbInformation + vbOKOnly, "C«ng ty cæ phÇn thiÕt bÞ m¸y tÝnh Thiªn An"
AdoCTN.Recordset.MoveLast
End If
End Sub
Private Sub Command4_Click()
AdoCTN.Recordset.MoveLast
End Sub
3.9.5.5. Form hoá đơn bán hàng
Khi thêm một hóa đơn bán hàng kích vào nút lệnh “Thêm”. Muốn bán cho khách hàng nào ta chọn mã khách, rồi chọn mã hàng muốn bán, lúc đó thông tin liên quan đến mặt hàng sẽ được hiển thị trong những hộp text. Bên dưới là danh sách các mặt hàng được đưa vào hóa đơn, khi bạn nhập đầy đủ thông tin kích vào nút “Ghi” để lưu dữ liệu vào trong hệ thống.
3.9.6 Menu Quản lý công nợ
Khi có khách hàng mua, công ty có các hình thức thanh toán đối với nhà cung cấp và khách hàng. Thông tin một nhà cung cấp và khách hàng đã được lưu trong cơ sở dữ liệu danh mục nhà cung cấp và danh mục khách hàng. Khi muốn thanh toán cho nhà cung cấp hay khách hàng thì chọn mã nhà cung cấp hay mã khách hàng để chọn. Sau khi thực hiện xong thì lưu lại để làm báo cáo.
3.9.6.1 Form nhà cung cấp.
3.9.6.2 Form khách hàng.
3.9.7 Tìm kiếm
3.9.7.1. Form Tìm kiếm hoá đơn nhập
Khi có nhu cầu tìm kiếm một hoá đơn nhập nào đó thì chọn mã nhà cung cấp, ta sẽ thấy các hoá đơn nhập hàng của nhà cung cấp đó hiện ra.
Mã lệnh chương trình:
Dim Conn As New ADODB.Connection
Dim RsMaNCC As New ADODB.Recordset
Dim NapTuDong As New ADODB.Recordset
Private Sub CmdThoat_Click()
FrmTKHoaDonNhap.Visible = False
FrmMain.Visible = True
End Sub
Private Sub NapCmbMaNCC()
Dim SQL As String
SQL = " Select Distinct MaNCC From HoaDonNhap Order by MaNCC"
RsMaNCC.Open SQL, Conn
CmbMaNCC.Clear
Do While Not RsMaNCC.EOF
CmbMaNCC.AddItem RsMaNCC!MaNCC
RsMaNCC.MoveNext
Loop
RsMaNCC.Close
End Sub
Private Sub Form_Load()
AdoHDN.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLBH.mdb;Persist Security Info=False"
Conn.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLBH.mdb;Persist Security Info=False"
NapAdoHDN
NapCmbMaNCC
CmbMaNCC.Text = ""
End Sub
Private Sub NapAdoHDN()
AdoHDN.CommandType = adCmdText
AdoHDN.RecordSource = " SELECT SoHDN, NgayLap,HTTT ,TongThanhTien FROM HoaDonNhap WHERE MaNCC = '" & CmbMaNCC.Text & "' Order by SoHDN"
AdoHDN.Refresh
End Sub
Private Sub CmbMaNCC_Click()
Dim Str As String
Str = "SELECT TenNCC FROM NhaCungCap WHERE MaNCC='" & CmbMaNCC.Text & "'"
NapTuDong.Open Str, Conn
TxtTenNCC.Text = NapTuDong!TenNCC
NapTuDong.Close
NapAdoHDN
End Sub
3.9.7.2. Form Tìm kiếm hoá đơn bán hàng
Khi có nhu cầu tìm kiếm một hoá đơn bán hàng nào đó thì chọn mã khách hàng, ta sẽ thấy các hoá đơn bán hàng của khách hàng đó hiện ra.
