Đã khảo sát các điều kiện tối ưu cho phép đo quang paracetamol và ibuprofen cho thấy điều kiện đo quang tốt nhất là trong môi trường HCl 0,1M, thời gian đo quang sau khi pha chế là 30 phút, nhiệt độ 30°C toc, bước sóng khảo sát 210-300 nm với Amap của paracetamol là 244nm và may của ibuprofen là 220 nm.
Đã xác định đồng thời paracetamol và ibuprofen trong các mẫu pha chế và trong viên nén ALAXAN, PROTAMOL, ANDOLX N và TATANOL EXTRA các kết quả cho thấy việc xác định đồng thời paracetamol và ibuprofen có độ chính xác cao với độ thu hội trung bình của paracetamol từ 99,69% đến 100,22%; độ thu hồi trung bình của ibuprofen từ 99,88% đến 100,17%.
5 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong thuốc alaxan, protamol, andolxan và tatanol extra theo phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử - Mai Xuân Trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
58
ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI PARACETAMOL VÀ IBUPROFEN
TRONG THUỐC ALAXAN, PROTAMOL, ANDOLXAN VÀ TATANOL EXTRA
THEO PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
Đến tòa soạn 10 - 08 - 2016
Mai Xuân Trƣờng
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
Vũ Trọng Lƣơng
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
SUMMARRY
SIMULTANEOUS DETERMINATION OF PARACETAMOL AND IBUPROFEN IN
ALAXAN, PROTAMOL, ANDOLXAN AND TATANOL EXTRA
TABLETS BY ABSORPTION SPECTROMETRY METHOD
In this paper we publish the results of simultaneous determination of paracetamol and
ibuprofen in ALAXAN, PROTAMOL, ANDOLXAN and TATANOL EXTRA tablets using optical
absorption spectrum measurement results of paracetamol and ibuprofen overlaping each other in
wavelength of about 210-300nm. Identified paracetamol and ibuprofen in ALAXAN, PROTAMOL,
ANDOLXAN and TATANOL EXTRA tablets with high accuracy and level of paracetamol recovered
from 99.69% to 100.22% and ibuprofen recovered from 99.88% to 100.17%.
Keywords: paracetamol, ibuprofen, spectrophotometry.
1 MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đ y việc xác định
đồng thời các chất trong các chế phẩm ƣợc
ụng theo phƣơng pháp trắc quang đang đƣợc
nhiều nh khoa học quan t m Phƣơng pháp
quang phổ hấp thụ ph n tử sử ụng thuật toán
lọc Kalman có ƣu điểm l có thể lọc ỏ các
“nhiễu đo” mắc phải trong quá trình đo quang,
o vậy các kết quả tính toán chính xác hơn so
v i các phƣơng pháp đ có [2]. Tuy nhiên số
Hình 1: Phổ hấp thụ quang phân tử
của PRC (1) và IBU (2)
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 21, Số 4/2016
59
c ng trình nghiên cứu xác định đồng thời các chất trong các chế phẩm ƣợc theo
phƣơng pháp n y chƣa nhiều Chính vì vậy trong i áo n y ch ng t i th ng áo kết
quả định lƣợng đồng thời paracetamol (PRC) v i uprofen (IBU) trong thuốc viên nén
ALAXAN (ALA), PROTAMOL (PRO), ANDOLXAN (AND) và TATANOL EXTRA
(TAT) sử ụng kết quả đo quang kết hợp áp ụng thuật toán lọc Kalman [1, 2, 3
2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Khảo sát sơ phổ hấp thụ ph n tử của paracetamol v i uprofen (đƣợc pha từ
