Đồ án Chung cư 270 Lý Thường Kiệt
III. Kết luận:
Việc lựa chọn phương án móng cho công trình trên phụ thuộc vào chi phí vật liệu và chi phí thi công sao cho tổng cộng hai loại chi phí trên là nhỏ nhất.Ngoài ra còn phải xét đến tính khả thi của công trình để chọn ra phương án móng hợp lý nhất.
Trong các phương án trên ta thấy phương án móng cọc BTCT có tính phổ biến cao cũng như đòi hỏi về kỹ thuật thi công đơn giản cũng như chi phí thấp nhất nên ta lựa chọn phương án móng cọc BTCT.
95 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chung cư 270 Lý Thường Kiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.83
171.36
162.77
-883.87
-937.70
173.63
161.37
7
-199.22
-116.92
-1268.37
185.67
162.71
-1302.47
-1381.93
170.98
168.93
6
-224.91
-111.66
-1689.01
201.90
175.79
-1727.77
-1833.01
186.77
172.99
5
-233.28
-106.69
-2115.94
210.65
197.67
-2153.57
-2284.68
209.50
176.01
4
-231.76
-102.18
-2543.34
223.29
215.59
-2579.27
-2736.22
226.38
173.23
3
-211.86
-95.49
-2972.31
255.91
246.70
-3011.61
-3194.40
258.36
188.66
2
-143.18
-68.87
-3406.70
358.30
358.99
-3446.68
-3655.23
371.50
238.51
1
-258.59
0.83
16.51
490.61
535.95
-3465.77
-4113.14
542.35
248.51
CỘT D3
tầng
Mxmax,My tư, N tư
Mymax,Mx tư, N tư
Nmax,Mx tư, My tư
10
-94.99
-17.95
-60.16
107.40
99.88
-101.54
-103.10
106.24
86.71
9
-26.53
-0.57
-2.04
261.83
-14.41
-498.62
-506.22
-16.88
259.86
8
-85.19
-110.98
-783.11
209.81
20.40
-865.26
-894.62
11.17
207.59
7
-93.56
-138.09
-1074.79
224.54
22.67
-1267.21
-1285.33
20.13
213.41
6
-110.15
-140.57
-1484.17
237.28
28.65
-1627.20
-1681.27
18.92
218.31
5
-130.60
-135.40
-1839.16
244.32
51.46
-2011.10
-2076.68
42.87
217.74
4
-127.43
-125.03
-2074.67
257.04
82.23
-2394.26
-2470.59
74.55
214.74
3
-96.19
-117.06
-2408.57
291.08
102.51
-2783.57
-2869.99
94.37
232.29
2
-126.96
-1.66
-7.94
405.55
199.07
-3175.33
-3271.38
190.45
294.49
1
-257.47
-1.18
-9.61
551.38
486.57
-3156.48
-3670.62
481.26
312.17
CỘT E3
tầng
Mxmax,My tư, N tư
Mymax,Mx tư, N tư
Nmax,Mx tư, My tư
9
-254.35
-277.26
-412.63
273.64
188.23
-439.68
-484.48
177.29
244.82
8
-153.08
-96.05
-831.42
200.28
154.23
-852.73
-939.85
150.35
184.18
7
-202.99
-143.70
-1254.92
229.83
166.57
-1269.70
-1400.26
161.24
204.44
6
-226.99
-127.47
-1677.67
232.61
181.27
-1690.32
-1865.02
177.57
199.62
5
-239.45
-128.32
-2105.21
239.79
205.88
-2109.85
-2329.37
203.54
195.84
4
-239.74
-126.09
-2533.17
258.31
224.57
-2528.90
-2793.98
222.86
200.14
3
-223.18
-113.76
-2961.61
292.04
258.51
-2953.35
-3264.56
257.09
215.64
2
-152.79
-80.65
-3395.72
417.35
364.82
-3380.59
-3738.15
363.70
288.19
1
-262.09
-2.44
2.68
616.47
535.73
-3469.04
-4214.05
538.87
371.08
CỘT F3
tầng
Mxmax,My tư, N tư
Mymax,Mx tư, N tư
Nmax,Mx tư, My tư
9
-138.82
-150.81
-193.28
-169.01
-119.11
-173.64
-214.54
102.19
118.86
8
103.81
121.41
-370.02
121.41
103.81
-370.02
-450.77
80.73
82.33
7
108.99
133.60
-560.28
133.60
108.99
-560.28
-692.62
77.52
83.82
6
130.21
117.28
-928.70
146.14
130.21
-756.44
-947.87
129.96
114.54
5
146.15
113.29
-1184.55
149.83
146.15
-953.46
-1210.22
145.70
110.37
4
153.29
111.33
-1444.66
152.92
153.29
-1149.08
-1476.63
152.65
108.69
3
184.70
124.37
-1712.99
179.04
184.70
-1348.28
-1751.10
183.76
121.42
2
247.89
146.08
-1981.31
219.33
247.89
-1546.65
-2025.39
246.21
142.80
1
344.53
187.64
-2003.14
296.89
344.53
-1736.28
-2281.62
336.92
187.53
CỐT THÉP:
Cốt thép dầm:
Dùng momen cực đại ở mỗi nhịp và trên từng gối để tính toán. Dầm đúc liền khối với bản , xem một phần bản tham gia chịu lực với dầm như là cánh của tiết diện chữ T. Tùy theo momen dương hay âm mà có kể hoặc không kể cánh vào trong tính toán
Số liệu ban đầu
Bê tông B25 có Rb=14.5(Mpa); Rbt=1.05(Mpa)
Thép nhóm AII có Rs=280(Mpa)
=0.418 , ξR=0.595
Bề rộng tiết diện b=250(mm) và b=300(mm)
Giả thiết a=50 (mm) ho=500-50=450(mm) đối với tiết diện chịu momen dương ( giữa nhịp)
Giả thiết a=60 (mm) ho=500-60=440(mm) đối với tiết diện chịu momen âm( đầu nhịp)
Với tiết diện chịu momen âm (gối tựa):
Cánh nằm trong vùng chịu kéo nên bỏ qua, tính như tiết diện chữ nhật có tiết diện hxb. Chiều cao làm việc h0=h - a
Nếu thì từ tính
Diện tích cốt thép được tính theo công thức:
Tính và phải đảm bảo
Với tiết diện chịu momen dương (giữa nhịp):
Cánh nằm trong vùng chịu chịu nén , tham gia chịu lực với sườn . Chiều rộng cánh dưa vào trong tính toán là b’f . Bề rộng cánh b’f không vượt quá một giới hạn nhất định để đảm bảo cánh cùng tham gia chịu lực với sườn .Độ vươn của sải cánh Sc không được lớn hơn 1/6 nhịp dầm và không được lớn hơn các giá trị sau:
Khi có dầm ngang hoặc khi có bề dày của bản cánh h’f 0.1h thì Sc phải không vươt qua 1/2 khoảng cách thong thủy của hai dầm dọc.
