TÓM TẮT
Trong nền kinh tế thị trường, tài chính ngân hàng có tầm quan trọng đặc biệt, nó được coi như là huyết mạch của nền kinh tế. Thị trường tài chính ngân hàng với các sản phẩm dịch vụ luôn được đổi mới và phát triển đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và sử dụng các nguồn vốn một cách hiệu quả nhất và đáp ứng được các nhu cầu về vốn của các tổ chức và cá nhân trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, để hoạt động ngân hàng thực sự mang lại hiệu quả đòi hỏi công tác quản lý điều hành phải khoa học, có phương pháp và hệ thống. Chính vì điều đó, quản trị chiến lược là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của các ngân hàng.
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình là một Ngân hàng thương mại non trẻ, mới chuyển đổi hình thức từ cổ phần nông thôn thành cổ phần đô thị, các điều kiện cơ bản như vốn điều lệ, công nghệ ngân hàng, kinh nghiệm quản lý và đội ngũ nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế. Do vậy, để nâng cao vị thế, tăng cường năng lực cạnh tranh, từng bước chiếm lĩnh thị trường về các dịch vụ ngân hàng hiện đại đòi hỏi Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình phải có chiến lược kinh doanh phù hợp hơn.
Là người đã và đang có thời gian làm việc tại ABBank, qua nội dung đồ án này, bên cạnh mục tiêu hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết về quản trị chiến lược; phân tích - đánh giá thực tế tình hình thực thi chiến lược tại ABBank thời gian qua, tác giả cũng mong muốn được đề xuất những ý kiến đóng góp đối với Ban điều hành Ngân hàng trong việc đánh giá và hoàn thiện chiến lược kinh doanh của ABBank giai đoạn 2011 - 2015./.
1.1 L do chọn đề tài:
Trong những năm đầu của thế kỷ XXI chúng ta đang chứng kiến nền kinh tế Việt nam có những bước chuyển mạnh mẽ sang nền kinh tế thị truờng và hội nhập quốc tế. Nhiều ngành kinh tế Việt Nam đã, đang và sẽ mở cửa cho phần còn lại của thế giới khi Việt nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Trong bối cảnh đó để thành công các doanh nghiệp Việt nam buộc phải tổ chức tốt việc xây dựng và quản trị chiến lược. Chiến lược kinh doanh chỉ ra cho doanh nghiệp thấy con đường và cách thức cạnh tranh mà doanh nghiệp cần phải áp dụng. Quản trị chiến lược là cách thức để đưa doanh nghiệp đi đúng lộ trình và chỉnh sửa lộ trình đó theo sự thay đổi của các yếu tố đầu vào.
Nghành ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP An Bình nói riêng không phải là ngoại lệ. Ngoài yếu tố số lượng của các tổ chức tín dụng “nở rộ” hiện nay bao gồm hệ thống các ngân hàng thương mại Nhà nước hoặc nhà nước giữ cổ phần chi phối, hệ thống các ngân hàng cổ phần, các ngân hàng liên doanh, các ngân hàng 100% vốn nước ngoài, các chi nhánh các văn phòng đại diện của ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và rất nhiều các công ty tài chính với số lượng hơn 100 tổ chức tín dụng đầu mối và hàng chục nghìn điểm giao dịch ngân hàng/tài chính trải dài trên trên một diện tích không lớn, quy mô dân số vừa phải trong nền kinh tế còn nhỏ hẹp như hiện nay của Viêt nam. Cạnh tranh khốc liệt trong nghành tài chính ngân hàng còn được thể hiện ở yếu tố chất lượng của các tổ chức tín dụng được biểu hiện qua mức vốn điều lệ tối thiểu, nâng cấp quản trị, phát triển các nghiệp vụ Như vậy có thể nhìn nhận cạnh tranh trong nghành tài chính ngân hàng hiện nay rất khốc liệt và được đánh giá là khốc liệt nhất so với các ngành kinh tế khác.
Là một ngân hàng với quy mô trung bình và được chuyển đổi mô hình thành ngân hàng thương mại cổ phần đô thị (từ ngân hàng nông thôn), để tồn tại và phát triển Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình (ABBank) không có cách nào khác buộc phải xây dựng chiến lược hoạt động và quản trị chiến lược phù hợp hơn.23.
Xuất phát từ thực tế đó tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá chiến lược hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện chiến lược” làm đề tài nghiên cứu.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
74 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2094 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Đánh giá chiến lược hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện chiến lược, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nữa vào sản 
phẩm của ABBank đáp ứng nhiều 
hơn nhu cầu của khách hàng. 
+ Có chiến lược phát triển khách 
hàng, chú trọng khách hàng là các 
cổ đông chiến lược. 
+ Liên doanh, liên kết với ngân 
hàng nước ngoài hoặc trong nước 
theo nguyên tắc đôi bên cùng 
phát triển. 
Chiến lược – WO 
+ Tập trung phát triển thị phần 
bằng cách xâm nhập vào các 
phân đoạn thị trường mới đặc 
biệt chú ý đến đối tượng khách 
hàng là các doanh nghiệp vừa 
và nhỏ. 
+ Tận dụng cơ hội học hỏi 
kinh nghiệm quản trị rủi ro, 
quản lý điều hành từ các Ngân 
hàng nước ngoài. 
+ Đa dạng hóa danh mục sản 
phẩm, hợp lý hóa chi phí cho 
các sản phẩm đầu vào - đầu ra 
nhằm đáp ứng các nhu cầu của 
khách hàng. 
 40 
Th ch thức (Threats) 
1. Cạnh tranh trong nội 
bộ ngành. 
2. Những thay đổi trong 
quy định của pháp luật, 
những chủ trương mới 
của Chính phủ. 
3. Thu hút nhân tài có 
trình độ ngày càng gay 
gắt. 
4. Tăng rủi ro thị trường 
do quá trình hội nhập. 
5. Đòi hỏi của khách 
hàng về chất lượng sản 
phẩm dịch vụ ngân 
hàng ngày càng cao. 
Chiến lược – ST 
+ Tạo sự khác biệt hóa cho sản 
phẩm của ABBank nhờ vào 
thương hiệu nhằm tăng cường 
năng lực cạnh tranh của ABBank 
đối với các đối thủ. 
+ Nghiên cứu và phân tích những 
thay đổi trong pháp luật và chủ 
trương của Chính phủ đảm bảo 
phát triển an toàn và hiệu quả. 
+ Sử dụng công nghệ Ngân hàng 
mới để cung ứng trọn gói dịch vụ 
Ngân hàng cho cổ đông chiến 
lược (Tập đoàn EVN, Geleximco, 
MayBank), nghiên cứu ứng dụng 
triển khai các sản phẩm có nhiều 
tiện ích, đáp ứng yêu cầu của 
khách hàng. 
+ Tìm kiếm thị trường mới cho 
dịch vụ tài chính ngân hàng. 
Chiến lược – WT 
+ Nâng cao năng lực cạnh 
tranh với các đối thủ bằng cách 
tăng cường năng lực tài chính, 
hoàn thiện bộ máy tổ chức hoạt 
động và nâng cao năng lực, 
kinh nghiệm quản lý của đội 
ngũ quản lý, đặc biệt các nhà 
quản lý cấp cao. 
+ Ứng dụng công nghệ Ngân 
hàng hiện đại để tăng cường 
phát triển các sản phẩm, dịch 
vụ ngân hàng nhằm đáp ứng 
tốt nhất nhu cầu của khách 
hàng. 
+ Mở rộng mạng lưới để tăng 
giao diện tiếp xúc với khách 
hàng nhằm tăng thị phần. 
+ Có kế hoạch đào tạo cán bộ 
phù hợp để yêu cầu hội nhập. 
4.4 Chiến lược hiện tại qua Mô h nh Delta Project và Bản đồ chiến lược: 
4.4.1 Mô hình Delta Project hiện tại của ngân hàng TMCP An bình. 
 41 
Chiến lược kinh doanh chưa 
rõ nét 
Tầm nhìn, Sứ mệnh, Giá trị cốt lõi 
- Hƣớng đến trở thành một ngân hàng thƣơng mại hàng đầu ở Việt Nam. 
- Phục vụ khách hàng với sản phẩm hiệu quả. Đầu tƣ vào yếu tố con ngƣời làm nền tảng cho 
sự phát triển lâu dài. 
- Giá trị cốt lõi: Hƣớng đến kết quả, Trách nhiệm, Sáng tạo có giá trị gia tăng. 
Xác định vị trí cạnh tranh 
Chƣa có hoạt động xác định rõ và đánh 
giá vị trí cạnh tranh. 
