KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁPCƠ HỌC
Phương pháp này được sử dụng để tách các tạp chất không hòa tan và một phần các chất ở
dạng keo ra khỏi nước thải. Các công trình xử lý cơ học bao gồm:
2.1.1. Thiết bị chắn rác:
− Thiết bị chắn rác có thể là song chắn rác hoặc lưới chắn rác, có chức năng chắn giữ
những rác bẩn thô (giấy, rau, cỏ, rác ), nhằm đảm bảo đảm cho máy bơm, các công
trình và thiết bị xử lý nước thải hoạt động ổn định. Song và lưới chắn rác được cấu tạo
bằng các thanh song song, các tấm lưới đan bằng thép hoặc tấm thép có đục lỗ tùy
theo kích cỡ các mắt lưới hay khoảng cách giữa các thanh mà ta phân biệt loại chắn
rác thô, trung bình hay rác tinh.
− Theo cách thức làm sạch thiết bị chắn rác ta có thể chia làm 2 loại: loại làm sạch bằng
tay, loại làm sạch bằng cơ giới.
2.1.2. Thiết bị nghiền rác:
Là thiết bị có nhiệm vụ cắt và nghiền vụn rác thành các hạt, các mảnh nhỏ lơ lửng
trong nước thải để không làm tắc ống, không gây hại cho bơm. Trong thực tế cho thấy việc sử
dụng thiết bị nghiền rác thay cho thiết bị chắn rác đã gây nhiều khó khăn cho các công đoạn
xử lý tiếp theo do lượng cặn tăng lên như làm tắc nghẽn hệ thống phân phối khí và các thiết bị
làm thoáng trong các bể (đĩa, lỗ phân phối khí và dính bám vào các tuabin . Do vậy phải cân
nhắc trước khi dùng.
2.1.3. Bể điều hòa:
Là đơn vị dùng để khắc phục các vấn đề sinh ra do sự biến động về lưu lượng và tải lượng
dòng vào, đảm bảo hiệu quả của các công trình xử lý sau, đảm bảo đầu ra sau xử lý, giảm chi
phí và kích thước của các thiết bị sau này.
Có 2 loại bể điều hòa:
− Bể điều hòa lưu lượng
− Bể điều hòa lưu lượng và chất lượng
Các phương án bố trí bể điều hòa có thể là bể điều hòa trên dòng thải hay ngoài dòng thải xử
lý. Phương án điều hòa trên dòng thải có thể làm giảm đáng kể dao động thành phần nước thải
đi vào các công đoạn phía sau, còn phương án điều hòa ngoài dòng thải chỉ giảm được một
phần nhỏ sự dao động đó. Vị trí tốt nhất để bố trí bể điều hòa cần được xác định cụ thể cho
từng hệ thống xử lý, và phụ thuộc vào loại xử lý, đặc tính của hệ thống thu gom cũng như đặc
tính của nước thải.
2.1.4. Bể lắng cát:
Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô, nặmg như: cát, sỏi, mảnh thủy tinh, mảnh kim
loại, tro, than vụn nhằm bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài mòn, giảm cặn nặng ở các công
đoạn xử lý sau.
Bể lắng cát gồm những loại sau:
− Bể lắng cát ngang: Có dòng nước chuyển động thẳng dọc theo chiều dài của bể. Bể có
thiết diện hình chữ nhật, thường có hố thu đặt ở đầu bể.
− Bể lắng cát đứng: Dòng nước chảy từ dưới lên trên theo thân bể. Nước được dẫn theo
ống tiếp tuyến với phần dưới hình trụ vào bể. Chế độ dòng chảy khá phức tạp, nước
vừa chuyển động vòng, vừa xoắn theo trục, vừa tịnh tiến đi lên, trong khi đó các hạt
cát dồn về trung tâm và rơi xuống đáy.
− Bể lắng cát tiếp tuyến: là loại bể có thiết diện hình tròn, nước thải được dẫn vào bể
theo chiều từ tâm ra thành bể và được thu và máng tập trung rồi dẫn ra ngoài.
− Bể lắng cát làm thoáng: Để tránh lượng chất hữu cơ lẫn trong cát và tăng hiệu quả xử
lý, người ta lắp vào bể lắng cát thông thường một dàn thiết bị phun khí. Dàn này được
đặt sát thành bên trong bể tạo thành một dòng xoắn ốc quét đáy bể với một vận tốc đủ
để tránh hiện tượng lắng các chất hữu cơ, chỉ có cát và các phân tử nặng có thể lắng.
2.1.5. Bể lắng:
Lắng là phương pháp đơn giản nhất để tách các chất bẩn không hòa tan ra khỏi nước thải. Dựa
vào chức năng và vị trí có thể chia bể lắng thành các loại:
− Bể lắng đợt 1: Được đặt trước công trình xử lý sinh học, dùng để tách các chất rắn,
chất bẩn lơ lững không hòa tan.
− Bể lắng đợt 2: Được đặt sau công trình xử lý sinh học dùng để lắng các cặn vi sinh,
bùn làm trong nước trước khi thải ra nguồn tiếp nhận
Căn cứ vào chiều dòng chảy của nước trong bể, bể lắng cũng được chia thành các loại giống
như bể lắng cát ở trên: bể lắng ngang, bể lắng đứng, bể lắng tiếp tuyến (bể lắng radian).
42 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1956 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xử lý nước phải bắng phương pháp cơ học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00=
Trong đó:
- K: hệ số phụ thuộc và loại bể lắng cát và độ thô thủy lực của hạt cát, K = 1,3
- H: độ sâu tính toán của bể lắng cát, H = 0,25 – 1m, chọn H = 0,3m
- vmax: tốc độ lớn nhất của nước thải trong bể lắng cát ngang, vmax = 0,3 m/s.
- Uo = độ thô thủy lực của hạt cát, Uo = 18,7 – 24,2 mm/s. Ứng với đường kính của hạt cát d = 0,25 mm.
Chọn Uo = 24,2 mm/s.
Vậy:
2,24
3,0*3,0*3,1*1000=L =4,83m
~ Chiều rộng của bể lắng cát ngang:
Hv
Q
B
*max
max=
Trong đó:
- Qmax: Lưu lượng lớn nhất giây, Qmax = 417 m3/h = 116 l/s = 0,116 m3/s
- vmax = 0,3 m/s
- H = 0,3 m
Chọn 4 bể lắng cát ngang dạng mương.
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 36
Vậy :
Chiều rộng mỗi ngăn là:
4*3,0*3,0
116,0=B =0,3m
~ Chiều rộng máng:
2/33/2
max 1
1
2 ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−=
K
K
Q
Bv
gm
Bvb
Trong đó:
- B = 1,3m
- v = 0,3m
- m : hệ số lưu lượng của cửa tràn phụ thuộc và góc tới. Chọn g tới 1cot,450 == θθ ag , chọn m =
0,352.
- Qmax = 0,116 m3/s.
- K = 1,3.
Vậy:
2/33/2
3,11
3,11
116,0
3,0*3,1
81,9*2352,0
3,0*3,1
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
−
−=b =0,2m
~ Độ chênh đáy:
3/2
3/2
max
1
.
K
KK
Bv
QP −
−=Δ
Trong đó:
- Qmax = 0,116 m3/s
- B = 1,3.
- v = 0,3m/s.
- K = Qmin/Qmax = 167/417 = 0,4
Vậy:
3/2
3/1
4,01
4,01.
3,0*3,1
116,0
−
−=Δ
−
P = 0,2m
~ Thể tích phần chứa cặn của bể lắng cát ngang:
1000
* otb qQW =
Trong đó:
- Qtb = 4000 m3/ngđ
- q0: lượng cát trong 1000 m3 nước thải, q0 = 0,15 m3 cát/1000 m3 nước thải
Vậy:
1000
15,0*4000=W = 0,6 m3/ngay.d
Phần lắng cát được bố trí ở phía trước của bể lắng cát ngang. Trên mặt bằng có dạng hình vuông, kích thước
1,1 x 1,1m, sâu H + 0,64m = 0,3 + 0,64 = 0,94m
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 37
Phần lớp đệm rút nước có độ sâu 0,64m.
~ Hàm lượng chất lơ lửng, COD và BOD của nước thải sau khí qua bể lắng cát giảm 5% và còn lại
- CSS2 = CSS1 (100 – 5)%
- CSS1 = 245 mg/l, hàm lượng chất lơ lửng khi qua chắn rác
Ö CSS2 = 245 (100 – 5)% = 233 mg/l
- CCOD2 = CCOD1 (100 – 5)%
- CCOD1 =540 mg/l, hàm lượng COD ban đầu
Ö CCOD2 = 540 (100 – 5)% =513 mg/l
- CBOD2 = CBOD1 (100 –5)%
- CBOD1 = 259 mg/l, hàm lượng BOD khi qua chắn rác
Ö CBOD2 = 259 (100 – 5)% = 246 mg/l
2.2.3. Bể vớt dầu mỡ
Nước thải của một số xí nghiệp ăn uống, chế biến bơ sữa, các lò mổ, xí nghiệp ép dầu...
thường có lẫn dầu mỡ. Các chất này thường nhẹ hơn nước và nổi lên trên mặt nước. Nước thải
sau xử lí không có lẫn dầu mỡ mới được phép cho chảy vào các thủy vực. Hơn nữa, nước thải
có lẫn dầu mỡ khi vào xử lí sinh học sẽ làm bít các lỗ hổng ở vật liệu lọc, ở phin lọc sinh học
và còn làm hỏng cấu trúc bùn hoạt tính trong aerotank...
Ngoài cách làm các gạt đơn giản bằng các tấm sợi quét trên mặt nước, người ta chế tạo ra các
thiết bị tách dầu, mỡ đặt trước dây chuyền công nghệ xử lí nước thải.