6hf
Ở đây hf chiều cao của cánh , lấy bằng chiều dày của bản=140(mm)
Ta có:
1/6ld = 1/6.8 = 1.17(m)
Một nửa khoảng cách hai mép trong của dầm = 0.5x6.75=3.375(m)
6hf = 6 x 0.14 = 0.84(m)
b’f =b + 2Sc= 0.25 + (2 x 0.84) =1.93(m)
Về mặt tính toán khi trục trung hòa đi qua cánh , tiết diện chữ T được tính như tiết diện chữ nhật có chiều rộng là b’f . Để phân biệt trường hợp trục trung hòa qua cánh và qua sườn , ta tính
=14.5 x 1930 x 500 x ( 450 - 0.5 x 140)
= 8059 x 106 (Nmm) = 8950 (KNm)
Nếu MMf thì trục trung hòa đi qua cánh , việc tính toán được tiến hành như đối với tiết diện chữ nhật (b’f x h)
Nếu M>Mf thì trục trung hòa đi qua sườn, việc tính toán với tiết diện chữ T
Tính
Từ αm tra bảng phụ lục 9 trang 373 [3] ta được ξ . Xác định diện tích cốt thép (As) theo công thức :
Ta có Mmax = 120.99 (KNm) <Mf trục trung hòa đi qua cánh, việc tính toán được tính như tiết diện chữ nhật có tiết diện 1930 x 500
BẢNG GIÁ TRỊ CỐT THÉP DẦM
NHỊP A-B
Tầng
Tiết diện
M(KNm)
am
z
Astính(cm2)
Cốt thép
Aschọn(cm2)
m%
9
Đầu nhịp
-48.28
0.0573
0.9705
4.04
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
106.85
0.1269
0.9319
9.31
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-197.81
0.2349
0.8641
18.58
2f25+3f22
21.22
1.54
8
Đầu nhịp
-62.21
0.0739
0.9616
5.25
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
100.3
0.1191
0.9364
8.69
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-214.17
0.2543
0.8505
20.44
2f25+3f22
21.22
1.54
7
Đầu nhịp
-56.35
0.0669
0.9653
4.74
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
103.71
0.1231
0.9341
9.01
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-230.22
0.2734
0.8366
22.34
3f25+2f22
22.33
1.62
6
Đầu nhịp
-54.04
0.0642
0.9668
4.54
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
105.12
0.1248
0.9331
9.14
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-246.32
0.2925
0.8221
24.32
5f25
24.54
1.78
5
Đầu nhịp
-53.49
0.0635
0.9672
4.49
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
110.2
0.1309
0.9296
9.62
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-266.1
0.3160
0.8033
26.89
4f25+2f22
27.23
1.97
4
Đầu nhịp
-48.57
0.0577
0.9703
4.06
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
117.45
0.1395
0.9246
10.31
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-283.78
0.3370
0.7855
29.32
6f25
29.98
2.17
3
Đầu nhịp
-48.27
0.0573
0.9705
4.04
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
120.99
0.1437
0.9221
10.65
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-289.25
0.3435
0.7798
30.11
6f25
29.98
2.17
2
Đầu nhịp
-52.26
0.0621
0.9679
4.38
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
119.69
0.1421
0.9230
10.53
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-287.44
0.3413
0.7817
29.85
6f25
29.98
2.17
1
Đầu nhịp
-64.96
0.0771
0.9598
5.49
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
107.38
0.1275
0.9316
9.36
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-252.58
0.2999
0.8163
25.12
4f25+2f22
27.23
1.97
NHỊP B-C
Tầng
Tiết diện
M(KNm)
am
z
Astính(cm2)
Cốt thép
Aschọn(cm2)
m%
9
Đầu nhịp
-61.11
0.0726
0.9623
5.15
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
105.84
0.1257
0.9326
9.21
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-253.19
0.3006
0.8157
25.19
4f25+2f22
27.23
1.97
8
Đầu nhịp
-51.25
0.0609
0.9686
4.29
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
107.85
0.1281
0.9312
9.40
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-244.38
0.2902
0.8239
24.08
5f25
24.54
1.78
7
Đầu nhịp
-52.35
0.0622
0.9679
4.39
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
109.67
0.1302
0.9300
9.57
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-260.47
0.3093
0.8088
26.14
4f25+2f22
27.23
1.97
6
Đầu nhịp
-47.97
0.0570
0.9707
4.01
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
112.11
0.1331
0.9283
9.80
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-275.87
0.3276
0.7936
28.22
6f25
29.98
2.17
5
Đầu nhịp
-45.85
0.0544
0.9720
3.83
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
114.01
0.1354
0.9270
9.98
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-292.92
0.3478
0.7758
30.65
4f25+3f22
31.03
2.25
4
Đầu nhịp
-45.21
0.0537
0.9724
3.77
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
117.14
0.1391
0.9248
10.28
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-307.81
0.3655
0.7593
32.90
4f25+4f22
34.83
2.52
3
Đầu nhịp
-46.12
0.0548
0.9718
3.85
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
119.54
0.1419
0.9231
10.51
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-310.38
0.3686
0.7564
33.31
4f25+4f22
34.83
2.52
2
Đầu nhịp
-52.62
0.0625
0.9677
4.41
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
117.93
0.1400
0.9242
10.36
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-306.1
0.3635
0.7613
32.64
4f25+4f22
34.83
2.52
1
Đầu nhịp
-72.27
0.0858
0.9551
6.14
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
110.86
0.1316
0.9292
9.68
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-264.55
0.3141
0.8049
26.68
4f25+2f22
27.23
1.97
NHỊP C-D
Tầng
Tiết diện
M(KNm)
am
z
Astính(cm2)
Cốt thép
Aschọn(cm2)
m%
9
Đầu nhịp
-19.82
0.0473
0.9758
2.13
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
21.71
0.0518
0.9734
2.34
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-88.69
0.2116
0.8797
10.59
2f25+1f22
13.62
0.99
8
Đầu nhịp
-19.17
0.0457
0.9766
2.06
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
21.75
0.0519
0.9733
2.35
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-87.14
0.2079
0.8821
10.38
2f25+1f22
13.62
0.99
7
Đầu nhịp
-23.62
0.0564
0.9710
2.56
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
22.15
0.0529
0.9728
2.39
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-98.38
0.2348
0.8642
11.96
2f25+1f22
13.62
0.99
6
Đầu nhịp
-27.6
0.0659
0.9659
3.00
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
22.78
0.0544
0.9720
2.46
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-106.5
0.2541
0.8506
13.15
2f25+1f22
13.62
0.99
5
Đầu nhịp
-31.25
0.0746
0.9612
3.42
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
23.35
0.0557
0.9713
2.53
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-115.94
0.2767
0.8342
14.60
2f25+3f22
21.2
1.54
4
Đầu nhịp
-34.98
0.0835
0.9564
3.84
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
23.65
0.0564
0.9709
2.56
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-124.74
0.2977
0.8181
16.02
2f25+2f22
17.4
1.26
3
Đầu nhịp
-36.65
0.0875
0.9542
4.03
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
24.11
0.0575
0.9704
2.61
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-126.54
0.3020
0.8147
16.32
2f25+2f22
17.4
1.26
2
Đầu nhịp
-35.34
0.0843
0.9559
3.88
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
24.38
0.0582
0.9700
2.64
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-123.96
0.2958
0.8195
15.89
2f25+2f22
17.4
1.26
1
Đầu nhịp
-25.85
0.0617
0.9681
2.80
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
24.18
0.0577
0.9703
2.62
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-102.92
0.2456
0.8566
12.62
2f25+1f22
13.62
0.99
NHỊP D-E
Tầng
Tiết diện
M(KNm)
am
z
Astính(cm2)
Cốt thép
Aschọn(cm2)
m%
9
Đầu nhịp
-47.5
0.0564
0.9710
3.97
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
100.57
0.1194
0.9362
8.72
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-204.74
0.2431
0.8584
19.36
2f25+3f22
21.22
1.54
8
Đầu nhịp
-51.76
0.0615
0.9683
4.34
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
92.92
0.1103
0.9414
8.01
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-228.05
0.2708
0.8385
22.07
3f25+2f22
22.33
1.62
7
Đầu nhịp
-48.8
0.0579
0.9701
4.08
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
94.89
0.1127
0.9401
8.19
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-241.51
0.2868
0.8265
23.72
4f25+2f22
27.23
1.97
6
Đầu nhịp
-44.79
0.0532
0.9727
3.74
