Đồ án tốt nghiệp - Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo - TP Hải Phòng
LỜI CÁM ƠN
Nước ta đang trong thời kỳ phát triển theo cơ chế thị trường với định hướng
xã hội chủ nghĩa. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Đảng và nhà nước ta đã
xác định xây dựng Việt Nam đến năm 2020 về cơ bản là một nước công nghiệp.
Công cuộc CNH-HĐH đi đôi với việc phát triển kinh tế ổn định, đang từng bước
làm thay đổi bộ mặt Kinh tế - Văn hoá - Xã hội và khoa học kỹ thuật.
Đồ án tốt nghiệp sẽ giúp cho sinh viên (Những kỹ sư tương lai) biết cách
tổng hợp những kiến thức trong các học kỳ vừa qua, biết vận dụng những kiến
thức đã học vào giải quyết một vấn đề cụ thể được đặt ra thông qua đồ án tốt
nghiệp. Phát huy tính sáng tạo trong phương án quản lý đô thị, thể hiện kỹ năng
nghề nghiệp, khả năng trình bày và bảo vệ ý đồ quản lý của mình.
Nhiệm vụ Đồ án của chúng em là: Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm
thị trấn Vĩnh Bảo - Thành phố Hải Phòng. Nhằm xác định công tác quản lý đô
thị được tốt hơn, từng bước đưa xây dựng đô thị vào nề nếp, chủ động hơn đối với
đồ án quy hoạch được duyệt.
Chúng em xin trân thành cảm ơn và lòng biêt ơn sâu sắc đến các thầy cô
giáo trong trường Đại Học Dân lập Hải Phòng. Đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ chúng
em trong suốt 4 năm học đã hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện mình. Các
thầy cô giáo trong Khoa Xây Dựng đã trang bị cho những kiến thức bổ ích về xây
dựng và quản lý đô thị, đặc biệt chúng em đã được các thầy cô chuyền đạt cho cách
làm người, nghệ thuật sống. Chúng em xin trân thành cảm ơn tập thể các thầy giáo:
Lâm Quang Cường, Trần Văn Khơm, Đặng Văn Hạnh, Vũ Kim Long, sáng
lập ra ngành Xây dựng và quản lý đô thị, đã và đang tận tình chỉ bảo và hướng dẫn
chúng em trong suốt thời gian thực tập và làm đồ án tốt nghiệp. Đến bây giờ là
năm cuối của thời sinh viên, chúng em đang trên bước đường tìm và lựa trọn con
đường sự nghiệp của mình sau này.
Hải phòng, ngày 10 tháng 10 năm 2010
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ QUY HOẠCH TRUNG TÂM
THỊ TRẤN VĨNH BẢO .
2. MỤC TIÊU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3. PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .
5. CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ
5.1. Các luật cơ bản liên quan đến quản lý quy hoạch xây dựng .
5.2. Các nghị định, thông tư, quyết định, chỉ thị quan đến quản lý quy hoạch
xây dựng
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO .
PHẦN I: HIỆN TRẠNG KHU VỰC TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO
1. NHỮNG NÉT CHUNG KHU TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO
1.1 Vị trí địa lý
1.2 Hiện trạng sử dụng đất .
1.3 Điều kiện tự nhiên khu vực trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo .
1.3.1 Địa hình .
1.3.2 Khí hậu .
1.3.3 Địa chất thủy văn .
1.3.4 Địa chất công trình .
2. HIỆN TRẠNG KHU VỰC TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO
2.1 Lịch sử hinh thành và phát triển Huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo .
2.3 Hiện trạng kinh tế - xã hội
2.3.1 Tình hình dân cư .
2.3.2 Tình hình kinh tế
2.3.3 Tình hình an ninh - chính trị .
2.4 Hiện trạng kiến trúc cảnh quan .
2.5 Hiện trạng giao thông .
2.6 Hiện trạng cung cấp điện
2.6.1 Các nguồn cung cấp điện
2.6.2 Hệ thống dây dẫn và thiết bị chiếu sáng .
2.6.3 Hiện trạng cấp điện .
2.6.4 Phương thức quản lý điện .
2.7 Hiện trạng cấp nước
2.7.1 Nguồn cung cấp nước .
2.7.2 Mạng lưới đường ống cấp nước
2.7.3 Hiện trạng cấp nước .
2.7.4 Các loại nước cấp cho khu vực .
2.7.5 Hình thức cấp nước .
2.7.6 Phương thức quản lý việc cấp nước .
2.8 Hiện trạng thoát nước .
2.8.1 Hiện trạng nền .
2.8.2 Thoát nước thải .
2.8.3 Thoát nước mưa
2.8.4 Trạm bơm và trạm xử lý nước thải .
2.9 Vệ sinh môi trường .
2.9.1 Rác thải .
2.9.2 Không khí .
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
1. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG KHU VỰC .
1.1 Nhận định sơ bộ .
1.2 Phân tích SWOT .
1.3 Điều tra nguyện vọng của người dân .
2 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH .
2.1 Xác định quy mô dân số đô thị .
2.2 Chỉ tiêu về sử dụng đất .
2.3 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật .
3 ĐỊNH HưỚNG VÀ CÁC PHưƠNG ÁN QUY HOẠCH .
3.1 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể .
3.2 Định hướng quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo .
3.3 Các dự án đang được đầu tư xây dựng .
3.4 Cơ cấu quy hoạch .
3.5 Quy hoạch sử dụng đất ( giai đoạn đến năm 2020 ) .
4 QUY HOẠCH MẠNG LưỚI HẠ TẦNG KĨ THUẬT .
4.1 Quy hoạch giao thông .
4.2 Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng .
4.3 Quy hoạch cấp nước .
4.4 Quy hoạch mạng lưới thoát nước .
4.5 Vệ sinh môi trường .
5 GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN .
5.1 Giải pháp .
5.2 Tổ chức thực hiện .
6 ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA DỰ ÁN .
6.1 Thuận lợi .
6.2 Khó khăn
7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .
131 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1839 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cuộc sống
cho ngƣời dân.
Cơ cấu lại quy hoạch
sử dụng đất.
Tăng cƣờng công tác
quản lý.
Tăng cƣờng sự tham
gia của cộng đồng
vào các dự án quy
hoạch.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 90
Nhƣ vậy các vấn đề cần giải quyết là:
Phát triển kinh tế kết hợp với bảo vệ môi trƣờng. Giữ nguyên khu
hành chính và mở rộng quy mô.
Cải tạo hệ thống giao thông.
Cải tạo hệ thống cấp và thoát nƣớc.
Cải tạo hệ thống cung cấp điện.
Quy hoạch sử dụng hợp lý quỹ đất hiện có.
1.3 Điều tra nguyện vọng của người dân
Qua khảo sát lấy ý kiến của nhân dân trong trung tâm thị trấn cho kết quả sau, đa
phần nhân dân đều có nguyện vọng:
Nên tăng cƣờng cải tạo và chủ yếu là phải xây dựng mới thêm mạng
lƣới điện chiếu sáng. Đặc biệt là dành cho đƣờng giao thông.
Cải tạo điều kiện cấp và thoát nƣớc trong khu vực.
Xây dựng mới hoặc cải tạo các chợ dân sinh đảm bảo nhu cầu của
nhân dân.
Xây dựng các điểm vui chơi công cộng, các công viên, vƣờn hoa,
sân vận động,…
Cải tạo và nâng cấp một số tuyến đƣờng giao thông đã xuống cấp
nhƣ các đƣờng trong ngõ
2. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
2.1 Xác định quy mô dân số đô thị
Theo thống kê, của Ủy ban nhân dân Huyện, có số ngƣời làm việc trong các công
trình, trụ sở đến năm 2020 là:
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 91
BẢNG THỐNG KÊ NGƢỜI LÀM VIỆC Ở CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
STT Cơ quan
Số
ngƣời
Trình độ % Số
đảng
viên
Trên đại
học
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp
1 Ủy Ban ND 200 6.8 50 23.2 10 `50
2 Huyện Ủy 80 12 80 10 3 35
3 Kho Bạc 20 0 50 30 20 2
4 Huyện Đoàn 30 0 50 30 20 2
5 Viện Kiểm Sát 20 12 50 28 10 3
6 Chi Cục Thuế 30 0 30 40 30 5
7 Bƣu Điện 35 30 30 40 2
8 Ngân Hàng 30 5 30 40 25 2
9 Đài phát thanh 30 40 40 20 2
10 Tòa Án 20 12 50 28 10 4
11 phòng tài chính KH 20 2 60 30 8 12
12 Ủy ban DS,GĐ&TE 20 0 50 30 20
13 Phòng tƣ pháp 20 5 65 25 5 15
14 Nhà văn hóa thiếu nhi 10 1 50 40 8 2
15 Phòng giáo dục 30 2 60 30 8 14
16 Trƣờng mầm non 30 30 30 40 4
17 Công An huyện 43 40 10 50 12
∑ngƣời làm việc CTCC 565
∑ngƣời làm việc giáo dục 60
∑ngƣời làm việc công an 43
∑Số ngƣời làm việc trong công trình, trụ sở 668 ngƣời.
