Đồ án Công nghệ sử lý sản phẩm sau thu hoạch

Trong quá trình chế tạo, lắp ráp, sửa chữa và vận hành thiết bị lạnh dù rất cẩn thận vẫn có cặn bẩn như đất, cát, gỉ sắt, vẩy hàn, xỉ, muội lọt vào hệ thống lạnh. Nó có thể tồn tại trong hệ thống do chưa vệ sinh, làm sạch đầy đủ hoặc qua đường nạp dầu, nạp môi chất, ngoài ra cặn bẩn cũng có thể tạo thành trong hệ thống phân huỷ dầu bôi trơn, môi chất hoặc do các chi tiết máy nén bị mài mòn, do han gỉ phía trong hệ thống. Để đảm bảo hệ thống lạnh làm việc an toàn có độ tin cậy cao, không bị trục trặc, cần phải có phin lọc căn bẩn trong hệ thống.

doc76 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Công nghệ sử lý sản phẩm sau thu hoạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P6 - w. = 116,14 – 0,1374. = 85,61 (mmHg) 4 2 1 3 85,61 116,74 d 5 6 7 x 5231,4 6449 5378,9 4871,2 3780,14 34,4578,989 4609,512 4901,76 P a 6344 5289,3 117,857 123,523 2.Tính chiều dày lớp cách nhiệt và cách ẩm giữa phòng bảo quản lạnh và không khí bên ngoài. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.mmHg) lớp vữa xi măng 0,02 0,88 90 lớp gạch đỏ 0,2 0,82 105 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 90 lớp cách ẩm bằng bitum 0,005 0,3 0,86 lớp cách nhiệt bông thuỷ tinh dcn = ? 0,047 7,5 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 90 Theo bảng (3.3) [HDTKHTL] với tbql = 0 0C ta có: hệ số truyền nhiệt: k = 0,30 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong: atr = 8 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường ngoài: an = 23,3 (w/m2.k) *** Bảng kết quả tính toán *** 1. chiều dày của lớp cách nhiệt {theo (2.1)} dcn = 0,133 m 2. Hệ số truyền nhiệt thực tế {theo (2.2)} ktt = 0,29 w/m2.k 3. tính cách ẩm a. nhiệt trở của kết cấu bao che {theo (2.3)} R = 3,4 m2k/w b. hệ số truyền nhiệt qua vách {theo (2.4)} K = 0,34 w/m2k c. dòng nhiệt ổn định qua kết cấu bao che {theo (2.5)} cho trước: q = 11,02 w/m2 d. nhiệt độ trên các bề mặt của kết cấu bao che t1 = 37,5 0C t2 = 37,2 0C t3 = 34,5 0C t4 = 34,2 0C t5 = 34 0C t6 = 2,8 0C t7 = 2,5 0C e. nhiệt độ bề mặt trong cùng ttr ttr = 2,4 0C f. phân áp suất bão hoà của hơi nước tương ứng với các nhiệt độ P1 = 6447 Pa P2 = 6344 Pa P3=5469,95 Pa P4 = 5378,9 Pa P5 = 5318,2 Pa P6 = 747,1 Pa P7 = 731,5 Pa g. dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che {theo (2.6)} + Pkk : phân áp suất không khí bên ngoài (với tkk = 37,6 0C ị Pkk = 47,28.0,8 = 37,8 mmHg) + Pb : phân áp suất không khí trong buồng (với tb = 0 0C ị Pb = 2,579.0,90 = 2,32 mmHg) w = 0,167 g/m2.h h. trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che H = 212,8 m2.h.Pa /g i. phân áp suất hơi nước ở phía ngoài kết cấu bao che {theo (2.7)} Px1 = 4901Pa j. phân áp suất hơi nước ở phía trong kết cấu bao che {theo (2.8)} Ptr = 549,72Pa k. Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt Px2 = 4864,65Pa Px3 = 4546,55Pa Px4 = 4509,44Pa Px5 = 3538,5Pa Px6 = 577 Pa Px7 = 540 Pa 3.Tính chiều dày lớp cách nhiệt và cách ẩm giữa phòng làm lạnh đông và không khí bên ngoài. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h. MPa) lớp vữa xi măng 0,02 0,88 90 lớp gạch đỏ 0,2 0,82 105 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 90 lớp cách ẩm bằng bitum 0,005 0,3 0,86 lớp cách nhiệt bông thuỷ tinh dcn = ? 0,047 7,5 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 90 Theo bảng (5) với tbql = - 30 0C ta có: hệ số truyền nhiệt: k = 0,19 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong: atr = 8 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường ngoài: an = 23,3 (w/m2.k) *** Bảng kết quả tính toán *** 1. chiều dày của lớp cách nhiệt {theo (2.1)} dcn = 0,224 m 2. Hệ số truyền nhiệt thực tế {theo (2.2)} ktt = 0,185 w/m2.k 3. tính cách ẩm a. nhiệt trở của kết cấu bao che {theo (2.3)} R = 5,76 m2k/w b. hệ số truyền nhiệt qua vách {theo (2.4)} K = 0,199 w/m2k c. dòng nhiệt ổn định qua kết cấu bao che {theo (2.5)} cho trước: q = 12,58 w/m2 d. nhiệt độ trên các bề mặt của kết cấu bao che t1 = 37,5 0C t2 = 37,2 0C t3 = 34,1 0C t4 = 33,8 0C t5 = 33,6 0C t6 = - 26,3 0C t7 = - 26,6 0C e. nhiệt độ bề mặt trong cùng ttr ttr = - 28,4 0C f. phân áp suất bão hoà của hơi nước tương ứng với các nhiệt độ P1 = 6449Pa P2 = 6344Pa P3 = 5348,6Pa P4 = 5260,4Pa P5 = 5202,5Pa P6 = 54,795 Pa P7 = 53,195 Pa g. dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che {theo (2.6)} + Pkk : phân áp suất không khí bên ngoài (với tkk = 37,6 0C ị Pkk = 47,28.0,8 = 37,8 mmHg) + Pb : phân áp suất không khí trong buồng (với tb = - 33 0C ị Pb = 0,35.0,90 = 0,32 mmHg) w = 0,128 g/m2.h h. trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che H = 262,8 m2.h.Pa/g i. phân áp suất hơi nước ở phía ngoài kết cấu bao che {theo (2.7)} Px1 = 33,597Pa j. phân áp suất hơi nước ở phía trong kết cấu bao che {theo (2.8)} Ptr = Pa k. Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt Px2 = 4873,39Pa Px3 = 4630,23Pa Px4 = 4601,85Pa Px5 = 3859,64Pa Px6 = 46,81Pa Px7 = 18,44Pa 18,44 1 2 4 3 5 46,81 54,795 53,195 d 6 7 x 6344 6449 3859,64 5348,6 5202,5 5260,4 P (Pa) 4630,23 4601,85 4901,76 4873,39 4630,23 4.Tính chiều dày lớp cách nhiệt và cách ẩm giữa phòng bảo quản đông và hành lang. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.Pa) lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 lớp gạch đỏ 0,2 0,82 0,014 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 lớp cách ẩm bằng bitum 0,005 0,3 0,000115 lớp cách nhiệt bông thuỷ tinh dcn = ? 0,047 0,001 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 Theo bảng (5) với tbql = - 20 0C ta có: hệ số truyền nhiệt : k = 0,28 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong : atr = 8 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường ngoài : an = 23,3 (w/m2.k) *** Bảng kết quả tính toán *** 1. chiều dày của lớp cách nhiệt {theo (2.1)} dcn = 0,2 m 2. Hệ số truyền nhiệt thực tế {theo (2.2)} ktt = 0,22 w/m2.k 3. tính cách ẩm a. nhiệt trở của kết cấu bao che {theo (2.3)} R = 4,55 m2k/w b. hệ số truyền nhiệt qua vách {theo (2.4)} K = 0,25 w/m2k c. dòng nhiệt ổn định qua kết cấu bao che {theo (2.5)} cho trước: q = 8,8 w/m2 d. nhiệt độ trên các bề mặt của kết cấu bao che t1 = 19,6 0C t2 = 19,4 0C t3 = 17,5 0C t4 = 17,3 0C t5 = 17,1 0C t6 = - 17,7 0C t7 = - 17,9 0C e. nhiệt độ bề mặt trong cùng ttr ttr = - 18 0C f. phân áp suất bão hoà của hơi nước tương ứng với các nhiệt độ P1 = 17,1 mmHg P2 = 16,8 mmHg P3 = 15,0 mmHg P4 = 14,8 mmHg P5 = 14,5 mmHg P6 = 1,18 mmHg P7 = 1,12 mmHg g. dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che {theo (2.6)} + Pkk : phân áp suất không khí bên ngoài (với tkk = 20 0C ị Pkk = 0,8.17,533 = 14 mmHg) + Pb : phân áp suất không khí trong buồng (với tb = - 20 0C ị Pb = Ptr = 0,9.1,02 = 0,92 mmHg) w = 0,05 g/m2.h h. trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che H = 262,8 m2.h.mmHg/g i. phân áp suất hơi nước ở phía ngoài kết cấu bao che {theo (2.7)} Px1 = 14 mmHg j. phân áp suất hơi nước ở phía trong kết cấu bao che {theo (2.8)} Ptr = 0,92 mmHg k. Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt Px2 = 13,9 mmHg Px3 = 13,2 mmHg Px4 = 13,1 mmHg Px5 = 10,9 mmHg Px6 = 0,95 mmHg Px7 = 0,86 mmHg 5.Tính chiều dày lớp cách nhiệt và cách ẩm giữa phòng bảo quản lạnh và hành lang. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.mmHg) lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 lớp gạch đỏ 0,2 0,82 0,014 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 lớp cách ẩm bằng bitum 0,005 0,3 0,000115 lớp cách nhiệt bông thuỷ tinh dcn = ? 0,047 0,001 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 Theo bảng (5) với tbql = 0 0C ta có: hệ số truyền nhiệt: k = 0,30 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong: atr = 8 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường ngoài: an = 23,3 (w/m2.k) *** Bảng kết quả tính toán *** 1. chiều dày của lớp cách nhiệt {theo (2.1)} dcn = 0,15 m 2. Hệ số truyền nhiệt thực tế {theo (2.2)} ktt = 0,27 w/m2.k 3. tính cách ẩm a. nhiệt trở của kết cấu bao che {theo (2.3)} R = 3,7 m2k/w b. hệ số truyền nhiệt qua vách {theo (2.4)} K = 0,31 w/m2k c. dòng nhiệt ổn định qua kết cấu bao che {theo (2.5)} cho trước: q = 5,4 w/m2 d. nhiệt độ trên các bề mặt của kết cấu bao che t1 = 19,8 0C t2 = 19,6 0C t3 = 18,3 0C t4 = 18,2 0C t5 = 18,1 0C t6 = 0,88 0C t7 = 0,76 0C e. nhiệt độ bề mặt trong cùng ttr ttr = 0,68 0C f. phân áp suất bão hoà của hơi nước tương ứng với các nhiệt độ P1 = 17,3 mmHg P2 = 17,1 mmHg P3 = 15,8 mmHg P4 = 15,7 mmHg P5 = 15,6 mmHg P6 = 4,69 mmHg P7 = 4,46 mmHg g. dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che {theo (2.6)} + Pkk : phân áp suất không khí bên ngoài (với tkk = 20 0C ị Pkk = 17,533.0,8 = 14 mmHg) + Pb : phân áp suất không khí trong buồng (với tb = 0 0C ị Pb = 2,579.0,90 = 2,32 mmHg) w = 0,055 g/m2.h h. trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che H = 212,8 m2.h.mmHg/g i. phân áp suất hơi nước ở phía ngoài kết cấu bao che {theo (2.7)} Px1 = 14 mmHg j. phân áp suất hơi nước ở phía trong kết cấu bao che {theo (2.8)} Ptr = 2,32 mmHg k. Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt Px2 = 13,9 mmHg Px3 = 13,3 mmHg Px4 = 13,2 mmHg Px5 = 10,8 mmHg Px6 = 2,58 mmHg Px7 = 2,49 mmHg 6.Tính chiều dày lớp cách nhiệt và cách ẩm giữa phòng làm lạnh đông và hành lang. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.Pa) lớp vữa xi măng 0,02 0,88 90 lớp gạch đỏ 0,2 0,82 105 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 90 lớp cách ẩm bằng bitum 0,005 0,3 0,86 lớp cách nhiệt bông thuỷ tinh dcn = ? 0,047 7,5 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 90 Theo bảng (5) với tbql = - 300C ta có: hệ số truyền nhiệt: k = 0,21 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong: atr = 8 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường ngoài: an = 23,3 (w/m2.k) *** Bảng kết quả tính toán *** 1. chiều dày của lớp cách nhiệt {theo (2.1)} dcn = 0,15 m 2. Hệ số truyền nhiệt thực tế {theo (2.2)} ktt = 0,271 w/m2.k 3. tính cách ẩm a. nhiệt trở của kết cấu bao che {theo (2.3)} R = 3,688m2k/w b. hệ số truyền nhiệt qua vách {theo (2.4)} K = 0,313 w/m2k c. dòng nhiệt ổn định qua kết cấu bao che {theo (2.5)} cho trước: q = 13,55w/m2 d. nhiệt độ trên các bề mặt của kết cấu bao che t1 = 19,4 0C t2 = 19,1 0C t3 = 15,8 0C t4 = 15,5 0C t5 = 15,3 0C t6 = - 28 0C t7 = - 28,3 0C e. nhiệt độ bề mặt trong cùng ttr ttr = - 29,40C f. phân áp suất bão hoà của hơi nước tương ứng với các nhiệt độ P1 = 2252,32Pa P2 = 2210,08Pa P3 = 1794,42Pa P4 = 1760,55Pa P5 = 1737,97Pa P6 = 44,64Pa P7 = 44,2Pa g. dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che {theo (2.6)} + Pkk : phân áp suất không khí bên ngoài (với tkk = 20 0C ị Pkk = 17,533.0,8 = 14 mmHg) + Pb : phân áp suất không khí trong buồng (với tb = - 33 0C ị Pb = 0,35.0,90 = 0,32 mmHg) w = 0,065 g/m2.h h. trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che H = 1869m2.h.Pa /g i. phân áp suất hơi nước ở phía ngoài kết cấu bao che {theo (2.7)} Px1=1869,44 Pa j. phân áp suất hơi nước ở phía trong kết cấu bao che {theo (2.8)} Ptr = 33,597 Pa k. Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt Px2 = 1854,99Pa Px3 = 1731,2Pa Px4 = 1716,73Pa Px5 = 1338,8Pa Px6 = 38,83Pa Px7 = 24,4Pa 3 38,83 24,4 1 2 6 7 4 5 d x 44,42 44,64 2210,08 1737,97 1854,44 1869,44 P Pa 2252,32 13,2 1731,2 13,0 1760,55 1794,42 7.Tính chiều dày lớp cách nhiệt và cách ẩm giữa phòng bảo quản lạnh và phòng bảo quản đông. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.mmHg) lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 lớp gạch đỏ 0,2 0,82 0,014 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 lớp cách ẩm bằng bitum 0,005 0,3 0,000115 lớp cách nhiệt bông thuỷ tinh dcn = ? 0,047 0,001 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 Theo bảng (5) với tbql = 0 0C và tbql = - 20 0C ta có: hệ số truyền nhiệt: k = 0,28 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong: atr = 9 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường ngoài: an = 8 (w/m2.k) *** Bảng kết quả tính toán *** 1. chiều dày của lớp cách nhiệt {theo (2.1)} dcn = 0,15 m 2. Hệ số truyền nhiệt thực tế {theo (2.2)} ktt = 0,22 w/m2.k 3. tính cách ẩm a. nhiệt trở của kết cấu bao che {theo (2.3)} R = 4,53 m2k/w b. hệ số truyền nhiệt qua vách {theo (2.4)} K = 0,25 w/m2k c. dòng nhiệt ổn định qua kết cấu bao che {theo (2.5)} cho trước: q = 4,18 w/m2 d. nhiệt độ trên các bề mặt của kết cấu bao che t1 = - 0,52 0C t2 = - 0,62 0C t3 = - 1,64 0C t4 = - 1,73 0C t5 = - 1,80 0C t6 = - 15,1 0C t7 = - 15,3 0C e. nhiệt độ bề mặt trong cùng ttr ttr = - 17,8 0C f. phân áp suất bão hoà của hơi nước tương ứng với các nhiệt độ P1 = 4,42 mmHg P2 = 4,38 mmHg P3 = 4,07 mmHg P4 = 4,04 mmHg P5 = 4,01 mmHg P6 = 1,41 mmHg P7 = 1,38 mmHg g. dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che {theo (2.6)} + Pkk : phân áp suất buồng bảo quản lạnh (với tbql = 0 0C ị Pkk = 2,579.0,90 = 2,32 mmHg) + Pb : phân áp suất buồng bảo quản đông (với tbqd = - 19 0C ị Pb = 1,02.0,90 = 0,92 mmHg) w = 0,0066 g/m2.h h. trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che H = 212,8 m2.h.mmHg/g i. phân áp suất hơi nước ở phía ngoài kết cấu bao che {theo (2.7)} Px1 = 2,32 mmHg j. phân áp suất hơi nước ở phía trong kết cấu bao che {theo (2.8)} Ptr = 0,92 mmHg k. Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt Px2 = 2,30 mmHg Px3 = 2,21 mmHg Px4 = 2,20 mmHg Px5 = 1,91 mmHg Px6 = 0,93 mmHg Px7 = 0,91 mmHg 8.Tính chiều dày lớp cách nhiệt và cách ẩm giữa phòng bảo quản lạnh và phòng lạnh đông. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.mmHg) lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 lớp gạch đỏ 0,2 0,82 0,014 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 lớp cách ẩm bằng bitum 0,005 0,3 0,000115 lớp cách nhiệt bông thuỷ tinh dcn = ? 0,047 0,001 lớp vữa xi măng 0,02 0,88 0,012 Theo bảng (5) với tbql = 0 0C và tlđ = - 30 0C ta có: hệ số truyền nhiệt: k = 0,21 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong: atr = 8 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường ngoài: an = 9 (w/m2.k) *** Bảng kết quả tính toán *** 1. chiều dày của lớp cách nhiệt {theo (2.1)} dcn = 0,2 m 2. Hệ số truyền nhiệt thực tế {theo (2.2)} ktt = 0,2 w/m2.k 3. tính cách ẩm a. nhiệt trở của kết cấu bao che {theo (2.3)} R = 4,82 m2k/w b. hệ số truyền nhiệt qua vách {theo (2.4)} K = 0,24 w/m2k c. dòng nhiệt ổn định qua kết cấu bao che {theo (2.5)} cho trước: q = 6,6 w/m2 d. nhiệt độ trên các bề mặt của kết cấu bao che t1 = - 0,73 0C t2 = - 0,88 0C t3 = - 2,49 0C t4 = - 2,64 0C t5 = - 2,75 0C t6 = - 30,8 0C t7 = - 31,0 0C e. nhiệt độ bề mặt trong cùng ttr ttr = - 32,2 0C f. phân áp suất bão hoà của hơi nước tương ứng với các nhiệt độ P1 = 4,36 mmHg P2 = 4,28 mmHg P3 = 4,01 mmHg P4 = 3,94 mmHg P5 = 3,73 mmHg P6 = 0,36 mmHg P7 = 0,34 mmHg g. dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che {theo (2.6)} + Pkk : phân áp suất không khí buồng bảo quản lạnh (với tkk = 0 0C ị Pkk = 4,579.0,9 = 4,12 mmHg) + Pb : phân áp suất không khí trong buồng (với tb = - 33 0C ị Pb = 0,35.0,9 = 0,32 mmHg) w = 0,0145 g/m2.h h. trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che H = 262,8 m2.h.mmHg/g i. phân áp suất hơi nước ở phía ngoài kết cấu bao che {theo (2.7)} Px1 = 4,12 mmHg j. phân áp suất hơi nước ở phía trong kết cấu bao che {theo (2.8)} Ptr = 0,32 mmHg k. Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt Px2 = 4,09 mmHg Px3 = 3,89 mmHg Px4 = 3,86 mmHg Px5 = 3,23 mmHg Px6 = 0,33 mmHg Px7 = 0,30 mmHg 9.Tính chiều dày lớp cách nhiệt trần phòng bảo quản đông. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.mmHg) 1. lớp cách ẩm bằng bitum 0,012 0,3 2. lớp bê tông cốt thép 0,04 1,4 3. lớp cách nhiệt điền đầy dcn = ? 0,2 4. lớp cách nhiệt stiropo 0,1 0,047 5. lớp bêtông cốt thép chịu lực 0,22 1,5 Theo bảng (5) với tbqd = - 20 0C ta có: hệ số truyền nhiệt : k = 0,21 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong : atr = 8 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường ngoài : an = 23,3 (w/m2.k) Theo công thức (2.1) ta có: dcn = 0,2. = 0,45 (m). Chọn dcn = 0,5 m. như vậy chiều dày cách nhiệt của cả lớp stiropo và lớp điền đầy là 0,6 m. Hệ số truyền nhiệt thực tế theo công thức (2.2) là: ktt = (w/m2k) 10.Tính chiều dày lớp cách nhiệt trần phòng bảo quản lạnh. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.mmHg) 1. lớp cách ẩm bằng bitum 0,012 0,3 2. lớp bê tông cốt thép 0,04 1,4 3. lớp cách nhiệt điền đầy dcn = ? 0,2 4. lớp cách nhiệt stiropo 0,05 0,047 5. lớp bêtông cốt thép chịu lực 0,22 1,5 Theo bảng (5) với tbql = 0 0C ta có: hệ số truyền nhiệt : k = 0,29 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong : atr = 8 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường ngoài : an = 23,3 (w/m2.k) Theo công thức (2.1) ta có: dcn = 0,2. = 0,403 (m). Chọn dcn = 0,41 m. như vậy chiều dày cách nhiệt của cả lớp stiropo và lớp điền đầy là 0,46 m. Hệ số truyền nhiệt thực tế theo công thức (2.2) là: ktt = (w/m2k) 11.Tính chiều dày lớp cách nhiệt trần phòng làm lạnh đông. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.mmHg) 1. lớp cách ẩm bằng bitum 0,012 0,3 2. lớp bê tông cốt thép 0,04 1,4 3. lớp cách nhiệt điền đầy dcn = ? 0,2 4. lớp cách nhiệt stiropo 0,05 0,047 5. lớp bêtông cốt thép chịu lực 0,22 1,5 Theo bảng (5) với tllđ = - 30 0C ta có: hệ số truyền nhiệt : k = 0,19 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong : atr = 8 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường ngoài : an = 23,3 (w/m2.k) Theo công thức (2.1) ta có: dcn = 0,2. = 0,38 (m). Chọn dcn = 0,4 m. như vậy chiều dày cách nhiệt của cả lớp stiropo và lớp điền đầy là 0,5 m. Hệ số truyền nhiệt thực tế theo công thức (2.2) là: ktt = (w/m2k) 12.Tính chiều dày lớp cách nhiệt nền phòng bảo quản đông. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.mmHg) 1. nền bằng các tấm bêtông lát 0,04 1,4 2. lớp bêtông 0,1 1,4 3. lớp cách nhiệt đất xét xốp dcn = ? 0,2 Theo bảng (5) với tbqd = - 20 0C ta có: hệ số truyền nhiệt : k = 0,21 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong : atr = 10,5 (w/m2.k) Theo công thức (2.1) ta có: dcn = 0,2. = 0,913 (m). Chọn dcn = 0,95 m. Hệ số truyền nhiệt thực tế theo công thức (2.2) là: ktt = (w/m2k) 13.Tính chiều dày lớp cách nhiệt nền phòng bảo quản lạnh. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.mmHg) 1. nền bằng các tấm bêtông lát 0,04 1,4 2. lớp bêtông 0,1 1,4 3. lớp cách nhiệt đất xét xốp dcn = ? 0,2 Theo bảng (5) với tbql = 0 0C ta có: hệ số truyền nhiệt : k = 0,41 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong : atr = 10,5 (w/m2.k) Theo công thức (2.1) ta có: dcn = 0,2. = 0,448 (m). Chọn dcn = 0,45 m. Hệ số truyền nhiệt thực tế theo công thức (2.2) là: ktt = (w/m2k) 14.Tính chiều dày lớp cách nhiệt nền phòng làm lạnh đông. *** bảng số liệu tính toán *** Thông số d (m) l (w/m.k) m (g/m.h.mmHg) 1. nền bằng các tấm bêtông lát 0,04 1,4 2. lớp bêtông 0,1 1,4 3. lớp cách nhiệt đất xét xốp dcn = ? 