Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
Phần I: Câu hỏi lựa chọn .2
Chương 2: Tài chính doanh nghiệp .5
Chương 3: Ngân sách Nhà nước .7
Chương 5: Thị trường Tài chính .10
Chương 7: Những vấn đề cơ bản về Lãi suất 14
Chương 8: Ngân hàng Thương mại 20
Chương 9: Quá trình cung ứng tiền tệ .25
Chương 10: Ngân hàng Trung ương và Chính sách tiền tệ 30
Chương 11: Tài chính Quốc tế .34
Chương 12: Lạm phát và ổn định tiền tệ .35
Chương 13: Cầu Tiền tệ .37
Phần II: Câu hỏi phân tích, luận giải .40
Câu 1: Phân tích các chức năng của tiền tệ. Trong quá trình tổ chức và quản lý nền kinh tế ở Việt Nam,
các chức năng đó đã được nhận thức và vận dụng như thế nào? 40
Câu 2: Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Sự nhận thức và vận dụng vai trò của tiền tệ trong
nền kinh tế Việt Nam hiện nay? .40
∙ .40
Câu 3: Lưu thông tiền tệ ở Việt Nam và biện pháp khắc phục 41
Câu 4: Qui luật của lưu thông tiền tệ của K. Marx và sự vận dụng qui luật lưu thông tiền tệ trong điều kiện
nền kinh tế thị trường 42
Câu 5: Thành phần mức cung tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ trong nền kinh tế thị
trường. ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu .44
Câu 6: Thành phần mức cầu tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng đến mức cầu tiền tệ trong nềnkinh tế thị
trường. ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu .44
Câu 7: Nguyên nhân và hậu quả của lạm phát 45
Câu 8: Vai trò tín dụng đối với sự phát triển kinh tế ở Việt Nam .46
Câu 9 : Trong các loại hình quan hệ tín dụng đã học, những loại hình nào là phù hợp với sự phát triển
kinh tế ở Việt Nam ? Các biện pháp để củng cố và hoàn thiện 47
Câu 10: Lãi suất và vai trò của lãi suất đối với sự phát triển kinh tế 48
Câu 11: Thực trạng của việc quản lý và điều hành lãi suất ở Việt Nam và biện pháp khắc phục.48
Câu 11: Phân tích các chức năng của ngân hàng thương mại 49
Câu 12: Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển kinh tế .50
Câu 13: Từ bảng cân đối tài sản của ngân hàng thương mại dạng đơn giản hãy trình bày ý nghĩa của tiền
cho vay và vấn đề quản lý tiền cho vay của ngân hàng thương mại. Liên hệ với thực tiễn hoạt động ngân
hàng thương mại ở Việt Nam .51
Câu 14: Phân tích các hoạt động cơ bản của NHTM. Liên hệ với các hoạt động NHTM ở Việt Nam.
52
Câu 15: Trình bày nội dung quản lý hoạt động NHTM. Liên hệ thực tiễn với nền kinh tế Việt Nam.
52
Câu 16: Phân tích sự khác biệt giữa ngân hàng thương mại với các tổ chức tài chính trung gian phi ngân
hàng. ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu 53
Câu 17: Phân tích các chức năng của ngân hàng Trung ương. Liênhệ với hoạt động của ngân hàng nhà
nước Việt Nam với tư cách là ngân hàng Trung ương 54
Câu 18: Vai trò của ngân hàng Trung ương đối với sự phát triển kinh tế. Liên hệ với hoạt động của ngân
hàng Nhà nước Việt Nam .56
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi Lý thuyết Tài chính Tiền tệ (ôn thi công chức vào Ngân hàng nhà nước Việt Nam), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan niệm về cầu tiền tệ: Là tổng nhu cầu nắm giữ tiền của một nền kinh tế.
2- Thành phần và những nhân tố ảnh hưởng: Khác với cung tiền tệ, các bộ phận cầu tiền cũng như các
nhân tố ảnh hưởng tới các bộ phận đó là không giống nhau, tuy theo quan điểm của các trường phái khác
nhau:
∙ Quan điểm của các nhà kinh tế học Cổ điển: MV=PY; hay M=P/V (Y). Nếu như V (tốc độ lưu
thông tiền tệ) ít thay đổi trong ngắn hạn và P được tự động điều chỉnh bởi thị trường thì M (cầu
tiền tệ) là một hàm của thu nhập M=k*f(Y) cho nên phụ thuộc vào thu nhập.
Page
45
∙ Quan điểm của các nhà kinh tế học Tân cổ điển: Về cơ bản thống nhất với các nhà kinh tế học
Cổ điển. M=P/V (Y), song lại chỉ ra được rằng cả P và V là những nhân tố thay đổi, thậm chí
ngay cả trong ngắn hạn, do vậy mà M phụ thuộc cả P, V. Ngoài ra, các nhà kinh tế Tân cổ điển
còn cho rằng dường như lãi suất cũng có tác động đến M.
∙ Quan điểm của J. M. Keynes: Đây là quan điểm có thể coi như sự hoàn chỉnh học thuyết về
cầu tiền tệ. Thành phần của cầu tiền tệ gồm:
✓ Cầu giao dịch, phụ thuộc vào thu nhập, giá cả, tần suất thanh toán…
✓ Cầu dự phòng, phụ thuộc vào thu nhập và các yếu tố xã hội khác.
✓ Cầu đầu cơ hay đầu tư, phụ thuộc vào thu nhập, lãi suất, và các yếu tố khác.
∙ Vì vậy mà hàm cầu tiền tệ theo quan điểm của J. M. Keynes:
M d = d(Y + , P, f , i - , Z )
Trong đó: - Y là thu nhập
- P là mức giá.
- f tần suất được nhận các khoản thu nhập
- i là lãi suất của nền kinh tế
- Z là các yếu tố khác của nền kinh tế xã hội
∙ Quan điểm của M. Fiedman: Có thể coi đây là sự phát triển quan điểm của J.M. Keynes và
gồm hai phần chính:
✓ Giống quan điểm của Keynes: về thành phần và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền tệ
✓ Khác quan điểm của Keynes: cầu tiền tệ còn phụ thuộc vào lợi tức kỳ vọng của các tài
sản liên quan đến tiền (cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản) và tỷ lệ lạm phát. Và do vậy
hàm cầu tiền tệ của M. Friedman là:
M d = d(Y + , P, f , i - , ia, ib, is, Z )
Trong đó: ia, ib, is lần lượt là lợi tức kỳ vọng khi đầu tư vào bất động sản, trái
phiếu và cổ phiếu.
3- ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu: Điều tiết quan hệ cung cầu tiền tệ
∙ Dựa vào tín hiệu giá cả trên thị trường
✓ M S > M d ®giá cả > giá trị® các chỉ số CPI , IPI và EX đều tăng
✓ M S < M d ®giá cả < giá trị®các chỉ số CPI, IPI và EX đều giảm
∙ Điều tiết qua chính sách tiền tệ:
∙ Điều tiết qua chính sách quản lý ngoại hối:
✓ Ex ® M S > M d : cần tung ngoại tệ ra bán
✓ Ex¯ ®M s < M d : cần mua ngoại tệ về
∙ Dựa vào sự biến động khác của nền kinh tế xã hội:
✓ Bội chi ngân sách
✓ Tâm lý thói quen của công chúng
✓ Hoạt động của thị trường tài chính (D.J, Nikei ...)
4- ở Việt Nam:
∙ Xác định khối lượng tiền cung ứng:
∙ Xác định cầu tiền tệ: Theo yêu cầu của đầu tư phát triển kinh tế và hoạt động của hệ thống
ngân hàng.
∙ Điều tiết: Qua chỉ số giá cả, tỷ giá và cán cân thanh toán quốc tế.
∙ Câu 7: Nguyên nhân và hậu quả của lạm phát.
Đáp án:
Page
46
1- Những vấn đề chung về lạm phát:
∙ Các quan điểm khác nhau về lạm phát
∙ Phân loại lạm phát.
2- Nguyên nhân của lạm phát nói chung: Lạm phát xảy ra ở các nước khác nhau có thể có những nguyên
nhân khác nhau, song nhìn chung có bốn nhóm sau:
∙ Cầu kéo
∙ Chi phí đẩy
∙ Bội chi ngân sách
∙ Tăng trưởng tiền tệ quá mức
3- Nguyên nhân lạm phát ở Việt Nam: ở Việt Nam, lạm phát xảy ra trong các giai đoạn khác nhau cũng có
những nguyên nhân khác nhau. Các nguyên nhân này về cơ bản cũng được giải thích từ các nguyên nhân
cơ bản trên, song cũng cần phải nói thêm những nguyên nhân trực tiếp của mỗi thời kỳ:
∙ Giai đoạn 1985-1990 và 1991-1992:
✓ Cải cách bất hợp lý và không triệt để, bởi vì yếu kém trong quản lý kinh tế.
✓ Bội chi ngân sách kéo dài và ngày càng trầm trọng.
✓ Lạm phát qua tín dụng.