Sau khi quy hoạch chia 40 lô thì số dân trung tâm 200 ngƣời
Tổng dân số trung tâm: N= 668+200 = 868 ngƣời.
Theo chỉ tiêu kĩ thuật quy hoạch toàn thị trấn có:
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 92
2.2 Chỉ tiêu về sử dụng đất
Đất dân dụng: 100m2/ngƣời
Đất ở bình quân: 80m2/ngƣời
Đất khu ở mới: 45-55 m2/ngƣời
Đất khu ở cũ: 100 m2/ngƣời
Đất công trình công cộng: 3-4 m2/ngƣời
Đất cây xanh thể dục thể thao:12-14 m2/ngƣời
Đất giao thông: 10-12 m2/ngƣời
2.3 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
Giao thông
Đất giao thông tĩnh: 4-5% đất giao thông
Chuẩn bị kỹ thuật đô thị
Cao độ san nền khu đô thị: +4,2 -> +4,5m
Cao độ san nền khu công nghiệp: trên +4,2 -> +4,5m
Cấp nƣớc
Nƣớc sinh hoạt
2010: 120 lít/ngƣời-ngđ
2020: 150 lít/ngƣời-ngđ
Nƣớc công nghiệp
2010: 22 45 m
3
/ha-ngđ.
2020: 22 45 m
3
/ha-ngđ.
Cấp điện
Điện sinh hoạt: 500W/ngƣời
Điện công cộng: 150W/ngƣời
Điện công nghiệp: 200-250KW/ha
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 93
Thoát nƣớc bẩn và vệ sinh môi trƣờng
Thoát nƣớc thải bằng 90% tiêu chuẩn cấp nƣớc
Rác thải 0,8 – 1,2 kg/ngƣời. Tỷ lệ thu gom 90%
3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH
3.1 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể
Thị trấn Vĩnh Bảo dự kiến là đô thị loại 4, nằm trong vùng duyên hải trung tâm.
Không gian kiến trúc cảnh quan trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo theo dạng khu hành
chính.
Kiến trúc kiểu hành chính
Phát triển không gian cảnh quan đô thị dọc theo các trục giao thông chính, giao
thông đối ngoại liên kết các khu ở.
Phát triển các công trình công cộng, văn phòng đa chức năng. Cải tạo nâng cấp,
chỉnh trang khu trung tâm hành chính, văn hóa thƣơng mại cũ tầng cao 2-3
tầng, khoảng lùi 3-6m. Trung tâm hành chính mới phát triển tầng cao 2-3 tầng,
khoảng lùi 6m.
Nhà ở mới chia lô, theo kiểu tuyến dải quy định chỉ giới đƣờng đỏ chỉ giới xây
dựng, tầng cao, chiều cao cho phép xây dựng.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 94
Khu nhà ở mới
Không gian cảnh quan ven Hồ trung tâm, tuyến đƣờng khu hành chính là khu vực
có cảnh quan đẹp, có các dải công viên cây xanh, mở rộng và quy hoạch tổng
thể để tạo thành các khu công viên vui chơi giải trí cộng đồng, không gian mở
kết hợp với đƣờng dạo.
Đường đi dạo ven hồ Khoảng cách các cây
3.2 Định hướng quy hoạch sử dụng đất thị trấn Vĩnh Bảo
Định hƣớng quy hoạch chung trục đƣờng 10 đoạn qua Thành phố Hải Phòng.
Thị trấn Vĩnh bảo dự kiến là đô thị loại 4, nằm trong vùng duyên hải trung tâm.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 95
Chia ra làm các khu chức năng, phát triển toàn diện đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội.
Khu ở đƣợc bố trí ở 4 phía thị trấn.
Trung tâm giữ nguyên và chỉnh trang.
Công viên cây xanh, thể dục thể thao bố trí theo hƣớng gió phía Đông thị trấn
3.3 Các dự án đang được đầu tư xây dựng
Dự án công trình nhà văn hoá thiếu nhi huyện Vĩnh Bảo. Chủ đầu tƣ UBND
huyện Vĩnh Bảo
Dự án đƣòng khu ở, giáp khu dân cƣ Hoà Bình
Dự án thoát nƣớc thải và nƣớc mƣa
Dự án khu xử lí nƣớc thải
Dự án đƣờng điện, cáp ngầm
Các dự án xây dựng công trình khác…
3.4 Cơ cấu quy hoạch “Theo định hƣớng quy hoạch chung của toàn thị trấn”.
Khu ở dự kiến có 10 đơn vị ở trong đó: phía Bắc thị trấn 3 đơn vị ở, phía Đông
thị trấn: 2 đơn vị ở, phía Tây thị trấn 3 đơn vị ở, phía Nam thị trấn 2 đơn vị ở.
Khu trung tâm
Trung tâm hành chính – giáo dục hiện có đƣợc nâng cấp chỉnh trang.
Phát triển mới trung tâm dịch vụ thƣơng mại, y tế giáo dục văn hoá,
hành chính về phía Đông và phía Tây của thị trấn.
Khu cây xanh thể dục thể thao: đặt ở phía Đông thị trấn, gắn với sông Sạ Kinh
Đông và sông Chanh Dƣơng.
Khu công nghiệp kho tàng: Đặt ở phía Bắc thị trấn, phát triển tiểu thủ làng nghề
(công nghiệp).
Hệ thống giao thông: Trục quốc lộ 10 trƣớc mắt dữ nguyên dự kiến tƣơng lai sẽ
đƣợc điều chỉnh theo hƣớng vành đai chuyên dụng chạy vòng phía Tây thị trấn
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 96
Hệ thống giao thông đô thị: Tổ chức đƣờng vành đai và hệ thống đƣờng xuyên
tâm
Phƣơng án quy hoạch trung tâm thị trấn:
A. Phƣơng án 1:
Khu trung tâm hành chính giữ nguyên, và đƣợc nâng cấp chỉnh trang. Giới hạn
tầng cao 2-3 tầng.
Khu đất ở giữa trung tâm thị trấn đƣợc quy hoạch làm nhà Văn Hoá Thiếu Nhi
huyện Vĩnh Bảo, gồm công trình nhà văn hoá thiếu nhi, và cây xanh, vui chơi.
Phần đất còn lại, đƣợc chia lô nhà ở bán đấu giá. Khu phố thƣơng mại Đông
Thái, đƣợc quy hoạch lại phân thành từng lô, quy định rõ chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ
giới xây dựng.
Chỉnh trang, giải toả vỉa hè, trồng thêm cây xanh và bố trí đƣờng điện nƣớc, cáp
thông tin … đi ngầm. Hệ thống thoát nƣớc chung của thị trấn cải tạo thành hệ
thống thoát nƣớc mƣa riêng. Xây dựng hệ thống thoát nƣớc thải riêng. Bố trí
các thùng rác công cộng, trên một số tuyến đƣờng.
Hồ trung tâm đƣợc giữ nguyên và chỉnh trang, tạo đƣờng đi dạo ven hồ và ghế
đá. Đài liệt sĩ đƣợc tân trang lại.
Về giao thông: Mở tuyến đƣờng giao thông nối đƣờng trung tâm thị trấn với
đƣờng Đông Thái và đƣờng khu ở, có bề rộng lòng đƣờng 5,5m, vỉa hè mỗi bên
3m. Nâng cấp tuyến đƣờng giáp với khu dân cƣ Bình Minh, lòng đƣờng rộng
7,5m vỉa hè mỗi bên 3m. Tuyến đƣờng 10 đƣợc mở rộng, có giải phân cách ở
giữa. Các tuyến đƣờng trung tâm thị trấn khác giữ nguyên và chải thêm một lớp
bê tông nhựa.
B. Phƣơng án 2:
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 97
Khu phố thƣơng mại Đông Thái: Giải toả để xây dựng các cơ quan hành
chính nhà nƣớc. Tạo thành khu hành chính thống nhất về kiến trúc.
Khu trung tâm hành chính giữ nguyên, và đƣợc nâng cấp chỉnh trang. Giới
hạn tầng cao 2-3 tầng.
Chỉnh trang, giải toả vỉa hè, trồng thêm cây xanh và bố trí đƣờng điện
nƣớc, cáp thông tin … đi ngầm.
Hồ trung tâm đƣợc giữ nguyên và chỉnh trang, tạo đƣờng đi dạo ven hồ và
ghế đá. Đài liệt sĩ đƣợc di dời ra vị trí khác.
