Đồ án Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng, Đông Hưng, Thái Bình

Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng - Đông Hưng - Thái Bình MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU . 6 I. Sự cần thiết phải lập hồ sơ quản lý quy hoạch thị trấn Tiên Hưng . 6 II. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 7 III. Ý nghĩa của đề tài . 7 IV. Mục tiêu - nhiệm vụ nghiên cứu . 7 1. Mục tiêu nghiên cứu . 7 2. Nhiệm vụ nghiên cứu 8 V. Phương pháp nghiên cứu . 8 PHẦN NỘI DUNG 9 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỊ TRẤN TIÊN HƯNG 9 I. Vị trí địa lý 9 II. Lịch sử hình thành - quá trình phát triển và truyền thống văn hóa của thị trấn 10 1. Lịch sử - quá trình phát triển 10 2. Truyền thống văn hóa . 11 III. Tổng quan về điều kiện tự nhiên 12 1. Địa hình . 12 2. Khí hậu 13 3. Địa chất thủy văn 14 CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG THỊ TRẤN TIÊN HƯNG . 14 I. Dân số và lao động . 14 1. Hiện trạng dân số 14 2. Tình hình gia tăng dân số . 15 3. Mật độ dân cư và sự phân bố . 17 4. Thành phần lao động 17 5. Cơ cấu lao động . 18 II. Hiện trạng cơ sở kinh tế - xã hội 19 1. Mối quan hệ cộng đồng 19 2. Mức sống . 20 3. Văn hóa - xã hội . 21 3.1 Giáo dục: . 21 3.2 Y tế: . 22 3.3 An ninh, quốc phòng : . 23 3.4 Về đầu tư cơ sở hạ tầng : . 24 4. Hoạt động kinh tế . 24 4.1 Nông, ngư nghiệp: . 24 4.2 Công nghiệp và xây dựng: . 26 4.3 Thương mại, dịch vụ: . 26 III. Hiện trạng sử dụng đất đai . 28 1. Đất dân dụng 28 2. Đất ngoài dân dụng . 28 3. Đất khác . 29 IV. Hiện trạng xây dựng công trình kiến trúc . 31 1. Nhà ở . 31 2. Các công trình công cộng . 33 2.1 Trường học . 33 2.2 Chợ: . 35 2.3 Nhà văn hóa, ủy ban nhân dân: . 36 2.4 Công trình tôn giáo, tín ngưỡng: . 37 2.5 Nghiã trang: . 38 2.6 Các công trình công cộng khác: . 38 V. Hiện trạng xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật . 39 1. Hệ thống giao thông . 39 1.1 Giao thông đường thủy : . 39 1.2 Giao thông đường bộ : . 40 1.3 Giao thông công cộng: . 43 1.4 Công trình giao thông: . 45 2. Hệ thống điện . 45 2.1 Nguồn cấp điện 45 2.2 Chất lượng điện . 46 2.3 Hệ thống chiếu sáng công cộng: 47 2.4 Giá bán điện: 47 2.5 Hệ thống thông tin liên lạc: . 48 3. Hệ thống cấp nước 48 4. Hệ thống thoát nước 48 VI. Cảnh quan và vệ sinh môi trường : 50 1. Mặt nước 50 2. Cây xanh 50 3. Rác thải 51 4. Không khí . 52 5. Tiếng ồn . 53 6. Ô nhiễm nguồn nước 53 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG - PHÂN TÍCH SWOT VÀ CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN 54 I. Đánh giá tổng hợp hiện trạng khu vực nghiên cứu 54 II. Phân tích SWOT . 55 III. Các tiền đề phát triển 57 1. Cơ sở phát triển của thị trấn 57 2. Quy mô dân số 57 3. Quy mô đất đai 59 CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN . 62 I. Định hướng phát triển không gian . 62 1. Phương án 1 . 62 1.1 Về mạng lưới giao thông 62 1.2 Về phân khu chức năng . 62 2. Phương án 2 . 66 2.1 Về mạng lưới giao thông: 66 2.2 Về phân khu chức năng 66 SVTH: Nguyễn thị Quỳnh 3. Phương án chọn . 67 II. Định hướng phát triển hạ tầng kĩ thuật . 68 1. Quy hoạch san nền . 68 2. Quy hoạch mạng lưới giao thông . 68 3. Quy hoạch hệ thống cấp điện . 68 3.1 Chỉ tiêu cấp điện . 68 3.2 Quy hoạch hệ thống cấp điện . 69 4. Quy hoạch hệ thống cấp nước . 70 4.1. Nguồn nước, điểm đấu nối: . 70 4.2. Các tiêu chuẩn áp dụng khi tính toán mạng lưới cấp nước . 70 4.3. Thiết kế cấp nước: . 71 4.3.1. Lưu lượng tính toán. 71 4.3.2. Giải pháp thiết kế: . 71 5. Quy hoạch mạng lưới thoát nước . 72 5.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa: . 72 5.2. Phương thức thoát nước: . 72 5.3. Mạng lưới thoát nước mưa: . 73 6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc . 77 7. Vấn đề thu gom rác và vệ sinh môi trường . 77 CHƯƠNG V: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN 77 I. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội . 77 1. Phát triển các ngành nông, ngư nghiệp . 77 2. Phát triển các ngành công nghiệp và xây dựng . 78 3. Phát triển thương mại, dịch vụ . 78 II. Chính sách về nhà ở . 78 III. Chính sách quản lý . 79 IV. Chính sách xã hội khác . 80 CHƯƠNG VI: ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG . 80 I. Quy định chung . 80 II. Quy định cụ thể . 80 III. Điều khoản thi hành . 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 84 CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ VÀ CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85 1. Căn cứ lập hồ sơ . 85 2. Các tài liệu tham khảo 86 CÁC BẢN VẼ A3 . 86 Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng - Đông Hưng - Thái Bình PHẦN MỞ ĐẦU I. Sự cần thiết phải lập hồ sơ quản lý quy hoạch thị trấn Tiên Hưng - Quản lý đô thị là sự tác động liên tục có tổ chức có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý bằng 1 hệ thống các chủ trương chính sách cơ chế biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội đề ra trong đô thị trong 1 giai đoạn lịch sử nhất định. Trong quản lý đô thị thì chủ thể quản lý là chính quyền các cấp đô thị còn đối tượng bị quản lý là bao gồm các bộ phận dân cư trong đô thị và tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất và các hoạt động kinh tế xã hội diễn ra trong đô thị. - Quản lý đô thị có chức năng vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển đô thị bởi nó giúp xác định được phương hướng, kế hoạch phát triển khu đô thị đó như thế nào. Nó có chức năng định hướng, lãnh đạo, điều hành, kiểm soát, kiểm tra khu đô thị đó. Trong chiến lược phát triển đô thị nước ta hiện nay là xây dựng một mạng lưới đô thị bao gồm : thành phố, thị xã, thị trấn và các thị tứ. Và Thái bình cũng vậy. Hiện tại đang quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Bình để phát triển kinh tế xã hội và tạo sự liên kết, hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển toàn diện trong mối quan hệ năng động cùng có lợi giữa Thái Bình và các tỉnh khác. Để đạt được điều đó Thái Bình phải quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch các thị trấn Hiện tại UBND thành phố TB đã phê duyệt quy hoạch thi trấn Tiên Hưng huyện Đông Hưng lên đô thị loại V. Vì vậy đề tài “ lập hồ sơ quản lý quy hoạch thị trấn Tiên Hưng - Đông Hưng - Thái Bình ” có ý nghĩa hết sức lớn lao, cần thiết và mang tính thời sự. Cụ thể nó có ý nghĩa cải thiện được những tồn đọng bất cập trong đô thị, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội, từng bước hội nhập, phát triển bền vững như các đô thị khác trong cả nước. Tiên Hưng là một điểm đô thị, dân cư ở đây sinh sống xây dựng nhà cửa đã mang tính của đô thị, đăc biệt trên trục QL 39 nghề chủ yếu là thương mại dịch vụ và làm nghề tiểu thủ công nghiệp, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khá cao trong tổng số lao động toàn xã. Với vị trí hết sức thuận lợi trong quan hệ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đông Hưng, là cửa ngõ phía tây, hình thành trên cơ sở trọng điểm thúc đẩy kinh tế tiểu vùng phía tây trong huyện. Tiên Hưng nằm giao giữa hai trục giao thông trọng yếu đó là trục QL 39 (nối Đông Hưng với Hưng Yên) và đường 216 (nối Vũ Thư qua cầu Đình Thượng đi Quỳnh Côi). Vì vậy việc lập quy hoạch xây dựng thi trấn Tiên Hưng là phù hợp, đáp ứng được nhu cầu xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch trước mắt cũng như lâu dài, đảm bảo phát triển bền vững là rất cần thiết. II. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Thị trấn Tiên Hưng bao gồm: Toàn bộ xã Thăng Long, một phần xã Minh Tân và một phần xã Hoa Lư ( theo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội thi trấn Tiên Hưng đã được duyệt tại quyết định 2542/QĐ-UBND ngày 20/11/2006) với quy mô dân số 7803 người (2007) và diện tích 530,75 (ha). - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý quy hoạch thị trấn Tiên Hưng huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình III. Ý nghĩa của đề tài - Về chính trị xã hội: Tạo dựng 1 cơ sở phát triển - Về kinh tế : Tạo điều kiện phát triển kinh tế khu vực, tạo công ăn việc làm, kèm theo đó là y tế, giáo dục phát triển theo - Về văn hóa: Tạo một bộ mặt mới cho tỉnh Thái Bình nói chung và huyện Đông Hưng nói riêng. - Về môi trường: Tạo phương thức quản lí toàn bộ vệ sinh môi trường, tái sử dụng lại chất thải và gìn giữ cảnh quan đô thị IV. Mục tiêu - nhiệm vụ nghiên cứu 1. Mục tiêu nghiên cứu : - Thực hiện phương án cải tạo thị trấn Tiên Hưng lên đô thi loại V, thiết lập việc sử dụng đất đúng mục đích nhằm nâng cao chất lượng sống, cảnh quan và môi trường đô thị. - Nâng cấp hệ thống phục vụ đô thị đảm bảo cho cuộc sống phát triển lành mạnh. - Thiết lập thể chế quản lý phát triển đô thị nhằm bảo vệ môi trường sống tốt nhất.

