Ước tính chi phí tiết kiệm được
Chi phí tiết kiệm được bao gồm:
(1) Chi phí tiết kiệm được từ nhiên liệu thay thế
= chi phí nhiên liệu hiện nay – chi phí nhiên liệu thay thế
= (Chi phí dầu FO hiện nay + Chi phí dầu DO hiện nay) - Chi phí dầu DO
thay thế
= (21,875,000 + 20.235.000) - 33.725.000
= 8.385.000 (đồng/ngày)
(2) Chi phí tiết kiệm từ xử lý ô nhiễm = 1.600.000 đồng/ngày
(3) Chi phí tiết kiệm từ việc bán lượng CO2 dư = 29.511.000 đồng/ngày
Ước tính chi phí tiết kiệm được = (1) + (2) + (3)
= 8.358.000 + 1.600.000 + 29.511.000
= 39.469.000 đồng/ngày
115 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 847 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Áp dụng sản xuất sạch hơn cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mô tả các quy trình sử dụng nước trong các khu vực sản
xuất
Nhà máy có 3 khu vực sản xuất: khu vực sản xuất chính, khu vực điều chế xirô
và khu vực phụ.
Khu vực sản xuất chính (Phân xuởng 1)
Két đựng chai được rửa sạch bằng nước thô. Chai được rửa sạch bằng nước clo
(chai thuỷ tinh tái sử dụng được làm sạch bằng máy rửa, còn chai PET chỉ súc
bằng nước clo) rồi được đưa vào máy chiết và đóng nắp chai. Xirô được trộn thêm
CO2 và nước tinh vào tạo thành nước ngọt (Nước tinh sử dụng cho công đoạn pha
chế nước ngọt đã được lọc qua thiết bị RO). Tại máy chiết, nước được chiết vào
đầy chai, chai được đóng nắp và cho ra sản phẩm nước ngọt có gas đóng chai. Sản
phẩm tiếp tục được đưa vào thiết bị khử trùng và cho ra sản phẩm hoàn chỉnh
(Trong thiết bị khử trùng, nước thô được sử dụng để làm mát sản phẩm sau khi khử
trùng) . Sau đó chai được cho vào két và vận chuyển.
Các thiết bị, máy móc trong phân xưởng được vệ sinh bằng nước tinh. Nhà
xưởng được vệ sinh bằng nước thô.
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 57 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 9: Quy trình sử dụng nước trong khu vực sản xuất chính
Khu vực pha chế xirô mùi (Phân xưởng 2)
Nước tinh và đường trộn lẫn tạo ra xirô thuần. Xirô thuần được cho thêm hượng
liệu tạo ra xirô mùi. Sau đó, xirô được đưa qua khu vực sản xuất phụ để được khử
trùng và làm mát. Các thiết bị pha chế xirô và khu vực xưởng được vệ sinh bằng
nước tinh.
Chai
Nước thải
Nước thải
Máy rửa chai
1 và 2
Máy tráng
chai PET, lon
Nước
clo
Sản phẩm
Nước tinh
sau khi lọc Máy chiết
và đóng nắpRO
Xirô và
CO2
Nước thải (nước
còn lại sau khi lọc)
Nước
tinh
Cho chai
vào kétKét
Sản phẩm
hoàn chỉnh
Nước
thô
Thiết bị khử
trùng
Máy rửa két
Nước thải
Nước thải
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 58 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 10: Quy trình sử dụng nước trong khu vực điều chế xirô
Khu vực sản xuất phụ (Phân xưởng 4)
Trong khu vực sản xuất phụ, các thiết bị có sử dụng nước bao gồm:
- Nồi hơi (2 cái): nước mềm được cấp cho nồi hơi để tạo ra hơi nước.
- Tháp làm mát ( 4 cái trong hệ thống amonia, 2 cái làm mát xirô): sử dụng
nước thô để làm mát.
- Nhà máy CO2: sử dụng nước thô cho quá trình sản xuất CO2.
Khu vực nhà xưởng được làm vệ sinh bằng nước thô.
Văn phòng, nhà ăn: sử dụng nước thô cho việc vệ sinh trong văn phòng, nhà
ăn và sử dụng nước tinh cho việc nấu nướng trong nhà ăn.
Xirô thuần
Xirô mùi
Đường
Nước
tinh
Thiết bị
pha chế
xirô mùi
Thiết bị
pha chế
xirô thuần
Hương
liệu
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 59 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Bảng 16: Thống kê các quy trình sản xuất sử dụng nước
STT Quy trình Mục đích sử dụng nước Loại nước
Khu vực nhà máy xử lý nước cấp
1 Rửa lại Rửa các thiết bị lọc bằng cát và cacbon
Nước sau
lọc cát
2 Pha hoá chất
Pha trộn các hoá chất để xử lý nước
cấp
Nước thô
3 Vệ sinh xưởng Làm sạch khu vực xưởng Nước thô
Khu vực sản xuất chính
3 Rửa chai
Làm sạch các chai thủy tinh được tái sử
dụng
Nước clo
4 Súc chai Làm sạch chai PET Nước clo
5 Rửa két Làm sách các két đựng chai Nước thô
6 Chiết và đóng chai Pha trộn nước ngọt để chiết vào chai Nước tinh
7 Khử trùng nước ngọt Làm mát sản phẩm sau khi khử trùng. Nước thô
8 Vệ sinh thiết bị
Làm sách các thiết bị, máy móc sử
dụng trong xưởng
Nước tinh
9 Vệ sinh xưởng Làm sạch khu vực xưởng Nước thô
Khu vực pha chế xirô mùi
10 Pha chế xirô thuần Pha chế xirô thuần. Nước tinh
11 Vệ sinh thiết bị
Làm sạch các máy móc, thiết bị sử
dụng trong xưởng
Nước tinh
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 60 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
12 Vệ sinh xưởng Làm sạch khu vực xưởng Nước tinh
Khu vực sản xuất phụ
13 Tạo hơi nước Làm nước cấp cho nồi hơi
Nước
mềm
14 Làm mát
Dùng cho các tháp làm lạnh trong hệ
thống amonia và tháp làm lạnh xirô
Nước thô
15 Sản xuất CO2 Dùng cho nhà máy sản xuất CO2 Nước thô
16 Vệ sinh xưởng Làm sạch khu vực xưởng Nước thô
Nhà ăn, văn phòng
17 Vệ sinh Làm vệ sinh trong nhà ăn và văn phòng Nước thô
18 Aên uống Dùng để nấu nướng trong nhà ăn Nước tinh
4.3.2.2 Quy trình tiêu thụ dầu
Dầu trong nhà máy được sử dụng cho lò đốt trong nhà máy sản xuất CO2 và cho
nồi hơi. Hiện nay, nhà máy có 2 nồi hơi được sử dụng luân phiên (một nồi có công
suất 5 tấn hơi/giờ, một nồi có công suất 4,8 tấn hơi/giờ). Hơi nước tạo ra được sử
dụng như một môi trường truyền nhiệt hiệu quả, hơi nước mang nhiệt (160 0C) sẽ
được đưa vào máy rửa chai để gia nhiệt nước sử dụng trong công đoạn này. Quy
trình tạo hơi nước từ nồi hơi được mô tả như sau:
- Dầu FO 3% từ kho được bơm vào thùng trữ dầu trung gian. Sau đó, từ thùng
trữ, dầu tiếp tục được bơm vào phần lò đốt trong nồi hơi, cùng với không
khí được thổi vào xảy quá trình đốt cháy nhiên liệu;
- Nước mềm được bơm vào thùng cấp nhiệt. Thùng cấp nhiệt có một đường
dẫn hơi vào để gia nhiệt nước mềm trước khi cấp cho nồi hơi. Nước cấp cho
nồi hơi có nhiệt độ là 450C.