Khu đất giữa trung tâm thị trấn làm khu công viên cây xanh, tƣợng đài, bãi
đỗ xe.
Giao thông khu trung tâm thị trấn giữ nguyên và chải thêm một lớp bê tông
nhựa.
Phân tích ƣu nhƣợc điểm và lựa chọn phƣơng án
A. Phƣơng án 1:
Ƣu điểm:
1. Bám sát quy hoạch chung của toàn thị trấn và quy hoạch chi tiết thị trấn
Vĩnh Bảo, tận dụng mạng lƣới giao thông của thị trấn.
2. Bố cục kiến trúc cảnh quan hài hòa với tổng thể phát triển chung của thị
trấn và cả Huyện.
3. Ít phải di chuyển dân cƣ hiện trạng lấy quỹ đất phát triển, ít tốn kém về
kinh phí xây dựng và đền bù giải phóng mặt bằng.
4. Hệ thống giao thông đƣợc phân cấp rõ ràng, không bị chồng chéo
5. Phát triển hài hoà với thị trấn hiện có, phân khu chức năng rõ ràng, mối
liên hệ giữa các khu chức năng chặt chẽ có tính khả thi cao.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 98
Nhƣợc điểm
Vẫn giữ nguyên nét kiến trúc cũ, không có sự thay đổi nhiều về sử dụng đất.
B. Phƣơng án 2:
Ƣu điểm:
1. Giao thông rõ ràng rành mạch, thống nhất về kiến trúc hành chính.
2. Phân khu chức năng hợp lý, tăng diện tích công viên và cây xanh.
Nhƣợc điểm:
4. Mạng lƣới giao thông cắt qua nhiều khu dân cƣ hiện trạng.
4. Hầu hết các nhà ở hiện trạng đều bị cắt chéo hình tam giác
4. Phải di chuyển lƣợng dân cƣ rất lớn lấy quỹ đất phát triển hạ tầng đô thị.
4. Tốn kém kinh phí cho đầu tƣ mới các công trình công cộng, và đền bù giải phóng
mặt bằng.
Lựa chọn phƣơng án:
Qua phân tích và đánh giá các phƣơng án nhận thấy phƣơng án 1 có nhiều
ƣu điểm hợp lý và đáp ứng tình hình phát triển chung của khu vực. Đó là: Bám
sát quy hoạch chung của toàn thị trấn và quy hoạch chi tiết thị trấn Vĩnh Bảo. Bố
cục kiến trúc cảnh quan hài hòa với tổng thể phát triển chung của thị trấn và cả
Huyện. Ít phải di chuyển dân cƣ hiện trạng lấy quỹ đất phát triển, ít tốn kém về
kinh phí xây dựng và đền bù giải phóng mặt bằng. Hệ thống giao thông đƣợc
phân cấp rõ ràng, không bị chồng chéo.
Lựa chọn phương án 1
3.5 Quy hoạch sử dụng đất ( Giai đoạn đến năm 2020 )
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT TRUNG TÂM THỊ TRẤN
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 99
STT LOẠI ĐẤT Diện tích(ha) Tỷ lệ(%)
A ĐẤT DÂN DỤNG 9,99 95,08
1 Đất ở 0,9
2 Đất công trình công cộng 4,63
dịch vụ thƣơng mại 0,51
Ytế 0,12
Giáo dục 0,71
Văn hóa 0,54
Hành chính cơ quan 2,75
3 Đất cây xanh thể dục thể thao 1,42
4 Đất giao thông 3,04
B ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG 0,52 4,92
1 Đất an ninh quốc phòng 0,52
TỔNG 10,51 100,00
1. Đất công cộng :
Đất hành chính cơ quan trung tâm huyện: quy mô 27500 m2
Trung tâm hành chính huyện đƣợc chỉnh trang, nâng cấp xây thêm một
số nhà chức năng, của từng công trụ sở. Đảm bảo về mật độ xây dựng,
tầng cao trung bình, có kiến trúc đẹp.Theo định hƣớng quy hoạch chung
của toàn thị trấn.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 100
MẶT ĐỨNG KIẾN TRÚC NHÀ CHỨC NĂNG THEO ĐỊNH HƯỚNG
+7.80
+3.90
0.00
+10.00
-0.75
MẶT CẮT NHÀ CHỨC NĂNG THEO ĐỊNH HƯỚNG
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 101
mÆt b»ng tÇng 1
s1 s1 s1 s1
s1
s1s1
s1
§1
§1
s1s1s1s1s1
§2 §2 §2§1 S3 §1 S3 §1 S3 §1 S3
MẶT BẰNG TÂNG1 NHÀ CHỨC NĂNG THEO ĐỊNH HƯỚNG
mÆt b»ng tÇng 2
s1 s1 s1 s1
s1
s1s1
s1
§1
§1
s1s1s1s1s1
§2 §2 §2 §2S2 S2 S2
s©n khÊu
MẶT BẰNG TÂNG 2 NHÀ CHỨC NĂNG THEO ĐỊNH HƯỚNG
– Y tế: Phòng Y Tế Ủy Ban Dân Số Ủy Ban Bảo Vệ Bà Mẹ và Trẻ Em có diện tích
1231m
2
cần phải đƣợc tu sửa nâng cấp.
Giáo dục:
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 102
Trƣờng mầm non 20-8 có diện tích 5782m2 đã xuống cấp. Vì vậy cần
xây thêm nhà đa năng. Dãy nhà cũ đƣợc tróc vữa trát lại, làm mới hệ
thống chống nóng, lát gạch men sứ Trung Quốc nền nhà. Ngoài sân cần
lát gạch giếng đáy. Xây thêm vƣờn cổ tích, khu vui chơi cho trẻ em.
Phòng giáo dục huyện có diện tích 1338m2 mới đƣợc xây dựng cần phải
đƣợc giữ gìn.
Văn hóa: quy mô 5400m2
Cải tạo nâng cấp phòng văn hóa có diện tích 1165 m2 .
Đài phát thanh có diện tích 1290m2 mới đƣợc xây dựng lại cần phải
đƣợc giữ gìn tốt.
Xây dựng mới Nhà Văn Hóa Thiếu Nhi Huyện Vĩnh Bảo có diện tích
2980m
2
.
Thƣơng mại dịch vụ: quy mô 5100m2
Bao gồm Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Bƣu
Điện cần đƣợc chỉnh trang.
2. Khu cây xanh thể thao
Cây xanh thể thao trung tâm: quy mô 14200m2 bao gồm công viên cây xanh
đƣờng ven hồ trung tâm thị trấn và khu vui chơi công viên cho thiếu nhi.
3. Đất ở: Đƣợc quy hoạch chia lô có diện tích 0,9ha chia làm 40 hộ dân, có diện tích
đạt 45m2//ng đã đạt đƣợc tiêu chuẩn về diện tích đất bình quân cho một ngƣời.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 103
MẶT ĐỨNG NHÀ MỚI CHIA LÔ
d1
6 4 3 2 3
2
8
wc
dw1
s¶nh
dw
6 5 34 2 1
D4
15
10
9
8
14
13
12
11
212019181716
b Õp + ¨ n
D2
D2
7
s3 s3
dw
12
3
10
9
8
7
6 5 4
11
2 1
1816 17
13
14
15
D2
19 20 21
s2
D2
7
15
d5 d5
1
+3.900
+7.500
+11.100
+0.000
+0.450
MẶT BẰNG NHÀ CHIA LÔ MẶT CẮT NHÀ CHIA LÔ
4. Đất an ninh quốc phòng: Có diện tích 0,52ha, qua đánh giá hiện trạng thì trụ sở
công an huyện vẫn còn thiếu một số phòng chức năng và các phòng phục vụ cho
công tác điều tra. Vì vậy trụ sở công an Huyện cần xây 2 dãy nhà mới, đảm bảo về
mật độ sử dụng đất và hệ số sử dụng đất nhƣ bảng thống kê sau:
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 104
Theo quy hoạch chung của toàn thị trấn. Bẳng thống kê từng lô đất là:
BẢNG THỐNG KÊ TỪNG LÔ ĐẤT
STT Tên công trình
diện
tích
đất
Diện tích
nhà mới
Diện tích
sàn
Mật
độ
xây
dựng
Hệ
số
sdđ
3 Ủy Ban 10847 4338.8 8677.6 40 0.8
4 Huyện Ủy 5257 2102.8 4205.6 40 0.8
6 Tòa Án 1277 638.5 1277 50 1
5 Kho Bạc 1515 757.5 1515 50 1
7 Huyện Đoàn 1554 777 1554 50 1
8 Viện Kiểm Soát 1231 492.4 984.8 40 0.8
10 Chi Cục Thuế 1530 918 1836 60 1.2
47 Bƣu Điện 1930 772 1544 40 0.8
46 Ngân Hàng nn&ptnt 3124 1249.6 2499.2 40 0.8
39 Đài Phát Thanh 1290 709.5 1419 55 1.1
18 Phòng Tài Chính Kế Hoạch 1025 410 820 40 0.8
22 Phòng Tƣ Pháp 1866 746.4 1492.8 40 0.8
40 Nhà Văn Hóa Thiếu Nhi Huyện 2963 1481.5 2963 50 1
33 Phòng tế UBDS+UBBV,BMTE 1231 492.4 984.8 40 0.8
41 Phòng văn hóa 1165 466 932 40 0.8
9 Thƣơng binh xã hội 1381 524.78 1049.56 38 0.76
28 trƣờng mầm non 5782 1734.6 3469.2 30 0.6
27 Phòng giáo dục 1338 535.2 1070.4 40 0.8
52 Công An Huyện 5417 2166.8 4333.6 40 0.8
Σ công trình công cộng 3.919 16877.18 33754.4 44.56 0.9
Σ đất giáo dục 7120 2269.8 4539.6 35 0.7
Σ đất ngoài dân dụng 5417 2166.8 4333.6 40 0.8
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 105
4. QUY HOẠCH MẠNG LƢỚI HẠ TẦNG KĨ THUẬT
4.1 Quy hoạch giao thông
Qua công tác điều tra hiện trạng cho thấy mạng lƣới đƣờng trung tâm thị trấn tốt,
giao thông mạch lạc rõ ràng có định hƣớng. Các tuyến đƣờng đã liên hệ đƣợc
với nhau. Giao thông đi lại thuận tiện lƣu lƣợng không nhiều.
