Sau 12 tuần thực hiện đề tài “Nghiên cứu hệ thống điều khiển tự đông
chế biến than nhà máy nhiệt điện Uông Bí”. Dưới sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo PGS.TS Hoàng Xuân Bình cùng với sự nỗ lực của bản thân đến nay
em đã hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp. Trong đồ án này em đã tìm hiểu
được các vấn đề sau:
 Quy trình sản xuất điện chung của Công ty Nhiệt Điện Uông Bí.
 Các phương án trong dây chuyền vận chuyển than.
 Tìm hiểu chức năng, cấu tạo của thiết bị cần thiết trong dây chuyền vận
chuyển than tới bunke máy nghiền.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
97 trang | 
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu hệ thống điều khiển tự động chế biến than nhà máy nhiệt điện Uông Bí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an (thông qua đầu dò mức) có 
thể dừng vận hành tuyến cấp trên để chuyển vị trí bun ke, lúc đó băng tải 
10EAC01 chỉ dừng khi than trên băng đã hết, khi Tripper car 21 di chuyển 
đến bun ke mới thì cả tuyến băng tải lại được khởi động lại. Sự hoạt động của 
tuyến băng tải chuyển than lên bun ke lò hơi được lựa chọn tại trung tâm điều 
khiển nhiên liệu, bao gồm chuyển tải tín hiệu liên động về mức của bun ke 
cho trung tâm. 
2.2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ. 
2.2.1. Thông số của nguyên liệu. 
 Nguyên liệu vận chuyển Than 
 Tỷ trọng 0,9 Tấn/m3 
 Kích thước hạt 0 - 18 mm 
 Độ ẩm 8 - 12% 
 Góc nghỉ 38% 
 2.2.2. Máy sàng rung 10EAC25 . 
 Kiểu: SS 1100/2900 – UA. 
 Vị trí lắp đặt: Tại Cos 29 mét trong tháp chuyển tiếp UEF05. 
 Động cơ dẫn động. 
 Kiểu: Động cơ không cân bằng. 
 Thông số: 4 kW, AC. 400V, 50Hz. 
 Số lượng: 2 động cơ/máy. 
 Năng suất 600 tấn /giờ/máy. 
2.2.3. Thiết bị chia than xuống Bunke lò hơi Tripper car 21. 
 Vị trí lắp đặt : Cos36m (Cùng với băng tải EAC01) 
 Năng suất : 660 Tấn/giờ 
 Tốc độ của băng : 3,2 m/s 
 Chiều rộng băng : 800mm 
 38 
 Độ dốc của băng : 120 
 Góc lòng máng băng : 350 
 Đường kính bánh xe : 250mm 
 Chủng loại ray : 4KT50 
 Khoảng cách 2 đường ray : 1350mm 
 Tốc độ di chuyển : 12 m/phút 
 Động cơ dẫn động : 2 x 2,2 kW 
 Cấp bảo vệ : IP55 
 Điện áp làm việc : 400V, 50 Hz, AC 
2.2.4. Thiết bị chia than kiểu cánh lật (TWO WAY CHUTE). 
 Số lượng lắp đặt trên tuyến vận chuyển than: 03 cái. 
 Tháp UEF04 : EAC45 : Động cơ dẫn động: 3 kW 
 Tháp UEF05 : EAC55 : Động cơ dẫn động: 3 kW 
 Tripper car 21 : 10EAC21 : Động cơ dẫn động: 3 kW 
2.2.5. Thống số các băng tải. 
Bảng 2.1: Các thông số của băng tải 10EAC01 
 Cơ cấu Các thông số Số liệu 
Thông 
số chung 
Chiều dài băng 96 m 
Độ cao điểm đổ than 3.3 m 
Độ dốc băng 11.990 
Động cơ 
dẫn động 
Công suất 55 kW 
Nhiệt độ môi trường max 500C 
Độ gia nhiệt 700C 
Tốc độ quay 1475 vòng/phút 
Điện áp làm việc 400V. AC, 50Hz 
Hộp 
giảm tốc 
Kí hiệu T3DH05 
Tỷ số truyền i = 12.7 
Số lượng dầu: 21 lít 
Khớp nối 
thuỷ lực 
Kí hiệu FNDB 425 
Công suất 55 kW 
Số lượng dầu: 9.2 lít 
Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 
 39 
Bảng 2.2: Các thông số của băng tải 10EAC02 
 Cơ cấu Các thông số Số liệu 
Thông 
số chung 
Chiều dài băng 198 m 
Độ cao điểm đổ than 38.8 m 
Độ dốc 11.06o 
Động cơ 
dẫn động 
Công suất 132 kW 
Nhiệt độ môi trường max 500 
Độ gia nhiệt 700C 
Tốc độ quay 1485 vòng/phút 
Điện áp làm việc 400V, 50Hz, AC 
Hộp 
giảm tốc 
Kí hiệu T3DH07 
Tỷ số truyền i = 12.43 
Số lượng dầu: 29 lít 
Khớp nối 
thuỷ lực 
Kí hiệu FNDB425 
Công suất 132 kW 
Số lượng dầu: 16.3 lít 
Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 
Bảng 2.3: Các thông số của băng tải 10EAC03 
 Cơ cấu Các thông số Số liệu 
Thông số 
chung 
 Chiều dài băng 84 m 
 Độ cao điểm đổ than 1.98m 
 Độ dốc 1.380 
Động cơ 
dẫn động 
Công suất 37 kW 
Nhiệt độ môi trường max 500C 
Độ gia nhiệt 700C 
Tốc độ quay 1480 vòng/phút 
Điện áp làm việc 400 V, AC, 50Hz 
Hộp 
giảm tốc 
Kí hiệu T3DH04 
Tỷ số truyền i = 12 
Số lượng dầu 10 lít 
Khớp nối 
thuỷ lực 
Kí hiệu FADB 395 
Công suất 37 kW 
Số lượng dầu: 7.4 lít 
Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 
 40 
Bảng 2.4: Các thông số của băng tải 10EAC04 
 Cơ cấu Các thông số Số liệu 
Thông số 
chung 
 Chiều dài băng 74 m 
 Độ cao điểm đổ than 10.33m 
 Độ dốc 8.330 
Động cơ 
dẫn động 
Công suất 55 kW 
Nhiệt độ môi trường max 500 
Độ gia nhiệt 700C 
Tốc độ quay 1475 vòng phút 
Điện áp làm việc 400 V, AC, 50Hz 
Hộp 
giảm tốc 
Kí hiệu T3DH05 
Tỷ số truyền i = 12.7 
Số lượng dầu 17 lít 
Khớp nối 
thuỷ lực 
Kí hiệu FNDB 380 
Công suất 55 kW 
Số lượng dầu: 9.6 lít 
Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 
Bảng 2.5: Các thông số của băng tải 10EAC05 
 Cơ cấu Các thông số Số liệu 
Thông số 
chung 
 Chiều dài băng 147 m 
 Độ cao điểm đổ than 18.8 m 
 Độ dốc 17.320 
Động cơ 
dẫn động 
Công suất 90 kW 
Nhiệt độ môi trường max 500C 
Độ gia nhiệt 700C 
Tốc độ quay 1485 vòng/ phút 
Điện áp làm việc 400V, 50Hz,AC 
Hộp giảm 
tốc 
Kí hiệu B3DH06 
Tỷ số truyền i = 12.7 
Số lượng dầu 19 lít 
Khớp nối Khớp nối nửa mền. 
Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 
 41 
Bảng 2.6: Các thông số của băng tải 10EAC08 
 Cơ cấu Các thông số Số liệu 
Thông 
số chung 
Chiều dài băng 401 m 
Độ cao điểm đổ than 19.6 m 
Độ dốc băng 1000 
Động cơ 
dẫn động 
Công suất 132 kW 
Nhiệt độ môi trường max 500C 
Độ gia nhiệt 700C 
Tốc độ quay 1485 vòng/phút 
Điện áp làm việc 400V, AC, 50Hz 
Hộp 
giảm tốc 
Kí hiệu T3DH07 
Tỷ số truyền i = 12.43 
Số lượng dầu: 29 lít 
Khớp nối 
thuỷ lực 
Kí hiệu FNDB 490 
Công suất P=132kW 
Số lượng dầu: 15.4 lít 
Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 
Bảng 2.7: Các thông số của băng tải 10EAC09 
 Cơ cấu Các thông số Số liệu 
Thông 
số chung 
Chiều dài băng 221m 
Độ cao điểm đổ than 0.62 m 
Độ dốc băng 5.380 
Động cơ 
dẫn động 
Công suất 37 kW 
Nhiệt độ môi trường max 500C 
Độ gia nhiệt 700C 
Tốc độ quay 1480 vòng/phút 
Điện áp làm việc 400V, AC, 50Hz 
Hộp 
giảm tốc 
Kí hiệu T3DH04 
Tỷ số truyền i = 12 
Số lượng dầu: 10 lít 
Khớp nối 
thuỷ lực 
Kí hiệu FNDB 395 
Công suất P=37kW 
Số lượng dầu: 7.3 lít 
Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 
 42 
Bảng 2.8: Các thông số của băng tải 10EAC10 
 Cơ cấu Các thông số Số liệu 
Thông 
số chung 
Chiều dài băng 27 m 
Tốc độ băng 3,2 m/s 
Độ dốc băng 00 
Động cơ 
dẫn động 
Công suất 15kW 
Nhiệt độ môi trường max 500C 
Độ gia nhiệt 700C 
Tốc độ quay 1455 vòng/phút 
Điện áp làm việc 400V, AC, 50Hz 
Hộp 
giảm tốc 
Kí hiệu T3DH04 
Tỷ số truyền i = 12 
Số lượng dầu: 10 lít 
Khớp nối 
thuỷ lực 
Kí hiệu FNDB 297 
Công suất 15 kW 
Số lượng dầu: 3.75 lít 
Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 
2.2.6. Thiết bị tách sắt - 10EAY25 (Magnetise separator). 
 Điện áp nguồn: 400V, AC 
 Điện áp làm việc:110V, DC 
 Bề rộng băng tải: 950 mm. 
 Tốc độ băng tải: 2,8 m/s 
Hình 2.2: Thiết bị tách sắt 
 43 
2.2.7. Thiết bị phát hiện kim loại - 10EAY22/25 (Metal Detector). 
Thiết bị dò kim loại phát hiện được kim loại có kích cỡ sau: 
 Kim loại có từ tính: ≥ 5,2 mm. 
 Kim loại không có từ tính: ≥ 8,0 mm. 
2.2.8. Cân than trên băng- 10EAT02/05 (Belt Scale). 
 Năng suất cân 660 t/h. 
 Độ chính xác: ± 0,25% 
Hình 2.4 : Thiết bị cân than trên băng 
Hình 2.3: Thiết bị dò kim loại 
 44 
2.3. CHỨC NĂNG CỦA CÁC THIẾT BỊ. 
 * Áp dụng thích ứng về mặt an toàn là: 
 Nút dừng sự cố. 
 Công tắc giới hạn chống lệch băng. 
 Công tắc giới hạn cho các máy cấp. 
 Cảnh báo khởi động. 
2.3.1 Cân than trên băng. 
Những cân lắp đặt để cân than trên băng nhằm mục đích ghi lại mức tải 
liên tục trong những đơn vị thời gian, phục vụ cho việc tổng hợp số lượng 
than trong quá trình vận chuyển. 
Cân 10EAT05 được lắp đặt trên băng tải 10EAC05, có nhiệm vụ ghi lại: 
 Than được dỡ từ trạm dỡ tải đường sắt 10UEA. 
 10UEC. 
Cân 10EAT02 được lắp đặt trên băng tải 10EAC02, có nhiệm vụ ghi lại: 
 Than được đánh đống từ kho than khô. 
 Than cung cấp cho các bun ke lò hơi. 
Năng suất tải tính theo thời gian (tấn/giờ) được truyền tải thông tin tới 
trung tâm điều khiển nhiên liệu để đánh giá sự khác nhau về tổng hợp số 
lượng để thích ứng với sự lựa chọn trước của tuyến băng tải. 
 Khối lượng than được dỡ tại trạm dỡ tải đường sắt. 
 Khối lượng than được cung cấp cho lò hơi. 
Trong trường hợp nhà máy ngừng hoạt động hoặc rắc rối khác của các 
bộ phận trong hệ thống thì các cân vẫn sẵn sàng làm việc. 
-
(Magnet Separator)-10EAY45. 
 45 
Thiết bị dò kim loại 10EAY25 được lắp đặt trên băng tải 10EAC05 vận 
hành kết hợp với thiết bị tách sắt 10EAY45 được lắp đặt tại tháp chuyển tiếp 
số 5, có nhiệm vụ nhận và loại ra ngoài các mẩu kim loại chứa trong than. 
Thiết bị dò kim loại sẽ kích hoạt thiết bị tách sắt và băng tải thải vật liệu của 
nó làm việc.Thiết bị dò kim loại 10EAY22 được lắp đặt trên 
. Khi nhận ra kim loại chứa trong dòng than thì băng sẽ 
dừng lại và thiết bị này sẽ phát ra cảnh báo đồng thời đánh dấu cho người vận 
hành biết vị trí mẩu kim loại. 
(Tripper car)- EAC21. 
Được lắp đặt trên cos 36 mét cùng với băng tải EAC11, có nhiệm vụ 
nhận than từ băng tải EAC11 cung cấp cho các bun ke lò hơi. Tripper car 
10EAC31 có cánh lật chia than dùng để cấp than xuống bun ke số 2,3,4 hoặc 
bun ke số 1. Khi một tuyến chuyển tải của hệ thống làm việc trong chế độ tự 
động thì tất cả các dẫn động làm việc đã lựa chọn trước. Việc cấp than cho 
các bun ke trên lò theo tín hiệu được truyền về trao đổi với trung tâm điều 
khiển nhiên liệu (DCS). 