Cơ cấu ngành 
Đa đối thủ cạnh tranh thực tại và tiềm 
năng 
Các lĩnh vực kinh doanh 
Các sản phẩm ngân hàng truyền thống, 
Chứng khoán, Bất động sản, Đầu tƣ tài 
chính… 
Đổi mới, cải tiến 
- Áp dụng công nghệ thông tin trên toàn 
hệ thống 
- Quản trị hệ thống chƣa tốt 
Hiệu quả hoạt động 
- Đã thực hiện liên kết với Ngân hàng 
nƣớc ngoài để tăng cƣờng sức cạnh 
tranh 
Xác định khách hàng mục tiêu 
- Xác định khách hàng mục tiêu và phân khúc 
khách hàng chƣa rõ ràng 
- Còn dựa vào sự năng động của Lãnh đạo 
4 quan điểm khác nhau 
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển 
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột 
Thử nghiệm và phản hồi 
Ngân hàng Thương mại 
cổ phần An Bình 
 42 
4.4.2 Bản đồ chiến lược: 
 43 
 Chương 5 
 nh gi chiến lược hiện tại của ABBank 
 Khi đất nước hội nhập sâu và rộng, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn thì mô hình 
phát triển của ABBank hiện nay bộc lộ nhiều bất cập như: chưa có chiến lược kinh doanh rõ 
ràng, chưa có giải pháp khách hàng toàn diện, hiệu quả hoạt động chưa cao… Do đó, 
ABBank sẽ phải thay đổi chiến lược hoạt động cho hợp lý. Chương này sẽ đưa ra những 
nhận định về điểm hạn chế của chiến lược hiện nay tại ABBank. 
5.1 Nhận định chung về chiến lược hoạt động của ABBank: 
 Qua những phân tích trên về môi trường bên trong, bên ngoài, điểm mạnh, điểm yếu 
của ABBank và qua bảng phân tích hình ảnh cạnh tranh (Bảng 2), biểu đồ 4,5, tác giả nhận 
thấy tổ chức của ABBank mang tính mở rất cao, nó hướng tới sự phát triển, tối ưu hoá chi 
phí, tối đa hoá lợi nhuận dài hạn và quản trị được rủi ro. Thông qua sơ đồ tổ chức, các 
nghiệp vụ mà nó thực hiện cùng đội ngũ nhân lực ta thấy rất rõ: ABBank coi trọng việc xây 
dựng một hệ thống chắc chắn và thân thiện hướng đến khách hàng, hướng đến các dịch vụ, 
tiện ích có thể cung ứng cho nền kinh tế. Các bộ phận chức năng và các Chi nhánh cùng tạo 
thành thế liên hoàn. Hệ thống đã thực sự tập trung vào sự cân bằng sự phức hợp của môi 
trường bên ngoài với sự sẵn có của các nguồn lực bên trong. 
Ngay từ đầu ABBank đã quan tâm đến việc xác định tầm nhìn, mục tiêu hoạt động 
của mình. Tuy nhiên, quy mô, hiệu quả hoạt động của ABBANK v n ở vị trí thấp. Ngoài 
chỉ số đòn bẩy tài chính cao do nguồn vốn chủ sở hữu dồi dào, các chỉ tiêu tài chính khác 
thể hiện một tình trạng sức khỏe tài chính không tối ưu. Ngoài ra, những hạn chế phải kể là 
nhân sự, công nghệ thông tin, quản lý rủi ro và vấn đề thương hiệu. Mặc dù có lợi thế về cổ 
đông chiến lược Maybank và EVN và thương hiệu dần được biết đến, tuy nhiên ABBANK 
v n chưa khai thác hết tiềm năng của mình để đem lại nguồn lợi cho ngân hàng. 
Căn cứ vào định hướng chiến lược và kế hoạch của ABBank cùng với những giải 
pháp cụ thể đang được thực hiện, tác giả có thể nhận định chiến lược kinh doanh của 
ABBank là chiến lược tăng trưởng (tăng trưởng tập trung). Hiện nay, ABBank đang định 
hướng tập trung vào những thị trường trọng điểm gồm các thành phố lớn và các khu kinh tế 
trọng điểm…, chấp nhận sự cạnh tranh khốc liệt trên các địa bàn này để tận dụng cơ hội là 
tiềm năng tăng trưởng nhanh, đồng thời tranh thủ được nhóm khách hàng và đối tác lớn có 
mối quan hệ mật thiết với ngân hàng. Đây là chiến lược phù hợp với những điểm mạnh, 
 44 
điểm yếu của ngân hàng trong giai đoạn hiện tại. Nhưng các giải pháp để thực hiện chiến 
lược còn chưa cụ thể, chưa có lộ trình rõ ràng cũng như cách thức triển khai và cơ chế kiểm 
tra việc thực thi. 
Ngoài ra, một mặt, ABBank chấp nhận cạnh tranh, thậm chí chấp nhận cạnh tranh 
khốc liệt tại các địa bàn đô thị lớn, từng Chi nhánh của ABBank căn cứ vào năng lực của 
bản thân mình “lăn lộn” để tồn tại và phát triển. Mặt khác, ABBank thiếu sự phân tích các 
đối thủ cạnh tranh, phân tích chất lượng và thị phần của từng nghiệp vụ cụ thể mà ABBank 
cung ứng cho thị trường, chưa xác định rõ vị thế hiện tại cũng như vị thế mà mình mong 
muốn đạt tới xét trên phạm vi tổng thể cũng như từng nghiệp vụ cụ thể, thiếu những nét tạo 
ra sự khác biệt một cách chủ động giữa ABBank và các ngân hàng thương mại cổ phần 
khác. Đây thực sự là mâu thu n lớn, là khiếm khuyết, tồn tại của công tác hoạch định chiến 
lược của ABBank. 
5.2 C c khó khăn từ qu tr nh triển khai, thực thi chiến lược của ABBank: 
Các tổ chức trải qua những thay đổi liên tục. Vấn đề đặt ra là không thay đổi thì 
không cạnh tranh và tồn tại được. “Những lực lượng đòi hỏi thay đổi (các tác nhân kích 
thích) có thể được phân ra thành hai nhóm: các lực lượng bên ngoài và nội tại. Các lực 
lượng thay đổi bên ngoài bao gồm những thay đổi trên thị trường, công nghệ và môi trường. 
Chúng thường nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà quản trị. Những lực lượng thay đổi nội tại 
tác động ở bên trong công ty và nằm trong tầm kiểm soát của ban lãnh đạo” (James H, 
James L., John M, 2008, P.567). 
 ABBank đang chọn phương án thay đổi trong tổ chức của ABBank, đường nét của 
sự thay đổi khá rõ: bằng việc liên tục tăng vốn điều lệ thông qua việc kêu gọi vốn từ các cổ 
đông lớn, bằng việc xây dựng và phát triển một đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, bằng 
việc góp vốn và chủ trì xây dựng các định chế tài chính thành viên hoạt động trong các lĩnh 
vực: quản lý quỹ, tư vấn, bất động sản, chứng khoán, bảo hiểm…ABBank đang chuyển 
mình vững chắc theo hướng hình thành một tập đoàn tài chính vững mạnh. Đây chính là 
phương án thay đổi trong tổ chức của ABBank. 
Do xác định “Nhân sự” là vấn đề mấu chốt đảm bảo thành công cho hoạt động của 
ABBank nên bên cạnh việc tận dụng nguồn nhân lực của các cổ đông, đặc biệt là của 
MayBank, công tác tuyển dụng, chính sách đãi ngộ, thu hút nhân sự giỏi ngay từ đầu đã 
được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của ngân hàng trong quá trình hoạt động. 
Ngoài việc tạo ra môi trường, điều kiện làm việc tốt, hướng tới việc xây dựng văn hóa 
 45 
doanh nghiệp, thì những chế độ ưu đãi vật chất (như lương, thưởng, hay bán cổ phần cho 
nhân viên) cũng được quan tâm đúng mức. Ngoài chính sách lương, thưởng, h trợ người 
lao động, ABBank dành 5% cổ phần cho các cán bộ chủ chốt để thu hút và duy trì cán bộ có 
năng lực. Bên cạnh đó đối tác nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nâng 
cao năng lực của đội ngũ nhân viên. ABBank đã biết kết hợp đa dạng và linh hoạt các hình 
thức đào tạo và phát triển năng lực nhân viên. 
Những thành viên trong Hội đồng quản trị, Ban điều hành hoặc ở một số vị trí chủ chốt 
khác là người có khả năng, được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm trong tổ chức hoạt động 
tài chính, tín dụng, đã từng hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng tài chính. 
Cơ cấu quyền lực trong ABBank được phân bổ đồng đều. Điều này giúp ABBank trong 
việc phát huy trí tuệ và quan hệ của nhân sự cao cấp trong việc quản trị và phát triển 
ABBank. 
- Nhân sự đến từ các ngân hàng nước ngoài chiếm giữ nhiều vị trí nhất trong nhân sự cao 
cấp. Điều này rất tốt cho ABBank vì: Như vậy, ABBank một mặt được thừa kế những kinh 
nghiệm quản trị trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, mặt khác sẽ là đối tác trong hoạt động 
của ABBank với các hoạt động về huy động vốn, các hoạt động đồng tài trợ. 
- Việc tuyển dụng nhân sự cấp cao từ State of Vietnam, VietComBank, Agribank, HSBC, 
CitiBank, MayBank sang đã chỉ ra việc thống nhất của cổ đông, của HĐQT trong việc 
thống nhất quyền lực vì mục tiêu chung. 
- Ý kiến từ nguồn nhân viên đa dạng luôn tăng tính sáng tạo và độc đáo của giải pháp. Dựa 
trên nguồn nhân viên đa dạng có thể đưa ra những đóng góp giá trị cho việc ra quyết định 
của nhà quản lý. 