Về giao thông đối ngoại:
tuyến đƣờng 10 đƣợc mở rộng, có giải phân cách ở giữa.
Về giao thông đối nội:
Mở tuyến đƣờng khu ở mới và khu qua công trình công cộng.
Nâng cấp tuyến đƣờng giáp với khu dân cƣ Bình Minh.
Tuyến đƣờng giáp với khu dân cƣ Hòa Bình đang đƣợc xây dựng.
Cải tạo nâng cấp các tuyến đƣờng Đông Thái, bằng việc thêm một
lớp bê tông nhựa tạo cho bề mặt đƣờng nhẵn.
Hệ thống đƣờng cải tạo nâng cấp:
Giao th«ng đối ngoại quốc lé 10: §i qua khu vùc thÞ trÊn víi mÆt c¾t lé giíi
28m (c¾t 4 - 4) gåm cã:
Lßng ®•êng 2x7,5 = 15,0m
D¶i ph©n c¸ch ë gi÷a = 3,0m
HÌ ®•êng hai bªn 2x5,0 = 10,0m
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 106
Chọn gạch lát vỉa hè đảm bảo không bị trơn, kiểu bloch bố trí điểm đỗ xe
Đƣờng 17A đi qua tuyến phố Đông Thái đƣợc trải lớp bê tông nhựa. Là
đƣờng đối nội quan trọng kết nối trung tâm thị trấn tới các xã của huyện.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 107
o
2 - 2
15.00
21.00
3.00 3.00
ch
Ø g
ií
i ®
•ê
ng
®
á
ch
Ø g
ií
i ®
•ê
ng
®
á
Mở tuyến đƣờng mới:
Mở tuyến đƣờng mới có chiều rộng 11,5m đƣờng khu ở mới chia lô
và đƣờng chạy song song với đƣờng qua các công trình hành chính.
Lòng đƣờng xe chạy 2 làn xe 5,5m
Hè 2 bên mỗi bên 3 m CN
Tuyến đƣờng giáp với khu dân cƣ Bình Minh đƣợc nâng cấp làm 2 mỗi làn xe
mỗi làn 3,75m.
Lòng đƣờng : 2x3,75
Hè 2 bên mỗi bên 3 m
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 108
Đường trung tâm thị trấn theo định hướng
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 109
Khi hệ thống đƣờng giao thông trung tâm thị trấn hoàn chỉnh sẽ tạo lên giao thông
trung tâm thị trấn mạch lạc, khu trung tâm thị trấn trở lên sang trọng hơn.
4.2 Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng
(1).Cấp điện
Căn cứ
Căn cứ vào quy hoạch chi tiết thị trấn Vĩnh Bảo
Căn cứ quy chuẩn, quy phạm hiện hành Bộ Xây Dựng TCXD 04/2008 về
đặt đƣờng dẫn điện trong nhà ở và các công trình công cộng.
Căn cứ tiêu chuẩn TCXD – 27/1991 của Bộ Xây Dựng về đặt thiết bị điện
trong nhà ở và công trình công cộng.
Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong nhà và ngoài công trình dân dụng
TCXD – 95/1983.
Dự báo phụ tải:
BẢNG THỐNG KÊ CÁC LOẠI ĐƯỜNG THIẾT KẾ
STT
KÝ
HIỆU
CHIỀU DÀI
(MÉT)
DIỆNTÍCH
(HA)
MẶT
ĐƢỜNG
MẶT CẮT
HÈ ĐƢỜNG TỔNG
1 1-1 448.92 0.50 2 x 2,75 2 x 5 17,5
2 2-2 273.76 0.49 2x7,5 2x3 21
3 3-3 182.12 0.24 2x7,5+1 2x3 22
4 4-4 328.28 0.75 4x3,75 2x5+3 28
5 5-5 186.76 0.13 2x2,75 2x3 11,5
6 6-6 181.7 0.11 2x2,75 2x3 11,5
7 7-7 248.24 0.39 2x2,75 2x3 11,5
8 8-8 394.4 0.43 2x3,75 2x3 13,5
9 TỔNG 2244.18 3.04
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 110
Theo quy chuẩn 04/2008/QĐ/BXD phụ tải điện, bao gồm: phụ tải điện sinh hoạt,
phụ tải điện của từng công trình công cộng, phụ tải điện sản xuất, phụ tải điện khu
cây xanh – công viên, phụ tải điện chiếu sáng công cộng.
Phụ tải điện sinh hoạt(theo hộ)
Đặc điểm khu dân cƣ
Chỉ tiêu
( kW/hộ)
Số hộ
Công suất
(kW)
Khu nhà ở thâp tầng (1 ÷ 3 tầng) cải
tạo hoặc xây mới
2 40 80
Phụ tải điện công trình công cộng, dịch vụ
TT Tên phụ tải Chỉ tiêu cấp
điện
Quy mô Cống suất
kW
1 Văn phòng (Có điều hòa
nhiệt độ)
30 W/m
2
sàn 33754 1012,6
2 Trƣờng học
- Nhà trẻ mẫu giáo ( Không
điều hòa nhiệt độ)
0,15 kW/ cháu 400 60
Tổng cộng 1072,6
Bảng tổng hợp phụ tải
TT Danh mục Công suất (kW)
1 Sinh hoạt 80
2 Công trình công cộng 1072,6
3 Chiếu sáng 68
4 Tổng 1195,6
Giải pháp quy hoạch nguồn cấp điện:
+ Nguồn cấp lấy từ trạm biến áp Vĩnh Bảo 110/35/22 KV (công suất
2x25MVA).
+ Lƣới 22KV hình thành từ thanh cái trạm biến áp Vĩnh Bảo đƣợc nối đến
các trạm biến áp phụ tải bằng đƣờng cáp ngầm 22KV-XLPE 3x240mm.
Trạm phụ tải lên đặt trạm ki ốt trung tâm các phụ tải hoặc kết hợp đƣa
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 111
vào tầng hầm của công trình, dùng trạm treo(đƣờng cáp ngầm đi vào các
hào kĩ thuật, trên vỉa hè). Vị trí tuyến cáp 22KV và trạm phụ tải trong
khu quy hoạch đƣợc mô tả nhƣ bản vẽ.
+ Dự kiến thay thế trạm biến áp trung tâm 2 vì đã xuống cấp, bằng trạm
biến áp 400 KVA 22/0,4KV.
+ Lƣới hạ áp 0,4KV: Cấp điện cho khu nhà ở, các công trình công cộng,
bằng lƣới 0,4KV, dùng hệ thống cáp ngầm XLPE 4x70 đến XLPE 4x90
đi trong hào cáp. Bảo vệ hệ thống cáp bằng các Aptomat đầu nguồn.
Quy hoạch cải tạo các trạm biến áp:
+ Các trạm biến áp hiện có giữ lại cải tạo: trung tâm 1(400KVA), trung
tâm 3(400KVA.
+ Các trạm biến áp hiện có dự kiến thay mới: trạm biến áp trung tâm 2 vì
đã xuống cấp, bằng trạm biến áp 400KVA 22/0,4KV.
