- Xây dựng vành đai cách ly BVMT cho các hồ chứa dùng làm nguồn nước cho các điểm đô thị và KCN trong vùng là các hồ Hoa Sơn, hồ Tiên Du, hồ Đồng Điền Nam và khu khai thác nước ngầm bán đảo Hòn Gốm.
- Có biện pháp bảo vệ nguồn nước bằng cách trồng rừng và không xây dựng các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
- Cần thành lập trạm quan trắc môi trường về nước, đất, không khí để theo dõi diễn biến môi trường tại khu vực Vịnh Vân Phong. Đề xuất những giải pháp khắc phục môi trường khi khu vực này đi vào hoạt động để đảm bảo cho Vịnh Vân Phong phát triển bền vững.
- Cần thiết lập đội thu gom CTR trên biển để bảo vệ nguồn nước và các bãi bờ.
- Các phương tiện tàu thuyền lưu thông trên vùng vịnh phải có thùng thu gom CTR, có thùng tự hoại để thu gom nước thải, cấm xả nước thải và CTR xuống biển.
129 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Bước đầu đánh giá môi trường chiến lược cho Quy hoạch tổng thể khu kinh tế tổng hợp Vịnh Vân Phong – Tỉnh Khánh Hoà đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tăng cường độ tin cậy cho lưới 110 KV khu vực.
Bảng 3-13: Dự kiến bố trí các trạm 110KV
S
T
T
Tên trạm
Công suất (MVA)
Ghi chú
Hiện tại
Đợt I 2010
Đợt II 2020
I
Trạm hiện có:
1
Trạm 110/35/22KV Ninh Hòa
25
2*25
2*25
Nâng công suất
2
Trạm 110/22KV Vạn Ninh
25
2*25
2*25
Nâng công suất
3
Trạm 110/6KV Hyundai Vinashin
20
20
20
Trạm khách hàng
II
Trạm dự kiến:
1
Trạm 110/22KV Khu đô thị mới Ninh Thủy
-
-
25
Dự kiến mới
2
Trạm 110/22KV KCN Ninh Thủy
-
25
2*25
Đã có dự án
3
Trạm 110/22KV KCN Vạn Khánh
-
-
2*25
Dự kiến mới
4
Trạm 110/22KV Đầm Môn
-
40
2*40
Theo QH cải tạo và PT điện KH
5
Trạm 110/22KV Đầm Môn 2
-
-
2*25
Dự kiến mới
Tổng
70
185
375
Giải pháp đấu nối các trạm 110KV xây mới:
Đấu nối vào trạm 110KV Đầm Môn: sử dụng cáp ngầm mạch kép 2XLPE-110KV-185mm2. Điểm đấu lộ thứ nhất là tuyến 110KV hiện có, lộ thứ hai là tuyến 110KV dự kiến xây mới. Trạm 110KV Đầm Môn 2 sẽ được đấu chuyển tiếp sau trạm 110KV Đầm Môn bằng cáp ngầm 110KV.
Đấu nối vào trạm 110KV Vạn Khánh bằng cách đấu chuyển tiếp trên tuyến 110KV mới.
Các trạm 110KV khu đô thị mới Ninh Thủy. Trạm 110KV KCN Ninh Thủy đấu chuyển tiếp trên đường dây 110KV Ninh Hòa – Nha Trang hiện có.
Lưới điện phân phối:
Vùng Vịnh Vân Phong sẽ sử dụng lưới điện phân phối 22KV. Lưới điện 22KV hiện có sẽ được cải tạo nâng tiết diện để đảm bảo nâng cấp điện cho các hộ phụ tải trong những năm 2005 – 2010. Các đường dây trong khu đô thị và khu du lịch xây dựng mới phải sử dụng cáp ngầm, loại cáp XLPE chống thấm dọc; khu vực ngoại thị dùng đường dây nổi loại cáp nhôm AAAC bọc cách điện. Lưới điện 22KV có kết cấu mạch vòng kín, bình thường vận hành hở. Các trạm lưới 22KV sử dụng loại trạm kín kiểu xây dựng hoặc Kiost;; đặt tại trung tâm các phụ tải khu vực. Bán kính phục vụ của lưới điện hạ thế luôn mhỏ hơn 300m.
Lưới điện hạ thế dùng lưới điện ngầm trong các khu đô thị mới, khu du lịch; dùng lưới điện nổi ở các khu dân cư đô thị hóa, vùng ngoại thị.
Lưới điện chiếu sáng: lưới điện chiếu sáng trong các khu vực được bố trí đi cùng cột với điện hạ thế, lưới điện chiếu sáng trong các khu vực trung tâm dùng cáp ngầm. Lưới điện chiếu sáng phải đảm bảo mỹ quan đô thị và phải đảm bảo theo tiêu chuẩn 20-TCN 95-83 của Bộ xây dựng.
Định hướng thoát nước bẩn – vệ sinh môi trường
Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật:
Tiêu chuẩn nước bẩn: lấy như tiêu chuẩn cấp nước.
Tiêu chuẩn chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: 1kg/ng-ngày.
Chất thải rắn công nghiệp: 300kg/ha-ngày.
Lượng nước thải ra hàng ngày
Bảng 3-14: Lượng nước thải ra hàng ngày tại khu TTTM-TCQT
STT
Hạng mục
Đợt đầu (2010)
Dài hạn (2020)
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q
m3/ngđ
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q
m3/ngđ
1
Sinh hoạt
4,300 người
100
l/ng-ngđ
430
15,400 người
120 l/ng-ngđ
1,848
2
Công cộng
585,000 m2 sàn
2
l/m2sàn-ngđ
1,170
1,125,000 m2 sàn
2
l/m2sàn-ngđ
2,250
3
TTTM, CN
999,000 m2 sàn
0.5
l/m2sàn-ngđ
500
1,875,000 m2 sàn
0.5
l/m2sàn-ngđ
938
4
Du lịch
1,680 giường
200
l/gi-ngđ
269
3,320 giường
200 l/gi-ngđ
530
5
Tổng
-
-
2,369
-
-
5,586
6
Làm tròn
-
-
2,400
-
-
5,600
Bảng 3-15: Lượng nước thải ra hàng ngày tại khu đô thị mới Ninh Thủy – Ninh Phước – Dốc Lết.