pdf86 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2376 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng, Đông Hưng, Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả khu vực Thị trấn là 0.69%, dự kiến đến năm 2015 tỉ lệ tăng dân số sẽ tăng lên xuống 1% và đến năm 2025 tăng 1.25% là phù hợp. Sự tăng dân số chủ yếu do sựu tăng dân số tự nhiên, sự phát triển của các cở sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các loại hình công nghiệp dự kiến sẽ hình thành tại Thị trấn gồm: Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 58 - Công nghiệp dệt, may: Thu hút nguồn lao động rất lớn, phù hợp với tiềm năng sẵn có và phát triển của huyện Đông Hưng. Hiện nay đã mở các lớp học và dạy nghề ở các xã. - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: Huyện Đông Hưng cũng như các huyên khác trong tỉnh, nền nông nghiệp chủ yếu là cây lúa. Nhưng đối với Tiên Hưng có lợi thế là vùng đất bãi ven sông, có điều kiện phát triển các loại rau màu, cây công nghiệp, cây vụ đông, cây ăn quả. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm như: chế biến đóng hộp các loại hoa quả, củ, chế biến nước giải khát, chế biến gạo, chế biến thức ăn gia súc. - Công nghiệp cơ khí sửa chữa: chủ yếu là những cơ khí nhỏ phục vụ sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân như: sửa chữa máy công cụ nông nghiệp, lắp ráp, sửa chữa các đồ điện tử như quạt điện, bếp điện…. - Công nghiệp chế biến lâm sản: sản xuất các loại trang trí nội thất, đồ gia đinh còn rát ít. Với các ngành nghề trên khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp được quy hoạch với quy mô 63ha đến năm 2025 và với số công nhân dự kiến 5000 công nhân. Với các yếu tố trên quy hoạch dự kiến dân số và lao động của Thị trấn như sau: Năm Dân số - LĐ 2007 2015 2025 Dân số (ngƣời ) 7803 10000 15000 Lao động (ngƣời) 4241 5000 7000 Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 59 3. Quy mô đất đai (Theo QCXDVN tập 1 – 1997 và TCVN 4449 – 1987 ) Quy mô đất đai thị Trấn được tham khảo như sau: Đất dân dụng - Đất ở : 45 – 55 m2/người - Đất công trình công cộng : 3 – 3.5 m2/người - Đất cây xanh, TDTT : 12 – 14 m2/người - Đất giao thông : 10 – 12 m2/người Đất ngoài dân dụng - Đất CN – TTCN : 10 – 15 m2/người - Đất kho tàng : 1.5 – 1.0 m2/người - Đất giao thông đối ngoại : 1.5 – 1.0 m2/người - Đất các công trình đầu mối kĩ thuật : 1.5 – 1.0 m2/người Cộng : 80 - 100 m2/ngƣời Thị trấn Tiên Hưng được lập quy hoạch xây dựng với quy mô lấy toàn bộ diện tích xã Thăng Long, lấy một phần xã Minh Tân ( gồm 2 thôn Liên Minh và Duy Tân và toàn bộ đất ruộng chạy dọc theo QL 39 đổ về phía Thăng Long. Ngoài ra lấy một phần đất từ cầu Đình Thượng đổ về phía Đông Nam thị trấn), lấy một 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 2007 2015 2025 Dân số (người) Lao động (người) Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 60 phần xã Hoa Lư (gồm thôn Lễ Nghĩa và toàn bộ phần ruộng từ sông Sa Lung hắt về phía Thăng Long và khu vực thôn Tân Lập phía cầu Kim Bôi) , nên diện tích Thị trấn có thể đảm bảo phát triển bền vững (với tổng diện thích 530.75ha ) và dân số hiện toàn xã là 7803 người ( số liệu 4/2007). Bình quân diện tích đất trên đầu người rất lớn 680 m2/người ( So với một số Thị trấn khác trong tỉnh là 250m2 – 400m2/người). Theo tính toán quy hoạch quy mô đất đai Thị trấn giai đoạn 2007 – 2025 thì không cần phát triển và mở rộng thêm vì quỹ đất dự trữ là đảm bảo. Hướng phát triển của Thị trấn sau năm 2025 có thể mở rộng sang phía xã Lô Giang và khu vực Minh Tân ôm chọn dòng sông Tiên Hưng Như vậy quy mô đất đai Thị trấn giai đoạn 2007 – 2025 sẽ là: 530.75ha Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 61 Bảng quy hoạch sử dụng đất Loại đất Năm 2015 (Dân số 10000 người) Năm 2025 (Dân số 15000 người) Diện tích Tỷ lệ(%) M2/người Diện tích Tỷ lệ(%) M2/người (ha) (ha) Đất dân dụng 94.80 17.86 120.75 22.75 Đất ở 71.40 13.45 71.40 82.50 15.54 55.00 Đất công trình công cộng 2.68 0.50 2.68 5.25 0.99 3.50 Đất cây xanh đô thị 7.20 1.36 7.20 15.00 2.83 10.00 Đất giao thông 13.52 2.55 13.52 18.00 3.39 12.00 Đất ngoài dân dụng 47.90 9.02 86.85 16.36 Đất cơ quan trường học 7.80 1.47 7.80 15.00 2.83 10.00 Đất giao thông đối ngaọi 6.50 1.22 6.50 6.60 1.24 4.40 Đất CN, TTCN và kho tàng 25.00 4.71 25.00 63.00 11.87 42.00 Đất công trình đầu mối kĩ thuật 2.00 0.38 2.00 2.25 0.42 1.50 Đất cây xanh, TDTT 6.60 1.24 6.60 12.00 2.26 8.00 Đất khác 388.05 73.11 323.15 60.89 Đất nông nghiệp 335.66 63.24 335.66 270.76 51.01 180.51 Đất thủy lợi 30.00 5.65 30.00 30.00 5.65 20.00 Đất khác 22.39 4.22 22.39 22.39 4.22 14.93 Tổng 530.75 100.00 530.75 530.75 100.00 353.83 Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 62 CHƢƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN I. Định hƣớng phát triển không gian 1. Phƣơng án 1 1.1 Về mạng lưới giao thông - Theo dự án nâng cấp đường 39 của Sở Giao Thông – vận tải, đoạn đi qua xã Thăng Long và Minh Tân ( thị trấn Tiên Hưng ) được điều chỉnh mở rộng. Vì vậy tuyến đường 39 cũ đi qua thị trấn được quy hoạch thành đường trục chính đô thị. Bề rộng đường được thiết kế mở rộng có mặt cắt 31m. Phương án này lựa chọn mở mới tuyến đường tránh về phía bắc thị trấn, bắt đầu trên QL 39 cách cầu Kim Bôi 300m về phía đông chạy dọc theo sông Sa Lung về phía bắc và cắt ngang song Tiên Hưng sang khu vực xã Lô Giang và được đấu nối về phía tây bắc khu trung tâm xã Minh Tân. - Mở rộng 1 tuyến trục trung tâm có mặt cắt 37m (5+10,5+6+10,5+5). Tuyến này vuông góc với tuyến đường 39 cũ chạy từ khu vực sông Tiên Hưng sang khu vực sông Sa Lung, có chiều dài gần 1500m - Các tuyến vành đai : tuyến thứ nhất bao thị trấn về phía đông nam bắt đầu từ cầu Kim Bôi cắt qua đường 216 và nối QL39 cũ giáp khu vực UBND xã Minh Tân. Tuyến thứ hai bao thị trấn về phía tây nam bắt đầu từ khu cầu Kim Bôi chạy men theo sông Sa Lung và chạy sát ranh giới thị trấn khu vực phía tây bắc và kết thúc cuối xã Minh Tân phía Tây Bắc giáp cụm công nghiệp. - Các tuyến nội bộ : được chạy đan xen theo mạng ô cờ liên hệ giữa các khu vực với nhau mặt cắt trung bình từ 11,5m đến 16,5m. - Các tuyến đường thuộc cụm công nghiệp với mặt cắt 16m (4+8+4). - Các đường chính tại các thôn được cải tạo nâng cấp với mặt cắt 10,5m (2,5+5,5+2,5). 1.2 Về phân khu chức năng - Trung tâm hành chính : là những công trình đầu não của thị trấn, rất trọng yếu do vậy cần bố trí khu vực đẹp khang trang, uy nghiêm và yên tĩnh. Vì vậy phương án chọn toàn bộ khu đất ruộng xã Thăng Long và bám theo trục đường chính (QL39 cũ) về phía bắc, khu hành chính được bám theo trục trung tâm và 1 phần trục chính đô thị (QL39 cũ) . Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 63 - Khu thương mại, dịch vụ : là khu vực tạo tính năng động của đô thị nơi có bán kính hợp lí tạo sức hút cho kinh doanh. Phương án này bố trí tòan bộ Trung tâm thương mại nằm bám theo trục chính (QL39 cũ) , đây tòan bộ là khu đất ruộng. Tính đa dạng hóa về kinh doanh cũng như dịch vụ do vậy phương án lựa chọn như sau: khu vực siêu thị, văn phòng, mua sắm, dich vụ sửa chữa đồ điện, máy nông nghiệp, quảng cáo, quảng bá sản phẩm… được ưu tiên bám sát trục đường chính (QL39 cũ). Các dịch vụ khác như chợ ( cải tạo nâng cấp chợ cũ). Ngòai ra khu vực cơ khí, nhà hàng, khách sạn… được bố trí phía trong và phân bố các điểm nhỏ lẻ khác. Nhằm tính hiệu quả khu vực này giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao, tạo mảng và điểm nhấn cho đô thị, tầng cao khống chế cho khu vực là <15 tầng. Các mảng cây xanh, dải phân cách và hành lang đi bộ được bố trí xen kẽ giữa giao thông với công trình, các cây xanh được trồng là cây cao tán rộng, tạo không gian mát mẻ, hiệu quả về cảnh quan. - khu văn hóa TDTT, cây xanh công viên: là khu vực tập trung cao, vui chơi, TDTT và học tập sinh hoạct văn hóa cộng đồng, là nơi phục vụ cho tất cả các đối tượng. Do vậy không gian cảnh quan công trình cần sinh động, linh hoạt, phong phú tạo cảm giác sôi động lành mạnh. Phương án lựa chọn các hình thức kiến trúc phong phú được chú ý nhấn mạnh về mảng khối. Khu vực này lấy sân vận động là không gian chủ đạo, các công trình Thư viện, nhà thi đấu, CLB, Bảo tàng, Bẻ bơi… sẽ tạo cảm giác hướng tâm, ở đây không gian đi bộ kết hợp cây xanh được trồng thành mảng lớn, thể loại phong phú kết hợp đan xen bên trong lẫn bên ngòai công trình, tầng cao khống chế cho khu vực < 4 tầng. Tòan bộ khu vực này được bố trí về phía Nam QL 39 cũ và bám sát trục trung tâm, phía sâu bên trong là khu công viên trung tâm khoảng 8ha. Ngòai ra các không gian vườn hoa kết hợp với hành lang xanh tạo ra không gian mở đối với tổ hợp các công trình. - Khu nhà ở: Bao gồm các loại hình nhà ở như: Nhà chung cư cao tầng, Nhà liền kề, Nhà biệt thự, Nhà vườn. Khu nhà ở được tính tóan cụ thể cho định hướng phát triển cho các giai đoạn cụ thể và được chia thành các dạng như: Đơn vị ở, tiểu khu, cụm khác nhau và phân bố hợp lí, hiệu quả cho việc sử dụng. Đặc biệt phương án này đưa ra được Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 64 chú trọng và tập trung vào hai tiểu khu thuộc trung tâm. Điểm thứ nhất khu vực cầu Kim Bôi và thứ hai là khu vực cầu Đinh Thượng. Hai khu vực này ôm chọn khu vưch hành chính, thương mại và kết thúc về phía giáp sông Tiên Hưng. Đặc điểm chung của khu nàh ở là các điểm được bố trí lõi cây xanh kết hợp đất dịch vụ công cộng ở giữa như trường mầm non, bãi đỗ xe kèm theo dịch vụ khác. Các điểm này liên kết với nhàu và các khu chức năng khác bẳng hệ thống giao thông, dải cây xanh và hành lang đi bộ tạo thành trục không gian linh hoạt. Ngòai ra các điểm nhỏ lẻ và phân tấn được quy hoạch tận dụng tối đa nguồn đất thuộc các Thôn sau khi cải tạo mở rộng, Các điểm này đều đựợc chia lô và một số dnạg nhà vườn, tầng cao khống chế < 3 tầng. Định hướng phát triển không gian giai đoạn tử năm 2007 đến 2015 tập trung vào 2 điểm trọng yếu thuộc khu trung tâm là điểm từ cầu Kim Bôi và điểm cầu Đình Thượng, còn lại phát triển vào giai đoạn năm 2015 đến năm 2025. - Về giáo dục – đào tạo: Hiện Thị trấn có 1 trường THPT và 2 trường chung cùng một địa điểm là trường Tiểu học và trường THCS. Ngòai ra có 5 trường mẫu giáo mầm non tại các thôn. Qua điều tr khảo sát cho thấy hiện cơ sở vật chất tại các trường tuy còn tốt nhưng về quy mô, diện tích để đảm bảo số lượng các cháu tới trường theo định hướng phát triển đến năm 2025 thì phương án chọn như sau: + Thứ nhất, trường THPT với dự kiến 2000 học sinh nằm ngay trên trục chính (QL39 cũ) do cơ sở vật chất còn tốt. Phương án này tận dụng tòan bộ trường được quy hoạch mở rộng để đảm bảo đạt các tiêu chí. Hiện nay quy mô đất cảu trường mới có 2,2ha còn thiếu 1,8 ha. Vậy cần mở rộng phía sau. + Thứ hai, để đảm bảo Thị trấn cần có 1 trường THCS và 2 trường tiểu học. Phương án lựa chọn vị trí đất cũ 1ha được giành riêng cho trường tiểu học phía Nam Thị trấn, xây mới trường THCS vào khu vực trung tâm UBND xã Thăng Long hiện nay với diện tích 1,7ha và xây mới trường tiểu học phía Bắc với quy mô 1,6ha giáp khu trung tâm hành chính. + Thứ ba, nhằm cải tạo nguồn lực hiện có và trong quá trình phát triển Thị trấn, vào những năm tới, về lao động cần có đất dự trữ mở mới trường dạy nghề. Phương án lựa chọn khu vực đất ruộng thôn Liên Minh giáp trường THPT. Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 65 Ngòai ra, cải tạo chỉnh trang 5 trường mầm non tại các Thôn, xây mới thêm 2 trường tại 2 điểm trong khu ở mới là khu vực cầu Kim Bôi và khu cầu Đình Thượng. Do tính đặc thù khu vực nên hệ thống giáo dục được bố trí phân tán chủ yếu theo 2 khu vực chính là trung tâm cũ và trung tâm mới nhằm đảm bảo bán kính phục vụ cho các cháu đi lại và học tập ngày càng thuận tiện hơn. - Trung tâm y tế: Trạm y tế cũ về quy mô lẫn cơ sở vật chất còn thấp, để đảm bảo tốt cho Thị trấn (đo thị lọai V), trạm y tế được nâng cấp đội ngũ Y, Bác sĩ và xây mới thành bệnh viện II thuộc khu vực phía Tây Đông Hưng nhằm đáp ứng cho Thị trấn và cả các khu vực lân cận. Lựa chọn vị trí giáp khu văn hóa, TDTT và công viên, đây là khu vực yên tĩnh đảm bảo cự li cho cả khu vực phía Bắc và phía Nam thị trấn. Với quy mô Bệnh viện từ 100-150 giường, diện tích từ 1,5- 1,8ha. - Khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: Với mục tiêu thu hút đầu tư và thúc đẩy Thị trấn nói riêng, khu vực phía Tây huyện Đông Hưng nói chung, phương án lựa chọn vị trí phía Tây Bắc Thị trấn là khu vực cuối hướng gió, xa trung tâm đảm bảo vệ sinh môi trường. Với quy mô lớn và được xây dựng tập trung thuộc khu ruộng xã Minh Tân phần cắt về Tiên Hưng, khu đất này nằm ngay trên trục chính Thị trấn, với diện tích 63ha. Mặt ruộng khá bằng phẳng đây là những yếu tố hấp dẫn và thuận lợi cho đầu tư xây dựng. - Các công trình đầu mối kĩ thuật: Khu vực trạm biếm thế được giữ nguyên cải tạo nâng cấp đường dây giai đoạn đầu và xây mới trạm khu vực phía Tây giáp Thôn Duy Tân với diện tích khoảng 0,5ha vào giai đoạn sau. Phương án lựa chọn vị trí giao cắt hai tuyến 110KV và 35KV. Trạm cấp nước được xây mới thuộc đất Xí nghiệp gạch Minh Tân với quy mô 1ha đây là khu vực đầu nguồn của sông Tiên Hưng vào Thị trấn, nhằm tạo thuận lợi cho việc khai thác nguồn nước mặt, và cự lu cung cấp đẩm bảo cân đối cho toan Thị trấn. Trạm xử lý nước được đặt gần khu công nghiệp, về phía Tây Thị trấn với diện tích khoảng 1-2ha. Khu bãi chôn lấp rác được đưa về phía Tây Bắc cuối thôn Duy Tân với diện tích khoảng 3ha. Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 66 Bến xe trung tâm đựoc xây dựng trên hai địa điểm. Giai đoạn đầu đưa về khu vực thôn Thần Khê giáp trạm điện, đây là khu vực ruộng nơi có nhiều đường dây và phương án chọn khu này làm khu vườn, đến giai đoạn 2 sẽ được chuyển tới khu vực gần cầu Kim Bôi nằm phía Nam đường chính , với diện tích khaỏng 0,5ha. Nghĩa địa hiện nay còn phân bố nhiều vị trí theo các Thôn, phương án chọn hình thức quy tụ các điểm và không cho phát triển, giai đoạn sau di chuyển quy tụ về 1 điểm được quy hoạc mở rộng về phía Tây Nam bên kia sông Sa Lung giáp xã Hồng Việt diện tích khoảng 3ha 2. Phƣơng án 2 2.1 Về mạng lưới giao thông: Cũng như phương án 1, trục chính đô thị vấn là QL39 cũ, khác là đướng tránh QL39 được đưa sang phía Bắc thị trấn bên ia sông Tiên Hưng. - Mở rộng tuyến đường đê ven sông Tiên Hưng tận dụng tối đa đường cũ ven sông La Lung, được cải tạo nâng cấp từ cầu Kim Bôi và giao cắt tại đường 217 tại vị trí cuối thôn An Liêm, với mặt cắt 13,5m. - Trục trung tâm được thiết kế như phương án 1 gồm 2 trục, khác phương án 1 là trục phía Bắc song song với trục chính đo thị dài hơn và liên tục. Đây chínhlaf sự khác biệt về phân khu chức năng khu vực phía Bắc. Trục thứ 2 nối từ phía Bắc đi vuông góc với trục thứ 1 như phương án 1, nhưng lại giao cắt với vành đai phía Nam thuộc thôn Lễ Nghĩa - Các tuyến nội bộ khác PA1 về cách chia cơ cấu sử dụng đất, nhưng đều tuân thủ dạng mạng lưới ô cờ, một điều khác nữa là hệ thống cây xanh theo mảng kết hợp với đường nội bộ đều tập trung tại các nút giao. - Các tuyến đường khu vực CN và đường chính thuộc các thôn đều có mặt cẳt và cải tạo nâng cấp như PA1 2.2 Về phân khu chức năng - Trung tâm hành chính : như PA1 đều được tập trung và nằm sát trục chính (QL39 cũ) về phía Nam. Nhưng khoảng cách so với đường chính (QL 39 cũ) lớn hơn và tập trung. - Khu thương mại và dịch vụ: Như PA1 về vị trí, nhưng khác là chia làm 2 khu vực phía Đông và Tây men theo QL 39 cũ, ở khu vực giữa là trung tâm và văn Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 67 hóa, TDTT và cây xanh. Khu vực phía Tây lấy toàn bộ khu vực đất các công trình cũ như : ngân hàng, bưu điện và một số hộ dân. Chợ Thăng Long cũ được giũ nguyên và cải tạo nâng cấp. - Trung tâm văn hóa, TDTT và cây xanh: là khu vực giữa 2 khu thương mại và dịch vụ giới hạn từ QL39 cũ kéo về sông Tiên Hưng, điểm nhấn chính khu vực này là sự kết hợp nhà thi đấu đa năng và sân vân động phía sau. Công viên trung tâm được đưa về phía Đông Bắc giáp nhanh sông Tiên Hưng và sông Sa Lung, tận dung không gian cảnh quan khu vực này. Ngoài ra các không gian xanh như vườn dạo tập trung chính tại các khu vực nhà ở và đầu mối giao thông nội bộ - Khu giáo dục đào tạo: Như PA1, khác PA1 là trường THPT được nâng quy mô thành 2 trường thuộc 2 tiêu khu Bắc và Nam thị trấn, nhằm thuận lợi bán kính phục vụ. - Các khu dân cư: khu dân cư được chia thành 3 điểm chính như PA1: gồm khu cầu Kim Bôi, khu cầu Đình Thượng và khu vực trung tâm UBND xã Thăng Long cũ trên trục đường 217, khác PA1 là khu biệt thự vườn được bố trí tại khu vực Cầu Kim Bôi thuộc đất lương thực cũ. - Khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp: trên cơ sở PA1, khác là quy mô lơn hơn do toàn bộ đất làm đường tránh PA được lấy vào khu công nghiệp, dự kiến 70ha. - Các công trình đầu mối kĩ thuật: khu vực trạm biến thế được xây dựng mới thuộc khu vực chân cầu Kim Bôi thuộc khu lương thục cũ Trạm xử lí nước và chôn lấp được bố trí như PA1 Bến xe trung tâm được đưa về phía Tây thị trấn, đầu phía Đông khu công nghiệp, giáp khu dân cư Duy Tân, giáp điểm giao cắt đường 39 cũ và đường tránh với diện tích khoảng 0,5ha 3. Phƣơng án chọn Cả hai phương án đều tận dụng tối đa hiện trạng sử dụng đất, hướng phát triển đô thị là tương tự, phương án 1 cho thấy được sự hài hòa hơn cả về mạng lưới giao thồng cũng như không gian chứ năng, các khu vực nhà ở và dân cư hiện cso bố trí chặt chẽ. Việc di chuyển đền bù thấp hơn PA2. Qua phân tích, so sánh hai phương án trên, PA1 có nhiều ưu điểm hơn nên đề nghị PA1 là phương án chọn Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 68 II. Định hƣớng phát triển hạ tầng kĩ thuật 1. Quy hoạch san nền Theo số liệu khảo sát (tháng 4/2007) cốt khu vực xã Thăng Long như sau: Trên tuyến đường 39: Cốt, đường hoàn thiện chiều cao tôn nền bình quân là (+1,2m), được chia làm 3 khu vực chính: - Lưu vực 1 : gồm toàn bộ khu vực phía Đông Bắc đường QL39 cũ với hướng dốc về sông Tiên Hưng. - Lưu vực 2 : gồm toàn bộ phía Nam QL39 theo đường 216 hắt vè phía Đông thị trấn, hướng dốc về phía sông Sa Lung. - Lưu vực 3 : là toàn bộ phần còn lại hướng dốc từ Đông sang Tây và đổ về phía sông Sa Lung. 2. Quy hoạch mạng lƣới giao thông C¸c tiªu chuÈn thiÕt kÕ ¸p dông bao gåm: TCXDVN 104-2007, TCVN 4054- 2005, TCVN 5729: 1997 vµ mét sè tiªu chuÈn kh¸c Từ cơ cấu quy hoạch ở phương án 1, mạng lưới giao thông quy hoạch đảm bảo liên hoàn, thuận tiện. - Quốc lộ 39 – đoạn đi qua thị trấn dài 4,5km, thiết kế với mặt cắt 31m (5+9+3+9+5) - Nhẳm đảm bảo sự phát triển chúng cho khu vực, do lấy trục 39 hiện nay làm trục chính đô thị. Do vậy mở mới tuyến đướng tránh – QL39 về phía Đông Nam thị trấn cách cầu Kim Bôi khoảng 700m – 1000m, từ xã Chương Dương chạy qua Lô Giang song song với sông Tiên Hưng và đấu nối vào phía cuối xã Minh Tân giáp Cụm Công nghiệp thị trấn. - Mở một tuyến đường rộng 37m (5+10,5+6+10,5+5) vuông góc với QL39 cũ. Đây là trục trung tâm thị trấn, có dải cây xanh phân cách mềm 6m, vỉa hè mỗi bên 5m. Ngoài ra các tuyến đường khac trong thị trấn được quy hoạch với các mặt cắt từ 10,5m – 16m. 3. Quy hoạch hệ thống cấp điện 3.1 Chỉ tiêu cấp điện Các chỉ tiêu thiết kế: lấy theo quy chuẩn QCXDVN 01:2007/BXD như sau: - Cấp điện sản xuất công nghiệp tập trung: 120 KW/ha Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 69 - Cấp điện cho các khu dịch vụ kinh tế tạm tính 20% điện sinh hoạt - Cấp điện nông nghiệp chủ yếu phục vụ nhu cầu tưới tiêu bao gồm: tưới nước 0,1 KW/ha, tiêu nước 0,3 KW/ha. 3.2 Quy hoạch hệ thống cấp điện - Nguồn điện: Được lấy từ trạm hiện có 35/10kv nằm ngay trên trục chính thị trấn (Ql39 cũ) về phía Nam, cách cầu Kim Bôi 1200m về phía Tây. Hiện nay trạm đủ cung cấp điện sinh hoạt và sản xuất cho toàn bộ dân cư khu vực Tiên Hưng. - Hệ thống đường dây trung thế 35/10kv sẽ được tận dụng những tuyến đã có, nâng cấp và di chuyển những tuyến không phù hợp với quy hoạch. - Hệ thống đường dây hạ thế 10/0,4kv sẽ được nâng cấp lên để đảm bảo cũng cấp đủ điện sinh hoạt cho khu dân cư hiện có và khu dân quy hoạch. - Để đảm bảo cung cấp toàn thị trấn giai đoạn 2007 đến 2025 về lâu dài cần nâng cấp trạm điện hiện có của thị trấn lên, tăng thêm các trạm hạ thế tại khu vực công nghiệp, các đường dây <10kv chạy từ trạm chính ngang qua khu trung tâm hướng về phía cầu Kim Bôi và cung cấp toàn bộ cho trung tâm được đi bẳng hệ thống cáp ngầm. - Lưới điện chiếu sáng lấy từ trạm biến áp đặt tại khu cấy xanh cạnh khu công cộng. Cột cao áp, đèn cao áp mua trọn bộ, đèn có công suất 250w. Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 70 KHÁI TOÁN HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN TT Hệ thống cấp điện Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 Cáp điện 3AC-120 Km 32.843 175.000 5.747.525 2 Cáp chiếu sáng 4AC-25 Km 29.857 130.000 3.881.410 3 Cột bê tông ly tâm 11 Cái 660 5.000 3.300.000 4 Tủ điện Cái 18 8.000 144.000 5 Lắp đặt trạm biến áp Cái 9 50.000 450.000 6 Bộ đèn cao áp thủy ngân đơn Bộ 855 4.000 3.420.000 7 Bộ đèn cao áp thủy ngân đôi Bộ 36 7.000 252.000 Cộng 13.774.935 4. Quy hoạch hệ thống cấp nƣớc - Xây dựng Nhà máy nước của thị trấn với cống suất 10.000m3/ngày đêm, được đặt tại phía Bắc khu trung tâm thuộc khu xí nghiệp gạch Minh Tân cũ với diện tích 1ha. Lâu dài sẽ nâng công suất để phục vụ cho sự phát triển của Thị trấn. Chỉ tiêu cấp nước đợt đầu là 120l/người/ngày. Ngoài ra còn cung cấp cho tưới cây, đường giao thông, dân vãng lai và dự phòng rò rỉ. 4.1. Nguồn nước, điểm đấu nối: - Sử dụng nguồn nước sạch được cung cấp từ trạm cấp nước Thị trấn do dự án nước sạch của Phần Lan tài trợ. 4.2. Các tiêu chuẩn áp dụng khi tính toán mạng lưới cấp nước - Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế 20TCN-33- 85. Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 71 - TCVN 4513 : 1088 Cấp nước bên trong – tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4037 : 1985 Cấp nước thuật ngữ và định nghĩa - Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy : TCPCCC TCVN – 2622 – 95 4.3. Thiết kế cấp nước: 4.3.1. Lưu lượng tính toán. a. Xác định lưu lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư: Q TB ngd kN q ngdi i x 1000 (m 3 /ngđ) Trong đó : qi : Tiêu chuẩn dùng nước cho một đầu người trong một ngày đêm (theo quy phạm 20 TCN : 33-2006), lấy qi = 150 (l/ng.ngd) Ni: dân số tính toán dự kiến trong khu vực quy hoạch lấy bằng 10.000 (người) Kngđ: Hệ số dùng nước điều hòa ngày đếm Kngđ = 1,25 ÷1,5. Ta lấy bằng 1,5. Vậy ta tính được lưu lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt là: 3375 1000 5.1000.15150 xx Q TB ngd (m 3/ngđ). b. Lưu lượng nước rửa đường: Qr = 8%Qsh = 3375 x 0.08 = 270(m 3 ). c. Lưu lượng nước tưới cây: Qt = 12%Qsh = 3375 x 0.12 = 405(m 3 ). d. Lưu lượng nước thất thoát: Qtt = 10%Qsh = 3375 x 0.1 = 337.5(m 3 ). e. Lưu lượng nước cung cấp cho công nghiệp: QCN = 50 x 63 = 3150(m 3 ) Tổng lưu lượng nước cấp là: Q = (3375+ 270 + 405 +337.5+3150) x 1,2 = 9045 (m 3/ngđ). 1,2 là hệ số kể đến lượng nước dự phòng. Vậy cần phải thiết kế trạm cấp nước công suất 9000 m3/ngđ 4.3.2. Giải pháp thiết kế: - Mạng lưới cấp nước được thiết kế là mạng lưới vòng kết hợp với hệ thống nhánh cụt, cấp nước đến từng lô sản xuất, nhằm đảm bảo cấp nước liên tục. cũng Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 72 nhưu cung cấp đủ lưu lượng cho sinh hoạt và sản xuất. Đường ống truyền tải và đường ống dịch vụ sử dụng cho khu nhà ở dùng ống thép mạ kẽm và ống nhựa PVC class3 D200mm đến D50mm. - Nước cứu hỏa: Các họng cứu hỏa được thiết kế trên các đường ống có đường kính tối thiểu D100mm và là mạng vòng. Các họng cứu hỏa được đặt tại các ngã rẽ, trên đường thẳng, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa không quá 150m. Số họng cứu hả là 31 họng. Tổng chiều dài đương ống cấp D50 là 7540m Tổng chiều dài đương ống cấp D75 là 6415m Tổng chiều dài đương ống cấp D100 là 7195m Tổng chiều dài đương ống cấp D150 là 1655m Tổng chiều dài đương ống cấp D200 là 6465m KHAI TOÁN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TT Hệ thống cấp nước Dơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 Đường ống cấp D50 M 7540 85 640.900 2 Đường ống cấp D75 M 6415 120 769.800 3 Đường ống cấp D100 M 7195 300 2.158.500 4 Đường ống cấp D150 M 1655 500 827.500 5 Đường ống cấp D200 M 6465 700 4.525.500 6 Hố ga cấp nước Hố 15 2.500 37.500 7 Trụ cứu hỏa Cái 31 6.000 186.000 8 Phụ kiện đi kèm 30% 962.850 288.855 Cộng 8.023.855 5. Quy hoạch mạng lƣới thoát nƣớc 5.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa: Thị trấn Tiên Hưng có hệ thống sông ngòi, ao hồ lớn nên vấn đề thoát nước rất thuận lợi. 5.2. Phương thức thoát nước: Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 73 Kiểu hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước là thoát nước chung bao gồm hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt trong các hộ dân cư được xử lý qua bể lắng tự hoại rồi mới được thoát ra mương dọc đường. 5.3. Mạng lưới thoát nước mưa: Nước mưa trong khu vực Thị trấn Tiên Hưng được tập trung thoát ra cá hồ điều hòa thuộc 3 lưu vực , sau đó xả ra 2 con sông Sa Lung và Sông Tiên Hưng. Hệ thống thoát nước Thị trấn Tiên Hưng sẽ được quy hoạch tuân thủ theo quy hoạch san nền. Nước thải sinh hoạt được xử lý qua bể tự hoại trước hi chảy vào hệ thống mương nắp đan bố trí 2 bên đường, sau đó đổ ra đường thoát nước chung theo đúng định hướng quy hoạch. Dựa theo quy hoạch san nền, dọc theo các tuyến đường phụ bố trí hệ thống mương nắp đan xây gạch 2 bên đường nằm trên vỉa hè, trên các tuyến mương bố trí các giếng thu nước khoảng cách 20-40m. Dọc tuyến đường theo quy hoạch bố trí hệ thống rãnh thoát nước hai bên đường, bố trí các giêngs thu nước vơi khoảng cách 30-50m. - Công thức tính toán thoát nước mưa: Tính toán thủy lực hệ thống thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn: Q = q.F. (m 3 /s) Trong đó: Q: lưu lượng tính toán (m3/s) q : Cường độ mưa tính toán (l/s.ha) F: Diện tích lưu vực thoát nước mưa (ha) : Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ của lưu vực thoát nước lấy trung bình bằng 0.7 Cường độ mưa tính toán, tính theo công thức: (20+b)n.q20(1+ClgP) q = ------------------------------ (t+b)n Với q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha) p: Chu kì ngập lụt lấy = 2 năm Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 74 q20 b,c,n: Đại lượng phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của địa phương, với khu vực Thái Bình lấy theo các đại lượng của Hà Nội. q20=262.1l/s.ha; b=11; c=0.27; n=0.7 - Công thức tính toán thoát nước thải: Tính toan thủy lực dùng công thức SêDi (Cheszi): v= C . Công thức dòng chảy đều: Q= . v Trong đó: v: tốc độ nước chảy trung bình trong cống, tính bàng m/s C: hệ số SêDi (cheszi) được tính theo công thức Manning: C= 1 . n-1 . R1/3 Với n: độ nhám Manning được lấy như sau: ống bê tông: n = 0,014 R: bán kính thủy lực của dòng chảy trong cống, tính bằng (m) , là tỷ số giữa diện tích “ướt” (diện tích mặt cắt cống có nước) và chu vi “ướt” (độ dài phần cống tiếp xúc với nước) của tiết diện cống: i: độ dóc thủy lực, không thứ nguyên, trong trường hợp tự chảy i bằng độ dốc đáy cống trong trường hợp chảy có áp i bằng độ dốc mặt nước trong cống. : diện tích ướt, tính bằng m2 Các chỉ tiêu kĩ thuật khác như độ dốc tối thiểu, tốc độ nước chảy tối thiểu, độ dày tối thiểu, độ dày tối đa được lấy theo quy phạm 20 TCN-51-84. - Cấu tạo hệ thống thoát nước: + Mƣơng không chịu lực: nằm trên vỉa hè, xây tường 22cm gạch đặc vữa xi măng M75#, bên trong trát vữa xi măng M75# dày 2cm, mũ tường bê tông xi măng M150# đá (1x2), tấm đan BTCT-M200# đá (1x2) dày 7cm. Tổng chiều dài mương 400x600 là 15035m Tổng chiều dài mương 600x800 là 23326m Tổng chiều dài mương 800x1000 là 1970m R i. Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 75 + Cống chịu lực: nằm trên hoặc dưới lòng đường, đổ bê tông dày 30cm M200#, mũ tường bê tông cốt thép M200# đá (1x2) , tấm đan BTCT-M200# đá (1x2) dày 15cm. Tổng chiều dài cống 600x800 là 175m Tổng chiều dài cống 800x1000 là 35m + Giếng thu nƣớc: nằm trên vỉa hè xây tường 22cm gạch đặc vữa xi măng M75#, bên trong trát vữa xi măng M75# dày 2cm, mũ tường bê tông xi măng M150# đá(1x2), tấm đan BTCT-M200# đá (1x2) dày 7cm. + Ga thu nƣớc: nằm trên vỉa hè xây tường 22cm gạch đặc vữa xi măng M75#, bên trong trát vữa xi măng M75# dày 2cm, mũ tường bê tông xi măng M150# đá (1x2), tấm đan BTCT-M200# đá (1x2) dày 7cm. Ga thu nước nằm dưới lòng đường xây tường 33cm gạch đặc vữa xi măng M75#, bên trong trát vữa xi măng M75# dày 2cm, mũ tường BTCT M200# đá(1x2), tấm đan BTCT-M200# đá(1x2) dày 15cm. - Nước thải công nghiệp: Toàn bộ nước thải cum công nghiệp được thu về trạm xử lý nước thải bằng hệ thống cống tròn và được xử lý cục bộ đảm bảo yêu cầu y tế mới được đổ vào hệ thống thoát chung và quy về khu xử lý nước thải diện tích khoảng 1ha. Tổng chiều dài đường ống D400 là 4505m Tổng chiều dài đường ống D600 là 300m Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 76 KHÁI TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TT Hệ thống thoát nước mưa Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 Mướng thoát nước 400x600 M 15.035 250 3.758.750 2 Mương thoát nước 600x800 M 23.326 450 10.496.700 3 Mương thoát nước 800x1000 M 1.970 850 1.674.500 4 Mương thoát nước 600x800 (bê tông chịu lực) M 175 700 122.500 5 Mương thoát nước 800x1000 (bê tông chịu lực) M 35 1.250 43.750 6 Cống thoát D600 M 4.505 229 1.031.645 7 Cống thoát D600 M 300 381 114.300 8 Hố ga Cái 1.290 3.800 4.902.000 9 Cửa xả Cái 10 6.000 60.000 Cộng 18.279.145 (Bằng chữ: mười tám tỉ hai trăm bảy mươi chín triệu một trăm bốn mươi lăm ngàn đồng) BẢNG TỔNG HỢP KHAI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG HẠ TẦNG THI TRẤN TT Hạng mục Thành tiền (1000đ) 1 Hệ thống cấp điện 13.774.935 2 Hệ thống cấp nước 8.023.855 3 Hệ thống thoát nước 18.279.145 4 Trạm cấp nước 15.000.000 5 Trạm XLNT 10.000.000 Cộng 65.077.935 Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 77 6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc Hệ thống thông tin liên lạc được thiết kế đi ngầm dưới hè, đường cáp đặt trong ống dẻo tổng hợp, các hố ga cách nhau 60m. Hiện toàn thị trấn đã có tuyến cáp quang chạy song song với trục QL39 cũ. 7. Vấn đề thu gom rác và vệ sinh môi trƣờng Rác thải được tính theo tiêu chuẩn 0.7kg/người/ngày và lượng thu gom là 60%- 70%. Đối với một Thị trấn điều kiện kinh tế còn có hạn nên việc xử lý rác bằng phương pháp chôn rác và xử lý bằng hóa chất là kinh tế nhất. Toàn bộ rác thải được thu gom và chuyển ra khu xử lý tạ cánh đồng phía Tây với quy mô diện tích khaongr 3ha, giáp khu công nghiệp, xa khu dân cư và xa nguồn nước sinh hoạt. Hố chôn rác sâu từ 2-3m, mỗi lớp dày 0.8-1m rắc 1 lớp bột Bôcasi để khử mùi. Sau thời gian rác phân hủy sẽ trồng cây xanh để cải tạo môi trường. Bãi rác được cách ly với bên ngoài bằng hệ thống cây xanh 50m bao 2 phía gần dân cư. CHƢƠNG V: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN I. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội Muốn phát triển kinh tế xã hội trước tiên phải biết cân đối giữa các nhu cầu kinh tế và xã hội, tận dụng lợi thế vốn có của Thị trấn Tiên Hưng.Cần phát triển tòan diện các ngành nghề, với phương châm : lấy phát triển nông nghiệp theo chiều sâu làm cơ sở nhằm bảo tồn các nguồn lực tăng trưởng kinh tế và tạo ra sự chuyển tiếp có tính quá độ từ nông nghiệp sang các ngành khác, lấy phát triển công nghiệp dịch vụ làm động lực chủ đạo cho tăng trưởng và phát triẻn kinh tế toàn vùng. Trong mỗi ngành nghề phải đảm bảo một hay nhiều chuyên ngành nhằm tạo lập các không gian kinh tế chuyên ngành chứa đựng tính chuyên môn hóa cao. 1. Phát triển các ngành nông, ngƣ nghiệp Tiên Hưng với lợi thế là diện tích đất nông nghiệp lớn, bên cạnh đó là hệ thống kênh mương dày đặc. Vì vậy trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp có thể phát triển cả về chiều sâu lẫn chiêu rộng. Để phát triển chiều sâu cần đổi mới quy trình, công nghệ kỹ thuật canh tác, nuôi trồng mới hiện đại hơn thay thế cho quy Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 78 trình sản xuất truyền thống. Bên cạnh đó cần mở rộng phát triển ngành nuôi trông thủy sản, vì đây là nguồn lực tăng trưởng kinh tế đáng kể của Thị trấn 2. Phát triển các ngành công nghiệp và xây dựng Đối với Tiên Hưng, công nghiệp hiện nay chưa phải là thế mạnh, trước mắt cần tiếp tục phát triển tiểu thủ công nghiệp và các khu công nghiệp nhỏ đã có. Bên cạnh đó cần thu hút đầu tư để hình thành các khu công nghiệp mới tập trung hơn với quy mô lơn hơn và từng bước tạo liên kết lợi thế giữa các khu với nhau, hạn chế ảnh hưởng tiêu cực. Đồng thời phát triển trong lĩnh vực xây dựng bằng các dự án: nhà ở, khu vui chơi giải trí, thể dục thể thao… tạo bộ mặt mới cho Thị trấn. 3. Phát triển thƣơng mại, dịch vụ với ngành này cần tạo ra những khu vực tập trung để loại trừ dần các khu vực kinh tế không chính thức rất khó quản lý, thúc đẩy hình thành các thương hiệu lớn tạo tiền đề cho trao đổi hàng hóa với khu vực khác. Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất, đào tạo nhân lực, kở rộngt hị trường… tăng cường khuyến khích đầu tư xã hội. Trong thị trấn có một vài điểm văn hóa tín ngưỡng đã được xếp hạng di tích vì vậy có thể phát triển nơi đây thành những điểm tham quan.