+ Các trạm biến áp mới nên đặt trạm kiot tại trung tâm các phụ tải hoặc
đƣa vào tầng hầm các công trình không dùng trạm treo. Một số trạm
biến áp hiện có tùy thuộc vào vị trí và quy mô có thể thay thế hoặc cải
tạo lại cho phù hợp với cảnh quan và an toàn trong vận hành.
(2). Chiếu sáng đô thị
Đối với các tuyến đƣờng giao thông khu vực không có dải phân cách giữa,
đèn đƣờng đƣợc bố trí lắp đặt một bên với mặt cắt nhỏ hơn 11,5m và lắp đặt
đèn chiếu sáng hai bên với mặt cắt đƣờng lớn hơn 11,5m.
.
: đƣờng
trung tâm thị trấn, đèn chiếu sáng đƣợc bố trí ở giữa dải phân cách và dùng
loại đèn kép.
Thay thế một số bóng cao áp không sáng ở trục đƣờng qua khu hành chính
và tuyến đƣờng khu phố Đông Thái. Dựng các loại đèn chiếu sáng cao áp
hoặc Sodium có công suất từ 150-200W/đèn (hoặc đèn tiết kiệm điện) với
khoảng cách 30 35 m/cột sao cho đảm bảo tiêu chuẩn độ chói từ 0,4
Cd/m2 đối với các đƣờng chính khu vực.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 112
Nguồn điện cấp cho đèn chiếu sáng sử dụng cáp ngầm 3 pha 4 dây và đƣợc
lấy từ trạm biến áp dân dụng.
Điều khiển đóng ngắt hệ thống chiếu sáng trong khu vực nên lắp đặt hệ
thống tự động đặt theo thời gian, hoặc bán tự động.
Các loại đèn chiếu sáng đƣờng dạo phải đảm bảo đƣợc độ rọi cho các đƣờng
dạo trục chính 5Lx và các đƣờng nhánh, đƣờng dạo có nhiều cây xanh 2 Lx.
4.3 Quy hoạch cấp nước
(1). Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nƣớc
Tiêu chuẩn dùng nƣớc: Chất lƣợng nƣớc đƣợc cấp theo tiêu chuẩn TCVN
5502-2003.
+ Nƣớc dùng cho sinh hoạt: 150 (l/ng.đ)
+ Nƣớc dùng cho dịch vụ công cộng thƣơng mại: 12%QSH
+ Nƣớc dùng cho tƣới cây rửa đƣờng: 10% QSH
+ Lƣợng nƣớc thất thoát rò rỉ: 15%∑Q
Nhu cầu cấp nƣớc:
+ Cấp nƣớc chữa cháy: Theo quy phạm cấp nƣớc chữa cháy (TCVN 2622-
1995), khu dân cƣ tính cho hai đám cháy, lƣu lƣợng chữa cháy qcc = 20
(l/s), thời gian chữa cháy trong 3 giờ liên tục. Các đám cứu hỏa đƣợc bố
trí trên vỉa hè và đảm bảo khoảng cách 150m giữa 2 trụ.
(2). Tính toán lƣu lƣợng nƣớc
a, Xác định quy mô dùng nước
Lưu lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư
Q
SH
=
tb
Q
ng
=
. .
1000
q N k
i i ngd (m
3/ngđ)
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 113
Trong đó:
Qqi = 150 (l/ng.đ) : Tiêu chuẩn dùng nƣớc cho một đầu ngƣời trong
một ngày đêm ứng với từng khu vực thị trấn theo TCN 33 – 2006
Ni = 200 (ngƣời) : dân số tính toán
Kkngđ = 1.3 : Hệ số không điều hòa ngày đêm có giá trị từ 1.25 ÷ 1.5 .
QSH = Q = 150.200.1,3
1000
=39(m
3/ngđ)
Lưu lượng nước cho công trình công cộng
+ Trung tâm thị trấn chủ yếu là các công trình của cơ quan hành
chính và một trƣờng mầm non.
Theo quy chuẩn Xây Dựng Việt Nam 01: 2008/BXD. Về quy
hoạch chi tiết cấp nƣớc cho các khu chức năng đô thị. Nƣớc công
trình công cộng đƣợc quy hoạch đƣợc cấp 3lít/m2 sàn-ngđ. Theo
thống kê khu hành chính có tổng số 33754 m2 sàn
Qhc= 33754 3
1000
x
= 101,3 (m
3/ngđ)
Nƣớc cấp trƣờng mầm non: tối thiểu 100 lít/cháu-ngđ.
Qmn= 400 100
1000
x
= 40 (m
3/ngđ)
Qcc = Qhc+ Qmn= 101,2+40 = 141,2(m
3/ngđ)
Lưu lượng nước tưới cây, rửa đường
Qt = Ft x qt (m
3/ngđ)
Trong đó:
qt = 0.01 (m
3
/m
2)
: Tiêu chuẩn tƣới nƣớc
Ft: Diện tích cần tƣới bằng 20% tổng diện tích đất trung tâm.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 114
Ft= 20 105314
100
x
= 21062 (m
2
)
Qt = 0.01 x 21062 = 210,62 (m
3/ngđ)
Lưu lượng nước rò rỉ, dự phòng:
Đối với hệ thống xây mới, thì lƣợng nƣớc rò rỉ dự phòng 18% tổng các loại
nƣớc trên.
Qdp= 18 (39 141,2 210,62)
100
x
= 70,3 (m
3/ngđ)
Lưu lượng nước dùng cho chữa cháy trong 3 giờ
Theo TCVN 2622 – 1995, khu dân cƣ có diện tích 10,5 ha và dân số 1068
ngƣời, tính cả các cán bộ tại các cơ quan nhà nƣớc và các hộ dân tại mặt
đƣờng Đông Thái. Theo quy chuẩn có 2 đám cháy xảy ra đồng thời qcc =
1,65 (l/s)
Q = n x qcc x 3.6 x T = 2 x 1,65 x 3.6 x 3 = 35 (m
3/ng.đ)
= 0,4 (l/s)
b, Quy mô công suất trạm bơm
Lưu lượng nước tính toán cho hệ thống cấp nước:
Qngày TB = QSH + Qcc + Qt = 39 + 141,2 + 210,62 =390,8 (m
3/ng.đ)
Công suất trạm bơm cấp nƣớc
Qtr = Qng max = Kng max x Qngày TB (m
3/ng.đ)
Lấy Kng max = 1.2
Qtr = 1.2 x 390,8 = 469 (m
3/ng.đ)
Xét riêng lƣợng nƣớc chữa cháy và lƣợng nƣớc dùng cho trạm xử lý.
Theo TCXD 33 – 2006 lấy KXL = 1.05
QXL = Qtr x KXL + Qcc = 469x1.05 + 141,2 = 633,6 (m
3/ng.đ)
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 115
c, Lập bảng thống kê lƣu lƣợng nƣớc tiêu dùng theo từng giờ trong ngày
Chế độ nƣớc cho nhu cầu sinh hoạt
Hệ số dùng nƣớc không điều hòa giờ:
ax
h
k
m
=
axm
.
axm
Trong đó:
αmax = 1.5 : hế số kể đến mức độ tiện nghi của ngôi nhà, và các điều
kiện địa phƣơng khác, αmax = 1.4 – 1.5
βmax = 1.18 : Hệ số kể đến số dân trong khu dân cƣ lấy theo bảng 3.2
TCC 33- 2006.