- Ban lãnh đạo và Giám đốc Nhân sự có cách nhìn đa chiều và chọn lọc để phù hợp với điều 
kiện văn hoá của Việt nam, Malaysia và Trung quốc qua đó thúc đẩy được sự gắn kết của 
các nhân viên trong ngân hàng. 
Tuy nhiên chưa hiệu quả: ban lãnh đạo ABBank vẫn có những hạn chế trong việc đưa ra 
quyết định dựa trên sự đa dạng đó. Chẳng hạn như phát triển sản phẩm mới, đưa ra mục 
tiêu cạnh tranh, thực hiện quảng cáo sản phẩm dịch vụ, điều chuyển nhân viên qua các 
phòng ban làm việc khác nhau, giải quyết những khiếu nại của khách hàng….Việc thiếu sự 
nhất quán khi ra quyết định đồng nghĩa với việc sẽ cần nhiều thời gian hơn nữa để thảo luận 
vấn đề. Thông tin liên lạc cũng có thể xem là một khó khăn, đặc biệt là rào cản ngôn ngữ 
xuất hiện. Thêm vào đó, tìm kiếm những ý tưởng khác nhau có thể làm cho tiến trình đưa ra 
 46 
quyết định ngày càng phức tạp hơn, dễ hiểu nhầm và không thống nhất. Với những dự tính 
khác nhau, thật khó mà đạt được sự nhất trí cao về một ý tưởng hay đồng ý về những hành 
động cụ thể nào đó. Việc ứng xử từ Ban Điều hành đối với những vị trí quản lý tầm cao 
cũng là vấn đề mà ABBank cần lưu tâm hơn nữa. 
Ví dụ: Cùng vị trí Phó Tổng Giám đốc nhưng Phó Tổng Giám đốc người Việt nam có mức 
lương và chế độ đãi ngộ thấp hơn khá nhiều so với Phó Tổng Giám đốc người nước ngoài, 
vô hình chung điều này tạo ra sự chêch lệch quá lớn và ảnh hưởng rất nhiều đến sự hợp tác 
trong công việc. 
5.3 Một số ất cập, hạn chế trong chiến lược hiện tại của ABBank: 
+ Ngoài việc x c định tầm nh n, mục tiêu và nh ng nét chung ra, chiến lược của 
ABBank còn chung chung, chưa rõ nét, chưa thể thể hiện được nh ng thế mạnh riêng 
có, chưa t m ắt được c c cơ hội từ thị trư ng ên ngoài, dễ ị c c đối thủ cạnh tranh 
 ắt chước. 
+ Chưa ao gồm c c ộ phận chiến lược cụ thể và chưa gắn chặt với công t c kế 
hoạch cho từng năm tài chính. 
+ Không x c định được cốt lõi của hệ thống để tạo lập nền tảng cho sự ph t 
triển hiện tại và tương lai. 
Do đó hiệu quả hoạt động của ngân hàng chưa cao và không giúp ABBank trở 
thành hệ thống thống nhất để tiến về đích theo lộ tr nh định sẵn. Nếu không nhanh 
chóng cải tổ thì ABBank sẽ bị tụt hậu và sụt giảm vị trí trong bảng xếp hạng các tổ chức tài 
chính ngân hàng ở Việt Nam. Tuy nhiên ABBank đã bắt đầu ý thức được và quan tâm đến 
việc xây dựng và quản trị chiến lược. Nhưng với cách tiếp cận như hiện nay ABBank còn 
rất xa mới xây dựng được một chiến lược hoạt động giúp ABBank tồn tại và phát triển, 
đứng vững trong cạnh tranh và cũng rất khó để xác lập được đội ngũ nhân lực giúp 
ABBank xây dựng chiến lược, tham mưu cho lãnh đạo. Việc xây dựng và quản trị chiến 
lược của ABBank cần phải tiến hành bài bản với các bước cụ thể theo Quá trình quản trị 
chiến lược được thực hiện qua bốn giai đoạn chính: 
 - Giai đoạn xây dựng và lựa chọn chiến lược phù hợp 
 - Giai đoạn phân tích t nh h nh 
 - Giai đoạn triển khai thực hiện chiến lược 
 - Giai đoạn đ nh gi và kiểm so t 
 47 
 Chương 6 
 ề xuất xây dựng chiến lược ABBank giai đoạn 2011-2015 
 Từ những phân tích, nhận định về vị trí cạnh tranh, môi trường vĩ mô, vị trí ngành, 
điểm mạnh - điểm yếu của ABBank tác giả đề xuất chiến lược kinh doanh của ABBank đến 
năm 2015 như sau: 
6.1. ịnh hướng chiến lược ABBank giai đoạn 2011 – 2015: 
6.1.1 Tầm nhìn: 
ABBank hướng đến trở thành một ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam; hoạt 
động theo mô hình ngân hàng thương mại trọng tâm bán lẻ theo những thông lệ quốc tế tốt 
nhất với công nghệ hiện đại, đủ năng lực cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và quốc 
tế hoạt động tại Việt Nam. 
6.1.2 Sứ mệnh: 
ABBank hướng đến sự phát triển tòan diện, bền vững; tăng trưởng lợi ích cho cổ 
đông; phục vụ khách hàng với sản phẩm dịch vụ an tòan, hiệu quả và linh hoạt; đầu tư vào 
yếu tố con người làm nền tảng cho sự phát triển lâu dài. 
 6.1.3 Giá trị cốt lõi: 
Hướng đến kết quả: 
Đam mê chiến thắng, nỗ lực, cống hiến hết sức mình cho mục tiêu đề ra, đưa ra giải pháp trong 
mọi tình huống với thời gian nhanh nhất, chi phí thấp nhất và hiệu quả cao nhất. 
Trách nhiệm: 
Hiểu rõ và duy trì tinh thần trách nhiệm không chỉ ở bản thân, mà cho cả người khác để đạt được 
các kết quả nhất quán với định hướng của tổ chức. 
Sáng tạo với giá trị gia tăng: 
Luôn làm mới giải pháp từ việc kết hợp giữa giá trị hiện có và ý tưởng mới , tiếp cận vấn đề theo 
hướng độc đáo, tạo ra sự khác biệt để gia tăng lợi ích cho cổ đông, khách hàng, cán bộ nhân viên 
ABBANK 
Thân thiện – đồng cảm: 
Luôn giao tiếp chân thành, chủ động, cởi mở với người khác, tin tưởng và tôn trọng mọi người 
trong và ngòai tổ chức 
Tinh thần phục vụ: 
Xác định và biến khách hàng mục tiêu thành những khách hàng thân thiết, luôn hướng tới sự hợp 
tác lâu dài thông qua việc chia sẻ và cung cấp giải pháp có lợi cho đôi bên. Luôn phục vụ khách 
hàng bên ngòai và khách hàng nội bộ chuyên nghiệp và với tinh thần phục vụ cao nhất. 
 48 
6.2. X c định chiến lược hoạt động: 
Với nền tảng và thế mạnh sẵn có, ABBank xác định phấn đấu trở thành “Ngân hàng 
 n lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam” với công nghệ hiện đại, nhân sự chuyên 
nghiệp, mạng lưới rộng đưa đến cho đối tác và khách hàng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng 
đồng bộ, tiện ích, với chi phí hợp lý, chất lượng dịch vụ cao. 
6.2.1 Mục tiêu chiến lược đến năm 2015: 
Mục tiêu 1: Nâng ABBank lên hàng “Top 10” ở VN về tổng tài sản. 
Mục tiêu 2: Đầu tư vào con người như một nền tảng cho sự phát triển bền vững 
Mục tiêu 3: Nâng cao sự phục vụ khách hàng và đem dịch vụ ngân hàng đến với đại chúng. 
Mục tiêu 4: Gia tăng giá trị đầu tư của cổ đông. 
Mục tiêu 5: Đóng góp cho sự phát triển cộng đồng và xã hội. 
6.2.2 Xây dựng chiến lược tổng thể: (qua mô hình Delta Project) 
 Từ những phân tích, nhận định về vị trí cạnh tranh, môi trường vĩ mô, vị trí ngành, 
điểm mạnh - điểm yếu của ABBank, phân tích nhận định chiến lược kinh doanh của 
ABBank giai đoạn 2008-2010, chiến lược kinh doanh cho ABBank giai đoạn 2011-2015 
được đề xuất như sau: 
● Sứ mệnh kinh doanh 
+ Trở thành “Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam” 
+ Phát triển ngân hàng theo hướng tăng trưởng toàn diện, bền vững 
+ Tạo sự thịnh vượng và đáp ứng nhu cầu phát triển của nhân viên ở trình độ cao 
+ 5 giá trị cốt lõi 
● X c định vị trí kinh doanh 
+ Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phát triển mạng lưới ngân hàng đại lý. 
+ Phát triển kênh bán hàng 
● Cơ cấu nghành 
+ Cung cấp sản phẩm dịch vụ trọn gói và cao cấp 
+ Thu hẹp các hoạt động đầu tư ít sinh lời. 
● C c l nh vực kinh doanh 
+ Các sản phẩm ngân hàng truyền thống và cao cấp. 