✓ Phát hành bù đắp chi tiêu
✓ Đầu tư và sử dụng vốn kém hiệu quả.
∙ Giai đoạn 2004:
✓ Kết quả của chínhsách kích cầu cuối những năm 1998-2001
✓ Phát hành đáp ứng nhu cầu chi tiêu, đặc biệt SEAGMAES-22
✓ Sức ép đầu tư và phát triển theo nhu cầu hội nhập
✓ Khả năng kiểm soát vĩ mô
✓ ảnh hưởng khách quan: bệnh dịch, khủng hoảng, thị trường quốc tế.
4- Các giải pháp chống lạm phát (ổn định tiền tệ ).
∙ Đông kết giá cả.
∙ Vận hành Chính sách Tài khoá: Thắt chặt Ngân sách Nhà nước.
∙ Vận hành chính sách tiền tệ quốc gia: Thắt chặt tiền tệ.
∙ Hạn chế tín dụng: Theo quy mô doanh nghiệp và hạn mức tín dụng.
∙ Tuân thủ các nguyên tắc phát hành, quản lý lưu thông tiền tệ của ngân hàng Trung ương và
thực hiện quản lý vĩ mô đối với các ngân hàng thương mại.
∙ Thực hiện các chương trìnhđiều chỉnh cơ cấu.
5- ở Việt nam: Ngoài các giải pháp trên, Nhà nước còn thực hiện các giải pháp căn cứ vào những đặc
điểm đặc thù:
∙ Tiếp tục cải cách hành chính và sắp xếp lại DNNN, giảm áp lực tăng lương.
∙ Chấn chỉnh hoạt động của một số lĩnh vực độc quyền: nhập khẩu sắt thép, xăng dầu…
∙ Chống tham nhũng và thực hiện Luật Ngân sách.
∙ Câu 8: Vai trò tín dụng đối với sự phát triển kinh tế ở Việt Nam.
Đáp án:
Khái quát chung về tín dụng - khái niệm, đặc điểm của tín dụng.
Các chức năng của tín dụng :
Page
47
∙ Huy động và cho vay vốn
∙ Kiểm soát và giám đốc bằng đồng tiền
3- Vai trò của tín dụng:
∙ Giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được liên tục và ổn định, góp phần
vào sự ổn định của nền kinh tế.
∙ Huy động các nguồn lực, hình thành và biến nguồn vốn thành đầu tư, tăng trưởng kinh tế, tạo ra
những bước nhảy vọt về công nghệ.
∙ Nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư và cả cộng đồng.
∙ Là công cụ điều tiết vĩ mô: điều tiết nhịp độ tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế…
4- Sơ lược lịch sử phát triển của tín dụng ở Việt Nam.
∙ Các quan hệ tín dụng có từ lâu và không ngừng được phát triển ở nhiều hình thức và qui mô khác
nhau.
✓ Hệ thống ngân hàng
✓ Hệ thống quỹ tiết kiệm
✓ Tín dụng hợp tác xã: Hợp tác xã tín dụng đô thị và hợp tác xã tín dụng nông thôn
✓ Tín dụng Nhà nước: Công trái Quốc gia, Tín phiếu kho bạc
✓ Tín dụng Quốc tế: Với các nước XHCN trước đây; Với các nước khác; Và với các tổ chức
Quốc tế: IMT, WB, ADB…
∙ Thuê tài chính (Lease/Leasing): Thuê mua TSCĐ, TLTD có giá trị lớn…
∙ Tín dụng tiêu dùng: Trả góp
∙ Các hiệu cầm đồ.
Tuy vậy: Còn nhiều hạn chế, tiêu cực, thất thoát vốn, nợ khê đọng ® cần phải được củng cố và phát triển.
∙ Câu 9 : Trong các loại hình quan hệ tín dụng đã học, những loại hình nào là phù hợp
với sự phát triển kinh tế ở Việt Nam ? Các biện pháp để củng cố và hoàn thiện.
Đáp án:
1- Khái niệm tín dụng
2- Sơ lược lịch sử phát triển và vai trò của tín dụng
3- Các loại hình quan hệ tín dụng trong nền kinh tế thị trường: Do có những vai trò quan trọng đối với sự
phát triển của nền kinh tế, do vậy tín dụng cũng được chú trọng và phát triển. Căn cứ vào chủ thể và đối
tượng của quan hệ tín dụng, chúng ta có thể phân chia tín dụng thành các loại hình như sau:
∙ Tín dụng thương mại: Quan hệ mua bán chịu hàng hoá giữa những nhà SX vàKD với nhau.
∙ Tín dụng Nhà nước: Nhà nước vay tiền của công chúng.
∙ Tín dụng ngân hàng: Quan hệ tín dụng tiền tệ giữa các ngân hàng với các chủ thể khác của nền
kinh tế, trong đó ngân hàng vừa là người đi vay và cho vay.
∙ Tín dụng thuê mua: Quan hệ giữa các công ty cho thuê tài chính với các doanh nghiệp dưới hình
thức cho thuê TSCĐ.
∙ Tín dụng tiêu dùng: Các công ty tài chính bán chịu hàng hoá tiêu dùng theo phương thức trả góp.
∙ Tín dụng quốc tế: quan hệ giữa các chủ thể của các nền kinh tế của các nước với nhau.
4- Các loại hình phù hợp với Việt Nam: Xuất phát từ nhu cầu phát triển và đặc điểm kinh tế, xã hội nước
ta, các loại hình tín dụng sau đây cần được nghiên cứu củng cố và phát triển:
∙ Tín dụng ngân hàng.
Page
48
∙ Tín dụng Nhà nước.
∙ Thuê mua, hay còn gọi là thuê tài chính.
∙ Tín dụng Quốc tế.
Chú ý:
Vấn đề của tín dụng Thương mại khi chuyển sang cơ chế thị trường.
5- Giải pháp để củng cố và phát triển các loại hình tín dụng ở nước ta.
∙ Câu 10: Lãi suất và vai trò của lãi suất đối với sự phát triển kinh tế.
Đáp án:
1- Khái niệm về lãi suất - phân biệt lãi suất và các phạm trù kinh tế khác
2- Các loại lãi suất -phép đo lường:
∙ Lãiđơn
∙ Lãisuất tích họp
∙ Lãi suất hoàn vốn và tỷ lệ nội hoàn về bản chất chính là lãi suất tích họp.
3- Các phân biệt về lãi suất:
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
Lãi suất và lợi nhuận hay lợi tức
Lãi suất cơ bản của ngân hàng
Lãi suất thị trường.
4- Vai trò của lãi suất:
∙ Điều kiện tồn tại và phát triển ngân hàng, các hoạt động tiền tệ-tín dụng.
∙ Đòn bẩy kinh tế củng cố và tăng cường hạch toán kinh tế và hiệu quả của sản xuất kinh doanh.
∙ Công cụ điều tiết vĩ mô- chính sách tiền tệ quốc gia, điều chỉnh cơ cấu, điều tiết tăng trưởng thông
qua điều tiết tổng đầu tư
∙ Thu hút ngoại tệ và đầu tư nước ngoài.
∙ Phát triển thị trường tài chính và thị trường chứng khoán.
∙ Câu 11: Thực trạng của việc quản lý và điều hành lãi suất ở Việt Nam và biện pháp
khắc phục.
1- Lãi suất và vai trò của lãi suất
2 - Yêu cầu đối với một chính sách lãi suất
3 - Chính sách lãi suất
4- Các yêu cầu đối với chính sách lãi suất
5- Thực trạng của lãi suất ở Việt Nam:
∙ Trước năm 1988: Chính sách lãi suất cố định:
✓ Lãi suất trần thấp (âm) - mang tính chất bao cấp qua tín dụng, xa rời thực tiễn của nền kinh
tế xã hội.
✓ Không có cơ chế điều hành và quản lý lãi suất hiệu quả, phản ánh ý chí chủ quan của Chính
phủ và Ngân hàng Trung ương.
✓ Lãi suất đơn giản là lãi suất ngân hàng và được Ngân hàng Trung ương quy định.
Nguyên nhân:
✓ Do Việt Nam theo đuổi chính sách tài chính kiềm chế
✓ Do ưu tiên phát triển kinh tế quốc doanh
✓ Do Việt Nam chưa có thị trường tài chính phát triển
Page
49
∙ Lãi suất ở Việt Nam 1989 - 1990: Tiến bộ đã đạt được:
✓ Đã điều chỉnh theo yêu cầu và điều kiện của nền kinh tế xã hội: lãi suất có linh hoạt hơn
✓ Phản ánh sự phát triển kinh tế, mức doanh lợi trong sản xuất -kinh doanh
✓ Hạn chế và kiểm soát được lạm phát
✓ Góp phần hình thành và phát triển thị trường tài chính
∙
∙ Những tồn tại:
✓ Chưa thực sự mềm dẻo và linh hoạt
✓ Chưa xây dựng được cơ chế điều hành chủ động và có căn cứ khoa học xác đáng
✓ Vẫn chỉ bó hẹp là lãi suất ngân hàng, chưa phải là lãi suất thị trường
✓ Vẫn là lãiđơn- chưa chính xác và phản ánh đủ chi phí sử dụng vốn.