Tính toán:
¾ Chiều dài công tác: L = K.(v/umin).h.
- K: hệ số phụ thuộc dòng chảy, phụ thuộc (v/umin).
Hình Thiết bị tách dầu, mỡ lớp mỏng
1. Cửa dẫn nước ra; 2. Ống gom dầu, mỡ; 3. Vách ngăn; 4. Tấm chất dẻo x
5. Lớp dầu; 6. Ống dẫn nước thải vào; 7. Bộ phận lắng làm từ các tấm gợn
8. Bùn cặn
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 38
v/umin 10 15 20
K 1.5 1.65 1.75
- Công thức Stock xác định umin: ( ) 2.18
1
hnhm dgu ρρμ −=
9 d: Đường kính dầu.
9 pn, pd: tỷ trọng riêng của dầu và nước. (g/cm3).
9 μ: độ nhớt nước thải ( 200c: μ =0,01).
¾ Diện tích tiết diện ngang: f = Q/v.
¾ Chiều sâu công tác: h = f/B. (B: bề rộng bể)
¾ Dung tích: W = B. L .h.
¾ Thời gian lắng: t = L/v.
Ví dụ áp dụng: Hãy tính toán bể vớt dầu mỡ cho hệ thống xử lý nước thải có công suất 200 m3/ngày,
Chọn thời gian lưu nước là 2h ( )h35.1 ÷
Tải trọng bề mặt 40 (m3/m2.ng.đ)
Chọn kiểu thiết kế dài : rộng là 1 : 4
Thể tích của bể lắng:
V = Q*T = 200*2 = 400 (m3/m2.ng.đ) = 16.67 (m3/h)
Diện tích bề mặt:
( )25
40
200 m
U
QF
o
===
Chiều rộng bề mặt: ( )
( )mB
mBBBLBF
12.1
5*4*4** 22
=⇒
====
Lấy B = 1.2 m
Chiều dài L = 4*B = 4.8 m
Diện tích F = 5.76 m2
Tải trọng bề mặt
72.34
76.5
200 ===
F
QU o (nằm trong giới hạn cho phép ở bảng 4-3 sách tính toán thiết kế các công trình
XLNT)
Chiều cao bể:
98.2
76.5
67.16 ===
F
Vh m
Chọn h = 2.9m
Thể tích bể lắng:
V = F*h = 5.76*2.9 = 16.7 m3
Thời gian lưu nước trong bể
h
Q
VT 2
24
200
7.16 ===
Vận tốc nước chảy trong vùng lắng:
( )sm
hB
Qv /0007.0
9.2*2.1*86400
200
*
===
Hiệu quả khử BOD
%48.34
2*02.0018.0
2 =+=+= bta
tRBOD
Hàm lượng BOD còn lại sau khi qua bể lắng 1 ( ) ( ) ( )lmgBODBOD dv /5.314%48.34100480%48.34100* =−=−=
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 39
Hàm lượng COD còn lại sau khi qua bể lắng 1:
BOD = BODđv*( 100 – 34.48)% = 672*( 100-34.48)% = 440.3( mg/l)
2.2.4. Xử lý bằng phương pháp lắng
2.2.4.1. Cơ sỏ lý thuyết lắng
Lắng là quá trình tách khỏi nước cặn lơ lửng hoặc bông cặn hình thành trong giai đoạn keo tụ
tạo bông hoặc các cặn bùn sau quá trình xử lý sinh học
Trong công nghệ xử lý nước thải quá trình lắng được ứng dụng :
¾ Lắng cát, sạn, mảnh kim loại, thuỷ tinh, xương, hạt sét,…..ở bể lắng cát.
¾ Loại bỏ chất lơ lửng ở bể lắng đợt 1.
¾ Lắng bùn hoạt tính hoặc màng vi sinh vật ở bể lắng đợt 2.
Hai đại lượng quan trọng trong việc thiết kế bể lắng chính là tốc độ lắng và tốc độ chảy tràn.
Để thiết kế một bể lắng lý tưởng, đầu tiên người ta xác định tốc độ lắng của hạt cần được loại
và khi đó đặt tốc độ chảy tràn nhỏ hơn tốc độ lắng.
Tính chất lắng của các hạt có thể chia thàng 3 dạng như sau :
Lắng dạng I: lắng các hạt rời rạc. Quá trình lắng được đặt trưng bởi các hạt lắng một cách rời
rạc và ở tốc độ lắng không đổi. Các hạt lắng một cách riêng lẽ không có khả năng keo tụ,
không dính bám vào nhau suốt quá trình lắng. Để có thể xác định tốc độ lắng ở dạng này có
thể ứng dụng định luật cổ điển của Newton và Stoke trên hạt cặn. Tốc độ lắng ở dạng này
hoàn toàn có thể tính toán được.
Lắng dạng II: lắng bông cặn. Quá trình lắng được đặt trưng bởi các hạt ( bông cặn) kết dính
với nhau trong suốt quá trình lắng. Do quá trình bông cặn xảy ra trên các bông cặn tăng dần
kích thước và tốc độ lắng tăng. Không có một công thức toán học thích hợp nào để biểu thị
giá trị này. Vì vậy để có các thông số thiết kế về bể lắng dạng này, người ta thí nghiệm xác
định tốc độ chảy tràn và thời gian lắng ở hiệu quả khử bông cặn cho trước từ cột lắng thí
nghiệm, từ đó nhân với hệ số quy mô ta có tốc độ chảy tràn và thời gian lắng thiết kế.
Lắng dạng III: lắng cản trở. Quá trình lắng được đặt trưng bởi các hạt cặn có nồng độ cao (>
1000mg/l). Các hạt cặn có khuynh hướng duy trì vị trí không đổi với các vị trí khác, khi đó cả
khối hạt như là một thể thống nhất lắng xuống với vận tốc không đổi. Lắng dạng này thướng
thấy ở bể nén bùn.
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 40
V
VI
V
1
2
3
4
5 III
6
7
VI I
II
8
9
10
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.
¾ Chuẩn bị thùng chứa nước thải và khuấy trộn đều nước thải.
¾ Chuẩn bị cột lắng hình hộp
¾ Bơm nước thô vào cột lắng : V
¾ Để lắng 1 phút. Lấy mẫu nước kiểm tra độ đục (SS) ở các độ sâu khác nhau ứng với
thời điểm khác nhau (5, 10, 15, 20, 40, 60, 90 phút, cho đến khi SS = 0) ở các độ sâu
khác nhau: 1.8, 1.4, 1.0, 0.6, 0.4 m
¾ Sau khi đo độ đục ta tính toán hiệu quả lắng theo công thức sau:
R% =( 1 - C1 / C0 ) x 100%.
9 R% :hiệu quả ở một chiều sâu tương ứng với một thời gian lắng%.
9 C1 :hàm lượng SS ở thời gian t ở độ sâu h, mg/L.
9 C0 :hàm lượng SS ban đầu, mg/L.
Lập bảng kết quả đo SS
Cao độ
(m)
Co
(mg/l)
5 (phút) 10 15 20 40 60 90
0.2
0.6
1.0
1.4
1.8
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 41
Lập bảng hiệu quả sau khi lắng tính ra % (R)
Cao độ
(m) 5 (phút) 10 15 20 40 60 90
0.2
0.6
1.0
1.4
1.8
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Dựng đồ thị với trục hoành biểu thị thời gian lấy mẫu, trục tung biểu thị chiều sâu. Vẽ biểu đồ
hiệu quả lắng.
Nội suy các đường cong hiệu quả lắng bằng cách nối các điểm có cùng hiệu quả lắng như mô
hình gợi ý sau:
h
Từ giao điểm giữa đường cong hiệu quả lắng và trục hoành, xác định tốc độ chảy trànV0 = H /
ti . Trong đó H là chiều sâu cột (2m), ti là thời gian lấy mẫu được xác định từ giao điểm đường
cong hiệu quả lắng và trục hoành.
Vẽ đường thắng đứng từ ti . chiều cao H1,H2 …. Tương ứng với các trung điểm đoạn thẳng
giữa đường thẳng ti và các đường cong hiệu quả. Hiệu quả lắng tổng cộng ở thời gian ti được
tính như sau:
RTi = Ra + H1 / H ( Rb - Ra ) + H2 ( Rc - Rb ) + ………………..
2.0 m
1.8 m
1.6 m
1.4m
1.2 m
1.0 m
0.8 m
0.6 m
0.4 m
0.2 m
0.0 m
5. 10 15 20 40 60 90 100 phút
Độ sâu
(m)
25 35
40 Ra = 55% 80 95
100%
Ha
Hb
Hc
Hd
He
t2 = 30
t1 = 18 t3 = 37.5
t4 = 50 t5 = 62.5 t6 = 82.5 t7 = 100
21
ba HHH +=
Rb = 65%
BIỂU ĐỒ HIỆU QUẢ LẮNG – NỘI SUY ĐƯỜNG CONG
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 42
0
20
40
60
80
100
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12
Vaän toác laéng (vaän toác chaûy traøn) (m/p)
H
ie
äu
qu
aû
la
éng
(%
)
Ñoà thò bieåu dieãn moái quan heä giöõa hieäu quaû laéng vaø toác ñoä chaûy traøn Ñoà thò bieåu dieãn moái quan heä giöõa hieäu quaû laéng vaø thôøi gian laéng
0
20
40
60
80
100
0 20 40 60 80 100
Thôøi gian laéng (phuùt)
H
ie
äu
qu
aû
la
éng
(%
)
Từ các số liệu tính toán trên xây dựng biểu đồ hiệu quả lắng theo thời gian lưu nước và hiệu
quả lắng theo tốc độ chảy tràn.
Từ hai biểu đồ trên với hiệu quả lắng yêu cầu có thể xác định thời gian lưu nước và tốc độ
chảy tràn thiết kế.