(Vibrating grizzly) - 10EAC25. 
Được lắp đặt trong tháp chuyển tiếp số 5, có nhiệm vụ tách các tạp vật 
có đường kính d ≥ 100 mm, năng suất máy sàng là 600 tấn/giờ (max 
660tấn/giờ). Các máy cấp được điều khiển “từ xa” tại trung tâm nhiên liệu 
hoặc “tại chỗ” tuỳ theo các chế độ vận hành. 
Các điều kiện liên động được áp dụng: 
 . 
 Công tắc điều khiển tại chỗ. 
 Cảnh báo khởi động. 
 46 
2.4. CÁC BĂNG TẢI VẬN CHUYỂN THAN (CONVEYORS) - 10EAC. 
Các băng tải do FAM - ĐỨC thiết kế dùng để vận chuyển than. Nguyên 
liệu được vận chuyển và cấp vào hộp chất tải của các băng tải. Từ đây, than 
được mang đi trên băng đến bộ đầu kéo của băng tải rồi chuyển sang các băng 
tải kế tiếp qua hộp chuyển tải và ống chuyển tải thẳng hoặc ống chuyển tải 2 
hướng. Dòng than được điều chỉnh xuống đúng băng tải kế tiếp nhờ các cánh 
lật điều chỉnh được lắp trong hộp chuyển tải và ống chuyển tải. 
Băng tải gồm các phần chính sau: 
 Bộ dẫn động. 
 Khung băng tải. 
 Hộp chất tải. 
 Cơ cấu căng băng. 
 Cơ cấu đuôi băng. 
 Các thiết bị an toàn và cảnh báo. 
. 
 Bộ dẫn động được bố trí bên phải hoặc bên trái khung dẫn động, 
gồm có: động cơ, khớp nối (khớp nối thuỷ lực hoặc khớp nối nửa mền), 
phanh và hộp giảm tốc. Trục ra của hộp giảm tốc được gắn chặt với trục của 
Pully dẫn động. Mô men quay của động cơ điện được chuyển sang hộp giảm 
tốc qua khớp nối. Khi động cơ điện làm việc, con đội điện sẽ tác động để mở 
phanh. Trên khung dẫn động được lắp 2 cơ cấu làm sạch băng để làm sạch 
mặt băng mang tải. 
. 
 Khung băng tải là một kết cấu thép dùng để liên kết các bộ phận 
riêng rẽ với nhau, bao gồm: 
 Các giá con lăn đỡ tải băng mang tải. 
 47 
 Các giá con lăn đỡ tải băng không tải. 
 Các công tắc chống lệnh băng. 
 Các Pully đổi hướng để căng băng. 
 Dây giật sự cố và hộp giải trừ sự cố. 
 Cơ cấu làm sạch mặt băng không mang tải. 
. 
 Hộp chất tải được làm bằng thép và gắn chặt với khung băng, bên 
trong có các tấm chống mài mòn và các diềm chắn băng cao su để chèn kín để 
đảm bảo cho than được chất lên gọn gàng. 
. 
 Cơ cấu căng băng có nhiệm vụ đảm bảo cho băng được căng theo 
đúng yêu cầu, bao gồm: các pully dẫn hướng, pully căng băng, khung trượt, 
hộp đối trọng. Nhánh băng tải hồi của dây băng được đổi hướng bởi các Pully 
dẫn hướng trước khi đi qua Pully căng băng. Dây băng được duy trì lực căng 
ban đầu bởi trọng lượng của lực căng băng. Hộp tạ di chuyển lên/xuống trong 
khung trượt. Nếu khoảng di chuyển căng băng lớn nhất được chấp nhận bị 
vượt quá thì công tắc giới hạn sẽ tác động dừng băng. 
*Cơ cấu đuôi băng. 
 Gối đỡ của Pully đuôi băng được bắt chặt vào khung băng. Một thiết 
bị đo vòng quay được sử dụng để giám sát sự làm việc của băng tải. Sensor 
nhận tín hiệu tác động bởi các bia hàn trên pully đuôi băng. Nếu không có tín 
hiệu truyền tới trong khi bộ đầu kéo vẫn đang chạy ( ví dụ : băng tải đứt) băng 
tải sẽ tự động dừng. 
 48 
1
2
 1
8
1
7
 1
2
1
6
 9
8
7
6
1
5
1
9
5
4
3
5
º 
 3
5
º 
1
3
1
4
2
0
 1
0
 1
1
A 
A
-
A 
H
ìn
h
 2
.5
: 
C
ấu
 t
ạo
 c
ủ
a 
m
ộ
t 
b
ăn
g
 t
ải
 49 
1. Động cơ điện. 
2. Khớp nối thủy lực. 
3. Phanh điện thủy lực. 
4. Hộp giảm tốc. 
5. Trục ra hộp giảm tốc. 
6. Tang chủ động. 
7. Dây băng. 
8. Con lăn báo lệch băng. 
9. Con lăn nhánh mang tải. 
10. Khung băng. 
11. Hộp chất tải và ống chuyền tải 
12. Tang bị động. 
13. Gạt chữ A (gạt mặt băng tải hồi). 
14. Con lăn nhánh băng tải hồi. 
15. Tang đổi hướng. 
16. Đối trọng căng băng. 
17. Gạt băng mang tải. 
18. Hộp dỡ tải. 
19. Gạt chữ A (gạt mặt băng tải hồi). 
20. Con lăn chống lệch băng. 
2.5. CÁC SENSOR SWITCH ĐƢỢC LẮP ĐẶT TRONG DÂY CHUYỀN 
VẬN CHUYỂN THAN LÊN LÒ. 
2.5.1. Cảm biến chống lệch băng . 
, nguy hiểm hơn có thể gây kẹt băng làm 
cháy động cơ... Do vậy phải có thiết bị bảo vệ chống lệch băng tại các tuyến 
băng tải. 
 Hình 2.6: Cảm biến chống lệch băng 
 50 
* Cấu tạo của cảm biến 
Cảm biến gồm có: phần nắp được bắt chặt với phần vỏ băng các bulông, 
bên ngoài vỏ có các cọc đấu dây cho cáp điều khiển. Một trục kim loại được 
lắp một phần trục nằm trong vỏ có hệ thống hai hay nhiều cam và lò xo nén 
tác động để tác động lên công tắc báo trạng thái hoạt động của băng. Phần 
trục nằm ngoài vỏ được vít chặt với phần dưới của thanh gạt, phần trên của 
thanh gạt là một tang tròn có thể quay quanh trục của nó phần này tiếp xúc 
với băng tải. 
 Mỗi băng tải được lắp hai cảm biến chống lệch băng một bên trái và 
một bên phải. 
* Nguyên lý hoạt động 
Khi băng bị lệch, băng tác động vào thanh gạt làm thanh gạt lệch so với 
phương thẳng đứng một góc. Khi mà góc lệch lớn hơn giá trị góc đặt trước thì 
công tắc sẽ tác động báo trạng thái hoạt động lệch của băng đang bị lệch. 