∙ Chính sách Lãisuất thoả thuận 2001 và 2002 tương ứng với tín dụng ngoại tệ và nội tệ:
✓ Những tác động tích cực của lãi suất thả nổi: Sự phát triển của hệ thống tài chính, tạo điều
kiện cho sự phát triển kinh tế, hội nhập.
✓ Những nguy cơ và thử thách: đầu cơ tài chính và khủng hoảng, khả năng điều tiết của nhà
nước.
6- Biện pháp:
∙ Xây dựng cơ chế điều tiết thống nhất và hợp lý- ngân hàng Trung ương nên có chính sách hợp lý hơn
∙ Xây dựng khung biểu và phương pháp xác định lãi suất theo các mức phát triển
∙ Tính đúng, đủ lãisuất
∙ Phấn đấu trở thành lãi suất thị trường: áp dụng lãi suất thoả thuận.
∙ Câu 11: Phân tích các chức năng của ngân hàng thương mại.
Đáp án:
1- Khái niệm ngân hàng thương mại: Các quan niệm khác nhau về ngân hàng thương mại.
2- Các chức năng của ngân hàng thương mại
∙ Thủ quỹ của doanh nghiệp:
✓ Nhận tiền gửi của doanh nghiệp
✓ Cho vay đối với doanh nghiệp
✓ Thanh toán cho các doanh nghiệp
∙ Tạo tiền: Mô tả quá trình tạo tiền qua mô hìnhđơn (chú ý các giả thiết ).
∙ Trung gian tài chính và tín dụng
✓ Trung gian tín dụng: Làm cho nguồn tiết kiệm- đầu tư gặp gỡ và thoả mãn nhu cầu về vốn
✓ Trung gian tài chính:
3- Thực trạng về hoạt động ngân hàng thương mại ở Việt nam
∙ Các chức năng cơ bản: Đã thực hiện tuy chưa được phát huy đầy đủ.
∙ Hoạt động bó hẹp trong các chức năng và nghiệp vụ đơn giản: Còn trong tình trạng độc canh tín dụng
∙ Công nghệ đơn giản.
∙ Hệ thống thanh toán chưa phát triển.
4- Các giải pháp củng cố và phát triển.
∙ Hiện đại hoá trang thiết bị và cơ sở vật chất
∙ Nâng cao trìnhđộ cán bộ công nhân viên
Page
50
∙ Đa dạng hoá các hoạt động cung cấp dịch vụ
∙ Đa dạng hoá các hoạt động -Huy động và sử dụng vốn.
∙ Tăng cường tự chủ tài chính cho các ngân hàng thương mại.
∙ Câu 12: Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển kinh tế
Đáp án:
1- Khái niệm và các chức năng của ngân hàng thương mại.
∙ Khái niệm
∙ Các chức năng của ngân hàng thương mại.
3- Khái quát hoạt động của ngân hàng thương mại:
∙ Hoạt động nguồn vốn
∙ Hoạt động sử dụng vốn
∙ Hoạt động trung gian, cung cấp dịch vụ tài chính
4- Vai trò của ngân hàng thương mại:
∙ Cung cấp nhu cầu vay vốn cho sự phát triển kinh tế
✓ Tạo tiền: Tạo vốn cho sự phát triển kinh tế
✓ Biến tiết kiệm thành đầu tư
∙ Nâng cao hiệu quả kinh tế
✓ Rút ngắn tốc độ lưu thông hàng hoá và tiền tệ
✓ Góp phần làm cho sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục không bị đứt quãng cung cấp
vốn đầu tư và các công cụ lưu thông tín dụng.
✓ Thúc đẩy và củng cố hạch toán kinh tế
∙ Tham gia vào sự ổn định và phát triển của thị trường tài chính và thị trường chứng khoán.
✓ Cung cấp thông tin, tư vấn và dịch vụ đầu tư.
✓ Tiến hành cung cấp các dịch vụ kinh doanh chứng khoán
∙ Tham gia kiểm soát các hoạt động kinh tế
3- Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động ngân hàng thương mại ở Việt Nam
∙ Thực trạng:
✓ Hoạt động ở trình độ thấp về nghiệp vụ, chuyên môn đơn điệu hình thức huy động
và cho vay
✓ Chưa đáp ứng nhu cầu về vốn, mâu thuẫn cơ bản giữa hiện tượng thừa vốn ở ngân
hàng và thiếu vốn của nền kinh tế (các doanh nghiệp).
✓ Những hạn chế và tiêu cực.
✓ Thiếu hoạt động trung gian tài chính và cung cấp dịch vụ tiện ích.
∙ Giải pháp:
✓ Hiện đại hoá cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ cho hoạt động cung cấp thông tin và
dịch vụ
✓ Tăng cường tính tự chủ và độc lập hơn
✓ Thâm nhập vào nền kinh tế sâu hơn nữa
✓ Cải tiến và đa dạng hoá các hoạt động cho vay và thu nợ cũng như thu hút nguồn
vốn
✓ Nâng cao trình độ nghiệp vụ và phẩm chất nghề nghiệp của cán bộ nhân viên ngân
hàng
Page
51
✓ Song song với việc hoàn thiện pháp lệnh ngân hàng. Các ngân hàng thương mại nên
đẩy mạnh các hình thức tín chấp. Xây dựng quan hệ lâu dài với khách hàng, củng
cố uy tín với khách hàng.
∙ Câu 13: Từ bảng cân đối tài sản của ngân hàng thương mại dạng đơn giản hãy trình
bày ý nghĩa của tiền cho vay và vấn đề quản lý tiền cho vay của ngân hàng thương mại.
Liên hệ với thực tiễn hoạt động ngân hàng thương mại ở Việt Nam
Đáp án:
1- Khái quát chung về ngân hàng thương mại:
∙ Khái niệm về ngân hàng thương mại.
∙ Chức năng và vai trò của ngân hàng thương mại.
2- Trình bày bảng cân đối tài sản (tổng kết tài sản) của ngân hàng thương mại như trong bài giảng
3- ý nghĩa của tiền cho vay:
∙ Là khoản sử dụng vốn chủ yếu, mang lại lợi ích kinh tế quan trọng, quyết định đến việc tồn tại và phát
triển của ngân hàng thương mại, đặc biệt là các ngân hàng thương mại Việt Nam.
∙ Tiền cho vay cũng là sử dụng vốn quan trọng đáp ứng nhu cầu vốn để ổn định hoạt động các doanh
nghiệp và phát triển nền kinh tế.
∙ Song, tiền cho vay cũng là khoản mục có mức độ rủi ro và nguy cơ phá sản ngân hàng cao nhất, tác
động xấu đến sự ổn định và phát triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội.
4- Quản lý đối với tiền cho vay:
∙ Mục đích: chống rủi ro về trì hẹn và thất thoát vốn, chống rủi ro mất khả năng thanh toán của ngân
hàng thương mại
∙ Các nguyên tắc quản lý tiền cho vay:
✓ Sàng lọc phân loại khách hàng
✓ Chuyên môn hoá và quan hệ lâu dài với khách hàng
✓ Tài sản thế chấp và số dư bù
✓ Hạn chế tíndụng
✓ Tương hợp ý muốn
5- ở Việt Nam:
∙ Các ngân hàng thương mại Việt Nam cho vay với các nguyên tắc song mới chỉ thực hiện các nguyên
tắc của tín dụng ngân hàng đối với khách hàng. Điều quan trọng hơn là các nguyên tắc này hoặc là chỉ
tồn tại trên hình thức hoặc là có thực hiện song không có cơ sở pháp lý buộc mà thực trạng hoạt động
cho vay là: nợ dây dưa khó đòi quá lớn, đặc biệt trong các doanh nghiệp quốc doanh; Mất vốn do
khách hàng không trả; Đầy dẫy lựa chọn đối nghịch và đầu tư sai hướng và trong khi khách hàng cần
vốn thực sự cho sản xuất kinh doanh lại không được giải quyết cho vay (thiếu tài sản bảo đảm). Ngược
lại, các ngân hàng thương mại kinh doanh không có hiệu quả phải chịu ứ đọng vốn hoặc lỗ vốn do
không cho vay được
∙ Giải pháp khắc phục
Về phía nhà nước:
✓ Củng cố tăng cường pháp luật
✓ Thông tin đại chúng về các doanh nghiệp dư nợ chậm trả
Về phía ngân hàng trung ương:
✓ Hoàn thiện thể lệ tín dụng
✓ Xây dựng chiến lược và chính sách sử dụng vốn đối với các ngân hàng thương mại.
