Đề thi môn Lập trình mạng - Mã đề 217

docx3 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Lập trình mạng - Mã đề 217, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
217 ĐỀ THI MÔN LẬP TRÌNH MẠNG Thời gian: 60 phút – Không được phép dùng tài liệu Điền trực tiếp kết quả vào phần trả lời trắc nghiệm PHẦN TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 PHẦN CÂU HỎI Thư viện liên kết động của Windows Socket có tên là: WinSock.DLL WinSock2.DLL WS2.DLL WS2_32.DL Công cụ dùng để theo dõi tài nguyên sử dụng của máy tính trên hệ điều hành Windows là Task Manager ResourceMonitor Wireshark a và b. Để có thể sử dụng thư viện Windows Socket, tệp tiêu đề cần khai báo là: Winsock.h Winsock2.h Ws2_32.h Ws2.h Để có thể sử dụng dụng thư viện Windows Socket, tệp thư viện cần khai báo cho quá trình liên kết là. Winsock.lib WS2_32.LIB WS2_32.DLL Winsock2.dll Nếu cần phải viết một ứng dụng cần tính đáp ứng nhanh và chấp nhận sai sót. Giao thức lựa chọn sẽ là TCP IP ICMP UDP Công cụ nào sử dụng để kiểm tra hoạt động của một máy chủ phân giải tên miền Ping Nslookup Netstat Ipconfig Công cụ chuẩn đoán mạng dùng để hiển thị các kết nối hiện có trên máy tính là Wireshark TCPView Netcat Tất cả Công cụ dùng để bắt các gói tin gửi ra và vào một giao diện mạng của máy tính là Netcat Wireshark Cain Cả ba đều sai. Công cụ đa năng, vừa có thể đóng vai trò client, vừa server, chạy trên giao thức TCP, UDP là. Netcat TCPDump Netstat Network Monitor Dịch vụ phân giải tên miền chạy ở tầng nào trong các tầng sau đây Application Transport Internetwork Datalink Giao thức nào được sử dụng để chia sẻ một địa chỉ toàn cục cho một nhóm các máy tính trong mạng LAN. VLAN MAC NAT Không đáp án nào đúng Trong một mạng máy tính được chia sẻ chung một địa chỉ IP toàn cục. Thiết lập nào sau đây sẽ cho phép một máy tính từ Internet chủ động kết nối đến một máy chủ trong mạng. DMZ Virtual Server Port Forwarding Cả ba phương án trên. Nếu cần phát triển thêm trình điều khiển cho một loại thiết bị mới. Ứng dụng sẽ phải viết ở tầng nào của Windows Socket Application Provider Transport Protocol Không tầng nào đúng Nếu cần phải thiết kế một giao thức mới, ứng dụng sẽ phải tích hợp vào tầng nào của Windows Socket API Application Provider Transport Protocol Không tầng nào đúng. Trình điều khiển cho một thiết bị mạng sẽ được chạy ở chế độ User Mode Kernel Mode System Mode Không phương án nào đúng. Biên của thông điệp trong các giao thức hướng dòng có được bảo toàn hay không ? Có Không Tùy từng trường hợp, nếu được tổ chức hợp lý. Hàm nào sau đây thực hiện công việc khởi tạo Windows Socket WSStartup WinsockStartup SocketStartup WSAStartup WSADATA là cấu trúc dùng để Truyền thông tin về phiên bản WinSock mà ứng dụng muốn khởi tạo Nhận thông tin về phiên bản WinSock có trên hệ thống. Cả hai đáp án đều sai. Để chuyển đổi giá trị cổng từ đầu nhỏ sang đầu to, lệnh nào sau đây sẽ được sử dụng ntohl ntohs htonl htons Hàm nào sau đây sử dụng để giải phóng Windows Socket API. WSACleanup