2.5.2. Switch kéo dừng khẩn cấp (dây giật sự cố ). 
Switch kéo dừng khẩn cấp được lắp đặt ở hai bên băng tải có dây kéo 
dọc tuyến băng. Bất kỳ ai khi phát hiện có sự cố nào thì kéo dây sự cố sẽ làm 
mở tiếp điểm bên trong của switch tín hiệu dừng khẩn cấp được gửi về mạch 
điều khiển tác động dừng toàn bộ dây truyền.Thông báo cho công nhân đến 
khắc phục sự cố. 
Hình 2.7: Swith kéo dừng khẩn cấp 
 51 
2.5.3. Thiết bị dò và tách kim loại . 
Thiết bị dò kim loại 10EAY25 được lắp đặt trên băng tải 10EAC05, vận 
hành kết hợp với thiết bị tách sắt 10EAY35,10EAY45 được lắp đặt tại tháp 
chuyển tiếp số 5, có nhiệm vụ nhận và loại ra ngoài các mẩu kim loại chứa 
trong than. Thiết bị dò kim loại sẽ kích hoạt thiết bị tách sắt và băng tải thải 
vật liệu của nó. 
Thiết bị dò kim loại là một nam châm điện như hình 2- 4. Thiết bị được 
lắp đặt sao cho dòng tải than của băng đi qua trong lòng nam châm điện và 
cách thiết bị tách sắt và băng tải thải vật liệu 10m. Nguyên lý hoạt động: khi 
mà trong dòng than chạy trên băng tải có lẫn tạp chất sắt thì đi qua thiết bị dò 
kim loại làm thay đổi lực từ của nam châm, ngay lập tức role trung gian tác 
động báo phát hiện thấy kim loại và đóng tiếp điểm cho công tắc tơ khởi động 
thiết bị tách sắt và băng tải thải vật liệu của nó. Vật liệu lim loại được phát 
hiện và bị loại trừ ra khởi dòng than vận chuyển. 
2.5.4. Cảm biến đo tốc độ băng 
Cảm biến được lắp đặt ở cuối băng tải 10EAC05 và 10EAC08 để đo tốc 
độ băng bằng cách đo tốc độ tang bị động. Đây là loại cảm biến siêu âm dùng 
sóng siêu âm để đo tốc độ bằng cách đếm số lượt quay của đĩa có một rãnh 
được tạo lõm so với bề mặt lắp đồng trục với tang bị động ở cuối băng tải. 
Hình 2.8 
 52 
2.5.5. Cảm biến chống ùn than 
Cảm biến chống ùn than là cảm biến sóng siêu âm được lắp đặt ở đầu 
băng tải cùng với một cơ cấu cơ để phát hiện hiện tượng ùn than trên băng. 
Cấu tạo cơ cấu cơ khí gồm: hai thanh kim loại thanh nằm ngang 1 có thể quay 
được ở cuối thanh gắn một tấm chắn nhỏ 2 để che mặt cảm biến, thanh thẳng 
đứng 3 bắt cố định với thanh nằm ngang. 
Nguyên lý làm việc như sau: Khi dòng tải than trên băng mức bình 
thường thì cơ cấu chưa tác động, khi có sự cố ùn than xảy ra dòng than tác 
động vào thanh thẳng đứng 3 làm cho cơ cấu quay đi một góc đủ để mở góc 
che cảm biến của tấm chắn 2 thì cảm biến sẽ tác động báo sự cố ùn than. 
Hình 2.9 :Cảm biến đo tốc độ băng tải 
Hình 2.10 : Cảm biến chống ùn than 
1
2
3
Hình 2.11: Sơ đồ nguyên lý 
 53 
2.5.6.Cảm biến mức than. 
. Đây 
cũng là cảm biến đo mứ
. 
2.6. NGUYÊN KÝ LÀM VIỆC CỦA MỘT BĂNG TẢI. 
2.6.1. Sơ đồ điện. ( Được trình bày ở phần phụ lục) 
STT Kí hiệu bản vẽ Tên bản vẽ Ghi chú 
1 10EAC01.02 Dừng sự cố Gồm 6 trang 
2 10EAC01.03 Cảnh báo mở máy Gồm 5 trang 
3 10EAC01.04 Bộ sấy Gồm 1 trang 
4 10EAC01.05 Modul liên kêt quang Gồm 3 trang 
5 10EAC01.06 Bàn điều khiển tại chỗ Gồm 2 trang 
6 10EAC01.11 Băng chuyền Gồm 13 trang 
Hình 2.12: Cảm biến mức than 
 54 
Bảng 2.2: Kí hiệu và chức năng các phần tử 
STT Kí hiệu Chức năng 
1 10EAC01CH171- S01 Nút bấm dừng sự cố khẩn cấp 
2 10EAC01CH172- S01 Nút bấm dừng sự cố khẩn cấp 
3 10EAC01CH101- S01 Dây giật sự cố bên trái 1 
4 10EAC01CH102- S01 Dây giật sự cố bên phải 1 
5 10EAC01AX001- H01 Tín hiệu còi 1 
6 10EAC01AX002- H01 Tín hiệu còi 2 
7 10EAC01AX051- H01 Đèn tín hiệu 1 
8 10EAC01AX052- H01 Đèn tín hiệu 2 
9 10EAC01AX053- H01 Đèn tín hiệu 3 
10 10EAC01GH001- A01 Công tắc của động cơ dẫn động 
11 10EAC01GH002- A01 Công tắc của động cơ dẫn động 
12 10EAC01- Q01 Máy cắt đóng cắt bằng động cơ 
13 10EAC01- KC1 Aptomat 
14 10EAC01- T01 Bộ cảm biến 
15 10EAC01- T02 Bộ cảm biến 
16 10EAC01- A01 Bộ role bảo vệ động cơ 
17 10EAC01AF001- M01 Động cơ dẫn động 
18 10EAC01- Q02 Máy cắt đóng cắt bằng động cơ 
19 10EAC01- KC2 Aptomat 
20 10EAC01AU001- Y01 Động cơ phanh 
 55 
21 10EAC01- F01 Cảm biến nhiệt bảo vệ cuộn dây 
22 10EAC01AH001- E01 Bộ gia nhiệt 
23 10EAC01CT011- R01 Điện trở điều khiển nhiệt thụ động 
24 10EAC01CG101- S01 Cảm biến chống lệch băng 1 
25 10EAC01CG102- S01 Cảm biến chống lệch băng 2 
26 10EAC01CG103- S01 Cảm biến chống lệch băng 3 