Page
52
Đối với các ngânhàng thương mại:
✓ Đổi mới phương pháp quản lý tiền cho vay theo các nguyên tắc nêu trên. Cải tiến
phương thức tiếp cận khách hàng và phương thức cho vay
✓ Nâng cao trìnhđộ nghiệp vụ và phẩm chất chuyên môn của cán bộ
✓ Tôn trọng và đứng về phía những khách hàng có động cơ và nhu cầu đúng đắn
∙ Câu 14: Phân tích các hoạt động cơ bản của NHTM. Liên hệ với các hoạt động NHTM
ở Việt Nam.
Đáp án:
1- Khái quát chung về ngân hàng thương mại:
∙ Khái niệm
∙ Vai trò và chức năng
2- Các hoạt động cơ bản của NHTM thể hiệnthông qua các nghiệp vụ cơ bản
∙ Hoạt động huy động vốn (Nghiệp vụ Nợ):
✓ Kết cấu các loại nguồn vốn
✓ Nhận xét từng khoản mục thành phần
∙ Hoạt động sử dụng vốn (Nghiệp vụ có):
✓ Kết cấu các loại sử dụng vốn
✓ So sánh các loại sử dụng vốn, nhận xét
∙ Hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính (Nghiệp vụ trung gian):
✓ Chuyển tiền
✓ Thanh toán không dùng tiền mặt, trong nước và quốc tế.
✓ Cung cấp dịch vụ tài chính và ngân hàng tiện ích
3- Mối quan hệ giữa các nghiệp vụ: Các nghiệp vụ có quan hệ mật thiết và tác động qua lạilẫn nhau.
4- Liên hệ hoạt động ngân hàng ở Việt Nam: Nghiên cứu thêm các câu 11 và 12.
∙ Các NHTM Việt Nam mới chỉ thực hiện các nghiệp vụ thông thường truyền thống Nợ - Có
và Trung gian thanh toán không dùng tiền mặt. Trong các nghiệp vụ Có chủ yếu là cho vay.
Vì vậy hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam còn đơn điệu và chưa có hiệu quả
với cả nền kinh tế và bản thân ngân hàng thương mại, trong khi đó mức độ rủi ro lại rất
cao.
∙ Khắc phục: Nghiên cứu thêm các câu 11 và 12.
✓ Đẩy mạnh các hoạt động Trung gian: củng cố và hoàn thiện các hoạt động thanh toán
✓ Đẩy mạnh các hoạt động Trung gian tài chính và cung cấp dịch vụ.
∙ Câu 15: Trình bày nội dung quản lý hoạt động NHTM. Liên hệ thực tiễn với nền kinh tế
Việt Nam.
Đáp án:
1- Khái quát chung về ngân hàng thương mại:
∙ Khái niệm
∙ Vai trò và chức năng
∙ Các hoạt động cơ bản của NHTM
Page
53
2- Yêu cầu của việc quản lý của hoạt động của ngân hàng thương mại
∙ Phòng chống rủi ro dẫn đến sự phá sản của NHTM có thể dẫn tới khủng hoảng tài chính và
khủng hoảng kinh tế.
∙ Ngăn ngừa hậu quả có thể xảy ra nếu như các NHTM tạo ra tiền gửi với hệ số cao và mất
khả năng thanh toán- cho vay vượt nguồn.
∙ Nhằm phát huy vai trò của NHTM đối với sự phát triển kinh tế.
3- Nội dung quản lý:
∙ Quản lý Tài sản Nợ cũng là quản lý khả năng thanh toán: Xác định Hệ số khả năng thanh
toán, bảo đảm sự an toàn ngân hàng
✓ Sự biến động của nguồn vốn : Nguồn vốn an toàn
✓ Quản lý quy mô Tài sản Nợ
∙ Quản lý dự trữ
✓ Dự trữ bắt buộc (rr)
✓ Dự trữ vượt quá (ER): Tiền mặt tại quỹ và Tiền mặt trong quá trình thu, tiền gửi tại
Ngân hàng Trung ương.
∙ Quản lý tiền cho vay
∙ Quản lý rủi ro do lãi suất:
✓ Khi lãi suất biến dạng có thể gây ra rủi ro
✓ Giải pháp khắc phục rủi ro do lãi suất gây ra: “khe hở lãi suất”, các nghiệp vụ SWAP
và OPTIONS lãi suất.
∙ Quản lý rủi ro hối đoái:
✓ Khi tỷ giá biến động gây ra thiệt hại cho các ngân hàng
✓ Giải pháp khắc phục rủi ro tỷ giá: “khe hở tỷ giá”, các nghiệp vụ SWAP và HEDGING
và OPTIONS tỷ giá.
4- Liên hệ với quản lý hoạt động ngân hàng thương mại ở Việt Nam:
∙ Nội dung thực hiện quản lý:
✓ Quản lý tiền mặt: Thông qua các định mức
✓ Quản lý tài sản nợ: Thông qua qui định về qui mô tài sản nợ = 20 lần vốn của ngân
hàng
✓ Quản lý tiền cho vay: Thông qua các nguyên tắc cho vay của tín dụng ngân hàng và
quy chế của Ngân hàng Trung ương.
∙ Hạnchế:
✓ Các quy định quản lý chỉ dừng lại trên lý thuyết, phi thực tiễn và bất cập với hiện thực
(các nguyên tắc và quy trình cho vay, tài sản bảo đảm tiền cho vay)
✓ Trước đây không đặt vấn đề quản lý rủi ro do lãi suất vì lãi suất do hệ thống ngân hàng
(NHTU) qui định- không phải lãi suất thị trường.
✓ Vì vậy tiêu cực nhiều, hoạt động của ngân hàng thương mại ở Việt Nam có mức độ rủi
ro cao và còn nhiều hạn chế: gây ảnh hưởng xấu đến kinh tế và lòng tin của công
chúng và nền kinh tế. Quản lý hoạt động ngân hàng lúc thì quá lỏng lẻo, lúc lại quá
cứng nhắc; không đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế.
∙ Câu 16: Phân tích sự khác biệt giữa ngân hàng thương mại với các tổ chức tài chính
trung gian phi ngân hàng. ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
Đáp án:
Page
54
1- Khái quát chung về các loại hình trung gian tài chính:
∙ Hệ thống tài chính trong các nền KTTT: Các trung gian tài chính
∙ Các ngân hàng thương mại
∙ Các trung gian tài chính phi ngân hàng
2- Phân biệt về nguồn vốn giữa các NHTM và các TGTC phi ngân hàng:
∙ Nguồn vốn của ngân hàng thương mại: đặc điểm và nguồn hình thành
∙ Nguồn vốn của các TGTC phi ngân hàng
3- Phân biệt về hoạt động:
∙ Hoạt động cơ bản của các ngân hàng thương mại
∙ Hoạt động của một số TGTC phi ngân hàng điển hình
4- Về khả năng tạo tiền:
∙ Các ngân hàng thương mại có khả năng tạo tiền gửi
∙ Các TGTC phi ngân hàng không thể.
5- ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
∙ Sự phát triển của hệ thống tài chính ở Việt Nam: các TGTC phi ngân hàng ra đời và bước đầu
phát triển.
∙ Những hạn chế của hệ thống ngân hàng.
∙ Sự chồng chéo các chức năng của hai loại hình TGTC này.
∙ Hệ thống pháp lý điều tiết.
∙ Câu 17: Phân tích các chức năng của ngân hàng Trung ương. Liên hệ với hoạt động
của ngân hàng nhà nước Việt Nam với tư cách là ngân hàng Trung ương.
Đáp án:
1- Sơ lược về sự ra đời và khái niệm ngânhàng Trung ương
2- Các chức năng của ngân hàngTrung ương:
∙ Phát hành và quản lý lưu thông tiền tệ trong cả nước
✓ Phát hành tiền mặt- tiền theo nghĩa hẹp phục vụ lưu thông tiền mặt và làm cơ sở cho
quá trình cung ứng tiền tệ.
✓ ấn định mức cung tiền tệ (M S ) thông qua các công cụ chính sách giúp cho hệ thống các
NHTM tạo ra tiền mở rộng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế
✓ Quản lý toàn bộ quá trình lưu thông tiền tệ, giống như một chiếc bơm- “bơm” hay
“hút” lượng tiền đối với nền kinh tế sao cho đảm bảo mốiquan hệ cân bằng giữa M S và
M d cũng như đảm bảo những yêu cầu và mục tiêu phát triển khác của nền kinh tế - xã
hội (qua CSTTQG).
∙ Là ngân hàng của các ngân hàng- Người cho vay cuối cùng của nền kinh tế và là bạn hàng
của các ngân hàng thương mại:
✓ Ngân hàng Trung ương nhận tiền gửi của các ngân hàng thương mại dưới các hình thức
khác nhau: Dự trữ bắt buộc; Tiền gửi thanh toán…Nhằm mục đích đảm bảo sự an toàn và
khả năng thanh toán của các ngân hàng thương mại.
✓ Tổ chức điều chuyển vốn (dàn xếp các nhu cầu về vốn) giữa các ngân hàng thương mại-
hoạt động cơ bản của thị trường tiền tệ liên ngân hàng.
