Trước khi bắt đầu làm việc phải thƣờng xuyên kiểm tra dây cáp và dây cẩu đem dùng.
Không đƣợc cẩu quá sức nâng của cần trục, khi cẩu những vật liệu và trang thiết bị có tải
trọng gần giới hạn sức nâng cần trục cần phải qua hai động tác: đầu tiên treo cao 20-30
cm kiểm tra móc treo ở vị trí đó và sự ổn định của cần trục sau đó mới nâng lên vị trí cần
thiết.Tốt nhất tất cả các thiết bị phải đƣợc thí nghiệm, kiểm tra trƣớc khi sử dụng chúng
và phải đóng nhãn hiệu có chỉ dẫn các sức cẩu cho phép.
Ngƣời lái cần trục phải qua đào tạo, có chuyên môn.
Ngƣời lái cần trục khi cẩu hàng bắt buộc phải báo trƣớc cho công nhân đang làm việc
ở dƣới bằng tín hiệu âm thanh. Tất cả các tín hiệu cho thợ lái cần trục đều phải do tổ
trƣởng phát ra. Khi cẩu các cấu kiện có kích thƣớc lớn đội trưởng phải trực tiếp chỉ đạo
công việc, các tín hiệu đƣợc truyền đi cho ngƣời lái cẩu phải bằng điện thoại, bằng vô
tuyến hoặc bằng các dấu hiệu qui ƣớc bằng tay,bằng cờ. Không cho phép truyền tín hiệu
bằng lời nói.
Các công việc sản xuất khác chỉ đƣợc cho phép làm việc ở những khu vực không nằm
trong vùng nguy hiểm của cần trục. Những vùng làm việc của cần trục phải có rào ngăn
đặt những biển chỉ dẫn những nơi nguy hiểm cho ngƣời và xe cộ đi lại. Những tổ đội
công nhân lắp ráp không đƣợc đứng dƣới vật cẩu và tay cần của cần trục.
205 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Đề tài thiết kế Trung tâm làm việc và dịch vụ thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y móc,thiết bị phục vụ
cho thi công.
- Đảm bảo đƣợc chất lƣợng công trình.
- Đảm bảo đƣợc an toàn lao động cho công nhân và độ bền cho công trình.
- Đảm bảo đƣợc thời hạn thi công.
- Hạ đƣợc giá thành cho công trình xây dựng
b. Ý nghĩa :
Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho ta có thể đảm nhiệm thi công tự chủ trong các
công việc sau :
- Chỉ đạo thi công ngoài công trƣờng.
- Điều phối nhịp nhàng các khâu phục vụ cho thi công:
+ Khai thác và chế biến vật liệu.
+ Gia công cấu kiện và các bán thành phẩm.
+ Vận chuyển, bốc dỡ các loại vật liệu, cấu kiện ...
+ Xây hoặc lắp các bộ phận công trình.
+ Trang trí và hoàn thiện công trình.
- Phối hợp công tác một cách khoa học giữa công trƣờng với các xí nghiệp hoặc các cơ
sở sản xuất khác.
- Điều động một cách hợp lí nhiều đơn vị sản xuất trong cùng một thời gian và trên cùng
một địa điểm xây dựng.
- Huy động một cách cân đối và quản lí đƣợc nhiều mặt nhƣ: Nhân lực, vật tƣ, dụng cụ,
máy móc, thiết bị, phƣơng tiện, tiền vốn, ...trong cả thời gian xây dựng.
2. Nội dung và những nguyên tắc chính trong thiết kế tổ chức thi công:
a. Nội dung:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 186
- Công tác thiết kế tổ chức thi công có một tầm quan trọng đặc biệt vì nó nghiên cứu về
cách tổ chức và kế hoạch sản xuất.
- Đối tƣợng cụ thể của môn thiết kế tổ chức thi công là:
+ Lập tiến độ thi công hợp lý để điều động nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị, phƣơng
tiện vận chuyển, cẩu lắp và sử dụng các nguồn điện, nƣớc nhằm thi công tốt nhất và hạ
giá thành thấp nhất cho công trình.
+ Lập tổng mặt bằng thi công hợp lý để phát huy đƣợc các điều kiện tích cực khi xây
dựng nhƣ: Điều kiện địa chất, thuỷ văn, thời tiết, khí hậu, hƣớng gió, điện nƣớc,...Đồng
thời khắc phục đƣợc các điều kiện hạn chế để mặt bằng thi công có tác dụng tốt nhất về
kỹ thuật và rẻ nhất về kinh tế.
- Trên cơ sở cân đối và điều hoà mọi khả năng để huy động, nghiên cứu, lập kế hoạch chỉ
đạo thi công trong cả quá trình xây dựng để đảm bảo công trình đƣợc hoàn thành đúng
nhất hoặc vƣợt mức kế hoạch thời gian để sớm đƣa công trình vào sử dụng.
b. Những nguyên tắc chính:
- Cơ giới hoá thi công (hoặc cơ giới hoá đồng bộ), nhằm mục đích rút ngắn thời gian xây
dựng, nâng cao chất lƣợng công trình, giúp công nhân hạn chế đƣợc những công việc
nặng nhọc, từ đó nâng cao năng suất lao động.
- Nâng cao trìng độ tay nghề cho công nhân trong việc sử dụng máy móc thiết bị và cách
tổ chức thi công của cán bộ cho hợp lý đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng.
- Thi công xây dựng phần lớn là phải tiến hành ngoài trời, do đó các điều kiện về thời tiết
,khí hậu có ảnh hƣởng rất lớn đến tốc độ thi công. ở nƣớc ta, mƣa bão thƣờng kéo dài gây
nên cản trở lớn và tác hại nhiều đến việc xây dựng. Vì vậy, thiết kế tổ chức thi công phải
có kế hoạch đối phó với thời tiết, khí hậu,...đảm bảo cho công tác thi công vẫn đƣợc tiến
hành bình thƣờng và liên tục.
3. Lập tiến độ thi công:
a. Vai trò của kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng.
- Lập kế hoạch tiến độ là quyết định trƣớc xem quá trình thực hiện mục tiêu phải làm gì,
cách làm nhƣ thế nào, khi nào làm và ngƣời nào phải làm cái gì.
- Kế hoạch làm cho các sự việc có thể xảy ra phải xảy ra, nếu không có kế hoạch có thể
chúng không xảy ra. Lập kế hoạch tiến độ là sự dự báo tƣơng lai, mặc dù việc tiên đoán
tƣơng lai là khó chính xác, đôi khi nằm ngoài dự kiến của con ngƣời, nó có thể phá vỡ cả
những kế hoạch tiến độ tốt nhất, nhƣng nếu không có kế hoạch thì sự việc hoàn toàn xảy
ra một cách ngẫu nhiên hoàn toàn.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 187
- Lập kế hoạch là điều hết sức khó khăn, đòi hỏi ngƣời lập kế hoạch tiến độ không những
có kinh nghiệm sản xuất xây dựng mà còn có hiểu biết khoa học dự báo và am tƣờng
công nghệ sản xuất một cách chi tiết, tỷ mỷ và một kiến thức sâu rộng.
Chính vì vậy việc lập kế hoạch tiến độ chiếm vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất
xây dựng, cụ thể là:
b. Sự đóng góp của kế hoạch tiến độ vào việc thực hiện mục tiêu.
- Mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ và những kế hoạch phụ trợ là nhằm hoàn thành
những mục đích và mục tiêu của sản xuất xây dựng.
- Lập kế hoạch tiến độ và việc kiểm tra thực hiện sản xuất trong xây dựng là hai việc
không thể tách rời nhau. Không có kế hoạch tiến độ thì không thể kiểm tra đƣợc vì kiểm
tra có nghĩa là giữ cho các hoạt động theo đúng tiến trình thời gian bằng cách điều chỉnh
các sai lệch so với thời gian đã định trong tiến độ. Bản kế hoạch tiến độ cung cấp cho ta
tiêu chuẩn để kiêm tra.
c. Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ.
- Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ đƣợc đo bằng đóng góp của nó vào thực hiện mục
tiêu sản xuất đúng với chi phí và các yếu tố tài nguyên khác đã dự kiến.
d. Tầm quan trọng của kế hoạch tiến độ.