… II. Chính sách về nhà ở - Chính sách về nhà ở là vấn đề xã hội rất quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều mặt đời sống xã hội của dân cư trong vùng. - Quy định rõ việc xử lý nhà hết niên hạn sử dụng, hết tuổi thọ sử dụng, bởi tất cả loại nhà này sẽ gây nguy hại cho cộng đồng dân cư nếu không cải tạo nâng cấp hoặc dỡ bỏ. Vì vậy phải có một khung pháp lý rất chặt chẽ để quy định cho vấn đề này. - Đổi mới chính sách về nhà ở với giải pháp đầu tiên là cần phải có các quy định rõ ràng về các tiêu chí xác định thế nào là nhà ở để tránh việc xây dựng những loại nhà tạm bợ… ảnh hưởng đến môi trường sống, kiến trúc cảnh quan. - Đổi mới về vấn đề đầu tư nhà ở, phát triển loại nhà cho thuê, tác dụng của vấn đề này là giảm tỷ lệ người nghèo không có nhà ở, tránh được xây dựng tự phát những khu ổ chuột… - Đối với nhà thuộc sở hữu ngòai Nhà nước sẽ do chủ sở hữu quản lý khai thác sử dụng nhưng chịu sự hướng dẫn, quản lý hành chính của cơ quan đại diện cho sở hữu của Nhà nước Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 79 III. Chính sách quản lý - Hình thành lộ trình từng bước lập mô hình quản lý cho các đơn vị hành chính mới thành lập theo quy hoạch. - Đổi mới công tác quản lý các hoạt động đầu tư, xây dựng phát triển Tiên Hưng theo hướng đơn gỉan hóa sự tham gia quản lý kiểm soát của nhiều ngành, nhiều cấp, tăng cường giám sát của cộng đồng dân cư, tăng cường công tac kiểm tra, thanh tra định kỳ đối với các haọt động đầu tư. - Quy định cụ thể hơn để có thể tạo các hành lang pháp lý thông thoáng hơn nhằm thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư kích thích tổng cầu của nền kinh tế. - Quy định các quy chế chống đầu cơ đất đai và sản phẩm đầu tư đang gây lãng phí lớn mà điển hình là việc lập dự án xây dựng với quỹ đất lớn nhưng thực hiện thì rất nhỏ bằng việc quy định rõ thời hạn đầu tư, nếu quá thời hạn thì thu hồi, tránh để tình trạng giữ đất và nâng giá hưởng chênh lệch địa tô đối với các nhà đầu tư thứ phát, tạo sự cạnh tranh không bình đẳng giữa các nàh đầu tư. - Quy định rõ và có các chế tài mạnh hơn, chặt chẽ hơn đối với các hoạt động đầu tư có ảnh hưởng đến môi trường và cộng đồng dân cư xung quanh để giảm thiểu các nguy cơ: ô nhiễm môi trường, sự cố đổ vỡ, cháy nổ, làm xấu kiến truc cảnh quan… - Công tác trật tự xây dựng cần được đổi mới bằng việc ban hành các tiêu chuẩn quy định về nhà ở và công trình xây dựng cũng như các chế tài mạnh có thể áp dụng nếu xây dựng sai phép. Mặt khác cần quy định chặt chẽ vấn đề thiết kế xây dựng nhà ở cần phải tuân thủ mẫu thiết kế chung áp dụng cho khu vực. - Quản lý vốn đầu tư phát triển cần phải được nâng cao, bởi việc quản lí có hiệu quả sẽ được coi là biện pháp khai thác vốn triệt để nhất cho phát triển. Đổi mới công tác quản lý bằng việc xây dựng đầu mối quản lý thống nhất tất cả chương trình đầu tư phát triển bởi sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng được giao nhiệm vụ. - Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của ngân sách để tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển, đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao.. - Tăng cường chống thất thóat, tham nhũng , lãng phí trong bộ máy quản lý nhà nước và các chương trình đầu tư phát triển. - Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 80 IV. Chính sách xã hội khác - Khi Thị trấn phát triển thành đô thị cần chuẩn bị tốt các điều kiện để đón nhận cư dân nơi khác đến nhạp cư, khuyến khích và tiếp nhận dân cư ngòai địa bàn nhập cư. Thiết lập các chương trình định canh định cư, di dân tái định cư… việc đón dân cần phải tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính, gắn với các dự án cụ thể, tính tóan kỹ các điều kiện về nguồn lực, địa bàn, đặc biệt là điều kiện sinh sống.. - Quản lý chặt chẽ các đối tượng di dân tự do ra ngòai điạ bàn, chống chảy máu nguồn nhân lực. - Rải thảm đỏ thu hút các nhà khoa học, cán bộ, nhân sự có trình độ về làm việc tại vùng - Chú trọng nâng cao năng lực cho các xã nghèo và người nghèo, nhằm hỗ trợ và tạo cơ hội cho người nghèo vươn lên bằng các hỗ trợ tiền vốn, phương tiện sản xuất và công nghệ sản xuất mới phù hợp. CHƢƠNG VI: ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG I. Quy định chung Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt. Điều 2: Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực còn phải tuân theo các quy định pháp luật của Nhà nước khác có liên quan. Điều 3: Việc bổ sung, điều chỉnh hay thay đổi điều lệ phải do cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chung. Điều 4: UBND tỉnh Thái Bình thống nhất việc quản lý xây dựng trên toàn bộ Thị trấn Tiên Hưng. Sở Xây Dựng là cơ quan đầu mối giúp Tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng tại Thị trấn Tiên Hưng theo đúng quy hoạch được duyệt. II. Quy định cụ thể Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 81 Điều 5: Phân vùng quản lý Tổng diện tích đất tự nhiên Thị trấn Tiên Hưng là: 530,75ha Tiên Hưng là một Thị trấn thuộc khu vực phía Tây huyện Đông Hưng, cách thành phố Thái Bình khoảng 25km, có hai con sông Tiên Hưng và Sa Lung chảy qua với quy mô dân số 7803 người (2007). - Phía đông giáp xã Chương Dương - Phía tây giáp xã Hồng Việt và huyện Hưng Hà - Phía nam giáp xã Hoa Lư và Hồng Châu - Phía bắc giáp xã Minh Tân và xã Lô Giang Điều 6: Khu đất thiết kế được chia thành những khu chức năng sau: 1. Trung tâm hành chính. 2. Khu thương mại , dịch vụ. 3. Khu văn hóa TDTT, cây xanh công viên. 4. Khu nhà ở 5. Giáo dục – đào tạo: các trường mầm non, trường Tiểu học, trường THCS, trường THPT Tiên Hưng, trường dạy nghề. 6. Trung tâm y tế: Trạm y tế, Bệnh viện II. 7. Khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. 8. Các công trình đầu mối kỹ thuật. Điều 7: Quy định về chỉ giới đƣờng: 1. Đườn g QL39 – trục chính đô thị ( đoạn đi qua Thị trấn Tiên Hưng) - Mặt cắt đường rộng: 31m (5+9+3+9+5) - Chỉ giới đường đỏ: 31m - Chỉ giới xây dựng: được xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thộc vào tính chất từng loại công trình 2. Tuyến đường trục trung tâm: - Mặt cắt đường: 37m (5+10.5+6+10.5+5) - Chỉ giới đường đỏ; 37m - Chỉ giới xây dựng: được xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thộc vào tính chất từng loại công trình Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 82 3. Các tuyến vành đai: - Mặt cắt đường: 20.5m (5+10.5+5) - Chỉ giới đường đỏ: 20.5 - Chỉ giới xây dựng: được xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thộc vào tính chất từng loại công trình 4. Các tuyến đường nội bộ: - Mặt cắt đường: 11.5m đến 16.5m ( 3+5.5+3), (3+10.5+3) - Chỉ giới đường đỏ: 11.5m, 16.5m - Chỉ giới xây dựng: được xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thộc vào tính chất từng loại công trình 5. Các tuyến đường thuộc khu công nghiệp: - Mặt cắt đường: 16m (4+8+4) - Chỉ giới đường đỏ: 16m - Chỉ giới xây dựng: được xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thộc vào tính chất từng loại công trình 6. Các tuyến đường chính tại các thôn: - Mặt cắt đường: 10.5m ( 2.5+5.5+2.5) - Chỉ giới đường đỏ: 10.5m - Chỉ giới xây dựng: được xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thộc vào tính chất từng loại công trình Điều 8: Yêu cầu về quy hoạch và kiến trúc: - Khu trung tâm hành chính cần bố trí khu vực đẹp, khang trang uy nghiêm và yên tĩnh - Khu thương mại, dịch vụ giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao, tầng cao khống chế <15 tầng, kiến trúc tạo mảng và điểm nhấn cho đô thị. Cây xanh được trồng là cây cao, tán rộng tạo không gian mát mẻ và hiệu quả về cảnh quan. - Khu văn hóa TDTT, cây xanh công viên không gian kiến trúc cảnh quan sinh động, linh hoạt, phong phú. Khuyến khích sử dụng là các loại cây cắt xén , thảm cỏ, các kiến trúc nhỏ. Màu sắc công trình sử dụng các lọa màu sáng gần với màu xanh của cây. Tầng cao khống chế < 4 tầng. - Khu nhà ở bao gồm các loại hình nhà ở như: chung cư cao tầng, nhà liền kề, nhà biệt thự, nhà vườn… tập trung vào khu cầu Kim Bôi và khu cầu Đình Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 83 Thượng. Ngòai ra các điểm nhỏ lẻ khác thì được chia lô, quy hoạch tận dụng tối đa nguồn đất thuộc các Thôn, tầng cao khống chế < 3 tầng. - Khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp xây dựng tập trung với quy mô lớn, nằm ở cuối hướng gió xa trung tâm đảm bảo vệ sinh môi trường. Diện tích xây dựng 63ha. Tỷ lệ loại đất trong khu công nghiệp: + Nhà máy, kho tàng : >= 55% + Công trình hành chính dịch vụ : >= 1% + Giao thông : >=8% + Cây xanh : .