Đồ án Môn học công trình trạm thủy điện
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Phần 1: Các tài liệu cho trước 
1.Tài liệu thủy năng MNDBT=437m
Hmax =56.68m MNC =419.96m
Hmin=37.96m Nlm =95MW
Htt=46.75m
Hbq=51.94m
2.Số tổ máy Z=2
3.Các thông số của tubin 
Đường kính D1=5m 
Số vòng quay đồng bộ ntc=93,8(v/p)
Cao trình lắp máy lm=382.7m
Phần 2: Chọn các thiết bị cho nhà máy thủy điện 
2.1Chọn máy phát (MP) và các kích thước của máy phát 
2.1.1Nguyên tắc chọn máy phát 
Máy phát là động cơ biến cơ năng của tuabin thành điện năng cung cấp cho hệ thống điện .
Loại máy phát được lựa chọn dựa vào công suất của Tuabin ,số vòng quay đồng bộ ,phương thức lắp trục thỏa mãn các điều kiện sau
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 14 trang
14 trang | 
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3126 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Môn học công trình trạm thủy điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỒ ÁN MÔN HỌC 
 CÔNG TRÌNH TRẠM THỦY ĐIỆN 
Phần 1: Các tài liệu cho trước 
1.Tài liệu thủy năng 	MNDBT=437m
 Hmax =56.68m	MNC =419.96m
 Hmin=37.96m	Nlm =95MW
Htt=46.75m
Hbq=51.94m
2.Số tổ máy Z=2
3.Các thông số của tubin 
Đường kính D1=5m 
Số vòng quay đồng bộ ntc=93,8(v/p)
Cao trình lắp máy lm=382.7m
Phần 2: Chọn các thiết bị cho nhà máy thủy điện 
2.1Chọn máy phát (MP) và các kích thước của máy phát 
2.1.1Nguyên tắc chọn máy phát 
Máy phát là động cơ biến cơ năng của tuabin thành điện năng cung cấp cho hệ thống điện .
Loại máy phát được lựa chọn dựa vào công suất của Tuabin ,số vòng quay đồng bộ ,phương thức lắp trục thỏa mãn các điều kiện sau 
 Nmf= [Nmf] 5% *
	 n =n0_=93.8(v/p) **
2.1.2 . Xác định các thông số cơ bản 
*Công suất của máy phát 
MW
*Số vòng quay của máy phát 
Chọn số vòng quay của Rotor máy phát bằng số vòng quay của tuabin 
 n=n0=93.8(v/p)
* Chọn máy phát 
Từ Nmf và n0 tra bảng 3.1a ta chọn được loại MP CB900/165-60 có các thông số như sau 
 CB – loại máy phát đồng bộ trục đứng 
Da =1030cm - Đường kính lõi thép từ hữu hiệu 
la =165cm- chiều cao lõi thép hữu hiệu 
2p=60- số đôi cực từ máy phát
Từ loại máy phát đã chọn ta xác định được thông số của MP 
Số vòng quay
Công suất
Cos
Hiệu
Suất
%
Mô men
TM2
Đường kính
Starto
(cm)
Trọng
lượng
T
Chiều 
cao
của 
máy 
phát 
(cm)
Điện áp 
kV
Cường độ 
A
Biểu kiến
S,KVA
Cóích P, KW
Di
trong
Da
ngoài
Roto
Toàn bộ
 100
62500
50000
0.8
97
16000
850
1030
365
680
12.5
13.8
4.65
 BẢNG TRA THÔNG SỐ CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN 
*Kiểm tra lại máy phát đã chọn theo điều kiện( *) và (**)
=5.26% >5%không thỏa mãn điều kiện (*) do đó phải hiệu chỉnh 
Trong trường hợp này không thỏa mãn điều kiện tương tự kể trên do vậy sử dụng các công thức kinh nghiệm 
*Tính Di 
Công suất toàn phần định mức của MP được xác định theo công thức 
 Smf===59.375MVA 
