Đồ án Môn học thi công tiến độ thi công cống tân đệ

PHẦN I:SỐ LIỆU: TĐ-T3-KV1 Nội dung: ã Lập tiến độ thi công cống Tân Đệ ã Thời gian thi công 8 tháng ã Mùa mưa: từ tháng V đến hết tháng X ã Mùa khô: từ tháng XI đến hết tháng IV Chú ý: - Mùa mưa thi công 16-18 ngày/tháng, mùa khô thi công 22-24 ngày/tháng. - Thời gian khởi công tuỳ ý. PHẦN II :NỘI DUNG ĐỒ ÁN CHƯƠNG I CĂN CỨ ĐỂ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG I- Mục đích khi lập kế hoạch tiến độ thi công.

doc18 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2190 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Môn học thi công tiến độ thi công cống tân đệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG cống Tân Đệ PHẦN I:SỐ LIỆU: TĐ-T3-KV1 Nội dung: Lập tiến độ thi công cống Tân Đệ Thời gian thi công 8 tháng Mùa mưa: từ tháng V đến hết tháng X Mùa khô: từ tháng XI đến hết tháng IV Chú ý: - Mùa mưa thi công 16-18 ngày/tháng, mùa khô thi công 22-24 ngày/tháng. - Thời gian khởi công tuỳ ý. PHẦN II :NỘI DUNG ĐỒ ÁN CHƯƠNG I CĂN CỨ ĐỂ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG I- Mục đích khi lập kế hoạch tiến độ thi công. Để công trình hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng của công trình được đảm bảo theo yêu cầu của chính phủ đề ra thì bắt buộc phải lập kế hoặc tiến độ thi công. Kế hoạch tiến độ thi công là một bộ phận trọng yếu trong thiết kế tổ chức thi công. Nó nêu lên khối lượng công tác từng thời kỳ thực hiện các yêu cầu về mặt thời gian cũng như nguồn vật tư kỹ thuật. Nó quyết định đến tốc độ và trình tự thi công toàn bộ công trình. Bất kỳ thời hạn của một bộ phận công trình nào mà không đạt được kế hoạch tiến độ đều dẫn tới sự thay đổi về cường độ và thời gian thi công các hạng mục khác. Lập kế hoạch tiến độ thi công nhằm đảm bảo : Công trình hoàn thành đúng hoặc trước thời hạn thi công mà nhà nước quy định. Công trình thi công được liên tục, thuận lợi, nhịp nhàng về mặt thời gian cũng như nhân tài vật lực; quyết định quy mô thi công toàn bộ công trình, sử dụng hợp lý tiền vốn, sức người và phương tiện máy móc. Chất lượng công trình trên cơ sở trình tự thi công, tốc độ thi công hợp lý. II- ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ thi công Kế hoạch tiến độ có ý nghĩa quyết định đến tiến độ, trình tự và thời gian thi công toàn bộ công trình. Trên cơ sở của kế hoạch tiến độ mà người ta thành lập các biểu đồ nhu cầu về tài nguyên, nhân lực. Các biểu đồ này cùng với kế hoạch tiến độ là những tài liệu cơ bản phục vụ cho quy hoạch xây dựng của mỗi dự án. Kế hoạch tiến độ được nghiên cứu đầy đủ, cụ thể, được sắp xếp một cách hợp lý không những làm cho công trình được tiến hành thuận lợi, quá trình thi công phát triển bình thường, đảm bảo chất lượng công trình và an toàn lao động mà còn giảm thấp sự tiêu hao nhân tài vật lực, đảm bảo cho công trình hoàn thành đúng thời hạn quy định trong phạm vi vốn xây dựng không vượt qúa chỉ tiêu dự toán. III- Các nguyên tắc khi lập kế hoạch tiến độ thi công Muốn cho kế hoạch tiến độ thi công được hợp lý thì cần đảm bảo những nguyên tắc sau đây: . Sự hoàn thành công trình phải nằm trong thời hạn quy định trong tổng tiến độ chung do nhà nước quy định. Những công trình đơn vị hoặc các hạng mục công trình cần tuân theo thời hạn quy định trong tổng tiến độ chung. Hạng mục công trình có nhiều bộ phận, cần phân rõ việc gì cần làm trước, cần tập trung sức người, sức của, tạo điều kiện thi công thuận lợi cho những công trình mấu chốt, hoàn thành đúng thời hạn. Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và không gian, phải được ràng buộc một cách chặt chẽ với các điều kiện khí tượng, thuỷ văn, địa chất thuỷ văn, thể hiện được sự lợi dụng những điều kiện khách quan có lợi trong quá trình thi công công trình. Tốc độ thi công và trình tự thi công đã quy định trong kế hoạch tiến độ đều phải thích ứng với điều kiện kỹ thuật thi công và phương pháp thi công được chọn dùng. Nên tận dụng các biện pháp thi công tiên tiến như phương pháp thi công song song, dây chuyền để rút ngắn thời hạn thi công, tăng nhanh tốc độ thi công, nhưng tránh làm đảo lộn trình tự thi công hợp lý. Khi chọn phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ cần tiến hành xem xét các mặt, giảm thấp phí tổn công trình tạm và ngăn ngừa ứ đọng vốn xây dựng để đảm bảo việc sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng công trình. Muốn giảm bớt tiền vốn xây dựng ứ đọng thì có thể tập trung sử dụng tiền vốn, sắp xếp phân phối vốn đầu tư ở thời kỳ đầu thi công tương đối ít, càng về sau càng tăng nhiều. Trong thời kỳ chủ yếu thi công công trình cần phải giữ vững sự cân đối về cung ứng nhân lực, vật liệu, động lực và sự hoạt động của trang thiết bị, máy móc, thiết bị phụ. Để đảm bảo nguyên tắc này, cần kiểm tra theo biểu đồ cung ứng nhân lực, cần điều chỉnh kế hoạch tiến độ thi công để đạt đến sự cân bằng tổng hợp. Khi sắp xếp kế hoạch tiến độ cần dựa vào điều kiện tự nhiên và tình hình thi công cụ thể mà tiến hành nghiên cứu để bảo đảm trong quá trình thi công công trình được an toàn. CHƯƠNG II:LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG Tiến độ thi công thực chất là kế hoạch sản xuất, được thực hiện theo thời gian định trước, trong đó từng công việc đã được tính toán và sắp xếp. Công cụ để lập kế hoạch tiến độ thường là hai sơ đồ: Sơ đồ đường thẳng. Sơ đồ mạng ( PERT, ). I- Phương pháp sơ đồ đường thẳng Nội dung của phương pháp này là dùng các đường thẳng tỉ lệ để biểu thị công việc có kèm theo các yếu tố kỹ thuật, nhân lực, máy móc thi công. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ lập, tính toán không phức tạp, việc chỉ đạo đơn giản. - Nhược điểm: Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công việc với nhau, không thể hiện được tính căng thẳng trong sơ đồ, đôi khi bỏ sót công việc. II- Pương pháp sơ đồ mạng lưới. Nội dung của phương pháp là dùng mũi tên để biểu thị mối liên quan giữa các công việc. - Ưu điểm: + Cơ sở của phương pháp là bài toán lý thuyết đồ thị do đó mức độ chính xác và tính logíc toán cao. + Thể hiện rõ ràng mối quan hệ giữa các công việc và sự kiện. + Xác định được đường găng công việc, giúp cho người quản lý biết tập trung chỉ đạo một cách có trọng điểm. + Có thể tiến hành lập, điều khiển tiến độ thi công trên máy tính điện tử. - Nhược điểm: Phức tạp, khó khăn. III- Lựa chọn phương pháp lập tiến độ tổ chức thi công Qua phân tích ưu nhược điểm của hai phương pháp trên, em lựa chọn phương pháp lập tiến độ theo sơ đồ đường thẳng, nhằm thuận tiện cho quản lý các công việc được thuận tiện, đơn giản, thấy rõ được tiến độ thi công đập qua các thời kỳ thi công. Trong phương lập pháp tiến độ theo sơ đồ đường thẳng em chọn phương pháp thi công dây chuyền để công việc được tiến hành cân bằng liên tục và nhịp nhàng. CHƯƠNG III :NỘI DUNG TÍNH TOÁN LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG I-Kê khai hạng mục Theo kế hoạch cống lộ thiên Tân Đệ được thi công trong 8 tháng. Khởi công từ đầu tháng 10 năm trước và hoàn thành vào cuối tháng 5 năm sau. Mùa khô thi công 24 ngày/tháng, mùa mưa thi công 16 ngày/tháng. Tiến độ được tính toán theo Định mức Dự toán xây dựng công trình (24/2005/QĐ-BXD). Các công việc chính cần làm bao gồm: 1. Công tác chuẩn bị Bóc san ủi mặt bằn Làm kho bãi, lán trại Làm đường vận chuyển 2. Công tác hố móng Đào sân trước Đào sân sau 1 Đào sân sau 2 Đào mương tiêu Đắp đê quây 3. Công tác bêtông Bao