Điều khiển vị trí động cơ sử dụng vi điều khiển P89V51Rx2

Từ chiếc máy tính đầu tiên do Pascal phát minh ra đến những chiếc máy tính bây giờ đó là một quá trình phát triển vô cùng to lớn của khoa học kỹ thuật , nhất là trong những thập niên gần đây, sự phát triển đó càng mau lẹ. Trong đó , một trong những hạt nhân của quá trình phát triển đó là công nghệ điện tử. Những chiếc máy tính bây giờ có thể đễ dàng làm những việc mà con người trước kia bỏ ra hằng năm để thực hiện xong , giờ có thể chỉ trong nháy mắt. Trong kỹ thuật mới thời gian không còn được tính bằng giây nữa , mà là micrô giây , thậm chí còn nhỏ hơn nữa . Một bộ điều kiển tự động có thể thay thế cho nhiều công nhân , nhiều kỹ sư, thậm chí làm những việc mà tự mình , con người không thể làm nổi. Là một sinh viên kỹ thuật , ngành tự động , đang chập chững bước vào một lĩnh vực to lớn ấy , thì việc học tập , vận đụng những điều đã học vào trong thực tiễn , để trao đồi kiến thức là chuyện đương nhiên. Và đồ án tự động 1, có thể là công trình đầu tiên của nhiều bạn sinh viên cùng ngành đã làm , để đánh đấu sự hiện điện đầu tiên của mình trong lĩnh vực này. Trên con đường trao dồi , học tập để trở thành kỹ sư thực , ngoài bản thân của mình , còn là sự giúp đỡ , đạy đỗ của các thầy cô giáo. Vì vậy em xin chân thành cảm ơn thầy hướng đẫn , các thầy các cô trong trường , đã cho em những kiến thức để có thể hoàn thành được đồ án này.

doc25 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Điều khiển vị trí động cơ sử dụng vi điều khiển P89V51Rx2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu ! Từ chiếc máy tính đầu tiên do Pascal phát minh ra đến những chiếc máy tính bây giờ đó là một quá trình phát triển vô cùng to lớn của khoa học kỹ thuật , nhất là trong những thập niên gần đây, sự phát triển đó càng mau lẹ. Trong đó , một trong những hạt nhân của quá trình phát triển đó là công nghệ điện tử. Những chiếc máy tính bây giờ có thể đễ dàng làm những việc mà con người trước kia bỏ ra hằng năm để thực hiện xong , giờ có thể chỉ trong nháy mắt. Trong kỹ thuật mới thời gian không còn được tính bằng giây nữa , mà là micrô giây , thậm chí còn nhỏ hơn nữa . Một bộ điều kiển tự động có thể thay thế cho nhiều công nhân , nhiều kỹ sư, thậm chí làm những việc mà tự mình , con người không thể làm nổi. Là một sinh viên kỹ thuật , ngành tự động , đang chập chững bước vào một lĩnh vực to lớn ấy , thì việc học tập , vận đụng những điều đã học vào trong thực tiễn , để trao đồi kiến thức là chuyện đương nhiên. Và đồ án tự động 1, có thể là công trình đầu tiên của nhiều bạn sinh viên cùng ngành đã làm , để đánh đấu sự hiện điện đầu tiên của mình trong lĩnh vực này. Trên con đường trao dồi , học tập để trở thành kỹ sư thực , ngoài bản thân của mình , còn là sự giúp đỡ , đạy đỗ của các thầy cô giáo. Vì vậy em xin chân thành cảm ơn thầy hướng đẫn , các thầy các cô trong trường , đã cho em những kiến thức để có thể hoàn thành được đồ án này. Vẫn biết còn nhiều thiếu sót , em rất mong thầy cô giúp đỡ , cho ý kiến , cho em những