Page
55
✓ Ngân hàng trung ương cho vay đối với các ngân hàng thương mại dưới các hình thức (hạn
mức, tái chiết khấu ...) nhằm mục đích đảm bảo khả năng thanh toán cho các ngân hàng
thương mại và thông qua ngân hàng thương mại để cung cấp vốn cho nền kinh tế, mở rộng
lượng tiền cung ứng (M S ) tuỳ theo những thời kỳ khác nhau.
✓ Ngân hàng trung ương thực hiện thanh toán bù trừ cho các ngân hàng thương mại: Trong
hệ thống của ngân hàng trung ương gồm nhiều chi nhánh hoặc phòng đại diện có thể bố trí
theo khu vực (Mỹ và các nước khác) hoặc theo địa giới hành chính (Việt Nam ), mỗi chi
nhánh hoặc phòng đại diện là một trung tâm thanh toán bù trừ và thực hiện các chức năng
của ngân hàng trung ương tại địa phương hay khu vực đó.
∙ Ngân hàng trung ương là ngân hàng nhà nước, không phải chỉ với nghĩa thuộc sở hữu nhà
nước mà nhấn mạnh vào các nội dung:
✓ Nhận tiền gửi và cho ngân sách nhà nước vay tiền dưới hình thức làm đại lý phá hành công
trái quốc gia và tín phiếu kho bạc.
✓ Thanh toán không dùng tiền mặt cho hệ thống kho bạc
✓ Quản lý chi tiêu của chính phủ, đặc biệt ở những nước chưa có hệ thống kho bạc phát triển.
✓ Thay mặt nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với toàn bộ hệ thống tài chính, các TCTD,
các hoạt động về tiền tệ, tín dụng, lãi suất đối với toàn bộ các TCTD, và các loại hình tổ chức
kinh doanh tiền tệ, tín dụng khác trong nền kinh tế.
✓ Xây dựng các dự án vay vốn nước ngoài, quản lý sử dụng theo dõi hoàn trả nợ nước ngoài,
thực hiệncác nghĩa vụ tài chính tiền tệ quốc tế.
3- Liên hệ với thực tiễn hoạt động của ngân hàng nhà nước Việt Nam
∙ Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực sự đóng vai trò là ngân hàng thương mại từ năm 1988
và nhất là từ khi có pháp lệnh ngân hàng 1990. Đã thực hiệncác chức năng:
✓ Phát hành và quản lý lưu thông tiền tệ trong cả nước
✓ Là ngân hàng của các ngân hàng Việt Nam
✓ Là ngân hàng của Nhà nước
∙ Tồn tại:
✓ Hoạt động điều hành và quản lý LTTT chưa có quy chế thống nhất và hoàn chỉnh nên chưa
thực sự chủ động và hiệu quả.
✓ Bị lệ thuộc nặng nề vào Chính phủ
✓ Năng lực tài chính còn hạn chế
✓ Quản lý đối với các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng tiền tệ khác chưa theo
qui định thống nhất (lúc lỏng, lúc chặt quá) gây khó khăn cho hoạt động của các tổ chức
này.
✓ Mốiquan hệ giữa ngân hàng nhà nước với các ngân hàng thương mại chưa rõ ràng, mức độ
can thiệp lại quá sâu: bản chất hệ thống một cấp.
∙ Giải pháp khắc phục:
✓ Xây dựng qui chế hoạt động nhằm xác định rõ mối quan hệ giữa: Ngân hàng Trung ương và
Chính phủ; Ngân hàng Trung ương và Bộ Tài chính; Ngân hàng Trung ương với các ngân
hàng thương mại.
✓ Củng cố vị trí tài chính của ngân hàng trung ương
✓ Xây dựng qui chế điều tiết lưu thông tiền tệ, tỷ giá, hoạt động của các ngân hàng thương mại,
các tổ chức kinh doanh tiền tệ và tài chính và với thị trường tài chính nói chung. Kể cả chính
sách lãi suất, dự trữ bắt buộc v.v…
Page
56
✓ Cơ cấu lại hoạt động các vụ chức năng.
∙ Câu 18: Vai trò của ngân hàng Trung ương đối với sự phát triển kinh tế. Liên hệ với
hoạt động của ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đáp án:
1- Khái quát về ngân hàng Trung ương
∙ Hiểu về Ngân hàng Trung ương
∙ Các chức năng của Ngân hàng Trung ương
2- Khái quát các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Trung ương:
∙ Phát hành và đảm bảo lượng tiền cho lưu thông.
∙ Cho vay các Ngân hàng thương mại.
∙ Can thiệp vào thị trường tài chính.
∙ Thanh tra và kiểm soát hoạt động ngân hàng thương mại và các TCTD khác.
∙ Tổ chức hoạt động thị trường Mở.
3- Vai trò của ngân hàng Trung ương:
∙ ổn định nền kinh tế:
✓ ổn định tiền tệ: Chính sách tiền tệ quốc gia và sự ổn định tiền tệ
✓ ổn định tỷ giá: Quỹ bình ổn hối đoái và sự can thiệp ngoại hối
✓ ổn định thị trường tài chính: Cung, cầu tiền tệ, sự biến động của lãi suất, tỷ giá và thị giá
chứng khoán.
∙ Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
✓ Điều chỉnh quy mô và cơ cấu vốn để điều chỉnh khối lượng và cơ cấu đầu tư làm thay đổi
nhịp độ tăng trưởng và cơ cấu nền kinh tế.
✓ Điều tiết, định hướng hoạt động của thị trường chứng khoán và hoạt động của các ngân
hàng thương mại.
∙ Tăng trưởng kinh tế:
✓ Tạo vốn đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triểnkinh tế và sự gia tăng của GDP.
✓ Kích thích sự tăng trưởng kinh tế thông qua điều tiết mức cung tiền tệ (M S ) và chính sách
lãi suất.
✓ Tăng cường đầu tư của Nhà nước thông qua các hoạt động cung cấp tín dụng cho Chính
phủ (làm đại lý phát hành trái phiếu, tín phiếu) nhằm tăng chi tiêu của chính phủ, thu hút
đầu tư tư nhân, tăng tổng cầu và thu nhập quốc dân.
✓ Nâng cao hiệu quả đầu tư theo dự án: Xây dựng phân tích lựa chọn và khuyến khích đầu tư
vào các dự án phát triển có triển vọng hiệu quả.
✓ Các chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
4- Hoạt động của ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc phát huy những vai trò này:
∙ Chống lạm phát, kiểm soát lạm phát
∙ Can thiệp nhằm ổn định thị trường ngoại tệ và vàng giữ vững tỷ giá và giá vàng trong thị trường
có tính chất làm cơ sở ổn định thị trường tự do của tư nhân
Page
57
∙ Cung cấp vốn và điều tiết vốn tín dụng cho nền kinh tế thông qua điều tiết lãi suất, hạn mức tín
dụng của các ngân hàng thương mại: kể cả cho vay trực tiếp thường xuyên và cho vay tái chiết
khấu
∙ Phát hành và quản lý phương tiện thanh toán mới
∙ Cung cấp vốn cho chính phủ thông qua việc làm đại lý phát hành về tổ chức lưu thông tín phiếu
kho bạc Nhà nước.
Tuy vậy:
∙ Qui chế điều tiết chưa được xác định thống nhất dẫn đến việc điều hành và can thiệp vào thị
trường còn chưa chủ động kịp thời®sự ổn định thiếu chắc chắn
∙ Tiềm lực tài chính hạn chế nên phụ thuộc vào chính phủ và Bộ Tài chính ở mức độ lớn hơn sự cần
thiết.
∙ Các công cụ lưu thông tín dụng và công cụ tài chính còn nghèo nàn,đơn điệu cho nên chưa thu hút
được tiềm lực tài chính có sẵn trong nước, đặc biệt trong dân cư và sự phát triển của thị trường tài
chính quá chậm trong khi nhu cầu vốn rất lớn và cấp bách.
∙ Câu 19: Phân biệt ngân hàng Trung ương và ngân hàng thương mại, từ đó nêu lên ý
nghĩa của công cuộc đổi mới Hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam từ năm 1988.
Đáp án:
1- Khái quát mô hình ngân hàng hai cấp:
∙ Ngân hàng Trung ương
∙ Ngân hàng thương mại
∙ Hệ thống ngân hàng hai cấp (từ đầu thế kỷ 20 - nay)
2- Sự khác nhau:
∙ Khác nhau về chức năng và nghiệp vụ
∙ Khác nhau về mục đích hoạt động
∙ Khác nhau về vị trí và vai trò trong nền kinh tế: Ngân hàng trung ương là một cơ quan điều tiết ở
tầm vĩ mô. Lấy cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô để điều tiết của các Ngân hàng thương mại và các tổ
chức tín dụng. Trong khi, các ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp có ý nghĩa hỗ
trợ cho sự phát triển kinh tế.
3- Quan hệ giữa Ngân hàng Trung ương và ngân hàng thương mại:
∙ Ngân hàng Trung ương là người quản lý về mặt Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại.