ống chuẩn o Viện kiểm nghiệm Dƣợc sản xuất) trong các ung ịch axit HCl, HNO3
và H2SO4, ở các điều kiện pH, nhiệt đ , thời gian khác nhau cho thấy paracetamol v
i uprofen hấp thụ quang l n nhất v ổn định trong ung ịch HCl có pH=1; thời gian đo
quang là 25-50 ph t sau khi pha, ở khoảng nhiệt đ 25oC-35oC Quét phổ trong khoảng
ƣ c sóng từ 200nm đến 900nm trên máy quang phổ UV-Vis Spectrophotometer UV-
1700 SHIMADZU (Nhật Bản) Trong khoảng ƣ c sóng 300900 nm paracetamol và
i uprofen gần nhƣ kh ng hấp thụ ánh sáng Kết quả khảo sát cho thấy paracetamol có
đ hấp thụ quang cực đ i t i 244 nm c n i uprofen có đ hấp thụ quang cực đ i t i
ƣ c sóng 220 nm (hình 1)
Từ hình 1 nhận thấy phổ hấp thụ quang ph n tử của paracetamol v i uprofen xen
phủ nhau nhiều o đó việc xác định ằng phƣơng pháp trắc quang th ng thƣờng g p
nhiều khó khăn
Khảo sát sự ảnh hƣởng của tinh t đến đ hấp thụ quang của paracetamol v
i uprofen cho thấy tinh t có ảnh hƣởng nhƣng kh ng đáng kể Khảo sát tính chất
c ng tính của paracetamol v i uprofen trong khoảng ƣ c sóng 210300nm cho thấy
sự c ng tính đ hấp thụ quang của h n hợp tƣơng đối tốt (sai số < 5%) Trên cơ sở kết
quả khảo sát các điều kiện tối ƣu, ch ng t i lựa chọn m i trƣờng HCl (pH=1) l m ung
m i, thời gian đo quang sau khi pha chế l 30 ph t, ở nhiệt đ 300C10C, đo đ hấp thụ
quang của ung ịch ở ƣ c sóng 210300 nm; cứ 0,5 nm ghi số liệu 1 lần Khảo sát sự
tu n theo định luật Bughe-Lăm e-Bia của paracetamol ở ƣ c sóng cực đ i 244 nm v
i uprofen ở ƣ c sóng cực đ i 220 nm Kết quả cho thấy trong khoảng nồng đ khảo sát
của paracetamol từ 0,5µg/mL đến 25µg/mL có sự phụ thu c tuyến tính c n i uprofen
trong khoảng nồng đ từ 0,3µg/mL đến 40µg/mL có sự phụ thu c tuyến tính v i hệ số
tƣơng quan mẫu R=0,999.
Khảo sát v i mẫu tự pha chế: Tiến h nh pha m t y các ung ịch h n hợp chứa
paracetamol và ibuprofen trong đó tỷ lệ nồng đ paracetamol/ nồng đ i uprofen lần
lƣợt từ 1/50 cho đến 50/1 Các tỷ lệ nồng đ paracetamol/ nồng đ i uprofen trong các
mẫu đƣợc ghi ở ảng 1. Tiến h nh đo đ hấp thụ quang các h n hợp trong khoảng ƣ c
sóng 210-300 nm.
Từ kết quả đo quang tiến h nh tính h m lƣợng paracetamol và ibuprofen theo
chƣơng trình lọc Kalman [2] Kết quả đƣợc trình y ở ảng 1
60
Bảng 1: Hàm lượng paracetamol và ibuprofen (μg/mL) trong một số mẫu
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Paracetamol
C
0(μg/mL) 0,10 0,15 0,30 0,80 1,00 10,00 5,00 8,00 9,00 9,00 9,00
C(μg/mL) 0,12 0,17 0,33 0,89 1,81 10,02 8,98 8,02 9,01 8,99 8,93
RE% 15,53 12,56 11,30 10,57 0,31 0,18 -0,19 0,19 0,14 -0,15 -0,80
Ibuprofen
C
0(μg/mL) 9,00 9,00 9,00 8,00 5,00 10,00 1,00 0,80 0,30 0,15 0,10
C(μg/mL) 8,99 8,97 8,98 7,99 8,96 9,96 1,81 0,76 0,31 0,16 0,12
RE% -0,11 -0,31 -0,26 -0,04 -0,44 -0,42 0,77 -5,13 4,33 7,12 19,28
Trong đó: C0(μg/mL) l h m lƣợng paracetamol (PRC) và ibuprofen (IBU) pha chế
C (μg/mL) l h m lƣợng paracetamol (PRC) và ibuprofen (IBU) xác định đƣợc
RE% l sai số phép xác định h m lƣợng paracetamol (PRC) và ibuprofen (IBU).