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
94.57
0.1123
0.9403
8.16
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-258.41
0.3068
0.8108
25.87
4f25+2f22
27.23
1.97
5
Đầu nhịp
-41.29
0.0490
0.9749
3.44
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
95.01
0.1128
0.9400
8.20
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-276.02
0.3278
0.7935
28.24
6f25
29.98
2.17
4
Đầu nhịp
-38.93
0.0462
0.9763
3.24
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
95.83
0.1138
0.9394
8.28
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-291.85
0.3465
0.7770
30.49
4f25+3f22
31.03
2.25
3
Đầu nhịp
-39.18
0.0465
0.9762
3.26
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
95.97
0.1140
0.9393
8.29
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-296.85
0.3525
0.7716
31.23
4f25+4f22
34.83
2.52
2
Đầu nhịp
-44.72
0.0531
0.9727
3.73
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
95.73
0.1137
0.9395
8.27
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-294.13
0.3493
0.7745
30.82
4f25+3f22
31.03
2.25
1
Đầu nhịp
-62.21
0.0739
0.9616
5.25
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
95.3
0.1132
0.9398
8.23
4f18
10.18
0.8
Cuối nhịp
-255.9
0.3039
0.8132
25.54
4f25+2f22
27.23
1.97
NHỊP E-F
Tầng
Tiết diện
M(KNm)
am
z
Astính(cm2)
Cốt thép
Aschọn(cm2)
m%
9
Đầu nhịp
-36.43
0.0433
0.9779
3.02
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
45.62
0.1089
0.9422
5.09
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-119.85
0.1423
0.9229
10.54
2f25+1f22
13.62
0.99
8
Đầu nhịp
-31.25
0.0371
0.9811
2.59
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
40.87
0.0975
0.9486
4.53
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-161.26
0.1915
0.8928
14.66
3f25
14.73
1.07
7
Đầu nhịp
-34.11
0.0405
0.9793
2.83
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
41.92
0.1000
0.9472
4.65
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-169.08
0.2008
0.8868
15.48
2f25+2f22
17.4
1.26
6
Đầu nhịp
-16.39
0.0195
0.9902
1.34
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
41.08
0.0980
0.9483
4.55
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-190.3
0.2260
0.8702
17.75
2f25+2f22
17.4
1.26
5
Đầu nhịp
-22.1
0.0262
0.9867
1.82
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
40.62
0.0969
0.9489
4.50
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-209.27
0.2485
0.8546
19.88
2f25+3f22
21.2
1.54
4
Đầu nhịp
-26.15
0.0311
0.9842
2.16
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
40.87
0.0975
0.9486
4.53
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-222.98
0.2648
0.8429
21.47
3f25+2f22
22.33
1.62
3
Đầu nhịp
-29.6
0.0351
0.9821
2.45
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
40.49
0.0966
0.9491
4.48
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-230.13
0.2733
0.8367
22.32
3f25+2f22
22.33
1.62
2
Đầu nhịp
-28.99
0.0344
0.9825
2.40
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
40.22
0.0960
0.9495
4.45
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-227.45
0.2701
0.8391
22.00
3f25+2f22
22.33
1.62
1
Đầu nhịp
-44.23
0.0525
0.9730
3.69
2f25
9.82
0.71
Giữa nhịp
40.82
0.0974
0.9487
4.52
2f18
5.09
0.6
Cuối nhịp
-186.64
0.2216
0.8731
17.35
2f25+2f22
17.4
1.26
c. Cốt đai:
Lực cắt lớn nhất xuất hiện trong dầm Qmax=214.87(KN)
Chọn đai Ø 8 ,đai hai nhánh n=2 có Asw =2 x 50.3=100.6(mm2) , khoảng cách
S = 150(mm)
Số liệu:
Rb=11.5(Mpa);Rbt=0.9(Mpa); Eb=27x103(Mpa)
Rsw=175(Mpa);Es=21x104(Mpa)
Điều kiện về ứng suất nén chính
Q
Trong đó : φw1 : hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt thép đai vuông góc với trục dọc cấu kiện được xác định theo công thức :
φw1=1+5αμw
α =; μw=
φw1=1+ 5 x 7.78 x0.0027=1.1
Hệ số φb1 =1-βRb
β= 0.01 đối với bê tông nặng
Rb =11.5(Mpa)
φb1=1-0.01x11.5=0.855
Vậy
Ta có Q=214870(N) < 446149.7(N)
thoả mản điều kiện ứng suấy nén chính
Tính khả năng chịu cắt của tiết diện nghiêng Qu
Qu= Qb+Qsw
Qb : khả năng chiu cắt của bê tông ;
Qb=
φb2: hệ số kể đến ảnh hưởng của loại bê tông , đối với bê tông nặng φb2=2
φf : hệ số xét đến ảnh hưởng của cánh chịu nén trong tiết diện chữ T, chữ I , đối với tiết diện chữ nhật φf=0
φn: hệ số xét đến ảnh hưởng của lực dọc, đối với dầm chiếu nghỉ không có lực dọc nên φn=0
Rbt = 0.9(Mpa) cường độ chịu kéo của bê tông
c: chiều dài hình chiếu của tiết diện nghiêng nguy hiểm nất lên trục dọc cấu kiện
Qsw: khả năng chịu lực cắt của cốt thép đai
Qsw = qswCo
qsw: nội lực trong cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài qsw==
=
Ta có Co=1076.8 < 2ho=2x450=1100(mm) nên lấy Co=1076.8(mm) để tính
Qsw = qswCo=117.4x1076.8=126476.3(N)
Qb=
Vậy khả năng chịu cắt của dầm là Qu=126476.3+1159497=1285973(N)
Ta có Qmax=214870(N) < Qu=1285973(N)
dầm đủ khả năng chịu cắt
Bố trí đai Ø8a150 ở 1/4L=1600, ở đoạn giữa dầm bố trí đai Ø8a250
Cốt thép cột:
Xét mặt phẳng uốn của các cấu kiện cột , ta thấy mặt phẳng uốn không chứa trục đối xứng nên cấu kiện cột là cấu kiện nén lệch tâm xiên. Việc tính toán cốt thép cột chịu nén lệch tâm xiên ta có thể dùng phương pháp gần đúng dựa trên việc biến đổi trường hợp nén lệch tâm xiên thành nén lệch tâm phẳng tương đương được chỉ dẩn ở trang 153[4] .
Xét tiết diện cột có cạnh Cx,Cy
Điều kiện . Cốt thép được đặt theo chu vi , phân bố đều hoặc mật độ cốt thép cạnh nhỏ có thể lớn hơn
Tiết diện chịu lực nén N, moment uốn Mx, MY , và độ lệch tâm ngẩu nhiên eax,eay với độ lệch tâm ngẩu nhiên được xác định như sau : không nhỏ hơn 1/600 chiều dài cột và 1/30 chiều cao cấu kiện vậy .
Xét ảnh hưởng uốn dọc hai phương xác định được ηx, ηy với η được xác định như sau :
Khi có thể bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc , lấy η =1
Khi có thể bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc , η được tính theo công thức sau:
Với: N -Lực dọc tính toán trong cột
Ncr - Lực dọc tới hạn.
Trong đó:
Eb -Mođun đàn hồi của bê tông,với bê tông B25 ta có Eb=2.1x103(Mpa)
lo -Chiều dài tính toán của cấu kiện , với khung nhiều tầng có liên kết cứng giữa dầm và cột có từ ba nhịp (4 cột) trở lên và sàn đổ toàn khối nên ta có y = 0.7
i - Momen quán tính của tiết diện cột lấy đối với trục đi qua trọng tâm và vuônggóc với mặt phẳng uốn
Is - Momen quán tính của diện tích tiết diện cốt thép dọc chịu lực lấy đối với trục đã nêu
, với Es-mođun đàn hồi của cốt thép
S - hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm
de - hệ số lấy theo quy định sau ,
Với kết cấu siêu tĩnh ta có eo=max(e1,ea), e1=
, Rb tính bằng Mpa
φp - hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt thép căng ứng lực trước , với kết cấu bê tông cốt thép thường φp=1
- hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng tác dụng dài hạn
Trong đó:
y - cách từ trọng tâm tiết diện đến mép chịu kéovới tiết diện chữ nhật y =0.5h
Ml,Nl - nội lực do tác dụng dài hạn
β - hệ số phụ thuộc vào loại bê tông , với bê tông nặng β=1
Sau khi xác định được các hệ số uốn dọc ηx, ηy moment đã gia tăng Mx1,My1
Mx1= ηx x Mx , My1= ηy x My
Tùy theo tương quan giữa giá trị Mx1,My1 với kích thước các cạnh mà đưa về một trong hai mô hình tính toán ( theo phương x hoặc y) điều kiện và ký hiệu theo bảng sau:
Mô hình
Theo phương x
Theo phương y
Điều kiện
Ký hiệu
h = Cx,b = Cy
M1 = Mx1,M2 = My1
ea = eax+0.2eay
b = Cx,h = Cy
M1 = My1,M2 = Mx1
ea = 0.2eax+eay
Giả thiết chiều dày lớp đệm a=50(mm) , tính ho=h-a, Z=h-2a
Các số liệu ban đầu :
Bê tông B25 có Rb=14.5(Mpa), Rbt=1.05(Mpa)
Thép AII có Rs=280(Mpa)
ξR =0.595
Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng
Tính hệ số chuyển đổi mo theo các trường hợp sau:
Khi x1ho thì
Khi x1>ho thì mo=0.4
Tính moment tương đương ( đổi nén lệch tâm xiên sang nén lệch tâm phẳng)
Độ lệch tâm , với kết cấu tĩnh định eo=e1+ea
Tính toán độ mảnh theo hai phương ,
Trong đó i -bán kính quán tính của tiết diện. với tiết diện chữ nhật cạnh b(hoặc h) thì i =0.288b (hoặc 0.288h)
λ= max(λx, λy)
Dựa vào độ lệch tâm eovà x1 ta phân ra thành các trường hợp tính toán như sau:
