Đồ án Môn học Thiết kế chuyền sản xuất
- Công suất của chuyền : 650 sản phẩm/ ca
- Số lượng lao đông trên chuyền : 52 người
- Năng suất lao động của một công nhân trong 1 ca
Q=Pmới/Nc = 650 :52 = 12,5 (sp/ca/ng)
- Thời gian chế tạo sản phẩm : 2160s
- Hệ số cơ khí hoá
Kck = Tm/Tsp = 1552/2160 = 0,72
- Diện tích nhà xưởng : 25,45m*12,8m = 325,76 m2
- Mật độ sản phẩm trên 1m2
M = P/S = 650/325,76 = 2 sp/m2
19 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Môn học Thiết kế chuyền sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu
Những năm gần đây, ngành dệt may nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ, kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng nhanh, nhiều năm liền đứng thứ hai trong số những mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Không chỉ tăng nộp ngân sách cho nhà nước , trong những năm gần đây, ngành dệt may đã tạo việc làm cho hàng trăm nghìn lao động , và từng bước chiếm thị phần lớn thị trường trong nước và bắt đầu có mặt trên thị trường quốc tế. Chất lượng sản phẩm dệt may của Việt Nam càng ngày càng được nâng cao, do chiến lược đầu tư hợp lý, về nguồn vốn cũng như nhân lực.
Hiện nay, nhà nước ta đã xây dựng quy hoạch phát triển ngành đến năm 2010, chiến lược phát triển khoa học công nghệ đến năm 2020. Theo đó, ngành dệt may của nước ta sẽ hoàn thành công nghiệp hoá , hiện đại hoá vào năm 2020.
Để thực hiện được kế hoạch này, các công ty may ngày càng đầu tư nhiều các máy móc thiết bị hiện đại, tự động hoá sản xuất để tăng năng suất cũng như chất lượng của sản phẩm. Kðo theo đó dây chuyên may có nhiều thay đổi lớn. Việc thiết kế dây chuyền may nhiều phức tạp hơn, sao cho có thể tận dụng hết công suất của máy móc, cũng như khả năng của người lao động. Chính vì những lí do trên , thiết kế dây chuyền sản xuất là một môn học quan trọng, giúp sinh viên chúng em làm quen với công việc tổ chức sản xuất trên thực tế.
Các dữ liệu ban đầu
Mô tả sản phẩm :
Mặt trước của sản phẩm
Mặt sau của sản phẩm
Sản phẩm áo sơ mi nam dáng thẳng, cổ đứng, nẹp bong
áo sơ mi dài tay
Thân trước có túi ngực bên trái
Phía sau có đường may cầu vai
Kết cấu sản phẩm
Bảng thống kê các chi tiết sản phẩm
STT
Tên chi tiết
Số lượng
Ghi chú
Chính
Dựng
1
Thân trước
2
Đối xứng
2
Nẹp áo
1
1
3
Thân sau
1
4
Cầu vai
2
5
Lá cổ
2
1
6
Chân cổ
2
1
7
Tay áo
2
Đối xứng
8
Thép tay to
2
Đối xứng
9
Thép tay con
2
10
Măng séc
2
1
11
Túi
1
Mô tả kết cấu của một số chi tiết:
STT
Vị trí
Cấu trúc đường may
Chú thích
1
A – A
Cổ
d
a
b
c
e
f
g
a. lá cổ lớp ngoài
b. Mex lá cổ
c. Lá cổ lớp lót
d.Chân cổ lớp ngoài
e. Mex chân cổ
f. Chân cổ lớp lót
g. Thân áo
2
B – B
Tra tay
a
b
a. Tay áo
b. Thân áo
3
C – C
Cửa tay
c
a
b
d
a. Măng séc lớp ngoài
b. Mex măng séc
c. Măng séc lớp lót
d.Tay áo
4
D – D
Thép tay
a
b
c