Công suất tính toán được điều chỉnh 
 S0=k.Smf=1.0859.375=64.125MVA
Công suất trên mỗi cực MP 
 S*===0.989MVA
Chiều dài cung tròn vành bố trí cực Roto 
=AS*=0.4510.9890.239=0.449m 
Đường kính roto được xác định theo công thức 
Di===8.58m 
Đường kính Di cần phải thỏa mãn 
 Di==15.287m 
Vậy Di thỏa mãn điều kiện 
*tính chiều cao lõi thép 
 la= CA=R/S*y=8.9/0.9890.105=8.91
 ==0.74 m
Chọn la=75cm =0.75m
 Ta có la/=0.75/0.449=1.67 (1.5)
Vậy Di =9m và la=0.75m 
2.1.3Chọn kết cấu và tổ máy 
Tổ máy thủy điện có 3 hình thức lắp máy : trục đứng , trục ngang và trục xiên .Trong hình thức lắp máy trục đứng có thể sử dụng các máy phát kiểu ô và kiểu treo 
*Máy phát kiểu ô:Ổ trục đỡ nằm dưới roto máy phát , giá chữ thập dưới đỡ ổ trục sẽ có chiều cao lớn 
 Nhược điểm :trục tổ máy dễ bị rung động với mức độ lớn hơn so với máy phát kiểu treo 
Ưu điểm :cho phép sửa roto máy phát không cần phải tháo dỡ ổ trục và do đó không cần phải cân chỉnh lại trục,giảm thời gian đại tu sửa chữa . Gía chữ thập có chiều cao thấp giảm chiều cao cucar gian máy và về mặt mỹ quan gian máy sẽ thoáng đẹp hơn 
*Máy phát kiểu treo 
Ưu điểm :Tính ổn định cao , không bị rung động 
Nhược điểm :Chiều cao giá chữ thập lớn ảnh hưởng đến chiều cao gian máy , khi sửa chữa rotor bắt buộc phải tháo dỡ ổ trục chính 
Căn cứ vào tỷ số Di/la , tốc độ quay của MP để phân biệt kiểu MP 
 =12>5
 n0=n=93.8(v/p)
Vậy chọn MPĐ kiểu ô
2.1.4 Xác định các kích thước 
-Chiều cao lõi thép la=75cm 
-Đường kính lõi thép Da=1030cm 
*Đường kính trục MP chọn bằng đường kính tuabin 
-Đường kính ngoài trục tuabin 
 dv =(1214)(cm) chọn dv=12=12=100.859( cm)
dv >100cm chọn đường kính trục lấy chẵn 10cm theo chiều tăng kích thước nên dv=100cm
-Đường kính trong trục tuabin 
 d’v==
 =98.279cm
*Stator MP 
-Đường kính ngoài máy phát 
 Da=Di +(5090cm) chọn Da=Di+50=900+50=950cm=9.5m
-Chiều cao MP 
 hst=la+75cm=75+75=150cm
-Đường kính MF 
 Dst=(1.05+0.0017n0)Di=(1.05+0.0017100)900=1098cm=10.98m
*Giá chữ thập trên 
-Chiều cao 
 h1=(0.10.2)Di chọn h1=0.15Di=0.15.900=135cm 
-Đường kính 
 D1=Dst=10.98m 
*Đường kính giếng tuabin Dg
Để tiến hành tháo lắp tuabin mà không phải tháo dỡ stator máy phát thì đường kính tối thiểu của rotor phải thỏa mãn . Trường hợp đối với máy phát có giá chữ thập dưới phải thỏa mãn 
 DiDg+0.6m
 Dg đường kính giếng tuabin được xác định theo điều kiện cụ thể, lấy bằng đường kính trong Db của stator tuabin. Tra bảng 5.5GTTBTL Db=6600mm=660cm
 Di=900cm660+60=720cm
Vậy đường kính giếng tuabin Db=Dg=660cm
*Gía chữ thập dưới 
-Chiều cao 
 h2=(0.250.3)Dg chọn h2=0.3Dg=0.25660=165(cm)
 -Đường kính 
 D2=Dg+40cm =660+40=700 (cm)
 - Khoảng cách 
 a=(0.40.5)m chọn a=0.4m 
Khoảng cách trục 
 C=(0.81.00)m chọn C=1.00m 
*Ổ trục chặn 
-Chiều cao 
 h3=(0.150.2)Dichọn h3=0.2900=180cm 
-Đường kính 
 D3=(0.40.5)Di chọn D3=0.5Di=0.5900=450cm
*Chóp máy phát 
-Chiều cao