Trường hợp 1:
Nén lệch tâm rất bé khi việc tính toán gần như nén đúng tâm
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm
Hệ số uốn dọc phụ thêm khi xét nén đúng tâm:
Khi λlấy φ=1;khi 14< λ<104 thì φ=1.028-0.0000288 λ2 -0.0016 λ
Diện tích toàn bộ cốt thép dọc:
Cốt thép được chọn bố trí theo chu vi hoặc có thể đặt theo cạnh b
Trường hợp 2:
Nén lệch tâm bé khi đồng thời x1>ξRho
Xác định chiều cao vùng nén x theo công thức sau:
Trong đó εo=eo /h
Diện tích cốt thép
Với k-0.4
Cốt thép được chọn bố trí theo chu vi hoặc có thể đặt theo cạnh b
Trường hợp 3:
Nén lệch tâm lớn khi đồng thời x1ξRho
với k=0.4
Cốt thép được chọn bố trí theo chu vi hoặc có thể đặt theo cạnh b
BẢNG GIÁ TRỊ TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT
CỘT A-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
9
400 x 400
3300
80.87
-100.4
-214.65
2848
8f22
3041
31.18
-116.1
-215.92
2126
-76.52
69.9
-235.17
1973
8
-61.33
66.3
-469.67
1993
6f22
2281
-23.28
83.8
-360.72
1909
-61.33
41.2
-469.74
1229
7
-54.08
62.9
-703.83
986
4f22
1520
-7.62
83.0
-531.56
851
-54.08
33.9
-703.83
1500
6
450 x 450
-66.87
67.6
-940.31
1200
8f22
3041
-5.15
103.2
-697.61
2890
-66.87
25.3
-940.31
1510
5
-58.46
72.2
-1185.14
2627
8f22
3041
12.94
109.8
-863.51
1453
-58.46
24.6
-1185.14
1510
4
-44.83
66.1
-1426.29
1522
6f22
2281
36.16
109.2
-1020.77
2085
-44.83
13.7
-1426.29
578
3
500 x 500
-49.81
74.8
-1672.56
1332
8f25
3927
54.41
131.2
-1178.47
3847
-49.81
74.8
-1672.56
2638
2
3500
-65.61
1.9
-119.53
1332
8f28
4936
27.56
156.1
-1665.34
4415
-42.43
81.5
-1921.83
935
1
-111.26
2.0
-138.45
2593
8f28
4936
186.10
155.0
-1645.33
4864
77.21
48.1
-2176.83
1697
CỘT B-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
9
500 x 500
3300
-185.91
-215.87
-468.80
2087
6f22
2281
104.67
230.81
-509.35
2090
103.88
195.55
-559.70
2076
8
-119.15
-67.51
-958.62
2193
6f22
2281
86.49
169.52
-1007.11
1298
85.73
149.53
-1101.36
855
7
-164.13
-107.62
-1451.45
568
8f22
3041
102.39
174.39
-1507.63
630
99.95
149.30
-1648.84
2906
6
550 x 550
-186.05
-111.45
-1944.93
1874
6f25
2945
110.75
200.40
-2013.56
2694
109.95
158.17
-2202.06
343
5
-205.10
-102.58
-2446.47
2050
4f32
3217
137.84
211.52
-2521.93
3128
138.18
166.19
-2758.33
1625
4
-204.25
-97.18
-2950.04
2624
8f28
4936
162.89
220.63
-3032.11
4436
163.21
160.33
-3316.87
3082
3
600 x 600
-184.06
-95.23
-3456.46
3404
4f32 + 4f28
5680
191.44
255.22
-3550.30
3407
191.73
176.80
-3883.82
5643
2
3500
-143.74
1.03
-4.88
3204
8f32
6434
291.91
344.83
-4073.38
4842
292.23
213.93
-4455.91
6391
1
-262.65
2.26
-4.92
5885
16f28
9852
514.55
423.75
-4115.40
8184
514.88
179.19
-5032.94
9636
CỘT C-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
10
500 x 500
3300
-53.12
-1.68
2.23
1210
6f25
2945
5.19
17.76
-0.08
511
193.69
-27.24
-45.44
2674
9
-148.92
-244.55
-433.45
3088
4f32
3217
150.97
240.62
-466.70
2182
160.71
234.76
-495.14
3114
8
-178.65
-74.09
-849.83
1953
8f25
3927
162.77
171.36
-883.87
3637
173.63
161.37
-937.70
2977
7
-199.22
-116.92
-1268.37
1864
4f28
2463
162.71
185.67
-1302.47
2249
170.98
168.93
-1381.93
1857
6
550 x 550
-224.91
-111.66
-1689.01
1447
4f28
2463
175.79
201.90
-1727.77
2137
186.77
172.99
-1833.01
1672
5
-233.28
-106.69
-2115.94
3808
5f32
4021
197.67
210.65
-2153.57
2420
209.50
176.01
-2284.68
2240
4
-231.76
-102.18
-2543.34
3392
8f28
4936
215.59
223.29
-2579.27
4249
226.38
173.23
-2736.22
4930
3
600x x600
-211.86
-95.49
-2972.31
2902
14f28
8613
246.70
255.91
-3011.61
8087
258.36
188.66
-3194.40
6607
2
3500
-143.18
-68.87
-3406.70
2034
15f28
9237
358.99
358.30
-3446.68
8214
371.50
238.51
-3655.23
9056
1
-258.59
0.83
16.51
5057
16f28
9852
535.95
490.61
-3465.77
9560
542.35
248.51
-4113.14
9742
CỘT D-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
10
500 x 500
3300
-94.99
-17.95
-60.16
2186
8f25
3927
99.88
107.40
-101.54
3034
106.24
86.71
-103.10
3711
9
-26.53
-0.57
-2.04
593
8f25
3927
-14.41
261.83
-498.62
3736
-16.88
259.86
-506.22
3711
8
-85.19
-110.98
-783.11
678
8f25
3927
20.40
209.81
-865.26
1390
11.17
207.59
-894.62
3620
7
-93.56
-138.09
-1074.79
538
8f25
3927
22.67
224.54
-1267.21
3250
20.13
213.41
-1285.33
3535
6
550 x 550
-110.15
-140.57
-1484.17
340
8f25
3927
28.65
237.28
-1627.20
3878
18.92
218.31
-1681.27
2032
5
-130.60
-135.40
-1839.16
1735
8f25
3927
51.46
244.32
-2011.10
3260
42.87
217.74
-2076.68
850
4
-127.43
-125.03
-2074.67
1381
8f28
4930
82.23
257.04
-2394.26
4426
74.55
214.74
-2470.59
1806
3
600 x 600
-96.19
-117.06
-2408.57
1350
11f28
6774
102.51
291.08
-2783.57
6622
94.37
232.29
-2869.99
3461
2
3500
-126.96
-1.66
-7.94
2826
18f28
11084
199.07
405.55
-3175.33
10522
190.45
294.49
-3271.38
8409
1
-257.47
-1.18
-9.61
5719
16f32
12867
486.57
551.38
-3156.48
12843
481.26
312.17
-3670.62
12450
CỘT E-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
9
500 x 500
3300
-254.35
-277.26
-412.63
2130
6f25
2945
188.23
273.64
-439.68
1790
177.29
244.82
-484.48
2503
8
-153.08
-96.05
-831.42
1657
8f25
3927
154.23
200.28
-852.73
3734
150.35
184.18
-939.85
2999
7
-202.99
-143.70
-1254.92
2419
8f25
3927
166.57
229.83
-1269.70
3377
161.24
204.44
-1400.26
2440
6
550 x 550
-226.99
-127.47
-1677.67
2004
6f25
2945
181.27
232.61
-1690.32
2946
177.57
199.62
-1865.02
2006
5
-239.45
-128.32
-2105.21
1921
4f32
3217
205.88
239.79
-2109.85
3137
203.54
195.84
-2329.37
2715
4
-239.74
-126.09
-2533.17
3587
8f28
4930
224.57
258.31
-2528.90
4079
222.86
200.14
-2793.98
4384
3
600 x 600
-223.18
-113.76
-2961.61
3588
12f28
7389
258.51
292.04
-2953.35
7648
257.09
215.64
-3264.56
7041
2
3500
-152.79
-80.65
-3395.72
2308
16f28
9852
364.82
417.35
-3380.59
8209
363.70
288.19
-3738.15
9598
1
-262.09
-2.44
2.68
5889
16f32
12867
535.73
616.47
-3469.04
11037
538.87
371.08
-4214.05
10371
CỘT F-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
9
400 x 400
3300
-138.82
-150.81
-193.28
2012
8f22
3041
-119.11
-169.01
-173.64
2423
102.19
118.86
-214.54
2574
8
103.81
121.41
-370.02
3015
8f22
3041
103.81
121.41
-370.02
3015
80.73
82.33
-450.77
1291
7
108.99
133.60
-560.28
2520
8f22
3041
108.99
133.60
-560.28
2520
77.52
83.82
-692.62
2543
6
450 x 450
130.21
117.28
-928.70
1222
8f22
3041
130.21
146.14
-756.44
2423
129.96
114.54
-947.87
1105
5
146.15
113.29
-1184.55
2790
8f22
3041
146.15
149.83
-953.46
3113
145.70
110.37
-1210.22
2668
4
153.29
111.33
-1444.66
3397
8f25
3927
153.29
152.92
-1149.08
2743
152.65
108.69
-1476.63
3761
3
500 x 500
184.70
124.37
-1712.99
4648
8f28
4930
184.70
179.04
-1348.28
4773
183.76
121.42
-1751.10
3715
2
3500
247.89
146.08
-1981.31
5032
9f28
4930
247.89
219.33
-1546.65
4088
246.21
142.80
-2025.39
5346
1
344.53
187.64
-2003.14
5140
12f28
7389
344.53
296.89
-1736.28
7153
336.92
187.53
-2281.62
6824
Cốt đai:
Vì lực cắt suất hiện trong cột khá nhỏ nên ta bố trí cốt đai theo cấu tạo:
Đai f8a100 ở 1/4ho = 600(mm);còn lại bố trí đai f8a300
PHẦN III :
NỀN MÓNG
Chương 1:
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT VÀ ĐỀ SUẤT PHƯƠNG ÁN MÓNG
Báo cáo số liệu địa chất:
MẶT CẮT ĐỊA CHẤT
Số liệu tải trọng và đề suất phương án móng:
Từ kết quả giải và tổ hợp nội lực cho khung, chọn ra các cặp nội lực tại các chân cột để tính móng như sau:
Móng
Tải trọng
N (KN)
Mx (KNm)
My (KNm)
Qx (KN)
Qy (KN)
A-3
Tiêu chuẩn
1645
186.1
155
53.5
30.54
Tính toán
1974
223.32
186
64.2
36.65
B-3
Tiêu chuẩn
4115
514.55
423.75
127.45
131.73
Tính toán
4938
617.46
508.5
152.94
158.076
C-3
Tiêu chuẩn
3465
535.95
490.61
140.53
151.37
Tính toán
4158
643.14
588.73
168.64
181.64
D-3
Tiêu chuẩn
4989.6
481.26
312.17
106.32
101.36
Tính toán
5987.52
577.51
374.60
127.58
121.63
E-3
Tiêu chuẩn
4214
538.87
317.08
111.92
154.24
Tính toán
5056.8
646.64
380.50
134.30
185.09
F-3
Tiêu chuẩn
1736.28
344.53
269.89
89.25
105.08
Tính toán
2083.54
413.44
323.87
107.10
126.10
+ Do tải trọng của cột trục biên (A và F) gần bằng nhau, ta chọn tải trọng cột trục F để thiết kế móng M2 cho hai cột này.