k = 1.5 x 1.18 = 1.8
Từ k tra bảng phục lục 3.4 của TCN 33- 2006 ta có chế độ dung nƣớc sinh
hoạt theo từng
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 116
Thống kê lƣợng nƣớc tiêu thụ theo từng giờ trong ngày dùng nƣớc lớn nhất
Giờ
dùng
nƣớc
trong
ngày
Lƣu lƣợng nƣớc
sinh hoạt
Nƣớc
tƣới
cây,
rửa
đƣờng
Nƣớc
dùng cho
CTCC
Nƣớc
rò rỉ và
dự
phòng
Lƣợng nƣớc tổng
cộng cấp cho mạng
lƣới cấp nƣớc
k m
3
m3
%
0-1 1.3 0.51 5.88 2.93 9.32 2.02
40180.00 1.3 0.51 5.88 2.93 9.32 2.02
40212.00 1.3 0.51 5.88 2.93 9.32 2.02
40241.00 1.3 0.51 5.88 2.93 9.32 2.02
40273.00 2 0.78 5.88 2.93 9.59 2.08
40304.00 4.6 1.79 5.88 2.93 10.61 2.30
40336.00 6.2 2.42 17 5.88 2.93 28.23 6.12
40367.00 5.8 2.26 17 5.88 2.93 28.07 6.09
40399.00 5.6 2.18 15.703 5.88 2.93 26.70 5.79
40431.00 4.5 1.76 15.703 5.88 2.93 26.27 5.70
40462.00 5.9 2.30 15.703 5.88 2.93 26.82 5.82
40494.00 6.2 2.42 15.703 5.88 2.93 26.93 5.84
40525.00 5.9 2.30 15.703 5.88 2.93 26.82 5.82
13-14 3.8 1.48 15.703 5.88 2.93 26.00 5.64
14-15 3.6 1.40 15.703 5.88 2.93 25.92 5.62
15-16 4.9 1.91 15.703 5.88 2.93 26.43 5.73
16-17 5.8 2.26 17 5.88 2.93 28.07 6.09
17-18 5.9 2.30 17 5.88 2.93 28.11 6.10
18-19 6.3 2.46 17 5.88 2.93 28.27 6.13
19-20 4.6 1.79 5.88 2.93 10.61 2.30
20-21 4.4 1.72 5.88 2.93 10.53 2.28
21-22 3.7 1.44 5.88 2.93 10.26 2.22
22-23 2.8 1.09 5.88 2.93 9.90 2.15
23-24 2.3 0.90 5.88 2.93 9.71 2.11
Tổng 100 39.00 210.62 141.2 70.30 461.12 100.00
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 117
Biểu đồ tiêu thụ nƣớc của cả trung tâm
(3). Các giải pháp cấp nƣớc
Nguồn cấp nƣớc của trung tâm thị trấn, đƣợc cấp từ nhà máy nƣớc thị trấn
Vĩnh Bảo. Công suất hiện tại của nhà máy là 2500(m3/ngđ). Theo định
hƣớng quy hoạch đến năm 2020 là 14000 (m3/ngđ). Nguồn nƣớc thô vẫn
lấy từ sông Kênh Giếc, một nhánh của sông Luộc.
+ Theo tiêu chuẩn XD Việt Nam 33-06 cần thiết bảo vệ nguồn nƣớc
thô trên: không đƣợc xả nƣớc thải, nƣớc mƣa xuống sông trong
phạm vi không nhỏ hơn 200m về phía thƣợng lƣu và không nhỏ hơn
100m về phía hạ lƣu và các hoạt động khác gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nguồn nƣớc…
+ Tính toán thiết kế cấp nƣớc đến năm 2020. Thiết kế hệ thống cấp
nƣớc theo tiêu chuẩn TCXD VN 33-06.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 118
Mạng lƣới đƣờng ống cấp nƣớc:
Mạng lƣới đƣờng ống chính đƣợc tổ chức theo mạng vòng đảm bảo
cấp nƣớc an toàn và liên tục. Hệ thống đƣờng ống cấp nƣớc của trung
tâm thị trấn là hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt, kết hợp với cấp nƣớc sản
xuất và chữa cháy. Ống đƣợc đặt trên vỉa hè, độ sâu đặt ống trung
bình là 1m. Bố trí các van xả khí và van xả cặn trên hệ thống đƣờng
ống. Tại các góc chuyển và vị trí van tê, cút, có bố trí gối đỡ bằng bê
tông cốt thép.
Thiết kế hệ thống cấp nƣớc chữa cháy áp lực thấp (áp lực tối thiểu tại
trụ cứu hỏa là 10m). Các trụ cứu hỏa đƣợc bố trí ở các ngã ba, ngã tƣ
đƣờng và trên tuyến ống phân phối, với khoảng cách không quá
150m.
Cần thay thế đƣờng ống cấp nƣớc, khu vực đƣờng 10 do đã bị xuống
cấp. lắp đặt hệ thống cấp nƣớc mới tại tuyến đƣờng mới mở, cung
cấp khu nhà mới chia lô và nhà văn hoá Thiếu Nhi Huyện Vĩnh Bảo.
Trên các đƣờng ống nhánh phân phối nƣớc vào các công trình đơn vị
có bố trí tê chờ, hố van để đấu nối với ống cấp nƣớc vào từng công
trình đơn vị.
Bố trí các họng cứu hoả ở các ngã 3 ngã 4.
Họng cứu hoả
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 119
(4). Tính toán thủy lực hệ thống cấp nƣớc
Mạng lƣới đƣờng ống cấp nƣớc sẽ đƣợc tính toán thủy lực trong hai trƣờng
hợp:
Trong giờ dùng nƣớc lớn nhất.
Trong giờ dùng nƣớc lớn nhất và có cháy xảy ra. Khi có cháy ta tính
toán cho trƣờng hợp cấp nƣớc chữa cháy áp lực thấp, áp lực tại điểm
bất lợi nhất khi có cháy là 10m. Số đám cháy xảy ra đồng thời lấy nhƣ
trên.
Tính toán thủy lực cho mạng lƣới trong giờ dùng nƣớc lớn nhất ta tính toán hệ
thống cấp cho nhà 3 tầng, áp lực tại điểm bất lợi nhất là 16 cm.
4.4 Quy hoạch mạng lưới thoát nước
(1). San nền
Cốt nền xây dựng đƣợc thiết kế theo nguyên tắc bảo đảm chống ngập úng,
thuận lợi cho công tác san nền, phụ thuộc cao độ hiện có và các tuyến giao thông
đối ngoại lân cận, phù hợp với cao độ san nền chung của thành phố.
Dự kiến cốt nền xây dựng đối với khu vực xây dựng mới là : + 4,2 m ( Cao
độ Hải đồ)
Các khu vực dân cƣ hiện có sẽ tự nâng cốt nền khi cải tạo, sửa chữa cho
phù hợp với cao độ nền chung.
(2). Tính toán thoát nước
Tiêu chuẩn thoát nƣớc xác định theo tiêu chuẩn cấp nƣớc quy hoạch giai
đoạn 2025 lấy qt = 150 (l/ng.ngày.đêm)
Xác định lƣu lƣợng trung bình ngày:
Q = =
150 200
1000
x
= 30 (m
3/ngđ)
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 120
Trong đó: qtc : tiêu chuẩn thải nƣớc
N : dân số dự kiến củ ến 2025
Xác định lƣu lƣợng trung bình giây:
q = =
30
24 3,6x
= 0,34(l/s)
Từ lƣu lƣợng trung bình giây q = 0,34 (l/s) xác định hệ số không điều hòa
chung:
K0 = 1.80 + x (0,34 -50) = 1,99
Xác định lƣu lƣợng giây max:
q = q x K0 = 0,34 x 1,99 = 0,67 ( l/s)
Lưu lượng nước thải công trình khu hành chính và trường mầm non:
Đƣợc lấy theo tiêu chuẩn quy hoạch cấp nƣớc.
Qcc = Qhc+ Qmn= 101,3 + 30 = 141,3(m
3/ngđ)
Xác định lƣu lƣợng trung bình giây:
q
cc
=
24 3.6
Q
cc
x
=
141,3
24 3.6x
= 1,63(l/s)
ủ lý nƣớc thả :
Hệ số không điều hòa ngày của nƣớc thải, chọn Kng = 1.3
Q
MN
=
tb
Q xK
sh ng
+
Q
cc
= 30x1.3 + 141,3 = 180,3 (m
3/ngđ)
Lƣu lƣợng nƣớc mƣa
Q
tt
= q.F.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 121
: Hệ số dòng chảy, phụ thuộc lớp phủ bề mặt, cƣờng độ mƣa và thời gian
mƣa tính toán, lấy bằng 0.7
F: Diện tích lƣu vực thoát nƣớc mƣa, ha
q : cƣờng độ mƣa tính toán, l/s.ha
(20 ) . .( ln )
20
( )
n
b q l C P
q
t b
n,C : Những đại lƣợng phụ thuộc đặc điểm khí hậu từng vùng
q20 : Cƣờng độ mƣa ứng với thời gian mƣa là 20 phút của trận mƣa có chu
kì lặp 1 lần trong năm.
P : chu khì lặp lại trận mƣa tính toán bằng khoảng thời gian xuất hiện một
trận mƣa vƣợt quá cƣờng độ tính toán, năm
t : Thời gian mƣa tính toán, phút
t = t0 + tr + tc
t0 : Thời gian nƣớc chảy từ điểm xa nhất đến rãnh thoát nƣớc, lấy bằng
phút
tr : Thời gian nƣớc chảy trong rãnh đến giếng thu nƣớc gần nhất
tr = 1.25lr/vr = 1.25 .200. 0.4 = 625s = 10 phút
lr : Chiều dài rãnh thoát nƣớc mƣa, lấy lr = 200m
vr: vận tốc nƣớc mƣa chảy ở cuối rãnh, lấy vr = 0.4 m/s.
tc : Thời gian nƣớc chảy trong cống từ giếng thu đến tiết diện tính toán
tc = M.lc/vc = 2. 500/0.7 = 1429 s = 24 phút
lc : Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán, m
vc : vận tốc nƣớc chảy trong mỗi đoạn cống tƣơng ứng, m/s
M : hệ số kể đến sự làm đầy không gian tự do trong cống khi có mƣa. Với
độ dốc của khu vực lấy M = 2
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 122
t= 10 + 10 + 24 = 44 phút
Trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo có các thông sô về mƣa nhƣ sau:
b = 11.61 C = 0.2456
n = 0.7951 q20 = 289.9
P = 1
Thay vào công thức ta có : q = 185 l/s/ha
Qm = 0.7 x 185 = 130 l/s.ha
(3). Giải pháp thoát nước
Trung tâm thị trấn cần phải có hệ thống thoát nƣớc mƣa và thoát nƣớc thải riêng,
đồng bộ với hệ thống thoát nƣớc của thị trấn để sử lý một cách thích hợp.