h0=(0.30.5) chọn h0=0.5m
-Đường kính 
 d0=(0.20.25)Di chọn d0=0.2 Di=0.2900=180cm 
*Hố máy phát 
-Đường kính 
Dh=(1.41.5)Di chọn Dh=1.5Di=1.5900=1350cm 
-Chiều dày máy làm mát 
 t=(0.350.375)m chọn t=0.35m
-Khoảng cách đi lại 
 b>(0.40.5)m chọn b=1.0m
3.Lựa chọn sơ đồ đấu điện và MBA 
Trong nhà máy thủy điện , MBA là thiết bị làm tăng điện áp của MPĐ lên điện áp cao của đường dây tải điện . Cấp điện áp của đường dây phụ thuộc vào khoảng cách và công suất truyền tải cũng như điện áp của hệ thống nơi chúng được đấu nối . Cấp điện áp của hệ thống truyền tải là 220KV 
*Chọn sơ đồ đấu điện 
Chọn sơ đồ đấu điện chính và MBA phụ thuộcchủ yếu vào các nhân tố sau đây 
Công suất và số lượng tổ máy 
Điều kiện vận chuyển và lắp đặt 
Cấp điện áp mà nhà máy liên hệ 
Loại MBA có sẵn 
Vậy các số liệu cần thiết cho việc chọn sơ đồ đấu điện với MNDBT=557m 
 Công suất lắp máy :95MW
 Số lượng các tổ máy Z=2
 Điện áp đầu cực MP 13.8KV 
 Điện áp lưới : Chọn cấp điện áp lưới là 220KV
a. Sơ đồ đấu bộ 
Mỗi tổ máy đấu trực tiếp với một MBA ,MBA đấu với đường dây cao thế . Mỗi mạch có một MBA và một dao cách ly 
-Ưu điểm : MBA có kích thước và khối lượng nhỏ nên chi phí lắp đặt và vận chuyển giảm 
 MBA làm việc độc lập , không cần kiểm tra quá tải sự cố 
 Sơ đồ đấu điên đơn giản 
Nhược điểm : Số lượng MBAnhiều 
 Khi một mạch bị sự cố thì MP ở đó sẽ ngừng hoạt động 
 Không phát huy được khả năng quá tải của MBA
 b. Sơ đồ mở rộng 
 Hai máy phát đấu với một MBA , MBA nối với đường dây cao thế 
Ưu điểm : số lượng MBA giảm so với sơ đồ đấu bộ 
 Sơ đồ đơn giản 
Nhược điểm : Không an toàn một MBA bị sự cố thì 2 máy phát ngừng hoạt động 
 Kích thước MBA lớn số lượng dao cách ly nhiều 
 Không phát huy được khả năng quá tải của MBA 
C. Sơ đồ thanh góp kép phân đoạn 
Tất cả các MPĐ được đấu vào cặp thanh góp ở cấp điện áp MP , các MBA chính cũng được đấu vào cặp thanh góp thứ 2 và đưa vào hệ thốngđiện . Tùy theo tính chất của hộ dùng điện mà thanh góp có thể là thanh góp đơn hay kép , có phân đoạn hay không phân đoạn .Ở đây đưa ra SĐ Đ ĐC thanh góp đơn không phân đoạn 
Ưu điểm : An toàn , đảm bảo điều kiện làm việc bình thường trong rất nhiều trường hợp khác nhau 
 Phát huy được khả năng quá tải của máy biến áp 
Nhược điểm 
Sơ đồ đấu điện phức tạp 
Số lượng thiết bị lớn làm gia tăng giá thành công trình 
Qua ba sơ đồ đấu điện ta thấy sơ đồ đấu bộ mở rộng đơn giản số lượng MBA ít nhưng khả năng cung cấp điện cho nhà máy không an toàn vì MBA chính bị sự cố thì toàn bộ nhà máy ngừng hoạt động 
Sơ đồ 1 đơn giản nhưng số lượng MBA nhiều , không an toàn trong việc cung cấp điện 
Sơ đồ 3 có dao cách ly nhiều và cần có thanh góp nhưng khả năng cung cấp điện an toàn. Để đảm bảo điều kiện an toàn trong việc cung cấp điện ta chọn sơ đồ 3
 *Chọn máy biến áp 
Chọn số lượng MBA :2 
Các thông số chọn MBA
 SMBA==59.375MW=59375KW