∙ Ngân hàng Trung ương đồng thời cũng là “bạn hàng” của các ngân ngân hàng thương mại.
4- ý nghĩa của việc đổi mới hệ thống ngân hàng Việt Nam từ năm 1988:
∙ Hệ thống ngân hàng trước năm 1988 (trước đổi mới): Là hệ thống ngân hàng một cấp (hình vẽ).
Như vậy thực chất cả nước chỉ có một ngân hàng duy nhất, không có sự phân biệt giữa Ngân hàng
Trung ương và ngân hàng thương mại. Một ngân hàng vừa thực hiện chức năng của ngân hàng
Trung ương vừa thực hiện chức năng của ngân hàng thương mại; không có sự phân biệt giữa người
quản lý và người thực hiện kinh doanh tiền tệ; không có sự phân biệt giữa nguồn vốn quản lý (phát
hành) và nguồn vốn kinh doanh (tiền gửi, tạo tiền ghi sổ...) Do vậy, Hoạt động của ngân hàng
không có hiệu quả không thể phát huy được vai trò và chức năng của ngân hàng đối với nền kinh
tế. Không có khả năng chống lạm phát và ổn định tiền tệ và tỷ giá hối đoái do không thể xây dựng
chính sách tài chính quốc gia. Hệ thống ngân hàng, cấp trước đổi mới đơn giản chỉ là quỹ tiền tệ
Page
58
của Nhà nước phục vụ cho cơ chế bao cấp nặng nề về vốn đối với các doanh nghiệp quốc doanh
nhằm thực hiện các chỉ tiêu pháp lệnh của Nhà nước.
∙ Hệ thống ngân hàng Việt Nam sau đổi mới 1988 (Hình vẽ). Có sự phân biệt giữa ngân hàng
thương mại và ngân hàng Trung ương; trong các ngân hàng thương mại có nhiều loại hình sở hữu
khác nhau kể các ngân hàng nước ngoài. Có sự phân định trách nhiệm, quyền hạn, phạm vi và đối
tượng hoạt động giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng Trung ương. Có sự phân biệt về mục
đích và các nghiệp vụ. Có thể xây dựng và vận hành chính sách tiền tệ quốc gia.
∙ Những ưu thế của Hệ thống Ngân hàng Việt Nam sau đổi mới:
✓ Hoạt động ngân hàng có hiệu quả kinh tế cao hơn và thúc đẩy các doanh nghiệp hạch toán
kinh tế đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
✓ Có thể kiểm soát được lạm phát và điều hoà lưu thông tiền tệ, ổn định tiền tệ và tỷ giá hối
đoái.
✓ Hệ thống Ngân hàng đã bước đầu được hoàn thiện và thực hiện các chức năng, phát huy
vai trò là công cụ để ổn định và phát triển kinh tế.
✓ Thị trường tài chính đã được hình thành và phát triển đặc biệt là thị trường tiền tệ liên ngân
hàng và trung tâm giao dịch ngoại tệ.
∙ Tiếp tục đổi mới:
✓ Tăng cường tính độc lập tương đối trong hoạt động kinh doanh tiền tệ và áp dụng lãi suất
cho các ngân hàng thương mại, giảm hết sự lệ thuộc vào ngân hàng thương mại.
✓ Xác định rõ mối quan hệ ngân hàng thương mại và ngân hàng Trung ương.
✓ Xây dựng quy chế điều tiết và can thiệp đúng mức.
∙ Câu 20: Vai trò của Ngân sách Nhà nước đối với sự phát triển kinh tế. Liên hệ với
thực tiễn ở Việt Nam.
Đáp án:
1- Khái niệm về Ngân sách Nhà nước – cơ sở hình thành
2- Thu nhập của ngân sách Nhà nước
3- Chỉ tiêu của ngân sách Nhà nước
4- Vai trò của ngân sách Nhà nước
∙ Đối với Nhà nước và sự tồn tại bộ máy Nhà nước: Chi mua của Nhà nước.
∙ Đối với sự ổn định của nền kinh tế:
✓ Điều tiết chi tiêu để kiểm chế lạm phát
✓ ổn định công ăn việc làm, khắc phục chu kỳ kinh doanh
✓ Thực hiện công bằng xã hội
∙ Điều chỉnh cơ chế kinh tế: Thông qua điều chỉnh cơ cấu và tỷ trong các khoản thu và chi của ngân
sách Nhà nước
∙ Phát triển kinh tế
✓ Tạo vốnđầu tư:
✓ Đầu tư của chính phủ
✓ Thu hút đầu tư tư nhân
∙ Tạo sự phát triển về mặt xã hội:
✓ Văn hoá giáo dục
✓ Y tế và chăm sóc sức khoẻ
✓ Phúc lợi công cộng
Page
59
5- Hoạt động của ngân sách Nhà nước ở Việt Nam
∙ Vai trò:
✓ Đầu tư phát triển kinh tế quốc doanh: CSVC và KT
✓ Bảo vệ nền độc lập chủ quyền
✓ Giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an ninh xã hội
✓ Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam
✓ Củng cố tăng cường quan hệ đối ngoại
∙ Tồn tại:
✓ Chi tiêu của ngân sách chưa hiệu quả, lãng phí và chưa hợp lý giữa cơ cấu, tỷ lệ cho các
ngành các lĩnh vực của đời sống xã hội và kinh tế.
✓ Còn nhiều biểu hiện tiêu cực trong chi tiêu, thất thoát tài sản, thể hiện quản lý kém
hiệu quả; cắt giảm tuỳ tiện.
✓ Chi tiêu chưa công bằng, chưa thể hiện bản tínhưu việt và do vậy mà công chúng chưa
thấy thiết thực, có ấn tượng mạnh trong nhận thức
✓ Thu ngân sách bị thất thu quá lớn và kém hiệu quả
✓ Thu ngân sách vẫn chưa có chính sách và qui tắc điều chỉnh (mức, tỷ lệ thu nhập và trợ
cấp).
∙ Khắc phục:
✓ Giáo dục nâng cao trình độ cán bộ tài chính, nâng cao nhận thức của cán bộ Tài chính
và các tầng lớp công chúng.
✓ Kế hoạch hoá và lựa chọn mục tiêu các hoạt động tài chính một cách hiệu quả, áp dụng
mô hình quản lý tiên tiến.
✓ Nâng cao chất lượng thẩm định đánh giá dự án đầu tư cũng như những chương trình chi
tiêu tài chính.
✓ Cải tiến chính sách thu nhập và phân phối. Xây dựng cơ chế điều tiết thống nhất và
khoa học. đáp ứng các nhu cầu điều tiết (tăng giảm) một cách đúng đắn công bằng và
hợp lý.
✓ Chú trọng các chương trình giáo dục, y tế và phúc lợi
✓ Hoàn thiện hệ thống luật pháp nhằm loại trừ tiêu cực trong các hoạt động thu nhập và
chi tiêu ngân sách Nhà nước.
∙ Câu 21: Vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế. Thực trạng và các giải pháp
khắc phục những hạn chế của thuế ở Việt Nam.
Đáp án:
1- Khái quát chung về thuế-
∙ Khái niệm và đặc điểm.
∙ Một số loại thuế chủ yếu.
2- Vai trò (tích cực) của thuế:
∙ Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, là điều kiện để thực hiện vai trò của ngân
sách Nhà nước đối với sự phát triển kinh tế.
∙ Điều tiết và hướng dẫn sản xuất -tiêu dùng thông qua sự phân bổ và sử dụng các nguồn lực.
∙ Công bằng xã hội- giảm chênh lệch mức sống, đảm bảo tích luỹ cho phúc lợi công cộng.
∙ Thuế còn là đòn bẩy kinh tế quan trọng, kích thích hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Page
60
3- Tác động của thuế:
∙ Lãng phí: các nguồn lực sẵn có không được sử dụng triệt để vào sản xuất-kinh doanh (kể cả thuế
đối với SX-KD trong nước và thuế XNK trong thương mại quốc tế).
∙ Mất đi lợi ích xã hội và có thể gây những hiệu ứng thay thế.
∙ Vì vậy: Xâydựng chính sách thuế hợp lý là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng
4- Thực trạng thuế ở Việt Nam:
∙ Năng lực thuế thấp: Chiếm tỷ trọng còn hạn chế trong tổng thu nhập của ngân sách Nhà nước:
khoảng 60% trong khi các nước khác ở châu âu trên 90%; trong khu vực Bắc Âu trên 95%.
∙ Thất thu lớn.
∙ Còn nhiều bất cập, và tiêu cực
5- Nguyên nhân:
∙ Chính sách thuế chưa hợp lý: quá phức tạp, chưa dễ hiểu và dễ áp dụng.
∙ Trìnhđộ chuyên môn và nhận thức của cán bộ thuế thấp ở dưới mức cần thiết để tính toán thu
đúng, đủ trong khi phẩm chất nghề nghiệp chưa tốt cho nên còn tiếp tay, “bảo kê” cho tư thương.