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 61 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
- Nhiệt phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu làm bay hơi nước cấp. Hơi
nước được tạo thành được dẫn đi đến các khu vực cần sử dụng nhiệt.
- Trong quá trình hơi nước truyền đi có hiện tượng hơi ngưng tụ. Vì vậy trên
đường ống dẫn hơi có các bẫy hơi. Mục đích của các bẫy hơi là để tháo
nước ngưng tụ ra khỏi đường truyền hơi.
- Dòng thải từ nồi hơi là nước xả đáy và khí thải phát sinh từ quá trình đốt
nhiên liệu. Dòng thải từ nồi hơi là nước xả đáy và khí thải từ quá trình đốt
dầu FO.
4.3.3 Giám sát nước và dầu FO tiêu thụ trong nhà máy
4.3.3.1 Thiết lập hệ thống đồng hồ đo nước cho nhà máy nhà máy
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 62 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 11: Sơ đồ vị trí đồng hồ đo nước trong nhà máy sau khi lắp đặt thêm
Đ5Đ4
C.W
Máy
rửa
chai
1
Máy
rửa
chai
2
Máy
tráng
chai
PET,
lon
Giếng 2
Đ11 Đ12 Đ13Đ8,9,10Đ7Đ6
R.W
Văn
phòng
, nhà
ăn
Tháp
làm
lạnh (1
đồng
hồ cho
6 tháp)
Vệ sinh
xưởng
(3 cái
cho
xưởng
1, 2,
3+4
Giếng 1
Thiết
bị
khử
trùng
Máy
rửa
két
Nhà
máy
CO2
Đ3Đ2
Đ1
S.W T.W Ts.W
Giếng 3
RO
Pha
chế
nước
ngọt
Vệ
sinh
máy
móc
Rửa
lại
thiết
bị lọc
Nồi
hơi
Đồng hồ đo nước nóng
Đồng hồ đo nước
Đồng hồ đo nước bằng thép không gỉ
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 63 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
4.3.3.2 Các vị trí lắp đặt đồng hồ đo dầu
Lắp 1 đồng hồ đo dầu FO trên đường ống dẫn từ bể chứa dầu đến thùng trữ
dầu (ngay trước thùng trữ dầu).
Hình 12: Sơ đồ vị trí đồng hồ đo dầu FO trong nhà máy
Đồng hồ đo nước nóng
Đồng hồ đo dầu FO
D1
N1
Dầu
Thùng gia
nhiệt cho
nước cấp
Nước mềm
Nồi hơi
Hơi nước
Thùng trữ
dầu trung
gian
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 64 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
4.3.3.3 Kế hoạch theo dõi nước và dầu
Kế hoạch theo dõi nước
Bảng 17: Theo dõi nước và dầu tiêu thụ
STT Đồng hồ Mục đích Người ghi Thời gian ghi
1 N1 Đo nước mềm cấp cho nồi hơi Người phụ trách vận hành nồi hơi Đầu ca sản xuất
2 N2
Đo nước tinh sử dụng cho pha chế nước ngọt
và vệ sinh các thiết bị pha chế nước ngọt,
máy chiết và đóng nắp chai.
Trưởng phân xưởng sản xuất chính Đầu ca sản xuất
3 N3
Đo nước sau lọc cát, sử dụng cho việc rửa
ngược các thiết bị lọc
Trưởng phân xưởng xử lý nước cấp Hàng tuần
4 N4 Đo nước clo sử dụng cho máy rửa chai 1 Trưởng phân xưởng sản xuất chính Đầu ca sản xuất
5 N5 Đo nước clo sử dụng cho máy rửa chai 2 Trưởng phân xưởng sản xuất chính Đầu ca sản xuất
6 C6
Đo nước thô sử dụng cho việc vệ sinh trong
nhà ăn và văn phòng.
Bảo vệ Hàng ngày
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 65 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
7 N7
Đo nước thô sử dụng cho các tháp làm lạnh
(dùng 1 đồng hồ cho 6 tháp)
Người phụ trách vận hành tháp. Đầu ca sản xuất
8 N8
Đo nước thô sử dụng cho việc vệ sinh phân
xưởng 1 (phân xưởng sản xuất chính)
Bảo vệ Đầu ca sản xuất
9 N9
Đo nước thô sử dụng cho việc vệ sinh phân
xưởng 2 (phân xưởng pha chế xirô)
Bảo vệ Đầu ca sản xuất
10 N10
Đo nước thô sử dụng cho việc vệ sinh phân
xưởng 3 và phân xưởng 4 (phân xưởng xử lý
nước cấp và phân xưởng sản xuất phụ)
Bảo vệ Đầu ca sản xuất
11 N11
Đo nước thô sử dụng cho việc làm mát sản
phẩm trong thiết bị khử trùng
Trưởng phân xưởng sản xuất chính Đầu ca sản xuất
12 N12 Đo nước thô dùng để rửa két Trưởng phân xưởng sản xuất chính Đầu ca sản xuất
13 N13 Đo nước thô sử dụng cho nhà máy CO2
Người phụ trách nhà máy sản xuất
CO2
Đầu ca sản xuất
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 66 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Kế hoạch theo dõi dầu
Tiến hành đo dầu qua đồng hồ D1 và qua thùng trữ dầu trung gian, kiểm tra chéo số liệu thu được ở đồng hồ và thùng trữ dầu.
Số liệu về dầu tiêu thụ cho nồi hơi ,đo bằng đồng hồ, sẽ được người phụ trách vận hành nồi hơi ghi hàng ngày vào buổi sáng,
trước khi làm việc. Còn số liệu về dầu, đo qua thùng trữ dầu trung gian, được người phụ trách vận hành nồi hơi ghi hàng ngày sau
khi dầu dược bơm từ kho vào thùng trữ trung gian.
4.3.4 Tổng hợp số liệu
Bảng 18: Lượng nước sử dụng cho các công đoạn sản xuất trong nhà máy
STT Mục đích sử dụng Loại nước / dầu Lượng Đơn vị
% lượng nước
sử dụng
1 Nước cấp cho nồi hơi Nước mềm 30 m3/ngày 1%
2
- Pha chế nước ngọt để chiết vào chai.
- Vệ sinh các thiết bị pha chế nước ngọt, máy chiết
và đóng nắp chai.