Xác định paracetamol và ibuprofen trong thuốc viên nén ALAXAN (ALA) do
c ng ty TNHH Unite Pharma sản xuất ng y 21/6/2012; l số: VD-11370-10; h n sử
ụng: 20/6/2015; PROTAMOL (PRO) o c ng ty cổ phần hóa - ƣợc phẩm Mekophar
sản xuất ng y 28/4/2012; l số: VD-6991-09; h n sử ụng: 28/4/2015; ANDOLXAN
(AND) o c ng ty cổ phần ƣợc L m Đồng - La ophar sản xuất ng y 30/8/2012; l số:
VD-5740-08; h n sử ụng: 30/8/2015; TATANOL EXTRA (TAT) o c ng ty cổ phần
Pymepharco sản xuất ng y 22/6/2012; l số: VD-9698-09; h n sử ụng: 22/6/2015
Th nh phần theo c ng ố l 325mg PRC/viên v 200mg IBU/viên Cân 10 viên nén:
Tính khối lƣợng trung ình của m i viên thuốc tƣơng ứng Nghiền nhỏ, tr n đều, c n
lấy m t lƣợng thuốc t h a tan v định mức th nh 100mL ằng ung ịch HCl 0,1M;
sau đó tiến h nh lọc ung ịch ( ỏ khoảng 20mL ung ịch đầu v 20mL ung ịch
cuối) ta đƣợc ung ịch thuốc, lấy ung ịch thu đƣợc pha lo ng trong HCl 0,1M th nh
các ung ịch có nồng đ paracetamol từ 6,0 đến 12,0µg/mL, nồng đ ibuprofen tƣơng
ứng l 3,69 đến 7,39µg/mL Đo đ hấp thụ quang trên máy UV-Vis 1700 SHIMADZU
trong khoảng ƣ c sóng từ 210300nm; cứ 0,5nm đọc số liệu 1 lần Từ kết quả đo
quang tính toán theo chƣơng trình lọc Kalman Kết quả đƣợc trình y ở ảng 2
61
Bảng 2: Hàm lượng paracetamol và ibuprofen (mg/viên) trong các loại thuốc
Mẫu ALA PRO AND TAT
H m lƣợng PRC (mg/ viên)
1 325,27 325,05 324,73 324,40
2 325,12 324,92 323,86 325,04
3 325,49 324,45 322,89 324,84
4 325,24 324,86 324,86 325,19
TB 325,28 324,82 324,09 324,87
Sai số 0,09% -0,05% -0,28% -0,04%
H m lƣợng IBU (mg/ viên)
1 196,52 197,11 197,76 196,35
2 195,49 199,39 193,05 197,03
3 192,40 196,46 194,09 189,25
4 193,37 197,46 196,92 197,52
TB 194,45 197,61 195,46 195,04
Sai số -2,78% -1,20% -2,27% -2,49%
Kết quả xác định paracetamol và ibuprofen ở ảng 2 cho thấy h m lƣợng
paracetamol và ibuprofen trung bình trong thuốc ALAXAN
PROTAMOL, ANDOLXAN v TATANOL EXTRA đáp ứng đƣợc các tiêu
chuẩn ƣợc ụng của Việt Nam
So sánh v i kết quả xác định ằng phƣơng pháp HPLC m các Trung t m kiểm
nghiệm Dƣợc ng để xác định, ch ng t i thấy rằng sai số của phép xác định l tƣơng
đƣơng nhƣng phƣơng pháp lọc Kalman đơn giản v nhanh hơn rất nhiều
Để đánh giá đ đ ng của phép xác định paracetamol và ibuprofen, ch ng t i tiến
h nh theo phƣơng pháp thêm chuẩn: Thêm v o các mẫu thuốc ALAXAN (ALA),
PROTAMOL (PRO), ANDOLXAN (AND) v TATANOL EXTRA (TAT) m t lƣợng
chính xác các chất chuẩn paracetamol và ibuprofen Pha chế v đo đ hấp thụ quang v
tính h m lƣợng paracetamol và ibuprofen cũng nhƣ đ thu hồi của phƣơng pháp Kết
quả đƣợc chỉ ra ở ảng 3
Bảng 3: Độ thu hồi paracetamol và ibuprofen trong các mẫu thuốc
Mẫu ALA PRO AND TAT
Đ thu hồi của PRC
1 99,90 100,70 99,97 99,91
2 99,35 100,50 100,25 101,52
3 99,55 99,92 99,94 99,93