T
T
Hạng mục
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q (m3/ngđ)
2010
2020
2010
2020
2010
2020
1
KCN Ninh Thủy
-
-
Theo dự án
Theo dự án
2,200
4,400
2
Ninh Thủy
-
-
-
-
3,500
12,760
3
Ninh Phước
-
-
-
-
1,400
1,400
4
Khu du lịch
Dốc Lết
250
500
200
l/ng-ngđ
200
l/ng-ngđ
80
160
5
Tổng
-
-
-
-
7,180
18,720
6
Làm tròn
-
-
-
-
7,200
18,800
Bảng 3-16: Lượng nước thải ra hàng ngày tại thị trấn Ninh Hòa
STT
Hạng mục
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q (m3/ngđ)
2010
2020
2010
2020
2010
2020
1
Sinh hoạt
27,000 người
35,000 người
100 l/ng-ngđ
120 l/ng-ngđ
2,700
4,200
2
DVCC
-
-
15% Qsh
15% Qsh
405
630
3
Tiểu thủ CN
-
-
10% Qsh
10% Qsh
270
420
4
Tổng
-
-
-
-
3,375
5,250
5
Làm tròn
-
-
-
-
3,400
5,300
Bảng 3-17: Lượng nước thải ra hàng ngày tại KCN Vạn Khánh
Hạng mục
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q (m3/ngđ)
2010
2020
2010
2020
2010
2020
Công nghiệp tập trung
0
200
0
45
0
9,000
Bảng 3-18: Lượng nước thải ra hàng ngày tại khu đô thị mới Tu Bông – Đầm Môn – Đại Lãnh
STT
Hạng mục
Đợt đầu (2010)
Dài hạn (2020)
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q (m3/ngđ)
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q (m3/ngđ)
1
Nước sinh hoạt
20,100 người
100 l/ng-ngđ
2,010
58,500 người
120 l/ng-ngđ
7,020
2
Nước CTCC
-
10%Qsh
201
-
15%Qsh
1,053
3
Tổng
-
-
2,201
-
-
8,073
4
Làm tròn
-
-
2,200
-
-
8,100
Bảng 3-19: Lượng nước thải ra hàng ngày tại thị trấn Vạn Giã
STT
Hạng mục
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q (m3/ngđ)
2010
2020
2010
2020
2010
2020
1
Nước sinh hoạt
Kng=1.15
30,000 người
50,000 người
100 l/ng-ngđ
120 l/ng-ngđ
3,000
6,000
2
Nước CTCC
-
-
15%Qsh
15%Qsh
450
900
3
Tổng
-
-
-
-
3,450
6,900
4
Làm tròn
-
-
-
-
3,500
7,000
Bảng 3-20: Lượng nước thải ra hàng ngày tại khu mghỉ mát Bãi Cát Thắm
STT
Hạng mục
Đợt đầu (2010)
Dài hạn (2020)
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q
m3/ngđ
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q
m3/ngđ
1
Sinh hoạt
5,900 người
100
l/ng-ngđ
590
10,000 người
120
l/ng-ngđ
1,200
2
Du lịch
560
giường
200
l/gi-ngđ
90
1,100
giường
200
l/gi-ngđ
176
3
Tổng
-
-
680
-
-
1,370
4
Làm tròn
-
-
700
-
-
1,400
Bảng 3-21: Lượng nước thải ra hàng ngày tại khu du lịch Dốc Lết – Mũi Dù
STT
Hạng mục
Quy mô
Tiêu chuẩn
Q (m3/ngđ)
2010
2020
2010
2020
2010
2020
1
Du lịch
-
-
150
300
2
Khách sạn
200 l/ng-ngđ
200 l/ng-ngđ
89
169
3
Tổng
-
-
-
-
239
469
4
Làm tròn
-
-
-
-
240
470
Bảng 3-22: Dự báo lượng chất thải rắn
STT
Tên đô thị
Tiêu chuẩn
Lượng rác (tấn/ngày)
2010
2020
1
Thị trấn Ninh Hòa
1 kg/ng-ngđ
27
35
2
Thị trấn Vạn Giã
1 kg/ng-ngđ
30
50
3
Khu đô thị mới
Ninh Thủy – Ninh Phước
SH: 1 kg/ng-ngđ
CN: 0.3 tấn/ngđ
80
150
4
Khu Đầm Môn
1 kg/ng-ngđ
65.8
139.5
5
Khu Đại Lãnh
1 kg/ng-ngđ
0.3
0.3
6
Các cụm nông thôn
0.5 tấn/ha-ngđ
78
63
7
Khu công nghiệp Vạn Khánh
0.3 tấn/ha-ngđ
60
60
Tổng cộng
341.1
497.8
Giải pháp thiết kế:
Định hướng hệ thống thoát nước bẩn:
Chọn hệ thống: Thị trấn Ninh Hòa, thị trấn Vạn Giã, khu Đầm Môn, khu đô thị mới Ninh Thủy – Ninh Phước xây dựng hệ thống cống thoát nước bẩn riêng hoàn toàn, các cụm dân cư nông thôn dùng hệ thống cống chung, xử lý nước thải cục bộ bằng hệ thống tự hoại.
Xử lý nước thải:
Nước thải sinh hoạt:
Thị trấn Ninh Hòa: được thu về trạm xử lý M5, đặt tại phía Nam thị trấn (khu đồng ruộng). Trạm có công suất đợt đầu 3,400 m3/ngđ, tương lai 5,300 m3/ngđ.
Thị trấn Vạn Giã: được thu về trạm M6 để làm sạch với công suất đợt đầu 3,500 m3/ngđ, tương lai 7,000 m3/ngđ dự kiến đặt ở phía Bắc thị trấn.
Khu đô thị mới Ninh Thủy – Ninh Phước: tuân theo quy hoạch chung đã được duyệt năm 1998 do Trung tâm nghiên cứu môi trường đô thị – nông thôn Bộ xây dựng thực hiện. Nhưng quy mô các trạm xử lý được tính toán lại theo số liệu kinh tế của đồ án này: gồm 3 trạm xử lý, trạm M2 có công suất 3,000 m3/ngđ, trạm M3 có công suất 10,000 m3/ngđ, trạm M4 có công suất 1,400 m3/ngđ.
Khu Đầm Môn: xây dựng trạm xử lý nước thải M4.
Khu đô thị mới Tu Bông: xây dựng trạm xử lý M7 có công suất đợt đầu 2,200 m3/ngđ, tương lai 8,300 m3/ngđ dự kiến đặt ở phía Nam thị trấn.
Khu bán đảo Hòn Gốm: xây dựng trạm xử lý M9 có công suất đợt đầu 2,300 m3/ngđ, tương lai 3,300 m3/ngđ dự kiến đặt ở phía Bắc.
Khu Tuần Lễ – Hòn Ngang: xây dựng trạm xử lý M8 có công suất đợt đầu 2,400 m3/ngđ, tương lai 5,600 m3/ngđ dự kiến đặt ở phía Nam.
Khu Vĩnh Yên: xây dựng trạm xử lý M8A có công sấut đợt đầu 550 m3/ngđ, tương lai 1,400 m3/ngđ dự kiến đặt ở phía Tây.
Khu vực Đại Lạnh: xây dựng trạm xử lý M10 có công suất 400 m3/ngđ.
Các trạm xử lý được xây dựng theo dây chuyền công nghệ làm sạch sinh học nhân tạo, nước sau khi xử lý đạt loại A theo TCVN 5942-1995.
Nước thải công nghiệp:
Các cụm công nghiệp tập trung xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng.
Khu công nghiệp Vạn Khánh xây dựng trạm xử lý M11 có công suất 9,000 m3/ngđ.
Khu công nghiệp Ninh Thủy – Ninh Phước: xây dựng trạm xử lý M1 có công suất 4,000 m3/ngđ. Nước sau khi xử lý xả ra biển, nước phải đạt tiêu chuẩn loại A theo TCVN 5945-1995.
Khu cảng trung chuyển Đầm Môn: đã có dự án riêng.
Khu công nghiệp Hyundai Vinashin: cần phải hoàn thiện sớm công trình xử lý chất thải để nước thải sau khi xử lý phải đạt loại A theo TCVN 5945-1995.
Trạm bơm: xây dựng 17 trạm bơm.
Vệ sinh môi trường:
Thu gom và xử lý chất thải rắn: chất thải rắn của toàn bộ khu vực được thu gom về các khu xử lý chất thải rắn. Dự kiến xây dựng 2 khu xử lý bẳng công nghệ ủ sinh học theo quy mô công nghiệp kết hợp chôn lấp hợp vệ sinh. Khu 1 đặt ở chân núi Hoa Sơn với quy mô 3 ha, phục vụ cho khu vực phía Bắc: thị trấn Vạn Giã, Đại Lãnh, Tu Bông, Bán Đảo Hòn Gốm. Khu 2 với quy mô 20 ha đặt ở xã An Ninh – Huyện Ninh Hòa, phục vụ cho khu vực phía Nam: thị trấn Ninh Thủy, Ninh Phước và các khu dân cư. Nghiêm cấm việc đổ chất thải rắn ra biển.
Nghĩa địa: dự kiến xây dựng 2 khu. Khu 1 là khu nghĩa địa Vạn Giã với quy mô 20 ha đặt tại chân núi Hoa Sơn, nghĩa địa Vạn thắng 10 ha phục vụ cho thị trấn Vạn Giã, khu đô thị mới Tu Bông và các khu dân cư phía Bắc. Khu 2 sử dụng nghĩa đại hiện trạng của thị trấn Ninh Hòa cải tạo và mở rộng với quy mô 20 ha phục vụ cho thị trấn Ninh Hòa, khu đô thị mới Ninh Thủy – Ninh Phước và các khu dân cư phía Nam. Nghĩa địa Hòn Vung xây dựng và cải tạo thành nghĩa trang công viên biển.