hiểu biết sâu sắc hơn , để thực hiện tốt hơn đồ án môn học 2 sắp tới . Em xin chân thành cảm ơn! A/ SƠ LƯỢC VI ĐIỀU KIỂN P89V51Rx2: 1. Khái quát các tính năng: + Khái quát: P89V51RD2 là vi điều khiển 80C51 có 64kB Flash và 1024bytes bộ nhớ dữ liệu RAM. Tính năng đặc biệt của P89V61RD2 là ở chế độ hoạt động mode x2. Người thiết kế chọn chạy ứng dụng của mình ở chế độ này để nâng đôi tốc độ khi hoạt động ở cùng tần số dao động Bộ nhớ chương trình Flash cho phép lập trình ISP hoặc/và song song. Chế độ lập trình song song được đưa ra để thích ứng với tốc độ cao, giảm thời gian và giá thành. IAP/ISP. +Các tính năng: CPU 80C51. Hoạt động ở 5VDC trong tầm tần số dao động đến 40MHz. 64kB ISP. SPI 5 PCA với chức năng PWM/capture/compare 16bits. 4 cổng xuất nhập. 3 Timers/Couters 16bits. Watchdog Timer có thể lập trình được. 8 nguồn ngắt. 2 thanh ghi DPTR. Tương thích mức logic TTL và CMOS. Phát hiện nguồn yếu Chế độ Low-power, Power down, Idle. Sơ đồ khối của MCU P89V51RD2: Sơ qua về các chân của vi điều khiển: Port 0, Port 1, Port 2, Port 3: Như cấu trúc 8051 kinh điển. Port 0: là port có hai chức năng ở các chân từ 32-39 . Trong các thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng nó có chức năng như các đường vào ra. Port 2:là một port ở các chân từ 21-28 được dùng cho chức năng IO port hoặc là byte địa chỉ cao của Bus địa chỉ . Port 3: là port có tác dụng kép , từ chân 10-17. Các chân của port này ngoài IO , còn có nhiều chức năng đặc biệt . Port 1: Ngoài chức năng IO port , ở P89V51Rx2 còn có thêm nhiều chức năng mới: P1.0 - T2: Ngõ vào Counter cho Timer/Counter 2 hoặc ngõ ra cho Counter/Timer2. P1.1 - T2EX: Điều khiển hướng và cạnh kích chức năng Capture cho timer/Counter 2. P1.2 – ECI: Ngõ vào xung nhịp. Tín hiệu này là nguồn xung nhịp ngoài cho chức năng PCA. P1.3 –CEX0: ngõ vào xung nhịp cho chức năng Capture/Compare modul 0. P1.4: o SS: Chọn cổng phụ vào cho SPI. o CEX1: ngõ vào xung nhịp cho chức năng Capture/Compare modul 1. P1.5: o MOSI: phục vụ SPI o CEX2: ngõ vào xung nhịp cho chức năng Capture/Compare modul 2. P1.6: o MISO: phục vụ SPI o CEX3: ngõ vào xung nhịp cho chức năng Capture/Compare modul 3. P1.7: o SCK: phục vụ SPI o CEX4: ngõ vào xung nhịp cho chức năng Capture/Compare modul 4. PSEN: Cho phép dùng bộ nhớ chương trình ngoài. Khi MCU sử dụng bộ nhớ chương trình trong chip, PSEN không tích cực. Khi sử dụng bộ nhớ chương trình ngoài, PSEN thường ở mức tích cực 2 lần trong mỗi chu kì máy. Sự chuyển mức cao sang thấp trên ↓PSEN cưỡng bức từ bên ngoài khi ngõ vào RST đang ở mức cao trong hơn 10 chu kì máy sẽ đưa MCU vào chế độ lập trình host từ bên ngoài. RST: Khi nguồn dao động đang hoạt động, mức cao trên chân RST trong ít nhất 2 chu kì máy sẽ Reset lại hệ thống. Nếu chân PSEN chuyển mức trong khi RST vẫn còn ở mức cao, MCU sẽ vào chế độ lập trình host từ bên ngoài, nếu không, sẽ hoạt động bình thường. ↓ EA: Cho phép sử dụng bộ nhớ chương trình ngoài. o EA=’0’ : Bộ nhớ ngoài. o EA=’1’: Bộ nhớ trong chip. ALE/PROG: Cho phép khóa địa chỉ ngoài