+ Cột trục giữa (B, C, D và E) tải trọng gần bằng nhau ta chọn tải trọng cột trục B để thiết kế móng M1 cho bốn cột này.
+ Căn cứ vào số liệu địa chất công trình ta có thể thiết kế hai phương án móng
Phương án I: Móng cọc ép
Phương ánII: Móng cọc khoan nhồi
Chương 2:
PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP
Tải trọng:
Móng
Tải trọng
N (KN)
Mx (KNm)
My (KNm)
Qx (KN)
Qy (KN)
M1
Tiêu chuẩn
4115
514.55
423.75
127.45
131.73
Tính toán
4938
617.46
508.5
152.94
158.076
M2
Tiêu chuẩn
1736.28
344.53
269.89
89.25
105.08
Tính toán
2083.54
413.44
323.87
107.10
126.10
Chọn sơ bộ các thông số:
Chọn chiều cao đài móng:
Chiều cao đài cọc được lấy theo điều kiện tuyệt đối cứng
Trong đó: ho là chiều cao có ích tính từ tim cốt thép đến mặt móng
chọn lớp bê tông lót móng dày 150(mm).
Vậy chọn = 0.85(m)
chiều cao đài cọc : hđ = + 0.15 = 1 (m)
Chọn chiều sâu chôn đài móng:
Ta chọn cao trình mặt trên đài móng bằng cao trình sàn tầng hầm nên chiều sâu chôn đài móng bằng: 2.6 (m)
Chọn cọc:
Kích thước cọc được chọn là: cọc 40 x 40 dùng 4f18, bêtông B25, dài 10 (m), cọc chôn vào đài 0.6(m) còn lại dài 9.4 (m).
Mũi cọc cấm vào lớp đất 3 là 14.2 (m)
Kiểm tra vận chuyển cẩu lắp :
Chiều dài của cọc từ đáy đến mũi cọc có thể làn ảnh hưởng đến việc vận chuyển và thi công hạ cọc nên phải chia nhiều đoạn với chiều dài thích hợp và khi các đoạn cọc từ đất lên giá búa sẽ chịu lực theo 2 sơ đồ sau.
Trọng lượng cọc trên một mét dài:
Cho 1 móc cẩu:
vị trí móc: 0.29 L = 2.9 (m) ,
Cho 2 móc cẩu:
vị trí móc: 0.2 L = 2 (m) ,
Dùng M=18.3(KNm) tính cốt thép kiểm tra:
Astính = 1.9(cm2) < Aschọn =10.18 Þ thoả
Xác định sức chịu tải của cọc và số lượng cọc trong đài:
Sức chịu tải của cọc:
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc:
Trong đó: FCT =0.00105(m2)
FC = 0.16(m2)
Rs = 280000(KN/m2)(thép AII)
Rn = 14500(KN/m2)(Bêtông B25)
à
Sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Xác định khả năng chịu tải của cọc bằng phương pháp tra bảng
(TCXD 205-1998) theo phụ lục A sức chịu tải của cọc đơn theo đất nền được tính :
=
trong đó:
: sức chịu tải cho phép tính toán theo đất nền
: sức chịu tải tiêu chuẩn tính toán theo đất nền của cọc đơn
: hệ số an toàn (tin cậy) lấy bằng:
=1.4 đối với công trình dân dụng và công nghiệp.
=1.2 nếu sức chịu tải xác định bằng nén tĩnh cọc tại hiên trường.
Tính :
= m(..+ u.)
trong đó:
và : cường độ chịu tải ở mũi và mặt bên của cọc
(lấy theo bảng tra và) TCXD 205-1998
m : hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, lấy bằng 1
,; các hệ số điều kiện làm việc của đất lần lược ở mũi cọc
và ở mặt bên cọc có thể kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ
cọc đến sức chống tính toán của đất. Xác định theo bảng tra
(TCVN 205-1998).
Tìm :Hạ cọc bằng cách rung và ép cọc = 1.1 và =1
Độ sâu mũi cọc = 22(m) à = 2960(KN/m2) (nội suy)
u = 0.4 x 4 = 1.6 (m)
= 0.42 = 0.16 (m2)
Có 3 lớp đất bên hông cọc:
Lớp 1 : Độ sệt IL = 1.22 > 1
Lớp 2 : L2 = 2.3 (m)
Z2 = 6.65 (m) Þ fs2 = 32.25(KN/m2)
Lớp 3 : L3 = 14.2 (m)
Z3 = 15.1 (m) Þ fs3 = 38.42(KN/m2)
(Zi độ sâu trung bình của lớp đất bên hông cọc)
= (1 x 32.25 x 2.3) + (1 x 38.42 x 14.3) = 638.94(KN/m)
Thay vào công thức:
= m(..+ u.)
= 1 x (1.1 x 2960 x 0.16 + 1.6 x 638.94) = 1543.26 (KN)
à sức chịu tải cho phép của cọc đơn là :
= = = 1102.33 (KN)
Xác định khả năng chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất
(phụ lục B,TCVN 205-1998)
Khả năng chịu tải cực hạn của cọc:
Trong đó: - u = 0.4 x 4 = 1.6 (m); = 0.42 = 0.16 (m2)
-
,:tra biểu đồ : =17.5; =8.5
= 192.59 (KN/m2)
®
-
Lớp đất
L(m)
Z(m)
ca (KN/m2)
ja o
Ks
s'z (KN/m2)
tgja
fsi
1
2.9
1.45
4.38
3o2'
1.21
7.83
0.05
4.86
2
2.3
4.05
20.96
12o29'
0.95
42.12
0.22
29.77
3
14.2
12.3
7.44
18o42'
0.79
132.15
0.34
42.72
-
Þ
Sức chịu tải cọc đơn:
Kết luận: ÞThoả
=1102.33(KN) < =867.3 (KN)
Vậy ta dùng Qa = 867.3 (KN) để kiểm tra tải tác dụng lên đầu cọc.