4 99,78 99,75 99,96 99,87
5 99,88 99,89 99,93 99,89
TB 99,69 100,15 100,01 100,22
Đ thu hồi của IBU
1 100,85 99,77 99,87 99,83
2 99,82 99,72 99,85 99,89
3 99,78 99,88 99,91 101,25
4 99,50 99,48 99,95 99,97
5 99,75 101,30 99,82 99,92
TB 99,94 100,03 99,88 100,17
62
Từ kết quả ở ảng 3 cho thấy đ thu hồi của paracetamol trong viên nén
ALAXAN từ 99,35% đến 99,90% ; trong viên nén PROTAMOL từ 99,75% đến
100,70% ; trong viên nén ANDOLXAN từ 99,93% đến 100,25% v trong viên nén
TATANOL EXTRA từ 99,87% đến 101,52% Đ thu hồi của ibuprofen trong viên nén
ALAXAN từ 99,50% đến 100,85% ; trong viên nén PROTAMOL từ 99,48% đến
101,30% ; trong viên nén ANDOLXAN từ 99,82% đến 99,91% v trong viên nén
TATANOL EXTRA từ 99,83% đến 101,25% Chứng tỏ phƣơng pháp có đ đ ng tốt
v i cả paracetamol và ibuprofen.
Kết quả xác định paracetamol v i uprofen trong viên nén ALAXAN,
PROTAMOL, ANDOLXAN và TATANOL EXTRA cho thấy các kết quả thu đƣợc có
đ chính xác v đ đ ng cao Điều đó chứng tỏ thuật toán lọc Kalman kết hợp v i
phƣơng pháp đo quang trong việc xác định các chế phẩm paracetamol và ibuprofen có
thể đƣợc sử ụng ở những trung t m chỉ có máy đo quang m kh ng có thiết ị HPLC
Tuy nhiên cần có thêm những nghiên cứu tổng quát hơn nữa
4. KẾT LUẬN
Đ khảo sát các điều kiện tối ƣu cho phép đo quang paracetamol và ibuprofen cho
thấy điều kiện đo quang tốt nhất l trong m i trƣờng HCl 0,1M, thời gian đo quang sau
khi pha chế l 30 ph t nhiệt đ 300C 10C, ƣ c sóng khảo sát 210-300 nm v i max
của paracetamol l 244nm v max của i uprofen l 220 nm.
Đ xác định đồng thời paracetamol v i uprofen trong các mẫu pha chế v trong
viên nén ALAXAN, PROTAMOL, ANDOLXAN v TATANOL EXTRA các kết quả
cho thấy việc xác định đồng thời paracetamol và ibuprofen có đ chính xác cao v i đ
thu hồi trung ình của paracetamol từ 99,69% đến 100,22%; đ thu hồi trung ình của
i uprofen từ 99,88% đến 100,17%
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mai Xu n Trƣờng (2014), Nghiên cứu phương pháp xác định đồng thời paracetamol và các
chất đi kèm trong một số loại thuốc cảm cúm, ứng dụng để kiểm nghiệm dược phẩm, T p chí
Ph n tích, Hóa, Lý v Sinh học, Tập 19, số 2, tr 52 - 58
2 Mai Xu n Trƣờng (2008), Nghiên cứu phương pháp hấp thụ quang phân tử xác định đồng
thời các chất có phổ hấp thụ xen phủ nhau dựa trên thuật toán lọc Kalman, Luận án tiến sĩ
hóa học, Trƣờng ĐH Quốc Gia H N i
3. Dinc, C. Yucesoy and F. Onur (2012), Simultaneous spectrophotometric determination of
mefenamic acid and paraxetamol in a pharmaceutical preparation using ratio spectra
derivative spectrophotometry and chemometric methods, Journal of pharmaceutical and
biomedical analysis. Vol 28(6), pp. 1091-1100.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 27138_91095_1_pb_2914_2096883.pdf