Điện áp hạ là 
 Uh=13.8KV
Điện áp cao là 
 Uc=220KV 
 MBA 3pha 2 dây quấn dựa vào NMTĐ và TBA trang 159 ta chọn được MBA ta chọn được Tдц vơí các thông số như sau 
Loại 
Công suất định mức Sđm (KVA)
Điện áp định mức Uđm
Tổn thất (KW)
UN%
I0%
Kích thước
Trọng lượng
(T)
Cao 
Hạ 
P0
PN
Dài
Rộng
Cao
Dầu
Tổng
Tдц
63000
115
13.8
135
380
11
0.5
8.2
4.7
7
35
131
*Kiểm tra MBA đã chọn 
-Hiệu chỉnh theo công suất :
S- công suất MBA đã chọn ,S=63MW 
Ta lấy nhiệt độ trung bình năm ở Việt Nam là tbvn =, nhiệt độ cao nhất là tmax vn=
Nhiệt độ trung bình tại nơi sản xuất tbn =,nhiệt độ cao nhất ở Nga là tmaxn=
+Hiệu cỉnh công suất theo nhiệt độ trung bình : 
 Gọi S’là công suất hiệu chỉnh theo nhiệt độ trung bình 
 S’=S=63(1+)=75.6(MW )
+Hiệu chỉnh theo nhiệt độ lớn nhất 
 S”=S’(1+)=75.6(1+)=71.82(MW)
+So sánh S”với chế đội quá tải bình thường của MBA
Theo tài liệu hệ số điền kín Kđk=0.6
Theo nguyên tắc 3%: Nếu Kđk giảm 10% thì MBA đó cho phép quá tải 3% Sđm .Vậy Kđk giảm 40% thì MBA cho phép quá tải 12% 
 =0.1271.82=8.618(MW )
Công suất mang tải lớn nhất của MBA là 
 S= S”+ =71.82+8.618=80.438(MW)
Ta có 	S>Sđm MBA chọn thỏa mãn thoả mãn chế độ quá tải bình thường 	*Kiểm tra chế độ làm việc quá tải sự cố 
Giả sử có một MBA bị hỏng thì MBA còn lại phải tải công suất 
 S =59.375(MW)	
Công suất mà một MBA có thể đảm nhận trong chế độ quá tải là 
Smt =1.4 S”=1.471.82=100.534>59.375
Vậy máy biến áp làm việc an toàn ở chế độ quá tải 	
3. Lựa chọn thiết bị cơ khí cho NMTĐ
Thiết bị cơ khí của TTĐ bao gồm thiết bị nâng chuyển phục vụ cho việc lắp ráp và sửa chữa và cửa van 
a.Thiết bị nâng chuyển 
Trong nhà máy thủy điện có các thiết bị có trọng lượng lớn như : tuabin , máy phát , MBA ...Trong quá trình sửa chữa, lắp ráp và thay thế vì điều kiện không thể sửa chữa tại chỗ được mà phải vận chuyển tới nơi lắp ráp sửa chữa .NMTĐ dùng các thiết bị nâng và vận chuyển các thiết bị đó chính là cầu trục .Thông thường cầu trục chính được bố trí trong gian nhà máy , tầm hoạt động chung cho toàn bộ gian máy . Một số trường hợp phục vụ cho tháo lắp van trước buồng xoắn người ta sử dụng cầu trục riêng 
Chọn cầu trục phải có sức nâng lớn hơn trọng lượng của thiết bị chính lớn nhất (kể cả tải trọng động )trong nhà máy là 10% đông thời giá thành rẻ và đảm bảo điều kiện kỹ thuật .Do cầu trục không phải là thiết bị chính quyết định bề rộng gian máy nên nếu sức nâng lớn nhất trong nhà máy P250T thì khấu độ Lkcủa cầu trục có thể cắt đi từng mét một , nếu P>250T thì Lk có thể cắt đi 0.5m. Sơ bộ chọn cầu trục như sau 
. Träng lîng R«to + trôc m¸y ph¸t:
Víi m¸y ph¸t ®· chän ta hiÖu chØnh träng lîng cña R«to + trôc m¸y ph¸t theo c«ng thøc sau: (tÊn)
Trong ®ã:	 Gr«to – Träng lîng r«to + trôc MP sau khi hiÖu chØnh lâi thÐp tõ.
	[Gr«to] - Träng lîng r«to + trôc MP chän ®îc.
	la – ChiÒu cao lâi thÐp tõ sau khi hiÖu chØnh.