27 10EAC01CG104- S01 Cảm biến chống lệch băng 4 
28 10EAC01CG105- S01 Cảm biến chống lệch băng 5 
29 10EAC01CG106- S01 Cảm biến chống lệch băng 6 
30 10EAC01CS101- S01 Theo dõi tốc độ 
31 10EAC01CG112- S01 Phát hiện kim loại 
32 10EAC01CG141- S01 Công tắc giới hạn 1 cho bộ hãm 
33 10EAC01CG142- S01 Công tắc giới hạn 2 cho bộ hãm 
34 10EAC01CG131- S01 Vị trí công tắc giới hạn kéo lên 
35 10EAC01CG132- S01 Vị trí công tắc giới hạn kéo xuống 
36 10EAC01CG151- S01 Bộ tiếp xúc nhiệt 
37 10EAC01CG152- S01 Bộ tiếp xúc nhiệt 
38 10EAC01CG111- S01 Công tắc giới hạn phát hiện đứt băng 
39 10EAC01CT001- B01 Nhiệt độ bộ dẫn động 
40 10EAC01CT002- B01 Nhiệt độ trụ đỡ 
 56 
Bảng 2.3: Tín hiệu vào của PLC 
Tín 
hiệu 
Chức năng 
Tín 
 hiệu 
Chức năng 
I30.0 Không dừng khẩn cấp I32.7 Công tắc chống lệch băng trạm cuối 
I30.1 Dừng khẩn cấp I33.0 Công tắc chống lệch băng trạm đầu 
I30.2 Dừng khẩn cấp I33.1 Trạm puly căng băng 
I30.3 Dây giật sự cố bên trái 1 I33.2 Dự trữ 
I30.4 Dây giật sự cố bên phải 1 I33.3 Giới hạn tốc độ băng chuyền 
I30.5 Dây giật sự cố bên trái 2 I33.4 Phát hiện kim loại 
I30.6 Dây giật sự cố bên phải 2 I33.5 Giới hạn mở phanh 
I30.7 Báo hiệu hộp cáp nóng I33.6 Giới hạn phanh mòn 
I31.0 Vận hành tại chỗ I34.0 Căng băng 
I31.1 Khởi động I34.1 Trùng băng 
I31.2 Dừng I34.2 Nhiệt độ khớp nối 110º 
I31.3 Sự cố I34.3 Nhiệt độ khớp nối 140º 
I31.4 Dự trữ I34.4 Dự trữ 
I31.5 Dự trữ I34.5 Dự trữ 
I32.0 Vận hành tại chỗ I34.6 Công tắc giới hạn đứt băng 
I32.1 Khởi động I34.7 Dự trữ 
I32.2 Dừng I0.3 Sẵn sàng đóng cắt mạch điện 
chuyền động 
I32.3 Sự cố I0.4 Công tắc hồi tiếp 
I32.4 Dự trữ I0.5 Sẵn sàng đóng cắt mạch điện phanh 
I32.5 Dự trữ I0.6 Công tắc hồi tiếp 
I32.6 Cảm biến nhiệt bảo vệ 
cuộn dây 
I0.7 Bộ sấy động cơ sẵn sàng 
 57 
Bảng 2.4: Tín hiệu ra của PLC 
Tín hiệu Chức năng Tín hiệu Chức năng 
Q0.0 Mở động cơ chuyền động Q30.2 Dừng 
Q0.1 Mở động cơ phanh Q30.3 Sự cố 
Q0.2 Dự trữ Q30.4 Dừng 
Q30.0 Bật còi Q30.5 Sự cố 
Q30.1 Bật tín hiệu đèn 
2.6.2. Nguyên lý hoạt động. 
Khi người vận hành ấn nút “start” trên bảng điều khiển tại chỗ hoăc 
kích chuột vào nút “start” trên màn hình tại phòng điều khiển trung tâm, còi 
và đèn cảnh báo hoạt động, động cơ chính và động cơ phanh được đóng điện, 
phanh được mở. Động cơ chính quay, truyền mô men quay sang khớp nối 
(khớp nối thuỷ lực hoặc khớp nối nửa mền) làm cho khớp nối quay. Khớp nối 
quay, mô men quay được truyền sang trục sơ cấp rồi trục trung gian và trục 
thứ cấp của hộp giảm tốc ( trục thứ cấp hộp giảm tốc cũng là trục của tang 
chủ động) làm tang chủ động quay. 
Nhờ ma sát giữa dây băng và lớp vỏ của tang chủ động do lực căng 
ban đầu tạo nên nhờ hệ thống căng băng mà băng tải chuyển động tịnh tiến 
theo một chiều với tốc độ quy định là 3,2 m/s để vận chuyển than. Sự chuyển 
động của băng tải được nhẹ nhàng còn nhờ hệ thống con lăn hai làn trên dưới 
dọc tuyến băng. Trong thời gian từ khi kích hoạt vào nút “Start” thì còi và đèn 
phát tín hiệu cảnh báo trong 30 giây, sau đó còi chuyển sang 120 giây gián 
đoạn âm thanh ( 2 giây/1 khoảng) nhưng đèn cảnh báo vẫn giữ nguyên. Sau 
khi thiết bị được gia tốc đèn và còi sẽ tắt. 
 58 
CHƢƠNG 3. 
ỨNG DỤNG PLC S7-200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG DÂY 
CHUYỀN CHẾ BIẾN VÀ VẬN TẢI THAN LÊN LÒ-
PHƢƠNG ÁN 09 
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC S7-200. 
PLC viết tắt của Programmable Logic Controller, là thiết bị điều khiển lập 
trình được cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic thông 
qua một ngôn ngữ lập trình. Để khắc phục những nhược điểm của bộ điều 
khiển dùng dây nối (bộ điều khiển bằng Relay) người ta đã chế tạo PLC nhằm 
thỏa mãn các yêu cầu sau: 
 Lập trình dễ dàng, ngôn ngữ lập trình dễ học. 
 Gọn nhẹ, dễ dàng bảo quản, sửa chữa. 
 Dung lượng bộ nhớ lớn để có thể chứa được những chương trình phức tạp. 
 Giao tiếp được với các thiết bị thông minh khác. 
 Giá cả có thể cạnh tranh được. 
3.2. ỨNG DỤNG PLC S7-200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN DÂY CHUYỀN CHẾ 
BIẾN VÀ VẬN CHUYỂN THAN LÊN LÒ THEO PHƢƠNG ÁN 09. 