∙ Sự phát triển của nền kinh tế ở mức thấp gây khó khăn cho việc tính toán thu thuế: Hệ thống kế
toán, kiểm toán và sổ sách chứng từ còn chưa phát triển.
∙ Chi tiêu của Ngânsách Nhà nước chưa cho thấy “thuế là quyền lợi”.
∙ Nhận thức của công chúng còn hạn chế.
∙ Pháp luật không nghiêm chặt.
6- Các giải pháp khắc phục: Căn cứ vào các nguyên nhân để xây dựng các giải pháp.
∙ Cải tiến và hoàn thiện chính sách thuế, hệ thống luật pháp nói chung và Luật thuế nói riêng.
∙ Kiên quyết chống thất thu: Nâng cao trìnhđộ nghiệp vụ và nhận thức của mỗi cán bộ thu thuế.
∙ Hệ thống hoá sổ sách chứng từ, hoạt động kế toán và kiểm toán.
∙ Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của đối tượng chịu thuế kết hợp với thực hiện quyền lợi
của việc đóng thuế.
∙ Câu 22: Phân tích thực trạng của chi tiêu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam và biện
pháp khắc phục.
Đáp án:
1- Khái quát chung về Ngân sách Nhà nước:
∙ Khái niệm về Ngân sách Nhà nước.
∙ Khái quát chung về hoạt động của Ngân sách Nhà nước.
∙ Vai trò của Ngân sách Nhà nước.
2- Chi tiêu Ngân sách Nhà nước:
∙ Nội dung các hoạt động (khoản mục) chi tiêu của Ngân sách Nhà nước và ý nghĩa của các hoạt
động chi tiêu đó.
∙ Phương thức xác định cơ cấu chi tiêu của Ngân sách Nhà nước.
3- Thực trạng chi tiêu của Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam:
∙ Lựa chọn đối nghịch, không hiệu quả trong các dự án đầu tư của của Ngân sách Nhà nước.
∙ Những bất cập trong cơ cấu chi tiêu và hậu quả của những bất cập này.
∙ Bội chi, lạm chi và phát hành bù đắp chi tiêu ở nước ta rất phổ biến.
Page
61
∙ Tiêu cực, tham nhũng ở khắp mọi nơi, mọi công trình.
∙ Quản lý kém hiệu quả.
4- Các biện pháp để khắc phục:
∙ Mô hình hoá việc xác định cơ cấu chi tiêu.
∙ Luật pháp hoá quản lý chi tiêu.
∙ Xử lý nghiêm minh các vụ việc tiêu cực để làm bài học.
∙ Công khai dân chủ thực sự trong việc quản lý sử dụng Ngân sách Nhà nước.
∙ Câu 23: Phân tích các mục tiêu, công cụ và cơ chế vận hành của Chính sách Tài chính
Quốc gia. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam.
Đáp án:
1- Khái quát chung về Chính sách Tài chính quốc gia:
∙ Khái niệm và nhận thức về Chính sách Tài chính quốc gia.
∙ Vị trí và các bộ phận cấu thành Chính sách Tài chính quốc gia.
2- Mục tiêu của Chính sách Tài chính quốc gia:
∙ Nhóm mục tiêu về ổn định: 4-5 mục tiêu.
∙ Nhóm mục tiêu về tăng trưởng: 2 mục tiêu
∙ Mối quan hệ giữa các mục tiêu trong mỗi nhóm và giữa hai nhóm.
3- Công cụ và cơ chế vận hành của các công cụ:
∙ Các công cụ của Chính sách Tiền tệ.
∙ Các công cụ của Chính sách Tài khoá.
∙ Mô tả cơ chế vận hành của các công cụ trong những tình huống lạm phát hay thiểu phát.
4- Thực trạng việc xây dựng và vận hành Chính sách Tài chính quốc gia ở Việt Nam
∙ Chính sách Tiền tệ: ở nước ta, ngoài 3 công cụ nói trên, còn các công cụ khác theo Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam 1998. Tuy vậy chưa có cơ chế thống nhất vận hành và điều chỉnh
vẫn mang tính chất sự vụ, thiếu chủ động.
∙ Chính sách Tài Khoá: mới chỉ hạn chế ở chính sách Thuế (thu) và chính sách Chi tiêu. Tuy
nhiên việc xác định các khoản mục trong các chính sách đó còn nhiều bất cập. Khác với chính
sách Tiền tệ, chínhsách Tài khoá được xây dựng mang nặng tính chất và mục tiêu thực hiện
chế độ và còn rất mờ nhạt ở Việt Nam.
∙ Câu 24: Nội dung và yêu cầu quản lý tài chính trong các doanh nghiệp. Liên hệ với
thực tiễn Việt Nam.
Đáp án:
1- Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp:
∙ Khái niệm.
∙ Các quan hệ tài chính bao hàm trong khâu tài chính doanh nghiệp.
∙ Vai trò của tài chính doanh nghiệp
2- Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp
Page
62
∙ Quản lý vốn cố định (TSCĐ)
✓ Các phương pháp xác định khấu hao.
✓ Hệ số hiệu suất sử dụng MMTB.
∙ Quản lý vốn lưu động (TSLĐ)
✓ Các chỉ tiêu quản lý hiệu quả sử dụng vốn lưu động
✓ Các phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
∙ Quản lý Doanh thu và Lợi nhuận:
✓ Doanh thu: trong qui mô sản xuất kinh doanh và tiêu thụ.
✓ Lợi nhuận: Chỉ tiêu chất lượng quan trọng, để tăng lợi nhuận phải giảm chi. phí sản xuất và
tăng khả năng tiêu thụ hàng hoá và mở rộng thị trường.
∙ Quản lý Chi phí sản xuất và Giá thành:
✓ Chi phí sản xuất ® Giá thành sản phẩm.
✓ Phân loại và quản lý các loại chi phí.
✓ Hạ giá thành sảnphẩm: Vấn đề vốn đầu tư.
✓ Lựa chọn quy mô và phương án sản xuất kinh doanh phù hợp.
3- Quản lý tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam:
∙ Thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam:
✓ Hoạt động sản xuất kinh doanh với hiệu quả kinh tế thấp.
✓ Lãng phíthất thoát vốn rất lớn: SD MMTB, N.V. Liệu, . SD SLĐộng.
✓ Thiếu vốn, ngược lại, sử dụng vốn kém hiệu quả.
✓ Cơ chế quản lý chưa phù hợp, mà mô hình lựa chọn mới chỉ là ngẫu nhiên.
✓ Các doanh nghiệp quốc doanh lỗ vốn là phổ biến, nợ ngân hàng không có khả năng thanh toán.
✓ Máy móc thiết bị còn lạc hậu hoặc chưa đồng bộ, trìnhđộ sản xuất thấp. Năng suất lao động
thấp.
∙ Giải pháp :
✓ Kiên quyết xoá bỏ bao cấp song song với việc lựa chọn mô hình tổ chức và công nghệ quản lý
mới, thúc đẩy cổ phần hoá các DNNN.
✓ Mở rộng và khơi tăng nguồn vốn đặc biệt là vốn trong dân cư, kết hợp với tăng cường hiệu quả
sử dụng vốn sẵn có.
✓ áp dụng các đòn bẩy và công nghệ quản lý sao cho đẩy mạnh hiệu quả sử dụng vốn lưu động,
nâng cao hiệu suất máy móc thiết bị.
✓ Giáo dục tiết kiệmnguyên vật liệu, thời gian lao động song song với việc xây dựng quy chế và
kỷ luật lao động.
✓ Định mức lại vốn, các định mức kinh doanh quản lý- kỹ thuật.
✓ Giảm biên chế hành chính và chi tiêu không liên quan đến sản xuất và quản lý sản xuất kinh
doanh.
∙ Câu 25: Các giải pháp để khơi tăng nguồn vốn cho các doanh nghiệp ở Việt Nam.
Đáp án:
1- Những vấn đề chung về vốn
∙ Khái niệm về vốn
∙ Phân loại theo một số tiêu thức: đặc điểm tuần hoàn và các hình thức tồn tại
∙ Vai trò của vốn đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh và sự phát triển của các doanh nghiệp
2- Nguồn hình thành vốn cho doanh nghiệp: Vốn chủ sở hữu.
Page
63
3- Đánh giá các nguồn vốn phục vụ đầu tư phát triển các doanh nghiệp Việt Nam
∙ Ngân sách Nhà nước
∙ Tự bổ sung từ tích luỹ của bản thân các doanh nghiệp
∙ Vốn vay từ ngân hàng
∙ Nhận đầu tư liên doanh với nước ngoài, vay nước ngoài
∙ Vốn huy động trong dân cư qua thị trường chứng khoán
® Nguồn vốn tốiưu: từ dân cư trong nước và huy động qua thị trường chứng khoán
4- Các biện pháp khơi tăng nguồn vốn cho DNVN:
∙ Xuất phát từ thực trạng về tài chính của các doanh nghiệp
∙ Xuất phát từ nhu cầu phát triển của DNVN và nền kinh tế thị trường ở
∙ Việt Nam, các biện pháp sau đây cần lưu ý:
✓ Cổ phần hoá nền kinh tế: Biến DNQD thành công ty cổ phần
✓ Phát hành trái phiếu và cổ phiếu thu hút vốn từ công chúng
✓ Hình thành và phát triển thị trường chứng khoán trong nước
✓ Tăng cường sử dụng vốn sẵn có
∙ Câu 26: Tỷ giá, vai trò và tác động của tỷ giá đến nền kinh tế. Các phương pháp xác
định tỷ giá và điều tiết tỷ giá ở Việt Nam.