gồm các công tác bêtông cho các đợt từ 1 đến 15 4. Công tác đá Công tác đá dăm lót Công tác đá xây vữa 5. Công tác lắp đặt Xây dựng nhà quản lí, điều hành Lắp đặt các thiết bị đóng mở Công tác tháo dỡ đê quây 6. Công tác hoàn thiện Hoàn thiện công trình Nghiệm thu bàn giao II-Tính khối lượng công việc. Trong tài liệu tính toán do không có tài liệu về tuyến, mặt bằng, mặt cắt địa chất cống nên ta không tính toán cụ thể được khối lượng các công tác chuẩn bị mặt bằng và công tác hố móng.Trong phạm vi đồ án này em chỉ tính toán lập tiến độ cho công tác bêtông và công tác đá. Thời gian thi công của từng hạng mục tuỳ chọn sao cho hợp lí đảm bảo tiến độ. Bảng 1 Bảng thống kê khối lượng công việc TT Công việc Đơn vị Khối lượng I CÔNG TÁC BÊTÔNG 1.1 Công tác bêtông đợt 1 m3 115.34 1.2 Công tác bêtông đợt 2 m3 195.81 1.3 Công tác bêtông đợt 3 m3 67.72 1.4 Công tác bêtông đợt 4 m3 95.26 1.5 Công tác bêtông đợt 5 m3 143.3 1.6 Công tác bêtông đợt 6 m3 117.31 1.7 Công tác bêtông đợt 7 m3 152.6 1.8 Công tác bêtông đợt 8 m3 93.2 1.9 Công tác bêtông đợt 9 m3 93.2 1.10 Công tác bêtông đợt 10 m3 78.0 1.11 Công tác bêtông đợt 11 m3 85.52 1.12 Công tác bêtông đợt 12 m3 117,3 1.13 Công tác bêtông đợt 13 m3 73,5 1.14 Công tác bêtông đợt 14 m3 108.8 1.15 Công tác bêtông đợt 15 m3 77,5 II CÔNG TÁC ĐÁ 2.1 Công tác đá dăm lót m3 84 2.2 Công tác đá xây vữa m3 180 III- Tính định mức và số nhân công, xe máy: 1. Công tác chuẩn bị mặt bằng Do không có đủ tài liệu về mặt bằng nên không tính được khối lượng đào đắp và san lấp mặt bằng, sơ bộ em lấy thời gian chuẩn bị mặt bằng là 1 tháng. 2. Công tác hố móng Sơ bộ lấy thời gian thực hiện công tác hố móng là nửa tháng (12ngày). 3. Công tác bêtông Do khối lượng bêtông của mỗi đợt đổ khá lớn, để đảm bảo cường độ và đảm bảo chất lượng đổ bêtông, trong đồ án này em chọn phương thức sản suất vữa bêtông qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trường, và đổ bêtông bằng cần cẩu 16T. Riêng bêtông tháp van được tính toán theo định mức chung. Thời gian thi công của một đợt đổ bêtông là (7¸10)ngày, số ca thi công trong một ngày của công nhân là 1 ca, máy móc thiết bị là 2 ca.(Ngoài ra số ca thi công còn được điều chỉnh theo tình hình cụ thể của mỗi đợt) 1. Công tác bêtông đợt1 Đợt 1 ta tiến hành đổ toàn bộ bêtông lót, khối lượng 115,34m3, thời gian thi công là 6 ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị BT lót AF.41110 Bê tông lót móng, lấp dầy Nhân công 3,0/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 0,38 0,020 0,089 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==19,223.0,38=7,3(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 8(người) Tổng số nhân công là 8.6=48 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày. Số cần cẩu: = Vậy chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 máy/ngày. 2. Đổ bê tông đợt 2: Đợt 2 ta tiến hành đổ toàn bộ bêtông bản đáy cống, khối lượng 195,81m3, thời gian thi công là 7 ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Bản đáy AF.41120 Bê tông trụ pin, trụ biên Nhân công 3,0/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công ca ca 1,04 0,022 0,089 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==27,973.1,04=29,0(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 29(người) Tổng số nhân công là 29.7=203 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày. Chọn số ca thi công trong 1 ngày của cần cẩu là 2 ca ta có : Số cần cẩu: = Vậy chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 máy/ngày. 3. Đổ bêtông đợt 3 Đợt 3 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên hạ lưu, từ cao trình-1,5m đến cao trình +2m. Khối lượng 67,72m3, thời gian thi công là 7 ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày ≤ 1m AF.41310 Bê tông trụ pin, trụ biên Nhân công 3,0/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 2,856 0,027 0,180 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==9,672.2,856=27,63(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 28(người) Tổng số nhân công là 28.7=196 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày. Số cần cẩu: = Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày 4. Đổ bêtông đợt 4 Đợt 4 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên thượng lưu, từ cao trình - 1,5m đến cao trình +2m. Khối lượng 95,26m3, thời gian thi công là 7 ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày ≤ 1m AF.41310 Bê tông trụ pin, trụ biên Nhân công 3,0/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 2,856 0,027 0,180 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==13,61.2,856=38,866(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 39(người) Tổng số nhân công là 39.7=273 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày. Số cần cẩu: = Vậy ta chọn số cần cẩu trong ngày là 1 cần cẩu. 5. Đổ bêtông đợt 5 Đợt 5 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên thượng lưu, từ cao trình + 2,0m đến cao trình +6,3m. Khối lượng 143,3m3, thời gian thi công là 10 ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày ≤ 1m AF.41310 Bê tông trụ pin, trụ biên Nhân công 3,0/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 2,856 0,027 0,180 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==14,33.2,856=40,93(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 41(người) Tổng số nhân công là 41.10=410 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày. Số cần cẩu: = Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày 6. Đổ bêtông đợt 6 Đợt 6 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên hạ lưu, từ cao trình +2,0m đến cao trình +6,3m. Khối lượng 117,31m3, thời gian thi công là 8 ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày ≤ 1m AF.41310 Bê tông trụ pin, trụ biên Nhân công 3,0/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 2,856 0,027 0,180 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==14,664.2,856=41,88(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 42(người) Tổng số nhân công là 42.8=336 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày. Số cần cẩu: = Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày 7. Đổ bêtông đợt 7 Đợt 7 ta tiến hành đổ bêtông bản đáy sân sau. Khối lượng 152,6m3, thời gian thi công là 7 ngày. Công nhân làm 1 kíp = 0,5 ca/ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị BT bản đáy AF.41120 Bê tông bản đáy Nhân công 3,0/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 1,04 0,022 0,089 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==45,34(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 46(người) Tổng số nhân công là 46.7 =322 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày. Số cần cẩu: = Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày 8. Đổ bêtông đợt 8 Đợt 8 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh hạ lưu. Khối lượng 93,20m3, thời gian thi công là 7 ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiềudày≤0,45m AF.41210 Bê tông tường cánh, tường biên Nhân công 3,5/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 2,956 0,027 0,180 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==13,31.2,956=39,34(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 40(người) Tổng số nhân công là 40.7=280 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày. Số cần cẩu: = Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày 9. Đổ bêtông đợt 9 Đợt 9 