WSCleanup Cleanup Phương án khác: Để lấy mã lỗi của thao tác ngay trước đó. Hàm nào sau đây sẽ được sử dụng GetLastError WSAGetError WSAGetLastError WSALastError Để chuyển đổi một địa chỉ IP lưu trong biến serverAddr lưu trữ địa chỉ socket sang dạng xâu ký tự, lệnh nào sau đây là đúng inet_ntos(serverAddr.sin_addr); inet_ntoa(serverAddr.s_addr); inet_ntoa(serverAddr.sin_addr); inet_itos(serverAddr.sin_addr); Lệnh nào sau đây dùng để tạo một socket TCP socket(AF_INET,SOCK_STREAM,IPPROTO_TCP). socket(AF_INET,SOCK_DGRAM,IPROTO_TCP). Socket(AF_INET,SOCK_STREAM,IPPROTO_UDP) socket(AF_INET,SOCKSTREAM,IPPROTOTCP). Lệnh nào sau đây dùng để tạo một socket UDP socket(AF_INET,SOCK_UDP, IPPROTO_TCP). socket(AF_INET,SOCK_DGRAM,IPROTO_TCP). Socket(AF_INET,SOCK_STREAM,IPPROTO_UDP) Không lệnh nào đúng. Đoạn chương trình sau thực hiện kết nối đến một server, điền vào vị trí , , các lệnh còn thiếu. ret = connect(s, (sockaddr*)&serverAddr,sizeof(serverAddr)); if (ret ==SOCKET_ERROR) { printf(“Loi ket noi: %d”, ); ; ; }; : GetLastError, : closesocket (s), : WSACleanup(). : WSAGetLastError(), close(s), : Cleanup(). : WSALastError(), : closesocket(s), : để trống. Không phương án nào đúng. Để chuyển đổi một xâu sang địa chỉ IP, lệnh nào sau đây là đúng inet_ntoa(“192.168.1.1”); inet_aton(“192.168.1.1”); inet_addr(“192.168.1.1”); inet_stoi(“192.168.1.1”); Trong Windows Socket, với các hàm không có tiền tố WSA thì mã lỗi trả về là 0 có nghĩa là: Thành công Thất bại Tùy trường hợp Cấu trúc nào được sử dụng để khai báo địa chỉ socket internet: sock_addr sockaddr sockaddr_in sock_addr_in Các giá trị lớn hơn 01 byte trong cấu trúc lưu trữ địa chỉ của socket được tổ chức theo kiểu: Đầu to Đầu nhỏ Tùy trường hợp Để thực hiện phân giải tên miền bằng WinSock, cần bổ sung tệp tiêu đề nào Winsock2.h Ws2_32.h Ws2ip.h Ws2tcpip.h Đoạn chương trình sau đọc nội dung một tệp tin và gửi đi qua kết nối c đã được thành lập. Điền vào các vị trí , các câu lệnh/giá trị thích hợp SOCKET c; FILE * fp; char buff[1024]; int len; fp = fopen("name.txt","rb"); while () { len = fread(,1,1024,); if (len <=0) break; send(,buff,,0); }7s closesocket(c); fclose(fp); Giá trị thích hợp cho là fp feof(fp) !fp !feof(fp) Giá trị thích hợp cho là buff fp c &buff Giá trị thích hợp cho là buff &buff fp &fp Giá trị thích hợp cho là s &s fp &fp Giá trị thích hợp cho là 1024 len &len 0. Đoạn chương sau nhận về một xâu và gửi trả xâu theo thứ tự ngược lại. Điền vào các vị trí ,,,, các câu lệnh thích hợp: SOCKET s; char c, str[1024]; int i,len; while (1) { len = recv(s,str,1024,0); str[] = 0; for (i=0;i<len/2;i++) { c = ; str[i] = str[]; str[len-i-1]=; }; send(,str,len,0); } Câu lệnh thích hợp cho là len i 1024 0 Câu lệnh thích hợp cho là str[0] str[len] str[len-1] str[i] Câu lệnh thích hợp cho là len/2 len-1 len-i len-i-1 Câu lệnh thích hợp cho là c str[i] str[0] str[i-1] Câu lệnh thích hợp cho là c s len

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxde_thi_mon_lap_trinh_mang_ma_de_217.docx