0,2 Theo bảng (5) với tllđ = - 30 0C ta có: hệ số truyền nhiệt : k = 0,21 (w/m2.k) Hệ số toả nhiệt đối với tường trong : atr = 10,5 (w/m2.k) Theo công thức (2.1) ta có: dcn = 0,2. = 0,913 (m). Chọn dcn = 0,95 m. Hệ số truyền nhiệt thực tế theo công thức (2.2) là: ktt = (w/m2k) chương 3: tính nhiệt kho lạnh I.Phụ tải cho các kho lạnh Q được xác định theo biểu thức: ồQ = ồQ1 + ồQ2 +ồQ3 + ồQ4 trong đó: + ồQ1: các tổn thất lạnh qua tường bao che xung quanh, trần và nền nhà + ồQ2: tổn thất lạnh để làm lạnh hay làm lạnh đông sản phẩm + ồQ3: tổn thất lạnh do thông gió phòng lạnh + ồQ4: tổn thất lạnh do vận hành II.Tính tổn thất nhiệt phòng bảo quản đông 1.Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che ồQ1: ta có: ồQ1 = ồk.F.(tng - ttr) Trong đó: + F : Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt (tường bên trần hoặc nền) Diện tích tường ngoài của buồng bảo quản đông tiếp xúc với không khí F1 F1 = 12.5.8= 480 (m2) ,Kt1= 0,21 W/m2.K Diện tích tường buồng bảo quản đông tiếp xúc với hành lang F2 F2 =12.5.6= 360( m2) ) ,Kt2 = 0,271 W/m2.K Diện tích tường buồng bảo quản đông tiếp xúc với buồng kết đụng và buồng phụ trợ F3 F3 = 12.5.2 = 120 (m2) ,Kt3 = 0,28 W/m2.K Diện tích trần của buồng bảo quản đông F4 F4 = 12.12.6 = 720 m2 , Kt4 = 0,21 W/m2.K Diện tích nền của buồng bảo quản đông F5 F5 = 12.12 + 12.12.4 = 720 m2 , Kt5 = 0,21 W/m2.K + tb : nhiệt độ trong phòng được lấy theo yêu câu công nghệ nhiệt độ buồng bảo quản đông tb = - 20 0C nhiệt độ buồng bảo quản lạnh tb = 0 0C + tng : nhiệt độ không khí bên ngoài tng = 38 0C nhiệt độ hành lang tng = 20 0C +Nhi ệt đ ộ buồng kết đụng :tkd = -300C Khi đó dòng nhiệt truyền qua trần, nền và tường là: Q1 = 0,21.480.(38 + 20) + 0,271.360.(20 + 20) + 0,28.60.(-30+20) + 0,28.60.(0 + 20) + 0,21.864(38+20) +0,21.864.(38+20) = 30963,84(w) Nhiệt lượng do bức xạ mặt trời: Qbx = K.F.Dtbx Trong đó + K : hệ số truyền nhiệt của bề mặt tính toán ,Kt=0,21 w/m2K + F : diện tích bề mặt bức xạ nhiều nhất (thường là hướng tấy) + Dtbx : hiệu số nhiệt độ kể đến bức xạ mặt trời F = 12.5.2 = 120 m2 Dtbx = 38 +20 = 58 Vậy Qbx1 = 0,21.120.58 = 1461,6( W) Do đó tổng nhiệt ồQ1 sẽ là: ồQ1 = Q1 + Qbx1 = 30963,84+ 1461,6= 32425,44(w) ằ 32,43(kw) 2.tổn thất lạnh để làm lạnh hay làm lạnh đông sản phẩm ồQ2 Ta có ồQ2 = Gnh(i1 – i2) Trong đó + i1 : entanpi của sản phẩm trước khi làm lạnh {tra bảng 9 (với nhiệt độ t1 = - 8 0C) ta có i1 = 43,8 (kj/kg)} + i2 : entanpi của sản phẩm sau khi làm lạnh {tra bảng 9 (với nhiệt độ t2 = - 18 0C) ta có i2 = 4,6 (kj/kg)} + Gnh : là lượng sản phẩm đưa vào buồng lạnh trong một đơn vị thời gian ta có: Gnh = 6%.2400 = 144 (tấn) Khi đó: ồQ2 = ằ 65,33(kw) 3.tổn thất lạnh do thông gió phòng lạnh ồQ3 Đây là một kho lạnh cho bảo thịt lợnị không cần thông gió nên ồQ3 = 0 4.tổn thất lạnh do vận hành ồQ4 Dòng nhiệt do chiếu sáng q1 = A.F Trong đó F : diện tích buồng bảo quản đông = 12.6.12 m2 A : số lượng nhiệt toả ra trên 1 m2 diện tích sàn do chiếu sáng (đối với kho bảo quản ta lấy A = 1,2 w/m2) Vậy q1 = 1,2.864 = 1036,8(w) Dòng nhiệt do người làm việc trong phòng toả ra q2 =350.n ct4.17 HDTKHTL Trong đó 350 : lượng nhiệt toả ra khi một người làm việc ở cường độ bình thường n : số lượng người làm việc trong buồng chọn n = 3 Vậy q2 = 350.3 = 1050(w) Dòng nhiệt do động cơ điện toả ra khi làm việc q3 = 1000.Nđ ct4.19a HDTKHTL Trong đó Nđ : Nđ = 6 Q3dc = 1000.6= 6000(w) Dòng nhiệt do đóng mở cửa buồng lạnh q4 = B.F Trong đó B : là dòng nhiệt riêng ứng với 1 m2 sàn (theo bảng 4-4 HDTKHTL ta chọn B = 8) F : diện tích phòng bảo quản đông = 864 m2 Vậy q4 = 8.864 = 6912 (w) Như vậy dòng nhiệt do vận hành ồQ4 là: ồQ4 = 14998.8(w) ằ 14,999 (kw) Kết luận: ồQ = 17,9 + 29,4 + 0 + 5,85 = 53,2 (kw) 5.Tính phụ tải cho thiết bị và cho máy nén ồQmn = 80%ồQ1 + ồQ2 + ồQ3 + (50 á 75)% ồQ4 Thay số ta được ồQmn = 0,8.32,425 + 50,33+ 0 + 0,6.14,999= 85,27(kw) III.Tính tổn thất nhiệt phòng bảo quản đụng 1.Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che ồQ1 ta có: ồQ1 = ồk.F.(tng - ttr) Trong đó: + F : Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt (tường bên trần hoặc nền) -Hướng tấy F1 = 60m2,Kt = 0,27 w/m2K -Hướng bắc F2 = 240m2,Kt = 0,27 w/m2K -Hướng nam F3 = 240m2,Kt = 0,27 w/m2K Diện tích trần của buồng bảo quản lạnh F4 F4 = 576m2 ,Kt = 0,29 w/m2K Diện tích nền của buồng bảo quản lạnh F5 F5 = 576m2 ,Kt = 0,41 w/m2K + tb : nhiệt độ trong phòng được lấy theo yêu câu công nghệ nhiệt độ buồng bảo quản đông tb = - 20 0C nhiệt độ buồng bảo quản lạnh tb = 0 0C + tng : nhiệt độ không khí bên ngoài tng = 380C nhiệt độ hành lang tng = 20 0C Khi đó dòng nhiệt truyền qua trần, nền và tường là: Q1 = 19501,2 (w) Nhiệt lượng do bức xạ mặt trời: Qbx = K.F.Dtbx Trong đó: + K : hệ số truyền nhiệt của bề mặt tính toán + F : diện tích bề mặt trao đổi nhiệt + Dtbx : hiệu số nhiệt độ kể đến bức xạ mặt trời Qbx = 0,27.0.38= 0(w) Do đó tổng nhiệt ồQ1 sẽ là: ồQ1 = Q1 + Qbx = 19,5012(kw) 2.tổn thất lạnh để làm lạnh hay làm lạnh đông sản phẩm ồQ2 Ta có ồQ2 = Gnh(i1 – i2) Trong đó + i1 : entanpi của sản phẩm trước khi làm lạnh {tra bảng 9 (với nhiệt độ t1 = 40C) ta có i1 =224 (kj/kg)}. + i2 : entanpi của sản phẩm sau khi làm lạnh {tra bảng 9 (với nhiệt độ t2 = 0 0C) ta có i2 = 211,8(kj/kg)}. + Gnh : là lượng sản phẩm đưa vào buồng lạnh trong một đơn vị thời gian ta có: Gnh = 8%.2400 = 192(tấn) Khi đó: ồQ2 = (kw)) 3.tổn thất lạnh do thông gió phòng lạnh ồQ3 Đây là một kho lạnh cho bảo thịt lợnị không cần thông gió nên ồQ3 = 0 4.tổn thất lạnh do vận hành ồQ4 Dòng nhiệt do chiếu sáng q1 = B.F Trong đó F : diện tích buồng bảo quản lạnh = 576m2 B : số lượng nhiệt toả ra trên 1 m2 diện tích sàn do chiếu sáng (đối với kho bảo quản ta lấy A = 1,2 w/m2 bảng 4.4 HDTKHTL) Vậy q1 = 1,6.576 = 691,2 (w) Dòng nhiệt do người làm việc trong phòng toả ra q2 = 350.n Trong đó 350 : lượng nhiệt toả ra khi một người làm việc ở cường độ bình thường n : số lượng người làm việc trong buồng chọn n = 3 Vậy q2 = 350. = 1050 (w) Dòng nhiệt do động cơ điện toả ra khi làm việc q3 = 1000.Nđ Trong đó Nđ : Nđ =2 Q3dc = 1000.2 =2000 (w) Dòng nhiệt do đóng mở cửa buồng lạnh q4 = B.F Trong đó B : là dòng nhiệt riêng ứng với 1 m2 sàn (theo bảng 4.4HDTKHTL ta chọn B = 12) F : diện tích buồng phòng bảo quản lạnh = 576m2 Vậy q4 =12.576 = 6912 (w) Như vậy dòng nhiệt do vận hành ồQ4 là: ồQ4 = 691,2+1050+2000+6912(w) ằ 10,65(kw) Kết luận: ồQ = 19,5+ 27,11+ 0 + 10,65= 50,35(kw) 5.Tính phụ tải cho thiết bị và cho máy nén ồQmn = 80%ồQ1 + ồQ2 + ồQ3 + (50 á 75)% ồQ4 Thay số ta được ồQmn = 0,8.19,5 + 27,11+ 0 + 0,6.10,65 = 49,1(kw) IV.Tính tổn thất nhiệt phòng làm lạnh đông. 1.Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che ồQ1: ta có: ồQ1 = ồk.F.(tng - ttr) Trong đó: + F : Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt (tường bên trần hoặc nền) -Hướng tấy F1 = 60(m2),Kt = 0,28 w/m2K -Hướng bắc F2 = 60(m2),Kt=0,19 w/m2K -Hướng nam F3 = 60(m2 ),Kt= 0,27 w/m2K -Hướng đụng F4 = 60(m2 ),Kt = 0,27 w/m2K Diện tích trần của buồng làm lạnh đông F5 F5 = 144m2 ,Kt=o,17 w/m2K Diện tích nền của buồng bảo quản lạnh F6 F6 = 144 m2 ,Kt=0,21 w/m2K + tb : nhiệt độ trong phòng được lấy theo yêu câu công nghệ nhiệt độ buồng bảo quản đông tb = - 20 0C nhiệt độ buồng bảo quản lạnh tb = 0 0C nhiệt độ buồng làm lạnh đông tb = - 30 0C + tng : nhiệt độ không khí bên ngoài tng = 380C nhiệt độ hành lang tng = 20 0C Khi đó dòng nhiệt truyền qua trần, nền và tường là: Q1 = 0,28.60.(-20 + 30) + 0,19.60.(38 + 30) + 0,27.60.(20 + 30) + 0,27.60.(0 + 30) + 0,17.144.(38 + 30) + 0,21.114(38 + 30) = 6089,76 (W) =6,09 (kw) Nhiệt lượng do bức xạ mặt trời: Qbx = K.F.Dtbx Trong đó: + K : hệ số truyền nhiệt của bề mặt tính toán + F : diện tích bề mặt trao đổi nhiệt + Dtbx : hiệu số nhiệt độ kể đến bức xạ mặt trời Qbx =0 Do đó tổng nhiệt ồQ1 sẽ là: ồQ1 = Q1 + Qbx = 6,09(kw)) 2.tổn thất lạnh để làm lạnh hay làm lạnh đông sản phẩm ồQ2 Ta có ồQ2 = Gnh(i1 – i2) Trong đó + i1 : entanpi của sản phẩm trước khi làm lạnh {tra bảng 4.2HDTKHTL (với nhiệt độ t1 = 37,2 0C) ta có i1 = 320 (kj/kg)} + i2 : entanpi của sản phẩm sau khi làm lạnh ta có i2 = ivbqd =34,8 (kj/kg)} + Gnh : là lượng sản phẩm đưa vào buồng lạnh trong một đơn vị thời gian ta có: Gnh = 24 (tấn) Khi đó: ồQ2 = (kw) 3.tổn thất lạnh do thông gió phòng lạnh ồQ3 Đây là một kho lạnh cho bảo quản cá ị không cần thông gió nên ồQ3 = 0 4.tổn thất lạnh do vận hành ồQ4 Dòng nhiệt do chiếu sáng q1 = A.F Trong đó F : diện tích buồng làm lạnh đông = 144 m2 A : số lượng nhiệt toả ra trên 1 m2 diện tích sàn do chiếu sáng (đối với kho bảo quản ta lấy A = 1,2w/m2 Bảng 4.4HDTKHTL) Vậy q1 = 1,2.144 = 172,8(w) Dòng nhiệt do người làm việc trong phòng toả ra q2 =350.n Trong đó 350 : lượng nhiệt toả ra khi một người làm việc ở cường độ bình thường n : số lượng người làm việc trong buồng chọn n = 2 Vậy q2 = 350.2 = 700 (w) Dòng nhiệt do động cơ điện toả ra khi làm việc q3 = 1000.Nđ = 0 Trong đó Nđ :Nđ =10 Q3dc =1000.10 =10000 (W) Dòng nhiệt do đóng mở cửa buồng lạnh q4 = B.F Trong đó B : là dòng nhiệt riêng ứng với 1 m2 sàn (theo bảng 10 ta chọn B = 12) F : diện tích buồng làm lạnh đông = 144 m2 Vậy q4 = 12.144 = 1728 (w) Như vậy dòng nhiệt do vận hành ồQ4 là: ồQ4 = 12600,8(w) ằ 12,6(kw) Kết luận: ồQ = 6,09+ 79,22 + 0 + 12,6ằ 97,91(kw) 5.Tính phụ tải cho thiết bị và cho máy nén ồQmn = 80%ồQ1 + ồQ2 + ồQ3 + (50 á 75)% ồQ4 Thay số ta được ồQmn = 0,8.6,09 + 79,22+ 0 + 0,6.12,6 = 91,65(kw) chương 4: tính chọn máy nén và tính kiểm tra máy nén I.Tính chọn máy nén cho buồng kết đông 1.Chọn nhiệt độ sôi của môi chất lạnh ta có: t0 = tb - Dt0 trong đó: t0 : nhiệt độ sôi của môi chất lạnh tb : nhiệt độ của buồng lạnh = - 30 0C Dt0 : hiệu nhiệt độ yêu cầu = (8 á 13 0C) ị chọn Dt0 = 12 0C vậy: t0 = - 30 - 12 = - 42 0C (tra bảng hơi bão hoà của NH3 với t0 = - 42 0C ị P0 = 0,65 bar) 2.Chọn nhiệt độ ngưng tụ tk của môi chất lạnh ta có: tk = tw2 + Dtk trong đó: tw2 : nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng Dtk : hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu = (4 á 6 0C) ị chọn Dtk = 5 0C với nhiệt độ tkk = 38 0C; độ ẩm không khí của tháng nóng nhất jkk = 74% ị ta chọn tư = 33 0C + nhiệt độ nước đầu vào và đầu ra chênh nhau (2 á 6 0C) và phụ thuộc vào kiểu bình ngưng tw2 = tw1 + (2 á 6 0C) ị chọn nhiệt độ tw1 = tư + 4 0C = 33 + 4 = 37 0C vậy tw2 = 37+3 = 40 0C khi đó: tk = 40 + 5 = 45 0C (tra bảng hơi bão hoà của NH3 với tk = 45 0C ị Pk = 17,8 bar) 3.Tỷ số nén của chu trình ế = (ta thấy ế > 9 nên ta chọn máy lạnh 2 cấp bình trung gian ống xoắn, 2 tiết lưu). 4.áp suất trung gian được xác định theo công thức Ptg = (bar) 5.Chu trình máy lạnh nén hơi 2 cấp bình trung gian ống xoắn, 2 tiết lưu. (NT: ngưng tụ; BH: bay hơi; NHA: nén hạ áp; NCA: nén cao áp; MTG: mát trung gian; TL1: tiết lưu 1; TL2: tiết lưu 2 ). 1 – 2 : quá trình nén hạ áp 2 – 3 : quá trình làm mát trung gian 3 – 4 : quá trình nén cao áp 4 – 5 : quá trình ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ 5 – 6 : tiết lưu 1 7 – 8 : tiết lưu 2 8 – 1 : quá trình bay hơi trong thiết bị bay hơi 6.Bảng thông số các điểm nút của chu trình Điểm t (0C) P (bar) h (kj/kg) v (m3/kg) 1 - 42 0,65 1700 1,714 2 60 3,4 1909 3 -5 3,4 1754,9 0,346 4 110 17,8 1960 5 45 17,8 711,8 6 -5 3,4 711,8 7 0 17,8 505 8 - 42 0,65 505 nhiệt độ điểm 7 ta lấy cao hơn nhiệt độ trong bình trung gian điểm (3,6) là (3 á 50C) 7.Năng suất lạnh riêng q0 q0 = h1 – h8 = 1700 – 505 = 1195 (kj/kg) 8.Nhiệt thải ở bình ngưng qk = h4 – h5 = 1960 –711,8= 1248,2 (kj/kg) Qk = Q0 + NNHA + NNCA = 91,65 + 16,093 + 5,538 = 113,28 (kw) 9.Công nén riêng qua máy nén hạ áp l1 = h2 – h1 = 1909 – 1700 = 209 (kj/kg) 10.Công nén riêng qua máy nén cao áp l2 = h4 – h3 = 1960 – 1754,9= 205,1 (kj/kg) 11.Lưu lượng môi chất qua dàn bay hơi M1 = (kg/s) 12.Lưu lượng môi chất qua bình trung gian M3 = (kg/s) 13.Lưu lượng môi chất qua bình ngưng M = M1 + M3 = 0,077 + 0,027 = 0,104 (kg/s) 14.Năng suất hút thể tích của máy nén hạ áp VTTNHA= v1.M1 = 0,77.1,714 = 0,132 (m3/s) 15.Năng suất hút thể tích của máy nén cao áp VTTNCA= v3.M3 = 0,027.0,346 = 9,342.10-3 (m3/s) 16.Hệ số cấp của máy nén hạ áp l = f(ế) ế = ị Tra (hình 7 trang 48) ta được l = 0,7 17.Hệ số cấp của máy nén cao áp l = f(ế) ế = ị Tra (hình 7 trang 48) ta được l = 0,7 18.Thể tích nén lý thuyết của cấp nén hạ áp VLTNHA = V TTNHA /l = 0,132/ 0,7 =0,189 (m3/s) 19.Thể tích nén lý thuyết của cấp nén cao áp VLTNCA = VTTNCA /l = 9,342.10-3/ 0,7 = 0,013 (m3/s) 20.Công suất nén đoạn nhiệt NNHA = M1.l1 = 0,077.209 = 16,093 (kw) NNCA = M3.l2 = 0,027.205,1 = 5,538 (kw) 21.Hiệu suất chỉ thị của máy nén (Tra đồ thị hình 8 SGK “tính toán thiết kế HTL” trang 49 với P =5,23 ị hiNHA = hiNCA = 0,8 ) Vậy công suất chỉ thị là NiNHA = (kw) NiNCA = (kw) 22.Công suất ma sát Ta có: Nms = pms.Vtt Trong đó: (pms = 49 á 69 kPa cho máy NH3 thẳng dòng) ị ta chọn pms = 60 kPa ) Vậy: NmsNHA = 60.VttNHA = 60.0,189 = 11,34 (kw) NmsNCA = 60.VttNCA = 60.0,189 = 0,78 (kw) 23.Công suất hiệu quả NeNHA = NiNHA + NmsNHA = 20,12+ 11,34= 31,46(kw) NeNCA = NiNCA + NmsNCA = 6,92+ 0,78= 7,7(kw) Công suất hiệu quả tổng: Ne = NeNHA + NeNCA = 31,46+ 7,7= 39,16(kw) 24.Công suất động cơ điện Ta có: Nel = Trong đó: Đối với truyền động đai ta có htđ = 0,95 Hiệu suất động cơ điện hel = (0,8 á 0,95) ị ta chọn hel = 0,9 Vậy: Nel = (kw) Theo bảng 13b chọn 1 máy nén 2 cấp MYCOM NH3 (Model N62B) Để đảm bảo sự hoạt động an toàn của nhà máy, cần có công suất dự phòng khoảng 50% năng suất tính toán khi đó: Q0tt = 91,65.50% + 91,65 = 137,47 (KW). Như vậy số lượng máy nén cần lắp đặt là: Z = (máy) Chọn Z = 2 trong đó có 1 máy làm việc và 1 máy dự phòng II.Tính chọn máy nén cho buồng bảo quản lạnh. 1.Chọn nhiệt độ sôi của môi chất lạnh ta có: t0 = tb - Dt0 trong đó: t0 : nhiệt độ sôi của môi chất lạnh tb : nhiệt độ của buồng lạnh = -0 0C Dt0 : hiệu nhiệt độ yêu cầu = (8 á 13 0C) ị chọn Dt0 = 10 0C vậy: t0 = 0 - 10 = - 10 0C (tra bảng hơi bão hoà của NH3 với t0 = - 10 0C ị P0 =2,914 bar) 2.Chọn nhiệt độ ngưng tụ tk của môi chất lạnh ta có: tk = tw2 + Dtk trong đó: tw2 : nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng Dtk : hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu = (4 á 6 0C) ị chọn Dtk = 5 0C với nhiệt độ tkk = 380C; độ ẩm không khí của tháng nóng nhất jkk = 74% ị ta chọn tư = 330C + nhiệt độ nước đầu vào và đầu ra chênh nhau (2 á 6 0C) và phụ thuộc vào kiểu bình ngưng tw2 = tw1 + (2 á 6 0C) ị chọn nhiệt độ tw1 = tư + 4 0C = 33+ 4 = 370C vậy. tw2 = 37 + 4 = 40 0C khi đó: tk = 40 + 5 = 45 0C (tra bảng hơi bão hoà của NH3 với tk = 45 0C ị Pk = 17,832 bar) 3.Tỷ số nén của chu trình ế = (ta thấy ế < 9 nên ta chọn máy lạnh 1 cấp có quá lạnh, qúa nhiệt “việc quá lạnh và quá nhiệt được thực hiện ngay trong bình ngưng và bình bay hơi”). 4.Chọn nhiệt độ quá lạnh tql Ta có: tql = tw1 + (3 á 5 0C) = 36,5 + 4,5 = 41 0C 5.Chọn nhiệt độ quá nhiệt tqn Ta có: tqn = t0 + (5 á 15) = - 10 + 10 = 0 0C 6.Chu trình máy lạnh nén hơi một cấp có quá lạnh quá nhiệt (MN: máy nén; NT: ngưng tụ; BH: bay hơi; TL: tiết lưu) 1 – 1’ : quá nhiệt trong thiết bị bay hơi 1’ – 2 : quá trình nén đoạn nhiệt trong máy nén 2 – 3’ : quá trình ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ 3’ – 3 : quá lạnh trong thiết bị ngưng tụ 3 – 4 : quá trình tiết lưu 4 – 1 : quá trình bay hơi 7.Bảng thông số các điểm nút của chu trình Điểm t (0C) P (bar) h (kj/kg) v (m3/kg) 1 - 10 2,914 1749 0,417 1’ 0 2,914 1760 0,42 2 140 17,832 1995 3 45 17,832 711,8 3’ 41 17,832 700 4 - 10 2,914 700 8.Năng suất lạnh riêng q0 q0 = h1 – h4 = 1760 – 700 = 1060 (kj/kg) 9.Nhiệt thải ở bình ngưng qk = h2 – h3 = 1995 – 711,8 = 1283,2 (kj/kg) Qk = M.qk = 0,046.1283,2 = 59 (kw) 10.Công nén riêng l = h2 – h1’ = 1995 – 1760 = 235 (kj/kg) 11.Lưu lượng môi chất qua dàn bay hơi M = (kg/s) 12.Nhiệt thải ra ở thiết bị quá lạnh qql = h3 – h3’ = 711,8 – 700 = 11,8 (kj/kg) Qql = M.qql = 0,046.11,8 = 0,54 (kj/kg) 13. Hệ số lạnh của chu trình e = 14.Hiệu suất exergi hex = = 0,943 = 94,3% 15.Công nén đoạn nhiệt Ns = M.l = 0,046.235 = 10,81 (kw) 16.Hiệu suất chỉ thị của máy nén (Tra đồ thị hình 8 SGK “tính toán thiết kế HTL” trang 49 ị hi = 0,8 ) Vậy công suất chỉ thị là: Ni = (kw) 17.Công suất ma sát Ta có: Nms = pms.Vtt = pms.M.v1’ Trong đó: (pms = 49 á 69 kPa cho máy NH3 thẳng dòng) ị ta chọn pms = 59 kPa ) Vậy: Nms = 59.0,046.0,417 = 1,13 (kw) 18.Công suất hiệu quả Ne = Ni + Nms = 14,64 (kw) 19.Công suất động cơ điện Ta có: Nel = Trong đó: Đối với truyền động đai ta có htđ = 0,95 Hiệu suất động cơ điện hel = (0,8 á 0,95) ị ta chọn hel = 0,9 Vậy: Nel = (kw) Theo bảng 13a chọn 1 máy nén 1 cấp MYCOM NH3 (Model N4WA) III.Tính chọn máy nén cho buồng bảo quản đông. 1.Chọn nhiệt độ sôi của môi chất lạnh ta có: t0 = tb - Dt0 trong đó: t0 : nhiệt độ sôi của môi chất lạnh tb : nhiệt độ của buồng lạnh = - 20 0C Dt0 : hiệu nhiệt độ yêu cầu = (8 á 13 0C) ị chọn Dt0 = 10 0C vậy: t0 = - 20 - 10 = - 30 0C (tra bảng hơi bão hoà của NH3 với t0 = - 30 0C ị P0 = 0,1,198 bar) 2.Chọn nhiệt độ ngưng tụ tk của môi chất lạnh ta có: tk = tw2 + Dtk trong đó: tw2 : nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng Dtk : hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu = (4 á 6 0C) ị chọn Dtk = 5 0C với nhiệt độ tkk = 38 0C; độ ẩm không khí của tháng nóng nhất jkk = 78% ị ta chọn tư = 33 0C + nhiệt độ nước đầu vào và đầu ra chênh nhau (2 á 6 0C) và phụ thuộc vào kiểu bình ngưng tw2 = tw1 + (2 á 6 0C) ị chọn nhiệt độ tw1 = tư + 4 0C = 33 + 4 = 37 0C vậy. tw2 = 37 + 3 = 40 0C khi đó: tk = 40 + 5 = 45 0C (tra bảng hơi bão hoà của NH3 với tk = 45 0C ị Pk = 17,832 bar) 3.Tỷ số nén của chu trình ế = (ta thấy ế > 9 nên ta chọn máy lạnh 2 cấp bình trung gian ống xoắn, 2 tiết lưu) 4.áp suất trung gian được xác định theo công thức Ptg = (bar) 5.Chu trình máy lạnh nén hơi 2 cấp bình trung gian ống xoắn, 2 tiết lưu (NT: ngưng tụ; BH: bay hơi; NHA: nén hạ áp; NCA: nén cao áp; MTG: mát trung gian; TL1: tiết lưu 1; TL2: tiết lưu 2 ). 1 – 2 : quá trình nén hạ áp 2 – 3 : quá trình làm mát trung gian 3 – 4 : quá trình nén cao áp 4 – 5 : quá trình ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ 5 – 6 : tiết lưu 1 7 – 8 : tiết lưu 2 8 – 1 : quá trình bay hơi trong thiết bị bay hơi 6.Bảng thông số các điểm nút của chu trình Điểm t (0C) P (bar) h (kj/kg) v (m3/kg) 1 - 30 1,198 1725 0,9614 2 70 4,622 1925 3 2 4,622 1760 0,2691 4 110 17,832 1975 5 45 17,832 720 6 2 4,622 720 7 7 5,5463 540 8 -30 1,198 540 nhiệt độ điểm 7 ta lấy cao hơn nhiệt độ trong bình trung gian điểm (3,6) là (3 á 50C) 7.Năng suất lạnh riêng q0 q0 = h1 – h8 = 1725–540 = 1185 (kj/kg) 8.Nhiệt thải ở bình ngưng qk = h4 – h5 = 1975 – 720 = 1255 (kj/kg) Qk = Q0 + NNHA + NNCA = 41,8 + 9,6 + 4 = 55,4 (kw) 9.Công nén riêng qua máy nén hạ áp l1 = h2 – h1 = 1925 – 1725 = 200 (kj/kg) 10.Công nén riêng qua máy nén cao áp l2 = h4 – h3 = 1975 – 1760 = 215 (kj/kg) 11.Lưu lượng môi chất qua dàn bay hơi M1 = (kg/s) 12.Lưu lượng môi chất qua bình trung gian M3 = (kg/s) 13.Lưu lượng môi chất qua bình ngưng M = M1 + M3 = 0,072 + 0,0252 = 0,0972 (kg/s) 14.Năng suất hút thể tích của máy nén hạ áp VTTNHA= v1.M1 = 0,9614.0,072 = 0,069 (m3/s) 15.Năng suất hút thể tích của máy nén cao áp VTTNCA= v3.M3 = 0,2691.0,0252 = 0,0068 (m3/s) 16.Hệ số cấp của máy nén hạ áp l = f(ế) ế = ị Tra (hình 7 trang 48) ta được l = 0,8 17.Hệ số cấp của máy nén cao áp l = f(ế) ế = ị Tra (hình 7 trang 48) ta được l = 0,8 18.Thể tích nén lý thuyết của cấp nén hạ áp VLTNHA = VTTNHA/ l = 0,069/ 0,8 = 0,086 (m3/s) 19.Thể tích nén lý thuyết của cấp nén cao áp VLTNCA = VTTNCA/ l = 0,0068/ 0,8 = 0,0085 (m3/s) 20.Công suất nén đoạn nhiệt NNHA = M1.l1 = 0,072.200 = 14,4 (kw) NNCA = M3.l2 = 0,0252.215 = 5,42 (kw) 21.Hiệu suất chỉ thị của máy nén (Tra đồ thị hình 8 SGK “tính toán thiết kế HTL” trang 49 với P = 3,86 ị hiNHA = hiNCA = 0,844 ) Vậy công suất chỉ thị là NiNHA = (kw) NiNCA = (kw) 22.Công suất ma sát Ta có: Nms = pms.Vtt Trong đó: (pms = 49 á 69 kPa cho máy NH3 thẳng dòng) ị ta chọn pms = 60 kPa ) Vậy: NmsNHA = 60.VltNHA = 60.0,069 = 4,14 (kw) NmsNCA = 60.VltNCA = 60.0,0068 = 0,41 (kw) 23.Công suất hiệu quả NeNHA = NiNHA + NmsNHA = 17,14 + 4,14 = 21,28 (kw) NeNCA = NiNCA + NmsNCA = 6,45 + 0,41 = 6,86 (kw) Công suất hiệu quả tổng: Ne = NeNHA + NeNCA = 21,28 + 6,86 = 28,14 (kw) 24.Công suất động cơ điện Ta có: Nel = Trong đó: Đối với truyền động đai ta có htđ = 0,95 Hiệu suất động cơ điện hel = (0,8 á 0,95) ị ta chọn hel = 0,9 Vậy: Nel = (kw) Theo bảng 13b chọn 1 máy nén 2 cấp MYCOM NH3 (Model N62WB) Để đảm bảo sự hoạt động an toàn của nhà máy, cần có công suất dự phòng khoảng 50% năng suất tính toán Như vậy số lượng máy nén cần lắp đặt là: Z = 1,5 (máy) Chọn Z = 2 trong đó có 1 máy làm việc và 1 máy dự phòng chương 5: tính chọn bình ngưng A.tính chọn đơn giản 1.Chọn thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước (giải nhiệt nước) bình ngưng ống vỏ nằm ngang NH3 2.Xác định diện tích trao đổi nhiệt Ta có: Qk = k.F.Dttb Trong đó: Qk : phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ =267,8 (kw) F : diện tích bề mặt trao đổi nhiệt Dttb : hiệu nhiệt độ trung bình tw1 : nhiệt độ nước vào bình ngưng tw2 : nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng Tính hiệu nhiệt độ trung bình ttb = tk – tw ct8.3 HDTKHTL tw=tw1=tw2 ttb = 47- 42 =50C Dòng nhiệt riêng được xác định theo công thức qF = k. Dttb ct 8.4 DTKHTL Trong đó: (Theo bảng 22 SKG trang 62 ). Đối với bình ngưng ống vỏ NH3 nằm ngang ta chọn: + Hệ số truyền nhiệt k = 800 (w/m2k) Vậy: qF = 1050.5 = 5250 (w/m2) Khi đó ta có: F = (m2) Dựa vào bảng 8.3[1] chọn 2 bình ngưng KT65 của Nga. -Diện tích bề mặt ngoài :62m2 - Đường kính ống vỏ :500mm -Chiều dài ống :2m -Số ống :210 -Tải nhiệt max:216kw -Số nối :4;2 3.Lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ Ta có: Vn = Trong đó: Qk : phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ = 267,8(kw) Cn : nhiệt dung riêng của nước = 4,19 kj/kg.k rn : khối lượng riêng của nước = 1000 kg/m3 Dtw : độ tăng nhiệt độ trong TBNT = 5 K Vậy Vn = (m3/s) chương 6: tính chọn Thiết bị bay hơi 1.Tính chọn dàn bay hơi cho phòng bảo quản đông Q0 = 85,27(kw) Hệ số truyền nhiệt k = 9 w/m2k Dt : Hiệu nhiệt độ giữa không khí trong buồng lạnh và môi chất lạnh sôi trong ống = 10 K Vậy F = (m2) Chọn thiết bị bay hơi ống vỏ nằm ngang NH3 theo bảng 8.8 TTTKHTL Chọn thiết bị bay hơi NK140: Diện tích154m2 Đường kính ống 100010 Kớch thước phủ bi d ài 4800 mm r ộng 1493 mm cao 2270 mm S ố l ượng ống 616 ống Th ể tích không gian giữa các ống 2,1 m2 2.Tính chọn dàn bay hơi cho phòng bảo quản lạnh Đối với phòng bảo quản lạnh ta có: Q0 = 49,1 (kw) Hệ số truyền nhiệt k = 12 w/m2k Dt : Hiệu nhiệt độ giữa không khí trong buồng lạnh và môi chất lạnh sôi trong ống = 10 K Vậy F = (m2) Khi đó ta chọn 1 dàn lạnh không khí NH3 ký NKT-90có các thông số sau: -Diện bề mặt 96,8m2 -Đường kính:8008 mm -k/t phủ bỡ : d ài 4670 mm r ộng 1310 mm cao 1950 mm -s ố lượng ống : 386 -th ể tích không gian giữa các ống 1,14m3 3.Tính chọn dàn bay hơi cho phòng làm lạnh đông Đối với phòng làm lạnh đông ta có: Q0 = 91,65kw Hệ số truyền nhiệt k = 12 w/m2k Dt : Hiệu nhiệt độ giữa không khí trong buồng lạnh và môi chất lạnh sôi trong ống = 10 K Vậy F = (m2) Khi đó ta chọn 2 dàn lạnh không khí NH3 NKT-3000 có các thông số sau: -Diện bề mặt 327m2 -Đường kính:800120012 mm -k/t phủ bỡ : d ài 6920 mm r ộng 1788 mm cao 2670 mm -s ố lượng ống : 870 -th ể tích không gian giữa các ống 4,5m3 chương 7: tính chọn thiết bị phụ và đường ống Những thiết bị phụ của hệ thống lạnh bao gồm:”bình tách dầu, bình chứa dầu, các loại bình chứa cao áp, hạ áp, tuần hoàn, các loại bình trung gian, thiết bị hồi nhiệt, bình tách lỏng, phin lọc, phin sấy, thiết bị xả khí, bơm, quạt, các thiết bị tuần hoàn chất tải lạnh và các dụng cụ như van, clapê…”. Kết hợp với các thiết bị chính của hệ thống lạnh như máy nén, thiết bị ngưng tụ, thiết bị bay hơi và van tiết lưu, các thiết bị phụ giúp cho các hệ thống lạnh trong trường hợp cụ thể làm việc với độ tin cậy cao hơn, an toàn hợp lý hơn, tính kinh tế cũng cao hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận hành máy lạnh. I.Tính chọn các thiết bị phụ 1.Bình tách dầu Bình tách dầu lắp vào đường đẩy của máy nén NH3 để tách dầu ra khỏi dòng hơi nén trước khi đi vào bình ngưng tụ. Xả dầu ra khỏi bình tách dầu trong hệ thống lạnh NH3 là rất nguy hiểm vì áp suất trong bình rất cao (0,8 á 1,8 MPa) và dẫn đến tổn thất môi chất do đó người ta phải bố trí bình chứa dầu. Bình tách dầu được chọn theo đường kính bình hoặc đường kính ống nối với máy nén d. Đường kính ống nối d được tính theo công thức: d = = (m) Trong đó: m : lưu lượng hơi = 0,077 (kg/s) v2 : thể tích riêng hơi nén phía đầu đẩy của máy nén = 0,45 m3/kg w : tốc độ hơi ở ống nối vào bình tách dầu = 25 m/s Chọn bình tách dầu có ký hiệu: Nhãn hiệu Kích thước, mm DxS H h h1 h2 D1 d1 d2 l k m1 m c l1 500 mm 273x8 1535 1175 700 610 375 50 20 110 125 120 100 40 - 2.Bình chứa dầu Bình chứa dầu nhằm mục đích gom dầu từ các bình tách dầu và bầu dầu của toàn bộ hệ thống, giảm nguy hiểm khi xả dầu và giảm tổn thất môi chất khi xả dầu khỏi hệ thống lạnh. Chon bình chứa dầu có các thông số sau: Bình chứa dầu kích thước (mm) thể tích (m3) khối lượng (kg) DxS B H 300CM 325x9 765 1270 0,07 92 3.Các loại bình chứa a.Bình chứa cao áp Bình chứa cao áp được bố trí ngay sau bình ngưng tụ dùng để chứa lỏng môi chất ở áp suất cao, giải phóng bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ, duy trì sự cấp lỏng liên tục cho van tiết lưu. Thường nó được đặt dưới bình ngưng và được cân bằng áp suất với bình ngưng bằng các đường