a. Thép tay to
b. Thép tay nhỏ
c. Tay áo
5
E – E
Vai con
a
b
c
a. Cầu vai lớp ngoài
b. Cầu vai lớp lót
c. Thân trước
6
F – F
May cầu vai
a
b
c
a. Cầu vai lớp ngoài
b. Cầu vai lớp lót
c. Thân sau
7
G – G
Túi
a
b
a. Túi
b. thân trước
8
H – H
May nẹp
c
a
b
a. Nẹp áo
b. Mex nẹp
c.Thân trước
9
I – I
May sườn
a
b
a. Thân sau
b. Thân trước
10
K -K
May gấu
Mô tả mật độ đường may
- Máy 1 kim thắt nút : m = 5 mũi/cm
- Máy 1 kim mũi xích : m = 5 mũi/cm
- Máy 2 kim mũi xích : m = 5 mũi/cm
- Khuyết dài 1,2 cm : 30 mũi / khuyết
- Đính cúc : 16 mũi/ cúc
3. Hướng dẫn sử dụng vật liệu
Nguyên phụ liệu
M2
vải chính
Thành phần : Pe/Co
Kiểu dệt : vân điểm
Mật độ sợi ngang : Mn =
Mật độ sợi dọc : Md =
Độ co ngang : Un = 1%
Độ co dọc: Ud = 5‰
Chỉ :
Thành phần : Pe/Co 65/35
Chi số : 60/2
Nhãn : Tiger
Cúc:
Cúc nhựa dẹt 4 lỗ màu trắng
Đường kính d = 1,2 cm
Mếch dựng :
Mếch nền vải
Cán tráng nhưạ toàn bề mặt
Mác
Mác hãng sản xuất đặt ở giữa cầu vai lớp lót
Phân tích quy trình công nghệ gia công sản phẩm
Sơ đò khối lắp ráp sản phẩm
Gia công thân trước
Gia công thân sau
Gia công cổ áo
Gia công tay áo
Tra cổ
Tra tay
Hoàn thiện sản phẩm
Chắp sườn
Tra măng séc
Gia công Măng séc
Bản quy trình công nghệ
STT
Tên nguyên công
Mặt cắt
T/c công việc
Thiết bị sử dụng
Cấp bậc kĩ thuật
Thời gian đ/m
1
Chuẩn bị ban đầu
- Nhận hàng, kiểm tra bán thành phẩm của áo sơ mi .
- Viết số tổ
- giao cho các bộ phận
Thủ công
2
54
2
Thân trước
2.1
Chấm dấu định vị túi
Thủ công
2
10
2.2
Dán mex và là gập bẻ nẹp khuyết
Thủ công
Bàn là
2
56
2.3
Là gập miệng túi
Thủ công
Bàn là
2
14
2.4
May miệng túi
Máy 1K
Chân vịt mí
3
10
2.5
Là bẻ xung quanh túi
Thủ công
Bàn là
2
37
2.6
May túi vào thân áo
Máy 1K
Chân vịt mí
4
52
2.7
May nẹp khuyết
Máy 2K Mũi xích
Có cữ gá
3
41
2.8
May nẹp cúc
Máy 1 kim mũi xích
Có cữ gá
3
30
3
Thân sau
3.1
Là gập nhãn
Thủ công
Bàn là
2
9
3.2
May nhãn lên cầu vai
Máy 1K
3
41
3.3
May ghim ly và may chắp cầu vai thân sau
Máy 1K
3
65
3.4
Lộn, là, sửa cầu vai bằng nhau
Thủ công
2
27
3.5
May diễu mí cầu vai
Máy 1K
Chân vịt mí
3
30
4
Tay áo
4.1
Là thép tay con
Thủ công
Bàn là
2
30
4.2
Là thép tay to
Thủ công
Bàn là
2
52
4.3
May thép tay con
Máy 1K
Chân vịt mí
3
27
4.4
May thép tay to
Máy 1K Chân vịt mí
3
90
5
Măng séc
5.1
Dán mex măng séc và là gập chân măng séc
Thủ công
Bàn là
2
40
5.2
May bọc chân măng séc
Máy 1K
Chân vịt có cữ 0,7
3
18
5.3
May lộn măng séc
Máy 1K
3
53
5.4
Sửa, lộn, là phẳng, bẻ chân hoàn chỉnh
Thủ công
Bàn là
2
58
5.5
May diễu măng séc 1 đường
Máy 1K
Chân vịt có cữ 0,5
3
47
6
Cổ áo
6.1
Dán mex là cổ
Máy ép mex
3
12
6.2
Dán mex và bẻ gập mép chân cổ
Thủ công
Bàn là
2
22
6.3
May lộn cổ và xén mép
Máy 1K
4
57
6.4
Sửa, lộn, là phẳng lá cổ
Thủ công
2
20
6.5
May diễu lá cổ một đường
Máy 1K
Chân vịt có cữ 0,5
3
40
6.6
May ghim mo lá cổ
Máy 1K
3
10
6.7
