Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Học kì 20192
Câu 1. Một lô hàng có 7 sản phẩm loại A, 3 sản phẩm loại B và 2 sản phẩm loại C. Chọn ngẫu
nhiên ra 4 sản phẩm; tính các xác suất sau:
a/ trong 4 sản phẩm có đúng một sản phẩm loại C;
b/ trong 4 sản phẩm số sản phẩm loại A chiếm đa số (nhiều hơn các loại khác).
Câu 2. Một tổ công nhân có 5 nam và 2 nữ. Biết xác suất bị ốm trong tháng của mỗi nam công
nhân là 0,04; còn của mỗi nữ công nhân là 0,05. Trong một tháng nào đó chọn ngẫu nhiên 2
công nhân để kiểm tra sức khỏe.
a/ Tính xác suất để trong 2 công nhân được kiểm tra sức khỏe có đúng 1 công nhân bị ốm.
b/ Biết trong 2 công nhân được kiểm tra sức khỏe có ít nhất 1 người bị ốm; tính xác suất
trong số người bị ốm có đúng 1 nữ.
1 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Học kì 20192, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 1 Đề kiểm tra giữa kỳ môn Xác suất thống kê học kỳ 20192
(Mã môn học: MI2020.Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1. Một tổ gồm 2 học sinh giỏi, 4 học sinh khá và 5 học sinh trung bình. Chọn ngẫu nhiên ra
4 người; tính các xác suất sau:
a/ trong 4 người có đúng một học sinh khá;
b/ trong 4 người học sinh khá chiếm đa số (nhiều hơn các loại học sinh khác).
Câu 2. Một công ty có 5 xe tải và 3 xe con. Biết xác suất sự cố trong tháng của mỗi xe tải là 0,1;
còn của mỗi xe con là 0,02. Trong tháng nào đó chọn ngẫu nhiên 2 xe của công ty để kiểm tra.
a/ Tính xác suất để trong hai xe được kiểm tra có đúng 1 xe bị sự cố.
b/ Biết có ít nhất 1 xe bị sự cố trong 2 xe được kiểm tra; tính xác suất để trong số xe bị sự
cố có đúng 1 xe con.
Câu 3. Một lô hàng có 18 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm và 15 sản phẩm tốt. Chọn lần lượt
ra 3 sản phẩm (không hoàn lại).
a/ Hỏi trung bình có bao nhiêu sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm được chọn?
b/ Gọi là số phế phẩm trong 3 sản phẩm được chọn và đặt = 1+2 ; tính trị trung bình
và độ lệch chuẩn của .
Câu 4. Sai số của một thiết bị đo (đơn vị mm) là một biến ngẫu nhiên có hàm mật độ
( ) (
) .
a/ Tìm hằng số và tính , .
b/ Tính xác suất để sai số đo lệch so với trung bình không quá 2mm.
Phụ lục. Cho giá trị hàm Laplace: (1) = 0,3413; (1,5) = 0,4332; (2) = 0,4773.
Đề số 2 Đề kiểm tra giữa kỳ môn Xác suất Thống kê học kỳ 20192
(Mã môn học: MI2020;Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1. Một lô hàng có 7 sản phẩm loại A, 3 sản phẩm loại B và 2 sản phẩm loại C. Chọn ngẫu
nhiên ra 4 sản phẩm; tính các xác suất sau:
a/ trong 4 sản phẩm có đúng một sản phẩm loại C;
b/ trong 4 sản phẩm số sản phẩm loại A chiếm đa số (nhiều hơn các loại khác).
Câu 2. Một tổ công nhân có 5 nam và 2 nữ. Biết xác suất bị ốm trong tháng của mỗi nam công
nhân là 0,04; còn của mỗi nữ công nhân là 0,05. Trong một tháng nào đó chọn ngẫu nhiên 2
công nhân để kiểm tra sức khỏe.
a/ Tính xác suất để trong 2 công nhân được kiểm tra sức khỏe có đúng 1 công nhân bị ốm.
b/ Biết trong 2 công nhân được kiểm tra sức khỏe có ít nhất 1 người bị ốm; tính xác suất
trong số người bị ốm có đúng 1 nữ.
Câu 3. Một lô đồ chơi có 12 sản phẩm, trong đó có 4 sản phẩm bị lỗi. Chọn lần lượt ra 3 đồ chơi
(không hoàn lại).
a/ Hỏi trung bình có bao nhiêu đồ chơi lỗi trong 3 sản phẩm được chọn?
b/ Gọi là số đồ chơi không bị lỗi trong 3 sản phẩm được chọn và đặt = 2(1+ ); tính trị
trung bình và độ lệch chuẩn của .
Câu 4. Độ dài của một chi tiết (đơn vị cm) là một biến ngẫu nhiên có hàm mật độ
( ) (
) .
a/ Tìm hằng số và tính , .
b/ Tính xác suất để độ dài lệch so với trung bình không quá 3 cm.
Phụ lục. Cho giá trị hàm Laplace: (1) = 0,3413; (1,5) = 0,4332; (3) = 0,4987.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_thi_giua_ki_mon_xac_suat_thong_ke_hoc_ki_20192.pdf