Nước tinh 704 m3/ngày 26%
3 Rửa ngược các thiết bị lọc Nước sau lọc cát 200 m3/tuần 1%
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 67 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
4 Sử dụng cho máy rửa chai 1 và 2 Nước clo 960 m3/ngày 36%
5 Sử dụng cho máy tráng chai PET và lon Nước clo 30 m3/ngày 1%
6 Vệ sinh trong nhà ăn và văn phòng. Nước thô 60 m3/ngày 2%
7 Sử dụng cho 6 tháp làm lạnh Nước thô 480 m3/ngày 18%
8 Vệ sinh phân xưởng 1 (phân xưởng sản xuất chính) Nước thô 10 m3/ngày 0%
9 Vệ sinh phân xưởng 2 (phân xưởng pha chế xirô) Nước thô 4 m3/ngày 0%
10
Vệ sinh phân xưởng 3 và 4 (phân xưởng xử lý nước
cấp và phân xưởng sản xuất phụ)
Nước thô 5 m3/ngày 0%
11 Làm mát sản phẩm trong thiết bị khử trùng Nước thô 192 m3/ngày 7%
12 Rửa két Nước thô 50 m3/ngày 2%
13 Sử dụng cho nhà máy CO2 Nước thô 120 m
3/ngày 4%
Tổng lượng nước tiêu thụ 2.678 m3/ngày 100%
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 68 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Bảng 19: Giám sát hiệu quả sử dụng dầu cho nồi hơi
Lượng dầu
tiêu thụ
Lượng nước
tiêu thụ
Aùp suất hơi
Nhiệt độ hơi
bão hoà
Nhiệt độ
nước cấp
Enthalpy
hơi nước
Enthalpy
nước cấp
Hiệu suất
Ngày
lít/ngày m3/ngày bar oC oC kJ/kg kJ/kg %
02-08-06 2.600 26 6 159 45 2.769 188 63,1
03-08-06 3.800 13 6 159 45 2.769 188 21,6
04-08-06 2.700 13 6 159 45 2.769 188 30.4
05-08-06 2.800 35 6 159 45 2.769 188 78,8
06-08-06 - - - - - - - -
07-08-06 2.100 24 6 159 45 2.769 188 72,1
08-08-06 2.200 25 6 159 45 2.769 188 71,7
09-08-06 3.250 25 6 159 45 2.769 188 48,5
10-08-06 2.750 29 6 159 45 2.769 188 66,5
11-08-06 4.250 33 6 159 45 2.769 188 49,0
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 69 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
12-08-06 3.200 28 6 159 45 2.769 188 55,2
13-08-06 - - - - - - - -
14-08-06 2.700 22 6 159 45 2.769 188 51,4
15-08-06 4.150 29 6 159 45 2.769 188 44,1
16-08-06 4.050 27 6 159 45 2.769 188 42,0
17-08-06 3.700 31 6 159 45 2.769 188 52,8
18-08-06 2.450 21 6 159 45 2.769 188 54,1
19-08-06 2.100 17 6 159 45 2.769 188 51,0
20-08-06 - - - - - - - -
21-08-06 2.400 16 6 159 45 2.769 188 42,0
22-08-06 3.250 29 6 159 45 2.769 188 56,3
23-08-06 4.250 26 6 159 45 2.769 188 38,6
24-08-06 4.400 25 6 159 45 2.769 188 35,8
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 70 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
4.3.5 Đánh giá quy trình sử dụng nước và dầu trong nhà máy
Qua khảo sát, quy trình sử dụng nước và dầu trong nhà máy được đánh giá như
sau:
Đánh giá quy trình sử dụng nước
- Hệ thống dẫn nước trong nhà máy: tốt, không có rò rỉ.
- Hệ thống dẫn hơi nước từ nồi hơi đến các thiết bị cần sử dụng hơi nước: tốt.
Các bẫy hơi hoạt động tốt.
- Các công đoạn sản xuất trong khu vực sản xuất chính không có thất thoát
về nước.
Các công đoạn sử dụng nhiều nước:
- Pha chế nước ngọt để chiết vào chai;
- Rửa chai tại máy rửa chai 1 và 2;
- Làm mát trong thiết bị khử trùng;
- Làm mát trong các tháp làm mát; và
- Nhà máy CO2.
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 71 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 13: Cân bằng nước cho các công đoạn sản xuất trong khu vực sản xuất chính
Két
Két
Nước thải 50 m3
CO2
Nước ngọt có gas
đóng chai (577 m3)
Nước thải 192 m3
Nước thải 69 m3Nước 69 m3Nước 960 m3
Chai thủy tinh
tái sử dụng
Rửa chai Tráng chai
Chai PET, lon
Xirô 66 m3 Chiết và
đóng nắp
Nước
577 m3
Nước thải 30 m3Nước 607 m3
Nước thải 960 m3
RO
Khử trùng
Nước 192 m3
Nhà máy xử
lý nước thải
Rửa két
Nước 50 m3
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 72 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Các công đoạn có khả năng thu hồi nước cao:
- Sản xuất hơi nước từ nồi hơi: thu hồi, tái sử dụng nước ngưng;
- Rửa chai tại máy rửa chai 1 và 2: thu hồi, tái sử dụng nước rửa chai;
- Tráng chai PET và lon: thu hồi, tái sử dụng nước tráng chai;
- Rửa ngược các thiết bị lọc trong nhà máy xử lý nước cấp: thu hồi, tái sử
dụng nước rửa ngược; và
- Làm mát trong thiết bị khử trùng: thu hồi, tái sử dụng nước làm mát.
Đánh giá quy trình sử dụng dầu trong nhà máy.
Nhà máy sử dụng dầu DO cho lò đốt của nhà máy sản xuất CO2; dầu FO cho
nồi hơi 1 và 2. Hiệu quả sử dụng dầu cho nồi hơi được đánh giá qua hiệu suất nồi
hơi.
Theo số liệu thu thập được, hiệu suất nồi hơi là khoảng 50%.
Dựa vào lượng CO2 trong khói thải, có thể xác định được tổn thất trong nồi hơi.
- Với nồi hơi 1: CO2 trong khói thải = 14,4 % Nồi hơi hoạt động khá tốt.
- Với nồi hơi 2: CO2 trong khói thải = 11,8 % lượng khí dư trong nồi hơi
nhiều nồi hơi hoạt động kém, tốn nhiều dầu.
Lượng khí SO2 tại ống khói của 2 nồi hơi vượt quá tiêu chuẩn (nồi hơi 1 = 988
mg/Nm3 và nồi hơi 2 = 865 mg/Nm3 so với TCVN = 300 mg/Nm3).
4.3.6 Các giải pháp SXSH được lựa chọn
Các giải pháp SXSH về nước
Các giải pháp SXSH về tiết kiệm nước được lựa chọn là các giải pháp quản lý
nội vi và thu hồi, tái sử dụng nước.
(1) Thu hồi nước thải từ hệ thống rửa ngược (back wash);
(2) Thu hồi nước rửa tráng chai PET và lon;
(3) Thu hồi nước từ thiết bị khử trùng (lò hấp Pasteur);
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 73 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
(4) Thu hồi nước sau khi qua lọc RO;
(5) Thu hồi nước ngưng từ các bẫy hơi; và
(6) Sử dụng nước thải sau hệ thống xử lý nước để tưới cây, rửa xe.
Các giải pháp SXSH về dầu
Các giải pháp SXSH về tiết kiệm dầu và giảm ô nhiễm SO2 được lựa chọn là
các giải pháp về cải tiến thiết bị và thay đổi công nghệ.
(7) Điều chỉ oxy thích hợp để nâng cao hiệu suất nồi hơi; và
(8) Tận dụng khí thải nồi hơi để sản xuất CO2.