3.2.1. Sơ đồ vòng quét tổng quát điều chỉnh hệ thống. 
Kiem tra he thong
TotKhong Tot
Xu ly su co Khoi dong 
He thong
MEND
Hình 3.1: Sơ đồ vòng quét tổng quát 
 59 
3.2.2. Lƣu đồ thuật toán 
Hình 3.2: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình khởi động hệ thống 
T>= t8 
B10EAC05 
B10EAC10 
B 10 EAC 03 
B10EAC09 
B 10 EAC 02 
Tin hieu khoi dong 
Khoi dong bo T 37 
T > = t 1 
T > = t 2 
T > = t 3 
T > = t 4 
T > = t 5 
T > = t 6 
T > = t 7 
T > = tc 
Chuong keu 
Ngat chuong 
RET 
S 
D 
S 
D 
D 
S 
S 
D 
S 
D 
D 
D 
S 
S 
D 
S 
B 10 EAC 04 
B 10EAC01 
B10EAF20 
 60 
Tin hieu dung he thong 
Khoi dong bo T 38 
T > = t 1 
T > = tc 
Chuong keu 
Ngat chuong 
RET 
S 
D 
S 
D 
B 10 AEF 20 
B 10 EAC 05 
B 10 EAC 03 
B 10 EAC 02 
T > = t 2 
T > = t 3 
T > = t 4 
T > = t 5 
T > = t 6 
T > = t 7 
D 
S 
S 
D 
S 
D 
D 
D 
S 
S 
D 
S 
B 10 EAC 10 
B 10 EAC 04 
B 10 EAC 09 
B 10 EAC 01 
T > = t 8 
S 
D 
Hình 3.3: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình dừng hệ thống 
B 1
0 
E
A
C 
0
3 
B 1
0 
E
A
C 
0
2 
T
i
n
h
i
e
h
o
i 
d
o
n
g 
K
h
o
i 
d
o
n
g
b
o
T 
3
7 T>=
t 1
T >=
t 2
T >=
t 3
T>=
t 4 
T >=
t 5
T >=
t 6
T >=
t 7
T >=
t
c 
C
h
u
o
n
g
k
e
u 
N
g
a
t 
c
h
u
o
n
g 
R
E
T 
S 
D 
S 
D 
D S 
S 
D 
S 
D 
D 
D 
S 
S 
D 
S 
B 1
0
E
A
C 
0
4
B 1
0
 61 
Hình 3.5: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC02 
Hình 3.4: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC01 
TH su co 
B 10 EAC 01 
Khoi dong bo T 39 
T > = t 1 
T > = tc 
Chuong keu 
Ngat chuong 
RET 
S 
D 
S 
D 
Dung 
B10EAC01 
B10EAC02 
B10EAC03 
B10EAC04 
B10EAC05 
B10EAC10 
B10EAC09 
B10EAF20 
B 10 EAC 01 
TH su co 
B 10 EAC 02 
Khoi dong bo T 40 
T > = t 1 
T > = t 2 
T > = tc 
Chuong keu 
Ngat chuong 
RET 
S 
D 
S 
D 
S 
Dung 
B 10 EAC 02 
B 10 EAC 03 
B 10 EAC 04 
B 10 EAC 05 
B 10 EAC 10 
B 10 EAC 09 
B 10 EAF 20 
 62 
Hình 3.6: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC03 
B 10 EAC 01 
TH su co 
B 10 EAC 03 
Khoi dong bo T 41 
T > = t 1 
T > = t 3 
T > = tc 
Chuong keu 
Ngat chuong 
RET 
S 
D 
S 
D 
S 
Dung 
B 10 EAC 03 
B 10 EAC 04 
B 10 EAC 05 
B 10 EAC 10 
B 10 EAC 09 
B 10 EAF 20 
B 10 EAC 02 
T > = t 2 
S 
 63 
Hình 3.7: Lưu đồ thiều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC04 
TH su co 
B 10 EAC 04 
Khoi dong bo T 42 
T > = t 1 
T > = t 2 
T > = t 3 
T > = t 4 
T > = tc 
Chuong keu 
Ngat chuong 
RET 
S 
D 
S 
D 
S 
D 
D 
S 
S 
D 
Dung 
B 10 EAC 04 
B 10 EAC 05 
B 10 EAC 10 
B 10 EAC 09 
B 10 EAF 20 
B 10 EAC 03 
B 10 EAC 02 
B 10 EAC 01 
 64 
Hình 3.8: Lưu đồ thiều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC05 
TH su co 
B 10 EAC 05 
Khoi dong bo T 43 
T > = t 1 
T > = t 2 
T > = t 3 
T > = tc 
Chuong keu 
Ngat chuong 
RET 
S 
D 
S 
D 
S 
D 
S 
D 
Dung 
B 10 EAC 05 
B 10 EAC 10 
B 10 EAC 09 
B 10 EACF 20 
T > = t 4 
S 
D 
B 10 EAC 04 
B 10 EAC 03 
B 10 EAC 02 
T > = t 4 
S 
D 
B 10 EAC 01 
 65 
TH su co 
B10EAC10
Khoi dong bo T43
T>= t1
T>= t2
T>= tc
Chuong keu
Ngat chuong
RET
S
D
S
D
S
D
Dung 
B10EAC10
B10EAC09
B10EAF20
T>= t3
S
D
B10EAC05
B10EAC04
T>= t4
S
D
T>= t5
S
D
B10EAC03
B10EAC02
T>= t6
S
D
B10EAC01
Hình 3.9: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC10 
 66 
Hình 3.10: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC09 
TH su co 
B 10 EAC 09 
Khoi dong bo T 45 
T > = t 1 
T > = t 2 
T > = tc 
Chuong keu 
Ngat chuong 
RET 
S 
D 
S 
D 
S 
Dung 
B 10 EAC 09 
B 10 EAF 20 
D 
B 10 EAC 10 
T > = t 3 
S 
D 
B 10 EAC 05 
T > = t 4 
S 
D 
B 10 EAC 04 
T > = t 5 
S 
D 
B 10 EAC 03 
T > = t 6 
S 
D 
B 10 EAC 02 
T > = t 7 
S 
D 
B 10 EAC 01 
 67 
Trong chương trình điều khiển tự động tuyến băng cấp than lên lò của 
nhà máy nhiệt điện Uông Bí, sự cố băng B10EAF20 được xem là sự cố dừng 
theo công nghệ. 
3.3.CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG. 
3.3.1. Các tín hiệu vào. 
 I0.0 – Tín hiệu sự cố băng B10EAC01 dừng khẩn cấp 
 I0.1 – Tín hiệu sự cố B10EAC02 
 I0.2 – Tín hiệu sự cố B10EAC03 
 I0.3 – Tín hiệu sự cố B10EAC04 
 I0.4 – Tín hiệu sự cố B10EAC05 
 I0.5 – Tín hiệu sự cố B10EAC10 
 I0.6 – Tín hiệu sự cố B10EAC09 
 I0.7 – Tín hiệu sự cố B10EAF20 
 I1.0 – Tín hiệu khởi động hệ thống 
3.3.2. Các tín hiệu ra. 
 Q0.0 – Tín hiệu báo khởi động hệ thống (chuông hoặc còi) 
 Q0.1 – Tín hiệu điều khiển B10EAC01 
 Q0.2 – Tín hiệu điều khiển B10EAC02 
 Q0.3 – Tín hiệu điều khiển B10EAC03 
 Q0.4 – Tín hiệu điều khiển B10EAC04 
 Q0.5 – Tín hiệu điều khiển B10EAC05 
 Q0.6 – Tín hiệu điều khiển B10EAC10 
 Q0.7 – Tín hiệu điều khiển B10EAC09 
 Q1.0 – Tín hiệu điều khiển B10EAF20 
3.4.CÔNG NGHỆ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG. 
3.4.1. Khởi động hệ thống. 
 68 
 Trước khi khởi động hệ thống có phát tín hiệu khởi động (Chuông) 
trong 10s cho toàn tuyến biết. 