	[la] – ChiÒu cao lâi thÐp tõ chän ®îc.
Để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển các thiết bị có kể đến tải trọng động dư thêm 10%
 G= Gmf+10%Gmf=165,91+10%165,91=182,5 T
Dựa vào bảng tra ta chọn cầu trục đơn có sức nâng 205T có các thông số 
Tải trọng nâng 
+Móc chính 200T 
+Móc phụ 30T 
Nhịp cầu trục : Lk =19m 
Chiều cao nâng T 
+Móc chính 32 m 
+Móc phụ 34 m 
Kích thước xác định vị trí móc 
+Độ dài ra của móc chính (kể từ đỉnh đường ray )h=775mm =0.775m
+Độ dài ra của móc phụ h1=0.45m
+Khoảng cách từ trục thẳng đứng đi qua móc chính đến tim đường ray L1=4.2m
+Khoảng cách từ trục thẳng đứng đi qua móc phụ đến tim đường ray 
L2=2.285m
Trọng lượng 
+Xe tải : 186T 
+Cần trục :397T 
Áp lực bánh xe lên đường ray 
P1=82.5T 
P2=74T 
Kích thước cơ bản 
+Chiều cao cầu trục H=4,8m 
+Chiều rộng cầu trục B=11,6m 
 b. Cửa van : Do cột nước Hmax =56.35 m nên ta bố trí van cầu loại van hai mặt có đường kính 2m 
Phần ba : Thiết kế nhà máy thủy điện 
3.1: Khái niệm NMTĐ 
 NMTĐ là một công trình thủy công trong đó bố trí các thiết bị động lực như : tuabin ,MP và hệ thống các thiết bị phụ
3.11.Kết cấu và kích thước phần dưới nước NMTĐ 
Phần dưới nước của nhà máy kể từ cao trình MP trở xuống đáy nhà máy ,là phần chính của nhà máy ,nó chiếm khối lượng bê tông rất lớn trong nhà máy .Phần này bố trí ống dẫn nước vào tuabin , buồng tuabin, ống hút ,thiết bị điều khiển tuabin, và một số thiết bị hụ trợ NM .Thiết bị phụ trợ : hệ thống đầu ,, hệ thống dẫn khí , hệ thống cấp nước kỹ thuật 
a.Kích thước 
*Kích thước chiều dài đoạn tổ máy (theo phương vuông góc với dòng chảy )
Chiều dài đoạn tổ máy được xác định trên cơ sở kích thước ngoài của buồng xoắn và các mố trụ bố trí giữa các tổ máy .Từ kết quả tính toán phần thiết bị cho nhà máy , kích thước lớn nhất của MP là Dh=13.5m 
Theo kích thước buồng xoắn và ống hút 
Ld=Bmax+2
Bmax : chiều dài lớn nhất trên mặt bằng mà thiết bị chính chiếm
 : chiều dài lớp bê tông bảo vệ 2 phía máy phát =0.75m
 Bmax =max(R;Dh/2)+max(R;Dh/2)
 =9.065+6.75=15.815m
Vậy chiều dài đoạn tổ máy theo phương vuông góc với dòng chảy 
 Lđ=Bmax+2=15.815+20.75=17.315m 
 Để đảm bảo tim tổ máy trùng với tim khối móng chọn Lđ=18m vừa đảm bảo lớp bê tông bảo vệ buồng xoắn vừa đảm bảo tim tổ máy trùng với tim khối móng 
*Chiều rộng của đoạn tổ máy 	
Chiều rộng đoạn tổ máy phụ thuộc vào : kích thước của ống xả , và việc bố trí các thiết bị phía thượng lưu bao gồm cả buồng xoắn 
b. Xác định các cao trình 
*Cao trình lắp máy 
lm=382.7m
*Cao trình đáy ống hút đoh
 = -hox-a1 trong đó a1= 
 =382.7-13.75-=368.2m
*Cao trình miệng ống hút 
 =đoh +h5=368.2+7.205=375.405m
 hlmin-0.5=380.34-0.5=379.84m 