ra, chân này còn được dùng để đưa vào chế độ lập trình FLASH Sơ đồ chân của IC: B/ PHẦN CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN I/ THIẾT KẾ PHẦN CỨNG : Phần cứng gồm hai khối chính : + Khối điều kiển : kít điều kiển + Khối công suất : Nguồn , cầu H , và động cơ Máy tính RS232 Kít điều kiển : P89V51RX2 Nguồn 24VDC Động cơ Cầu H Encoder Khối điều kiển: Khối chấp hành Khối điều kiển : Nguồn 5V , IC , cổng com RS-232, hiển thị lcd , hiển thị led, led 7 đoạn + Nguồn cho kit vxl: + Khối xử lý của kit: Khối gồm có các giắc cắm đực , để xuất port, giao tiếp bên ngoài Bốn nút bấm , và nút sw44 để reset lai vxl Vi xử lý sẽ tự động reset khi có nguồn nhờ tụ C3 Thạch anh 12Mhz sẽ tạo nguồn xung cho chân 18,19 + Khối hiển thị: Hiển thị led 7 Đoạn: Khối gồm IC nâng 74LS245 , có tác dụng nâng dòng cho port điều kiển. 4 led 7 đoạn , 4 BJT C1815 có tác đụng chọn led – sử đụng cho quét led-. IC giải mã 7447 , giải mã BCD sang các chân của led để hiển thị số. +LCD: Khối gồm có : giắt cắm cái 16 chân cho LCD Giắt 8 chân dành cho bus dữ liệu Giắt 3 chân dành cho 3 chân điều kiển Điện trở r28 để hạn dòng cho led trong LCD Biến R25 để chỉnh độ tương phản cho LCD Mạch hiển thị led: - Để xuất led , gồm 2 IC nâng dòng 74LS245, các giắc cắm đực đưa ra ngoài. - Một dãy led để hiển thị. + Khối giao tiếp: - RS-232: Mạch có cổng DB9 , và IC max232 IC max232 và các tụ làm nên mạch chuyển mức áp TTL sang 232 Cấp nguồn cho max232 là 5v, mạch trong IC và các tụ sẽ tạo ra nguồn +- 10V Ma trận phiếm: Mạch gồm 8 chân nối với port 1 . Khi quét phiếm . Nếu nút nhấn có một chân được đưa vào mức cao, một chân mức thấp , khi nhấn phiếm , thì cả hai chân đều ở mức thấp , và vi điều kiển có thể nhận ra sự thay đổi. Khối giao tiếp Sơ đồ khối Kit: Nguồn 5v Khối xử lý Khối hiển thị Sơ Đồ Toàn Kít: Khối Công suất: + Mạch cầu h , Nguồn 24v - Mạch cầu H: Mạch có bốn IC FET chịu đòng lớn ,hai led để biết chiều động cơ. Hai opto có nhiệm vụ cách ly nguồn điện của vi điều kiển với bộ công suất Các zener để bảo vệ mạch , và xả khi có dòng hồi từ động cơ về -vì mạch nguồn là cầu diof , không xả được.- Tụ lọc gai cho động cơ khi chạy Nguyên tắc chống trùng đẫn : không thể kích ( mức cao) cho 2 ngõ vào cùng lúc - Nguồn 24VDC: + Mạch có cầu diof để chỉnh lưu. Tụ hóa C4 để lọc phẳng thông thấp . Tụ C4 để lọc thông cao , BJT công suất 2N3005. + diof gắn đưới zener để bù lại điện thế mất do BJT. Và R1 để duy trì đòng cho zener . Tụ C5 để lọc . II> CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN: THÀNH PHẦN , SƠ ĐỒ , GIẢI THUẬT TỔNG QUÁT: Thành phần : + Gồm có 2 phần chương trinh chinh: Chương trình trên máy tính , viết bằng Visual basic Chương trình trên vi xử lý , viết bằng hợp ngữ Sơ đồ và giải thuật chính: + Chương trình Visual Basic: XỬ LÝ : Phần mềm PID, có chỉnh sửa Ngắt timer để thực hiện đk, và xuất kết quả GIAO TIẾP VXL: Nhận đữ liệu từ vxl Truyền lệnh tới vxl GIAO ĐIỆN: Hiển thị Nhận lệnh Vi điều kiển o + Chương trình hợp ngữ : Giao tiếp máy tính Máy tính Timer 2 tạo xung uart Điều xung - Nhận