Đề thi lý thuyết môn Pháp luật - Đề số 02 - Năm 2016 (Có đáp án)
Câu 2:
* Quy phạm pháp luật:
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh quan hệ xã hội theo những định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định.
* Các thành tố của một quy phạm pháp luật.
Các thành tố của một QPPL thông thường có ba bộ phận là giả định, quy định và chế tài (biện pháp bảo đảm thực hiện pháp luật, các hình thức thưởng, phạt).
* Ví dụ:
Khoản 1, Điều 182 của Bộ luật Hình sự năm 1999 (BLHS) quy định về Tội gây ô nhiễm môi trường như sau: “Người nào thải vào không khí, nguồn nước, đất các chất gây ô nhiễm môi trường, phát tán bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải ở mức độ nghiêm trọng hoặc làm môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng hoặc gây hậu quả nghiêm trọng khác, thì bị phạt tiền từ năm mươi triệu đồng đến năm trăm triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến năm năm”.
- Phần giả định: Phần giả định của QPPLHS này gồm các từ: “người nào thải vào không khí, nguồn nước, đất các chất gây ô nhiễm môi trường, phát tán bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải ở mức độ nghiêm trọng hoặc làm môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng hoặc gây hậu quả nghiêm trọng khác” vì nó dự kiến trước ai và trong điều kiện, hoàn cảnh nào có thể bị coi là người phạm Tội gây ô nhiễm môi trường.
- Phần Quy định: Quy định ngầm không được thải và không khí, môi trường gây ô nhiễm.
- Phần chế tài: gồm các từ “thì bị phạt tiền từ năm mươi triệu đồng đến năm trăm triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến năm năm”.
Câu 3:
Theo luật phòng chống tham nhũng năm 2005: tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
* Những đặc điểm cơ bản
- Chủ thể tham nhũng là người có chức vụ, quyền hạn.
- Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao.
- Mục đích của hành vi tham nhũng là vụ lợi
4 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi lý thuyết môn Pháp luật - Đề số 02 - Năm 2016 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG
KHOA CƠ BẢN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI LÝ THUYẾT
Đề số: 02
Môn thi : Pháp luật
Mã môn học : MH 02
Khóa/Lớp : ĐCN_KV-04; LS_KV-02
Ngày thi : 26/12/2016
Thời gian làm bài : 60 Phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: (4,0 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động?
Câu 2: (4,0 điểm)
Anh (chị) hãy cho biết thế nào là một quy phạm pháp luật? Một quy phạm pháp luật thông thường có những thành tố nào? Cho ví dụ và chỉ ra các bộ phận của một quy phạm pháp luật?
Câu 3: (2,0 điểm)
Anh (chị) hãy nêu khái niệm và những đặc điểm cơ bản của tham nhũng?
Chú ý : Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Người ra đề
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Thảo
Đề số: 02
TỔ BỘ MÔN CTXH,
MTT VÀ CÁC MÔN CHUNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
KHOA CƠ BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG
KHOA CƠ BẢN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI LÝ THUYẾT
Đề số: 02
Môn thi : Pháp luật
Mã môn học : MH 02
Khóa/Lớp : ĐCN_KV-04; LS_KV-02
Ngày thi : 26/12/2016
Thời gian làm bài : 60 Phút
TT
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Câu 1:
4,0
Khái niệm: Luật lao động là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành, điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động hình thành trên cơ sở hợp đồng lao động và các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp với quan hệ lao động.
Đối tượng điều chỉnh: Các quan hệ xã hội phát sinh giữa người lao động, người sử dụng lao động và các quan hệ xã hội khác phát sinh trong quá trình lao động.
Phương pháp điều chỉnh
- Phương pháp bình đẳng: quan hệ lao động được thiết lập bằng hợp đồng lao động, mà bản chất của hợp đồng lao động là thỏa thuận bình đẳng trước pháp luật.
- Phương pháp mệnh lệnh:
- Phương pháp thông qua đại diện hợp pháp của người lao động.
* Các nguyên tắc cơ bản của luật lao động
- Pháp luật lao động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên chủ thể quan hệ pháp luật lao động
- Pháp luật lao động tôn trọng sự thỏa thuận hợp pháp của các bên chủ thể quan hệ pháp luật lao động; khuyến khích những thỏa thuân có lợi hơn cho người lao động.
- Nguyên tắc trả công theo lao động.
- Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm xã hội đối với người lao động.
1.0
0.75
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
2
Câu 2:
4.0
* Quy phạm pháp luật:
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh quan hệ xã hội theo những định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định.
* Các thành tố của một quy phạm pháp luật.
Các thành tố của một QPPL thông thường có ba bộ phận là giả định, quy định và chế tài (biện pháp bảo đảm thực hiện pháp luật, các hình thức thưởng, phạt).
* Ví dụ:
Khoản 1, Điều 182 của Bộ luật Hình sự năm 1999 (BLHS) quy định về Tội gây ô nhiễm môi trường như sau: “Người nào thải vào không khí, nguồn nước, đất các chất gây ô nhiễm môi trường, phát tán bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải ở mức độ nghiêm trọng hoặc làm môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng hoặc gây hậu quả nghiêm trọng khác, thì bị phạt tiền từ năm mươi triệu đồng đến năm trăm triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến năm năm”.
- Phần giả định: Phần giả định của QPPLHS này gồm các từ: “người nào thải vào không khí, nguồn nước, đất các chất gây ô nhiễm môi trường, phát tán bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải ở mức độ nghiêm trọng hoặc làm môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng hoặc gây hậu quả nghiêm trọng khác” vì nó dự kiến trước ai và trong điều kiện, hoàn cảnh nào có thể bị coi là người phạm Tội gây ô nhiễm môi trường.
- Phần Quy định: Quy định ngầm không được thải và không khí, môi trường gây ô nhiễm.
- Phần chế tài: gồm các từ “thì bị phạt tiền từ năm mươi triệu đồng đến năm trăm triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến năm năm”.
0.75
0.75
0.75
0.75
0.5
0.5
3
Câu 3:
2,0
Theo luật phòng chống tham nhũng năm 2005: tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
* Những đặc điểm cơ bản
- Chủ thể tham nhũng là người có chức vụ, quyền hạn.
- Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao.
- Mục đích của hành vi tham nhũng là vụ lợi
0,75
0,25
0,75
0,25
Người ra đáp án
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Thảo
Đề số: 02
TỔ BỘ MÔN CTXH,
MTT VÀ CÁC MÔN CHUNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
KHOA CƠ BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_thi_ly_thuyet_mon_phap_luat_de_so_02_nam_2016_co_dap_an.doc