4.4 Nghiên cứu tính khả thi
4.4.1 Mô tả các giải pháp
1. Thu hồi nước thải từ hệ thống rửa ngược (back wash)
Hiện trạng
Hiện nay, nhà máy sử dụng 200 m3 nước / tuần để rửa ngược các thiết bị lọc cát
và lọc cacbon trong khu vực nhà máy xử lý nước cấp. Lượng nước thải ra tương
ứng là 200 m3/tuần, trong đó có 100 m3 có độ đục NTUs < 20 và 100 m3 nước thải
có NTUs > 20. Toàn bộ lượng nước thải được dẫn đến nhà máy xử lý nước thải.
Hình 14: Sơ đồ mô tả hiện trạng sử dụng nước trong công đoạn rửa ngược
Nước thảiNước rửa
lại
Bể lọc cát
và bể lọc
cacbon
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 74 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Giải pháp
Lắp đặt hệ thống thu hồi nước back wash, bao gồm:
- Sử dụng thùng chứa nước 20 m3 (có sẵn) để trữ nước sau khi back wash.
- Sử dụng bể lọc cát (có sẵn) để lọc nước back wash.
- Lắp đặt một bơm nước mới 20 m3/h; 3 bar
100 m3 nước thải có NTUs < 20 sẽ được thu hồi vào trong thùng trữ 20 m3 rồi
đưa qua bể lọc cát để đạt được độ đục dưới 0,5 NTUs. Lượng nước sau khi qua bể
lọc cát được cho vào nước thô với tỉ lệ 10–20% theo hướng dẫn của TCCQS.
Lượng nước dự kiến tiết kiệm được khoảng 100 m3/tuần.
Hình 15: Sơ đồ mô tả giải pháp thu hồi nước rửa ngược
Nước rửa ngược
được thu hồi
(NTU<0,5)
Nước rửa ngược thải bỏ
(NTU>20)
Nước rửa
ngược được
thu hồi
Nước rửa ngược
được thu hồi
(NTU<20)
Nước rửa
lại
Bể lọc cát
và bể lọc
cacbon
Bể chứa
Bể lọc cátBể trữ nước thô
Bơm
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 75 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
2. Thu hồi nước rửa tráng chai PET và lon
Hiện trạng
Chai PET và lon nhập về được tráng lại bằng nước clo trước khi chiết nước ngọt
vào chai. Nhà máy sử dụng khoảng 30 m3/ngày cho công đoạn rửa tráng chai.
Lượng nước thải tương ứng là khoảng 30 m3/ngày được dẫn về nhà máy xử lý nước
thải.
Hình 16: Sơ đồ mô tả hiện trạng sử dụng nước công đoạn tráng rửa chai PET và
lon
Giải pháp
Nước thải từ bể tráng rửa chai PET và lon khoảng 30 m3/ngày được thu hồi để
tái sử dụng vào việc rửa chai, két.
Lượng nước dự kiến tiết kiệm được khoảng 30 m3/ngày.
Nước thải
Nước clo
Máy tráng
chai PET,
lon
Máy rửa
chai
Nước thô Máy rửa
két
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 76 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 17: Sơ đồ mô tả giải pháp thu hồi nước tráng rửa chai
3. Thu hồi nước từ thiết bị khử trùng (lò hấp Pasteur)
Hiện trạng
Thiết bị khử trùng gồm 9 khu. Nước sử dụng cho thiết bị khử trùng là nước thô.
Sản phẩm nước ngọt đóng chai lần lượt được đưa qua các bể chứa nước thô với
nhiệt độ cao để khử trùng sản phẩm. Riêng tại bể 8 và 9 chứa nước thô ở nhiệt độ
thường để làm mát sản phẩm sau khi khử trùng. Nước thải từ các bể được dẫn đến
nhà máy xử lý nước thải.
Nước thải thu hồi
Nước clo
Máy tráng
chai PET,
lon
Máy rửa
chai
Nước thô
Máy rửa
két Đồng hồ đo nước
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 77 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 18: Sơ đồ mô tả hiện trạng sử dụng nước trong công đoạn khử trùng
Giải pháp
Theo hoạt động hiện nay, thiết bị khử trùng tiêu thụ 6 m3/h nước thô tại 2 khu
(8, 9) để làm mát sản phẩm sau khi khử trùng. Nước thải từ khu 8 và 9 có nhiệt độ
45 –480C được dẫn vào bể chứa(0,2 m3) rồi được lọc và được bơm (sử dụng bơm
6m3/h) vào bể làm mát để hạ nhiệt còn 37 –390C. Lượng nước này được cấp lại
cho thùng trữ 1, 2, 3 để sử dụng thay cho nước thô.
Lượng nước dự kiến tiết kiệm được khoảng trên dưới 100 m3/ngày
Nước thô
Bể 1 Bể 2 Bể
3
Bể 4 Bể 5 Bể 6 Bể 7 Bể 8 Bể 9
Nước thải
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 78 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 19: Sơ đồ mô tả giải pháp thu hồi nước thải từ thiết bị khử trùng
4. Thu hồi nước sau khi qua lọc RO
Hiện trạng
Nước tinh trước khi đưa vào máy chiết chai được lọc qua thiết bị RO. Phần nước
còn lại sau khi qua lọc có TDS = 500 ppm với lưu lượng khoảng 30 m3/ngày bị thải
bỏ và được dẫn về nhà máy xử lý nước thải.
Nước thô
Bể
1
Bể
2
Bể
3
Bể
4
Bể
5
Bể
6
Bể
7
Bể
8
Bể
9
Nước thải
Nước thu
hồi
Bể trung
gian
Bể làm
mát
Lưới
lọc
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 79 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 20: Sơ đồ mô tả hiện trạng sử dụng nước sau khi qua lọc RO
Giải pháp
Nước sau khi qua lọc RO (lưu lượng khoảng 30 m3/ngày, TDS = 500 ppm) được
thu hồi để tái sử dụng cho rửa chai và két.
Lượng nước dự kiến tiết kiệm được khoảng 30 m3/ngày.
Hình 21: Sơ đồ mô tả giải pháp thu hồi nước sau lọc RO
Nước còn lại sau lọc
Nước qua lọc
Nước tinh RO
Máy chiết và
đóng nắp
Nước clo Máy rửa
chai
Máy rửa
két
Nước thô
Nước qua lọc
Nước tinh RO
Máy chiết và
đóng nắp
Nước clo
Máy rửa
chai
Máy rửa
kétNước thô
Nước sau lọc được
thu hồi
Đồng hồ đo nước
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 80 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
5. Thu hồi nước ngưng từ các bẫy hơi
Hiện trạng
Nước ngưng từ các bẫy hơi (chiếm 40% lượng nước cấp cho nồi hơi) được dẫn
về trạm xử lý nước thải.
Hình 22: Sơ đồ mô tả hiện trạng sử dụng nước ngưng từ bẫy hơi
Giải pháp
Nước ngưng từ các bẫy hơi được thu hồi để sử dụng làm nước cấp cho nồi hơi.
Lượng nước dự kiến tiết kiệm được khoảng 40% lượng nước cấp cho nồi hơi
(12m3/ngày).