2.2.4.2. Các loại bể lắng
2.2.4.2.1. Bể lắng hình tròn
Trong bể lắng hình tròn, nước chuyển động theo hướng bán kính. Tuỳ theo cách chảy của
dòng nước vào và ra mà ta có các dạng bể lắng tròn khác nhau.
a) Bể lắng tròn phân phối nước vào bằng buồng phân phối trung tâm
b) Bể lắng tròn phân phối vào bằng máng quanh chu vi bể và thu nước ra bằng máng ở
trung tâm
Nước ra
Nước vào Xả cặn
Nước ra
Xả cặn
Nước vào
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 43
c) Bể lắng tròn phân phối nước vào và thu nước ra bằng máng đặt vòng quanh theo chu vi bể.
¾ Tuy nhiên, trường hợp a thông dụng hơn và người ta thích dùng hơn.
¾ Trong trường hợp a có thể đưa nước từ đáy hay từ thành bể.
¾ Buồng trung tâm có d= 15-20% Dbể.
¾ Chiều cao trụ: 1-2,5m.
¾ Đáy bể có độ dốc : 1/12.
2.2.4.2.2. Bể lắng ngang (HCN)
Nước thải đi vào vùng phân phối nước đặt ở đầu bể lắng, qua vách phân phối, nước
chuyển động đều nước vào vùng lắng, thường cấu tạo dạng máng có lỗ.
Với:
- h1: chiều sâu làm việc.
- h2: chiều cao lớp chứa cặn.
- h3: chiều cao lớp nước trung hoà (=0,4m).
- h4: chiều cao thành bể cao hơn mực nước (0,25-0,4m).
Æ Hxd = h1 + h2 + h3 + h4
- i = 0,01-0,001.
- Độ dốc hố thu không nhỏ hơn 45o.
- Bể lắng đợt 1 có chiều cao áp lực xả cặn >=1,5m.
- Tấm chắn cao hơn mặt nước 0,15-0,2m và sâu hơn so với mức nước <=0,25m. Đặt
cách máng phân phối (0,25-0,5m).
2.2.4.2.3. Cách tính toán chung bể lắng 1
a. Các thông số tính toán bể lắng 1
Nước ra
Xả cặn
Nước vào Nước vào
Nước ra
h 2
h 3
h 1
h 4
Nước vào Nước ra
i
Cặn
L
Tấm chắn dòng
Máng phân phối
Mương dẫn nước ra
Thu nước
Thu xả chất nổi
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 44
Giá trị thông số Tên thông số Đơn vị đo
Khoảng dao động Tiêu biểu
Nước thải trực tiếp vào lắng 1
1/ Thời gian lưu nước (h) 1.5-2.5 2
2/ Tải trọng bề mặt
_ h trung bình
_ h cao điểm
m3/m2.ngày
m3/m2.ngày
31-50
81-122
40
89
3/ Tải trong máng thu m3/m dài ngày 124-490 248
Nước thải + bùn hoạt tính Æ Lắng 1
1/ Thời gian lưu nước (h) 1.5-2.5 2
2/ Tải trọng bề mặt
_ h trung bình
_ h cao điểm
m3/m2.ngày
m3/m2.ngày
25-32
48-69
28
61
3/ Tải trong máng thu m3/m dài ngày 124-490 250
b. Thông số thiết kế bể lắng 1
Thông số Đơn vị đo Giá trị
_ Bể ngang
+ Sâu
+ Dài
+ Rộng
+ Tốc độ máy gạt cặn
m
m
m
m/phút
3-4.8
15-90 (25-40)
3-25 (5-10)
0.6-1.2
_ Bể tròn
+ Sâu
+ Đường kính
+ Độ dốc đáy
+ Tốc độ gạt cặn
m
m
m/m dài
v/phút
3-4.8
3-60 (12-45)
1/10-1/13
0.02-0.05
c. Vận tốc tối đa trong vùng lắng
VH =
2 8k(ρ - 1)gd
f
Với:
- VH : vận tốc giới hạn trong buồng lắng.
- K = 0,05 (BL1): hệ số phụ thuộc tính chất cặn
- ρ: trọng lượng hạt: 1,2-1,6 (chọn ρ = 1,25).
- g: gia tốc trọng trường.
- d: đường kính tương đương của hạt (10-4 m).
- f: hệ số ma sát (phụ thuộc vào Re) 0,02-0,03 (lấy f = 0,025).
d. Hiệu quả khử SS, BOD5 ở bể lắng 1 được tính theo CT thực nghiệm sau
Rt =
t
a+ b.t .100%
Với:
- t: thời gian lưu.
- a, b: hằng số thực nghiệm
+ BOD5: a = 0,018 (h), b = 0,02
+ SS: a = 0,075 (h), b = 0,014
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 45
Ví dụ áp dụng 1 : Tính toán bể lắng đứng cho công trình xử lý nước thải công suất 150m3/ngày, các chỉ tiêu như
BOD = 5956 mg/l , SS = 640 mg/l
- Diện tích tiết diện ướt của bể lắng đứng
)(3,7
000475,0
0035,0 2max
1 mv
Q
F
s
===
Trong đó: V: Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng,
V = 0,0285 (m/phút) = 0,000475 (m/s)
- Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm
)(175,0
02,0
0035,0 2max
2 mV
Q
F
tt
s
===
Trong đó: Vtt: Tốc độ chuyển động của nước thải trong ống trung tâm, lấy không lớn hơn 30
(mm/s) (điều 6.5.9 TCXD-51-84).
Chọn Vtt = 20 (mm/s) = 0,02 (m/s)
- Diện tích tổng cộng của bể lắng:
F = F1 + F2 = 7,3 + 0,175 = 7,475 (m2)
- Đường kính của bể lắng:
)(085,3
14,3
475,7*44 mFD === π
- Đường kính ống trung tâm:
d = π
2*4 F = π
175,04×
= 0,47 m
- Chiều cao tính toán của vùng lắng trong bể lắng đứng:
htt = V*t = 0,000475*114*60 = 3,25 (m)
Trong đó: t: Thời gian lắng, t = 114 phút (Thực nghiệm)
V: Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng,
V = 0,0285 (m/phút) = 0,000475 (m/s)
- Chiều cao phần hình nón của bể lắng đứng được xác định:
h n = h2 + h3 = ( αtgdD n ×− )
2
= (
2
5,0085,3 −
)× tg50o = 1,54 (m)
Trong đó: h2: chiều cao lớp trung hòa (m)
h3: chiều cao giả định của lớp cặn lắng trong bể
D: đường kính trong của bể lắng, D = 3,085 (m)
dn: đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt, lấy dn = 0,5 m
α : góc ngang của đáy bể lắng so với phương ngang, α không nhỏ hơn 500, chọn α
= 50o
- Chiều cao của ống trung tâm lấy bằng chiều cao tính toán của vùng lắng và bằng 3,25 m.
. Đường kính phần loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của phần ống loe và bằng 1,35 đường
kính ống trung tâm:
D1 = hl = 1,35 × d = 1,35 * 0,47 = 0,6345 (m), chọn D1 = 0,65 (m)
. Đường kính tấm chắn: lấy bằng 1,3 đường kính miệng loe và bằng:
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 46
Dc = 1,3 * Dl = 1,3 * 0,65 = 0,845 (m)
. Góc nghiêng giữa bề mặt tấm chắn so với mặt phẳng ngang lấy bằng 17o
- Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng sẽ là:
H = htt + hn + hbv = htt + (h2 + h3) + hbv = 3,25 + 1,54 + 0,3 = 5,1 (m)
trong đó: hbv- khoảng cách từ mặt nước đến thành bể, hbv = 0,3 (m)
Để thu nước đã lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể. Thiết kế máng thu nước
đặt theo chu vi vành trong của bể, đường kính ngoài của máng chính là đường kính trong của bể.
- Đường kính máng thu: Dmáng = 80% đường kính bể
Dmáng = 0,8*3,085 = 2,468 ≈ 2,5 (m)
- Chiều dài máng thu nước:
L = ×π Dmáng = 3,14 * 2,5 = 7,85 (m)
- Tải trọng thu nước trên 1m dài của máng:
aL = 1,19
85,7
150 ==
L
Q
(m3/mdài.ngày)
# Hiệu quả xử lý: Sau lắng, hiệu quả lắng đạt 64% (thực nghiệm)
¾ Hàm lượng SS còn lại trong dòng ra:
SSra = 640 * (100% – 64%) = 230 (mg/l)
¾ Hàm lượng COD còn lại sau bể lắng:
CODra = 1160 (mg/l)
→ Hiệu quả xử lý COD đạt: %3,89
10830
116010830 =−=H
¾ Hàm lượng BOD còn lại trong dòng ra:
BODra = 5956× (100% - 89,3%) = 637 (mg/l)
- Lượng bùn sinh ra mỗi ngày
M = 0,64*640*150 = 61,44 (Kg/ngđ)
Giả sử bùn tươi có độ ẩm 95%
Khối lượng riêng bùn = 1053 Kg/m3
Tỉ số MLVSS : MLSS = 0,75
→ Lượng bùn cần xử lý:
2,1
1053*05,0
44,61
1053*)95,01(
==−=
MG (m3/ngđ)
- Lượng bùn có khả năng phân hủy sinh học
Mtươi = 0,75*61,44 = 46, (Kg/ngày)
Các thông số thiết kế bể lắng I
STT Tên thông số Số liệu dùng thiết kế Đơn vị
1 Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm (f) 0,175 (m2)
2 Diện tích tiết diện ướt của bể lắng (F) 7,3 (m2)
3 Đường kính ống trung tâm (d) 0,47 (m)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 47
4 Đường kính của bể lắng(D) 3,085 (m)
5 Chiều cao bể (H) 5,1 (m)
6 Thời gian lắng (t) 1,9 giờ
7 Đường kính máng thu 2,5 (m2)
Ví dụ áp dụng 2 : Tính toán bể lắng ngang cho công trình xử lý nước thải công suất 1500m3/ngày, các thong số
cho như sau:
- Thời gian lắng: t = 72 (phút).