Chương 4
DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHU KINH TẾ TỔNG HỢP VỊNH VÂN PHONG – TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2020
PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG
Các khu cảng chính: 455.5 ha
Khu cảng chính thuộc KĐT Bắc Vịnh Vân Phong:
Khu cảng trung chuyển container quốc tế Vân Phong
Cảng tàu khách du lịch Đầm Môn
Khu dịch vụ hậu cần Đầm Môn ( cảng cát Đầm Môn)
Khu cảng chính thuộc KĐT Nam Vịnh Vân Phong:
Khu cảng trung chuyển dầu, cảng chuyên dùng Hòn Mỹ Giang
Khu cảng phục vụ cho sản xuất muối và hàng nội địa Hòn Khói
Khu vực này hiện có 2 bờ biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng do lượng chất thải sinh hoạt của người dân thải ra hàng ngày.
Bảng 4-1: Dự báo phát triển cảng
Tên cảng
Công suất
Diện tích (ha)
Đơn vị
2010
2020
2010
2020
Cảng TCQT Vân Phong
Tr.Tấn/n
1.0
4.5
120
400
Cảng Hòn Mỹ Giang
Tr.Tấn/n
0.4-0.5
1.0
30
70-80
Cảng cát Đầm Môn
Tr.Tấn/n
0.2
0
-
-
Cảng Hòn Khói
Tr.Tấn/n
0.1
0.3-0.5
4
5
Cảng du lịch Đầm Môn
Tr.Hành Khách/n
1.1
1.1
0.5
0.5
Nguồn: Quy hoạch khu KTTH Vịnh Vân Phong-Khánh Hòa đến năm 2020
Bảng 4-2: Dự kiến công suất cảng Hòn Khói
STT
Danh mục
2005
2010
2020
1
Công suất cảng (tr.tấn)
0.08
0.1
0.3-0.5
2
Cỡ tàu vào cảng (DWT)
600
600
600-1,000
3
Cầu bến (M)
60
60
120-150
4
Diện tích chiếm đất (ha)
3.4
3.4
3.4
Nguồn: Quy hoạch khu KTTH Vịnh Vân Phong-Khánh Hòa đến năm 2020
Bảng 4-3: Dự báo tải lượng ô nhiễm nước thải tại khu cảng chính
Tải lượng
ô nhiễm
2010
2020
Tải lượng
ô nhiễm
2010
2020
TSS(kg/ngđ)
164.775
517.786
Cu (kg/ngđ)
0.014
0.044
BOD(kg/ngđ)
6.257
19.663
As (kg/ngđ)
0.019
0.058
DO(kg/ngđ)
29.618
93.070
HC (kg/ngđ)
2.771
8.710
Zn(kg/ngđ)
0.111
0.350
Coliform(tb/ngđ)
1943*1010
6105*1010
Bảng 4-4: Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí tại khu cảng chính
Năm
Độ ồn
(dBA)
Tải lượng ô nhiễm (g/ngđ)
Bụi
SO2
NO2
HC
2010
73.68
2.336
0.148
0.030
25.400
2020
81.05
7.341
0.466
0.093
78.817
Bảng 4-5: Dự báo khối lượng CTR tại khu cảng chính
Loại chất thải rắn
Khối lượng chất thải rắn (tấn/ ngày)
Năm 2010
Năm 2020
Chất thải rắn sinh hoạt
254
468
Chất thải rắn không nguy hại
510
730
Chất thải rắn nguy hại
500
800
Kết quả dự báo diễn biến môi trường vùng cảng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 cho thấy lưu lượng nước thải năm 2020 tăng gấp 3, khối lượng rác thải tăng gấp 1.5 lần, tải lượng ô nhiễm không khí tăng gấp 3 lần so với năm 2010.
Các khu du lịch: 1,350 ha
Các khu du lịch thuộc KĐT Bắc Vịnh Vân Phong
Khu du lịch nghỉ mát Tuần Lễ – Hòn Ngang
Khu du lịch nghỉ mát Bãi Cát Thắm
Khu du lịch tại trung tâm bán đảo Hòn Gốm
Khu du lịch Đại Lãnh
Khu du lịch thuộc KĐT Nam Vịnh Vân Phong: Khu du lịch Dốc Lết – Mũi Dù
Bảng 4-6: Dự báo phát triển du lịch theo chỉ tiêu
STT
Chỉ tiêu
2005
2010
2020
I
Lượng khách
-
-
-
1.1
Tổng số lượt khách
115,000
370,000
1,390,000
- Khách quốc tế
35,000
140,000
590,000
- Khách nội địa
80,000
230,000
800,000
1.2
Tổng số ngày khách ở
136,000
625,000
1,800,000
- Khách quốc tế
56,000
280,000
1,000,000
- Khách nội địa
80,000
345,000
800,000
1.3
Số ngày lưu trú trung bình
1.2
1.7
2.2
- Khách quốc tế
2
2.0
2.5
- Khách nội địa
1
1.5
2.0
II
Nhu cầu phòng khách sạn, nhà nghỉ
250
1,200
5,100
III
Nhu cầu lao động
1,100
4,800
20,400
3.1
Nhu cầu lao động trực tiếp trong du lịch
500
2.200
9,200
3.2
Lao động gián tiếp ngoài xã hội
600
2.600
11,200
IV
Nhu cầu vốn đầu tư (triệu USD)
15
94
608
Nguồn: Quy hoạch khu KTTH Vịnh Vân Phong-Khánh Hòa đến năm 2020
Bảng 4-7: Dự báo phát triển du lịch theo khu vực
STT
Khu vực
Số buồng phòng khách sạn
2005
2010
2020
1
Khu bán đảo Hòn Gốm
0
800
4,400
-
Khu trung tâm
-
400
700
-
Khu Bãi Cát Thắm
-
200
1,000
-
Khu Tuần Lễ – Hòn Ngang
-
200
2,700
2
Khu Đại Lãnh
100
150
200
3
Khu Dốc Lết – Ninh Thủy
150
250
500
Tổng
250
1,200
5,100
Nguồn: Quy hoạch khu KTTH Vịnh Vân Phong-Khánh Hòa đến năm 2020
Bảng 4-8: Dự báo tải lượng ô nhiễm nước thải khu du lịch
Khu du lịch
Năm
Lưu lượng m3/ngđ
Tải lượng ô nhiễm (kg/ngđ)
TSS
BOD
DO
NO3-N
Zn
Cu
As
HC
Tuần Lễ
Hòn Ngang
2005
2,000
83.4
12.72
14.12
0.292
0.049
0.006
0.008
0.804
2010
2,300
95.91
14.628
16.238
0.336
0.057
0.007
0.009
0.925
2020
3,300
137.61
20.988
23.298
0.482
0.082
0.010
0.013
1.327
Bãi Cát Thắm
2005
500
20.85
3.18
3.53
0.073
0.012
0.002
0.002
0.201
2010
700
29.19
4.452
4.942
0.102
0.017
0.002
0.003
0.281
2020
1,400
58.38
8.904
9.884
0.204
0.035
0.004
0.005
0.563
Hòn Gốm
2005
220
9.174
1.399
1.553
0.032
0.005
0.001
0.001
0.088
2010
270
11.259
1.717
1.906
0.039
0.007
0.001
0.001
0.109
2020
530
22.101
3.371
3.742
0.077
0.013
0.002
0.002
0.213
Đại Lãnh
2005
270
11.259
1.717
1.906
0.039
0.007
0.001
0.001
0.109
2010
310
12.927
1.972
2.189
0.453
0.008
0.001
0.001
0.125
2020
310
12.927
1.972
2.189
0.453
0.008
0.001
0.001
0.125