>=15% Mật độ xây dựng tối đa : 50% - Khu công trình đầu mối kĩ thuật: + Trạm cấp nước xây mới trên diện tích 1ha và đảm bảo cự ly cân dối cung cấp nước cho tòan Thị trấn. + Trạm xử lý nước khoảng 1,5 ha và bãi chôn lấp rác 3ha đưa về phái Tây ngòai khu dân cư. + Nghía trang, nghĩa địa quy tụ về 1 điểm không cho phát triển, diện tích quy hoạch khoảng 3ha. Điều 9 : Yêu cầu về diện tích cây xanh tối thiểu đối với: - Trường học : 35% (2.7m2/người) - Công trình y tế, văn hóa, TDTT : 30% - Đơn vị ở : 20% (2m2/người) III. Điều khoản thi hành Điều 10: Quy định về hiệu lực, điều khoản thi hành, xử phạt - 5 năm mới được thay đổi quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết chỉ được thay đổi sau 3 năm. - Mọi quy định trước trái với quy định này đều bị bãi bỏ. Điều 11: Các cơ quan có trách nhiệm quản lí xây dựng dựa trên đồ án quy hoạch chi tiết và điều lệ này có qui định cụ thể để thực hiện điều lệ này. Điều 12: Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 84 Mọi vi phạm các điều khoản của điều lệ này sẽ bị sử lí kỷ luật hoặc truy tố trước pháp luật hiện hành. Điều 13: Đồ án quản lý quy hoạch chung Thị trấn Tiên Hưng được ấn hành và lưu giữ tại các nơi dưới đây để nhân dân biết và thực hiện. - Sở Xây Dựng Thái Bình - UBND tỉnh Thái Bình - UBND huyện Đông Hưng KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tiên Hưng là trung tâm hành chính kinh tế, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của một vùng phía Tây huyện Đông Hưng nên việc lập quy hoạch, xây dựng Thị trấn là việc làm hết sức cần thiết góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế của huyện. hồ sơ quản lý quy hoạch này đã định hướng quỹ đất phát triển xây dựng của Thị trấn đến năm 2025, đặc biệt là xây dựng một khu công nghiệp tập trung. Đây là động lực chính phát trỉen kinh tế xã hội của Thị trấn. Đồ án quản lý qy hoạch được duyệt là cơ sở pháp lý để quản lý đô thị, quản lý sử dụng đất đai, phát triển các dự án đầu tư xây dựng góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn nhằm nâng cao đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội cho nhân dân. Sau khi quy hoạch xây dựng đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt cần tập trung mọi nguồn vốn, nguồn lực để thực hiện đầu tư xây dựng Thị trấn được triển khai sớm, có hiệu quả và đầu tư dứt điểm trong công trình. Thành lập ban chỉ đạo dự án có trách nhiệm tham mưu cho UBND huyện về triển khai thực hiện dự án đầu tư, xây dựng trên địa bàn Thị trấn. Công khai, công bố quy hoạch cho nhân dân biết để thực hiện. Căn cứ vào hồ sơ quản lý quy hoạch đã được phe duyệt, cơ quan quản lý quy hoạch có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện triển khai dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch đã phê duyệt. Kế hoạch thực hiện từng bước giai đoạn 2007-2015 Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 85 - Cải tạo nâng cấp trục đường chính 31m ( 5+9+3+9+5), (QL39), hoàn thiện các hạng mục công trình hạ tầng trên vải hè. Một vài tuyến nội bộ và một phần trục trung tâm mặt cắt 37m (5+10.5+6+10.5+5). - Xây mới trạm cấp nước sạch, thoát nước đồng thời tập trung nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết và Dự án đầu tư giai đoạn đầu cới cụm CN khaỏng 25ha. - Giải phóng đền bù khu vực hành chính, xây dựng trung tâm UBND Thị trấn tạo sự khởi sắc cho Thị trấn. - Từng bước hoàn thành xác định mạng lưới và chỉ giới đường cho khu phía Bắc trung tâm mới, hình thành các khu ở. - Cải tạo mở rộng trường PTTH, tách trường Tiểu học và THCS hiện có. - Quy hoạch chi tiết và xây dựng trước một số nhóm nhà ở sinh lợi cao ở một số trục chính khu vực cầu Kim Bôi để tạo vốn đầu tư xây dựng hạ tầng của Thị trấn. CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ VÀ CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Căn cứ lập hồ sơ - Căn cứ luật xây dựng Việt Nam. - Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng. - Căn cứ và Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị. - Căn cứ và Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT-BXD-TCCBCP ngày 08/03/2002 của Bộ xây dựng. Ban tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị. - Căn cứ Thông tu 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng. - Căn cứ Công văn số 680/UBND-NN ngày 08/05/2006 của UBND Tỉnh V/v Quy hoạch xây dựng Thị trấn Đông Quan và Thị trấn Tiên Hưng. - Căn cứ và quy tổng thể kinh tế - xã hội của huyện Đông Hưng và Thị trấn Tiên Hưng đã được UBND Tỉnh phê duyệt tại quyết định số 2542/QĐ-UBND ngày 20/11/2006. - Căn cứ Quyết định số 2093/QĐ-UBND ngày 21/9/2006 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng. Lâp hồ sơ quản lý quy hoạch Thị trấn Tiên Hưng – Đông Hưng – Thái Bình SVTH: Nguyễn thị Quỳnh Lương thị Thanh Page 86 - Căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam của Bộ xây dựng, Bản đồ địa chính, bản đồ đo đạc tỉ lệ 1/5000, 1/2000. 2. Các tài liệu tham khảo - Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 và mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu năm 2008 tỉnh Thái Bình do UBND tỉnh lập. - Nghi định số 181/2007/NĐ-CP ngày 13/12/2007 về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Đông Hưng để mở rộng Thành phố Thái Bình, điều chỉnh địa giới hành chính xã phường, thành lập phường trực thuộc Thành phố. - Nghị quyết số 24//2007/NQ-CP ngày 25/04/2007 về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Thái Bình. - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đông Hưng, giai đoạn đến năm 2020. - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. - Bản đồ địa hình tỉnh Thái Bình tỉ lệ 1/25.000, bản đồ hành chính huyện Đông Hưng, bản đồ sử dụng đất Thị trấn Tiên Hưng. - Các kết quả điều tra khảo sát và tài liệu có liên quan khác. CÁC BẢN VẼ A3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf11.NguyenThiQuynh_LuongThiThanh_QL1001.pdf
  • dwg01 gioithieudetai.dwg
  • dwg02 hien trang su dung dat.dwg
  • dwg03 hien trang giao thong.dwg
  • dwg05 SWOT.dwg
  • dwg06 quy hoach su dung dat.dwg
  • dwg07 quy hoach to chuc kg ktruc canh quan.dwg
  • dwg08 GThong-2020.dwg
Tài liệu liên quan