Hƣớng dốc địa hình của trung tâm thị trấn từ Tây Bắc sang Đông Nam đây là
hƣớng dốc thuận lợi cho việc thoát nƣớc mƣa và nƣớc thải.
Thoát nƣớc mƣa
Hƣớng thoát nƣớc: Theo hƣớng dốc địa hình.
Lƣu vực thoát nƣớc: Nƣớc mặt trung tâm sẽ đƣợc thoát vào ao, hồ điều
hòa, và đƣợc đấu nối với hệ thống thoát nƣớc mƣa trung của thị trấn, xả ra
sông Sạ Kinh Đông.
Giải pháp thoát nƣớc mặt:
+ Hệ thống thoát nƣớc chung của trung tâm thị trấn sẽ đƣợc cải tạo thành hệ
thống thoát nƣớc mƣa riêng.
+ Tuyến đƣờng giáp khu dân cƣ Hòa Bình và tuyến đƣờng mới mở qua khu
nhà chia lô, nhà trung tâm văn hoá thiếu nhi, lắp mới cống bi thoát nƣớc
800 dọc theo trục đƣờng.
+ Khoảng cách mỗi ga thu nƣớc là 30m, trên mỗi miệng thu nƣớc có thiết kế
lƣới chắn rác, cần phải đảm lƣới chắn rác không bị tắc.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 123
Thoát nƣớc thải
– Nguyên tắc: Để đảm bảo vệ sinh môi trƣờng, thì thoát nƣớc thải đƣợc thu
gom bằng hệ thống thoát nƣớc thải riêng, đồng bộ với hệ thống xử lý nƣớc
thải của thị trấn.
– Trạm xử lý nƣớc thải của thị trấn:
+ Hiện thị trấn chƣa có khu xử lý nƣớc thải tập trung, việc thoát nƣớc thải
tự ngấm hay thoát chung vào hệ thống thoát nƣớc mƣa gây ô nhiễm môi
trƣờng ngày càng nghiêm trọng. Để tránh ô nhiễm môi trƣờng thị trấn
cũng nhƣ khu lân cận dự kiến thị trấn, cần phải xây dựng trạm sử lý
nƣớc thải tập trung.
+ Vị trí các khu xử lý phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách ly, hƣớng
gió chủ đạo, đủ diện tích yêu cầu và cho dự kiến, không quá xa thị trấn.
Dự kiến khu xử lý đƣợc đặt ở phía đông bắc của Thị trấn nơi tiếp giáp
với cụm công nghiệp Tân Liên, và sông Sạ Kinh Đông, diện tích đất
của khu xử lý F = 2,2 Ha.
+ Công nghệ xử lý, chọn công nghệ xử lý bằng hồ sinh học. Nƣớc thải
sau khi đƣợc xử lý có thể tận dụng dùng làm nƣớc tƣới cho đồng ruộng.
+ Phạm vi xung quanh khu vực sử lý đƣợc trồng cây xanh cánh ly.
+ Quy mô trạm xử lý đƣợc tính toán trên cơ sở dùng nƣớc của toàn thị
trấn, và đƣợc tính bằng 90% nhu cầu cấp nƣớc sạch.
– Mạng lƣới đƣờng cống thoát nƣớc thải trung tâm:
+ Bố trí hệ thống thoát nƣớc thải của trung tâm, về trạm bơm ở phía Đông
Nam sông Sạ Kinh Đông. Trạm bơm này theo dự kiến sẽ thu gom toàn
bộ nƣớc thải phía Đông Nam của thị trấn, để bơm về khu xử lý.
Cống thu nƣớc thải đƣợc chôn ngầm dƣới vỉa hè các tuyến đƣờng của
trung tâm thị trấn.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 124
Đƣờng kính của các tuyến ống từ D200 ÷ D600mm, sử dụng cống tròn bê
tông cốt thép. Trên đƣờng cống thoát nƣớc có bố trí các ga thăm, khoảng
cách giữa các ga là 10 đến 20m.
4.5 Vệ sinh môt trường
(1) Rác thải
– Rác thải là nguồn gây mất vệ sinh môi trƣờng là chủ yếu. Vì vậy ngƣời dân ở đây
cần phải đổ rác đúng giờ quy định, giữ gìn vệ sinh chung.
– Ngƣời dân và công nhân thu gom rác, có ý thức phân loại rác và đƣợc chứa trong
các thùng rác, túi rác có phân định mầu sắc theo quy định, tận dụng những thứ có
thể tái chế, giảm thiểu lƣợng rác thải về khu xử lý.
Thùng rác được phân loại theo mầu
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 125
Xe chuyên dụng chở rác
– Tổ chức mạng lƣới thu gom thƣờng xuyên, đúng giờ quy định và bố trí các thùng
rác dọc đƣờng phố, các công trình khu hành chính, đồng thời quy định mức phạt
với ngƣời vi phạm.
– Rác thải sẽ tập trung về điểm trung chyển và có xe chuyên dụng vận chuyển về
khu sử lý.
– Bãi rác khu vực xã Tam Đa chỉ là ga chứa rác tạm. Theo định hƣớng quy hoạch
chung, rác thải của thị trấn sẽ đƣợc đƣa về khu sử lý rác tập trung của toàn huyện,
vị trí khu sử lý chất thải rắn sẽ đƣợc xây dựng tại khu vực xã Trấn Dƣơng. Vì vậy
toàn bộ số rác thải ở khu vực xã Tam Đa cần đƣợc phân loại sử lý theo tiêu
chuẩn, để đảm bảo vệ sinh môi trƣờng chung của toàn huyện.
– Vận động nhân dân nâng cao ý thức không đổ rác, vứt rác bừa bãi, bảo vệ môi
trƣờng đô thị luôn sạch đẹp( tổ chức những hoạt động tình nguyện của đoàn
thanh niên, các em học sinh…tham gia các hoạt động thu gom rác thải đƣờng
phố, bảo vệ môi trƣờng)
(2) Môi trƣờng khí.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 126
+ Cần đẩy nhanh tiến độ thi công tuyến đƣờng giáp với khu dân cƣ Hòa
Bình, để ngƣời dân trung tâm thị trấn không bị bụi bởi thi công đƣờng, và
làm cho việc đi lại của ngƣời dân trở nên thuận tiện.
+ Để môi trƣờng không bị ảnh hƣởng của bụi, cần trồng thêm nhiều cây xanh
hai bên đƣờng và chăm bón cây xanh tốt, với mục đích điều hòa không khí.
+ Thƣờng xuyên rửa đƣờng để đƣờng phố luôn sạch
+ Rác thải thu gom phải đƣợc vận chuyển ngay đến khu xử lý.
(3) Môi trƣờng nƣớc
– Đối với nguồn nƣớc mặt trung tâm thị trấn cần đƣợc thay thế, nạo vét hồ ao, rác
vôi bột để nguồn nƣớc mặt trong sạch hơn.
– Nguồn nƣớc ngầm vẫn là nguồn nƣớc sạch dự trữ cho trung tâm thị trấn.
5. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1.Giải pháp
– Đổi mới, nâng cao vai trò lãnh đạo của cấp Đảng ủy, hiệu quả quản lí của chính
quyền ủy ban nhân dân huyện, phát huy tinh chủ động, sáng tạo của cán bộ, đảng
viên, hội viên đoàn viên, các đoàn thể tạo sức mạnh tổng hợp để phấn đấu thực
lợi thắng lợi nhiệm vụ kinh tế xã hội đề ra.