Lập kế hoạch tiến độ nhằm những mục đích quan trọng sau đây:
- Ứng phó với sự bất định và sự thay đổi:
+ Sự bất định và sự thay đổi làm việc phải lập kế hoạch tiến độ là tất yếu. Tuy thế
tƣơng lai lại rất ít khi chắc chắn và tƣơng lai càng xa thì các kết quả của quyết định
càng kém chắc chắn. Ngay những khi tƣơng lai có độ chắc chắn khá cao thì việc lập kế
hoạch tiến độ vẫn là cần thiết. Đó là vì cách quản lý tốt nhất là cách đạt đƣợc mục tiêu
đã đề ra.
+ Dù cho có thể dự đoán đƣợc những sự thay đổi trong quá trình thực hiện tiến độ thì
việc khó khăn trong khi lập kế hoạch tiến độ vẫn là điều khó khăn.
- Tập trung sự chú ý lãnh đạo thi công vào các mục tiêu quan trọng:
+ Toàn bộ công việc lập kế hoạch tiến độ nhằm thực hiện các mục tiêu của sản xuất xây
dựng nên việc lập kế hoạch tiến độ cho thấy rõ các mục tiêu này.
+ Để tiến hành quản lý tốt các mục tiêu của sản xuất, ngƣời quản lý phải lập kế hoạch
tiến độ để xem xét tƣơng lai, phải định kỳ soát xét lại kế hoạch để sửa đổi và mở rộng
nếu cần thiết để đạt các mục tiêu đã đề ra.
- Tạo khả năng tác nghiệp kinh tế:
+ Việc lập kế hoạch tiến độ sẽ tạo khả năng cực tiểu hoá chi phí xây dựng vì nó giúp
cho cách nhìn chú trọng vào các hoạt động có hiệu quả và sự phù hợp.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 188
+ Kế hoạch tiến độ là hoạt động có dự báo trên cơ sở khoa học thay thế cho các hoạt
động manh mún, tự phát, thiếu phối hợp bằng những nỗ lực có định hƣớng chung, thay
thế luồng hoạt động thất thƣờng bằng luồng hoạt động đều đặn. Lập kế hoạch tiến độ đã
làm thay thế những phán xét vội vàng bằng những quyết định có cân nhắc kỹ càng và
đƣợc luận giá thận trọng.
- Tạo khả năng kiểm tra công việc đƣợc thuận lợi:
+ Không thể kiểm tra đƣợc sự tiến hành công việc khi không có mục tiêu rõ ràng đã
định để đo lƣờng. Kiểm tra là cách hƣớng tới tƣơng lai trên cơ sở xem xét cái thực tại.
Không có kế hoạch tiến độ thì không có căn cứ để kiểm tra.
4. Căn cứ để lập tổng tiến độ.
Ta căn cứ vào các tài liệu sau:
- Bản vẽ thi công.
- Qui phạm kĩ thuật thi công.
- Định mức lao động.
- Tiến độ của từng công tác.
a. Tính khối lƣợng các công việc:
- Trong một công trình có nhiều bộ phận kết cấu mà mỗi bộ phận lại có thể có nhiều quá
trình công tác tổ hợp nên (chẳng hạn một kết cấu bê tông cốt thép phải có các quá trình
công tác nhƣ: Đặt cốt thép, ghép ván khuôn, đúc bê tông, bảo dƣỡng bê tông, tháo dỡ cốt
pha...). Do đó ta phải chia công trình thành những bộ phận kết cấu riêng biệt và phân tích
kết cấu thành các quá trình công tác cần thiết để hoàn thành việc xây dựng các kết cấu đó
và nhất là để có đƣợc đầy đủ các khối lƣợng cần thiết cho việc lập tiến độ.
- Muốn tính khối lƣợng các qúa trình công tác ta phải dựa vào các bản vẽ kết cấu chi tiết
hoặc các bản vẽ thiết kế sơ bộ hoặc cũng có thể dựa vào các chỉ tiêu, định mức của nhà
nƣớc.
- Có khối lƣợng công việc, tra định mức sử dụng nhân công hoặc máy móc, sẽ tính đƣợc
số ngày công và số ca máy cần thiết; từ đó có thể biết đƣợc loại thợ và loại máy cần sử
dụng.
b. Thành lập tiến độ
Sau khi đã xác định đƣợc biện pháp và trình tự thi công, đã tính toán đƣợc thời gian hoàn
thành các quá trình công tác chính là lúc ta có bắt đầu lập tiến độ.
Chú ý:
- Những khoảng thời gian mà các đội công nhân chuyên nghiệp phải nghỉ việc (vì nó sẽ
kéo theo cả máy móc phải ngừng hoạt động).
- Số lƣợng công nhân thi công không đƣợc thay đổi quá nhiều trong giai đoạn thi công.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 189
- Việc thành lập tiến độ là liên kết hợp lý thời gian từng quá trình công tác và sắp xếp
cho các tổ đội công nhân cùng máy móc đƣợc hoạt động liên tục.
c. Điều chỉnh tiến độ:
- Ngƣời ta dùng biểu đồ nhân lực, vật liệu, cấu kiện để làm cơ sở cho việc điều chỉnh tiến
độ.
- Nếu các biểu đồ có những đỉnh cao hoặc trũng sâu thất thƣờng thì phải điều chỉnh lại
tiến độ bằng cách thay đổi thời gian một vài quá trình nào đó để số lƣợng công nhân hoặc
lƣợng vật liệu, cấu kiện phải thay đổi sao cho hợp lý hơn.
- Nếu các biểu đồ nhân lực, vật liệu và cấu kiện không điều hoà đƣợc cùng một lúc thì
điều chủ yếu là phải đảm bảo số lƣợng công nhân không đƣợc thay đổi hoặc nếu có thay
đổi một cách điều hoà.
Tóm lại, điều chỉnh tiến độ thi công là ấn định lại thời gian hoàn thành từng quá trình sao
cho:
+ Công trình đƣợc hoàn thành trong thời gian quy định.
+ Số lƣợng công nhân chuyên nghiệp và máy móc thiết bị không đƣợc thay đổi nhiều
cũng nhƣ việc cung cấp vật liệu, bán thành phẩm đƣợc tiến hành một cách điều hoà.