 hlmin-0.5 thỏa mãn vì nhà máy làm việc ổn định 
*Cao trình đáy móng nhà máy 
 =-t = 368.2-1=367.2m
Trong đó t là chiều dày tấm đáy nhà máy phụ thuộc vào kích thước ống xả và địa chất . Nền xây dựng địa chất tốt chọn t=1m
*Cao trình sàn tuabin 
 là bán kính lớn nhất của BXKL=2,42m
 chiều dày lớp BT bảo vệ BX chọn =1m
 =lm++=382.7+2,42+1
 =386,12m 
*Cao trình lắp máy phát điện : Là cao trình đáy của stato MP 
 =+h1+h2
Trong đó 
 h1: chiều cao cửa vào giếng TB chọn h1=1.35m 
 h2: chiều cao giá chữ thập dưới h2=1.65m
 Vậy=386,72+1.35+1.65=389,12 m
 Chọn =389,12 m
3.1.2 Kích thước phần trên nước 
 a.Khái niệm : Phần trên nước của NMTĐ là phần kể từ trở lên là phần liên quan chặt chẽ đến các thiết bị trong gian máy :như MP hay một phần của MP , cầu trục , các thiết bị điều chỉnh tỏ máy , hệ thống thiết bị điện .Phần xây lắp bên trên của nhà máy thủy điện có thể dung một trong hình tức sau : nhà máy kín , nhà máy hở , nhà máy nửa hở . Ở nước ta áp dụng nhà máy thủy điện kiểu kín nên em chọn nhà máy kiểu kín 
 b. Xác định các cao trình 
*Cao trình sàn MP 
 =+hST 
 Trong đó hst chiều cao vỏ stato MP hst=1.5m
 =389,12+1.5=390,62m 
 =389.256(m)< thỏa mãn do vậy nhà máy không bị ngập 
 *Cao trình cầu trục 
 Là cao trình tính từ sàn MP đến dỉnh đường ray cầu trục
 nó phụ thuộc vào kích thước vật cẩu , phương pháp cẩu vị trí móc chính khi chưa thao tác mà ta lắp cầu trục phù hợp 
 Các phương pháp cẩu 
 +Cẩu đỉnh : Giảm được chiều ngang nhà máy nhưng tăng chiều cao 
 +Cẩu bên : Nhà máy phải rộng về phía cho vật cẩu di chuyển Máy phát ta chọn là kiểu ô có chiều cao giá chữ thập lớn ảnh hưởng tới chiều cao gian máy nên ta chọn phương pháp cẩu đỉnh 
 Ñct =Ñvcđ + Lmax + h1+h2+1+2
Ñvcđ: cao trình max của vật cố định dưới đáy vật cẩu trên đường đi của nó
 ===390,62+0.5=391,12m
h1 khoảng cách từ đỉnh vật cho đến móc của cầu trục ,chọn h1=1m 
h2 khoảng cách nhỏ nhất mà móc có thể móc lên được chọn h2=0.9m
1Độ an toàn giãn dây chọn 1=0.5m
2 Khoảng cách an toàn từ đỉnh vật cố định đến đáy vật cẩu 2=0.3m 
Lmax : chiều dài lớn nhất của vật cẩu theo phương thẳng đứng 
Xác định Lmax theo MP + trục 
 Lmax+trục =c+h2+a+hst+h1+h3+h0 trong đó 
 c : khoảng cách từ đáy giá chữ thập dưới đến bích nối c=1(m)
 h2: chiều cao giá chữ thập dưới h2=165cm =1.65m 
a : khoảng cách từ sàn đỉnh giá chữ thập đến sàn lắp ráp a=0.5m 
hst: chiều cao stato MP hst=150cm =1.5m
h1: chiều cao giá chữ thập trên h1=135cm =1.35m
h3: chiều cao ổ trục chặn h3=180cm =1.8m 
ho : chiều cao chóp MP ho=0.5m 
Vậy Lmax+trục=1+1.65+0.5+1.5+1.35+1.8+0.5=8.3m 
Xác định Lmax theo tuabin + trục 
Lmax TB+trục =-(c+h2+a)- ++h1+h2
 =389,12 -(1+1.65+0.5)-382.7++1.35+1.65
 =7.02 m