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh hạ lưu. Khối lượng 93,20m3, thời gian thi công là 7 ngày. Tính toán tương tự mục 8 ta được: +/ Số nhân công trong 1 ngày: 40(nhân công) +/Tổng số nhân công: 280 (công) +/ Số máy đầm trong 1 ngày: 2(máy) +/ Số cần cẩu trong 1 ngày: 1(máy) 10. Đổ bêtông đợt 10 Đợt 10 ta tiến hành đổ bêtông nền nhà để phai và cầu công tác từ cao trình +6,3m đến cao trình +9,5m. Khối lượng nền nhà để phai 32,5m3, khối lượng cầu công tác 45,5m3. Thời gian thi công là 7 ngày. Tra định mức cho từng hạng mục: 10.1. Nền nhà để phai Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Bêtông nền AF.41130 Bê tông nền Nhân công 3,0/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca Ca 0,580 0,020 0,089 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==4,643.0,58=2,69(nhân công/ngày) Số máy đầm: = Số cần cẩu: = 10.2. Cầu công tác, tra như tháp điều áp Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều cao≤ 25m AF.41610 Bê tông tháp điều áp Nhân công 3,5/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 4,260 0,030 0,180 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==6,5.4,26=27,69(nhân công/ngày) Số máy đầm: = Số cần cẩu: = 10.3. Tính toán số nhân công, xe máy cho cả đợt. Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông=2,69 + 27,69 = 30,38(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 31(người) Tổng số nhân công là 31.7=217 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày. Số cần cẩu: Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày 11. Đổ bêtông đợt 11 Đợt 11 ta tiến hành đổ bêtông cầu giao thông. Khối lượng 85,52m3, thời gian thi công là 7 ngày. Công nhân làm 1 kíp = 0,5 ca/ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị BT lót AF.41770 Bê tông sàn dày ³30cm Nhân công 3,5/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 1,580 0,025 0,18 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==38,6(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 39(người) Tổng số nhân công là 39.7=273 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày. Số cần cẩu: = Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày 12. Đổ bêtông đợt 12 Đợt 12 ta tiến hành đổ bêtông bản đáy sân trước. Khối lượng 117,3m3, thời gian thi công là 7 ngày. Công nhân làm 1 kíp = 0,5 ca/ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị BT bản đáy AF.41120 Bê tông bản đáy Nhân công 3,0/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 1,04 0,022 0,089 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==34,86(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 35(người) Tổng số nhân công là 35.7=245 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày. Số cần cẩu: = Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày 13. Đổ bêtông đợt 13 Đợt 13 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh thượng lưu. Khối lượng 73,5m3, thời gian thi công là 7 ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiềudày≤0,45m AF.41210 Bê tông tường cánh, tường biên Nhân công 3,5/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 2,956 0,027 0,180 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==10,5.2,956=31,038(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 32(người) Tổng số nhân công là 32.7=224 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày. Số cần cẩu: = Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày 14. Đổ bêtông đợt 14 Đợt 10 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh thượng lưu. Khối lượng 108,8m3, thời gian thi công là 9 ngày. Công nhân làm 1 kíp = 1,5 ca/ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiềudày≤0,45m AF.41210 Bê tông tường cánh, tường biên Nhân công 3,5/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 