5. Tính toán khối lƣợng các công việc:
STT
Mã
hiệu
Nội dung công việc
Đơn
vị
Khối
lƣợng
Định mức Nhu cầu
Lao
động
Ca
máy
Ngày
công
Ca
máy
1 Công tác chuẩn bị công 30,0
2 PHẦN MÓNG
3 AC.26221 Thi công ép cọc
100
m
35,760 22,1 2,5 790,296 89,40
4 AB.25112 Đào hố móng bằng máy
100
m3
9,940 6,11 0,32 60,733 3,141
5 AB.11362 Sửa hố móng bằng thủ công m3 333,0 0,68 226,440
6 AA.22211 Đập bê tông đầu cọc m3 16,092 2,02 32,506
7 AF.11112 Đổ bê lót móng - giằng móng m3 29,0 1,42 41,180
8 AF.61120
GCLD cốt thép đài và giằng
móng
tấn 12,403 8,34 103,441
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 190
9 AF.81122
GCLD ván khuôn đài và giằng
móng
100
m2
3,480 29,7 103,356
10 AF.11210 Đổ bê tông đài và giằng móng m3 316,0 25c/ca 40,0
11 AF.82111 Tháo dỡ ván khuôn móng
100
m2
3,480 9,9 34,452
12 AB.62111 Lấp đất tôn nền bằng máy
100
m3
14,620 0,74 0,09 10,819 1,374
13 AB.13113 Lấp đất tôn nền bằng thủ công m3 260,0 0,67 174,20
14 TT Công việc khác 30,0
15 TẦNG 1
16 AF.61421 GCLD cốt thép cột tầng 1 tấn 6,330 10,02 1,49 63,429 9,432
17 AF.81132 GCLD ván khuôn cột tầng 1
100
m2
1,680 39,1 1,5 65,688 2,520
18 AF22220 Đổ bê tông cột tầng 1 m3 20,952 4,05 0,09 84,856 1,886
19 AF.82111 Tháo dỡ ván khuôn cột tầng 1 100m2 1,680 13,03 21,896
20 AF.81151 GCLD ván khuôn dầm sàn tầng 1 100m2 7,010 26,95 1,5 188,920 10,52
21 AF.61711 GCLD cốt thép dầm sàn tầng 1 tấn 9,113 14,63 0,4 133,323 3,645
22 AF.32310 Đổ bê tông dầm sàn tầng 1 m3
119,28
0
25c/ca 45,0
23 AF.82311
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn tầng
1
100
m2
7,010 8,98 1,5 62,973 10,52
24 TT Thi công cầu thang tầng 1 công 45,0
25 TT Bảo dƣỡng bê tông tầng 1 công 63,0
26 AE.22220 Xây tƣờng chèn tầng 1 m3 75,0 1,97 147,750
27 AH.31211 Lắp khuôn cửa tầng 1 md 125,0 0,225 28,125
28 AH.32111 Lắp cửa vào khuôn tầng 1 m2 180,0 0,25 45,0
29 AK.21220 Trát trong tầng 1 m2 720,0 0,2 144,0
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 191
30 AK41210 Lát nền tầng 1 m2 701,0 0,17 119,170
31 TT Công tác khác công 84,0
32 TẦNG 2
33 AF61432 GCLD cốt thép cột tầng 2 tấn 9,495 10,02 1,49 95,144 14,15
34 AF.82111 GCLD ván khuôn cột tầng 2
100
m2
2,520 39,1 1,5 98,532 3,780
35 AF22220 Đổ bê tông cột tầng 2 m3 27,672 4,05 0,09 112,072 2,490
36 AF.82111 Tháo dỡ ván khuôn cột tầng 2
100
m2
2,520 13,03 32,844
37 AF.82311 GCLD ván khuôn dầm sàn tầng 2
100
m2
7,010 26,95 1,5 188,920 10,52
38 AF.61711 GCLD cốt thép dầm sàn tầng 2 tấn 9,113 14,63 0,4 133,323 3,645
39 AF.32310 Đổ bê tông dầm sàn tầng 2 m3
119,28
0
25c/ca 55,0
40 AF.82311
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn tầng
2
100
m2
7,010 8,98 1,5 62,973 10,52
41 TT Thi công cầu thang tầng 2 công 45,0
42 TT Bảo dƣỡng bê tông tầng 2 công 63,0
43 AE.22220 Xây tƣờng chèn tầng 2 m3 86,0 1,97 169,420
44 AH.31211 Lắp khuôn cửa tầng 2 md 125,0 0,225 28,125
45 AH.32111 Lắp cửa vào khuôn m2 180,0 0,25 45,0
46 AK.21220 Trát trong tầng 2 m2 800,0 0,2 160,0
47 AK41210 Lát nền tầng 3 m2 701,0 0,17 119,170
48 TT Công tác khác công 72,0
49 TẦNG 3
50 AF.61423 GCLD cốt thép cột tầng3 tấn 7,596 11,21 1,49 85,154 11,32
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 192
51 AF.82111 GCLD ván khuôn cột tầng 3
100
m2
2,016 39,1 1,5 78,826 3,024
52 AF.12244 Đổ bê tông cột tầng 3 m3 25,142 4,33 0,09 108,867 2,263
53 AF.82111 Tháo dỡ ván khuôn cột cột tầng 3 100m2 2,016 13,03 26,275
54 AF.82311 GCLD ván khuôn dầm sàn tầng 3
100
m2
7,010 26,95 1,5 188,920 10,52
55 AF.61712 GCLD cốt thép dầm sàn tầng 3 tấn 9,113 16,11 0,4 146,810 3,645
56 AF.32310 Đổ bê tông dầm sàn tầng 3 m3
119,28
0
25c/ca 55,0
57 AF.82311
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn
tầng 3
100
m2
7,010 8,98 1,5 62,973 10,52
58 TT Thi công cầu thang tầng 3 công 45,0
59 TT Bảo dƣỡng bê tông tầng 3 công
60 AE.22233 Xây tƣờng chèn tầng 3 m3 86,0 2,16 185,760
61 AH.31211 Lắp khuôn cửa tầng 3 md 125,0 0,225 28,125
62 AH.32111 Lắp cửa vào khuôn tầng 3 m2 180,0 0,25 45,0
63 AK.21220 Trát trong tầng 3 m2 820,0 0,2 164,0
64 AK41210 Lát nền tầng 3 m2 701,0 0,17 119,170
65 TT Công tác khác công
66 TẦNG 4
67 AF61432 GCLD cốt thép cột tầng 4 tấn 7,596 11,21 1,49 85,154 11,32
68 AF.82111 GCLD ván khuôn cột tầng 4
100
m2
2,016 39,1 1,5 78,826 3,024
69 AF22220 Đổ bê tông cột tầng 4 m3 25,142 4,33 0,09 108,867 2,263
70 AF.82111 Tháo dỡ ván khuôn cột tầng 4
100
m2
2,016 13,03 26,275
71 AF.82311 GCLD ván khuôn dầm sàn tầng 4 100 7,010 26,95 1,5 188,920 10,52
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 193
m2
72 AF.61711 GCLD cốt thép dầm sàn tầng 4 tấn 9,113 16,11 0,4 146,810 3,645
73 AF.32310 Đổ bê tông dầm sàn tầng 4 m3
119,28
0
25c/ca 55,0
74 AF.82311
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn tầng
4
100
m2
7,010 8,98 1,5 62,973 10,52
75 TT Thi công cầu thang tầng 4 công 45,0
76 TT Bảo dƣỡng bê tông tầng 4 công
77 AE.22220 Xây tƣờng chèn tầng 4 m3 86,0 2,16 185,760
78 AH.31211 Lắp khuôn cửa tầng 4 md 125,0 0,225 28,125
79 AH.32111 Lắp cửa vào khuôn tâng 4 m2 180,0 0,25 45,0
80 AK.21220 Trát trong tầng 4 m2 820,0 0,2 164,0
81 AK41210 Lát nền tầng 4 m2 701,0 0,17 119,170
82 TT Công tác khác công ,0
83 TẦNG 5 ,0 ,0
84 AF61432 GCLD cốt thép cột tầng 5 tấn 7,596 11,21 1,49 85,154 11,32
85 AF.82111 GCLD ván khuôn cột tầng 5
100
m2
2,016 39,1 1,5 78,826 3,024
86 AF22220 Đổ bê tông cột tầng 5 m3 25,142 4,33 0,09 108,867 2,263
87 AF.82111 Tháo dỡ ván khuôn cột tầng 5
100
m2
2,016 13,03 26,275
88 AF.82311 GCLD ván khuôn dầm sàn tầng 5
100
m2
7,010 26,95 1,5 188,920 10,52
89 AF.61711 GCLD cốt thép dầm sàn tầng 5 tấn 9,113 16,11 0,4 146,810 3,645
90 AF.32310 Đổ bê tông dầm sàn tầng 5 m3
119,28
0
25c/ca 55,0
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 194
91 AF.82311
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn tầng
5
100
m2
7,010 8,98 1,5 62,973 10,52
92 TT Thi công cầu thang tầng 5 công 45,0
93 TT Bảo dƣỡng bê tông tầng 5 công
94 AE.22220 Xây tƣờng chèn tầng 5 m3 86,0 2,16 185,760
95 AH.31211 Lắp khuôn cửa tầng 5 md 125,0 0,225 28,125
96 AH.32111 Lắp cửa vào khuôn tầng 5 m2 180,0 0,25 45,0
97 AK.21220 Trát trong tầng 5 m2 820,0 0,2 164,0
98 AK41210 Lát nền tầng 5 m2 701,0 0,17 119,170
99 TT Công tác khác công
100 TẦNG 6