+ Đầu tư tài chính, bất động sản, quản lý quỹ… 
● ổi mới cải tiến 
+ Nâng cao giá trị gia tăng trong sản phẩm 
+ Tăng cường năng lực hệ thống công nghệ thông tin và Quản trị rủi ro phù hợp với hoạt 
động bán lẻ. 
● Hiệu quả hoạt động 
+ Hạn chế rủi ro trên tất cả các mảng nghiệp vụ. 
● X c định kh ch hàng mục tiêu 
+ Nhóm khách hàng chiến lược EVN 
 49 
+ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 
6.2.3 Xây dựng c c chiến lược, kế hoạch và chính s ch để đạt được mục tiêu: 
Sau khi phân tích điều kiện môi trường kinh doanh, vị trí cạnh tranh, điểm mạnh, 
điểm yếu của ABbank và lựa chọn mục tiêu phù hợp từ đó xây dựng chiến lược nhằm đạt 
được mục tiêu đề ra. Sau đây là sự xây dựng, lựa chọn về giải pháp chiến lược kinh doanh 
dưới bốn phương diện: 
● Về mặt tài chính: 
+ Tăng cường sử dụng tài sản 
+ Cải thiện cấu trúc giá 
+ Nâng cao giá trị gia tăng cho khách hàng 
+ Mở rộng đầu tư 
+ Một số chỉ tiêu tài chính cụ thể (Bảng 1 đính kèm) 
● Về mặt kh ch hàng: 
+ Lựa chọn khách hàng mục tiêu. 
+ Cung cấp sản phẩm trọn gói cho khách hàng. 
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. 
+ Giá cả cạnh tranh 
+ Mở rộng và duy trì mối quan hệ với khách hàng trong nước và định chế nước ngoài. 
+ Phát triển chiến lược marketing và phát triển thương hiệu. 
● Về mặt nội ộ: 
+ Quy tr nh quản l hoạt động: 
- Xây dựng quy trình quản lý rủi ro tác nghiệp. 
- Xây dựng kênh phân phối sản phẩm. 
+ Quy tr nh quản l kh ch hàng: 
- Xác định khách hàng mục tiêu là cổ đông chiến lược EVN và các doang nghiệp vừa 
& nhỏ. 
- Phân đoạn khách hàng: chia khách hàng theo nhóm 
+ Quy tr nh cải tiến: 
- Ứng dụng đồng bộ hệ thống công nghệ thông tin trên toàn hệ thống. 
+ Quy tr nh điều tiết và xã hội: 
- Các kế hoạch đóng góp xã hội và h trợ phát triển cộng đồng. 
- Các kế hoạch khác như phát triển nhân sự và phát triển mạng lưới có tác dụng gián 
tiếp đến sự phát triển cộng đồng. 
● Về khả năng học hỏi và ph t triển: 
+ Vốn con ngư i 
- Cơ cấu tổ chức nội bộ 
+ Vốn thông tin 
 50 
- Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, đồng bộ trên toàn hệ thống 
ABBank. 
+ Vốn tổ chức 
- Xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang bản sắc riêng, thương hiệu ABBank, nâng 
cao năng lực và tầm nhìn của đội ngũ lãnh đạo, đẩy mạnh khả năng làm việc theo nhóm của 
cán bộ, khả năng tương tác và liên kết giữa các bộ phận, các phòng ban với nhau. 
Trong nhóm chiến lược kể trên, trong dài hạn ABBank sẽ thực hiện đồng bộ. Tuy 
nhiên, trong ngắn hạn ABBank không thể cùng một lúc thực hiện được toàn bộ các chiến 
lược. Do vậy, để có thể thực hiện được mục tiêu trở thành “Ngân hàng n lẻ hiện đại, đa 
năng hàng đầu Việt Nam” ABBank cần ưu tiên lựa chọn mục tiêu chiến lược: “Đầu tư 
vào con người như một nền tảng cho sự phát triển bền vững ” dựa trên các lợi thế của 
ABBank, đó là: Năng lực tài chính, ội ngũ nhân sự, Công nghệ hiện đại, Thương hiệu 
của ABBank. 
6.3. C c giải ph p chiến lược: 
6.3.1 Nâng cao năng lực tài chính. 
- Thứ nhất, tăng vốn cấp1 : Phát hành cổ phiếu bổ sung vốn điều lệ, thu hồi các khoản nợ đã 
được xử lý rủi ro. Xây dựng chiến lược tăng vốn từ phân phối lợi nhuận của ngân hàng, đây là 
một giải pháp quan trọng, lâu dài, bền vững. 
- Thứ hai, tăng vốn cấp 2 : Tiếp tục phát hành trái phiếu với lãi suất cạnh tranh để tăng vốn cấp 
2; đánh giá lại giá trị tài sản cố định, đặc biệt tài sản cố định là bất động sản nếu được thực hiện 
đúng cách thì sẽ là giải pháp nhanh và hiệu quả để tăng vốn cấp 2. 
- Chú trọng công tác trích lập quỹ dự phòng rủi ro và tuân thủ nghiêm các quy định của 
Ngân hàng Nhà Nước về tỷ lệ an toàn vốn và thanh khoản trong hoạt động của ngân hàng. 
Đây là một biện pháp quan trọng giúp ABBank bảo toàn vốn trong kinh doanh, tạo nền tảng 
vững mạnh cho ngân hàng trong kinh doanh tiền tệ. 
6.3.2 Hoàn thiện mô hình tổ chức và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 
 Để đáp ứng đòi hỏi về tăng trưởng và phát triển, cùng với nhận thức nguồn nhân lực 
chính là tài sản quý nhất của ngân hàng, ABBank cần có những chiến lược và quy trình 
chuẩn trong việc tuyển dụng, đào tạo các cán bộ quản lý và nhân viên mới. Động lực chủ 
 51 
yếu của chiến lược phát triển là phát huy yếu tố con người, đặt con người vào vị trí trung 
tâm, coi ngân hàng là phương tiện để nhân sự phát huy tài năng sáng tạo. ABBank coi nhân 
viên là “tài sản quý báu” nhất của ngân hàng. Đây là cách mà ABBank đang xây dựng một 
nền văn hóa trân trọng con người. 
- Hoàn thiện mô hình tổ chức: Kiện toàn cơ cấu tổ chức theo đúng mô hình các Khối 
thuộc Trụ sở chính, cơ cấu tổ chức phải đáp ứng được yêu cầu gọn nhẹ, hiệu quả đảm bảo 
hệ thống vận hành trôi chảy, an toàn. 
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Xây dựng và triển khai nhanh chóng chương trình 
đào tạo và đào tạo lại cán bộ, quy hoạch kiện toàn đội ngũ cán bộ trong toàn hệ thống 
ABBank theo hướng tinh gọn, hiệu quả. 
+ Cần có kế hoạch ưu tiên đào tạo một đội ngũ quản lý điều hành với chương trình đào tạo 
chuyên nghiệp để họ có đầy đủ năng lực quản lý, điều hành một ngân hàng hiện đại. 
+ Giành nguồn kinh phí hợp lý để thực hiện kế hoạch đào tạo, đào tạo lại cán bộ, nâng cao 
trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 
+ Có chiến lược thu hút nhân tài: Xây dựng chính sách đãi ngộ đặc biệt đối với những cán 
bộ giỏi nghiệp vụ, những chuyên gia có kinh nghiệm về quản lý nước ngoài hoặc được đào 
tạo quốc tế về quản trị ngân hàng. 
+ Cải thiện chất lượng nhân sự ngay từ khâu tuyển dụng: Thực hiện tuyển dụng minh bạch 
và đưa ra các yêu cầu phù hợp hơn với yêu cầu công việc; xây dựng chế độ thù lao phù hợp 
tương xứng với đóng góp của nhân viên với ngân hàng; nên có chính sách ưu đãi để thúc 
đẩy hiệu suất công việc của những người lao động có cam kết dài hạn với ngân hàng. 
6.3.3 Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ. 
 Lấy sản phẩm truyền thống làm nền tảng phát triển và đa dạng hóa các loại sản 
phẩm mới có chất lượng tiện ích cao, phù hợp với xu thế chung của một ngân hàng hiện đại. 
+ Nghiên cứu thị trường và nghiên cứu nhu cầu khách hàng, linh hoạt trong từng phân khúc 
thị trường để cung cấp các sản phẩm thích ứng với từng phân khúc thị trường, từng đối 
tượng khách hàng. 
 52 
+ Nghiên cứu để ban hành sản phẩm kết nối với khác hàng nhất là những khác hàng chiến 
lược có nguồn vốn lớn, có lợi thế về xuất khẩu, về dịch vụ cung cấp và cơ sở khác hàng. 
Ngày nay, chất lượng dịch vụ cũng được xem là một trong những tiêu chí quan trọng 
để thu hút khách hàng. Để cải thiện chất lượng dịch vụ, ABBank cần: 
+ Xây dựng được một đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên nghiệp và có đạo đức nghề 
nghiệp, có ý thức trách nhiệm, phong cách làm việc nghiêm túc, trung thực và có thái độ cởi 
mở với khác hàng. Nhân viên có nghĩa vụ phải hiểu và nhận thức được rằng “khách hàng 
gắn liền với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng”. 