- Chiều cao vùng lắng: H = 2 (m).
- Uo = 0,03 (m/phút) = 0,5 (mm/s).
Giải :
Vùng lắng.
Thể tích nước.
Với
- t : thời gian lưu nước theo kết quả thí nghiệm lắng. Theo sách Tính Toán Thiết Kế Các Công Trình
XLNT Công Nghiệp Và Đô Thị do Lâm Minh Triết (chủ biên) thì thời gian lưu nước tăng 1,5 ÷ 2 lần so
với thực nghiệm
Æ chọn t = 1,5× tTN = 1,5 × 72 = 108 ( phút)
- Qtbgiờ: Lưu lượng tính toán trung bình theo giờ, Qtbgiờ = 62,5(m3/h).
Diện tích mặt bằng của bể lắng.
Kích thước của bể:
Ta có B × L = 56(m2) (*)
Mà theo điều 6.5.4 – TCXD -51-84, chiều rộng bể lắng lấy trong khoảng
(2 ÷ 5) × H (**)
Từ (*) và (**) Æ B = 4(m).
L = 14(m).
Chiều cao xây dựng của bể
Hxd = hbảo vệ + hcôngtác+ hcặn + htrunghòa
Trong đó :
hbảovê = 0,5 ÷ 1, vậy chọn hbảovệ = 0,5 (m)
hcôngtác = F
Vn = 2
56
112 = (m),
hcặn = LB
Vc
×
Với Vc : thể tích cặn tươi (m3)
tQV tbgion ×=
)(112
60
1085,62 3mV n ≈×=⇒
)(56
2
112 2m
H
VF n ≈==
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 48
Vc = PS
G
×
Trong đó:
- G : khối lượng cặn tươi (kg/ ngày).
G = Q × Rss× SS
Với:
+ Q : lưu lượng nước thải, Q = 1500 (m3/ngày).
+ R : hiệu suất khử SS, R = 75%
+ SS : hàm lượng cặn, SS = 202 (mg/l).
Æ G = 1500×0,75×202 = 227,25(kg/ngày) = 0,227(tấn/ngày).
- S : tỉ trọng cặn tươi, lấy S = 1,02 (tấn / m3) (bảng 13.1), (1).
- P : nồng độ ở bể lắng I, lấy P = 5% = 0,05( bảng 13.5 ), (1).
Æ Vc = 45,405,0*02,1
227,0 = (m3/ngày)
Vậy hcặn = BL
Vc
× = )(08,0414
45,4 m=×
Æ Chọn h2 = 0.1(m)
với : D = 14 m : chiều dài bể
R = 4 m : chiều rộng bể
htrunghòa, chọn htrunghòa = 0,4 (m), (2).
Î Chiều cao xây dựng bể.
⇒ H = 2 + 0,1 + 0,4 + 0,5 = 3 (m)
Tính toán hệ thống phân phối nước vào và thu nước ra.
Hệ thống phân phối nước vào : chọn tấm phân phối khoan lỗ
- Bpp = B = 4 (m).
- hpp: chiều cao tấm phân phối, h = H – htrung hòa = 3 – 0,5 = 2,5 (m).
- Khoảng cách giữa tâm các lỗ là : 0,25 ÷ 0.45Æ chọn 0,3 m
- Khoảng cách ngăn phân phối lấy Ln = 1(m) để phân phối nước đều trong bể, vách ngăn phân phối có
các lỗ, tốc độ nước phân phối qua các lỗ theo quy phạm 0,2÷ 0,3 ( m/s) Æ chọn vl = 0,3 ( m/s).
- Tiết diện ống phân phối, ống dẫn nước vào, tiết diện ống lơn hơn lưu lượng tính toán từ 20% ÷ 30%
Æ chọn tiết diện ống phân phối nước lớn hơn lưu lượng nước tính toán là 20%.
Lưu lượng tính toán.
Tổng tiết diện lỗ
phân phối nước.
Đường kính ống dẫn nước vào ngăn phân phối.
)/(755,62
100
205,62
100
20 3 hmQ
Q
Q tbgio
tb
gio
tt =+×=+×=
)(069,0
36003,0
75 2m
V
Q
S
l
tt
pp =×==
)(3,0
14,3
069,044 m
S
D pp ≈×=×= π
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 49
Chọn các lỗ phân phối hình tròn có d = 30(mm)
Tiết diện lỗ:
Số lỗ cần thiết.
Bố trí các lo ở ngăn phân phối thành 12 hàng dọc
và 8 hàng ngang.
Khoảng cách giữa các trục lỗ theo hàng dọc
Khoảng cách giữa các trục lỗ theo
hàng ngang.
Theo quy phạm hàng lỗ cuối cùng nằm cao hơn mức cặn tính toán là
0,3m÷ 0,5m, Æ chọn 0,5 (m).
Hệ thống phân phối nước ra.
Ta có tổng chiều dài mép máng :
L >
langVH
Q
××5
Trong đó
- Qtbngày: lưu lượng tính toán trung bình theo ngày.
- hcông tác : chiều cao công tác, hcông tác = 2(m).
- Vlắng : vận tốc vùng lắng (m/s)
Vlắng = BL
Q
× = 86400414
1500
×× = 0.0003 (m/s)
⇒ L > )(7,5
864000003.025
1500 mL =×××〉⇒ (*)
Theo giáo trình TTTKXLNT-TXLai, thì : L = 2×n× l (**)
Với n : số máng trong bể.
l = 4(m) : chiều dài máng.
Từ (*) & (**) : 2×n× l > 5,7
n >
8
7,5
= 0,71 Æ chọn n = 1
Thể tích máng:
Chọn sơ bộ : D×R×C = 4×0,5×0,3 = 0,6 (m3)
Tải trọng máng :
qmáng = l
Q
=
4
1500
= 375 (m3/m ngày )
Thỏa đk qmáng = 124÷ 490 (m3/m ngày)
Vận tốc nước chảy vào máng : Vmáng (m/s)
)(10065,7
4
03,014,3
4
24
22
mdSl
−×=×=×= π
)(98
10065,7
069,0
4 loS
S
n
l
pp =×== −
)(330)(33,0
12
4
12
mmmBed ====
)(310)(31,0
8
5,03
8
5,0 mmmHen ==−=−=
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 50
Vmáng = F
Q
Với
F: diện tích máng, F = D × R = 4 × 0.5 = 2 (m2)
Æ Vmáng =
864002
1500
× = 0,0086 (m/s)
Theo (1), trang 50 thì Vmáng < VH : vận tốc tới hạn
Mà
( ) 2/118 ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ××−××=
f
dgKVH
ρ
Với
- K : hằng số thuộc tính chất cặn, nước thải công nghiệp với K = 0,06
- ρ : tỉ trọng của hạt, chọn ρ = 1,25
- g : gia tốc trọng trường, g = 9,8 (m/s2)
- d : đường kính hạt cặn, d = 10-4(m)
- f : hệ số ma sát, f = 0,025
VH =
2/14
25,0
108,9)125,1(06,08 ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ××−×× −
= 0,0685 (m/s)
Vùng nén cặn.
Thể tích vùng nén cặn.
Với:
- T : thời gian giữa hai lần xả cặn, ( theo quy phạm 6 ÷ 24 h)Æ chọn T = 8 h.
- C : hàm lượng cặn còn lại sau khi lắng, (theo quy phạm 10 ÷ 12 mg/l),
chọn C = 10 (mg/l).
- δ : nồng độ trung bình của cặn đã nén, tra bảng 3.3/78 sách XLNC của PTS Nguyễn Ngọc Dung Æ
chọn δ = 25.000( mg/m3)
- Cv: hàm lượng cặn trong nước đưa vào bể lắng, Cv = 194 (mg/l) ( theo tính toán phần bể tuyển nổi).
- H : hiệu quả lắng, H = 75%.
Chiều cao vùng nén cặn.
Hệ thống xả cặn.
Thể tích cặn cần xả sau 8h.
Vx = Wc = 2,91 (m3).
Lượng nước cặn được pha loãng trong khi xả.
V = K × Vx
- Theo quy phạm lưu lượng xả = 30% ÷ 60% Vx,
100
)(
×
×××=−××= δδ
v
tb
giov
tb
gio
c
CHQTCCQT
W
)(91,2
100000.25
194755,628 3mWc =×
×××=⇒
)(05,0
56
91,2 m
F
Wh cc ≈==
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 51
Æ Chọn lưu lượng xả là 50%Vx
- Theo quy phạm thời gian xả = 20÷ 40 phút,
Æ Chọn thời gian xả là 20 phút.
- K : hệ số pha loãng khi xả cặn bằng thuỷ lực ( Điều 6.5.4 – TCXD -51-84)
Æ K =0,5.
Æ V = 0,5 × 2,91 =1,455( m3).
Lưu lượng cặn xả.
Tổng tiết diện ống xả.
Chọn vận tốc nước qua lỗ vx = 1,5 (m/s).
Đường kính ống xả.
ÆChọn ống xả có đường kính Dx = 35(mm).
Độ dốc đáy bể chọn i = 0,02.
Hệ thống thu nước bề mặt.
Tiết diện ống thu.
Chọn
- Tiết diện ống thu lớn hơn lưu lượng tính toán từ 20 ÷ 30% Æ chọn tiết diện ống thu lớn hơn lưu
lượng tính toán 20%.
- Vận tốc nước chảy qua ống thu vo theo quy phạm 0,6 ÷ 0,8 m/s
Æ vo = 0,6 (m/s).
Đường kinh ống thu.
Æ Chọn Do = 200 (mm).
Các thông số của bể.