2,956 0,027 0,180 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==23,825(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 24(người) Tổng số nhân công là 24.9=216 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày. Số cần cẩu: = Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày 15. Đổ bêtông đợt 15 Đợt 15 ta tiến hành đổ bêtông hoàn thiện cầu công tác, từ cao trình+9,5m đến cao trình +15,5m. Khối lượng 77,5m3, thời gian thi công là 10 ngày. Công nhân làm 1 kíp = 1,5 ca/ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều cao≤ 25m AF.41610 Bê tông tháp điều áp Nhân công 3,5/7 Máy thi công Cần cẩu 16T Đầm dùi 1,5KW Công Ca ca 4,260 0,030 0,180 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==22,0(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 22(người) Tổng số nhân công là 22.10=220 (công). Số máy đầm: = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày. Số cần cẩu: = Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày. 4. Công tác đá 1. Công tác đá dăm lót Tiến hành rải đá dăm ở sân trước, sân sau, mái kên thượng và hạ lưu (đoạn cửa vào và cửa ra cống) . Khối lượng 84,0m3, thời gian thi công là 8 ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng AB.68120 Đắp đá lớp chuyển tiếp giữa lớp đệm và thân đập bằng đá có Dmax£400mm Nhân công 3,0/7 Máy thi công Máy ủi 180Cv ôtô tưới nước 9m3 Đầm rung tự hành 25T Máy đào£2,3m3 Công Ca Ca Ca Ca 3,0 0,263 0,234 0,486 0,066 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==10,5.3=31,5(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 32(người) Tổng số nhân công là 32.8=256 (công). Số máy ủi: = Vậy chọn số máy ủi trong 1 ngày là 2 máy/ngày. Số ôtô tưới nước: = Chọn số ôtô trong 1 ngày là 2 ôtô/ngày Số đầm rung tự hành = Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 3 máy/ngày Số máyđào: = Vậy chọn số máy đào trong 1 ngày là 1 máy/ngày 2. Công tác đá xây vữa Tiến hành xây đá ở sân trước, sân sau, mái kên thượng và hạ lưu (đoạn cửa vào và cửa ra cống). Khối lượng 180,0m3, thời gian thi công là 10 ngày. Đơn vị tính: 1m3 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Mái dốc thẳng AE.11920 Xây mặt bằng, mái dốc Nhân công 3,5/7 Công 2,19 Cường độ thi công là : Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==18.2,19=39,42(nhân công/ngày) Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 40(người) Tổng số nhân công là 40.10=400(công). 5. Công tác lắp đặt và hoàn thiện Công tác lắp đặt và hoàn thiện được tiến hành trong 13 ngày. IV-Vẽ biểu đồ nhân lực Qua tính toán định mức nhân công xe máy ta vẽ được biểu đồ tiến độ thi công, trên đó thể hiện cường độ thi công và số nhân công cần thiết của mỗi đợt. V-Đánh giá, kiểm tra tính hợp lý của biểu đồ. Đánh giá tính hợp lí của biểu đồ nhân lực dựa vào hệ số không cân đối: K= £1,3 ¸ 1,6 Amax: Số nhân công lớn nhất trên biểu đồ cung ứng nhân lực. Amax=46(NC/ngày) ATb: Số nhân công trung bình trong quá trình thi công. ATB= ai : Số nhân công làm việc trong thời đoạn thi công thứ i. ti : Thời đoạn thi công thứ i (ngày). T : Thời gian thi công bê tông toàn công trình. T=113 ngày ATB= = 33,124 ®K= = 1,39Î (1,3 ¸ 1,6)® Biểu đồ nhân lực vẽ là hợp lý. PHẦN III KẾT LUẬN Qua quá trình làm đồ án em đã ôn lại được rất nhiều kiến thức đã học trên lớp, đồng thời tích luỹ được nhiều kinh nghiệm. Tuy nhiên với kiến thức thực tế còn có hạn, trong đồ án không thể tránh khỏi sự sai sót. Kính mong các thầy, các bạn sinh viên đóng góp và sửa chữa để cho đồ án được hoàn thiện. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Thân Văn Văn đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTDTC cong Tan De.doc
  • xlstien do thi cong.xls
Tài liệu liên quan