+ Cải tiến thủ tục giao dịch hướng tới sự thuận tiện và thân thiện với khách hàng, làm cho 
khách hàng cảm thấy thoải mái khi giao dịch với ngân hàng. Tiếp tục cải thiện, xây dựng 
biểu phí có tính cạnh tranh, có ưu tiên đối với từng đối tượng khách hàng. 
 6.3.4 Mở rộng mạng lưới. 
 Việc phát triển mạng lưới rộng trên toàn quốc sẽ đưa đến cho đối tác và khách hàng 
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đồng bộ và chất lượng dịch vụ cao cho nên việc mở rộng 
mạng lưới là hết sức cấp bách. Ngay từ thời điểm này phải xây dựng cho mình một mạng 
lưới đủ mạnh. Bên cạnh việc thành lập mới các chi nhánh và Phòng giao dịch phục vụ 
cho các cổ đông chiến lược ABBank cần phải lựa chọn các thị trường tiềm năng tại các 
địa bàn kinh tế trọng điểm và các khu vực công nghiệp tại các Thành phố lớn. 
 6.3.5 Hệ thống các quy định, quy trình nội bộ. 
Bộ quy chế nội bộ và các quy trình này được xây dựng dựa trên việc khảo sát kinh 
nghiệm các định chế trong và ngoài nước, phù hợp với Luật pháp Việt Nam, theo chuẩn 
quốc tế, mang tính minh bạch cao và phù hợp với hoạt động của ABBank. 
 6.3.6 Giải pháp Marketing. 
 Khách hàng vừa là người cung cấp vốn cho ngân hàng đồng thời cũng là người sử 
dụng vốn tại ngân hàng. Vì vậy nghiên cứu về khách hàng là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu 
đối với việc tăng cường hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng. ABBank cần xây dựng một chiến 
lược khách hàng với các nội dung chủ yếu sau: 
 53 
+ Phân loại khách hàng nhằm mục tiêu quản lý, khai thác khách hàng có hiệu quả theo 
nhóm Khách hàng thuộc nghiệp vụ huy động vốn và nhóm Khách hàng thuộc về nghiệp vụ 
cho vay. 
+ Thiết lập mối quan hệ tốt, lâu bền với khách hàng đặc biệt đối với các khách hàng là cổ 
đông chiến lược nhằm tiết kiệm được chi phí thẩm định và kiểm tra giám sát. 
+ Thực hiện chính sách thu hút khách hàng thông qua chính sách ưu đãi, đặc biệt h trợ các 
doanh nghiệp mới thành lập, ưu đãi đối với khách hàng sử dụng nhiều gói sản phẩm dịch 
vụ. Nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh dựa tr ên cơ sở so sánh sản phẩm, lãi suất, các hoạt 
động quảng cáo một cách thường xuyên. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, chủ động xây 
dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh song song với những đối thủ cạnh tranh và 
không đụng chạm đến các đối thủ cạnh tranh đứng phía sau. 
+ Phát triển thương hiệu: Muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả điều cơ bản đầu tiên là 
phải đưa ngân hàng tiến đến gần với khách hàng. Chi nhánh cần tăng cường công tác quảng 
bá, xây dựng nâng cao hình ảnh thương hiệu của ABBank đến công chúng thông qua việc 
không ngừng phát triển cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tiện tích do dự án hiện đại hoá 
mang lại đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. 
+ Tăng cường công tác tuyên truyền quảng cáo: Tăng cường chuyển tải thông tin đến đa 
số công chúng và định kỳ nên tổ chức hội nghị khách hàng. 
6.3.7 Xây dựng văn hoá ABBank. 
Xây dựng văn hóa ABBank tạo nét riêng biệt. Việc xây dựng ABBank thành một Hệ 
thống tổ chức hoàn chỉnh, một trung tâm sinh lời phát triển bền vững có môi trường làm 
việc tốt trong đó nhân lực vừa là phương tiện, mục tiêu và là động lực của sự phát triển. 
Nhân lực lúc đó vừa mong muốn vừa sẵn sàng cống hiến cho ABBank để hoàn thành các 
mục tiêu khác. 
 54 
6.4. Lộ trình thực hiện: 
GIẢI PHÁP 
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN 
2011 2012 2013 2014 2015 
1. Nâng cao năng lực tài chính 
Trong đó: 
Tăng vốn điều lệ 
Trích lập dự phòng rủi ro 
2. Ph t triển nguồn nhân lực 
Trong đó: 
Hoàn thiện mô hình tổ chức 
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 
Cải thiện và nâng cao vai trò quản lý 
3. a dạng ho và nâng cao chất 
lượng c c sản phẩm dịch vụ 
Trong đó: 
Nâng cao chất lượng sản phẩm 
truyền thống 
Phát triển sản phảm mới 
ứng dụng công nghệ hiện đại 
4. Mở rộng mạng lưới 
5. Hoàn thiện mô h nh tổ chức và hệ 
thống c c quy định nội ộ về tổ chức 
hoạt động. 
Trong đó: 
Hoàn thiện mô hình tổ chức 
Hệ thống các quy định nội bộ về tổ 
chức hoạt động 
6. Giải ph p Marketing 
Trong đó 
Xây dựng chiến lược khách hàng 
Phát triển thương hiệu 
7. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp 
Theo lộ trình thực hiện các giải pháp chiến lược đã được xác định theo mô hình nêu 
trên, ABBank cần thực hiện các nhóm giải pháp theo mức độ như sau: 
- Nhóm c c Giải ph p cấp ch: bao gồm các giải pháp có lộ trình phải hoàn thành trong 
năm 2011 và 2012. 
- Nhóm c c Giải ph p thư ng xuyên: bao gồm các giải pháp được thực thi từ nay đến 
năm 2015, đây là những giải pháp phải luôn được duy trì và phải được triển khai căn cứ vào 
sự thay đổi của thực tế thị trường, có thể điều chỉnh qua từng năm. 
 55 
6.5. Chiến lược đến 2015 qua Mô h nh Delta Project và Bản đồ chiến lược: 
6.5.1 Mô hình Delta Project: 
 56 
Nâng ABBank 
lên hàng “Top 10” ở Việt Nam 
về tổng tài sản 
Tầm nhìn, Sứ mệnh, Giá trị cốt lõi 
- Trở thành “Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam” 
- Phục vụ khách hàng an toàn, hiệu quả với các sản phẩm, dịch vụ cao cấp 
- Phát triển ngân hàng theo hƣớng tăng trƣởng toàn diện, bền vững và thịnh vƣợng 
- Đầu tƣ vào con ngƣời nhƣ một nền tảng cho sự phát triển bền vững 
- Giá trị cốt lõi: Định hƣớng theo kết quả, tinh thần trách nhiệm, sáng tạo với giá trị gia tăng, 
thân thiện và đồng cảm, tinh thần phục vụ. 
Xác định vị trí cạnh tranh 
- Mở rộng mạng lƣới chi nhánh. 
- Phát triển các kênh bán hàng tập trung 
vào các vùng kinh tế trọng điểm, tập trung 
nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ. 
Cơ cấu ngành 
- Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân 
hàng trọn gói và cao cấp, đem dịch vụ 
ngân hàng đến với đại chúng. 
-Thu hẹp các hoạt động đầu tƣ ít sinh lời 
- Tập trung phát triển nguồn lực. 
Các lĩnh vực kinh doanh 
- Các sản phẩm ngân hàng truyền thống 
và cao cấp. 
- Đầu tƣ tài chính, bất động sản. 
- Quản lý quỹ. 
Đổi mới, cải tiến 
- Nâng cao giá trị gia tăng trong sản 
phẩm. 
- Áp dụng hệ thống công nghệ thông tin 
hiện đại. 
- Tăng cƣờng năng lực hệ thống Công 
nghệ thông tin và Quản lý rủi ro phù hợp 
với hoạt động bán lẻ. 
Hiệu quả hoạt động 
- Hạn chế rủi ro trên tất cả các mảng 
nghiệp vụ 
Xác định khách hàng mục tiêu 
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ 
- Nhóm khách hàng chiến lƣợc: EVN 
 57 
6.5.2 Bản đồ chiến lược: 
6.6 Một số kiến nghị: 
Để có một chiến lược bài bản, đi trước các đối thủ cạnh tranh và về đích đúng lộ trình. 
ABBank nên: 
- Thống nhất trong HĐQT và các cổ đông lớn về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xây 
dựng chiến lược. 
- Xác định phương thức đế xây dựng chiến lược bằng cách kết hợp nguồn lực bên trong và 
tư vấn chiến lược từ bên ngoài nhằm xây dựng một chiến lược giàu tính thực thi và quản trị 
được các yếu tố thay đổi. 
 58 
- Xây dựng ngân sách và lập ra 1 tiểu ban chiến lược trực thuộc HĐQT. Nhân sự của tiểu 
ban dự kiến bao gồm: 
1. CT hoặc Phó CT HĐQT 
2. PTGĐ có kiến thức về quản trị chiến lược làm thường trực 
3. 1 chuyên gia về pháp lý 
4. 1 chuyên gia về quản trị nguồn nhân lực 
5. 1 chuyên gia về công nghệ thông tin 
6. 1 chuyên gia về nghiệp vụ ngân hàng lõi 
7. 1 chuyên gia về kế hoạch và chiến lược 
- Sau khi xây dựng chiến lược và đưa vào thực thi thì chiến lược đó cần được phổ ra kế 
hoạch hàng năm và thường xuyên tổ chức đánh giá việc thực hiện chiến lược. 