101 AF61432 GCLD cốt thép cột tầng 6 tấn 7,596 11,21 1,49 85,154 11,32
102 AF.82111 GCLD ván khuôn cột tầng 6
100
m2
2,016 39,1 1,5 78,826 3,024
103 AF22220 Đổ bê tông cột tầng 6 m3 25,142 4,33 0,09 108,867 2,263
104 AF.82111 Tháo dỡ ván khuôn cột tầng 6
100
m2
2,016 13,03 26,275
105 AF.82311 GCLD ván khuôn dầm sàn tầng 6
100
m2
7,010 26,95 1,5 188,920 10,52
106 AF.61711 GCLD cốt thép dầm sàn tầng 6 tấn 9,113 16,11 0,4 146,810 3,645
107 AF.32310 Đổ bê tông dầm sàn tầng 6 m3
119,28
0
25c/ca 55,0
108 AF.82311
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn tầng
6
100
m2
7,010 8,98 1,5 62,973 10,52
109 TT Thi công cầu thang tầng 6 công 45,0
110 TT Bảo dƣỡng bê tông tầng 6 công
111 AE.22220 Xây tƣờng chèn tầng 6 m3 86,0 2,16 185,760
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 195
112 AH.31211 Lắp khuôn cửa tầng 6 md 125,0 0,225 28,125
113 AH.32111 Lắp cửa vào khuôn tầng 6 m2 180,0 0,25 45,0
114 AK.21220 Trát trong tầng 6 m2 820,0 0,2 164,0
115 AK41210 Lát nền tầng 6 m2 701,0 0,17 119,170
116 TT Công tác khác công
117 TẦNG 7
118 AF61432 GCLD cốt thép cột tầng 7 tấn 7,596 11,21 1,49 85,154 11,32
119 AF.82111 GCLD ván khuôn cột tầng 7
100
m2
2,016 39,1 1,5 78,826 3,024
120 AF22220 Đổ bê tông cột tầng 7 m3 25,142 4,33 0,09 108,867 2,263
121 AF.82111 Tháo dỡ ván khuôn cột tầng 7
100
m2
2,016 13,03 26,275
122 AF.82311 GCLD ván khuôn dầm sàn tầng 7
100
m2
7,010 26,95 1,5 188,920 10,52
123 AF.61711 GCLD cốt thép dầm sàn tầng 7 tấn 9,113 16,11 0,4 146,810 3,645
124 AF.32310 Đổ bê tông dầm sàn tầng 7 m3
119,28
0
25c/ca 55,0
125 AF.82311
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn tầng
7
100
m2
7,010 8,98 1,5 62,973 10,52
126 TT Thi công cầu thang tầng 7 công 45,0
127 TT Bảo dƣỡng bê tông tầng 7 công
128 AE.22220 Xây tƣờng chèn tầng 7 m3 86,0 2,16 185,760
129 AH.31211 Lắp khuôn cửa tầng 7 md 125,0 0,225 28,125
130 AH.32111 Lắp cửa vào khuôn tầng 7 m2 180,0 0,25 45,0
131 AK.21220 Trát trong tầng 7 m2 820,0 0,2 164,0
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 196
II. LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
1. Cơ sở tính toán:
- Căn cứ vào yêu cầu của tổ chức thi công, tiến độ thực hiện công trình, ta xác định đƣợc
nhu cầu cần thiết về vật tƣ, thiết bị, máy phục vụ thi công, nhân lực nhu cầu phục vụ sinh
hoạt.
- Căn cứ vào tình hình cung cấp vật tƣ thực tế.
- Căn cứ vào tình hình mặt bằng thực tế của công trình ta bố trí các công trình tạm , kho
bãi theo yêu cầu cần thiết để phục phụ cho công tác thi công, đảm tính chất hợp lý.
2. Mục đích:
- Tính toán lập tổng mặt bằng thi công là đảm bảo tính hiệu quả kinh tế trong
công tác quản lý, thi công thuận lợi, hợp lý hoá trong dây truyền sản xuất, tránh trƣờng
hợp di chuyển chồng chéo, gây cản trở lẫn nhau trong quá trình thi công.
- Đảm bảo tính ổn định phù hợp trong công tác phục vụ cho công tác thi công, không
lãng phí, tiết kiệm (tránh đƣợc trƣờng hợp không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất.
3.Tính toán lập tổng mặt bằng thi công
3.1. Số lƣợng các bộ công nhân viên trên công trƣờng và nhu cầu diện tích sử dụng
*Tính số lƣợng công nhân trên công trƣờng:
a) Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công:
Theo biểu đồ tiến độ thi công thì:
Atb =
18659
56
335
S
T
(ngƣời)
b) Số công nhân làm việc ở các xƣởng phụ trợ:
B = K%.A
lấy K=30%
132 AK41210 Lát nền tầng 7 m2 701,0 0,17 119,170
133 TT Công tác khác công
134 HOÀN THIỆN
135 AK.21123 Trát ngoài m2
2784,6
0
0,26 723,996
136 AK.84112 Sơn tƣờng ngoài m2
2784,6
0
0,091 253,399
137 TT Lắp điện nƣớc công
138 TT Thu dọn vệ sinh bàn giao công
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 197
B = 0,3 56 = 17ngƣời)
c) Số cán bộ, công nhân viên kỹ thuật:
C = 6%.(A+B) = 6% (56 + 17) = 5 (ngƣời)
d) Số cán bộ nhân viên hành chính:
D = 6%.(A+B+C) = 6% (56 + 17 + 5 ) = 5 (ngƣời)
e) Số nhân viên dịch vụ:
E = S% ( A + B +C + D ) Với công trƣờng trung bình S = 7%
E = 7% ( 56 + 17 + 5 +5 ) = 6 ( ngƣời)
Chọn E = 6 (ngƣời)
Tổng số cán bộ công nhân viên công trƣờng:
G =1,06(A + B + C + D + E) = 1,06 (56 + 17 + 5 + 5 + 6) = 95 (ngƣời)
(1,06 là hệ số kể đến ngƣời nghỉ ốm , đi phép )
- Diện tích sử dụng:
+ Nhà làm việc của cán bộ, nhân viên kỹ thuật
Số cán bộ là 5 + 5 = 10 ngƣời với tiêu chuẩn 4m2/ngƣời
Diện tích sử dụng : S1 = 4 10 = 40 m
2
+ Diện tích nhà nghỉ: Số ca nhiều công nhất là Amax = 82 ngƣời. Tuy nhiên do công
trƣờng ở trong thành phố nên chỉ cần đảm bảo chỗ ở cho 40% nhân công nhiều nhất. Tiêu
chuẩn diện tích cho công nhân là 2 m2/ngƣời.
S2 = 82 0,4 2 = 66 (m
2). Chọn 70 m2
+ Diện tích nhà vệ sinh + nhà tắm:
Tiêu chuẩn 2,5m2/20ngƣời
Diện tích sử dụng là: S =
2,5
20
82 = 10,25 m
2
.Chọn S = 12m2
Diện tích các phòng ban chức năng cho trong bảng sau:
Tên phòng ban Diện tích (m2)
Nhà làm việc của cán bộ kỹ thuật+y tế
Nhà để xe công nhân
Nhà nghỉ ca
Kho dụng cụ
Nhà WC+ nhà tắm
Nhà bảo vệ
40
24
70
14
12
12
3.2. Tính diện tích kho bãi
a) Kho chứa xi măng
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 198
- Hiện nay vật liệu xây dựng nói chung, xi măng nói riêng đƣợc bán rộng rãi trên thị
trƣờng. Nhu cầu cung ứng không hạn chế, mọi lúc mọi nơi khi công trình yêu cầu.
- Vì vậy chỉ tính lƣợng xi măng dự trữ trong kho cho ngày có nhu cầu xi măng cao nhất
(đổ tại chổ). Dựa vào tiến độ thi công đã lập ta xác định khối bê tông cột, vách, lõi:
V = 27,67 m
3
+ Bê tông B20, đá 1 2, độ sụt 6 - 8 cm sử dụng xi măng P30 theo định mức ta có khối
lƣợng xi măng cần thiết cho 1 m3 bê tông là : 427 kG/ m3
Theo Định mức 24/2005/QD- BXD , với mã hiệu C2235 có
Xi măng: 27,67 1,025 427 = 12110 kG = 12,11 (tấn)
Ngoài ra tính toán khối lƣợng xi măng dự trữ cần thiết để làm các công việc phụ
(1000kG) dùng cho các công việc khác sau khi đổ bê tông cột
Xi măng :12,11 + 1 = 13,11(Tấn)
- Diện tích kho chứa xi măng là :
F = 13,11/Dmax= 13,11/1,1 = 11,92 m
2
(trong đó Dmax= 1,1 T/m
2
là định mức sắp xếp lại vật liệu)
Diện tích kho có kể lối đi là:
S = .F = 1,6 11,92 = 19,07m
2
Vậy chọn diện tích kho chứa xi măng F = 20 m2
(Với = 1,4-1,6 đối với kho kín lấy = 1,6)
b) Kho chứa thép và gia công thép
- Khối lƣợng thép trên công trƣờng phải dự trữ để gia công và lắp dựng cho 1 tầng gồm :
(dầm, sàn, cột, vách, lõi, cầu thang).