May bọc mép chân cổ
Máy 1K
Chân vịt có cữ 0,7
3
2
6.8
Đặt mẫu sửa chân cổ và may kẹp 3 lá
Máy 1K
4
56
6.9
Sửa lộn là phẳng chân cổ
Thủ công
3
41
6.10
May diễu chân cổ
Máy 1K
Chân vịt có cữ 0,5
3
31
7
Lắp ráp
7.1
Ráp vai con
7.1.1
May chắp vai con với thân trước
Máy 1K
3
52
7.1.2
bẻ vai con lớp ngoài may kê mí lọt khe
Máy 1K
Chân vịt mí
3
24
7.2
Tra cổ
7.2.1
May cổ vào thân và đặt nhãn cỡ
May 1K
4
80
7.2.2
May mí cổ
Máy 1 kim
Chân vịt mí
4
51
7.3
Tra tay áo
7.3.1
May tay vào thân
Máy 2K
3
73
7.3.2
May diễu một đường vòng nách
Máy 1 kim
Chân vịt có cữ 0,7
3
68
7.3.3
May cuốn ống bụng tay và sừơn áo
Máy 2K mũi xích
Có cữ cuốn
3
85
7.3.4
Sửa may gấu áo và đặt nhãn
Máy 1K
Có cữ cuốn
3
84
7.4
Tra măng séc
Tra mí măng séc và xếp li hoàn chỉnh
Máy 1K
3
118
8
Hoàn thiện
8.1
Lấy dấu vị trí cúc
Thủ công
2
20
8.2
Thùa khuyết
Máy thùa khuyết
3
84
8.3
Đính cúc
Máy đính cúc
3
92
8.4
Nhặt chỉ hút xơ
Thủ công
2
45
8.5
Thâu hoá
TC
4
54
Thiết kế chuyền sản xuất
Phân tích các dữ liệu ban đầu và lựa chọn hình thức tổ chức
Với các dữ liệu ban đầu là :
Công suất của chuyền là P = 650 sp/ca
Thời gian làm việc 1 ca là 8 tiếng
Giờ nghỉ là 30 phút
Ngày làm 2 ca
Với các dữ liệu ban đầu như trên thì em chọn phwong án tổ chức chuyền liên hợp vì các lý do như sau:
Về cấu trúc tổ chức và bố trí, sắp xếp các vị trí làm việc
Chuyền không phân khu, tức là không có sự phân tách giữa các công đoạn sản xuất thành các khu được chuyên môn hoá
Các vị trí làm việc thực hiện các nguyên công theo quy trình công nghệ
Các vị trí làm việc được chuyên môn hoá
Các vị trí làm việc được sắp xếp sao cho đường đi là ngắn nhất, theo kiểu nước chảy.
Vị trí làm việc được bố trí theo hàng (2 hàng)
Đường đi của bán thành phẩm zic zắc và có cho phép quay ngược để khai thác hết công suất của thiết bị
Về hệ thống cung cấp bán thành phẩm
Không dùng băng tải
Sử dụng phương tiện vận chuyển thủ công
Cung cấp bàn thành phẩm theo tập
Về nhịp làm việc
Nhịp làm việc là tự do, cho phép nhịp làm việc ở các vị trí gia công dao động so với nhịp trung bình tính toán ấn định cho chuyền là 10 %
Về công suất và mức độ chuyên môn hoá
Công suất sản suất đặt ra là 650 sp/ca là mức công suất trung bình
Sản phẩm áo sơ mi là sản phẩm truyền thống, không bị lỗi mốt, nên số lượng sản xuất lớn , ổn định trong khoảng thời gian khá dài nên được chuyên môn hoá.
Về ca làm việc
Sản xuất theo hai ca, nhưng tách ca. hết ca làm việc , người công nhân cất hết bán thành phẩm vào tủ riêng, ca sau lấy bán thành phẩm riêng của mình ra để gai công, phân biệt sản phẩm giữa các ca làm việc.
Sản phẩm chưa hoàn thành tồn đọng lớn, nhưng dễ tính toán, thống kê sản phẩm .
Dễ tính lương và qui trách nhiệm khi sai hỏng.
Tính sơ bộ các thông số cơ bản của chuyền, xác định các điều kiện thiết kế các nguyên công tổ chức.