Số lượng cọc trong đài và bố trí cọc:
Ta chọn sơ bộ số lượng cọc bằng công thức:
Trong đó: Ntt : Lực dọc tính toán
Qa: tải trọng thiết kế của cọc
Móng
Ntt
ntt
Số cọc chọn(n)
M1
4938
8.16
9
M2
2083.54
3.36
4
Móng M1 Móng M2
Kiểm tra khả năng chịu lực:
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc:
Trọng lượng của đài cọc và đất trên đài
Nđtt =Fđ x gtb x h x n
Móng M1: Nđtt = (3.2 x 3.2) x 5.4 x 2.6 x 1.1 = 182.48 (KN)
Móng M2: Nđtt = (2 x 2) x 5.4 x 2.6 x 1.1 = 71.28 (KN)
Trong đó: Fđ : diện tích đài cọc (m2)
gtb: dung trọng đẩy nổi của lớp đất đặt đài (KN/m3)
h : chiều sâu chôn móng (m)
n : hệ số vượt tải n = 1.1
Tải trọng tác dụng lên đáy đài
Nott = Ntt + Nđtt
Móng M1: Nott = 4938 + 182.48 = 5120.48 (KN)
Móng M2: Nott = 2083.54 + 71.28 = 2154.82 (KN)
Tải trọng tác dụng lên một cọc: Ptb =
Trong đó:
Momen tính toán theo 2 phương x,y
Móng M1 :
Móng M2 :
: toạ độ lớn nhất theo 2 phương
,: tổng bình phương toạ độ của các cọc
Toạ độ các cọc:
Móng M1: x1 = x4 = x7 = -1.2
x2 = x5 = x8 = 0 Þ=8.64
x3 = x6 = x9 = 1.2
y7 = y8 = y9 = -1.2
y4 = y5 = y6 = 0 Þ=8.64
y1 = y2 = y3 = 1.2
Móng M2: x1 = x3 = -0.6
x2 = x4 = 0.6 Þ= 1.44
y1 = y2 = 0.6
y3 = y4 = -0.6 Þ= 1.44
Móng M1: =
=
Móng M2: =
=
Trọng lượng bản thân cọc :
So sánh ta thấy :
Móng M1: += 839.85 < Qa = 867.3 (KN)
Móng M2: + = 816.96 < Qa = 867.3 (KN)
Và > 0
Þ cọc đủ khả năng chịu tải
Kiểm tra khả năng xuyên thủng đài cọc:
Kích th ướt cột : M1 ( 600 x 600 ) mm2, M2 ( 500 x 500 ) mm2
ho = 0.85(m)
Chu vi xuyên thủng: = 2(++ 2)
M1 : = 5.8 (m) , M2 : = 4.8 (m)
Lực xuyên thủng là tổng các lực trung bình tác dụng lên đầu cọc
ngoài phạm vi xuyên thủng
Móng M1: = x 8 = 754.94 x 8 = 6039.52 (KN)
Móng M2: = x 0 = 0 ( M2 không bị xuyên thủng)
Điều kiện chống xuyên thủng:
£ 0.75 x xx (với Rk = 10500(KN/m2))
Móng M1: 0.75 x xx = 28665 (KN)
Þ Thoả điều kiện chống xuyên thủng
Kiểm tra ổn định dưới mũi cọc của móng khối qui ước:
Tính goùc ma saùt trung bình theo chieàu daøi coïc :
Trong đó: j : góc ma sát trong
Li :chiều dày lớp đất thứ i bên cọc
Vì độ sâu đặt đài móng và mũi cọc của 2 móng giống nhau nên giống nhau.
Kích thướt móng khối qui ước:
Trong đó: Kích thướt biên ngoài cọc
Móng M1:
Móng M2:
: tổng chiều dài cọc trong đất
Thay vào công thức: Móng M1:
Móng M2:
Khối lượng móng khối qui ước:
Trong đó: H: độ sâu mủi cọc = 22(m)
Móng M1:
Móng M2:
Áp lực đất trung bình dưới đáy móng :
Móng M1:
Móng M2:
Độ lệch tâm:
;
Móng M1: ;
Móng M2: ;
Phản lực dưới móng khối qui ước:
Móng M1:
Móng M2:
Tải trọng tiêu chuẩn dưới đáy móng khối qui ước :
= (A.. + B.. + D.c)
trong đó :
m1, m2 : lần lược là hệ số điều kiên làm việc nền và công trình
ktc : hệ số độ tin cậy lấy như sau
+ nếu các chỉ tiêu cơ lý được xác định trực tiếp từ thí nghiệm thì ktc=1
+ nếu các chỉ tiêu cơ lý lấy theo bảng tra thì ktc=1.1
; : chiều rộng và chiều cao của móng khối qui ước
các hệ số A, B, D được tra bảng phụ thuộc vào góc ma sát trong j của đất
nằm trực tiếp dưới đáy móng khối qui ước
, c : dung trọng và lực dính đơn vi của đất nằm trực tiếp dưới đáy
móng khối qui ước.
= 10.7 (KN/m3) ; c = 9.3 (KN/m2)
: dung trọng bình quân của đất nằm trên mũi cọc, được tính bằng:
= = 9.37 (KN/m3)
= 23023’ à A = 0.69; B = 3.76; D = 6.31
Tìm :
Mũi cọc nằm ở lớp đất 3 :
có = 0.41 à = 1.2
= 0.28 à = 1.1
Tính : Móng M1: = 949.75(KN/m2)
Móng M2: = 939.22(KN/m2)
Ta thấy Þ thoả điều kiện để tính lún.
Tính lún:
Ứng suất do trọng lượng bản thân tại độ sâu Z = 22(m)
Ứng suất gây lún tại mũi cọc ở độ sâu Z = 22(m)
Móng M1:
Móng M2:
Ta chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp mỏng có chiều dày: 1(m)
Vẽ biểu đồ phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân và ứng suất gây lún của lớp đất theo độ sâu bằng công thức :
;
trong đó hệ số ko phụ thuộc vào và
Bảng giá trị:
Móng M1
Điểm
Độ sâu z(m)
h (m)
Lm/Bm
2z/Bm
ko
dgl(KN/m2)
dbt(KN/m2)
1
0
22
1
0.00
1
136.96
210.83
2
1
23
1
0.32
0.967
132.44
221.61
3
2
24
1
0.65
0.868
118.88
232.31
4
3
25
1
0.97
0.721
98.75
243.01
5
4
26
1
1.29
0.526
72.04
253.71
6
5
27
1
1.61
0.449
61.50
264.41
7
6
28
1
1.94
0.336
46.02
275.11
Móng M2
Điểm
Độ sâu z(m)
h (m)
Lm/Bm
2z/Bm
ko
dgl(KN/m2)
dbt(KN/m2)
1
0
22
1
0.00
1
99.09
210.83
2
1
23
1
0.40
0.96
95.13
221.61
3
2
24
1
0.80
0.8
79.27
232.31
4
3
25
1
1.20
0.606
60.05
243.01
5
4
26
1
1.60
0.449
44.49
253.71
Độ lún của nền:
Móng M1: S = 0.007(m) < 0.08(m)
Móng M2: S = 0.004(m) < 0.08(m)
ÞThoả
Tính toán cốt thép:
Tính các phản lực đầu cọc:
Pi =
Móng M1 Móng M2
Móng M1: P1 =
P2 =
P3 =
P6 =
P9 =
Móng M2: P1 =
P2 =
P3 =
P4=
Tính cốt thép:
Móng
Mặt cắt
M (KNm)
Astính (cm2)
Cốt thép
a(mm)
Aschọn (cm2)
m (%)
M1
1.- 1
1766.29
74.96
21f22
160
79.8
2.93
2.- 2
1812.31
76.92
21f22
160
79.8
2.93
M2
1.- 1
504.28
25.01
11f18
200
27.9
1.64
2.- 2
524.24
26.00
11f18
200
27.9
1.64
Chương 3:
PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
Tải trọng:
Móng
Tải trọng
N (KN)
Mx (KNm)
My (KNm)
Qx (KN)
Qy (KN)
M1
Tiêu chuẩn
4115
514.55
423.75
127.45
131.73
Tính toán
4938
617.46
508.5
152.94
158.076
M2
Tiêu chuẩn
1736.28
344.53
269.89
89.25
105.08
Tính toán
2083.54
413.44
323.87
107.10
126.10
Chọn sơ bộ các thông số:
Chọn chiều cao đài móng:
Chiều cao đài cọc được lấy theo điều kiện tuyệt đối cứng
Trong đó: ho là chiều cao có ích tính từ tim cốt thép đến mặt móng
chọn lớp bê tông lót móng dày 150(mm).
Vậy chọn = 0.85(m)
chiều cao đài cọc : hđ = + 0.15 = 1 (m)
Chọn chiều sâu chôn đài móng:
Ta chọn cao trình mặt trên đài móng bằng cao trình sàn tầng hầm nên chiều sâu chôn đài móng bằng: 2.6 (m)
Chọn cọc:
Kích thước cọc được chọn là: cọc đường kính 0.8m dùng 12f18 , bêtông B25
dài 25 (m), cọc chôn vào đài 0.6(m) còn lại dài 24.4 (m).