- Theo số liệu tính toán thì ta xác định khối lƣợng thép lớn nhất là: 9,11 tấn
- Định mức sắp xếp lại vật liệu Dmax = 1,5tấn/m
2
- Diện tích kho chứa thép cần thiết là :
F = 9,11/Dmax = 9,11/1,5 = 6,07 m
2
- Để thuận tiện cho việc sắp xếp, bốc dỡ và gia công vì chiều dài thanh thép nên ta chọn
diện tích kho chứa thép F =16 m2
c) Kho chứa Ván khuôn
Lƣợng Ván khuôn sử dụng lớn nhất là trong các ngày gia công lắp dựng ván khuôn dầm
sàn (S = 701 m
2). Ván khuôn dầm sàn bao gồm các tấm ván khuôn thép (các tấm mặt và
góc), các cây chống thép Lenex và đà ngang, đà dọc bằng gỗ. Theo mã hiệu KB.2110 ta
có khối lƣợng:
+ Thép tấm: 701 51,81/100 = 363 kG = 0,363T
+ Thép hình: 701 48,84/100 = 342 kG = 0,342 T
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 199
+ Gỗ làm thanh đà: 701 0,496/100 = 3,47 m3
Theo định mức cất chứa vật liệu:
+ Thép tấm: 4 - 4,5 T/m2
+ Thép hình: 0,8 - 1,2 T/m
2
+ Gỗ làm thanh đà: 1,2 - 1,8 m3/m2
Diện tích kho:
F =
maix
i
D
Q 0,363 0,342 3,47
4 1 1,5
2,74 m
2
Chọn kho chứa Ván khuôn có diện tích: F = 2,74 6 = 16 (m2) để đảm bảo thuận tiện khi
xếp các cây chống theo chiều dài.
d) Bãi chứa cát vàng:
Cát cho 1 ngày đổ bê tông lớn nhất là ngày đổ bê tông cột, vách, lõi tầng 1 với khối
lƣợng: 27,67 m3
Bê tông B20 độ sụt 6- 8 cm sử dụng xi măng P30 theo định mức ta có cát vàng cần thiết
cho 1 m
3
bê tông là : 0,441 m3
Định mức Dmax= 2m
3
/m
2
với trữ lƣợng trong 4 ngày
Diện tích bãi:
27,67 0,441 23,05
4
F m
Chọn F = 4 (m2)
e) Bãi chứa đá (1 2)cm.
Khối lƣợng đá 1 2 sử dụng lớn nhất cho 1 đợt đổ bê tông cột, vách và lõi với khối
lƣợng: 27,67 m3
Bê tông B20 độ sụt 6 - 8 cm sử dụng xi măng P30 theo định mức ta có đá dăm cần thiết
cho 1 m
3
bê tông là : 0,861 m3
Định mức Dmax= 2m
3
/m
2
với trữ lƣợng trong 4 ngày
27,67 0,861 23
2 4
F m
Chọn F = 4(m2)
f) Bãi chứa gạch .
Gạch xây cho tầng điển hình là tầng có khối lƣợng lớn nhất 86 m3 với khối xây gạch theo
tiêu chuẩn ta có: 1 viên gạch có kích thƣớc 220 110 60(mm) ứng với 550 viên cho 1 m3
xây:
Vậy số lƣợng gạch là: 86 550 =47300 (viên)
Định mức Dmax= 1100v/m
2
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 200
- Vậy diện tích cần thiết là :
47300 21,2 10,32
5 1100
F m
Chia 5(vì ta xây trong 1 ngày nhƣng chỉ dự trữ gạch trong 2 ngày)
Chọn diện tích xếp gạch F = 12 m2
3.3.Hệ thống điện thi công và sinh hoạt
* Điện:
- Điện thi công và chiếu sáng sinh hoạt .
Tổng công suất các phƣơng tiện , thiết bị thi công .
+Máy trộn bê tông : 4,1 kw .
+Cần trục tháp : 18,5 kw.
+Máy vận thăng 1 máy: 3,1 kw
+Đầm dùi : 4cái 0,8 =3,2 kw.
+Đầm bàn : 2cái 1 = 2 kw.
+Máy cƣa bào liên hợp 1cái 1,2 = 1,2 kw .
+Máy cắt uốn thép : 1,2 kw.
+Máy hàn : 3 kw.
+Máy bơm nƣớc 1 cái :2 kw.
Tổng công suất của máy P1 = 38 kw.
- Điện sinh hoạt trong nhà .
Điện chiếu sáng các kho bãi, nhà chỉ huy, y tế, nhà bảo vệ công trình, điện bảo vệ ngoài
nhà.
+ Điện trong nhà:
TT Nơi chiếu sáng
Định mức
(W/m
2
)
Diện tích
(m
2
)
P
(W)
1 Nhà chỉ huy+y tế 15 40 600
2 Nhà bảo vệ 15 12 180
3 Nhà nghỉ tạm của công nhân 15 70 1050
4 Nhà vệ sinh 3 12 36
+ Điện bảo vệ ngoài nhà:
TT Nơi chiếu sáng Công suất
1 Đƣờng chính 6 100 = 600W
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 201
2 Bãi gia công 2 75 = 150W
3 Các kho, lán trại 6 75 = 450W
4 Bốn góc tổng mặt bằng 4 500 = 2000W
5 Đèn bảo vệ các góc công trình 6 75 = 450W
Tổng công suất dùng:
P =
3322
11
cos
1,1 PKPK
PK
Trong đó:
1,1: Hệ số tính đến hao hụt điện áp trong toàn mạng.
cos : Hệ số công suất thiết kế của thiết bị(lấy = 0,75)
K1, K2, K3: Hệ số sử dung điện không điều hoà.
( K1 = 0,7 ; K2 = 0,8 ; K3 = 1,0 )
321 ,, PPP là tổng công suất các nơi tiêu thụ.
P
tt
=
0,7 38
1,1 0,8 1,866 1 3,65 44,18( )
0,75
kW
- Sử dụng mạng lƣới điện 3 pha (380/220V). Với sản xuất dùng điện 380V/220V bằng
cách nối hai dây nóng, còn để thắp sáng dùng điện thế 220V bằng cách nối 1 dây nóng và
một dây lạnh.
- Mạng lƣới điện ngoài trời dùng dây đồng để trần. Mạng lƣới điện ở những nơi có vật
liệu dễ cháy hay nơi có nhiều ngƣời qua lại thì dây bọc cao su, dây cáp nhựa để ngầm.
- Nơi có cần trục hoạt động thì lƣới điện phải luồn vào cáp nhựa để ngầm.
- Các đƣờng dây điện đặt theo đƣờng đi có thể sử dụng cột điện làm nơi treo đèn hoặc
pha chiếu sáng. Dùng cột điện bằng gỗ để dẫn tới nơi tiêu thụ, cột cách nhau 30m, cao
hơn mặt đất 6,5m, chôn sâu dƣới đất 2m. Độ chùng của dây cao hơn mặt đất 5m.
a) Chọn máy biến áp:
Công suất phản kháng tính toán: Qt = )(91,58
75,0
18,44
cos
kW
P tt
Công suất biểu kiến tính toán: St = kWQP tt 64,7391,5818,44
2222
Chọn máy biến áp ba pha làm nguội bằng dầu do Liên Xô sản xuất có công suất định
mức 100 KVA
b) Tính toán dây dẫn:
Tính theo độ sụt điện thế cho phép:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 202
cos.10 2U
ZM
U
Trong đó: M – mô men tải ( kW.km ).
U - Điện thế danh hiệu ( kV ).
Z - Điện trở của 1km dài đƣờng dây.