Chiều dài bể.
Lb = L + Lpp = 14 + 1 = 15 (m)
Với
- Ll : chiều dài vùng lắng, Ll = 14 (m)
- Lpp : chiều dài từ đầu bể đến vách phân phối.
Chiều cao bể: H = 3(m).
Chiều rộng bể: B = 4(m).
)/(0012,0
2060
455,1 3 sm
t
VQx =×==
)(0008,0
5,1
0012,0 2m
v
QS
x
x
x ===
)(032,0
14,3
0008,044 mSD xx =×=×= π
)(164)(164,0
14,3
021,044 mmmSD oo ==×=×= π
)(021,00174,0
100
200174,0
100
20 2mSSSo =+×=+×=
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 52
2.2.5. Xử lý bằng phương pháp lọc
2.2.5.1. Nguyên lý của quá trình lọc
2.2.5.1.1. Khái niệm
Lọc là quá trình tách các chất lắng lơ lửng ra khỏi nước khi hỗn hợp nước và chất rắn lơ
lửng đi qua lớp vật liệu lỗ ( lớp vật liệu lọc), chất rắn lơ lửng sẽ được giữ lại và nước tiếp tục
chảy qua.
Đây là giai đoạn (công trình) cuối cùng để làm trong nước.
2.2.5.1.2. Phân loại bể lọc
¾ Theo tốc độ:
9 Bể lọc chậm: có tốc độ lọc 0.1 –0.5 m/h
9 Bể lọc nhanh: vận tốc lọc 5 –15 m/h
9 Bể lọc cao tốc: vận tốc lọc 36 –100 m/h
¾ Theo chế độ làm việc:
9 Bể lọc trọng lực: hở, không áp.
9 Bể lọc có áp lực : lọc kín,…
Ngoài ra còn chia theo nhiều cách khác nhau theo chiều dòng chảy, lớp vật liệu lọc, theo cỡ
hạt vật liệu lọc, cấu tạo hạt vật liệu lọc,…
2.2.3.1.3. Vật liệu lọc
9 Cát thạch anh nghiền.
9 Than antraxit (than gầy)
9 Sỏi, đá…
9 Polime…
Để xác định vật liệu lọc phải dựa vào một số chỉ tiêu:
− Độ bền cơ học
− Độ bền hoá học: tránh tính xâm thực.
− Kích thước hạt
− Hình dạng hạt.
− Hệ số không đồng nhất:K= d80/d10 (Trong đó: d80, d10 : kích thước cỡ hạt sàng
để lọt qua 80%, 10% tổng số hạt).
2.2.5.2. Tính toán các loại bể lọc
2.2.5.2.1. Bể lọc
Biểu đồ thành phần vật liệu lọc qua sàng
Sơ đồ và nguyên tắc làm việc của bể lọc chậm
1. Bể lọc
2. Nguồn nước
3. Đập lấy nước
4. Cửa đưa nước vào
5. Của thu nước rủa
6. Bể chứa bước sạch
7. Cát lọc
8. Sỏi đỡ
9. Sàn thu nước
10. Van điều chỉnh tốc độ lọc
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 53
− Nước từ máng phân phối đi vào bể, qua lọc (nhỏ hơn 0.1 –0.5 m/h). lớp cát lọc
trên lớp sỏi đỡ, dưới lớp sỏi là hệ thống thu nước đã lọc.
− Lớp cát lọc : thạch anh có chiều dày phụ thuộc vào cỡ hạt:
0.3 –1 mm => h = 800 mm
1 –2 mm => h = 50 mm
− Ngoài ra còn dùng sỏi hoặc đá dăm:
2 –20 mm => h = 100 mm
20 – 40 mm => h = 150 mm
Tóm lại: có 6 lớp:
Chiều cao lớp vật
liệu lọc (mm)
Tên vật liệu lọc Kích thước vật
liệu lọc (mm)
800 Cát thạch anh 0.3 –1
50 Cát thạch anh 1 –2
100 Sỏi đá hoặc dăm 2 –5
100 Sỏi hoặc đá dăm 5 –10
100 Sỏi hoặc đá dăm 10 –20
100 Sỏi hoặc đá dăm 20 -40
− Lớp nước trên lớp cát : 1.5 m
− Ưu điểm :
Tạo lớp màng giúp lọc tốt.
Dùng xử lý nước không phèn
Không dùng máy móc.
Quản lý đơn giản
− Nhược điểm:
Diện tích lớn
Vận tốc lọc thấp
Î Bể lọc châm sử dụng với công suất nhỏ hơn hoặc bằng 1000 m3/ngày đêm; SS nhỏ
hơn hoặc bằng 50 mg/l; M < 50o
− Bể lọc chậm có dạng hình vuông, n ≥ 2; i ≥ 5%
TÍNH TOÁN
1. Diện tích bề mặt bể lọc chậm:
F = Q / v ( m2)
− Q : lưu lượng nước xử lý (m3/h)
− V : vận tốc lọc phụ thuộc vào SS vào bể:
SS ≤ 25 mg/l Æ v = 0.3 –0.4 m/h
SS ≥ 25 mg/l Æ v = 0.2 –0.3 m/h
Nước ngầm Æ v = 0.5 m/h
2. Số bể lọc được xác định theo phương trình sau:
Trong đó: Vtc : vận tốc làm việc của bể khi có một ngăn ngừng hoạt động. (Tốc độ lọc
tăng cường phụ thuộc vào SS )
SS ≤ 25 mg/l : vtc = 0.4 –0.5 m/h
SS ≥ 25 mg/l : vtc = 0.3 –0.4 m/h
Xử lý nước ngầm : vtc = 0.6 m/h
3. Chiều cao:
H = ht + hd + hn + h c + hp
tcvvN
N ≤⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
− 1
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 54
ht: chiều dày lớp sân đáy thu nước lọc 0.6- 0.5 m
hd : chiều dày lớp sỏi đỡ 0.45 m
hc: chiều cao lớp cát lọc 0.85 m
hn : chiều cao lớp nước (0.8 –1.8 m)
hp : chiều cao dự phòng (0.3 –0.5m)
4. Cường độ rữa lọc:
qo: lượng nước lọc qua 1 m2 bể trong 1 giờ (m3/m2.h). (qo = Q/F)
∑n: tổng số ngăn tập trung.
5. Dung tích nước cho một lần rữa một ngăn:
fn: diện tích 1 ngăn
(b, l : chiều rộng và chiều dài của một ngăn)
6. Thời gian rữa: 10 – 20 phút.
2.2.5.2.2. Bể lọc nhanh
Nguyên tắc hoạt động
Nước lọc từ bể lắng ngang, qua máng phân phối vào bể lọc, qua lớp vật liệu lọc, lớp sỏi đỡ
vào hệ thống thu nước trong và được đưa về bể chứa nước sạch.
TÍNH TOÁN:
− Bể lọc phải tính theo hai chế độ làm việc, chế độ bình thường và tăng cường.
− Khi n ≤ 20 bể Î dự trù một bể n ≥ 20 bể Î dự trù 2 bể
1. Tốc độ lọc : Phụ thuộc đường kính hạt.
a. Bể lọc 1 lớp lọc : (cát thạch anh)
( )2./2
6.3
1 msl
nq
q or ≤=≤ ∑
)(
1000
.. 3m
tfq
W nnrr =
( )3. m
n
lbfn =
Hình : Bể lọc nhanh trọng lực
1. Ống dẫn nước từ bể lắng sang
2. Hệ thống thu nước lọc và phân phối nước
rửa lọc
3. Ống dẫn nước lọc
4. Ống xả nước rửa lọc
5. Máng phân phối nước lọc và thu nước rửa
lọc
6. Ống dẫn nước rửa lọc
7. Mương thoát nước
8. Máng phân phối nước lọc
9. Ống xả nước lọc đầu
10. Van điều chỉnh tốc độc lọc
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 55
dtđ Hệ số không đồng
nhất K
hlọc vtb Vtc(m/h)
0.7 – 0.8
8 –1.0
1 –1.2
2 –2.2
1.8 -2
1.5 –1.7
700 – 800
1200 –1300
1800 –2000
5.5 –6
7.0 –8
8 –10
6 –7.5
8 –10
10 –12
b. Bể lọc cát hai lớp (cát thạch anh và angtraxit)
dtđ Hệ số không đồng
nhất K
hlọc vtb Vtc(m/h)
7.0 –8.0 2 –2.2 700 –800 8 –10 10 –12
1 –1.2 2 – 2.2 400 -500
2. Thời gian của một chu kỳ lọc ở chế độ tăng cường Ttc( N ≥ 20)
Ttc ≥ [ N –(N1 + a)].t2
N: số bể lọc
N1: số bể ngừng để sữa chữa
a: số bể lọc rữa đồng thời
t2 : thời gian ngừng bể lọc để rữa: (t2 = 0.35 giờ)
3. Diện tích trạm xử lý:
T : thời gian làm việc của trạm /ngày (h)
a: số lần rữa 1 bể / ngày đêm
t1 : thời gian rữa lọc (h) (3 –7 phút)
W : cường độ nước rữa lọc ( l/s.m2)
4. Số lượng bể lọc cần thiết :
N = 0.5 (F)0.5
5. Ttốc độ lọc tăng cường:
+ vtc theo (1) ≤ vtc cho theo bảng
6. Chiều cao bể lọc:
H = hđ + hv + hn + hp (m)
hđ : chiều cao lớp đỡ: ( phụ thuộc vào cỡ hạt 50 –100mm)
hv: chiều dày lớp vật liệu lọc
o 1 lớp : 700 –2000 mm
o 2 lớp : 1100 – 1300 mm
hn : chiều cao lớp nước trên lớp vật liệu lọc (m) (2 m)
hp : chiều cao dự phòng (m) (≥ 0.3 m)
7. lượng nước rữa lọc cần thiết:
f : diện tích bể lọc f = F/N
W : cường độ nướx rữa lọc.