 59 
 Chương 7 
 Kết luận 
Hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam đã và đang có sự phát triển không 
ngừng cả về mặt lượng và mặt chất, quá trình cạnh tranh đang diễn ra một cách quyết liệt 
giữa các ngân hàng thương mại. Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập, toàn cầu hoá, các ngân 
hàng thương mại Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội nhưng cũng gặp phải không ít khó 
khăn, thách thức. 
Giai đoạn 2011 đến 2015 đối với nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói 
riêng sẽ chứng kiến những sự thay đổi về chất trong môi trường cạnh tranh: đó là sự 
chuyển dịch từ cạnh tranh nội địa sang cạnh tranh mang tính quốc tế. Áp lực hội nhập kinh 
tế quốc tế buộc các ngân hàng thương mại trong đó có ABBank phải chuẩn bị tư thế sẵn 
sàng hội nhập và phát triển. Trong xu thế đó, đòi hỏi ABBank cần có những điều chỉnh 
kịp thời để đủ sức đứng vững và phát triển trong vòng xóay của môi trường cạnh tranh. 
Chính vì vậy, ABBank cần xây dựng một thực lực đủ mạnh, một định hướng đúng đắn để 
hòa nhập trong môi trường chung. 
Trên cơ sở phân tích điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - thách thức của ABBank, 
đề tài đã đưa ra chiến lược hoạt động cho ABBank. Để thực hiện các chiến lược, 
ABBank cần tập trung vào các nhóm giải pháp: giải pháp tài chính, giải ph p phát 
triển nguồn nhân lực, về mạng lưới phân phối, về Marketing, công nghệ, tái cấu 
trúc bộ máy tổ chức, xây dựng văn hóa đơn vị, xây dựng cơ sở vật chất. Đặc biệt 
là giải pháp cho Nguồn Nhân lực . Tuy nhiên, môi trư ờng kinh doanh luôn có những 
hay đổi, vì thế ABBank cần phải thường xuyên kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện 
các giải pháp để có sự điều chỉnh thích hợp./. 
 60 
PHỤ LỤC 
Mô hình PEST được sử dụng để phân tích môi trư ng v mô: 
Sử dụng mô h nh 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER để phân tích môi trư ng 
ngành ngân hàng: 
Công nghệ 
Xã hội - Dân số 
Quốc tế 
Năng lực 
của 
người 
cung cấp 
Sự ganh đua của 
các công ty hiện có 
Năng 
lực của 
khách 
hàng 
mua 
Nguy cơ cạnh 
tranh của sản 
phẩm thay thế 
Nguy cơ của các đối 
thủ tiềm năng 
Chính trị - pháp luật 
Kinh tế 
 61 
Hình 3: MÔ HÌNH DELTA (DELTA PROJECT MODEL) 
4 quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi & Tăng trưởng
Mô hình Delta
Sơ đồ chiến lược
Các thành phần cố định
vào hệ thống
Sản phẩm tốt nhấtCác giải pháp khách
hàng toàn diện
Sứmệnh kinh doanh
Xác định vị trí cạnh tranh Cơ cấu ngành
Công việc kinh doanh
Lịch chiến lược
 ổi mới, cải tiến Hiệu quả hoạt động
Xác định khách hàng mục tiêu
Lịch trình chiến lược cho quá trình thích ứng
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và Phản hồi
(Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia) 
 62 
H nh 4: BẢN Ồ CHIẾN LƯỢC 
(Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược) 
 63 
Biểu đồ 4: Vị trí c c ngân hàng xét theo ROaE, ROaA năm 2009 
Biểu đồ 5: Vị trí c c ngân hàng xét theo CAR, NPL và tổng tài sản 2009 
 64 
BẢNG 1: KẾ HOẠCH KINH DOANH 2011 CỦA ABBANK 
 Đơn vị tính: tỷ đồng 
CHỈ TIÊU 
THỰC 
HIỆN 
 ẾN 
31/10/2010 
KH 2010 
 ĂNG KÝ 
 IỀU 
CHỈNH 
% THỰC 
HIỆN SO 
VỚI KH 
2010 C 
DỰ 
PHÒNG 
T11/2010 
DỰ 
PHÒNG 
T12/2010 
DỰ 
PHÒNG 
KẾ 
HOẠCH 
2011 
% TĂNG 
TRƯỞNG 
SO VỚI 
DỰ 
PHÒNG 
T12/2010 
Tổng tài sản 36,796 36,600 101% 37,619 38,461 53,846 40% 
Vốn điều lệ 3,830 3,830 91% 3,830 3,830 5,000 0 
Cho vay 18,244 19,000 96% 18,673 19,113 25,803 35% 
Doanh nghiệp 13,496 13,572 99% 13,839 14,191 18,666 32% 
Cá nhân 4,748 5,427 87% 4,834 4,922 7,137 45% 
Huy động 5,301 22,000 115% 24,867 25,478 35,161 38% 
Doanh nghiệp 16,303 11,579 141% 16,247 16,717 22,018 32% 
Cá nhân 8,997 10,420 86% 8,619 8,761 13,142 50% 
Kết quả kinh doanh 
Thu nhập từ lãi 905 977 93% 947 977 1,327 36% 
Thu nhập dịch vụ 138 139 99% 152 166 192 15% 
Ngoại hối 30 37 82% 34,289 37 50 35% 
Kh c/tiền điện (300) 20 -1% (300) (300) 
Thu nhập thuần 
đầu tư& kh c 37 65 57% 40 65 95 45% 
Chi phí hoạt động 414 521 80% 460 510 637 25% 
Lợi nhuận hoạt 
động trước chi phí 
dự phòng 698 719 97% 714 736 932 27% 
Chi phí DPRRTD 93 89 105% 95 97,325 93 -4% 
Lợi nhuận trước 
thuế 604 630 96% 619 639 840 31% 
% cho vay/huy 
động 72% 86% 75% 75% 73% 
% chi phí hoạt 
động/Thu nhập 39% 42% 39% 41% 38% 
ROE 13.02% 13.57% 10.01% 10.33% 13.56% 
ROA 1.23% 1.29% 1.23% 1.25% 1.17% 
Tỷ lệ nợ xấu 1.4 1.4 1.4 1.4 1.5 
 65 
Bảng 2. Phân tích H nh ảnh cạnh tranh 
(nguồn tổng hợp qua bản điều tra so sánh năng lực cạnh tranh các ngân hàng năm 
2010) 
C c yếu tố 
cạnh tranh 
Mức 
độ 
quan 
trọng 
SHB GP Bank 
Ocean 
Bank 
Ngân hàng 
 ại Tín 
Ngân hàng 
An Bình 
Đánh 
giá, 
phân 
loại 
Số 
điểm 
đánh 
giá 
Đánh 
giá, 
phân 
loại 
Số 
điểm 
đánh 
giá 
Đánh 
giá, 
phân 
loại 
Số 
điểm 
đánh 
giá 
Đánh 
giá, 
phân 
loại 
Số 
điểm 
đánh 
giá 
Đánh 
giá, 
phân 
loại 
Số 
điểm 
đánh 
giá 
1 
(2) (3) 
(4)=2
*3 
(5) 
(6)=2
*5 
(7) 
(8)=2
*7 
(9) 
(10) 
=2*9 
(11) 
(12) 
=2*1
1 
1.Vốn điều 
lệ 
10% 3 0,30 3 0,30 3 0,30 3 0,30 4 0,40 
2.Mạng 
lưới, kênh 
phân phối 
10% 4 0,40 2 0,20 3 0,30 3 0,30 4 0,40 
3. Hệ thống 
công nghệ 15% 3 0,45 3 0,45 3 0,45 3 0,45 3 0,45 
4. Tổng tài 
sản 
10% 3 0,30 3 0,30 3 0,30 3 0,30 3 0,30 
5. Thương 
hiệu, uy tín 
15% 3 0,60 3 0,45 3 0,45 3 0,45 4 0,45 
6. Tỷ lệ nợ 
khó đòi 10% 3 0,30 3 0,30 3 0,30 3 0,30 3 0,30 
7. Mức độ 
quan tâm 
đến quản trị 
chiến lược 
10% 2 0,20 2 0,20 2 0,20 2 0,20 3 0,30 
8. Đầu tư 
cho nhân sự 
5% 3 0,15 2 0,10 2 0,10 2 0,10 3 0,15 
9. Sự đa 
dạng về sản 
phẩm dịch 
vụ 
5% 2 0,10 2 0,10 2 0,10 2 0,10 3 0,15 
10. 
Marketing 
10% 3 0,30 2 0,20 2 0,20 2 0,20 4 0,40 
Tổng số 
điểm 100% 3,10 2,60 2,70 2,70 3,30 
ABBank so với các ngân hàng thương mại cổ phần khác có cùng 2 tiêu chí cơ bản: 
- Các ngân hàng này đều được chuyển đổi mô hình từ ngân hàng thương mại cổ phần nông 
thôn thành ngân hàng thương mại cổ phần đô thị. 