mã lệnh Từ máy tính Mã lệnh PWM Động cơ Đếm giá trị encode Timer1: quét gởi giá trị encoder lên máy tính Gt encoder encoder CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH: CHƯƠNG TRÌNH TRÊN VB: Visual basic:Giao diện VB: Timer1 MSComm Timer2 Cmdketnoi Labecd Labsovong Labvantoc Cmddung Cmdtien cmdlui txtvitri Cmdchay H_vantoc txtvantoc Cmdclr_ecd Cmd_dungvitri Giao diên gồm có: Nút kết nối vi điều khiển Khung điều khiển tiến lùi: Nút tiến động cơ Lùi động cơ Đừng động cơ TextBox nhập giá trị điều xung Thanh trượt , tạo giá trị điều xung Khung điều khiển vị trí động cơ: TextBox nhập vị trí chạy tới Nút start quá trình. Nút clear giá trị encoder Nút dừng chức năng. Khung hiển thị : Label- Hiển thị giá trị encoder tuyệt đối (có offset ) Label- Hiển thị số vòng tương ứng ( 400 xung / vòng ) Label- Vận tốc động cơ ( Đã có chống nháy do thay đổi quá nhanh ) MSComm : : công cụ để giao tiếp với ngoại vi thông qua cổng com Timer1: liên tục lấy giá trị trung bình của vận tốc , chống nháy khi hiển thị Timer2: Tạo ngắt trong khoảng thời gian 10ms , phục vụ điều khiển vị trí của động cơ Mã của chương trình: Phần khai báo đầu chương trình: Option Explicit Dim ht As Double 'vị trí encoder lay ve Dim D_tt As Double ‘vận tốc tức thời của động cơ Private e_p As Double ‘sai số của vị trí động cơ_giữ lại Private e_tichluy As Long ‘Sai số tích lũy , dùng cho thông số KI Private dblvitridat As Double ‘biến lưu trữ vị trí xác lập Private intvt As Integer ‘biến lưu vận tốc động cơ Private ht_p As Double ‘biến lưu lại giá trị trước của encoder Private d_p(20) As Double ‘Biến lưu lại chuỗi vận tốc tức thời Private dang_load As Boolean ‘Đánh đấu vị trí bắt đầu của chuỗi lấy về Private thu_tu As Byte ‘thứ tự của tín hiệu đưa về Private ecd(4) As Long ‘chuổi giá trị encoder lấy về từ vi xử lý Private trang_thai As Byte ‘Trạng thái : tiến , lùi , dừng của động cơ Dim P As Double ‘Hệ số P của bộ PID-vị trí Dim I As Double ‘ Hệ số I Dim D As Double ‘ Hệ số D Xử lý các sự kiện: Kết nối với máy tính: Private Sub cmdketnoi_Click() On Error Resume Next gt.Settings = "28800,N,8,1" tốc độ 28,8 k gt.CommPort = 1 gt.RThreshold = 1 gt.PortOpen = True gt.InputLen = 1 cmddung.Enabled = True ‘Khi chưa kết nối các nút bấm cmdtien.Enabled = True ‘chưa được kích hoạt , chống cmdlui.Enabled = True ‘lỗi cho chương trình cmdchay.Enabled = True cmdclr_ecd.Enabled = True cmd_dungvitri.Enabled = True lab_trangthai.Caption = "da ket noi !" ‘hiển thị ở góc dưới , phải End Sub Khởi tạo giá trị ban đầu Private Sub Form_Load() Timer1.Interval = 10 ‘ngắt mỗi lần là10ms Timer1.Enabled = True ‘kích hoạt timer 1 Timer2.Interval = 10 Timer2.Enabled = False ‘cấm timer 2 P = 0.282 ‘Các thông số bộ PID D = 1.125 ‘Các giá trị được tìm bằng i = 0.0187 ‘PP Zeigler-Nichols intvt = 0 thu_tu = 0 trang_thai = 0 End Sub Xử lý nhận ký tự: Private Sub gt_OnComm() Dim a As Integer Dim b As Double Select Case gt.CommEvent ‘Nhận biết sự kiện Case comEvReceive ‘Nhận dữ liệu Dim buffer As Variant ‘bộ đệm thu buffer = gt.Input a = Asc(buffer) ‘chuyển ký tự ra mã ascii lab.Caption = a & " ;" & buffer ‘hiển thị ở góc cuối phải buffer = "" ‘xóa để tiện theo dõi If dang_load = True Then ‘Nếu đã nhận được điểm thu_tu = thu_tu + 1 ‘ bắt đầu thì nạp dữ liệu ecd(thu_tu) = a If thu_tu = 3 Then dang_load = False thu_tu = 0 End If Else If a = 99 Then ‘ ký tự gốc bắt đầu nạp dang_load = True ht = ecd(3) * 256 * 256 + 256 * ecd(2) + ecd(1) - 8388608 ‘Giá trị encoder tuyệt đối trừ đi giá trị offset b = ht / 400 ‘số vòng labsovong.Caption = Format(b, "00000.0000") labecd.Caption = ht End If End If End Select Xử lý các nút bấm tiến , lùi , dừng: Private Sub cmdtien_Click() intvt = Val(txtvantoc) trang_thai = 1 If intvt >= 256 Then ‘giá trị điều xung max MsgBox ("gia tri phai nho hon 256") Exit Sub End If Call chay(intvt) End Sub Private Sub cmdlui_Click() intvt = Val(txtvantoc) trang_thai = 2 If intvt >= 256 Then MsgBox ("gia tri phai nho hon 256") Exit Sub End If Call chay(-intvt) End Sub Private Sub cmddung_Click() trang_thai = 0 gt.Output = Chr(3) ‘gởi kí tự có mã là 3 End Sub Sự kiện thanh trượt: Private Sub H_vantoc_Change() txtvantoc = H_vantoc.Value intvt = Val(txtvantoc) Select Case trang_thai Case 1: Call chay(intvt) ‘chạy tới Case 2: Call chay(-intvt) ‘chạy lui End Select End Sub Các nút bấm còn lại , để đk vị trí động cơ Private Sub cmd_dungvitri_Click() Call cmddung_Click e_tichluy = 0 Timer2.Enabled = False ‘ngừng timer, kết thúc tìm vị trí End Sub Private Sub cmdchay_Click() Timer2.Enabled = True ‘bắt đầu chạy vị trí End Sub Private Sub cmdclr_ecd_Click() gt.Output = Chr(4) ‘Mã clear encoder End Sub Hàm chay( ): Private Sub chay(ByVal v As Integer) If (v > 255) Or (v < -255) Then Exit Sub ‘Max điều xung =256 gt.Output = Chr(0) ’mã nhập vận tốc If v < 0 Then v = -v gt.Output = Chr(v) ‘truyền vận tốc gt.Output = Chr(1) ‘ lệnh chạy lùi Else gt.Output = Chr(v) ‘truyền vận tốc gt.Output = Chr(2) ‘lệnh chạy tới End If Xử lý sự kiện timer1, timer2: Private Sub Timer1_Timer() Dim D_tong As Double Dim tong As Double Dim i As Integer D_tong = ht - ht_p D_tt = D_tong ‘lấy vận tốc tức thời cho bộ PID ht_p = ht tong = 0 For i = 20 To 2 Step -1 ‘lấy tổng giá trị vận tốc trong 0.2s d_p(i) = d_p(i - 1) tong = tong + d_p(i) Next d_p(1) = D_tong tong = tong + d_p(1) D_tong = tong / 20 ‘ lấy giá trị trung bình , xử lý nhấp D_tong = D_tong * 10 ‘ nháy labvantoc = Format(D_tong, "0000.00") ‘Cho giá trị đứng yên trênGD End Sub Private Sub Timer2_Timer() Static g As Integer Dim e As Double Dim v As Integer dblvitridat = Val(txtvitri) * 400 e = ht – dblvitridat ‘Lấy sai số cho bộ PID v = PID(e, e_p) ‘lấy vận tốc từ bộ PID Call chay(v) e_p = e If e = 0 Then g = g + 1 Else g = 0 End If If g = 30 Then Timer2.Enabled = False ’nếu đúng vị trí trong vòng End Sub ‘0.3s thì dừng chức năng lại Bộ PID: Private Function PID(ByVal e As Double, ByVal e_c As Double) As Integer Dim step1 As Integer Dim up As Double Dim ui As Double Dim ud As Double Dim u As Double If D_tt = 0 Then ‘ Hiệu chỉnh thông số I step1 = 3 ‘Làm giảm thời gian