Đáp án:
1- Những vấn đề chung về tỷ giá:
∙ Khái niệm
∙ Chức năng và vai trò của tỷ giá
2- Các phương thức (chế độ) xác định tỷ giá:
∙ Ngang giá vàng
∙ Tỷ giá cố định (Bretton Woods 1944-1971)
∙ Hệ thống tiền tệ của Cộng đồng Châu Âu (EU)
∙ Tỷ giá thả nổi
∙ Tỷ giá thả nổi có điều tiết
3- Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá trong điều kiện nền kinh tế thị trường:
∙ Cung và cầu ngoại tệ
∙ Lợi tức kỳ vọng: Lãi suất, lạm phát, tỷ suất lợi tức
∙ Năng suất lao động
∙ Tâm lý công chúng
∙ Sự biến động của thị trường tài chính quốc tế
4- Điều tiết tỷ giá ở Việt Nam- Biên độ dao động:
∙ Trước năm 1988: độc quyền về ngoại hối và ngoại thương
∙ Sau năm 1988: Nới lỏng về độc quyền và quản lý tỷ giá.
∙ Từ cuối thế kỷ 20 đến nay: Thả nổi có điều tiết và biên độ dao động
Page
64
∙ Những hạn chế: Cơ chế xác định và điều hành; thị trường ngoại chưa phát triển, trong khi thị
trường tự do rất phổ biến.
∙ Câu 27: Phân tích nội dung của cán cân thanh toán quốc tế. Liên hệ với thực tiễn ở
Việt Nam.
Đáp án:
1- Những vấn đề chung về cán cân thanh toán quốc tế:
∙ Khái niệm về cáncân thanh toán quốc tế.
∙ Phân loại và vai trò của mỗi loại.
2- Nội dung các khoản mục trong cán cân thanh toán quốc tế:
∙ Nội dung các khoản mục trong cán cân thương mại.
∙ Nội dung các khoản mục trong cán cân (di chuyển) vốn.
∙ Mối quan hệ giữa các khoản mục trong cán cân thanh toán quốc tế.
3- Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế:
∙ Các tình trạng cán cân thanh toán quốc tế và tác động đối với nền kinh tế.
∙ Các biện pháp cân bằng khi cán cân thanh toán quốc tế bội thu.
∙ Các biện pháp cân bằng khi cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt.
4- Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam:
∙ Thâm hụt là đặc trưng tình trạng cán cân thanh toán quốc tế nước ta.
∙ Tình trạng nhập siêu trong hầu hết các thời kỳ và thời điểm nghiên cứu.
∙ Vốn từ nước ngoài: Đầu tư trực tiếp và các khoản vay nợ nước ngoài.
∙ Khả năng quản lý và trả nợ nước ngoài:
✓ Những khó khăn và thuận lợi.
✓ Sử dụng vốn kém hiệu quả.
✓ Nguồn trả nợ
∙ Câu 28: Thị trường Ngoại hối.
Đáp án:
1- Những vấn đề cơ bản về thị trường ngoại hối:
∙ Khái niệm về thị trường ngoại hối
∙ Đặc điểm của thị trường ngoại hối
∙ Vai trò của thị trường ngoại hối
2- Cấu trúc của thị trường ngoại hối
∙ Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối
∙ Các bộ phận cấu thành thị trường ngoại hối
∙ Các cơ quan kiểm soát và điều tiết thị trường.
3- Các nghiệp vụ cơ bản của thị trường ngoại hối:
∙ Mục đích tham gia các nghiệp vụ trên thị trường ngoại hối.
∙ Các nghiệp vụ cơ bản kinh doanh ngoại tệ và điều kiện áp dụng.
Page
65
4- Thực trạng hoạt động của thị trường ngoại hối ở Việt Nam.
∙ Quá trình hình thành thị trường ngoại hối ở Việt Nam từ sau 1988.
∙ Thực trạng hoạt động của thị trường ngoại hối ở Việt Nam:
✓ Giai đoạn 1990-1999: sự ra đời của hai trung tâm GDNT liên ngân hàng ở Hà nội
và thành phố Hồ Chí Minh.
✓ Giai đoạn 2000 - nay: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các NHTM và các chủ thể
khác.
✓ Sự quản lý điều tiết của Ngân hàng Trung ương và Nhà nước.
∙ Những vấn đề tồn tại cần sớm được giải quyết:
✓ Ngoại tệ trôi nổi ngoài sự kiểm soát.
✓ Hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng.
✓ Cơ chế can thiệp và điều tiết thị trường.
✓ Tâm lý sùng bái ngoại tệ nặng nề.
∙ Câu 29: Thị trường chứng khoán ở Việt Nam: Quá trình hình thành, vai trò, thực trạng
hoạt động và giải pháp củng cố, phát triển.
Đáp án:
1- Những vấn đề chung về thị trường chứng khoán (TTCK):
∙ Khái niệm về chứng khoán và TTCK.
∙ Chức năng của TTCK.
∙ Vị trí của TTCK trong TTTC và nền kinh tế thị trường.
2- Cấu trúc của TTCK:
∙ Sở giao dịch chứng khoán.
∙ Thị trường chứng khoán OTC.
∙ Thị trường chứng khoán vô hình.
∙ Các chủ thể tham gia và hệ thống giao dịch.
3- Vai trò của TTCK đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam:
∙ Bổ sung một kênh thu hút vốn rất phù hợp với đặc điểm và một số điều kiện của Việt Nam.
∙ Tác dụng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và công nghiệp hoá.
∙ Nâng cao hiệu quả nền kinh tế.
∙ Thúc đẩy cổ phần hoá DNNN.
∙ Thúc đẩy hội nhập quốc tế và củng cố cơ chế thị trường ở Việt Nam.
4- Thực trạng hoạt động và các giải pháp củng cố và phát triển TTCK:
∙ Quá trình vận động hình thành thị trường cấp II chính thức
∙ Sự ra đời của TTGDCK thành phố HCM.
∙ Thành tựu bước đầu của TTGD thành phố HCM và TTCK Việt Nam.
∙ Những tồn tại và hạn chế.
5- Phương hướng và các biện pháp thúc đẩy:
∙ Tiếp tục duy trì và thúc đẩy sự phát triển: Rút kinh nghiệm và học hỏi.
∙ Huy động sự “vào cuộc” của các chủ thể, đặc biệt là các NHTM.
∙ Cổ phần hoá và xúc tiến đưa cổ phiếu các NHTM lớn, có hiệu quả vào niêm yết và giao dịch.
∙ Xúc tiến hoạt động của thị trường OTC.
∙ Xây dựng quy chế pháp lý và điều tiết thị trường vô hình.
Page
66
∙ Thúc đẩy sự “vào cuộc” của nhà đầu tư nước ngoài: các NHTM nước ngoài.
∙ Câu 30: Thị trường tài chính, thực trạng và các giả pháp phát triển thị trường tài chính
ở Việt Nam.
Đáp án:
1- Tổng quan về thị trường tài chính (TTTC):
∙ Các quan điểm khác nhau về TTTC.
∙ Chức năng của TTTC.
∙ Chức năng của thị trường tài chính.
2- Cấu trúc của TTTC từ các giác độ nghiên cứu khác nhau:
∙ Theo thời hạn chuyển giao vốn.
∙ Theo mức độ can thiệp của chính phủ.
∙ Theo tính chất các công cụ tài chính.
∙ Theo quá trình phát hành và lưu thông các công cụ tài chính.
3- Công cụ của thị trường tài chính:
∙ Căn cứ vào thời gian đáo hạn: các công cụ tài chính của thị trường vốn và thị trường tiềntệ.
∙ Căn cứ vào tính chất thu nhập: các công cụ tài chính với thu nhập cố định, biến đổi và các hình
thức hỗn hợp.
4- Thực trạng sự phát thị trường tài chính và thị trường chứng khoán ở Việt Nam
∙ Thực trạng về sự phát triển của thị trường ngân hàng ở Việt Nam (Xem các câu từ 11-19).
∙ Thị trường chứng khoán ở VN (Xem câu 29).
5- Các giải pháp củng cố và phát triển TTTC ở Việt Nam
∙ Các giải pháp củng cố và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam (Xem câu 29).
∙ Các giải pháp để phát triển và hiện đại hoá Hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam (Xem các câu 11-19).
∙ Hội nhập quốc tế về ngân hàng tài chính
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- on_thi_tc_tien_te_chuyen_vien_nhnn_4999.doc