Mũi cọc cấm vào lớp đất 3 là 19.2 (m)
Xác định sức chịu tải của cọc và số lượng cọc trong đài:
Sức chịu tải của cọc:
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc:
Trong đó: FCT = 0.00306(m2)
FC = 0.502(m2)
Rs = 280000(KN/m2)(thép AII)
Rn = 14500(KN/m2)(Bêtông B25)
m1 : Hệ số điều kiện làm việc .Cọc khoan nhồi theo phương thẳng đứng = 0.85
m2 : Hệ số điều kiện làm việc kể đến phương pháp thi công cọc.
m2 = 0.7 (thi công dưới mực nước ngầm)
à
Sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Xác định khả năng chịu tải của cọc bằng phương pháp tra bảng (TCXD 205-1998) theo phụ lục A sức chịu tải của cọc đơn theo đất nền được tính:
=
trong đó:
: sức chịu tải cho phép tính toán theo đất nền
: sức chịu tải tiêu chuẩn tính toán theo đất nền của cọc đơn
: hệ số an toàn (tin cậy) lấy bằng:
=1.4 đối với công trình dân dụng và công nghiệp.
=1.2 nếu sức chịu tải xác định bằng nén tĩnh cọc tại hiên trường.
Tính :
= m(..+ u.)
trong đó:
và : cường độ chịu tải ở mũi và mặt bên của cọc
m : hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, lấy bằng 1
,; các hệ số điều kiện làm việc của đất lần lược ở mũi cọc
và ở mặt bên cọc có thể kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ
cọc đến sức chống tính toán của đất.
Tìm : Cọc khoan nhồi = 1 ; = 0.6
u = = 2.51 (m)
= = 0.502 (m2)
=
Trong đó: Các hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trongcủa lớp đất đặt mủi cọc.(Tra bảng)
,,,
dung trọng của đất dưới mủi cọc
dung trọng trung bình của các lớp đất trên mủi cọc
L , D: Chiều dài và đường kính cọc.
Có 3 lớp đất bên hông cọc:
Lớp 1 : Độ sệt IL = 1.22 > 1
Lớp 2 : IL = 0.39
L2 = 2.3 (m)
Z2 = 6.65 (m) Þ fs2 = 32.25(KN/m2)
Lớp 3 : IL = 0.41
L3 = 19.2 (m)
Z3 = 17.4 (m) Þ fs3 = 38.42(KN/m2)
(Zi độ sâu trung bình của lớp đất bên hông cọc)
= (0.8 x 32.25 x 2.3) + (0.8 x 38.42 x 19.2) = 649.47(KN/m)
Thay vào công thức:
= m(..+ u.)
= 1 x (1 x 521.26 x 0.502 + 2.51 x 649.47) = 2648.57 (KN)
à sức chịu tải cho phép của cọc đơn là :
= = = 1891.84 (KN)
Xác định khả năng chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất
(phụ lục B,TCVN 205-1998)
Khả năng chịu tải cực hạn của cọc:
Trong đó: - u = = 2.51 (m) ;
-= = 0.502 (m2)
-
,: tra bảng ( LÊ ANH HOÀNG- Nền Móng - bảng 4.1 trang 137): =17.5 ; =8.5
= 245.02 (KN/m2)
®
-
Lớp đất
L(m)
Z(m)
ca (KN/m2)
ja o
Ks
s'z (KN/m2)
tgja
fsi
1
2.9
1.45
4.38
3o2'
1.21
7.83
0.05
4.86
2
2.3
4.05
20.96
12o29'
0.95
42.12
0.22
29.77
3
19.2
14.8
7.44
18o42'
0.79
158.36
0.34
49.72
-
Þ
Sức chịu tải cọc đơn:
Kết luận: ÞThoả
=1891.84(KN) >=1863.9 (KN)
Vậy ta dùng Qa = 1863.9 (KN) để kiểm tra tải tác dụng lên đầu cọc.
Số lượng cọc trong đài và bố trí cọc:
Ta chọn sơ bộ số lượng cọc bằng công thức:
Trong đó: Ntt : Lực dọc tính toán
Qa: tải trọng thiết kế của cọc
Móng
Ntt
ntt
Số cọc chọn(n)
M-1
4938
3.2
4
M-2
2083.54
1.8
2
600
500
500
800
600
800
2400
800
800
4000
600
500
1700
1700
1750
1750
1600
1600
MÓNG M-1
MÓNG M-2
2400
800
800
4000
2400
800
800
4000
800
800
1600
1
2
3
4
1
2
Kiểm tra khả năng chịu lực:
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc:
Trọng lượng của đài cọc và đất trên đài
Nđtt =Fđ x gtb x h x n
Móng M1: Nđtt = (4 x 4) x 5.4 x 2.6 x 1.1 = 178.53 (KN)
Móng M2: Nđtt = (1.6 x 4) x 5.4 x 2.6 x 1.1 = 39.54 (KN)
Trong đó: Fđ : diện tích đài cọc (m2)
gtb: dung trọng đẩy nổi của lớp đất đặt đài (KN/m3)
h : chiều sâu chôn móng (m)
n : hệ số vượt tải n = 1.1
Tải trọng tác dụng lên đáy đài
Nott = Ntt + Nđtt
Móng M1: Nott = 4938 + 178.53 = 5116.53 (KN)
Móng M2: Nott = 2083.54 + 39.54 = 2078.08 (KN)
Tải trọng tác dụng lên một cọc: Ptb =
Trong đó:
Momen tính toán theo 2 phương x,y
Móng M1 :
Móng M2 :
: toạ độ lớn nhất theo 2 phương
Móng M1:
Móng M2: ;
,: tổng bình phương toạ độ của các cọc
Toạ độ các cọc:
Móng M1: x2 = x4 = 1.2
x1 = x3 = -1.2 Þ= 5.76
y1 = y2 = 1.2
y3 = y4 = -1.2 Þ= 5.76
Móng M2: x1 = 1.2
x2 = -1.2 Þ= 2.88
y1 = y2 = 0 Þ= 0
Móng M1: =
=
Móng M2: =
=
Trọng lượng bản thân cọc :
So sánh ta thấy :
Móng M1: += 1839.44 < Qa = 1863.9 (KN)
Móng M2: + = 1618.41 < Qa = 1863.9 (KN)
Và > 0
Þ cọc đủ khả năng chịu tải
Kiểm tra khả năng xuyên thủng đài cọc:
Kích thướt cột : M1 ( 600 x 600 ) mm2, M2 ( 500 x 500 ) mm2
ho = 0.85(m)
Chu vi xuyên thủng: = 2(++ 2)
M1 : = 5.8 (m) , M2 : = 4.8 (m)
Lực xuyên thủng là tổng các lực trung bình tác dụng lên đầu cọc
ngoài phạm vi xuyên thủng
Móng M1: = x 4 = 1502.33 x 4 = 6009.32 (KN)
Móng M2: = x 2 = 1281.3 x 2 = 2562.6 (KN)
Điều kiện chống xuyên thủng:
£ 0.75 x xx (với Rk = 10500(KN/m2))
Móng M1: 0.75 x xx = 28665 (KN)
Móng M2: 0.75 x xx = 26460 (KN)
Þ Thoả điều kiện chống xuyên thủng
Kiểm tra ổn định dưới mũi cọc của móng khối qui ước:
Tính goùc ma saùt trung bình theo chieàu daøi coïc :
Trong đó: j : góc ma sát trong
Li :chiều dày lớp đất thứ i bên cọc
Vì độ sâu đặt đài móng và mũi cọc của 2 móng giống nhau nên giống nhau.
Kích thướt móng khối qui ước:
Móng M1:
Móng M2:
Trong đó: Kích thướt đài tính tới biên ngoài cọc
Móng M1:
Móng M2:
: tổng chiều dài cọc trong đất
Thay vào công thức: Móng M1:
Móng M2:
Khối lượng móng khối qui ước:
Trong đó: H: độ sâu mủi cọc = 27(m)
Móng M1:
Móng M2:
Áp lực đất trung bình dưới đáy móng :
Móng M1:
Móng M2:
Độ lệch tâm:
;
Móng M1: ;
Móng M2: ;
Phản lực dưới móng khối qui ước:
Móng M1:
Móng M2:
Tải trọng tiêu chuẩn dưới đáy móng khối qui ước :
= (A.. + B.. + D.c)
trong đó :
m1, m2 : lần lược là hệ số điều kiên làm việc nền và công trình
ktc : hệ số độ tin cậy lấy như sau
+ nếu các chỉ tiêu cơ lý được xác định trực tiếp từ thí nghiệm thì ktc=1
+ nếu các chỉ tiêu cơ lý lấy theo bảng tra thì ktc=1.1
; : chiều rộng và chiều cao của móng khối qui ước
các hệ số A, B, D được tra bảng phụ thuộc vào góc ma sát trong j của đất
nằm trực tiếp dưới đáy móng khối qui ước
, c : dung trọng và lực dính đơn vi của đất nằm trực tiếp dưới đáy
móng khối qui ước.
