Đồ án Chung cư Thuận Việt

4. Đặc điểm khí hậu – khí tượng – thủy văn : - Các yếu tố khí tượng: - Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa o Nhiệt độ trung bình năm: 26oC. o Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 22oC. o Nhiệt độ cao nhật trung bình năm: 30oC. o Số giờ nắng trung bình khá cao o Lương mưa trung bình năm: 1000-1800mm/năm o Độ ẩm tương đối trung binh: 78% o Hướng gió chính thay đổi theo mùa  Mùa khô: Từ Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam và Nam  Mùa mưa: Tây-Nam và Tây  Tầng suất lặng gió trung bình hằng năm là 26% - Thủy triều tương đối ổn định, tuy nhiên trong những năm gần đây thời tiết ở TPHCM cũng bắt đầu chịu ảnh hưởng của động đất, thủy triều dâng cao hơn gây ngập úng ở các vùng ngoai thành lẫn nội thành.

doc6 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Chung cư Thuận Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 1 KIẾN TRÚC SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ: Trong một vài năm lại đây, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển mạnh mẻ, đặc biệt là ở Thành Phố Hồ Chí Minh, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao. Bởi vậy nhu cầu về nhà ở, giao thông, cơ sở hạ tầng ngày càng tăng lên.Trong đó nhu cầu về nhà ở chiếm vị trí đặc biệt quan trọng, nó đáp ứng một số yêu cầu về tiện nghi, về mỹ quan, mang lại cảm giác dễ chịu cho người ở. Sự xuất hiện ngày càng nhiều cao ốc chung cư trong các thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nơi ở cho một số thành phố đông dân như Thành Phố Hồ Chí Minh mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới của các thành phố: Một thành phố hiện đại, văn minh, xứng đáng là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở cả nước thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong thiết kế, tính toán, thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế mà CHUNG CƯ THUẬN VIỆT ra đời đã tạo được qui mô lớn cho cơ sở hạ tầng, cũng như tạo diện mạo cho khang trang cho thành phô. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH: Địa điểm : 319 Lý thường kiệt - P.15 - Q.11 – TPHCM. Công trình có mặt bằng hình chữ # , có tổng diện tích xây dựng 2445 m2. Toàn bộ các mặt chính diện được lắp đặt các hệ thống cửa sổ để lấy ánh sáng xen kẽ với tường xây, công trình có lỗ thông từ tầng 4 lên đến tầng thượng ở vị trí giữa khối nhà nhằm mục đích lấy gió và ánh sáng từ mọi hướng nhằm tao không gian cho các căn hộ, tường xây dày 200mm làm vách ngăn ờ nhửng nơi tiếp giáp với bên ngoài, tường xây dày 100 mm dùng làm vách ngăn ngăn chia các phòng trong một căn hộ Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng: Số tầng: 2 tầng hầm + 10 tầng lầu + một sân thượng + một tầng mái. Phân khu chức năng: Công trình được phân khu chức năng từ dưới lên trên. + Tầng hầm: là nơi để xe. + Tầng trệt-3: làm văn phòng, trung tâm mua sắm, sảnh. + Lầu 4-12: Dùng làm căn hộ, có 15 căn hộ mỗi tầng. + Tầng thượng: Dùng làm nơi giải trí, sân tâp thể dục. + Tầng mái: có hệ thống thoát nước mưa, hồ nước mái, hệ thống chống sét. Giải pháp đi lại: Giao thông đứng: Toàn bộ công trình sửa dụng 8 thang máy và 8 cầu thang bộ làm phương tiện giao thông đứng. bề rộng cầu thang bộ là 1.2 m được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố xẩy ra. Cầu thang bộ và cầu thang máy được đặt ở vị trí trung tâm nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang < 20m để giải quyết việc phòng cháy chửa cháy. Giao thông ngang: Sử dụng các hành lang, sảnh, hiên. Giải pháp kĩ thuật: Điện: Công trình sử dụng điện cung cấp từ hai nguồn: Lưới điện thành phố và máy phát điện riêng. Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm ( được tiến hành lắp đặt đồng thời trong quá trình thi công ). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật và phải đảm bảo an toàn không đi qua các khu vục ẩm ướt, tạo điều kiện dể dàng khi sửa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí ( đảm bảo an toàn phòng cháy nổ. Hệ thông cung cấp nước: Công trình sử dụng nước từ hai nguồn: Nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa trong bể nước ngầm đặt ngàm ở tầng hầm. Sau đó được hệ thống máy bơm mơm lên hồ nước mái và từ đó nước được phân phối cho các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính. Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Gaine. Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng. Hệ thống thoát nước: Nuớc mưa từ mái sẽ được thoát theo các lổ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy vào các ống thoát nước mưa ( f = 140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ bố trí riêng. Hệ thống thông gió và chiếu sáng: Chiếu sáng: Toàn bộ tòa nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng. Thông gió: Ở các tầng đều có của số, lỗ thông tạo sự thông thoáng tự nhiên. Riên tầng hầm có bố trí thêm hệ thống thông gió và chiếu sáng. An toàn phòng cháy chữa cháy: Ở mổi tầng đều được bố trí một nơi đặt thiết bị chữa cháy ( vòi chữa cháy dài 20m, bình xịt CO2..) . Bể chứa nước trên mái, khi cần được huy động để tham gia chửa cháy. Ngoài ra ở mỗi phòng có lắp đặt thiết bị báo cháy ( báo nhiệt) tự động. Hệ thống thoát rác: Rác thải được chứa ở gian rác, bố trí ở tầng hầm , có một bộ phận chứa rác ở ngoài. gaine rác được thiết kế kín đáo, tránh làm bốc mùi gây ô nhiểm. 4. Đặc điểm khí hậu – khí tượng – thủy văn : Các yếu tố khí tượng: Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa Nhiệt độ trung bình năm: 26oC. Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 22oC. Nhiệt độ cao nhật trung bình năm: 30oC. Số giờ nắng trung bình khá cao Lương mưa trung bình năm: 1000-1800mm/năm Độ ẩm tương đối trung binh: 78% Hướng gió chính thay đổi theo mùa Mùa khô: Từ Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam và Nam Mùa mưa: Tây-Nam và Tây Tầng suất lặng gió trung bình hằng năm là 26% Thủy triều tương đối ổn định, tuy nhiên trong những năm gần đây thời tiết ở TPHCM cũng bắt đầu chịu ảnh hưởng của động đất, thủy triều dâng cao hơn gây ngập úng ở các vùng ngoai thành lẫn nội thành.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docphan kien truc 5-9.doc
  • dwgBVKT.dwg
  • docchuong coc 93-161.doc
  • docchuong ct+hn 10-40.doc
  • docchuong khung 54-92.doc
  • docchuong SAN 41-53.doc
  • dwgct+hn.suadwg.dwg
  • dwgKHUNG1.fdwg.dwg
  • docLOI CAM ON.doc
  • docMUCLUC NGAN GON 1-4.doc
  • dwgNM NHOI.dwg
  • docPHLC16~1.DOC
  • dwgSAN.dwg