 Vậy Lmax=max(Lmax+trục+ Lmax TB+trục)=8.3m 
Ñct=391,12+8,3+1+0,9+0,5+0,3= 402,12 m 
*Cao trình trần cầu trục 
 tr =Ñct+hcầu trục +3 
Trong đó : cao trình cầu trục=402,12 m
 hcầutruc =4,8m
 : khoảng cách từ đỉnh xe lăn đến trần NM ,chọn =0.5m 
 tr=402,12 +4,8+0.5 = 407,42 m 
*Cao trình đỉnh NM 
 Đnm=tr +hmái 
Trong đó tr=407,42 m 
 hmái : chiều cao mái , chọn hmái=1,5m
 Đnm=407,42 +1,5=408,92 m 
c. Xác định các kích thước PTN 
*Chiều dài nhà máy 
 L=llm+ZLđ+l 
 Lđ Chiều dài đoạn tổ máy lấy bằng chiều dài PDN của tổ máy Lđ=18m 
 llm chiều dài gian lắp máy . Chọn =vậy lấy lm=Lđ=18 m
 l: phần tăng thêm ở đầu hồi đối diện với gian lắp máy để đảm bảo cho cầu trục hoạt động trong gian máy cuối cùng , chọn l =3 m 
 L=18+2.18+3=57m 
*Chiều rộng nhà máy 
B=Lk+2+2t trong đó 
 Lk: khẩu độ cầu trục Lk=19m 
 : khoảng cách từ tim đường ray đến tường NM=0.5m 
 t : chiều dày tường thượng lưu và hạ lưu NM chọn t =0.4m 
B=19+2+2=20.8 m
Phần 4 : Sơ bộ xác định các phòng chức năng 
4.1 Phòng điều khiển trung tâm 
 Phòng này trang bị các thiết bị quan sát có độ chính xác cao ( thiết bị đo lường , giám sát phân phối , bảng điều khiển ) theo dõi các quá trình vận hành của nhà máy , trung tâm điều khiển của nhà máy . Phòng điều khiển trung tâm có liên hệ mật thiết vói máy phát và MBA nên phòng điều khiển trung tâm bố trí gần các thiết bị trên 
Ta bố trí phòng điều khiển trung tâm gần về phía thượng lưu nhà máy của gian lắp ráp . Chọn diện tích 90m2
4.2 Phân xưởng cơ khí : có kích thước 20, diện tích 400m2 
4.3 Phòng điện một chiều , phòng acqui , phòng axits 40m2
4.4. PhßngcÊp níc kü thuËt vµ phßng khÝ nÐn:
Cã kÝch thíc 8,25 x 4,0m, diÖn tÝch 33m2.
IX. Bè trÝ thiÕt bÞ vµ c¸c phßng chøc n¨ng:
C¸c phßng chøc n¨n vµ c¸c hµnh lang ®îc bè trÝ sao cho thuËn lîi nhÊt trong qu¸ tr×nh thi c«ng vµ vËn hµnh nhµ m¸y ®ång thêi chiÕm Ýt diÖn tÝch nhÊt. Cô thÓ ph¬ng ¸n bè trÝ ®îc thÓ hiÖn trong b¶n vÏ.
X.KÕt luËn:
Qua ®å ¸n nµy t«I they hiÓu thªm rÊt nhiÒu vÒ nh÷ng kiÕn thøc ®• häc, lµm s¸ng tá qu¸ tr×nh tÝnh to¸n lý thuyÕt ®Õn viÖc bè trÝ c¸c h¹ng môc c«ng tr×nh ngoµi thùc tÕ tõ ®ã hiÓu râ h¬n vÒ c¸c nh©n tè ¶nh hëng ®Õn viÖc x¸c ®Þnh c¸c kÝch thíc còng nh bè trÝ c¸c bé phËn c«ng tr×nh.
Trong qu¸ tr×nh lµm ®å ¸n m«n häc do cßn gÆp mét sè khã kh¨n trong viÖc tra cøu tµi liÖu, do thêi gian vµ tr×nh ®é cßn bÞ h¹n chÕ nªn kh«ng thÓ tr¸nh khái nh÷ng thiÕu sãt. KÝnh mong c¸c thÇy gi¸o trong bé m«n chØ b¶o thªm ®Ó em hiÓu râ h¬n c¸c vÊn ®Ò mµ nªu ra rong ®å ¸n. Qua ®©y em cung xin ch©n thµnh c¶m ¬n thÇy gi¸o Hå SÜ Dù ®• tËn t×nh chØ b¶o ®Ó em cã thÓ hoµn thµnh ®å ¸n.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 a.thinh.doc a.thinh.doc