Hình 23: Sơ đồ mô tả giải pháp thu hồi nước ngưng
Hơi
Bẫy hơi
Nước ngưng
Hơi
Nước xả đáy
Nước
mềm
Thùng
gia nhiệt Nồi hơi
Hơi
Bẫy hơi
Nước ngưng được thu hồi
Hơi
Nước xả đáy
Nước
mềm
Thùng
gia nhiệt
Nồi hơi
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 81 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
6. Thu hồi, tái sử dụng nước thải sau hệ thống xử lý nước thải
Sử dụng nước thải sau hệ thống xử lý nước thải thay cho nước thô dùng cho tưới
cây xanh, rửa xe. Tổng lượng nước sử dụng ước tính khoảng 150 m3/ngày.
Lượng nước dự kiến tiết kiệm được khoảng 150 m3/ngày.
7. Điều chỉnh lượng oxy thích hợp để nâng cao hiệu suất nồi hơi
Giảm lượng khí thừa trong nồi hơi để nâng cao hiệu suất nồi hơi lên khoảng
70%. Do đó lượng dầu tiêu thụ giảm khoảng 900 lít/ngày.
8. Tận dung khí thải lò hơi để sản xuất CO2
Hiện trạng
- Sản xuất CO2
Hiện nay nhà máy sử dụng dầu DO 0,5% S làm nhiên liệu cho lò đốt trong quá
trình sản xuất CO2. khí thải từ quá trình đốt dầu DO được dẫn vào nhà máy CO2
để tinh chế thành CO2 lỏng.
- Nồi hơi
Nhiên liệu cho nồi hơi là dầu FO 3% S. Nhiệt năng từ quá trình đốt dầu FO
chuyển nước ở dạng lỏng thành dạng hơi. Khí SO2 thải ra từ quá trình đốt dầu hiện
đang vượt quá TCVN.
Nhược điểm của công nghệ hiện nay:
- Sử dụng nhiều dầu: Lượng dầu DO cần dùng hiện nay là 3.460 lít/ngày,
lượng dầu FO là 3.640 lít/ngày.
- Tốn kém chi phí xử lý khí thải từ nồi hơi (xử lý SO2).
- Tốn kém chi phí xử lý nước thải phát sinh từ khâu xử lý khí thải nồi hơi.
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 82 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 24: Sơ đồ mô tả hiện trạng sử dụng dầu cho nồi hơi và sản xuất CO2
Giải pháp
Dùng nhiên liệu dầu DO 0,5% S (thay cho nhiên liệu dầu FO) cho nồi hơi.
Nhiệt năng từ quá trình đốt dầu DO chuyền nước trong nồi hơi ở dạng lỏng thành
dạng hơi. Lắp đặt thêm hệ thống thu hồi khí thải từ nồi hơi. Khí thải từ quá trình
đốt dầu DO được thu hồi và được đưa vào nhà máy CO2 để tinh chế CO2.
DO
FO
FO
Khí thải
CO2Khí thải
Hơi nước
Lò hơi 1
Lò hơi 1
Lò đốt
Nhà
máy
CO2
Khu vực
sản xuất
chính
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 83 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 25: Sơ đồ mô tả giải pháp kết hợp nồi hơi và nhà máy sản xuất CO2
Ưu điểm của giải pháp:
- Giảm lượng dầu cần sử dụng: ước tính lượng dầu DO cần dùng là 3.921
lít/ngày.
- Loại bỏ chi phí xử lý khí SO2 vì lượng SO2 thải ra từ quá trình đốt dầu DO
đạt TCVN.
- Loại bỏ chi phí xử lý nước thải phát sinh từ quá trình xử lý khí thải.
- Lợi nhuận thu được từ việc bán lượng CO2 dư ra trong quá trình sản xuất
CO2 bằng công nghệ mới.
Mô tả công nghệ thu hồi khói thải từ nồi hơi để sản xuất CO2
Khí thải từ nồi hơi được dẫn đến thiết bị làm lạnh và lọc khí. Tại đây, khí thải
được làm lạnh đến một nhiệt độ cần thiết cũng như được lọc bỏ các chất bẩn trong
khí thải. Từ thiết bị làm lạnh và lọc khí, khí thải được đưa vào máy nén khí để gia
tăng áp suất.
DO
DO
CO2Khí thải
Hơi nước
Lò hơi 1
Lò hơi 1
Nhà
máy
CO2
Khu vực sản
xuất chính
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 84 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Sau đó, khí thải được đưa vào thiết bị hấp thu CO2. Trong tháp hấp thu, CO2
được hấp thu vào trong dung dịch MEA. Các thành phần khí thải còn lại được cho
thoát ra ngoài không khí từ đỉnh thiết bị hấp thụ.
Dung dịch MEA (có chứa nhiều CO2 đã được hấp thu) được bơm đến tháp tách
và được làm nóng. Tại đây, nhiệt từ một reboiler được sử dụng để đun sôi CO2
dưới dạng khí ở áp suất được kiểm soát. CO2 bị tách rời ở dạng khí. Sau đó, CO2
được làm lạnh để giảm thiểu dung dịch MEA mang theo. Cuối cùng, CO2 được lọc,
nén, làm khô và hoá lỏng.
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 85 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Hình 26: Quy trình thu hồi khí thải nồi hơi sản xuất CO2
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 86 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
4.4.2 Nghiên cứu tính khả thi về kỹ thuật
Bảng 20: Nghiên cứu tính khả thi về kỹ thuật
Yêu cầu về kỹ thuật Tác động (Tiết kiệm)
Giải
pháp
Aûnh hưởng
sản phẩm
Aûnh hưởng
năng suất
Aûnh hưởng
thiết bị
Yêu cầu
lắp đặt
Đào tạo
nhân lực
Aûnh hưởng
sức khỏe
Nước Dầu
Năng
lượng
Tính
khả
thi
(1) Không Không Không Có Không Không 100 m3/tuần Không Không Cao
(2) Không Không Không Có Không Không 30 m3/ngày Không Không Cao
(3) Không Không Không Có Không Không 100 m3/ngày Không Không Cao
(4) Không Không Không Có Không Không 30 m3/ngày Không Không Cao
(5) Không Không Không Có Không Không 12 m3/ngày Không Không TB
(6) Không Không Không Không Không Không 150 m3/ngày Không Không Cao
(7) Không Không Không Không Không Không Không 900 lít/ngày Không Cao
(8) Không Không Có Có Có Không Không Không Không Thấp
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 87 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
4.4.3 Nghiên cứu tính khả thi về kinh tế
Bảng 21: Nghiên cứu tính khả thi về kinh tế
Giải pháp
Đầu tư ban
đầu
Tiết kiệm
Thời gian
hoàn vốn
Tính khả
thi
(1)
90.720.000
đồng
571.200
đồng/tuần
3,1 năm TB
(2)
33.600.000
đồng
171.360
đồng/ngày
6,5 tháng Cao
(3)
89.040.000
đồng
571.200
đồng/ngày
5 tháng Cao
(4)
33.600.000
đồng
171.360
đồng/ngày
6,5 tháng Cao
(5)
16.800.000
đồng
68.544
đồng/ngày
3 tuần Cao
(6) 0
856.800
đồng/ngày
- Cao
(7) 0
5.400.000
đồng/ngày
- Cao
(8)
500.000.000
đồng
39.469.000
đồng/ngày
2 tuần Cao
4.4.4 Nghiên cứu tính khả thi về môi trường