Dốc Lết
Mũi Dù
2005
190
7.923
1.208
1.341
0.028
0.005
0.001
0.001
0.077
2010
240
10.008
1.526
1.694
0.035
0.006
0.001
0.001
0.097
2020
470
19.599
2.989
3.318
0.069
0.012
0.001
0.002
0.189
Bảng 4-9: Dự báo khối lượng CTR khu du lịch
Năm
Lượt (người)
Tiêu chuẩn (kg/ng-ngđ)
Khối lượng CTR (tấn/ngày)
Khối lượng CTR (tấn/năm)
Khách
2005
115,000
1
115
41,975
2010
370,000
1
370
135,050
2020
1,390,000
1
1,390
507,350
Nhu cầu lao động
2005
1,100
1
1.1
401.5
2010
4,800
1
4.8
1,752
2020
20,400
1
20.4
7,446
Bảng 4-10: Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí khu du lịch
Năm
Độ ồn
(dBA)
Tải lượng ô nhiễm (g/ngđ)
Bụi
SO2
NO2
HC
2010
60.05
0.998
0.078
0.009
20.014
2020
66.05
2.242
0.264
0.021
58.231
Khu trung tâm thương mại – tài chính quốc tế: 400 ha
Bảng 4-11: Dự báo tải lượng ô nhiễm nước khu TTTM-TCQT
Năm
Lưu lượng m3/ngđ
Tải lượng ô nhiễm (kg/ngđ)
TSS
BOD
DO
NO3-N
Zn
Cu
As
HC
2010
2400
79.68
5.52
13.8
0.290
0.052
0.006
0.009
0.797
2020
5600
185.92
12.88
32.2
0.678
0.120
0.015
0.021
1.859
Bảng 4-12: Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí khu TTTM-TCQT
Năm
Độ ồn
(dBA)
Tải lượng ô nhiễm (g/ngđ)
Bụi
SO2
NO2
HC
2010
73.56
0.833
0.068
0.004
25.782
2020
80.81
1.724
0.139
0.016
69.236
Bảng 4-13: Dự báo khối lượng CTR khu TTTM-TCQT
Loại chất thải rắn
Khối lượng chất thải rắn (tấn/ ngày)
Năm 2010
Năm 2020
Chất thải rắn sinh hoạt
90
190
Chất thải rắn không nguy hại
30
70
Chất thải rắn nguy hại
25
60
Khu công nghiệp: 700 ha
KCN Vạn Khánh: 200 ha
KCN Ninh Thủy – Ninh Phước: 500 ha
Bảng 4-14: Dự báo tải lượng ô nhiễm nước thải KCN Vạn Khánh
Tải lượng
ô nhiễm
2010
2020
Tải lượng
ô nhiễm
2010
2020
TSS(kg/ngđ)
228
256.5
Cu (kg/ngđ)
0.02
0.023
BOD(kg/ngđ)
15.84
17.82
As (kg/ngđ)
0.028
0.032
DO(kg/ngđ)
52.32
58.86
HC (kg/ngđ)
3.272
3.681
NO3-N(kg/ngđ)
0.88
0.99
Coliform(tb/ngđ)
1535*1010
1727*1010
Zn(kg/ngđ)
0.150
0.168
Bảng 4-15: Dự báo tải lượng ô nhiễm nước thải KCN Ninh Thủy – Ninh Phước
Tải lượng
ô nhiễm
2010
2020
Tải lượng
ô nhiễm
2010
2020
TSS(kg/ngđ)
664
747
Cu (kg/ngđ)
0.052
0.059
BOD(kg/ngđ)
46
51.75
As (kg/ngđ)
0.074
0.083
DO(kg/ngđ)
115
129.375
HC (kg/ngđ)
6.64
7.47
NO3-N(kg/ngđ)
2.42
2.723
Coliform(tb/ngđ)
4634*1010
5213*1010
Zn(kg/ngđ)
0.43
0.484
Bảng 4-16: Dự báo khối lượng CTR khu công nghiệp
Tên KCN
Năm
Tiêu chuẩn (tấn/ngđ)
Khối lượng CTR (tấn/ngày)
Khối lượng CTR (tấn/năm)
Vạn Khánh
2005
0.3
60
21,900
2010
0.3
80
29,200
2020
0.3
150
54,750
Ninh Thủy – Ninh Phước
2005
0.3
50
18,250
2010
0.3
60
21,900
2020
0.3
60
21,900
Bảng 4-17: Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí KCN Vạn Khánh
Năm
Độ ồn
(dBA)
Tải lượng ô nhiễm (g/ngđ)
Bụi
SO2
NO2
HC
2010
73.68
0.956
0.097
0.010
23.018
2020
81.05
2.153
0.412
0.053
59.561
Bảng 4-18: Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí KCN Ninh Thủy – Ninh Phước
Năm
Độ ồn
(dBA)
Tải lượng ô nhiễm (g/ngđ)
Bụi
SO2
NO2
HC
2010
74.79
0.152
0.092
0.013
23.259
2020
82.27
3.356
0.365
0.072
58.384
Khu nuôi trồng thủy sản:
Bảng 4-19: Dự báo tải lượng ô nhiễm nước thải khu nuôi trồng thủy sản
Tải lượng
ô nhiễm
2010
2020
Tải lượng
ô nhiễm
2010
2020
TSS(kg/ngđ)
564
747
Cu (kg/ngđ)
0.046
0.060
BOD(kg/ngđ)
207
256
As (kg/ngđ)
0.062
0.075
DO(kg/ngđ)
165
219
HC (kg/ngđ)
8.563
10.823
NO3-N(kg/ngđ)
2.238
2.936
Coliform(tb/ngđ)
5362*1010
7023*1010
Zn(kg/ngđ)
0.28
0.353
Bảng 4-20: Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí khu nuôi trồng thủy sản
Năm
Độ ồn
(dBA)
Tải lượng ô nhiễm (g/ngđ)
Bụi
SO2
NO2
HC
2010
66.56
0.092
0.063
0.007
19.258
2020
71.23
2.160
0.136
0.015
23.419
Bảng 4-21: Dự báo khối lượng CTR khu nuôi trồng thủy sản
Loại chất thải rắn
Khối lượng chất thải rắn (tấn/ ngày)
Năm 2010
Năm 2020
Chất thải rắn sinh hoạt
13
29
Chất thải rắn thủy sản
24
49
Các khu dân cư đô thị: 3,750 ha
Các KĐT thuộc Bắc Vịnh Vân Phong: 21,500 ha
Khu đô thị mới Tu Bông – Đầm Môn – Đại Lãnh : 1,650 ha
Thị trấn Vạn Giã: 500 ha
Các KĐT thuộc Nam Vịnh Vân Phong: 1,600 ha
Khu đô thị mới Ninh Thủy – Ninh Phước – Dốc Lết: 1,100 ha
Thị trấn Ninh Hòa: 500 ha
Bảng 4-22: Dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị khu vực Vịnh Vân Phong năm 2020 (đơn vị: ha)
STT
Hạng mục
Hiện trạng
Tổng đến năm 2020
Các khu đô thị
Công nghiệp tập trung
Du
lịch
tập trung
Trung tâm thương mại tài chính
Dịch vụ hậu cần cảng
Cảng
I
Khu vực phía Bắc
253
4,500
2,150
200
1,200
400
150
400
1
Điểm đô thị mới Tu Bông-Đầm Môn-Đại Lãnh
50
3,805
1,650
-
1,200
400
150
400
2
KCN Vạn Khánh
-
200
-
200
-
-
-
-
3
Thị trấn Vạn Giã
203
500
500
-
-
-
-
-
II
Khu vực phía Nam
544
2,300
1,600
500
150
-
-
50
1
Thị trấn Ninh Hoà
294
500
500
-
-
-
-
-
2
Khu đô thị mới Ninh Thuỷ-Ninh Phước-Dốc Lết
250
1,800
1,100
500
150
-
-
50
TỔNG
797
6,800
3,750
700
1,350
400
150
450
Nguồn: Quy hoạch khu KTTH Vịnh Vân Phong – Khánh Hòa đến năm 2020.