– Thực hiện tốt chủ trƣơng xã hội hóa, nhƣ là biện pháp hữu hiệu để khai thác tiềm
năng trong nhân dân
– Đầu tƣ xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật
– Làm đƣờng giao thông kết hợp với kết nối hạ tầng: thoát nƣớc, cấp nƣớc, thông
tin liên lạc
– Huy động nguồn vốn: Vốn ngân sách do nhà nƣớc đầu tƣ, nguồn tài trợ của các
nƣớc, các tổ chức phi chính phủ, nguồn vốn ƣu đãi, nguồn vốn của nhân dân,
nguồn vốn của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 127
5.2 Tổ chức thực hiện
5.2.1 Phân kỳ đầu tư xây dựng.
– Giai đoạn từ 2010 đến 2015: đầu tƣ hệ thống các trục giao thông chính trong khu
vực, quy hoạch và phân chia các lô đất bán đấu giá. Xây dựng các công trình hạ
tầng xã hội, hạ tầng kĩ thuật theo định hƣớng quy hoạch đã duyệt.
– Giai đoạn từ 2015 đến 2020: giữ nguyên khu hành chính, cải tạo và từng bƣớc
phát triển khu hành chính đến phía Đông quốc lộ 10. Theo quy hoạch chung của
toàn thị trấn do Viện Quy Hoạch thành phố Hải Phòng lập, đƣợc ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng phê duyệt.
– Giai đoạn từ 2020 đến 2025: dần hoàn thiện các hạng mục công trình, hệ thống
giao thông, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhân dân.
5.2.2 Các công trình ưu tiên xây dựng đợt đầu
– Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: các tuyến giao thông chính, các tuyến đƣờng trục
trung tâm, các tuyến đƣờng giao thông nội bộ và các tuyến khu dân cƣ, một số
công trình thƣơng mại dịch vụ, công trình giáo dục y tế, các khu liên lạc, vệ sinh
môi trƣờng.
– Hệ thống hạ tầng xã hội các đơn vị ở: đầu tƣ xây dựng các công trình, nhà văn
hóa, công viên cây xanh, TDTT của đơn vị ở.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 128
6. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
6.1.Thuận lợi
– Lợi ích kinh tế:
Là trung tâm của thị trấn Vĩnh Bảo, có hệ thống hạ tầng kĩ thuật tốt, giao
thông thuận lợi, cho nên trung tâm, có tiềm năng tăng sức hút kinh tế.
Làm diện mạo của thị trấn trở lên đẹp hơn.
– Lợi ích xã hội:
Tăng cƣờng sự ổn định về an ninh chính trị, an toàn xã hội, phát triển đời
sống văn hóa văn minh hiện đại trật tự kỷ cƣơng
Tạo điều kiện quản lý dề dàng hơn làm cho ngƣời dân có ý thức bảo vệ
môi trƣờng hơn tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững, giảm các tệ nạn xã
hội làm cơ sở chủ đạo cho việc quản lý xây dựng và đầu tƣ phát triển
6.2.Khó khăn
– Việc thực hiện di rời giải tỏa gây nhiều khó khăn cho chủ đầu tƣ.
– Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chƣa đồng bộ nên chi phí cải tạo và xây dựng mới cao.
7. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
– Việc lập hồ sơ quản lý trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo tốt, góp phần tăng cƣờng
không gian xanh sạch, trong khu vực tạo môi trƣờng sinh thái bền vững, có kiến
trúc cảnh quan đẹp.
– Quy hoạch hệ thống thoát nƣớc và trạm xử lý đảm bảo vệ sinh môi trƣờng.
– Mạng lƣới giao thông đƣợc tổ chức hợp lý theo đúng định hƣớng của thị trấn
Vĩnh Bảo, phù hợp với quy hoạch các vùng xung quanh đã đƣợc phê duyệt. Tạo
mối giao thông đồng bộ cho dân cƣ trong khu vực và các vùng phụ cận.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 129
8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1 Kết luận
– Quy hoạch thị trấn Vĩnh Bảo cũng nhƣ các đồ án quy hoạch khác trong quá trình
lập và thực hiện còn nhiều bất cập, công tác quản lý đô thị nói chung và quản lý
kiến trúc vẫn chƣa đi vào nề nếp và làm căn cứ cho các hoạt động xây dựng về
sau.
– Trung tâm thị Trấn Vĩnh Bảo chịu tác động mạnh mẽ của quá trình đô thị hóa.
Trung tâm tồn tại nhiều vấn đề cần giải quyết, nhiều trở ngại cho việc thực hiện.
Việc lập hồ sơ quản lý trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo, đã tìm cách tiếp cận hợp lý
và cố gắng đƣa ra giải pháp tối ƣu về việc quy hoạch cải tạo hệ thống hạ tầng kĩ
thuật của trung tâm.
– Việc triển khai thực hiện tốt dự án quy hoạch và phát triển kinh tế xã hội trong
khu vực trung tâm, sẽ mở ra triển vọng lớn trong quá trình đô thị hóa.
– Việc thực hiện tốt đề án sẽ giải quyết đƣợc nhiều khó khăn, vƣớng mắc trong quá
trình sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc trong
nhân dân, đó là: vấn đề vệ sinh môi trƣờng, trật tự an toàn giao thông…..Vì vậy
việc triển khai thực hiện đề án có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với trung tâm
thị trấn, cũng nhƣ toàn thị trấn Vĩnh Bảo.
– Vì vậy, việc phê duyệt đề án lập hồ sơ quản lý trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo sớm
sẽ tạo điều kiện lập dự án khả thi đầu tƣ xây dựng và tiến hành xây dựng các cơ
sở hạ tầng kĩ thuật để phục vụ cho nhu cầu của nhân dân đồng thời kết hợp hải
hòa với môi trƣờng tới mục tiêu phát triển bền vững.
– Thực hiện thành công theo hồ sơ quản lý trung tâm thị trấn, theo quy hoạch trung
của toàn thị trấn Vĩnh Bảo, là cơ sở để thực hiện cơ hội đầu tƣ xây dựng phát
triển đô thị tạo tiền đề đảy nhanh quá trình hiện đại hóa, mở rộng đô thị Hải
Phòng về phía Nam của Hải Phòng, là điều kiện thuận lợi để Hải Phòng thực hiện
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 130
nhanh quá trình phát triển kinh tế xã hội sớm hòa nhập nhịp điệu phát triển kinh
tế chung của cả nƣớc và khu vực.
8.2 Kiến nghị
– Khu trung tâm hành chính giữ nguyên, và đƣợc nâng cấp chỉnh trang. Giới hạn
tầng cao 2-3 tầng.
– Khu đất ở giữa trung tâm thị trấn đƣợc quy hoạch làm nhà Văn Hoá Thiếu Nhi
huyện Vĩnh Bảo, gồm công trình nhà văn hoá thiếu nhi, và cây xanh, vui chơi.
Phần đất còn lại, đƣợc chia lô nhà ở bán đấu giá.
– Khu phố thƣơng mại Đông Thái, đƣợc quy hoạch lại phân thành từng lô, quy
định rõ chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ giới xây dựng. Bán đấu giá theo từng lô đã quy
hoạch. Đảm bảo tính minh bạch trong quản lý đất đai.
– Chỉnh trang, giải toả vỉa hè, trồng thêm cây xanh và bố trí đƣờng điện nƣớc, cáp
thông tin … đi ngầm. Hệ thống thoát nƣớc chung của thị trấn cải tạo thành hệ
thống thoát nƣớc mƣa riêng. Xây dựng hệ thống thoát nƣớc thải riêng. Bố trí các
thùng rác công cộng, trên một số tuyến đƣờng.
– Hồ trung tâm đƣợc giữ nguyên và chỉnh trang, tạo đƣờng đi dạo ven hồ và ghế
đá. Đài liệt sĩ đƣợc tân trang lại.
– Về giao thông:
Mở tuyến đƣờng giao thông nối đƣờng trung tâm thị trấn với đƣờng Đông
Thái và đƣờng khu ở, có bề rộng lòng đƣờng 5,5m, vỉa hè mỗi bên 3m.
Nâng cấp tuyến đƣờng giáp với khu dân cƣ Bình Minh, lòng đƣờng rộng
7,5m vỉa hè mỗi bên 3m.
Tuyến đƣờng 10 đƣợc mở rộng, có giải phân cách ở giữa. Để giải quyết mỹ
quan và giao thông thông suốt trƣớc mắt, sau này tuyến đƣờng 10 sẽ là trục
chính của thị trấn và cả Huyện, tạo một đƣờng vành đai mới ra phía Tây của
thị trấn.
Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng
SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú
Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
Trang 131
Các tuyến đƣờng trung tâm thị trấn khác thì giữ nguyên và chải thêm một
lớp bê tông nhựa.
– Quản lý chặt chẽ lập, thẩm định quy hoạch, quản lý xây dựng trong khu vực.
Các công trình đã và đang xây dựng phải đáp ứng đƣợc về các yếu tố thẩm mỹ,
kinh tế, hình tƣợng nghệ thuật theo quy hoạch. Đáp ứng nhu cầu hội nhập, phát
triển kinh tế - xã hội của thị trấn và cả Huyện Vĩnh Bảo.