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 88 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Bảng 22: Nghiên cứu tính khả thi về môi trường
Lượng chất thải giảm đượcGiải
pháp Không khí Nước thải Chất thải rắn
Tính khả thi
(1) Không 100 m3/tuần Không Thấp
(2) Không 30 m3/ngày Không TB
(3) Không 100 m3/ngày Không TB
(4) Không 30 m3/ngày Không TB
(5) Không 12 m3/ngày Không Thấp
(6) Không 150 m3/ngày Không TB
(7) 21.268 m3 khí thải/ngày Không Không Cao
(8) 177 kg SO2/ngày Không Không Cao
4.4.5 Lựa chọn các giải pháp SXSH
Bảng 23: Lựa chọn các giải pháp SXSH
Tính khả thiGiải
pháp Kỹ thuật Kinh tế Môi trường
Tổng
điểm
Xếp
hạng
(1) Cao 15 TB 17 Thấp 5 37 1
(2) Cao 18 Cao 38 TB 8 64 2
(3) Cao 20 Cao 40 TB 12 72 5
(4) TB 18 Cao 38 TB 8 64 2
(5) TB 14 Cao 49 Thấp 3 66 4
(6) Cao 25 Cao 50 TB 14 89 7
(7) Cao 25 Cao 50 Cao 20 95 8
(8) Thấp 5 Cao 49 Cao 25 79 6
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 89 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
4.5 Thực hiện các giải pháp SXSH
4.5.1 Lập kế hoạch thực hiện các giải pháp
Bảng 24: Kế hoạch thực hiện các giải pháp SXSH
Giải pháp Người chiụ trách nhiệm thực hiện Thời gian hoàn thành
(7) Phụ trách vận hành nồi hơi 02/10/2006–09/10/2006
(6) Phụ trách nhà máy xử lý nước thải 02/10/2006–09/10/2006
(8) Trưởng phân xưởng sản xuất phụ 09/10/2006–30/12/2006
(3) Trưởng phân xưởng sản xuất chính 09/10/2006–09/11/2006
(5) Phụ trách đội bảo dưỡng máy móc 09/11/2006–16/11/2006
(2) Trưởng phân xưởng sản xuất chính 16/11/2006–23/11/2006
(4) Trưởng phân xưởng sản xuất chính 23/11/2006–30/11/2006
(1) Phụ trách nhà máy xử lý nước cấp 30/11/2006–14/12/2006
4.5.2 Đánh giá kết quả của các giải pháp đã thực hiện
Kết quả của các giải pháp đã thực hiện:
Về nước
(1) Thu hồi nước rửa ngược: lượng nước tiết kiệm được là 100 m3/tuần.
(2) Thu hồi nước rửa tráng chai PET và lon: lượng nước tiết kiệm được là 30
m3/ngày.
(3) Thu hồi nước khử trùng: lượng nước tiết kiệm được là 100 m3/ngày.
(4) Thu hồi nước qua RO: lượng nước tiết kiệm được là 30m3/ngày.
(5) Thu hồi nước ngưng từ bẫy hơi: lượng nước tiết kiệm được là 12 m3/ngày.
(6) Sử dụng nước thải sau khi xử lý để tưới cây, rửa xe: lượng nước tiết kiệm
được là 150 m3/ngày
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 90 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Lượng nước tiết kiệm được từ 7 giải pháp trên = 339 m3/ngày.
Định mức nước sau khi thực hiện các giải pháp SXSH = 4,05 lít nước / lít sản
phẩm. So với định mức trước khi thực hiện SXSH là 7,8 lít nước / lít sản phẩm.,
lượng nước tiêu thụ trong nhà máy giảm 48%.
Về dầu
(7) Điều chỉnh oxy để nâng cao hiệu suất nồi hơi: .Lượng dầu tiết kiệm được là
900 lít FO/ngày
Định mức dầu FO sau khi thực hiện giải pháp SXSH là 10,4 kg/1000 lít sản
phẩm. So với định mức dầu trước khi thực hiện giải pháp SXSH là 14 kg/100 lít
sản phẩm, lượng dầu FO tiêu thụ cho nồi hơi giảm 25%.
4.6 Hướng đánh giá SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại Tp HCM
Các vấn đề mà các nhà máy sản xuất nước giải khát có gas ở Tp HCM đang
gặp phải là việc tiêu thụ tài nguyên nước quá nhiều dẫn đến chi phí sản xuất gia
tăng. Ngoài ra, khí SO2 tạo ra từ nồi hơi của các nhà máy hiện nay đều vượt quá
mức tiêu chuẩn cho phép, các nhà máy phải tốn kém chi phí để xử lý lượng khí
độc hại này.
Hướng đánh giá SXSH hiệu quả cho ngành sản xuất nước giải khát có gas là thu
hồi, tái sử dụng nước thải ở một số công đoạn và tận dụng khí thải nồi hơi để sản
xuất CO2.
- Nước thải được thu hồi để tái sử dụng trong nội thiết bị hay sử dụng cho các
công đoạn khác. Đây là những giải pháp có tính khả thi về kỹ thuật và có
hiệu quả kinh tế cao. Các dòng thải cần được thu hồi là nước thải từ công
đoạn tráng chai, nước qua lọc RO, nước làm mát trong thiết bị khử trùng,
nước từ hệ thống rửa ngược, nước thải sau khi qua nhà máy xử lý nước thải
(tận dụng để tưới cây, rửa xe), nước ngưng từ bẫy hơi.
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 91 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
- Giải pháp tận dụng khí thải nồi hơi để sản xuất CO2 là giải pháp SXSH đặc
trưng và hiệu quả nhất cho các nhà máy sản xuất nước giải khát có gas.
Giải pháp này vừa tiết kiệm được nhiên liệu dầu vừa giảm một lượng lớn
khí SO2 từ nồi hơi.
Toàn bộ các giải pháp SXSH có thể áp dụng cho các nhà máy sản xuất nước
giải khát có gas được thể hiện trong hình sau:
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 92 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Nthải sau
khi xử lý
LỌC
Nước rửa
lại
Bể trữ
nước thô
Bể lọc cát và
bể lọc cacbon
Nhà máy xử lý nước cấp
Nước
mềm Nồi hơi Bẫy hơi
Nhà máy sản
xuất CO
Khu vực
sản xuất
phụ
Nhà ăn,
văn phòng
Thải ra
sông
Trạm xử lý
nước thải
Nước thải của
toàn nhà máy
Tưới cây,
rửa xe
Nhà máy xử lý
nước thải
Hơi nước
Khí thải
Nước thải
Nước được thu hồi, tái sử dụng
Nước cấp
Nước clo
Nước thôNước clo
Máy tráng
chai PET,
lon
Máy rửa
két
Máy rửa
chai
Nước tinh
Máy chiết
và đóng nắpRO
Nước thảiNước thô Thiết bị khử
trùng
Khu vực sản xuất
chính
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn - 93 -
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
KẾT LUẬN
Trường hợp nghiên cứu cụ thể một nhà máy sản xuất nước giải khát có gas điển
hình cho thấy có thể giảm đáng kể mức tiêu thụ nước, dầu và lượng khí SO2 thải
ra. Đối với nhà máy được nghiên cứu điển hình, khả năng áp dụng SXSH được thể
hiện qua thời gian hoàn vốn của các giải pháp SXSH đã thực hiện.