( )2
21 ....6,3.
m
vtatWvT
QF
tbtb −−
=
)1(
1−= N
Nvv bttb
)/(
1000
. 3 hmWfQr =
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 56
22
00
40
0
15
0
400
350
1000
8. có Qr Æ chọn đường kính tính phân phối Æ số ống …
Xác định tổng diện tích lỗ, ω trên cơ sở tiết diện ngang của ống: ω = (30 –40%)Ω
Chọn đường kính lỗ ống nhánh Î số lỗ ống nhánh .
2.2.5.2.3. Bể lọc áp lực
Bể lọc áp lực là một loại bể lọc khép kín, thường được chế tạo bằng thép có dạng hình
trụ đứng và hình trụ ngang.
Bể lọc áp lực được sử dụng trong dây chuyền xử lý nước thải (cuối dây chuyền công
nghệ ). Do bể làm việc dưới áp lực, nên nước cần xử lí được đưa vào trực tiếp từ trạm bơm
vào bể, rồi đưa trực tiếp vào nguồn tiếp nhận.
Cấu tạo: giống bể lọc nhanh
Nguyên tắc làm việc: Nước đưa vào bể qua 1 phễu bố trí ở đỉnh bể, qua lớp cát lọc, lớp
đỡ vào hệ thống thu nước trong, đi vào đáy bể và vào nguồn tiếp nhận.
Khi rửa bể, nước từ đường ống áp lực chảy ngược từ dưới lên trên qua lớp cát lọc và vào
phễu thu, chảy theo ống thoát nước rửa xuống ống thu nước rửa lọc
Ví dụ áp dụng: Tính bể lọc chậm cho công trình xử lý nước công suất 90m3/ngày
Bể lọc có cấu tạo như hình, bao gồm
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 57
a.Tính tóan kích thước bể lọc chậm
Theo kết quả thí nghiệm, vận tốc nước trong bể lọc chậm lấy bằng vlọc = 0.64m/h
Diện tích mặt cắt ngang của bể
lv
QF =
Trong đó: Q: lưu lượng nước xử lý, Q = 3.75 m3/h
vl: tốc độ lọc, vl = 0.64m/h
)(86.5
64.0
75.3 2m
v
Q
F
l
===
Chọn bể hình chữ nhật có kích thước L x B = 2.5m x 2.4m = 6m2.
Vật liệu lọc là đá, sỏi, cát thạch anh, than hoạt tính.
Chiều cao lớp vật liệu lọc
Cát có d = 1-2mm, chiều cao hc = 40cm.
Sỏi có d = 1-2mm, chiều cao hs = 20cm.
Đá có d = 1-2mm, chiều cao hđ = 20cm.
Than có chiều cao hth = 20cm.
Vậy chiều cao tổng cộng của lớp vật liệu:
Hvl = 100cm = 1.0m
Chiều cao lớp sàn đáy thu nước lọc, hđ = 0.3m
Chiều cao lớp nước phía trên (0.8 ÷ 1.8m), chọn hn = 0.8m
Chiều cao bảo vệ (0.3 ÷ 0.5m), chọn hbv = 0.3m
Vậy chiều cao tổng cộng của bể lọc
H = hvl + hđ + hn + hbv = 1 + 0.3 + 0.8 + 0.3 = 2.4 m
b.Tính toán hệ thống phân phối nước rửa lọc
Đối với bể lọc hai lớp thì cát và than rất dễ xáo trộn lẫn nhau do đó chỉ dùng biện pháp rửa bằng nước thuần
túy.
Cường độ rửa lọc: Wr = 15 l/sm2
Thời gian rửa lọc: tr = 6 phút
Chu kỳ rửa lọc: T = 45h
Lưu lượng nước rửa lọc
1
2
3
4
5
6
1. Ong dẫn nước từ bể lắng
2. Ong xả nước rửa lọc
3. Máng phân phối nước lọc và
thu nước rửa lọc
4. Ong dẫn nước rửa lọc
5. Máng tập trung nước
6. vật liệu lọc
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 58
)/(88)/(0879.0
1000
15*86.5
1000
* 3 slsmWFQ rr ≈===
Với: F: diện tích một bể lọc
Wr: cường độ rửa lọc
Chọn đường kính ống chính dc = 300mm bằng thép thì tốc độ nước chảy trong ống chính là vc = 1.25m/s (nằm
trong giới hạn cho phép ≤ 2m/s).
Với đường kính ống chính là 300mm thì tiết diện ngang ống chính là:
)(07.0
4
3.0*14.3
4
2
22
mdfc === π
Chọn khỏang cách giữa các ống nhánh là 0.25m (quy phạm cho phép 0.25 ÷ 0.3m) thì số ống nhánh
của bể lọc là:
2.192*
5.2.0
4.22*
25.0
=== Bn (ống)
Chọn n = 20 ống
Lưu lượng nước rửa lọc chảy trong mỗi ống nhánh
)/(4.4
20
88 slqnh ==
Chọn đường kính ống nhánh dnh= 55mm = 0.055m bằng thép thì tốc độ nước chảy trong ống nhánh vnh =
1.85m/s (nằm trong giới hạn cho phép 1.8 ÷ 2m/s).
Tổng diện tích lỗ lấy bằng 35% diện tích tiết diện ngang của ống (quy phạm cho phép 30 ÷ 35%), tổng
diện tích lỗ tính được là
∑ flỗ = 0.35 * 0.07 = 0.0245 (m2)
Chọn lỗ có đường kính 10mm (quy phạm 10 ÷ 12mm), diện tích một lỗ sẽ là
flỗ =
4
01.0*14.3 2
= 7.85.10-5 (m2)
Tổng số lỗ
312
10.85.7
0245.0
50 ==
∑= −
lo
lo
f
fn (lỗ)
Số lỗ trên mỗi ống nhánh = 6.15
20
312 = (lỗ), chọn 16 lỗ.
Trên mỗi ống nhánh, các lỗ xếp thành hai hàng so le nhau, hướng xuống phía dưới và nghiêng một góc 450 so
với mặt phẳng nằm ngang. Số lỗ trên mỗi hàng của ống nhánh là 8 lỗ.
c.Tính tóan máng thu nước rửa lọc
Bể lọc có chiều dài 2.5m, bố trí 2 máng thu nước rửa lọc có đáy hình tam giác.
Khỏang cách giữa các máng d = 2.5/2 = 1.25m.
Lưu lượng nước rửa thu vào mỗi máng
qm = Wr*d*l (l/s)
trong đó: Wr: cường độ rửa lọc, Wr = 15 l/sm2
d: khỏang cách giữa các tâm máng, d = 1.25m.
l: chiều dài của máng, l = 1.9m
qm = 15 * 1.25 * 1.9 = 35.625(l/s) = 0.035625 (m3/s)
Chiều rộng máng thu nước rửa lọc
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 59
5
3
2
)57.1( a
qKB mm += (m)
Trong đó: a: tỉ số giữa chiều cao phần chữ nhật (hCN) với nửa chiều rộng của máng, lấy a = 1.1 (quy phạm a =
1 ÷ 1.5).
K: hệ số đối với tiết diện máng hình tam giác, K = 2.1
)(307.0
)1.157.1(
035625.01.2 5 3
2
mBm =+=⇒
)(16885.0
2
1.1*307.0
2
*
2
m
aB
h
B
h
a mCN
m
CN ===⇒=
Vậy chiều cao phần máng chữ nhật là: hCN = 0.16885m.
Lấy chiều cao phần đáy tam giác là hđ = 0.1m.
Độ dốc đáy máng lấy về phía máng tập trung nước là i = 0.01.
Chiều dày thành máng lấy là mδ = 0.06m.
Vậy chiều cao tòan phần của máng thu nước rửa là
Hm = hCN + hđ + mδ = 0.16885 + 0.1 + 0.06 = 0.3289m
Khỏang cách từ bề mặt lớp vật liệu lọc đến mép trên của máng nước xác định theo công thức
)(25.0
100
* meLH m +=Δ
Trong đó: L: chiều dày lớp vật liệu lọc, L = 0.6m.
e: độ giãn nở tương đối của lớp vật liệu lọc, lấy theo bảng (4-5) (sách Xử lý nước cấp), e = 50%
)(253.025.0
100
%50*6.0 mH m =+=Δ
Theo quy phạm, khỏang cách giữa đáy dưới cùng của máng dẫn nước rửa phải nằm cao hơn lớp vật liệu lọc tối
thiểu là 0.07m.
Chiều cao tòan phần của máng thu nước rửa là Hm = 0.3289m, vì máng dốc về phía máng tập trung i = 0.01,
máng dài 2.4m nên chiều cao máng ở phía máng tập trung là: 0.3289 + 0.024 = 0.353m.
Vậy mHΔ = 0.353 + 0.07 = 0.423(m)
Nước rử lọc từ máng thu tràn vào máng tập trung nước.
Khỏang cách từ đáy máng thu đến đáy máng tập trung xác định theo công thức
)(2.0
*
75.1 3 2
2
m
Ag
qh Mm +=
Trong đó: qM: lưu lượng nước chảy vào máng tập trung nước, qM = 0.088 m3/s.
A: chiều rộng của máng tập trung, chọn A = 0.5m.
g: gia tốc trọng trường, g = 9.81m/s2
)(457.02.0
5.0*81.9
088.0
75.1 3 2
2
mhm =+=⇒
d.Tính tổn thất khi rửa bể lọc
Tổn thất áp lực trong hệ thống phân phối bằng giàn ống khoan lỗ
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 60
)(
22
22
0 m
g
v
g
v
h np += ξ
Với: v0: tốc độ nước chảy ở đầu ống chính, v0 = 1.25m/s.
vn: tốc độ nước chảy ở đầu ống nhánh, vn = 1.85m/s.
g: gia tốc trọng trường, g = 9.81m/s2.