ống cân bằng hơi và lỏng. Dung tích của bình chứa cao áp được tính theo công thức: Vc = Trong đó: 0,5 : hệ số kể đến mức lỏng trong bình chứa khi vận hành (50% thể tích bình). VBH : Tổng dung tích của tất cả các dàn bay hơi = 0,2 m3 Vậy Vc = (m3) b.Bình chứa tuần hoàn Bình chứa tuần hoàn được sử dụng trong hệ thống lạnh NH3 lớn, tuần hoàn môi chất lạnh trong các thiết bị bay hơi cưỡng bức. Bình chứa tuần hoàn được lắp đặt bên phía áp suất thấp và được sử dụng như một bình chứa để bơm tuần hoàn môi chất lỏng lên các giàn lạnh. Bình chứa tuần hoàn làm việc dưới áp suất thấp nên phải được bọc cách nhiệt. c.Bình chứa thu hồi Bình chứa thu hồi dùng để chứa môi chất lỏng từ các giàn bay hơi khi phá băng bằng hơi nóng. d.Bình chứa dự phòng Bình chứa dự phòng đươc sử dụng trong sơ đồ không có bơm và được lắp đặt dưới bình tách lỏng để chứa môi chất lỏng từ các giàn lạnh phun ra trong trường hợp phụ tải nhiệt tăng. 4.Bình tách lỏng Bình tách lỏng được sử dụng trong máy lạnh NH3. Nó có nhiệm vụ tách môi chất lỏng khỏi hơi hút về máy nén, đảm bảo hơi hút về máy nén ở trạng thái hơi bão hoà khô, tránh nguy cơ gây va đập thuỷ lực ở máy nén. 5.Bình trung gian Được sử dụng trong máy nén 2 hoặc nhiều cấp. Bình trung gian dùng để làm mát trung gian hơi môi chất sau cấp nén áp thấp và để quá lạnh lỏng môi chất trước khi vào van tiết lưu bằng cách bay hơi một phần môi chất lỏng dưới áp suất trung gian. Ngoài nhiệm vụ trên bình trung gian còn đóng vai trò bình tách lỏng bảo đảm hơi hút về máy nén cấp cao là hơi bão hoà khô. Ưu điểm của bình trung gian có ống xoắn là dầu của máy nén cấp thấp không đi vào tuyến lỏng để vào thiết bị bay hơi, tạo lớp bẩn trên bề mặt thiết bị bay hơi phía môi chất. Chọn bình trung gian có các thông số sau: Bình trung gian Kích thước, mm Diện tích bề mặt ống xoắn, m2 Thể tích bình, m3 Khối lượng, kg DxS d H 40PC3 426x10 70 2390 1,75 0,22 330 6.Bình tách khí không ngưng Cùng tuần hoàn với môi chất lạnh trong hệ thống lạnh có không khí và các loại khí không ngưng. Trong thiết bị ngưng tụ, không khí tạo thành các lớp bao quanh bề mặt trao đổi nhiệt làm tăng trở nhiệt ngưng tụ làm xấu quá trình trao đổi nhiệt khi ngưng, làm tăng áp suất ngưng tụ, làm tăng năng lượng điện tiêu tốn cho máy nén và làm giảm năng suất lạnh của máy. Máy lạnh NH3 thường được xả định kỳ khí không ngưng. Phải xả không khí qua van xả khi vào bình nước. Bọt không khí sẽ nổi lên mặt nước. NH3 lẫn với không khí sẽ được nước hấp thụ. 7.Phin lọc và phin sấy Trong quá trình chế tạo, lắp ráp, sửa chữa và vận hành thiết bị lạnh dù rất cẩn thận vẫn có cặn bẩn như đất, cát, gỉ sắt, vẩy hàn, xỉ, muội…lọt vào hệ thống lạnh. Nó có thể tồn tại trong hệ thống do chưa vệ sinh, làm sạch đầy đủ hoặc qua đường nạp dầu, nạp môi chất, ngoài ra cặn bẩn cũng có thể tạo thành trong hệ thống phân huỷ dầu bôi trơn, môi chất hoặc do các chi tiết máy nén bị mài mòn, do han gỉ phía trong hệ thống. Để đảm bảo hệ thống lạnh làm việc an toàn có độ tin cậy cao, không bị trục trặc, cần phải có phin lọc căn bẩn trong hệ thống. 8.Bơm Trong hệ thống lạnh để tuần hoàn dung dịch nước muối hoặc nước thì ta phải dùng bơm ly tâm. Trong những hệ thống lạnh lớn bơm ly tâm cũng được dùng để tuần hoàn cưỡng bức môi chất lỏng NH3 trong hệ thống bay hơi. 9.Quạt Trong kỹ thuật lạnh dùng chủ yếu là quạt hướng trục và quạt ly tâm để tuần hoàn không khí trong buồng lạnh, cho các giàn làm lạnh không khí, cho máy điều hoà nhiệt độ, cho các dàn ngưng làm mát bằng không khí hoặc các loại thiết bị ngưng tu bay hơi hoặc tháp làm mát nước 10.Van khoá, van chặn 11.Van tiết lưu điều chỉnh bằng tay, van tiết lưu điều chỉnh tự động 12.Van một chiều và van an toàn a.Van một chiều Van một chiều (còn gọi là clapê một chiều) chỉ cho dòng chẩy đi theo một hướng. Van một chiều được lắp đặt trên đường đẩy giữa máy nén và thiết bị ngưng tụ, có nhiệm vụ ngăn không cho dòng môi chất từ thiết bị ngưng tụ chẩy trở lại máy nén trong trường hợp ngừng máy nén, sửa chữa máy nén hoặc khi máy nén bị sự cố b.Van an toàn Van an toàn chỉ khác van một chiều ở chỗ hiệu áp suất ở đầu vào và đầu ra phải đạt những trị số nhất định thì van mới mở. Van an toàn được bố trí ở những thiết bị có áp suất cao và chứa nhiều môi chất lỏng như thiết bị ngưng tụ, bình chứa…nó dùng để đề phòng trường hợp khi áp suất vượt quá định mức quy định. 13.áp kế áp kế dùng để đo áp suất của môi chất trong đường ống và thiết bị, áp kế được lắp trên đường hút và đường đẩy của máy nén, trên các bình ngưng, bình chứa… 14.Tính chọn tháp giải nhiệt Phương trình cân bằng nhiệt có thể viết dưới dạng Qk = C.r.V.(tw2 – tw1) Trong đó: Qk : nhiệt lượng thải ra ở bình ngưng tụ = 267,8(kw) V : lưu lượng nước, (m3/s) tw1 : nhiệt độ nước vào làm mát bình ngưng tụ (ra khỏi tháp) ị tw1 = tư + (3 á 5 0C) = 33+ 4 = 37 0C tw2 : nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng tụ (vào tháp) ị tw2 = tw1 + 3,5 0C = 37 + 3,5 = 40,5 0C C : nhiệt dung riêng của nước = 4,19 (kj/kg.k) r : khối lượng riêng của nước = 1000 (kg/m3) Vậy V = (m3/s) Công suất làm mát cần thiết: Q = (KW) = 209678,47(Kcal/h) Chọn 2 tháp giải nhiệt LBCS – 15 có năng suất làm mát 58500 kcal/h II.Tính chọn đường ống Yêu cầu đối với việc tính toán và lựa chọn đường ống là đủ độ bền cần thiết, tiết diện ống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Ta có thể tính đường kính trong của ống theo công thức: di = = 0,09 (m) Trong đó di : đường kính trong của ống dẫn, m Va : lưu lượng = 0,13 m3/s w : tốc độ của đường đẩy máy lạnh NH3 chọn w = 20 m/s tài liệu tham khảo Tính toán thiết kế hệ thống lạnh. Tác giả Nguyễn Xuân Tiên nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh. Tác giả Nguyễn Đức Lợi nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. Kỹ thuật lạnh cơ sở. Tác giả Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy nhà xuất bản giáo dục 1995 Kỹ thuật lạnh ứng dụng. Tác giả Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Đinh Văn Thuận nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 1995. Môi chất lạnh. Tác giả Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy nhà xuất bản giáo dục 1998. Bài tập kỹ thuật lạnh. Tác giả Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy nhà xuất bản giáo dục. Tự động hoá hệ thống lạnh. Tác giả Nguyễn Đức Lợi nhà xuất bản giáo dục 2000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN133.doc