- Có 6 phương án SXSH về tiết kiệm nước là thu hồi tái sử dụng nước.
- Có 2 phương án SXSH về tiết kiệm dầu là cải tiến thiết bị và thay đổi công
nghệ. Qua đó, giảm một lượng lớn khí SO2 từ quá trình đốt dầu trong nồi
hơi.
Vậy, hướng đánh giá phù hợp và hiệu quả cho ngành sản xuất nước giải khát
có gas là:
- Thu hồi, tái sử dụng nước thải trong nội bộ hay từ công đoạn này sang công
đoạn khác;
- Cải tiến hiệu suất nồi hơi; và
- Kế hợp nồi hơi và nhà máy sản xuất CO2: tận dụng khí thải từ nồi hơi để
sản xuất CO2.
Với kết quả nghiên cứu cho thấy, SXSH là 1 hướng đi đúng để giải quyết vấn
đề ô nhiễm môi trường hiện nay do ngành sản xuất nước giải khát có gas gây ra.
Ngoài ra, SXSH còn đem lại lợi ích kinh tế vô cùng to lớn. Điều này cho thấy tiềm
năng áp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas rất lớn.
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn I
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Ngô Thị Nga, Hiện trạng triển khai áp dụng SXSH trong các doanh nghiệp
ở Việt Nam, Diễn đàn công nghiệp và thương mại bền vững, 12/2004.
2. Tài liệu hướng dẫn SXSH, Trung Tâm Sản Xuất Sạch Việt Nam, năm 2000.
3. Thiết bị sử dụng nhiệt: nhiên liệu và quá trình cháy, Hướng dẫn sử dụng năng
lượng hiệu quả trong ngành công nghiệp Châu Á, UNEP, 2006.
4. Le Van Khoa, PhD –Thesis Wageningen University, Greening Small and
Medium-sized Enterprises: Evaluating Environmental Policy in Viet Nam.
5. Pollution Prevention and Abatement Handbook, World Bank Group, 7/1998.
6. Self Monitoring Manual–Carbonated Beverage Industry, Ministry of State for
Environmental Affairs –Egyptian Environmental AffairsAgency (EEAA),
Egyptian Pollution Abatement Project (EPAP), 8/2002.
7. Dan G. Chapel; Carl L. Mariz; John Ernest, Recovery of CO2 from Flue Gases:
Commercial Trends, Originally presented at the Canadian Society of Chemical
Engineers annual meeting, 06/10/1999, Saskatoon, Saskatchewan, Canada.
8. www.yp..com.vn
9. www.hochiminhcity.gov.vn
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn II
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ
(1) Thu hồi nước rửa ngược
Đầu tư ban đầu
5 bộ van đường kính 114 = 16.800.000 đồng
3 bộ van đường kính 76 = 6.720.000 đồng
1 bơm 20 m3, 3 bar = 33.600.000 đồng
Chi phí ống dẫn và lắp đặt = 33.600.000 đồng
Tổng chi phí đầu tư = 90.720.000 đồng
Tiết kiệm
Lượng nước tái sử dụng = 100 m3/tuần
Giá nước (bao gồm chi phí xử lý nước thải) = 5.712 đồng/m3
Chi phí tiết kiệm được = 100 * 5.712
= 571.200 đồng/tuần
Thời hạn hoàn vốn = 90.720.000 / 572.200 = 159 tuần ( 3,1 năm)
(2) Thu hồi nước rửa tráng chai PET và lon
Đầu tư ban đầu
1 Đồng hồ nước = 16.800.000 đồng
Chi phí đường ống và lắp đặt = 16.800.000 đồng
Tổng chi phí đầu tư = 33.600.000 đồng
Tiết kiệm
Lượng nước tái sử dụng = 30 m3/ngày
Giá nước (bao gồm chi phí xử lý nước thải) = 5.712 đồng/m3
Chi phí tiết kiệm được = 30 * 5.712
= 171.360 đồng/ngày
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn III
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Thời hạn hoàn vốn = 33.600.000 / 171.360 = 196 ngày (6,5 tháng)
(3) Thu hồi nước khử trùng
Đầu tư ban đầu
1 bể làm lạnh 3m3 = 33.600.000 đồng
1 bơm 6 m3/h, 3 bar = 20.160.000 đồng
1 lưới lọc = 8.400.000 đồng
1 bể trung gian 0,2 m3 = 10.080.000 đồng
Chi phí đường ống và lắp đặt = 16.800.000 đồng
Tổng chi phí đầu tư = 89.040.000 đồng
Tiết kiệm
Lượng nước tái sử dụng = 100 m3/ngày
Giá nước (bao gồm chi phí xử lý nước thải) = 5712 đồng/m3
Chi phí tiết kiệm được = 100 * 5712
= 571.200 (đồng/tuần)
Thời gian hoàn vốn = 89.040.000 / 571.200 = 156 ngày (5 tháng)
(4) Thu hồi nước qua RO
Đầu tư ban đầu
1 đồng hồ nước = 16.800.000 đồng
Chi phí đường ống và lắp đặt = 16.800.000 đồng
Tổng chi phí đầu tư = 33.600.000 đồng
Tiết kiệm
Lượng nước tái sử dụng = 30 m3/ngày
Giá nước (bao gồm chi phí xử lý nước thải) = 5.712 đồng/m3
Chi phí tiết kiệm được = 30 * 5.712
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn IV
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
= 171.360 đồng/ngày
Thời hạn hoàn vốn = 33.600.000 / 171.360 = 196 ngày (6,5 tháng)
(5) Thu hồi nước ngưng từ bẫy hơi
Đầu tư ban đầu
Chi phí ống dẫn và lắp đặt = 16.800.000 đồng
Tiết kiệm
Lượng nước tái sử dụng = 12 m3/ngày
Giá nước (bao gồm chi phí xử lý nước thải) = 5.712 đồng/m3
Chi phí tiết kiệm được = 12 * 5.712
= 68.544 đồng/ngày
Thời hạn hoàn vốn = 16.800.000 / 68.544 = 19 ngày (3 tuần)
(6) Sử dụng nước thải tưới cây, rửa xe
Đầu tư ban đầu = 0
Tiết kiệm
Lượng nước tái sử dụng = 150 m3/ngày
Giá nước (bao gồm chi phí xử lý nước thải) = 5.712 đồng/m3
Chi phí tiết kiệm được = 150 * 5.712
= 856.800 đồng/ngày
(7) Rút bớt khí dư trong nồi hơi
Đầu tư ban đầu = 0
Tiết kiệm
Lượng dầu giảm = 900 lít/ngày
Giá dầu = 6.000 đồng/lít
Chi phí tiết kiệm được = 900 * 6.000
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn V
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
= 5.400.000 đồng/ngày
(8) Kết hợp nồi hơi và nhà máy sản xuất CO2
Đầu tư ban đầu
Hệ thống thu hồi khí thải từ nồi hơi = 500.000.000 đồng
Tiết kiệm
Ước tính chi phí cho nhiên liệu và chi phí xử lý khí thải hiện nay
Nhiên liệu sử dụng hiện nay gồm dầu FO sử dụng cho nồi hơi và dầu DO sử dụng
cho sản xuất CO2. Chi phí xử lý khí thải hiện nay chủ yếu là chi phí xử lý SO2 từ
nồi hơi.