 Khởi động động cơ dẫn động cho B10EAC01 
 Sau thời gian t1 khởi động động cơ B10EAC02 
 Sau thời gian t2 khởi động động cơ B10EAC03 
 Sau thời gian t3 khởi động động cơ B10EAC04 
 Sau thời gian t4 khởi động động cơ B10EAC05 
 Sau thời gian t5 khởi động động cơ B10EAC10 
 Sau thời gian t6 khởi động động cơ B10EAC09 
 Sau thời gian t7 khởi động động cơ B10EAF20 
3.4.2. Dừng hệ thống. 
Phát tín hiệu dừng hệ thống: 
 Sau khoảng thời gian t’7 dừng động cơ B10EAF20 
 Sau khoảng thời gian t’6 dừng động cơ B10EAC09 
 Sau khoảng thời gian t’5 dừng động cơ B10EAC10 
 Sau khoảng thời gian t’4 dừng động cơ B10EAC05 
 Sau khoảng thời gian t’3 dừng động cơ B10EAC04 
 Sau khoảng thời gian t’2 dừng động cơ B10EAC03 
 Sau khoảng thời gian t’1 dừng động cơ B10EAC02 
 Sau khoảng thời gian t’ dừng động cơ B10EAC01 
3.4.3. Dừng hệ thống khi có sự cố. 
 Nếu một trong các phần tử của hệ thống bị sự cố, chương trình sẽ điều 
khiển theo các lưu đồ thuật toán đã nêu ở trên 
3.5. CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG BẰNG S7-200. 
 69 
 70 
 71 
 72 
 73 
 74 
 75 
 76 
 77 
 78 
CHƢƠNG 4. 
VẬN HÀNH HỆ THỐNG CẤP THAN TỪ KHO THAN HỞ 
TỚI BUNKE LÒ 
4.1. PHƢƠNG THỨC VẬN HÀNH HỆ THỐNG . 
 Than được đưa từ kho than hở ngoài trời đưa xuống băng tải xích 
10EAF20 nhờ hệ thống máy xúc. Từ băng tải xích đưa xuống băng 09 
10EAC09 đến băng 10EAC10 tiếp tục than được vận chuyển thông qua 
hệ thống băng. 
 Vận chuyển : 
10EAC05, 10EAC04, 10EAC03, 10EAC02, 10EAC01. 
 
car 21. 
KD B10EAC01 KD B10EAC02 KD B10EAC03 KD B10EAC04
KD B10EAC05KD B10EAC10KD B10EAC09KD B10EAF20
KD B10EAC05KD B10EAC10KD B10EAC09KD B10EAF20
KD B10EAC04KD B10EAC03KD B10EAC02KD B10EAC01
Hình 4.1: Trình tự khởi động tuyến băng 
Hình 4.2: Trình tự dừng tuyến băng 
 79 
4.2. ĐIỀU KIỆN KHỞI ĐỘNG CÁC THIẾT BỊ. 
4.2.1. Điều kiện cho việc khởi động Tripper car 10EAC21. 
* Trung tâm điều khiển: 
 Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi. 
 Lựa chọn : Dỡ than kho than hở. 
 Lựa chọn : Đường A. 
 Lựa chọn : Bun ke lò hơi. 
 Rời khỏi bun ke số 1(trong trường hợp chuyển đổi bun ke) 
* Thiết bị chia than xuống bun ke lò hơi 10EAC21 
 Không lỗi. 
 Chạy 
4.2.2. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10 EAC01 
* Trung tâm điều khiển: 
 Lựa chọn: Cấp than cho bun ke lò hơi. 
 Lựa chọn: Dỡ than kho than hở. 
 Lựa chọn: Đường A. 
 Lựa chọn: Rời bun ke số 1. 
 * Băng tải 10EAC01 : Không lỗi. 
 * Tripper car 10EAC21 : Chạy. 
4.2.3. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC02 
* Trung tâm điều khiển: 
 Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi. 
 Lựa chọn : Dỡ than kho than hở. 
 Lựa chọn : Đường A. 
* Băng tải 10EAC02 : Không lỗi. 
* Băng tải 10EAC01 : Chạy 
* Tripper car 21 : Chạy 
 80 
4.2.4. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC03 
* Trung tâm điều khiển: 
 Lựa chọn: Cấp than cho bun ke lò hơi. 
 Lựa chọn: Dỡ than kho than hở. 
 Lựa chọn: Đường A. 
* Băng tải 10EAC03 : Không lỗi. 
* Băng tải 10EAC02 : Chạy 
4.2.5. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC04 
* Trung tâm điều khiển: 
 Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi 
 Lựa chọn : Dỡ than kho than hở. 
 Lựa chọn : Đường A. 
* Băng tải 10EAC04 : Không lỗi. 
* Băng tải 10EAC03 : Chạy 
4.2.6. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC05 
* Trung tâm điều khiển: 
 Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi. 
 Lựa chọn : Dỡ than kho than hở. 
 Lựa chọn : Đường A. 
* Băng tải 10EAC05 : Không lỗi. 
* Băng tải 10EAC04 : Chạy 
4.2.7. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC10 
 * Trung tâm điều khiển: 
 Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi. 
 Lựa chọn : Dỡ than kho than hở. 
 Lựa chọn : Đường A. 
* Băng tải 10EAC10 : Không lỗi. 
* Băng tải 10EAC05 : Chạy. 
 81 
4.2.8. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC09 
* Trung tâm điều khiển: 
 Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi. 
 Lựa chọn : Dỡ than kho than hở. 
 Lựa chọn : Đường A. 
* Băng tải 10EAC09 : Không lỗi. 
* Băng tải 10EAC10 : Chạy. 
4.2.9. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAF20 
* Trung tâm điều khiển: 
 Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi. 
 Lựa chọn : Dỡ than kho than hở. 
 Lựa chọn : Đường A. 
* Băng tải 10EAC09 : Không lỗi. 
* Băng tải 10EAF20 : Chạy. 
4.3. VẬN HÀNH HỆ THỐNG. 
4.3.1. Vận hành từ xa. 
 Vận hành hệ thống cung cấp than thông thường được thực hiện tại 
phòng điều khiển trung tâm nhiên liệu. Tại đây, trưởng kíp - trực chính vận 
hành toàn bộ hệ thống thiết bị như: băng tải, máy đánh đống, máy phá đống, 
máy cấp, máy sàng, thiết bị chia than xuống bun ke lò...và các hệ thống thiết 
bị khác như: ánh sáng, khử bụi, thông gió, bơm nước đọng...trong toàn hệ 
thống nhiên liệu. 
4.3.2. Vận hành tại chỗ. 
 Vận hành tại chỗ được thực hiện bởi nhân viên vận hành (trực phụ) tại 
nơi đặt thiết bị (hoặc 1 khối thiết bị). Tại đây việc vận hành đơn lẻ từng thiết 
bị (hoặc 1 khối thiết bị) được thực hiện tùy theo công việc với điều kiện liên 
động quy định. 