Tính sơ bộ các thông số chuyên môn hoá sản phẩm cơ bản theo đối tượng của chuyền
Công súât thiết kế của chuyền là 650 sản phẩm / 1ca
Nhịp trung bình tính toán chủa chuyền là
Tca : thời gian làm việc 1 ca ( 8 giờ làm việc, 30 phút nghỉ)
Tca = 7,5 *3600 = 27000 s
Ptk: Công suất thiết kế của chuyền
Ptk = 650 sản phẩm /1ca
rtb : nhịp trung bình của chuyền
rtb= Tca/Ptk = 27000/650 = 42s
Dao động cho phép của nhịp: vì chọn cách tổ chức chuyền liên hợp nên nhịp tự do có thể dao động 10%
ttci = (0,9… 1,1) rtb.Ni
Ni : số lậo động được bố trí cho nguyên công thứ i
Ni = 1 thì ttci = (0,9…1,1).42.1 = (37,8…46,2)
Ni = 2 thì ttci= (0,9…1,1) . 42 . 2 = (75,6 …92,4)
Ni = 3 thì ttci= (0,9…1,1) . 42 . 3 = (113,4 … 138,6)
b. Phối hợp các nguyên công
- Tinh số công nhân và thiết bị của từng nguyên công sau khi đồng
bộ
Nit = ti/rtb
ti : thời gian định mức của nguyên công tổ chức i
Nit : số công nhân tính của nguyên công i
Nic : Sô công nhân chọn ( theo nguyên tắc làm tròn số)
- Tính hệ số phụ tải
ki = Ri/Rtb
ki : hệ số phụ tải riêng chó từng nguyên công
Ri : Nhịp riêng của nguyên công i
Rtb : Nhịp trung bình
Nhận xét biểu đồ phụ tải
Từ bản phân nguyên công tổ chức như trên ta có thể vẽ được biểu đồ phụ tải. Nhìn trên biểu đồ phụ tải ta thấy rằng các nguyên công tương đối đồng đều, nằm trong vùng giới hạn cho phép của nhịp riêng. Chỉ có 2 nguyên công tổ chức 20 , 24 non tải , nhưng hoàn toàn có thể khắc phục, vì 2 nguyên công 20, 24 đều là các nguyên công đơn, sử dụng máy chuyên dụng có cữ gá, như vạy không thể kết hợp làm công việc khác được.
Thiết bị
TT
Tên thiết bị
Hãng SX
Đặc tính kĩ thuật
Kí hiệu
Số lượng
N(v/p)
H chân vịt
Chính
Phụ
Dự trữ
Tổng
1
Máy 1 kim
Ju ki
5500
13mm
DDL- 5550
43
11
3
57
2
Máy 2 kim
Ju ki
6500
13mm
8
2
1
11
3
Máy thùa khuyết
Ju ki
4000
14 mm
LBH-790
3
1
0
4
4
Máy đính cúc
Ju ki
1500
11mm
MB -373
3
1
0
4
5
Máy 1 K mũi xích
Ju ki
5500
13mm
1
1
0
2
6
Bàn là
VEIT
Khối lượng
1800g
Tiêu thụ 400
W/h
HN
2000
16
4
1
21
Bố trí mặt bằng truyền
Xác định kích thước các vị trí làm việc
Chỗ làm việc là nơi trực tiếp để thực hiện các nguyên công tổ chức , nó bao gồm bàn may các công cụ , ghế ngồi của công nhân , các thùng đựng bán thành phẩm trước và sau gia công. Yêu cầu đối với chỗ làm việc phải đảm bảo sự tiện lợi tối đa cho công nhân, bảo đảm an toàn lao động nhằm bảo đảm năng suất lao động .
Bảng tiêu chuẩn kích thước thiết bị
SST
Tên thiết bị
Kch thước ( D*R*h)
1
Máy thông dụng và chuyên dùng
1,2*0,65*0,75
2
Bàn làm việc thủ công
1,2*0,65*0,75
3
Bàn là
1,2*0,65*0,75
4
Ghế ngồi
1,2*0,3*0,5
5
Thùng đựng bán thành phẩm
1,2*0,3,75
Các thông số của chuyền
Công suất của chuyền : 650 sản phẩm/ ca
Số lượng lao đông trên chuyền : 52 người
Năng suất lao động của một công nhân trong 1 ca
Q=Pmới/Nc = 650 :52 = 12,5 (sp/ca/ng)
Thời gian chế tạo sản phẩm : 2160s
Hệ số cơ khí hoá
Kck = Tm/Tsp = 1552/2160 = 0,72
Diện tích nhà xưởng : 25,45m*12,8m = 325,76 m2
Mật độ sản phẩm trên 1m2
M = P/S = 650/325,76 = 2 sp/m2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BK0029.DOC