- Chi phí dầu FO cho nồi hơi
Lượng dầu FO sử dụng hiện nay = 3.500 kg/ngày
Giá dầu FO = 6.000 đồng/lít
Tỷ trọng dầu FO = 0,96 kg/lít
Chi phí dầu FO cho nồi hơi = Lượng FO / Tỷ trọng FO * Giá FO
= 3.500 / 0,96 * 6000
= 21,875,000 (đồng/ngày)
- Chi phí dầu DO cho sản xuất CO2
Lượng dầu DO sử dụng hiện nay = 2.000 kg/ngày
Giá dầu DO = 8.600 đồng/lít
Tỷ trọng dầu DO = 0,85 kg/lít
Chi phí dầu DO cho nồi hơi = Lượng DO / Tỷ trọng DO * Giá DO
= 2.000 / 0,85 * 8.600
= 20.235.000 (đồng/ngày)
- Chi phí xử lý khí SO2
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn VI
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Chi phí xây dựng hệ thống xử lý = 400.000.000 đồng
(với thời hạn hoạt động 3 năm)
Chi phí hoạt động = 300.000 đồng/ngày
(nước, hoá chất, nhân công)
Chi phí hoạt động trong 1 năm = 90.000.000 đồng/3 năm
(Ước tính 1 năm hoạt động 300 ngày)
Tổng chi phí đầu tư xử lý SO2 = chi phí xây dựng hệ thống + chi phí hoạt động
= 400.000.000 + 90.000.000
= 490.000.000 đồng/3 năm
Chi phí xử lý SO2 trung bình = 490.000.000 / 300
= 1.600.000 đồng/ngày
Ước tính chi phí cho nhiên liệu và xử lý SO2 sau khi áp dụng công
nghệ mới
- Ước tính chi phí dầu DO sử dụng cho nồi hơi
Nhiệt tạo thành từ lượng dầu DO thay thế = Nhiệt tạo thành từ lượng dầu FO sử
dụng hiện nay
Lượng FO sử dụng hiện nay = 3.500 kg/ngày
Nhiệt trị dầu FO = 40.000 MJ/kg
Lượng nhiệt tạo thành = lượng dầu FO * nhiệt trị dầu FO
= 3.500 * 40.000 = 140.000 MJ/ngày
Nhiệt trị dầu DO = 42.000 MJ/kg
Lượng dầu DO cần dùng = lượng nhiệt tạo thành / nhiệt trị dầu DO
= 140.000 / 42.000 = 3.333 kg/ngày
Chi phí dầu DO = lượng DO / tỷ trọng DO * giá DO
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn VII
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
= 3.333 / 0,85 * 8.600
= 33.725.000 đồng/ngày
- Ước tính chi phí xử lý khí SO2
Lượng khí thải sinh ra ở 00C khi đốt 1 kg dầu = 24,5 m3
Lượng dầu DO cần dùng = 3.333 kg/ngày
Ước tính lượng khí thải sinh ra = 24,5 * 3.333
(ở 00C) = 81,667 (m3/ngày)
Thể tích khí thải sinh ra = 81,7 * (180 + 273) / 273
(ở 1800C) = 142,288 (m3/ngày)
Thành phần S trong dầu DO = 0,5% so với khối lượng dầu
Lượng S có trong 3.333 kg DO = % S * lượng dầu DO
= 0,5% * 3.333
= 16,667 kg
Số mol S = số mol SO2 = Khối lượng S / 32
= 16,667 / 32
= 0,521 (Kmol)
S + O2 = SO2
0.521 0.521
Khối lượng SO2 tạo thành = số mol SO2 * 64
= 0,521 * 64
= 33,333 kg/ngày
Nồng độ SO2 trong khí thải = Khối lượng SO2 / thể tích khí thải
= 33,333 * 106 / 142,288
= 234,266 mg/m3
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn VIII
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Khi sử dụng dầu DO, nồng độ SO2 trong khí thải là khoảng 234 mg/m
3, đạt TCVN
(nồng độ SO2 theo TCVN là 500 mg/m
3). Do đó, chi phí để xử lý khí SO2 là = 0.
Ước tính giá tiền của lượng CO2 dư
Với giải pháp này, lượng CO2 tạo ra từ nhà máy sản xuất CO2 sẽ dư so với nhu cầu
CO2 của nhà máy. Lượng CO2 dư này sẽ được bán cho các nhà máy khác.
- Lượng CO2 theo nhu cầu hiện nay của nhà máy= 6.416 kg/ngày
- Ước tính lượng CO2 tạo thành khi áp dụng công nghệ mới
Lượng DO cần dùng = 3.333 kg/ngày
Thành phần C trong dầu DO = 87,5% so với khối lượng dầu
Lượng C có trong 3.333 kg DO = % C * lượng dầu DO
= 87,5% * 3.333
= 2.916,667 kg
Số mol C = số mol CO2 = Khối lượng C / 12
= 2.916,667 / !2
= 243,056 (Kmol)
C + O2 = CO2
243,056 243,056
Khối lượng CO2 tạo thành = số mol CO2 * 44
= 2.916,667 * 44
= 10.694,444 (kg/ngày)
Công nghệ kết hợp nồi hơi và nhà máy sản xuất Co2 thu hồi được khoảng 95%
lượng Co2 có trong khí thải.
Lượng Co2 sản xuất ra được = 10.694,444 * 95%
= 10.159,722 (kg/ngày)
Đồ án tốt nghiệp
Aùp dụng SXSH cho ngành sản xuất nước giải khát có gas tại thành phố Hồ Chí Minh
GVDH: TS. Nguyễn Đinh Tuấn IX
SVTH: Đỗ Thị Bích Trâm
Lượng CO2 dư = Lượng CO2 khi áp dụng công nghệ mới - Lượng CO2 hiện nay
= 10.159,722–6.416 =3.743 (kg/ngày)
Giá CO2 = 7.884 đồng/kg
Giá tiền của lượng CO2 dư = Lượng CO2 dư * giá CO2
= 3.743 * 7.884
= 29.511.000 (đồng /ngày)
Ước tính chi phí tiết kiệm được
Chi phí tiết kiệm được bao gồm:
(1) Chi phí tiết kiệm được từ nhiên liệu thay thế
= chi phí nhiên liệu hiện nay–chi phí nhiên liệu thay thế
= (Chi phí dầu FO hiện nay + Chi phí dầu DO hiện nay) - Chi phí dầu DO
thay thế
= (21,875,000 + 20.235.000) - 33.725.000
= 8.385.000 (đồng/ngày)
(2) Chi phí tiết kiệm từ xử lý ô nhiễm = 1.600.000 đồng/ngày
(3) Chi phí tiết kiệm từ việc bán lượng CO2 dư = 29.511.000 đồng/ngày
Ước tính chi phí tiết kiệm được = (1) + (2) + (3)
= 8.358.000 + 1.600.000 + 29.511.000
= 39.469.000 đồng/ngày
Thời hạn hoàn vốn = 500.000.000 / 39.469.000 = 13 ngày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do an tot nghiep_Do thi bich Tram.pdf