ξ : hệ số sức cản
12.2 2 += kWξ
kW: tỉ số giữa tổng diện tích các lỗ trên ống hoặc máng và diện tích tiết diện ngang của ống hoặc máng
chính, kW = 0.35.
96.181
35.0
2.2
2 =+=ξ
)(68.1
81.9*2
85.1
81.9*2
25.1
96.18
22
mhp =+=⇒
Tổn thất áp lực qua lớp sỏi đỡ
)(**22.0 mWLh rsd =
Trong đó: Ls: chiều dày lớp sỏi đỡ, Ls = 0.4m.
Wr: cường độ rửa lọc, Wr = 15l/sm2.
)(32.115*4.0*22.0 mhd ==
Tổn thất áp lực qua lớp vật liệu lọc
)(**)( meLaWah rVL +=
Với kích thước hạt d = 1mm, a = 0.76 và b = 0.017
)(3.0%50*6.0*)15*017.076.0( mhVL =+=
Tổn thất áp lực trong nội bộ bể
)(3.33.032.168.1 mhhhh VLdp =++=++=∑
Thông số thiết kế bể lọc chậm
STT Tên thông số Số liệu dùng để thiết kế Đơn vị
1 Chiều cao bể tổng cộng 2.4 m
2 Kích thước bể lọc L*B=2.5*1.9 m2
3 Đường kính ống phân phối nước 0.05 m
4 Số máng thu nước rửa lọc 2 máng
5 Số ống phân phối nước rửa lọc 20 ống
6 Chiều cao máng thu 0.345 m
7 Chiều rộng máng 0.337 m
Ví dụ áp dụng 2: Tính toán bể lọc áp lưc cho công trình xử lý nước thải thủy sản công suất 300m3/ngày (thời
gian hoạt động của nhà máy là 8 giờ)
Chọn bể lọc áp lực hai lớp than Anthracite và cát thạch anh.
Các thông số thiết kế được chọn:
Chiều cao lớp cát: h1 = 0,3 (m). Đường kính hiệu quả của hạt cát de = 0,5 mm, hệ số đồng nhất
U = 1,6
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 61
Chiều cao lớp than: h2 = 0,5 (m). Đường kính hiệu quả của hạt cát de = 1,2 mm, hệ số đồng nhất
U = 1,5
Tốc độ lọc v = 9 (m/h) và số bể lọc n = 2.
Diện tích bề mặt lọc:
( )22,4
9
5,37 m
v
QA
h
tb ===
Đường kính bồn lọc áp lực:
( )m
n
AD 6,1
14,32
2,444 =×
×=×
×= π
Chọn D = 1,6 m
Khoảng các từ bề mặt vật liệu lọc cho đến miệng phễu thu nước rửa lọc:
( ) ( )meHh vl 65,025,05,05,03,025,0 =+×+=+×=
Trong đó:
Hvl: chiều cao lớp vật liệu lọc: bao gồm chiều cao lớp cát và chiều cao lớp cát (m)
e: độ giản nở của vật liệu khi rửa: e = 0,25 – 0,5, chọn e = 0,5
Chiều cao tổng cộng của bồn lọc áp lực
H= h + Hvl + hbv + hthu = 0,65 + 0,8 + 0,25 + 0,3 = 2 (m)
Trong đó:
hbv: chiều cao bảo vệ từ máng thu nước đến nắp đậy phía trên (m), hbv = 0,25 (m)
hthu: chiều cao phần thu nước (m), hthu = 0,3 (m).
Tính lưu lượng khí:
Dựa vào bảng 9 – 14 (trang 427 – XLNT công nghiệp và đô thị – Lâm Minh Triết)
Tốc độ rửa nước vn = 0,35 m3/m2.phút
Tốc độ rửa khí vk = 1 m3/m2.phút
Rửa ngược chia làm 3 giai đoạn
(1) Rửa khí với vk = 1 m3/m2.phút trong 1 – 2 phút
(2) Rửa khí và nước trong 4 – 5 phút
(3) Rửa ngược bằng nước trong 4 – 5 phút với vn = 0,35 m3/m2.phút.
Lượng nước rửa lọc cần thiết cho 1 bồn lọc/1 lần rửa:
)/(35,71035,0
2
2,4 3 bemtvAW nn =××=××=
Lưu lượng bơm nước rửa ngược:
)/(1,44)/(6035,0
2
2,4 3 hmhphutvAQ nn =××=×=
Lưu lượng máy thổi khí rửa ngược:
)/(126)/(1,2)1
2
2,4 33 hmphutmvAQ kk ==×=×=
Tính tổn thất áp lực qua lớp vật liệu lọc;
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 62
h
e
o vd
L
Tc
h ××+××= 2428,1
601
Trong đó:
C: hệ số nén ép, C = 600 – 1200, chọn C = 1000
To: nhiệt độ nước (oC)
de: đường kính hiệu quả (mm)
vh: tốc độ lọc (m/ngày)
L : chiều dày lớp vật liệu lọc (m)
Đối với lớp cát:
)/(18,0
1
)(249
5,0
3,0
42258,1
60
1000
1
2 ngaymngay
hhc =×××+××=
Đối với lớp than:
)/(052,0
1
)(249
2,1
5,0
42258,1
60
1000
1
2 ngaymngay
hhth =×××+××=
Tổn thất qua 2 lớp vật liệu lọc:
htt = hc + hth = 0,18 + 0,052= 0,232 (m/ngày)
Sau bể lọc áp lực hàm lượng cặn lơ lửng SS còn lại khoảng 7 mg/l, tương ứng BOD5 của cặn lơ lửng:
( )lmgSSBOD saull /6,472,042,165,05 =×××=
Lượng BOD5 sau bể lọc áp lực:
( )lmgBODBODBOD llhtsau /97,226,437,18555 =+=+=
2.3. Bể điều hòa
2.3.1. Bể điều hoà lưu lượng và chất lượng
9 Đặt sau bể lắng cát, trước bể lắng đợt 1
9 Bể điều hoà có nhiệm vụ điều hoà lưu lượng và chất lượng nước thải.
9 Trong bể có hệ thống khuấy trộn để đảm bảo hoà tan và san đều nồng độ, tránh
lắng cặn.
9 Nồng độ chất bẩn sau khi ra khỏi bể điều hoà ở từng thời điểm:
Với:
- Q: lưu lượng TB của nước thải (m3/h).
- Ct, Ct+1: nồng độ bẩn ra khỏi bể ở thời điểm t và t+1 (mg/l).
- Ct, qt: nồng độ và lưu lượng chảy vào bể trong thời gian t (t = 1h).
- Wt+1: dung tích nước trong bể ở thời điểm t+1.
9 Lưu lượng không khí cần: Qkk = n . qkk . L
Với:
Q
eQCeqC
C
t
t
t
t
W
Q
t
W
Q
tt
t
11 ..1.
1
++ +⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −
=+
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 63
- n: số bể
- qk: cường độ thổi khí 2-4m3/mh.
- L: chiều dài ống thổi bằng chiều dài bể (m).
2.3.2. Bể điều hoà chủ yếu làm nhiệm vụ điều hoà lưu lượng
9 Đặt sau SCR, không đòi hỏi có thiết bị khuấy trộn.
- Thể tích: xác định như bể chứa nước sạch.
- Vật liệu: BTCT.
Ví dụ áp dụng: Tính bể điều hòa lưu lượng cho công trình xử lý nước thải 4870m3/ngày cho một thị trấn
Giải:
Thể tích tích luỹ bể điều hoà được xác định dựa vào thể tích tích luỹ vào bể qua các giờ và thể tích tích luỹ bơm
đi qua từng giờ với lưu lượng bơm bằng lưu lượng trung bình giờ.
Thể tích tích luỹ dòng vào giờ thứ I được xác định:
V
v(i)
= V
v(i-1)
+ Q
i
Trong đó:
V
v(i-1)
– Thể tích tích luỹ dòng vào của giờ trước đó, m
3
;
Q
i
– Lưu lượng nước thải của giờ đang xét, m
3
/h;
Thể tích tích luỹ bơm đi của giờ thứ i:
V
b(i)
= V
b(i-1)
+ Q
b(i)
Trong đó:
V
b(i-1)
– Thể tích tích luỹ bơm đi của giờ trước đó
Q
b(i)
– Lưu lượng bơm của giờ đang xét, m
3
/h;
Kết quả tính toán được thể hiện qua bảng sau:
Các giờ Q (m
3
/h) Thể tích tích luỹ
vào bể (A), m
3
Thể tích tích luỹ
bơm đi (B), m
3
Hiệu số thể tích
(A) – (B), m
3
0 – 1 92,8583 92,8583 232,629 139,771
1 – 2 92,8583 185,7166 465,258 279,541
2 – 3 92,8583 278,5749 697,887 419,312
3 - 4 92,8583 371,4332 930,516 559,083
4 – 5 106,5995 478,0327 1.163,145 685,112
5 – 6 155,3055 633,3382 1.395,774 762,436
6 – 7 322,233 955,5712 1.628,403 672,832
7 – 8 243,4358 1.199,007 1.861,032 662,025
8 – 9 337,611 1.536,618 2.093,l661 557,043
9 – 10 337,611 1.874,229 2.326.29 452,061
10 – 11 337,611 2211,84 2.558,919 347,079
11 – 12 333,1242 2.544,964 2.791,548 246,584
12 – 13 289,4175 2.834.382 3.024.,177 189,795
13 – 14 258,127 3.092,509 3.256.,806 164,297
14 – 15 277,855 3.370,364 3.489,435 119,071
15 – 16 281,78 3.652,144 3.722,064 69,9203
16 – 17 321,1845 3.973,328 3.954,693 -18,6352
17 – 18 393,0155 4.366,344 4.187,322 -179,0217
18 – 19 335,6735 4.702,017 4.419,951 -282,0662
19 – 20 277,53 4.979,547 4.652,58 -326,9672
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 64
1.206 301.5
4
WF
h
= = =
20 – 21 239,302 5.218,849 4.885,209 -333.6402
21 – 22 155,2305 5.374,08 5.117,838 -256,2417
22 – 23 115,162 5.489,242 5.350,467 -138,7747
23 – 24 93,8583 5.583,1 5.583,1 0
Thể tích lý thuyết bể điều hoà bằng hiệu đại số giá trị dương lớn nhất và giá trị âm nhỏ nhất của cột hiệu số thể
tích tích luỹ:
V
đh(lt)
= (762,436) – ( -333,6402) = 1.096,076 (m
3
)
Thể tích thực tế của bể điều hoà:
V
đh(tt)
= (1,1 ÷ 1,2)* V
đh(lt)
V
đh(tt)
= 1,1 * 1.096,076 = 1.206 (m
3
)
¾ Chọn chiều cao của bể là h = 4 (m)
¾ Diện tích của bể :
(m
2
)
¾ Chọn kích thước bể điều hoà là : L x B = 20m x 15m
¾ Chiều cao xây dựng của điều hoà:
H = h + 0,5 = 4 + 0,5 = 4,5 (m)
Với 0,5 là chiều cao an toàn.