đưa sai số về 0 Else step1 = 1 End If up = -P * e ud = -D * (e - e_c) If (e > -130) And (e < 130) Then ‘Kích hoạt thông số Ki khi động cơ e_tichluy = e * step1 + e_tichluy ‘cách đích khoảng 1 vòng ui = -I * e_tichluy Else e_tichluy = 0 ui = 0 End If u = (up + ui + ud) If u > 255 Then u = 255 ‘ Khâu bão hòa If u < -255 Then u = -255 PID = CInt(u) If e = 0 Then PID = 0 End Function PID số: Trong đó hệ số Ts là chu kỳ lấy mẫu Tìm thông số bằng cách : Cho hệ số khuếch đại K ( Ki,Kd = 0) đến khi hệ bắt đầu đao động ổn định quanh vị trí cân bằng ( có kích nhẹ ) ta có : k=0.47, T=0.31s Kp = 0.6 x k = 0.282 ; Ti = 0.1505 ; Td = 0.03875 Vậy D = 1.0927 ; I = 0.1874 CHƯƠNG TRÌNH TRÊN VI ĐIỀU KIỂN : INCLUDE p89v51rx2.mc ECD DATA 40h ; Lưu giữ giá trị quét xuất dữ liệu ECD1 DATA 41h ; 3 byte Lưu giữ giá trị encoder ECD2 DATA 42h ECD3 DATA 43h ECD1_P DATA 44h ; 3 byte tiếp trung gian lưu giữ ECD2_p DATA 45h ; giá trị để xuất, để đảm bảo xuất chính xác ECD3_p DATA 46h van_toc DATA 49h ; Vận tốc được nhập vào đây nhap_vt BIT 33h ; Cờ nhập vận tốc org 0000h LJMP main org 0003h LJMP ngat_ngoai0 org 000bh LJMP ngat_T0;ngat time de quet truyen data org 0023h LJMP NGAT_NT; tao toc do boau main: MOV fst,#08h ;Nâng đôi tốc độ xử lý của MOV t2mod,#02h ;IC SETB RCLK ;cho phép nhận dữ liệu từ PC SETB TCLK ;Cho phép xuất đữ liệu đếnPC MOV rcap2h,#ffh ; tốc độ baud 28800 MOV rcap2l,#f3h MOV scon,#50h SETB TR2 ;-------------- MOV CCAPM0,#01000010B MOV CCAPM1,#01000010B MOV CCAPM2,#01000010B MOV CCAPM3,#01000010B MOV CCAPM4,#01000010B MOV cmod,#0 CLR nhap_vt MOV ccap3h,#ffh MOV ccap4h,#ffh SETB cr ; cho phép chức năng PCA chạy ;-------------- MOV tmod,#01h MOV ien0,#10010011b SETB it1 SETB it0 MOV ip0,#05h ;ưu tiên ngắt ngoài MOV ip0h,#0 MOV van_toc,#100 MOV ecd,#1 SETB tr0 ;-------------------------------------------- MOV ecd1,#0h MOV ecd2,#0h MOV ecd3,#128 SJMP $ ;------------------------------------------- ngat_nt: JNB ri,thoat_ngat_nt CLR ri PUSH acc MOV A, sbuf MOV p2,A ACALL nhan_dk POP acc JNB ti,thoat_ngat_nt CLR ti thoat_ngat_nt: RETI ;******************************************************* ; Chương trình trong đoạn này để nhận tín hiệu điều khiển từ máy tính. ; Gồm có nhận chỉ thị chạy tới , đứng ,chạy lùi , nhận tốc độ chạy, reset giá trị encoder ;------------------------------------ nhan_dk: JNB nhap_vt,tiep MOV van_toc,A CLR nhap_vt LJMP thoat_nhan_dk tiep: CJNE A,#0,tiep0 LCALL nhap_vantoc LJMP thoat_nhan_dk tiep0: CJNE A,#1,tiep1 LCALL chay_toi LJMP thoat_nhan_dk tiep1: CJNE A,#2,tiep2 LCALL chay_lui LJMP thoat_nhan_dk tiep2: CJNE A,#3,tiep3 LCALL dung_dc LJMP thoat_nhan_dk tiep3: CJNE A,#4,thoat_nhan_dk LCALL clr_ecd thoat_nhan_dk: RET chay_toi: MOV A , van_toc CPL A MOV ccap3h,A MOV ccap4h,#ffh RET chay_lui: MOV A , van_toc CPL A MOV ccap4h,A MOV ccap3h,#ffh RET dung_dc: MOV ccap3h,#ffh MOV ccap4h,#ffh RET nhap_vantoc: SETB nhap_vt ;Đưa chương trình thu vào chế độ RET ; nhập Vận tốc clr_ecd: MOV ecd1,#0 MOV ecd2,#0 MOV ecd3,#128 RET ;******************************************************* ; Chương