Mã lệnh chương trình:
Dim Conn As New ADODB.Connection
Dim RsMaKH As New ADODB.Recordset
Dim NapTuDong As New ADODB.Recordset
Private Sub CmdThoat_Click()
FrmTKHoaDonBan.Visible = False
FrmMain.Visible = True
End Sub
Private Sub NapCmbMaKH()
Dim SQL As String
SQL = " Select Distinct MaKH From HoaDonBan Order by MaKH"
RsMaKH.Open SQL, Conn
CmbMaKH.Clear
Do While Not RsMaKH.EOF
CmbMaKH.AddItem RsMaKH!MaKH
RsMaKH.MoveNext
Loop
RsMaKH.Close
End Sub
Private Sub Form_Load()
AdoHDB.ConnectionString = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLBH.mdb;Persist Security Info=False"
Conn.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=" & App.Path & "\Data\QLBH.mdb;Persist Security Info=False"
NapAdoHDB
NapCmbMaKH
CmbMaKH.Text = ""
End Sub
Private Sub NapAdoHDB()
AdoHDB.CommandType = adCmdText
AdoHDB.RecordSource = " SELECT SoHDB, NgayLap,HTTT ,TongThanhTien FROM HoaDonBan WHERE MaKH = '" & CmbMaKH.Text & "' Order by SoHDB"
AdoHDB.Refresh
End Sub
Private Sub CmbMaKH_Click()
Dim Str As String
Str = "SELECT TenKH FROM KhachHang WHERE MaKH='" & CmbMaKH.Text & "'"
NapTuDong.Open Str, Conn
TxtTenKH.Text = NapTuDong!TenKH
NapTuDong.Close
NapAdoHDB
End Sub
3.9.8. Menu báo cáo
3.9.8.1 Báo cáo hàng nhập
3.9.8.2 Báo cáo hàng bán
3.9.8.3 Báo cáo hàng tồn
3.9.8.4 Báo cáo doanh thu bán hàng
3.9.8.5 Báo cáo công nợ nhà cung cấp
3.9.8.6 Báo cáo công nợ khách hàng
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ báo cáo thực tập tốt nghiệp về đề tài “Quản lý bán hàng”. Công việc chính của đề tài này là khai thác thiết kế xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại công ty Cổ phần thiết bị máy tính Thiên An, xem xét quá trình xuất nhập, tồn kho hàng tại công ty, sau đó thực hiện làm báo cáo tổng hợp.
Qua khảo sát mô hình quản lý bán hàng, nhập hàng và hàng tồn kho, phân tích hệ thống hiện tại quản lý đã xây dựng chương trình cơ bản đáp ứng được các yêu cầu về:
- Quản lý được tương đối đầy đủ những chức năng bán hàng, nhập hàng, cập nhật thông tin hàng hóa.
- Bảo đảm được công việc của kho là quản lý xuất nhập tồn kho.
- Sử dụng thuận tiện dễ dàng nhập dữ liệu cũng như tra cứu thông tin.
- Chương trình có thể phát triển khi có những yêu cầu cần thiết trong công việc.
- Vì thời gian có hạn nên chương trình có dữ liệu còn nhỏ, chưa đưa ra được hết những báo cáo chi tiết.
Hướng phát triển
- Hệ thống sẽ được nâng cấp nhiều hơn khi có sự giúp đỡ, góp ý nhiệt tình của phòng quản lý tại công ty Cổ phần thiết bị máy tính Thiên An để trở thành một phần mềm hệ thống quản lý bán hàng với quy mô lớn.
Với thời gian đặt ra lúc này về báo cáo thực tập tốt nghiệp về cơ bản đã hoàn thành. Cơ sở dữ liệu đã được thiết kế đầy đủ, tuy nhiên một số vấn đề nhỏ chưa được phân tích. Do thời gian hạn chế, chưa có điều kiện khảo sát chi tiết, lấy đầy đủ thông tin của hệ thống nên còn nhiều dữ liệu khác không được đưa vào đề tài này.
Trong thời gian làm báo cáo thực tập tốt nghiệp tôi đã hết sức cố gắng làm việc nghiêm túc với sự giúp đỡ tận tình của PGS TS Trương Văn Tú và các nhân viên trong công ty Thiên An. Tuy nhiên do không đủ điều kiện về thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài thực tập tốt nghiệp của tôi vẫn còn có những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cũng như các bạn để đề tài thực tập tốt nghiêp của tôi có thể được hoàn chỉnh hơn nữa.
Hµ Néi, ngµy 05 th¸ng 06 n¨m 2008
Sinh viªn thùc hiÖn
Phạm Thị Huyên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phân tích và thiết kế hệ thống Nxb Hà Nội
Tác giả: Nguyễn Văn Ba
2. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin ĐHBK Hà Nội
Tác giả: Thạch Bình Cường
3. Microsoft visual basic 6.0 và lập trình CSDL - Nxb Giáo dục
Tác giả: GSTS Nguyễn Hữu Anh
4. Lập trình Cơ Sở Dữ Liệu Visual Basic 6.0 - Nxb trẻ
Tác giả: Đậu Quang Tuấn
5. Nhập môn CSDL Miicrosoft access - Nxb thống kê
Tác giả: Trung tâm tin học ngoại ngữ Trí Đức
6. Tự học Access 2002 - Nxb trẻ
Tác giả: Phạm Hồng Thái
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10683.doc