= 10.7 (KN/m3) ; c = 9.3 (KN/m2)
: dung trọng bình quân của đất nằm trên mũi cọc, được tính bằng:
= = 9.59 (KN/m3)
= 23023’ à A = 0.69; B = 3.76; D = 6.31
Tìm :
Mũi cọc nằm ở lớp đất 3 :
có = 0.41 à = 1.2
= 0.26 à = 1.1
Tính : Móng M1: = 1429.8(KN/m2)
Móng M2: = 1412.3(KN/m2)
Ta thấy Þ thoả điều kiện để tính lún.
Tính lún:
Ứng suất do trọng lượng bản thân tại độ sâu Z = 27(m)
Ứng suất gây lún tại mũi cọc ở độ sâu Z = 27(m)
Móng M1:
Móng M2:
Ta chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp mỏng có chiều dày: 1(m)
Vẽ biểu đồ phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân và ứng suất gây lún của lớp đất theo độ sâu bằng công thức :
;
trong đó hệ số ko phụ thuộc vào và
Bảng giá trị:
Móng M1
Điểm
Độ sâu z(m)
Lm/Bm
2z/Bm
ko
dgl(KN/m2)
dbt(KN/m2)
1
0
1
0
1
98.27
259.06
2
1
1
0.290
0.972
95.52
270.06
3
2
1
0.580
0.88
86.48
281.06
4
3
1
0.870
0.751
73.80
292.06
5
4
1
1.159
0.654
64.27
303.06
6
5
1
1.449
0.496
48.74
314.06
Móng M2
Điểm
Độ sâu z(m)
Lm/Bm
2z/Bm
ko
dgl(KN/m2)
dbt(KN/m2)
1
0
1.35
0
1
79.18
259.06
2
1
1.35
0.392
0.971
76.88
270.06
3
2
1.35
0.784
0.842
66.67
281.06
4
3
1.35
1.176
0.692
54.79
292.06
Độ lún của nền:
Móng M1: S = 0.015(m) < 0.08(m)
Móng M2: S = 0.008(m) < 0.08(m)
ÞThoả
Tính toán cốt thép:
Tính các phản lực đầu cọc:
Pi =
Móng M1: P1 =
P2 =
P3 =
P4 =
Móng M2: P1 =
P2 =
Tính cốt thép:
Móng
Mặt cắt
M (KNm)
Astính (cm2)
Cốt thép
a(mm)
Aschọn (cm2)
m (%)
M1
1.- 1
2472.66
106.01
29f22
110
110.2
0.38
2.- 2
2533.96
108.64
29f22
110
110.2
0.38
M2
1.- 1
1153.17
51.01
20f18
160
51.21
0.33
Mặt cắt 2-2 của móng M2 bố trí cốt thép theo cấu tạo : 16f12 a200
Chương 4:
SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
Khái quát về cọc ép và cọc khoan nhồi:
Khái quát về cọc ép
Cọc ép bê tông cốt thép được thiết kế chủ yếu cho các công trình dân dụng và công nghiệp. Đối với việc xây dựng nhà cao tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện xây chen, khả năng áp dụng cọc ép tương đối phổ biến. Cọc ép có các ưu khuyết điểm sau:
Ưu điểm
Có khả năng chịu tải lớn, sức chịu tải của cọc ép với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể chịu tải hàng vài trăm tấn.
Không gây ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục các nhược điểm của cọc đóng khi thi công trong điều kiện này.
Giá thành rẻ so với phương án móng cọc khác.
Công nghệ thi công cọc không đòi hỏi kỹ thuật cao.
Khuyết điểm
Cọc ép sử dụng ép tĩnh để ép cọc xuống đất, do đó chỉ thi công được trong những loại đất như sét mềm, sét pha cát. Đối với những loại đất như sét cứng, cát có chiều dày lớn thì không thể thi công được
Khái quát về cọc ép
Cọc khoan nhồi là cọc đổ tại chỗ, được thiết kế cho các công trình cầu đường, thủy lợi, dân dụng và công nghiệp. Đối với việc xây dựng nhà cao tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện xây chen, khả năng áp dụng cọc khoan nhồi đã được phát triển và có nhiều tiến bộ. Cọc khoan nhồi sau khi thi công thường được kiểm tra chất lượng bằng các phương pháp sau: thí nghiệm nén tĩnh, siêu âm, đo sóng ứng suất hay tia g Cọc khoan nhồi có các ưu khuyết điểm sau:
Ưu điểm
Có khả năng chịu tải lớn, sức chịu tải của cọc khoan nhồi với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể chịu tải hàng nghìn tấn.
Không gây ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục các nhược điểm của các loại cọc đóng khi thi công trong điều kiện này
Có khả năng mở rộng đường kính và chiều dài cọc, hay mở rộng đáy cọc.
Lượng cốt thép bố trí trong cọc khoan nhồi thường ít so với cọc đóng (đối với cọc đài thấp)
Có khả năng thi công cọc qua các lớp đất cứng nằm xen kẻ hay qua các lớp cát dày mà không thể ép được.
Khuyết điểm
Giá thành thường cao so với phương án móng cọc khác.
Công nghệ thi công cọc đòi hỏi kỹ thuật cao.
Biện pháp kiểm tra chất lượng bê tông cọc thường phức tạp nên gây tốn kém trong quá trình thực thi.
Việc khối lượng bê tông thất thoát trong quá trình thi công do thành lổ khoan không đảm bảo và dể bị sập cũng như việc nạo vét ở đáy lổ khoan trước khi đổ bê tông dễ gây ra ảnh hưởng xấu đối với chất lượng thi công cọc.
Ma sát bên thân cọc có phần giảm đi đáng kể so với cọc đóng và cọc ép do công nghệ khoan tạo lổ.
So sánh để lựa chọn 2 phương án:
Để so sánh 2 phương án ta dựa vào 3 căn cứ sau:
Căn cứ vào điều kiện kỹ thuật:
Các phương án đã thiết kế đều đảm bảo về điều kiện ổn định và độ lún.
Căn cứ vào điều kiện thi công:
Các phương án móng đều có thể đảm bảo các điều kiện thi công.
Các phương án móng trên đều ít nhiều gây ra những chấn động đến các công trình lân cận. (tùy thuộc vào phương án móng) nếu có biện pháp thi công hợp lý, thì có thể khắc phục được các khó khăn này.
a. Phương án 1 Móng cọc ép BTCT:
Là loại khá phổ biến ở nước ta hiện nay.Khi xây dựng các công trình không quá cao kỹ thuật thi công đơn giản, không phức tạp như móng cọc khoan nhồi móng bè.Về biện pháp kiểm tra chất lượng cọc có thể sử dụng bằng phương pháp thử tĩnh.Cọc rất được sử dụng phổ biến hiện nay.
b. Phương án 2 Móng cọc Khoan Nhồi:
Móng cọc khoan nhồi cũng rất phổ biến ở nước ta hiện nay, tuy nhiên do những tính chất đặc biệt của nó khi thi công nên kỹ thuật thi công phải chính xác và phải được kiểm tra nghiêm ngặt hơn hai phương án kia.
Căn cứ vào điều kiện kinh tế:
Vật liệu
Cấu kiện
Phương án
Cọc ép
Cọc khoan nhồi
Cốt thép (kg)
Đài cọc
2335.5
3537.48
Cọc
10275.7
12602
Tổng
12611.2
16139.48
Bê tông (m3)
Đài cọc
41.6
48.5
Cọc
140.8
251
Tổng
182.4
299.5
Căn cứ về giá thành thi công:
Móng cọc khoan nhồi do những yêu cầu về kỹ thuật rất cao, sử dụng máy móc hiện đại nên giá thành có thể cao hơn cọc ép bê tông cốt thép rất nhiều.
III. Kết luận:
Việc lựa chọn phương án móng cho công trình trên phụ thuộc vào chi phí vật liệu và chi phí thi công sao cho tổng cộng hai loại chi phí trên là nhỏ nhất.Ngoài ra còn phải xét đến tính khả thi của công trình để chọn ra phương án móng hợp lý nhất.
Trong các phương án trên ta thấy phương án móng cọc BTCT có tính phổ biến cao cũng như đòi hỏi về kỹ thuật thi công đơn giản cũng như chi phí thấp nhất nên ta lựa chọn phương án móng cọc BTCT.