Giả thiết chiều dài từ mạng điện quốc gia tới trạm biến áp công trƣờng là 200m
Ta có mô men tải M = P.L = 44,18 200 = 8836kW.m = 8,836 kW.km
Chọn dây nhôm có tiết diện tối thiểu cho phép đối với đƣờng dây cao thế là
Smin = 35mm
2 chọn dây A.35 .Tra bảng7.9 (sách TKTMBXD) với cos = 0.7
đƣợc Z = 0,883
Tính độ sụt điện áp cho phép
%10031,0
7,0610
883,0836,8
cos10 22U
ZM
U
Nhƣ vậy dây chọn A-35 là đạt yêu cầu
- Chọn dây dẫn phân phối đến phụ tải
+Đƣờng dây sản xuất:
Đƣờng dây động lực có chiều dài L = 100m
Điện áp 380/220 có )(38000)(38 WKWP
Ssx =
UUK
LP
d ..
.100
2
Trong đó:L = 100 m – Chiều dài đoạn đƣờng dây tính từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ.
U = 5% - Độ sụt điện thế cho phép.
K = 57 - Hệ số kể đến vật liệu làm dây (đồng).
Ud = 380 (V) - Điện thế của đƣờng dây đơn vị
Ssx = )(23,9
538057
10038000100 2
2
mm
Chọn dây cáp có 4 lõi dây đồng
Mỗi dây có S = 16 mm2 và [ I ] = 150 (A ).
- Kiểm tra dây dẫn theo cƣờng độ:
I=
cos..3 Uf
P
Trong đó : )(38000)(38 WKWP
Uf = 220 ( V ).
cos =0,68:vì số lƣợng động cơ <10
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 203
I= )(83,146
68,022073,1
38000
cos..3
A
U
P
f
< 150 ( A ).
Nhƣ vậy dây chọn thoả mãn điều kiện.
-Kiểm tra theo độ bền cơ học:
Đối với dây cáp bằng đồng có diện thế < 1(kV) tiết diện Smin =16 mm
2
.Vậy dây cáp đã
chọn là thoả mãn tất cả các điều kiện
+Đƣờng dây sinh hoạt và chiếu sáng có chiều dài L = 200m
Điện áp 220Vcó )(5642)(642,5 WKWP
Ssh =
UUK
LP
d ..
.200
2
Trong đó: L = 200m - Chiều dài đoạn đƣờng dây tính từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ.
U = 5% - Độ sụt điện thế cho phép.
K = 57 - Hệ số kể đến vật liệu làm dây (đồng).
Ud = 220 (V) - Điện thế của đƣờng dây đơn vị .
S = )(36,15
522057
2005642200 2
2
mm .
Chọn dây cáp có 4 lõi dây đồng
Mỗi dây có S = 16 mm2 và [ I ] = 150 (A ).
-Kiểm tra dây dẫn theo cƣờng độ :
I =
cosfU
P
Trong đó : )(5642)(642,5 WKWP
Uf = 220 ( V ).
cos =1,0 : vì là điện thắp sáng.
I = )(64,25
0,1220
5642
A < 150 ( A ).
Nhƣ vậy dây chọn thoả mãn điều kiện.
-Kiểm tra theo độ bền cơ học:
Đối với dây cáp bằng đồng có diện thế < 1(kV) tiết diện Smin =16 mm
2
.Vậy dây cáp đã
chọn là thoả mãn tất cả các điều kiện
*Tính toán nƣớc thi công và sinh hoạt
Lượng nước sử dụng được xác định trong bảng sau:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 204
TT Các điểm dùng nƣớc Đ.vị
K.lƣợng
(A)
Định mức
(n)
A n
(m
3
)
1 Máy trộn vữa bê tông m3 7,4 300L/m3 2,22
2 Rửa cát, đá 1 2 m
3
14,84 150L/m
3
2,23
3 Bảo dƣỡng bê tông m3 300L/m3 0,3
4 Trộn vữa xây m3 6,74 0,3 300L/m
3
0,61
5 Tƣới gạch V 6,74 550 290L/1000v 1,1
Ta có P = 6460(l)
-Xác định nƣớc dùng cho sản xuất:
Qsx =
3600.8
.2,1
.
KP
kÝpm
Trong đó: 1,2 : hệ số kể đến những máy không kể hết
Pmáy.kíp : là lƣợng nƣớc máy sản xuất trong 1 kíp
K = 2,2 : hệ số sử dụng nƣớc không điều hoà
Qsx = )/(59,0
36008
64602,22,1
sl
- Xác định nƣớc dùng cho sinh hoạt:
P = Pa + Pb
Pa: là lƣợng nƣớc dùng cho sinh hoạt trên công trƣờng:
Pa = )/(
3600.8
..
.1
sL
PNK
kÝpn
Trong đó: K: là hệ số không điều hoà K = 2
N1:Số công nhân trên công trƣờng (N1 = 56 +10 = 66 (ngƣời).
Pn:Lƣợng nƣớc của công nhân trong 1 kíp ở công trƣờng
(Lấy Pn=20L/ngƣời)
Pa =
2 66 20
0,092( / )
8 3600
l s
Pb: là lƣợng nƣớc trong khu nhà ở:
Pb = )/(
3600.24
... .2
sL
PNK ngµyn
Trong đó: K: là hệ số không điều hoà K = 2,5
N2:Số công nhân trong khu sinh hoạt (N2 = 61 ngƣời).
Pn:Nhu cầu nƣớc cho công nhân trên 1 ngày đêm (Lấy Pn=50L/ngƣời)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 205
Pb = )/(0088
360024
50615,2
sl
PSH = Pa + Pb = 0,092+ 0,088 = 0,18 (l/s)
- Xác định lƣu lƣợng nƣớc dùng cho cứu hoả:
Ta tra bảng với loại nhà có độ chịu lửa là dạng khó cháy và khối tích trong khoảng
(5 - 20) 1000m
3
ta có :Pcc = 10(l/s)
Ta có: PSx + PSH = 1,2 + 0,18 =1,38 (l/s)
PSx+ PSH=1,38 (l/s) < Pcc =10(l/s)
Vậy lƣợng nƣớc dùng trên công trƣờng tính theo công thức :
P = 0,7 ( PSx+ PSH) + Pcc
P = 0,7 (1,38) + 10 = 11(l/s)
Giả thiết đƣờng kính ống D 100(mm) Lấy vận tốc nƣớc chảy trong đƣờng ống
là: v = 1,5 m/s
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc có đƣờng kính là: D =
1000..
.4
V
P
D
4 11
0,096 96( )
3,14 1,5 1000
m mm
Chọn đƣờng kính ống D = 100 mm.
Vậy chọn đƣờng kính ống đã giả thiết là thoả mãn
3.4. Đánh giá biểu đồ nhân lực.
- Nhân lực là dạng tải nguyên đặc biệt là không dự trữ đƣợc. Do đó cần phải sử dụng hợp
lý trong suốt thời gian thi công.
- Các hệ số đánh giá chất lƣợng của biểu đồ nhân lực
a) Hệ số không điều hoà về sử dụng nhân công : (K1)
K1 =
tbA
Amax với Atb =
T
S
Trong đó : - Amax : Số công nhân cao nhất có mặt trên công trƣờng (61 ngƣời)
- Atb : Số công nhân trung bình trên công trƣờng.
- S : Tổng số công lao động : (S = 18695 công)
- T : Tổng thời gian thi công (T = 335 ngày).
Atb =
18695
56
335
(ngƣời)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 206
max
1
82
1,46
56tb
A
K
A
b) Hệ số phân bố lao động không đều : (K2)
2155
0,115 0,2
2 18695
S
duK
S
Trong đó : - Sdƣ : Lƣợng lao động dôi ra so với lƣợng lao động trung bình
- S : Tổng số công lao động
Sử dụng lao động hiệu quả, nhu cầu về phƣơng tiện thi công, vật tƣ hợp lý , dây
chuyền thi công nhịp nhàng.
C. AN TOÀN LAO ĐỘNG
Khi thi công nhà cao tầng việc cần quan tâm hàng đầu là biện pháp an toàn lao động.
Công trình phải là nơi quản lý chặt chẽ về số ngƣời ra vào trong công trình (Không phận
sự miễn vào). Tất cả các công nhân đều phải đƣợc học nội quy về an toàn lao động trƣớc
khi thi công công trình.
I. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG ĐÀO ĐẤT:
1. Sự cố thƣờng gặp khi đào đất.
Khi đào đất hố móng có rất nhiều sự cố xảy ra, vì vậy cần phải chú ý để có những biện
pháp phòng ngừa, hoặc khi đã xảy ra sự cố cần nhanh chóng khắc phục để đảm bảo yêu
cầu về kỹ thuật và để kịp tiến độ thi công.
Đang đào đất, gặp trời mƣa làm cho đất bị sụt lở xuống đáy móng. Khi tạnh mƣa nhanh
chóng lấy hết chỗ đất sập xuống, lúc vét đất sập lở cần chữa lại 20cm đáy hố đào so với
cốt thiết kế. Khi bóc bỏ lớp đất chữa lại này (bằng thủ công) đến đâu phải tiến hành làm
lớp lót móng bằng bê tông gạch vỡ ngay đến đó.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 207
Có thể đóng ngay các lớp ván và chống thành vách sau khi dọn xong đất sập lở xuống
móng.
Cần có biện pháp tiêu nƣớc bề mặt để khi gặp mƣa nƣớc không chảy từ mặt xuống đáy
hố đào. Cần làm rãnh ở mép hố đào để thu nƣớc, phải có rãnh, con trạch quanh hố móng
để tránh nƣớc trên bề mặt chảy xuống hố đào.
Khi đào gặp đá "mồ côi nằm chìm" hoặc khối rắn nằm không hết đáy móng thì phải
phá bỏ để thay vào bằng lớp cát pha đá dăm rồi đầm kỹ lại để cho nền chịu tải đều.
Trong hố móng gặp túi bùn: Phải vét sạch lấy hết phần bùn này trong phạm vi móng.
Phần bùn ngoài móng phải có tƣờng chắn không cho lƣu thông giữa 2 phần bùn trong và
ngoài phạm vi móng. Thay vào vị trí của túi bùn đã lấy đi cần đổ cát, đất trộn
đá dăm, hoặc các loại đất có gia cố do cơ quan thiết kế chỉ định.
Gặp mạch ngầm có cát chảy: cần làm giếng lọc để hút nƣớc ngoài phạm vi hố móng,
khi hố móng khô, nhanh chóng bít dòng nƣớc có cát chảy bằng bê tông đủ để nƣớc và cát
không đùn ra đƣợc. Khẩn trƣơng thi công phần móng ở khu vực cần thiết để tránh khó
khăn.
Đào phải vật ngầm nhƣ đƣờng ống cấp thoát nƣớc, dây cáp điện các loại: Cần nhanh
chóng chuyển vị trí công tác để có giải pháp xử lý. Không đƣợc để kéo dài sự cố sẽ nguy
hiểm cho vùng lân cận và ảnh hƣởng tới tiến độ thi công. Nếu làm vỡ ống nƣớc phải
khoá van trƣớc điểm làm vỡ để xử lý ngay. Làm đứt dây cáp phải báo cho đơn vị quản lý,
đồng thời nhanh chóng sơ tán trƣớc khi ngắt điện đầu nguồn.
2. Đào đất bằng máy:
Trong thời gian máy hoạt động, cấm mọi ngƣời đi lại trên mái dốc tự nhiên, cũng nhƣ
trong phạm vi hoạt động của máy, khu vực này phải có biển báo.
Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn phanh
hãm, tín hiệu, âm thanh, cho máy chạy thử không tải.
Không đƣợc thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang quay
gần. Cấm hãm phanh đột ngột.
- Thƣờng xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp, không dùng dây cáp đã nối hoặc bị
tở.
- Trong mọi trƣờng hợp khoảng cách giữa cabin máy và thành hố đào phải > 1,5 m.
3. Đào đất bằng thủ công:
Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành.
Cấm ngƣời đi lại trong phạm vi 2m tính từ mép ván cừ xung quanh hố để tránh tình
trạng rơi xuống hố.
Đào đất hố móng sau mỗi trận mƣa phải rắc cát vào bậc than lên xuống tránh trƣợt ngã.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 208
Cấm bố trí ngƣời làm việc trên miệng hố trong khi đang có việc ở bên dƣới hố đào
trong cùng một khoang mà đất có thể rơi, lở xuống ngƣời bên dƣới.
II. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG VÀ CỐT THÉP
1. Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo:
Không đƣợc sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận:
móc neo, giằng ....
Khe hở giữa sàn công tác và tƣờng công trình >0,05 m khi xây và 0,2 m khi trát.
Các cột giàn giáo phải đƣợc đặt trên vật kê ổn định.
Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã qui định.
Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn
bảo vệ bên dƣới.
Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < 60o
Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía.
Thƣờng xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời
phát hiện tình trạng hƣ hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời.
Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm ngƣời qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo
bằng cách giật đổ.
Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời mƣa to, giông bão
hoặc gió cấp 5 trở lên.
2. Công tác gia công, lắp dựng ván khuôn:
Ván khuôn dùng để đỡ kết cấu bê tông phải đƣợc chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu
cầu trong thiết kế thi công đã đƣợc duyệt.
Ván khuôn ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải
tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp trƣớc.
Không đƣợc để trên ván khuôn những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả
không cho những ngƣời không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên ván
khuôn.
Cấm đặt và chất xếp các tấm ván khuôn các bộ phận của ván khuôn lên chiếu nghỉ cầu
thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình. Khi
chƣa giằng kéo chúng.
Trƣớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra ván khuôn, nên có hƣ hỏng
phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo.
3. Công tác gia công, lắp dựng cốt thép:
Gia công cốt thép phải đƣợc tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và
biển báo.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 209
Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn
ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m.
Bàn gia công cốt thép phải đƣợc cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có công
nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có lƣới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m. Cốt thép
đã làm xong phải để đúng chỗ quy định.
Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trƣớc khi
mở máy, hãm động cơ khi đƣa đầu nối thép vào trục cuộn.
Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phƣơng tiện bảo vệ cá nhân
cho công nhân.
Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm.
Trƣớc khi chuyển những tấm lƣới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các
mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo dây
an toàn, bên dƣới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui định
của quy phạm.
Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay cho pháp trong thiết
kế.
Khi dựng lắp cốt thép gần đƣờng dây dẫn điện phải cắt điện, trƣờng hợp không cắt
đƣợc điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện.
4. Đổ và đầm bê tông:
Trƣớc khi đổ bê tôngcán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt coffa, cốt thép,
dàn giáo, sàn công tác, đƣờng vận chuyển. Chỉ đƣợc tiến hành đổ sau khi đã có văn bản
xác nhận.
Lối qua lại dƣới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trƣờng hợp
bắt buộc có ngƣời qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
Cấm ngƣời không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông. Công nhân làm nhiệm vụ
định hƣớng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần:
+ Nối đất với vỏ đầm rung
+ Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm
+ Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc
+ Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút.
+ Công nhân vận hành máy phải đƣợc trang bị ủng cao su cách điện và các phƣơng tiện
bảo vệ cá nhân khác.
5. Bảo dƣỡng bê tông:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 210
Khi bảo dƣỡng bê tông phải dùng dàn giáo, không đƣợc đứng lên các cột chống hoặc
cạnh ván khuôn, không đƣợc dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông đang bảo
dƣỡng.
Bảo dƣỡng bê tông về ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bị che khuất phải có đèn
chiếu sáng.
6. Tháo dỡ ván khuôn :
Chỉ đƣợc tháo dỡ ván khuôn sau khi bê tông đã đạt cƣờng độ qui định theo hƣớng dẫn
của cán bộ kỹ thuật thi công.
Khi tháo dỡ ván khuôn phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phòng ván
khuôn rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo ván khuôn phải có rào
ngăn và biển báo.
Trƣớc khi tháo ván khuôn phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên các
bộ phận công trình sắp tháo ván khuôn.
Khi tháo ván khuôn phải thƣờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có
hiện tƣợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết.
Sau khi tháo ván khuôn phải che chắn các lỗ hổng của công trình không đƣợc để ván
khuôn đã tháo lên sàn công tác hoặc ném ván khuôn từ trên xuống, ván khuôn sau khi
tháo phải đƣợc để vào nơi qui định.