- Quy mô vốn điều lệ từ 2.000 tỷ đồng trở lên. 
* Nội dung của ma trận: Cột (1): Các tiêu chí ảnh hưởng đến họat động ngân h àng. 
 66 
Cột (2): Tổng mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí cột (1) là 100%. đánh giá mức độ ảnh 
hưởng của từng tiêu chí đó đến họat động của ngân hàng. 
Cột (3), (5), (7), (9); (11): Lần lượt là phản ứng của SHB; GP Bank; Ocean Bank; 
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín; Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình với các 
tiêu chí tại cột (1). Theo đó: điểm 1: phản ứng ít, điểm 2: phản ứng trung bình. Điểm 3: 
phản ứng trên trung bình, điểm 4: phản ứng tốt. 
* nh gi : 
(1) Vốn điều lệ: Các ngân hàng đều được chuyển đổi mô hình từ Ngân hàng thương mại 
cổ phần nông thôn thành Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, các ngân hàng đều đã tăng 
vốn điều lệ, tuy nhiên quy mô vốn điều lệ m i ngân hàng khác nhau: Ngân hàng thương mại 
cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB); Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu (GP 
Bank); Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương (Ocean Bank); Ngân hàng thương mại 
cổ phần Đại Tín (Trust bank) đều có vốn điều lệ là 2.000 tỷ đồng; Ngân hàng thương mại cổ 
phần An Bình (AB Bank) có vốn điều lệ 3.830 tỷ đồng. Do vậy mức điểm cũng khác nhau, 
vì quy mô vốn của ABBank lớn nhất trong số 5 ngân hàng được lựa chọn và là 1 trong 10 
ngân hàng cổ phần có vốn điều lệ lớn nhất nên được phân loại ở mức 4; các ngân hàng còn 
lại có quy mô vốn như nhau và ở mức trung bình trong số các Ngân hàng thương mại cổ tại 
Việt Nam phần nên đánh giá 3 điểm. 
(2) Số chi nh nh và Phòng giao dịch: Đến nay SHB và ABBank có hơn 100 điểm giao 
dịch, số điểm phân loại là 4; Ocean Bank và Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín đều có 
gần 80 điểm giao dịch, phân loại là 3; GP Bank có gần 40 điểm giao dịch nên phân loại là 2. 
 (3) Chất lượng dịch vụ: Hiện nay, chất lượng dịch vụ của các ngân hàng cổ phần 
chưa có tổ chức nào đánh giá chính thức, tuy nhiên các ngân hàng đều n lực nâng cao chất 
lượng sản phẩm dịch vụ của mình để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, theo đánh 
giá cả 5 ngân hàng có phân loại như nhau là 3 . 
(4) Tổng tài sản có: Cả bốn ngân h àng đều cố gắng tăng tổng t ài sản có năm sau cao 
hơn năm trư ớc nên được đánh giá phản ứng bằng nhau, 3 điểm. 
(5) Sự nổi tiếng của thương hiệu: Hiện nay thương hiệu của ABBank được nhận diện 
mạnh nhất, hình ảnh của ABBank được quảng bá thông qua các chương trình tài trợ và 
 67 
thân thiện gắn bó với môi trường, phân loại ở mức 4; các ngân hàng còn lại phân loại ở 
mức 3. 
(6) Tỷ lệ nợ khó đòi: Cả bốn ngân hàng đang n lực giảm tỷ lệ nợ quá hạn để nâng cao 
năng lực tài chính nên phản ứng rất tốt với chỉ tiêu này, phân loại 3 điểm. 
(7) Mức độ quan tâm đến quản trị chiến lược: cả 4 ngân hàng trong ma trận có quan 
tâm đến chiến lược của mình ở mức trung bình, 2 điểm. Riêng ABBank mức độ cao tâm 
cao hơn. 
(8) ầu tư cho nhân sự: SHB và ABBank thường xuyên tổ chức các khoá học về 
nghiệp vụ, phong cách phục vụ khách hàng, mức độ quan tâm đến nhân sự trên trung 
bình, 3 điểm. Các ngân hàng còn lại phân loại ở mức trung bình, 2 điểm. 
(9) a dạng hóa dịch vụ: Các ngân hàng đều là những ngân hàng non trẻ, các sản 
phẩm dịch vụ truyền thống, đơn điệu, phân loại như nhau, 2 điểm. Riêng ABBank đã có 
chú trọng để sản phẩm mang tính khác biệt tuy nhiên chưa cao. 
(10) Marketing: đến nay, ABBank được đánh giá là ngân hàng có chiến lược Marketing 
bài bản và hiệu quả nên được phận loại 4 điểm, SHB phân loại 3 điểm, các ngân hàng còn 
lại phân loại 2 điểm. 
Qua ma trận hình ảnh cạnh tranh so sánh 5 ngân hàng cho thấy Ngân hàng thương mại 
cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) đạt 3,10; Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn 
cầu (GP Bank) đạt 2,60; Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương (Ocean Bank) đạt 2,70; 
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín (Trust Bank) đạt 2,70; Ngân hàng thương mại cổ 
phần An B nh (AB Bank) đạt 3,30. 
 68 
Phiếu phỏng vấn Mr. Hiếu - Ủy viên H QT ABBank 
Câu hỏi phỏng vấn Câu trả l i của Ông Hiếu 
Mô hình hiện nay của ABBank? 
Ngân hàng đa năng. 
Chiến lược hiện tại của ABBank? Ngân hàng thương mại tập trung bán lẻ. 
Mô hình mới cho ABBank? 
Ngân hàng Đa năng/Đầu tư/Bán 
buôn/Bán lẻ 
Định hướng chiến lược tổng thể 
a) Tầm nhìn 
b) Sứ mệnh 
c) Giá trị cốt lõi 
Chiến lược dài hạn, cụ thể là giai đoạn 
2011 đến 2015? 
- Nâng ABBank lên hàng “Top 
10” ở VN về tổng tài sản. 
- Đầu tư vào con người như một 
nền tảng cho sự phát triển bền 
vững. 
- Gia tăng giá trị đầu tư của cổ 
đông. 
- Nâng cao sự phục vụ khách hàng 
và đem dịch vụ ngân hàng đến 
với đại chúng . 
- Đóng góp cho sự phát triển cộng 
đồng và xã hội. 
Ưu tiên mục tiêu chiến lược nào? Đầu tư vào con người như một nền tảng 
cho sự phát triển bền vững 
Cơ cấu tổ chức Xây dựng cơ cấu tổ chức theo mô hình 
ngân hàng bán lẻ: 
- Hệ thống mạng lưới và các kênh 
bán hàng rộng cần cơ cấu tổ chức 
hội sở phù hợp để tăng cường 
năng lực quản lý và đánh giá 
hiệu quả hoạt động của các chi 
nhánh/PGD. Bên cạnh đó, cơ cấu 
tổ chức cần xử lý việc một số CN 
quản lý quá nhiều PGD d n đến 
tiềm ẩn rủi ro cũng như hạn chế 
sự phát triển. 
 69 
- Cơ cấu tổ chức đảm bảo tính 
chuyên môn hóa và phát huy tối 
đa nguồn lực tập trung vào lĩnh 
vực bán lẻ. 
Mục tiêu chiến lược tổng thể của ABBank đến 2015 
5 mục tiêu 
chiến lược 
Mục tiêu chiến lược tổng thể 
Xây dựng c c chiến lược, kế 
hoạch và chính s ch để đạt 
được mục tiêu 
Mục tiêu # 1 
Nâng ABBank 
lên hàng “Top 
10” ở VN về 
tổng tài sản 
- Dùng chỉ tiêu “tổng tài sản” để 
xếp hạng “Top 10” 
- Vị trí hiện tại của ABB 
- Dự báo tài chính của ABB và 20 
ngân hàng hàng đầu trong nhóm 
NHTMCP 
- Xác định qui mô của các thành 
phần của tổng tài sản như tài sản 
nợ, có và vốn điều lệ để đưa ABB 
lên hàng “Top 10” 
- Sự phát triển của tập đoàn tài 
chính An Bình và vai trò của ABB 
trong tập đoàn tài chính. 
- Mô hình kinh doanh 
- Cơ cấu tổ chức nội bộ 
- Corporate governance 
- Chiến lược kinh doanh 
- Chiến lược marketing và phát triển 
thương hiệu 
- Chiến lược tài chính 
- Kế hoạch phát triển nhân sự 
- Kế hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng và 
phát triển mạng lưới 
- Kế hoạch Công nghệ thông tin 
- Chính sách và sự vận hành QLRR. 
Mục tiêu # 2 
 ầu tư vào con 
ngư i như một 
nền tảng cho 
sự ph t triển 
 ền v ng 
- Định nghĩa sự thịnh vượng và 
nhu cầu phát triển của cán bộ nhân 
viên 
- Xây dựng con người Ngân Hàng 
An Bình (“ABBanker”) 
- Xác định các chỉ tiêu để đo lường 
- Xác định các mục tiêu phải đạt 
được dựa vào những chỉ tiêu trên. 