Bảng 4-23: Dự báo phân bố dân cư khu vực Vịnh Vân Phong (đơn vị: người)
STT
Khu vực
HT 2006
2010
2020
I
Đô thị
58,000
115,000
275,000
1
Thị trấn Vạn Giã
22,000
30,000
50,000
2
Khu đô thị mới Tu Bông - Đầm Môn - Đại Lãnh
5,000
30,000
90,000
3
Khu đô thị mới Ninh Thủy - Ninh Phước - Dốc Lết
7,000
28,000
100,000
4
Thị trấn Ninh Hòa
24,000
27,000
35,000
II
Nông thôn
182,000
155,000
125,000
1
Xã Đại Lãnh
11,000
12,000
13,000
2
Xã Vạn Long
9,000
5,000
3,000
3
Xã Vạn Phước
9,000
5,000
3,000
4
Xã Vạn Thọ
4,000
2,000
1,000
5
Xã Vạn Bình
8,000
7,000
4,000
6
Xã Vạn Khánh
8,000
4,000
2,000
7
Xã Vạn Phú
12,000
10,000
5,000
8
Xã Vạn Thắng
16,000
14,000
7,000
9
Xã Vạn Thạnh
2,000
1,000
1,000
10
Xã Vạn Lương
11,000
9,000
5,000
11
Xã Ninh Thọ
7,000
7,000
7,000
12
Xã Ninh Hải
8,000
9,000
9,000
13
Xã Ninh Đông
6,000
6,000
6,000
14
Xã Ninh Diêm
7,000
4,000
-
15
Xã Ninh Thủy
8,000
1,000
-
16
Xã Ninh Đa
10,000
11,000
12,000
17
Xã Ninh Giang
9,000
10,000
11,000
18
Xã Ninh Phú
6,000
6,000
6,000
19
Xã Ninh Hà
8,000
9,000
9,000
20
Xã Ninh Phước
5,000
4,000
-
21
Xã Ninh Lộc
8,000
9,000
9,000
22
Xã Ninh Vân
1,000
1,000
1,000
23
Xã Ninh Ích
9,000
10,000
11,000
TỔNG
240,000
270,000
400,000
Nguồn: Quy hoạch khu KTTH Vịnh Vân Phong – Khánh Hòa đến năm 2020.
Bảng 4-24: Dự báo tải lượng ô nhiễm nước thải khu dân cư đô thị
Tên đô thị
Năm
Dân số (người)
Tiêu chuẩn l/ng-ngđ
Tải lượng ô nhiễm (kg/ngđ)
TSS
BOD
DO
NO3-N
Zn
Cu
As
HC
Thị trấn Ninh Hòa
2005
24,000
100
79.68
5.52
13.8
0.290
0.052
0.006
0.009
0.797
2010
27,000
100
89.64
6.21
15.525
0.327
0.058
0.007
0.010
0.896
2020
35,000
100
116.2
8.05
20.125
0.424
0.076
0.009
0.013
1.162
Thị trấn Vạn Ninh
2005
22,000
100
73.04
5.06
12.65
0.266
0.047
0.006
0.008
0.730
2010
30,000
100
99.6
6.9
17.25
0.363
0.065
0.008
0.011
0.996
2020
50,000
100
166
11.5
28.75
0.605
0.108
0.013
0.019
1.66
KĐT mới TB-ĐM-ĐL
2005
5,000
100
16.6
1.15
2.875
0.061
0.011
0.001
0.002
0.166
2010
30,000
100
99.6
6.9
17.25
0.363
0.065
0.008
0.011
0.996
2020
90,000
100
298.8
20.7
51.75
1.089
0.194
0.024
0.033
2.988
KĐT mới NT-NP-DL
2005
7,000
100
23.24
1.61
4.025
0.085
0.015
0.002
0.003
0.232
2010
28,000
100
92.96
6.44
16.1
0.339
0.060
0.002
0.010
0.930
2020
100,000
100
332
23
57.5
1.21
0.215
0.026
0.037
3.32
Bảng 4-25: Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí khu dân cư đô thị
Năm
Độ ồn
(dBA)
Tải lượng ô nhiễm (g/ngđ)
Bụi
SO2
NO2
HC
2010
74.38
0.625
0.073
0.010
18.945
2020
81.82
2.053
0.259
0.027
33.657
Bảng 4-26: Dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt khu dân cư đô thị
Tên đô thị
Năm
Dân số (người)
Tiêu chuẩn (kg/ng-ngđ)
Khối lượng CTR (tấn/ngày)
Khối lượng CTR (tấn/năm)
Thị trấn Ninh Hòa
2005
24,000
0.7
16.8
6132
2010
27,000
0.72
19.44
7095.6
2020
35,000
1
35
12775
Thị trấn
Vạn Giã
2005
22,000
0.7
15.4
5621
2010
30,000
0.72
21.6
7884
2020
50,000
1
50
18250
Tu Bông
Đầm Môn
Đại Lãnh
2005
5,000
0.7
3.5
1277.5
2010
30,000
0.72
21.6
7884
2020
90,000
1
90
32850
Ninh Thủy
Ninh Phươc
Dốc Lết
2005
7,000
0.7
1.9
1788.5
2010
28,000
0.72
20.16
7358.4
2020
100,000
1
100
36500
XÁC ĐỊNH KHU VỰC CÓ KHẢ NĂNG GÂY RA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Từ kết quả dự báo và khảo sát thực tế cho thấy khu vực Vịnh Vân Phong chưa có dấu hiệu nào của sự ô nhiễm, tuy nhiên xu hướng gia tăng các yếu tố ô nhiễm biểu hiện ở tất cả mọi nơi giám sát.
Chất lượng nước mặt, nước biển, không khí và khối lượng CTR thải ra hàng ngày vẫn nằm trong tiêu chuẩn cho phép (đến năm 2020), nhưng các chỉ tiêu về bụi và tiếng ồn đã vượt tiêu chuẩn qui định (nhà máy đóng tàu Hyudai – Vinashin và xí nghiệp xi măng Hòn Khói)
Hiện nay, khu vực có 2 bờ biển bị ô nhiễm nghiêm trọng là Mũi Dù và Hòn Trâu, cần có biện pháp khắc phục kịp thời, tránh sự lây lan qua các khu vực lân cận.
Khu vực từ bờ biển Mỹ Á đến đầu bờ biển Ninh Tịnh đang bị ô nhiễm trầm trọng bởi các loại bụi sơn, bụi gỉ sét và chất thải xỉ đồng (NIX) do nhà máy đóng tàu Hyundai – Vinashin thải ra. Chất thải này đóng thành một lớp dày đặc như bùn non nằm dọc theo bờ biển. Hệ sinh thái của vùng này đã thay đổi, nước trở nên đục hơn, các loài hải sản ven bờ dần biến mất (một phần do ngộ độc chất thải chết, một phần ra đi tìm nơi thích hợp hơn). Người dân ở vùng này sống trong cảnh mờ mịt khói bụi, trong nhà, ngoìa sân, trên tán lá, dưới giếng sâu đâu đâu cũng thấy bụi sơn và bụi xỉ đồng. Ngoài vấn đề ô nhiễm không khí vùng này còn bị ô nhiễm tiếng ồn do lượng xe Ben chở chất thải của nhà máy đóng tàu lưu thông quá nhiều và không giới hạn thời gian nghỉ ngơi.
Khu vực xí nghiệp xi măng Hòn Khói cũng trong tình trạng ô nhiễm bụi như khu vực Hyundai – Vinachin, nhưng tải lượng ô nhiễm thấp hơn.
Khu vực nuôi trồng thủy sản có tình trạng ưu dưỡng hóa nghiêm trọng, mức độ nhiễm bẩn hữu cơ có xu hướng tăng.
NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG BỨC XÚC DO QUY HOẠCH TẠO RA
Để làm rõ các vấn đề môi trường bức xúc do các họat động kinh tế xã hội trong Vịnh Vân Phong, dưới đây phân tích các họat động , khía cạnh môi trường và tác động môi trường chính của từng khu vực. Mỗi khu vực chọn ra 3 họat động chính yếu nhất, tiêu biểu của từng khu vực
Bảng 4-27: Phân tích các họat động , khía cạnh và tác động môi trường chính
TT
Khu vực QH
Các họat động KTXH chính trong QH
Khía cạnh MT
Tác động MT chủ yếu
Mức ý nghĩa
1
Các khu cảng chính
Tàu bè lưu thông
Sử dụng và thất thóat nhiên liệu
Ô nhiễm nước biển, làm cạn kiệt tài nguyên
***
Bốc dỡ hàng hóa
Rơi vãi hàng hóa
Tạo rác thải
*
Lưu trữ hàng hóa
Hàng hóa hư hỏng, rơi vãi
Tạo rác thải
*
2
Các khu du
lịch
Tham quan, dịch vụ vui chơi
Dẫm đạp, mang theo vật dụng
Tạo rác thải
*
Aên uống
Sử dụng thực phẩm
Tạo rác thải, nước thải
**
Lưu trú
Sử dụng điện nước
Sử dụng tài nguyên
**
3
Khu TTTM – TCQT
Dịch vụ ăn uống
Sử dụng thực phẩm
Tạo rác thải, nước thải
**
Dịch vụ văn phòng
Sử dụng điện, vật dụng
Sử dụng tài nguyên tạo rác thải, nước thải
**
Lưu trú
Sử dụng điện nước
Sử dụng tài nguyên
*
4
Khu dịch vụ hậu cần cảng
Cung ứng xăng dầu
Sử dụng và thất thóat nhiên liệu
Ô nhiễm nước biển, làm cạn kiệt tài nguyên
***
Lưu kho
Hàng hóa hỏng hóc, rơi vãi
Tạo rác thải
*
Trung chuyển hàng hóa
Hàng hóa hỏng hóc, rơi vãi
Tạo rác thải
*
5
KCN
Sản xuất công nghiệp
Sử dụng điện, nước, nguyên vật liệu
Sử dụng tài nguyên, tạo rác thải, nước thải, khí thải
***
Vận chuyển hàng hóa
Hàng hóa hỏng hóc, rơi vãi
Tạo rác thải
*
Dịch vụ ăn uống, văn phòng
Sử dụng điện nước
Sử dụng tài nguyên
**
6
Khu nuôi trồng thủy sản
Nuôi thủy hải sản
Sử dụng đất
Sử dụng tài nguyên
**
Sinh họat dân cư
Sử dụng thực phẩm
Tạo rác thải, nước thải
**
Dịch vụ hậu cần
Sử dụng thực phẩm
Tạo rác thải, nước thải
**
7
Các khu dân cư
đô thị
Sinh họat ăn uống
Sử dụng thực phẩm
Tạo rác thải, nước thải, khí thải
***
Giao thông đi lại
Sử dụng, thất thóat nhiên liệu
Ô nhiễm không khí, làm cạn kiệt tài nguyên
***
Vui chơi giải trí
Sử dụng điện, nước
Oâ nhiễm tiếng ồn, sử dụng tài nguyên.
**
Mức độ ý nghĩa:
Ít ảnh hưởng đến môi trường: *
Aûnh hưởng đến môi trường vừa phải: **
Aûnh hưởng nhiều đến môi trường: **
Chương 5
ĐỀ XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VỊNH VÂN PHONG ĐẾN NĂM 2020
CÁC CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VỊNH VÂN PHONG ĐẾN NĂM 2020
Chương trình 1: Bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên nước
Nâng cao hiệu quả công tác quan trắc nguồn nước, tăng cường công tác kiểm soát chất lượng các trạm xử lý nước thải sinh hoạt, các KCN, các khu du lịch, các TTTM.
Tiếp tục ban hành các tiêu chuẩn và luật Môi trường về sử dụng bền vững nguồn tài nguyên nước.
Hạn chế lạm dụng phân bón, thuốc BVTV, các hóa chất sử dụng trong nông – lâm – ngư – nghiệp.
Xử lý triệt để các nguồn nước thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Chương trình 2: Bảo vệ và sử dụng bền vững ĐDSH
Hoàn thiện khung luật: luật sử dụng đất đai, luật khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên biển, rừng,
Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng: xây dựng hệ thống tài liệu giảng dạy về ĐDSH, tiếp cận các chiến lược truyền thông về ĐDSH, thông tin ĐDSH cho ngành du lịch, tái bản các kế hoạch hành động về ĐDSH.
Chia sẻ quyền lợi và trách nhiệm với cộng đồng địa phương: giao đất giao rừng, phân công quản lý
Xây dựng hệ thống quan trắc ĐDSH
Thiết lập các khu bảo tồn: quản lý vùng đệm, phát triển du lịch sinh thái.
Thiết lập các mô hình nuôi trồng thủy sản, đánh bắt xa bờ
Chương trình 3: Bảo vệ môi trường đô thị
Xây dựng và thực thi luật pháp, tiêu chuẩn về kiểm soát rác thải và chất thải nguy hại.
Đầu tư cải tạo, nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới thoát nước đô thị đảm bảo thu gom toàn bộ lượng nước thải và được xử lý triệt để, đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Tránh hiện trạng ngập úng (tình trạng này đang gia tăng tại các khu đô thị lớn như Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh)
Thiết lập hệ thống quản lý ô nhiễm môi trường không khí trong đô thị, quan trắc đúng định kỳ và đưa ra các chỉ tiêu về bụi, độ ồn, HC, NO2 , SO2 thật chính xác.
Trồng cây xanh trên các tuyến đường, trục lộ, dọc các bờ sông, tạo ra các vùng đệm trong đô thị nhằm tạo cảnh quan và hạn chế bụi, tiếng ồn
Khuyến khích các khu dân cư và khách du lịch phân loại chất thải rắn tại nguồn.
Nên đầu tư xây dựng bãi chôn lấp rác và lò thiêu hủy rác thải y tế và chất thải nguy hại.
Quản lý sự gia tăng dân số đô thị (Kế hoạch hóa gia đình và dân nhập cư)
Chương trình 4: Bảo vệ môi trường công nghiệp
Xây dựng và thực thi luật pháp, tiêu chuẩn về chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại.
Đầu tư xây dựng các cụm dịch vụ nhà ở bảo vệ sức khỏe người lao động tại các KCN.
Đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn phù hợp về sức khỏe và an toàn lao động.
Khuyến khích sử dụng sản xuất sạch hơn hay đánh giá vòng đời sản phẩm trong các doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp tự quản lý và bảo vệ môi trường.
Tổ chức thu gom, vận chuyển triệt để chất thải công nghiệp, xử lý đạt tiêu chuẩn và triệt để chất thải nguy hại.
Thiết lập hệ thống quản lý ô nhiễm không khí trong các KCN, tăng diện tích cây xanh trong KCN và diện tích cây xanh phải đạt tiêu chuẩn.
Nghiên cứu, quan trắc tác động của khí thải, nước thải, rác thải từ các đơn vị công nghiệp, các KCN đối với môi trường xung quanh.
Lập kế hoạch chủ đạo toàn diện về phát triển công nghiệp bền vững bao gồm tất cả các giai đoạn từ sử dụng tài nguyên sản xuất đến việc quản lý chất thải.
Chương trình 5: Bảo vệ môi trường nuôi trồng thủy sản
Thực hiện nghiêm ngặt luật bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên môi trường.
Thường xuyên giám sát chất lượng nguồn nước.
Có biện pháp cải tạo đất mặn, đất phèn do nuôi trồng thủy sản gây ra.
Quy hoạch khu vực nuôi và chế biến thủy sản.
Chất thải và rác thải phải được thu gom và xử lý triệt để tránh tình trạng thải bừa bãi làm ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt và nước ngầm. Ngoài ra còn gây nên tình trạng ô nhiễm mùi.
Chương trình 6: Bảo vệ môi trường cảng biển
Giám sát tình hình giao thông trên biển.
Giám sát việc thu gom và xử lý CTNH.
Thực hiện các chương trình an toàn giao thông trên biển.
Quản lý nghiêm ngặt an ninh trật tự khu cảng biển.
Chương trình 7: Bảo vệ môi trường các khu du lịch
Aùp dụng mô hình du lịch sinh thái cho tất cả các khu du lịch.
Chia sẻ quyền lợi với cộng đồng địa phương.
Trong các tour du lịch lồng ghép các chương trình tuyên truyền bảo vệ ĐDSH (rừng và biển) và BVMT.
Aùp dụng SXSH vào hệ thống nhà hàng, khách sạn.
Chương trình 8: Giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận thức về BVMT
Đư a giáo dục, đào tạo môi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân (kể cả các trường mầm non và mẫu giáo). Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về môi trường và BVMT trong học đường.
Xây dựng các chương trình truyền thông về môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Tổ chức các tuần lễ tuyên truyền BVMT cho cộng đồng như Ngày Chủ Nhật Xanh, Ngày Thứ Bảy Tình Nguyện
Tổ chức các diễn đàn về chất thải bằng “0”, sản xuất sạch hơn, thân thiện môi trường, phát triển bền vững cho các doanh nghiệp.
Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng hệ thống giám sát môi trường và hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc áp dụng sản xuất sạch hơn, đánh giá vòng đời sản phẩm, tiêu chuẩn ISO14000.
Chương trình 9: Tăng cường năng lực quản lý về BVMT
Nâng cấp hệ thống và nâng cao năng lực bảo vệ môi trường cho các cơ quan quản lý môi trường và các ngành khác.
Thiết lập cơ quan quản lý môi trường cấp thôn, xã/phường và các bộ phận phụ trách môi trường tại các ngành, các khu công nghiệp trung tâm.
Đảm bảo sự điều phối thống nhất của các dự án cải thiện môi trường khác nhau; tránh sự chồng chéo, trùng lập các hoạt động của các dự án, các hành động BVMT, tăng hiệu quả đầu tư kinh phí hoạt động bảo vệ môi trường.
Cơ chế phối hợp không phức tạp, vừa có sự phân định trách nhiệm rõ ràng của các cơ quan quản lý và các bên tham gia hưởng lợi về môi trường vừa động viên phát huy nguồn nhân lực lao động trực tiếp trong các dịch vụ môi trường.
Khuyến khích sự tham gia của nhiều tầng lớp xã hội và các đoàn thể, đặc biệt là lực lượng học sinh, sinh viên, thanh niên tình nguyện. Thông qua các hoạt động này nhằm nâng cao nhận thức và ý thức của cộng đồng.
Chương trình 10: Tăng cường sự tham gia và đầu tư của cộng đồng, vào lĩnh vực BVMT và sử dụng bền vững các nguồn TNTN.
Cải thiện kiến trúc cảnh quan đô thị hiện tại sẽ phần nào thay đổi được hành động bảo vệ môi trường xung quanh của cộng đồng.
Phát động các phong trào BVMT tại các tổ chức xã hội như: Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn Lao động, Đoàn Thanh niên, Hội Chữ thập đỏ, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binhvà các tổ chức quần chúng khác.
Phổ biến các thông tin BVMT đến từng phường/xã, thôn, khóm.
Khuyến khích đóng góp từ những tổ chức phi Chính Phủ và tổ chức xã hội trong việc BVMT.
Tăng cường các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động quản lý môi trường. Lập các quỹ môi trường ngành và môi trường địa phương.
Ban hành các chính sách và thiết lập cơ chế xã hội hóa nguồn vốn để huy động các nguồn lực từ khu vực nhà nước và cộng đồng để BVMT đạt hiệu quả.
Cộng đồng sẽ nhận thức đúng đắng và có ý thức BVMT hơn khi mọi quyền lợi được chia sẻ và cuộc sống của họ được cải thiện thông qua các dự án quy hoạch (xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ thu gom rác, khu bảo tồn, khu du lịch sinh thái)
ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VỊNH VÂN PHONG ĐẾN NĂM 2020.
Dự án trồng rừng tái sinh, rừng ngập mặn Tuần Lễ.
Dự án trồng và bảo vệ rừng ngập mặn nguyên sinh Hòn Gốm.
Dự án trồng cây chống cát bay tại bán đảo Hòn Gốm.
Dự án tăng cường rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn và bảo vệ rừng.
Dự án bảo vệ ĐDSH rừng.
Dự án bảo vệ ĐDSH biển.
Dự án bảo vệ san hô khu vực Huyện Vạn Ninh và Huyện Ninh Hòa.
Dự án quản lý xả thải của tàu thuyền lưu thông trên biển.
Dự án trang bị các thiết bị và phao giữ dầu nhằm ứng phó kịp thời khi có sự cố tràn dầu.
Dự án thành lập đội thu gom CTR trên trên biển.
Dự án thu gom và xử lý CTR khu vực Mũi Du.
Dự án thu gom và xử lý CTR khu vực Hòn Trâu.
Dự án xây dựng khu xử lý CTR Hoa Sơn.
Dự án thiết lập hệ thống thu gom, vận chuyển, tái chế và xử lý CTR.
Dự án thu gom và xử lý chất thải nguy hại.
Dự án phân loại CTR tại nguồn tại các khu du lịch, khu TTTM-TCQT, khu đô thị.
Dự án xây dựng hồ chứa tích nước cho mùa khô, chống hạn hán đồng thời giảm mức lũ cho đồng bằng ven Sông Cái Ninh Hòa.
Dự án nạo vét cửa sông, kè các đoạn sông để tiêu thoát lũ nhanh chóng trong mùa mưa bão.
Dự án Mở rộng khẩu độ cầu cống qua đường, tăng cường thêm các cống mới, tăng khả năng thoát lũ khi lũ về.
Dự án xây dựng hồ chứa nước sinh hoạt Hoa Sơn, hồ Đồng Điền Nam và Hồ Tiên Du.
Dự án kè bờ, lấn biển, chống cát chảy, chống xói lở bờ khu vực Tu Bông.
Dự án xây dựng kè đường dạo chống xói lở bờ, chóng sóng ở khu đô thị mơiù Ninh Thuỷ, Ninh Phước.
Dự án xây dựng công trình xử lý nước thải cho 2 KCN: Vạn Thắng và Ninh Thủy – Ninh Phước.
Dự án xây dựng công trình xử lý khí thải cho 2 KCN: Vạn Thắng và Ninh Thủy – Ninh Phước.
Dự án hoàn thiện công trình xử lý nước thải đạt loại A theo TCVN 5945-1995 của KCN Hyundai Vinashin.
Dự án xây dựng công trình thu gom và xử lý bụi khu vực cảng Hòn Khói.
Dự án trồng cây xanh tạo vành đai KCN.
Dự án tăng diện tích cây xanh KCN.
Dự án quy hoạch hệ thống cây xanh đô thị.
Dự án xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải đô thị.
Dự án quy hoạch môi trường cảnh quan khu vực sau khi ngưng khai thác khoáng sản.
Dự án cải tạo và quan trắc môi trường nước ở khu vực nuôi trồng thủy sản.
Dự án cải quy hoạch khu vực nuôi trồng thủy sản.
Dự án giám sát và quan trắc tác động của chất thải thường xuyên (đúng quý, đúng chu kỳ).
Dự án tổ chức các hoạt động tuyên truyền BVMT.
Dự án nâng cao năng lực quản lý BVMT các cấp.
Dự án tuyên truyền dân số kế hoạch hóa gia đình.
Dự án chia sẻ quyền lợi cộng đồng tại các khu du lịch sinh thái, khu bảo tồn.
Dự án xây dựng và ban hành tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.
Dự án hạn chế sử dụng phân bón hóa học, chất kích thích và tăng trưởng.
Dự án xây dựng, thực hiện kế hoạch, hành động BVMT trong các ngành.
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp hạ tầng cơ sở khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống.
Dự án vận động và khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện SXSH, áp dụng LCA vào dây chuyền sản xuất, thực hiện ISO14000.
Dự án di dời các nhà máy, xí nghiệp vào KCN hay cụm công nghiệp.
Dự án xây dựng nhà ở cho các hộ dân bị giải tỏa.
Dự án an ninh, trật tự xã hội.
Dự án ban hành các chính sách và thiết lập cơ chế XH hóa nguồn vốn đầu tư BVMT.
XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ƯU TIÊN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Các tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên:
Giải quyết các vấn đề môi trường cấp bách và lâu dài.
Giải quyết các vấn đề môi trường mang tính rộng lớn và liên vùng.
Khả năng thu hút vốn đầu tư.
Bảng 5-1: Thang điểm để đánh giá mức độ ưu tiên
Tiêu chí
Mức độ
Nội dung đánh giá
Điểm
1
1
Giải quyết vấn đề môi trường cấp bách và lâu dài.
3
2
Giải quyết vấn đề môi trường cấp bách.
2
3
Giải quyết vấn đề môi trường lâu dài.
1
2
1
Giải quyết vấn đề môi trường mang tính liên vùng
3
2
Giải quyết vấn đề môi trường mang tính tiểu vùng
2
3
Giải quyết vấn đề môi trường khu vực nhỏ hẹp.
1
3
1
Huy động được nhiều nguồn vốn và tài trợ
3
2
Vay được vốn ưu đãi
2
3
Sử dụng ngân sách
1
Với thang điểm trên, đối chiếu với từng dự án trên cả 3 tiêu chí và sắp xếp điểm đánh giá để chọn lựa ưu tiên như sau:
Điểm 8 – 9: ưu tiên cao, cần thực hiện ngay.
Điểm 6 – 7: ưu tiên trung bình, thực hiện từ nay đến 2010.
Điểm < 6: ít ưu tiên, thực hiện sau 2010 đến 2020.
Lựa chọn dự án ưu tiên:
Bảng 5-2: Ma trận lựa chọn dự án ưu tiên
Dự án
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2
Tiêu chí 3
Tổng điểm
2007
2010
2020
1
3
3
3
9
x
2
3
3
2
8
x
3
3
3
1
7
x
4
3
3
3
9
x
5
3
3
3
9
x
6
3
3
3
9
x
7
3
3
3
9
x
8
2
2
1
5
x
9
2
3
2
7
x
10
1
2
2
5
x
11
2
3
2
7
x
12
2
3
2
7
x
13
2
2
2
6
x
14
2
2
2
6
x
15
2
2
2
6
x
16
2
2
2
6
x
17
2
2
1
5
x
18
2
2
1
5
x
19
2
2
1
5
x
20
2
2
1
5
x
21
2
1
1
4
x
22
2
1
1
4
x
23
2
1
1
4
x
24
2
1
1
4
x
25
3
3
2
8
x
26
3
3
2
8
x
27
3
2
2
7
x
28
3
2
2
7
x
29
3
2
2
7
x
30
3
2
2
7
x
31
3
2
2
7
x
32
3
2
2
7
x
33
1
2
2
5
x
34
3
2
2
7
x
35
3
2
3
8
x
36
3
2
3
8
x
37
3
2
3
8
x
38
3
2
2
7
x
39
1
3
2
6
x
40
2
2
2
6
x
41
1
3
2
6
x
42
2
2
2
6
x
43
2
1
2
5
x
44
2
1
2
5
x
45
3
3
1
7
x
46
3
3
1
7
x
47
3
3
1
7
x
Kết quả bảng 5.2 cho thấy thứ tự các dự án như sau:
Dự án cần thực hiện ngay:1, 2, 4, 5, 6, 7, 25, 26, 35, 36, 37
Dự án thực hiện đến năm 2010: 3, 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 38, 39, 40, 41, 42, 45, 46, 47.
KẾT LUẬN
Vịnh Vân Phong được quy họach là “Khu KTTH đa ngành gồm: du lịch, dịch vụ, cảng, công nghiệp, nuôi trồng hải sản, trong đó du lịch – dịch vụ giữ vai trò chủ đạo”. Khi triển khai QH, nghiên cứu dự kiến trước các vấn đề môi trường bức xúc xảy ra để đề ra các giải pháp ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động đến môi trường của Vịnh Vân Phong là việc làm rất cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Mục tiêu của đề tài là thực hiện đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch tổng thể khu KTTH Vịnh Vân Phong nhằm phát hiện ra các vấn đề môi trường có thể phát sinh, từ đó đưa ra các cảnh báo sớm và các giải pháp giúp các cơ quan quản lý tốt hơn, giảm thiểu các tác động môi trường trong quá trình triển khai quy hoạch.
Các kết quả của luận văn có thể tóm tắt trong các điểm sau đây:
Đã tổng quan khái quát về phương pháp đánh giá môi trường chiến lược và các căn cứ pháp lý của việc đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch Vịnh Vân Phong.
Khái quát về hiện trạng khu kinh tế tổng hợp Vịnh Vân Phong gồm: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng dân số và lao động, hiện trạng sử dụng đất và nước mặt, hiện trạng xây dựng, hiện trạng các bãi biển, bờ đảo và bãi cát, hiện trạng các khu vực có khả năng khai thác và phát triển du lịch, các khu vực xây dựng và phát triển đô thị, các khu vực phát triển cảng và phát triển công nghiệp, hiện trạng hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện, cấp thóat nước, hiện trạng môi trường khu vực Vịnh Vân Phong. . .
Tóm lượt mô tả QHTT khu KTTH Vịnh Vân phong – tỉnh Khánh Hoà đến năm 2020 bao gồm định hướng tổ chức và phát triển không gian quy hoạch, phân khu chức năng, định hướng kiến trúc cảnh quan đô thị, định hướng phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và thoát nước bẩn – vệ sinh môi trường.
Dự báo các tác động môi trường của quy hoạch tổng thể khu kinh tế tổng hợp Vịnh Vân Phong – Tỉnh Khánh Hoà đến năm 2020 bao gồm phân tích diễn biến môi trường các khu vực chính (khu cảng, khu du lịch, khu trung tâm thương mại – tài chính quốc tế, Khu du lịch hậu cần cảng, Khu công nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản và khu dân cư đô thị), xác định khu vực có khả năng xảy ra ô nhiễm môi trường và những vấn đề môi trường bức xúc do quy hoạch tạo ra.
Đã đề xuất 10 chương trình, dự án bảo vệ môi trường vịnh Vân phong đến năm 2020: (1) Bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên nước; (2) Bảo vệ và sử dụng bền vững đa dạng sinh học; (3) Bảo vệ môi trường đô thị; (4) Bảo vệ môi trường công nghiệp; (5) Bảo vệ môi trường nuôi trồng thủy sản; (6) Bảo vệ môi trường cảng biển (7) Bảo vệ môi trường các khu du lịch; (8) Giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; (9) Tăng cường năng lực quản lý về bảo vệ môi trường và (10) Tăng cường sự tham gia và đầu tư của cộng đồng, các tổ chức, cá nhân vào lĩnh vực bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Trên cơ sở đó, đã đề xuất các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường.
KIẾN NGHỊ
Xây dựng vành đai cách ly BVMT cho các hồ chứa dùng làm nguồn nước cho các điểm đô thị và KCN trong vùng là các hồ Hoa Sơn, hồ Tiên Du, hồ Đồng Điền Nam và khu khai thác nước ngầm bán đảo Hòn Gốm.
Có biện pháp bảo vệ nguồn nước bằng cách trồng rừng và không xây dựng các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
Cần thành lập trạm quan trắc môi trường về nước, đất, không khí để theo dõi diễn biến môi trường tại khu vực Vịnh Vân Phong. Đề xuất những giải pháp khắc phục môi trường khi khu vực này đi vào hoạt động để đảm bảo cho Vịnh Vân Phong phát triển bền vững.
Cần thiết lập đội thu gom CTR trên biển để bảo vệ nguồn nước và các bãi bờ.
Các phương tiện tàu thuyền lưu thông trên vùng vịnh phải có thùng thu gom CTR, có thùng tự hoại để thu gom nước thải, cấm xả nước thải và CTR xuống biển.
Khu vực Vịnh Vân Phong ảnh hưởng rất lớn đến môi trường do sự cố tràn dầu. Khi xây dựng cảng, cần trang bị ngay các thiết bị và phao giữ dầu để kịp thời ứng phó khi có sự cố tràn dầu.
Thực hiện các chương trình an toàn giao thông trên biển.
Khu vực Vịnh Vân Phong tuy kín gió nhưng không thể không có bão xảy ra, vì vậy các tàu thuyền khi lưu thông trên biển cần trang bị đầy đủ hệ thống tin liên lạc để liên lạc với đất liền khi có sự cố xảy ra. Cần kiểm tra và giám sát nghiêm ngặt vấn đề này, phòng tránh sự đau lòng xảy ra như các cơn bão trước ở các địa phương khác.
Khu vực bờ biển Mũi Du và Hòn Trâu đang bị ô nhiễm nhiễm nghiêm trọng do lượng rác thải khá lớn, cần có biện pháp thu gom và xử lý triệt để, cấp bách.
Khi dự án QHTT khu KTTH Vịnh Vân Phong đi vào hoạt động, không thể tránh được tệ nạn xã hội xảy ra, vì vậy các cơ quan chức năng cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và “mạnh tay” hơn để đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.