trình trong 2 đoạn đưới , gồm có: ; - Ngắt timer 0 , để liên tục gọi hàm hien_thi. ; - Hàm hien_thi tuần tự xuất 3 byte lưu trử ;vị trí encoder của động cơ cho máy tính . Mỗi ;lần được gọi , xuất 1 byte. ;------------------------------------------------------- ngat_T0: CLR tf0 CLR tr0 MOV th0,#fch MOV tl0,#00 SETB tr0 PUSH 00h MOV R0,ECD INC R0 CJNE R0,#4,thoat MOV R0,#0 thoat: MOV ECD,R0 POP 00h LCALL hien_thi RETI ;------------------------------------------------------- hien_thi: PUSH acc MOV A,ECD CJNE A,#0,O_N_1 MOV sbuf,#99 MOV R2,ecd1 MOV ecd1_p,R2 MOV R2,ecd2 MOV ecd2_p,R2 MOV R2,ecd3 MOV ecd3_p,R2 SJMP Thoat_hien_thi O_N_1: CJNE A,#1,O_N_2 MOV A,ecd1_p MOV sbuf,A SJMP Thoat_hien_thi O_N_2: CJNE A,#2,O_N_3 MOV A,ecd2_p MOV sbuf,A SJMP Thoat_hien_thi O_N_3: CJNE A,#3,thoat_hien_thi MOV A,ecd3_p MOV sbuf,a Thoat_hien_thi: POP acc ret ;******************************************************* ;Ngắt ngoài khi có xung encoder vào vi điều khiển ; Nếu chân còn lại ở mức cao thì động cơ đang lùi , ngược lại là đang tiến. ;------------------------------------------------------------- ngat_ngoai0: JNB p3.3,tang_encoder JMP giam_encoder thoat_ngat0: RETI ;------------------------------------------------------- tang_encoder: INC ECD1 MOV R1,ecd1 CJNE R1,#0,thoat_tang_ecd MOV ecd1,#0 INC ECD2 MOV R1,ecd2 CJNE R1,#0,thoat_tang_ecd MOV ECD2,#0 INC ECD3 thoat_tang_ecd: LJMP thoat_ngat0 ;------------------------------------------------------- giam_encoder: MOV R1,ecd1 CJNE R1,#0,giam_ecd1 MOV ecd1,#ffh MOV R1,ecd2 CJNE R1,#0,giam_ecd2 MOV ecd2,#ffh MOV R1,ecd3 CJNE R1,#0,giam_ecd3 MOV ecd3,#ffh SJMP thoat_giam_ecd giam_ecd1: DEC ecd1 SJMP thoat_giam_ecd giam_ecd2: DEC ecd2 SJMP thoat_giam_ecd giam_ecd3: DEC ecd3 thoat_giam_ecd: LJMP thoat_ngat0 END Mục lục : Trang Lời nói đầu ………………………………………………………………………. 1 A/ SƠ LƯỢC VỀ VI ĐIỀU KIỂN P89V51Rx2…………………………………. 2 Khái quát các tính năng……………………………………………………. 2 Sơ đồ khối…………………………………………………………………… 3 Sơ đồ chân…………………………………………………………………... 4 B/ CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN……………………………………………… 5 I/ Thiết kế phần cứng………………………………………………………... 5 Khối điều khiển ……………………………………………………….. 5 + Nguồn cho kit vxl………………………………………………... 6 + Phần xử lý của kit……………………………………………….. 6 + Phần hiển thị…………………………………………………….. 7 + Phần giao tiếp…………………………………………………… 8 Sơ đồ toàn kít………………………………………………………… 10 Khối công suất…………………………………………………………. 10 - Mạch cầu H……………………………………………………….. 10 - Nguồn 24Vdc…………………………………………………….. 11 II/ Chương trình thực hiện…………………………………………………... 11 Thành phần , sơ đồ , giải thuật tổng quát……………………………. 11 Chi tiết chương trình ………………………………………………… 12 -Chương trình trên visual basic……………………………………. 12 + Giao diện VB………………………………………………… 12 + Code chương trình trên VB…………………………………... 13 + PID số ……………………………………………………….. 18 - Chương trình trên vi điều khiển………………………………….. 19 Mục lục : …………………………………………………………………………. 25

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1 29.doc
Tài liệu liên quan