Tháo dỡ ván khuôn đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải
thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời
III. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC LÀM MÁI
Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã kiểm tra
tình trạng kết cấu chịu lực của mái và các phƣơng tiện bảo đảm an toàn khác.
Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định.
Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, trƣợt theo mái dốc.
Khi xây tƣờng chắn mái, làm máng nƣớc cần phải có dàn giáo và lƣới bảo hiểm.
Trong phạm vi đang có ngƣời làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên dƣới
để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào ngƣời qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra mép
ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m.
IV. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC XÂY VÀ HOÀN THIỆN
1. Xây tƣờng:
Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp
xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác.
Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải bắc giàn giáo, giá đỡ.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 211
Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị
vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng,
cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m.
Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển
cấm cách chân tƣờng 1,5m nếu độ cao xây
7,0m. Phải che chắn những lỗ tƣờng ở tầng 2 trở lên nếu ngƣời có thể lọt qua đƣợc.
Không đƣợc phép:
+ Đứng ở bờ tƣờng để xây
+ Đi lại trên bờ tƣờng
+ Đứng trên mái hắt để xây
+ Tựa thang vào tƣờng mới xây để lên xuống
+ Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ tƣờng đang xây
Khi xây nếu gặp mƣa gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận để
khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi ngƣời phải đến nơi ẩn nấp an toàn.Khi xây
xong tƣờng biên về mùa mƣa bão phải che chắn ngay.
2. Công tác hoàn thiện:
Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự hƣớng dẫn của cán
bộ kỹ thuật. Không đƣợc phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao.
Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,... lên
trên bề mặt của hệ thống điện.
a. Trát:
Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm
bảo ổn định, vững chắc.
Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu.
Đƣa vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý.
Thùng, xô cũng nhƣ các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để
tránh rơi, trƣợt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
b. Quét vôi, sơn:
Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ đƣợc dùng thang tựa để
quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) < 5m
Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho công
nhân mặt nạ phòng độc, trƣớc khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các cửa và
các thiết bị thông gió của phòng đó.
Khi sơn, công nhân không đƣợc làm việc quá 2 giờ.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 212
Cấm ngƣời vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại chƣa khô và chƣa
đƣợc thông gió tốt.
V. BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI TIẾP XÖC VỚI MÁY MÓC
Trƣớc khi bắt đầu làm việc phải thƣờng xuyên kiểm tra dây cáp và dây cẩu đem dùng.
Không đƣợc cẩu quá sức nâng của cần trục, khi cẩu những vật liệu và trang thiết bị có tải
trọng gần giới hạn sức nâng cần trục cần phải qua hai động tác: đầu tiên treo cao 20-30
cm kiểm tra móc treo ở vị trí đó và sự ổn định của cần trục sau đó mới nâng lên vị trí cần
thiết.Tốt nhất tất cả các thiết bị phải đƣợc thí nghiệm, kiểm tra trƣớc khi sử dụng chúng
và phải đóng nhãn hiệu có chỉ dẫn các sức cẩu cho phép.
Ngƣời lái cần trục phải qua đào tạo, có chuyên môn.
Ngƣời lái cần trục khi cẩu hàng bắt buộc phải báo trƣớc cho công nhân đang làm việc
ở dƣới bằng tín hiệu âm thanh. Tất cả các tín hiệu cho thợ lái cần trục đều phải do tổ
trƣởng phát ra. Khi cẩu các cấu kiện có kích thƣớc lớn đội trƣởng phải trực tiếp chỉ đạo
công việc, các tín hiệu đƣợc truyền đi cho ngƣời lái cẩu phải bằng điện thoại, bằng vô
tuyến hoặc bằng các dấu hiệu qui ƣớc bằng tay,bằng cờ. Không cho phép truyền tín hiệu
bằng lời nói.
Các công việc sản xuất khác chỉ đƣợc cho phép làm việc ở những khu vực không nằm
trong vùng nguy hiểm của cần trục. Những vùng làm việc của cần trục phải có rào ngăn
đặt những biển chỉ dẫn những nơi nguy hiểm cho ngƣời và xe cộ đi lại. Những tổ đội
công nhân lắp ráp không đƣợc đứng dƣới vật cẩu và tay cần của cần trục.
Đối với thợ hàn phải có trình độ chuyên môn cao, trƣớc khi bắt đầu công tác hàn phải
kiẻm tra hiệu trỉnh các thiết bị hàn điện, thiết bị tiếp địa và kết cấu cũng nhƣ độ bền chắc
cách điện. Kiểm tra dây nối từ máy đến bảng phân phối điện và tới vị trí hàn.Thợ hàn
trong thời gian làm việc phải mang mặt nạ có kính mầu bảo hiểm. Để đề phòng tia hàn
bắn vào trong quá trình làm việc cần phải mang găng tay bảo hiểm, làm việc ở những nơi
ẩm ƣớt phải đi ủng cao su.
VI. Công tác vệ sinh môi trƣờng
Trong mặt bằng thi công bố trí hệ thống thu nƣớc thải và lọc nƣớc trƣớc khi thoát nƣớc
vào hệ thống thoát nƣớc thành phố, không cho chảy tràn ra bẩn xung quanh.
Bao che công trƣờng bằng hệ thống giáo đứng kết hợp với hệ thống lƣới ngăn cách
công trình với khu vực lân cận, nhằm đảm bảo vệ sinh công nghiệp trong suốt thời gian
thi công.
Đất và phế thải vận chuyển bằng xe chuyên dụng có che đậy cẩn thận, đảm bảo quy
định của thành phố về vệ sinh môi trƣờng.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trung tâm bƣu
Bộ môn XD DD - CN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP điện Huế
SVTH: Đỗ Hùng Mạnh
Lớp XD 1002 Trang 213
Hạn chế tiếng ồn nhƣ sử dụng các loại máy móc giảm chấn, giảm rung. Bố trí vận
chuyển vật liệu ngoài giờ hành chính.
Trên đây là những yêu cầu của quy phạm an toàn trong xây dựng. Khi thi công các công
trình cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định trên.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thuyetminh.pdf
- bang tinh thep cot.docx
- bang tinh thep san da chinh de in.docx
- bang tinh thep san.xls
- bang to hop cot(chuan 17-8).xlsx
- cau thang (Manh).bak
- cau thang (Manh).dwg
- KCvuhachi-CauThang-07-10.bak
- Khung 4(Manh).bak
- Khung 4(Manh).dwg
- lun -mong.xls
- mat bang 1,2,3,4,5,6,7.(ban da sua)dwg.bak
- mat bang 1,2,3,4,5,6,7.(ban da sua)dwg.dwg
- mat bang mais.dwg
- mat chinh,mai,tong the.bak
- mat chinh,mai,tong the.dwg
- matcat.bak
- matcat.dwg
- Mong(khung 4).bak
- Mong(khung 4).dwg
- Mong(Manh).docx
- MongMINH.bak
- san hoan thanh.bak
- san hoan thanh.doc
- so do chat tinh tai.dwg
- so do don tai tang 2.dwg
- so do khung 4.dwg
- tai trongminh.xls
- Thep khung truc 4(Manh).bak
- Thep khung truc 4(Manh).dwg
- thi cong ep coc(manh).bak
- thi cong ep coc(manh).dwg
- thi cong mong.dwg
- TINH CAU THANG.docx
- Tinh thep (Manh).XLS
- tinh thép sàn (Mạnh).bak
- tinh thép sàn (Mạnh).dwg
- TINH THEP SAN.docx
- TINH TOAN BTCT (TCVN356-2005).xlsx
- TINH TOAN BTCT. (TCVN356-2005).xls
- TINH TOAN BTCT. (TCVN356-2005).xlsx
- TINH TOAN DAM BTCT(TCXDVN356-2005) (version 1).xls
- TINH TOAN DAM BTCT(TCXDVN356-2005) (version 1)2003.xls
- TINH TOAN KET CAU DON GIAN (version 2).xls
- to hop chuan ngay 15-8.xlsx
- TO HOP DAM (KO CO CT TINH).xlsx
- to hop dam.xlsx
- van Khuon moi.bak
- van Khuon moi.dwg
- van khuon than.bak
- van khuon than.dwg