- Khai triển thêm kế hoạch phát triển 
nhân sự để đạt các mục tiêu đã đề ra 
- Chính sách nhân sự, lương thưởng 
và đãi ngộ phù hợp 
- Các chính sách và kế hoạch khác 
để đạt các mục tiêu đề ra. 
 70 
Mục tiêu # 3 
Gia tăng gi 
trị đầu tư của 
cổ đông 
- Thành phần cổ đông của 
ABBank. 
- Giá trị đầu tư hiện tại của cổ 
đông 
- Các chỉ tiêu tài chính và phi tài 
chính tạo nên giá trị đầu tư 
- Xác định các mục tiêu phải đạt 
được dựa vào những chỉ tiêu trên. 
- Kế hoạch tăng vốn điếu lệ và tác 
dụng vào cơ cấu cổ đông trong 
tương lai. 
- Chính sách chi trả cổ tức để đạt các 
mục tiêu đề ra. 
- Các chính sách và kế hoạch khác 
để đạt các mục tiêu đề ra. 
Mục tiêu # 4 
Nâng cao sự 
phục vụ kh ch 
hàng và đem 
dịch vụ ngân 
hàng đến với 
đại chúng 
- Định nghĩa cụ thể nhu cầu của 
khách hàng và chất lượng phục vụ 
khách hàng 
- Nhu cầu của kế hoạch hiện tại và 
tương lai 
- Xác định các mục tiêu phải đạt 
được để đáp ứng những nhu cầu 
của kế hoạch về số lượng và chất 
lượng 
- Xác định các mục tiêu phải đạt 
được trong việc đưa sản phẩm và 
dịch vụ ngân hàng đến với đại 
chúng ở Viêt Nam. 
- Khai triển thêm CL kinh doanh và 
CL marketing và phát triển thương 
hiệu để đạt các mục tiêu đã đề ra 
- Khai triển thêm kế hoạch phát triển 
mạng lưới và CNTT để hổ trợ các 
mục tiêu đã đề ra. 
Mục tiêu # 5 
 óng góp cho 
sự ph t triển 
cộng đồng và 
xã hội 
- Những chương trình đóng góp 
hiện nay của ABBank. 
- Nhu cầu đóng góp cho sự phát 
triển cộng động và xã hội trong 
tương lai, và những tác dụng trực 
tiếp và gián tiếp vào sự phát triển 
của ABBank. 
- Xác định các mục tiêu đóng góp 
sẽ thực hiện. 
- Các kế hoạch đóng góp xã hội và 
hổ trợ phát triển cộng đồng để đạt 
các mục tiêu đề ra. 
- Các kế hoạch khác (chẳng hạn kế 
hoạch phát triển nhân sự và phát 
triển mạng lưới) có tác dụng gián 
tiếp đến sự phát triển cộng đồng 
 71 
Phiếu phỏng vấn Mr. Kiên - Phó Tổng Gi m đốc Phụ tr ch khu vực Miền Bắc. 
Câu hỏi phỏng vấn Câu trả l i của Ông Kiên 
Những vấn đề chính cản trở sự phát 
triển hiện nay của ABBank? 
- Chất lượng tín dụng 
- Quản lý rủi ro 
- Nhân sự 
- Công nghệ thông tin. 
- Điều hành và corporate 
governance. 
Kế hoạch và dự báo tài chính cho giai 
đoạn 2011-2020 
- Kế hoạch tăng vốn điều lệ 
- Thiết lập các giả định 
- Kế hoạch và dự báo tài chính 
(Bảng cân đối kế toán & Báo cáo 
kết quả hoạt động kinh doanh) 
cho giai đoạn 2011-2020 
Các chỉ tiêu tài chính dự báo 
- ROA 
- ROE 
- CAR (Tỷ lệ vốn an toàn) 
- Chỉ số thanh khoản (Tổng số dư 
cho vay/tổng vốn huy động) 
- Các chỉ tiêu khác 
 (Bảng đính kèm) 
Kế hoạch đào tạo và phát triển 
- Đào tạo nội bộ 
- Tham gia các hội thảo, workshop 
và các đào tạo nghiệp vụ ngắn 
hạn từ các ngân hàng đại lý nước 
ngoài. 
- Thực tập và làm việc tại 
MayBank, Malaysia trong một 
thời gian ngắn tùy thuộc từng 
nghiệp vụ. 
Văn hóa doanh nghiệp 
- Xây dựng văn hóa doanh nghiệp 
mang bản sắc riêng biệt. 
Marketing 
- Thực hiện các chương trình PR 
quảng cáo theo kế hoạch. 
 72 
Phiếu phỏng vấn Mr. Minh – Phó Tổng Gi m đốc Phụ trách kinh doanh 
Câu hỏi phỏng vấn Câu trả l i của Ông Minh 
Một số yếu tố cạnh tranh giữa đối thủ 
và ABBank? 
- Điều kiện và năng lực tài chính của 
các đối thủ. 
- Thị phần của ABBank và các đối thủ 
- Cạnh tranh trên thị trường tín dụng 
- Cạnh tranh trên thị trường vốn huy 
động 
- Cạnh tranh trong lĩnh vực sản phẩm 
dịch vụ 
- Cạnh tranh thương hiệu. 
Hiện trạng hoạt động kinh doanh? 
- Nhóm Khách hàng cá nhân. 
- Nhóm Khách hàng doanh 
nghiệp. 
- Nhóm Khách hàng đầu tư. 
- Kênh phân phối sản phẩm. 
- Hợp tác với các cổ đông chiến 
lược EVN, MayBank. 
Những hỗ trợ cho hoạt động kinh 
doanh của ABBank? 
- Công tác Quản lý rủi ro 
- Công tác phát triển mạng lưới 
- Công nghệ thông tin 
- Phát triển nguồn nhân lực 
- Xây dựng và phát triển thương 
hiệu 
 73 
Nguồn tài liệu tham khảo: 
- Báo cáo “Triển khai nhiệm vụ ngân hàng năm 2010”, Ngân hàng Nhà nước Việt 
nam. 
- Báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước Việt nam, 2009. 
- Báo cáo ngành ngân hàng Việt Nam năm 2010. 
- Báo cáo “Tổng kết công tác chứng khoán năm 2009”, Ủy ban Chứng khoán Nhà 
nước. 
- Báo cáo thường niên Ngân hàng TMCP An Bình năm 2008. 
- Báo cáo thường niên Ngân hàng TMCP An Bình năm 2009. 
- Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP An Bình năm 2010. 
- Đào Công Bình, Triển khai chiên slược kinh doanh, Nhà xuất bản trẻ. 
- James H. Donnelly, JR. – James L.Gibson, John M. Ivancevich, Quản trị học căn 
bản, Nhà xuất bản Lao động- Xã hội, Hà nội, 2008. 
- Mike McKeever, Lập kế hoạch kinh doanh từ A đến Z, Nhà xuất bản tổng hợp 
TP. Hồ Chí Minh, 2010. 
- Nguyễn Mạnh Quân, Đạo đức kinh doanh và văn hóa công ty, Nhà xuất bản Đại 
học kinh tế quốc dân, Hà nội, 2007. 
- Nguyễn Hải Sản, Quản trị học, Nhà xuất bản thống kê, Hà nội, 2007. 
- Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản thống kê, Hà nội, 2003. 
- Philip Kotler, Marketing căn bản, Nhà xuất bản lao động – xã hội, Hà nội, 2007. 
- PGS. TS. Nguyễn Văn Nam, PGS.TS. Vương Trọng Nghĩa, Thị trường chứng 
khoán, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội, 2002. 
- PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến, Tài chính Tiền tệ Ngân hàng, Nhà xuất bản thống 
kê, 2009. 
- Philip.K., Marketing Management Millenium Edition,Section 1; Prentice 
Hall,INC,2000. 
- PGS. TS Trần Xuân Cầu và PGS. TS Mai Quốc Chánh, Kinh tế nguồn nhân lực, 
Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân, Hà nội, 2009 
 74 
- PGS. TS. Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản thống kê, Hà 
nội, 2009. 
- Phạm Lan Anh, Quản lý chiến lược, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật 
- TS Phạm Thị Thu Phương, Quản Trị Chiến Lược Trong Nền Kinh Tế Toàn Cầu, 
Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật 
- TS. Nguyễn Đức Hưởng, Khủng hoảng tài chính toàn cầu Thách thức với Việt 
nam, Nhà xuất bản thanh niên, 2010. 
- TS Nguyễn Thanh Liêm, Các kỹ thuật phân tích môi trường bên ngoài, Khoa 
QTKD-DHKT Đà nẵng. 
- ThS. Nguyễn Vân Điềm và PGS. TS Nguyễn Ngọc Quân, Quản trị nhân lực, Nhà 
xuất bản Đại học kinh tế quôc dân, Hà nội, 2007. 
- Tài liệu giảng viên Ngô Quý Nhâm. 
- Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 14, ngày 15/07/2010. 
- Song Hongbing, Chiến tranh Tiền tệ, Nhà xuất bản trẻ, 2008. 
- William J. O’Neil, 24 Essential Lessons for Investment Success, Nhà xuất bản 
lao động, 2007. 
-  
-  
-  
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
nguyen thi my hang_Quan tri chien luoc.pdf