¾ Vậy thể tích xây dựng bể điều hoà:
W = L*B*H = 20 * 15 *4 = 1.200 (m
3
)
¾ Lưu lượng khí cần cung cấp cho bể điều hoà:
Để tránh hiện tượng lắng cặn và ngăn chặn mùi trong bể điều hoà cần cung cấp một lượng khí thường
xuyên.
Q
kk
= q
kk
* W = 0,013* 1.200 = 15,6 (m
3
/phút)
Với q
kk
– Lượng khí cần thiết để xáo trộn, q
kk
= 0,01 ÷0,015 m
3
/m
3
.phút, chọn q
kk
= 0,013
m
3
/phút, (Nguồn: Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai,
2000) ;
Không khí được phân phối qua hệ thống ống châm lỗ với đường kính 4 mm, khoảng cách giữa các tâm
lỗ là 150 mm. Khi đó, số lỗ phân phối trên mỗi ống nhánh là:
(lỗ)
Với diện tích đáy bể là 20 m x 15 m, ta cho các ống sục khí đặt dọc theo chiều dài bể, các ống được đặt
trên các giá đỡ ở độ cao 20 cm so với đáy bể.
Khoảng cách giữa các ống nhánh là 1,5 m, các ống cách tường là 0,75 m. Khi đó, số ống nhánh được
phân bố (n ống) là:
Vận tốc khí ra khỏi lỗ thường từ 5 ÷ 20 m/s, chọn v
lo
= 15 m/s.
• Lưu lượng khí đi qua từng ống nhánh:
(m
3
/phút)
• Lưu lượng khí đi qua các lỗ sục khí:
(m
3
/phút)
• Khi đó đường kính lỗ :
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 65
(mm)
• Chọn đường kính của ống nhánh là 65 mm. Khi đó, vận tốc khí trong ống nhánh là:
(m/phút)
• Chọn đường kính ống chính là 170 mm, khi đó vận tốc khí trong ống chính là:
(m/phút)
• Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén:
H
c
= h
d
+ h
f
+ h
c
+H
Trong đó:
∗ h
d –
Tổn
thất áp lực theo chiều dài trên đường ống dẫn, m;
∗ h
c
– Tổn thất qua thiết bị phân phối, m;
Tổn thất h
d
, h
c
không vượt quá 0.4 m.
∗ h
f
– Tổn thất cục bộ của ống phân phối khí, m;
Tổn thất h
f
không vượt quá 0.5 m.
• Vậy áp lực tổng cộng là:
H
c
= 0,4 + 0,5 + 4 = 4,9 (m)
• Áp lực khí nén:
• Công suất máy nén:
kw
Trong đó:
∗ q – Lưu lượng không khí cần cung cấp, q = 32,76 m
3
/phút = 0,546 m
3
/s;
∗ - Hiệu suất của máy bơm, = 0,7;
Sơ đồ hệ thống sục khí bể điều hoà
Các thông số thiết kế bể điều hoà
STT Tên thông số Số liệu dùng thiết kế Đơn vị
1 Chiều dài bể điều hoà (L) 20 m
2 Chiều rộng bể điều hoà (B) 15 m
3 Chiều cao bể (H) 4,5 m
4 Số ống nhánh phân phối khí 10 ống
5 Đường kính ống nhánh 65 mm
6 Số lỗ phân phân phối trên 1 ống nhánh 132 lỗ
7 Đường kính ống chính 170 mm
Ví dụ áp dụng 2: Tính toán thiết kế bể điều hòa cho công trình xử lý nước thải nhà máy cao su công suất
12,5m3/giờ
- Thể tích bể điều hòa:
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 66
( )3max 5,625*5,12* mtQV h ===
Trong đó: t: Thời gian lưu nước thải trong bể điều hòa, chọn t = 5h
- Kích thước bể điều hòa:
Chọn bể hình chữ nhật.
Chiều dài bể: Chọn D = 6m
Chiều rộng bể: Chọn B = 4m
Chiều cao bể: ( )m
DB
VH 6,2
4*6
5,62
*
===
Chọn chiều cao bảo vệ của bể là Hbv = 0,4m
→ chiều cao tổng cộng (chiều cao xây dựng): 2,6 + 0,4 = 3 (m)
→ Thể tích thực của bể điều hòa: D × B × H = 6 × 4 × 3 = 72 (m3)
- Lưu lượng khí cần cung cấp cho bể điểu hòa:
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=== hmVq kk
3
25,565,62*60*015,0*
Trong đó: qkk: tốc độ cấp khí trong bể điều hòa, v = 0,01 ÷ 0,015 m3/m3.phút, chọn qkk = 0,015
m3/m3.phút (Theo Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải -Trịnh Xuân Lai 1999)
V- dung tích bể điều hòa
Chọn hệ thống cấp khí bằng nhựa PVC có đục lỗ, hệ thống gồm 1 ống chính, 4 ống nhánh với chiều dài
mỗi ống là 6m, đặt cách nhau 0,8m.
- Đường kính ống chính dẫn khí vào bể điều hòa:
( ) ( )mm
V
Q
ong
kk
cD 045,00446,03600*10*14,3
25,56*4
3600**
*4 ≈=== π
Chọn cD = 0,045m
Trong đó: Vống: vận tốc khí trong ống, Vống = 10÷ 15m/s,
chọn Vống =10m/s
- Đường kính ống nhánh dẫn khí vào bể điều hòa:
D = 6 m
Hbv = 0,4 m
H = 2,6 m
B = 4 m
0,8 m
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 67
( ) ( )mm
V
q
D
ong
ong
n 023,00223,03600*10*14,3
0625,14*4
3600**
*4 ≈=== π
Chọn Dn = 0,023m
Trong đó: qống: lưu lượng khí trong mỗi ống,
( )hmQq kkong 30625,14425,564 ===
- Đường kính các lỗ phân phối khí vào bể điều hòa: dlỗ = 2 – 5 mm
Chọn dlỗ = 3 mm
- Vận tốc khí qua lỗ phân phối khí: Vlỗ = 15 – 20 (m/s)
Chọn Vlỗ = 15 mm
- Lưu lượng khí qua 1 lỗ phân phối khí:
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=== h
dVq mlolo
322
38151,03600*
4
003,0*14,3*153600*
4
**π
- Số lỗ trên 1 ống: N = 86,36
38151,0
0625,14 ==
lo
ong
q
q
lỗ
Chọn N = 36 lỗ
- Số lỗ trên 1 m chiều dài ống: n = 6
6
36
6
==N lỗ
- Xác định công suất thổi khí:
N = )/(62,0
360075,0102
25,56)134,1(34400
102
)1(34400 29,029,0
hKW
Qp k =××
×−×=×
×−×
η
Công suất bơm: Nb = 1,2*N = 1,2*0,62 = 0,744 (Kw/h)
1,2: Hệ số an toàn.
Chọn 2 bơm có công suất 1 Kw/h, 1 bơm chạy, 1 bơm nghỉ luân phiên
Trong đó: Qk: Lưu lượng khí cung cấp. Qk = 56,25 (m3/h)
η: Hiệu suất máy bơm, chọn η = 75% = 0,75
p- áp lực của khí nén
23 mm
1000 mm
3 mm 125mm
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trang 68
p = )(34,1
33,10
5,333,10
33,10
)33,10( atmH d =+=+
Với: Hd: Áp lực cần thiết cho hệ thống ống khí nén được xác định theo công thức:
Hd = hd + hc + hf + H
Trong đó:
hd: Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, (m)
hc: Tổn thất cục bộ của ống phân phối khí
Tổn thất hd + hc không vượt qua 0,4(m), chọn hd + hc = 0,4
hf: Tổn thất qua thiết bị phân phối, không vượt quá 0,5(m)
Chọn hf = 0,5 (m)
H: Chiều cao hữu ích. H = 2,6 (m)
→Vậy: Hd = 0,4 + 0,5 + 2,6 = 3,5 (m)
Các thông số thiết kế bể điều hòa
STT Tên thông số Số liệu dùng thiết kế Đơn vị
1 Chiều dài bể (L) 6 (m)
2 Chiều rộng bể (B) 4 (m)
3 Chiều cao bể (H) 3 (m)
4 Thời gian lưu nước 5 giờ
5 Công suất máy nén khí 1 KW/h
6 Thể tích xây dựng bể 72 m3
7 Diện tích xây dựng 24 m2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khotailieu.com_NN229694.pdf