 82 
4.4. CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH. 
Thiết bị được vận hành theo các chế độ sau: 
 Dạng theo trình tự tự động: hệ thống được khởi động và ngừng một cách 
tự động trong sự lựa chọn thoả thuận cùng với việc lựa chọn theo chuỗi. 
 Dạng theo trình tự vận hành bằng tay tại phòng điều khiển: vận hành riêng 
lẻ các nhóm thiết bị từ trung tâm điều khiển với giao diện người máy. 
 Dạng bằng tay tại chỗ: tất cả các thiết bị dẫn động có thể khởi động và 
ngừng một cách riêng rẽ từ các trạm điều khiển tại chỗ. 
. 
 Chế độ này thực hiện được khi các công tắc lựa chọn của các bảng điều 
khiển tại chỗ của tất cả các khối thiết bị cần thiết trong tuyến vận chuyển 
đựơc đặt ở vị trí từ xa (Remote). Trong chế độ này các tuyến vận chuyển khác 
nhau có thể hoạt động hoặc không hoạt động thông qua việc điều khiển chức 
năng của nhóm từ các bảng vận hành của trung tâm điều khiển nhiên liệu. 
 Trên màn hình hệ thống được hiển thị trong một sơ đồ định giới bằng 
cách đánh dấu bên dưới màn hình giám sát. Các khối thiết bị trong tuyến vận 
chuyển này có thể được hoạt động hoặc không hoạt động tương ứng như là 
việc điều khiển tay trước đấy. 
 Các tuyến vận chuyển cung cấp than hoạt động hoặc không hoạt động 
trong phương thức trình tự tự động thông qua những sự điều khiển nhóm chức 
năng của trạm điều khiển. Những việc điều khiển chức năng này bao gồm 
điều khiển các chức năng cần thiết cho việc vận hành tự động của hệ thống và 
kết nối thiết bị. Sự kết hợp khác nhau của các nhóm chức năng có thể được sử 
dụng trong sự sắp xếp này. Tuỳ thuộc vào sự lựa chọn của các nhóm chức 
năng và vị trí của các công tắc lựa chọn trước đây tương ứng. Các điều kiện 
liên động có khẳng định chắc chắn rằng những lỗi lựa chọn trước đã loại trừ. 
Hệ thống sẽ không thể khởi động cho đến khi tất cả các điều kiện liên động đã 
được thoả mãn và tất cả các thiết bị giám sát trong hệ thống đã sẵn sàng làm 
 83 
việc. Các thành phần hệ thống được khởi động theo thứ tự ngược dòng với 
tuyến vận chuyển và ngừng theo xuôi dòng tuyến vận chuyển. 
Các điều kiện liên động sẽ được áp dụng: 
 Ngừng khẩn cấp. 
 Các điều kiện liên động để bảo vệ khối thiết bị. 
 Các điều kiện liên động công nghệ. 
 Tuyến vận chuyển được dừng bằng việc khử sự kích hoạt của các nhóm 
chức năng. 
4.4.1.1. Khởi động hệ thống. 
Các thao tác khởi động hệ thống gồm: 
 Lựa chọn tuyến vận chuyển. 
 Giải trừ lỗi. 
 Kích chuột vào nút “START” trên màn hình điều khiển. 
 Để khởi động tuyến băng nào đó ở chế độ tự động trình tự thì sự lựa chọn 
trước cho tuyến vận chuyển phải được thực hiện theo sự hoạt động của nhóm 
chức năng. Nếu một thiết bị nào đó bị lỗi thì nhóm chức năng sẽ không hoạt 
động được. Nếu rắc rối xuất hiện trong suốt quá trình khởi động hoặc một 
thiết bị nào đó bị lỗi mà khi khởi động nó vẫn được lựa chọn, thì quá trình 
khởi động sẽ bị dừng. Các khối thiết bị vừa được hoạt động vẫn giữ trong chế 
độ vận hành. Sau khi loại bỏ lỗi hoặc chuyển đổi tuyến khác nhóm thiết bị đó 
có thể được khởi động lại. Thời gian khởi động được rút ngắn tính từ các khối 
thiết bị vừa xong đang ở chế độ vận hành không cần phải khởi động thêm. 
Trong trường hợp lỗi ghi nhận thuộc về thiết bị đang được chuẩn bị khởi 
động, thì thiết bị này không thể khởi động đựơc. 
 Tín hiệu cảnh báo( trong khoảng thời gian 30 giây cảnh báo trước, 
đèn tín hiệu, còi cảnh báo hoạt động liên tục. Sau đó còi chuyển sang 120 giây 
dãn đoạn âm thanh (2 giây/1 khoảng) còn đèn tín hiệu vẫn nháy liên tục). 
Cùng thời gian đó, các khối thiết bị sẽ khởi động theo hướng ngược với 
 84 
hướng vận chuyển. Sau khi khối thiết bị đầu tiên đã chạy, đèn và còi tắt ngay. 
Nếu sự khởi động của thiết bị đã hoàn toàn đúng, thì thiết bị tiếp theo sẽ được 
khởi động theo phương thức. 
4.4.1.2. Dừng hệ thống. 
 Tuỳ thuộc sự lựa chọn trước tuyến vận chuyển, hệ thống có thể được 
dừng như sau: 
* Dừng bình thường. 
 Kích chuột vào nút “Stop” trên màn hình điều khiển để dừng 1 tuyến 
vận chuyển được thực hiện bởi nhân viên vận hành tại trung tâm 
điều khiển. 
 Gửi tín hiệu “Bun ke đã đầy” từ bun ke lò hơi cho tuyến vận chuyển 
than lên bun ke lò hơi. 
* Dừng do lỗi. 
 Trong trường hợp có lỗi, khối thiết bị có lỗi sẽ bị dừng đầu tiên trong 
nhóm. Sau đó các thiết bị khác sẽ dừng ngược dòng tính từ thiết bị có lỗi. 
Các khối thiết bị được lắp đặt sau khối thiết bị đang bị lỗi theo hướng xuôi 
dòng thì không bị ảnh hưởng bởi lỗi, do đó nguyên liệu đã được cấp lên thì 
vẫn có thể đến được nơi cần chuyển đến. Những thiết bị này sẵn sàng cho việc 
khởi động lại hệ thống. Nhóm thiết bị này cần được ngừng an toàn, việc 
ngừng phải được thực hiện bằng tay. 
* Dừng khẩn cấp. 
tức phần cứng của liên kết khối thiết bị. Trạm điều khiển chính đảm nhận 
trách nhiệm theo các chức năng sau: 
 Thông báo tác động ngừng khẩn cấp tại trạm điều khiển trung tâm. 
 Giám sát phần điều khiển các phần dẫn động. 
 Dừng băng tải đầu tiên trong hướng xuôi dòng 
 85 
 Thành phần đã bị ngừng khẩn cấp chỉ có thể khởi động lại sau khi 
lỗi đã được tìm ra, loại trừ và được xác nhận tại chỗ. 
4.4 . 
 Chế độ vận hành tự động tuần tự bằng tay sẽ được thực hiện khi công 
tắc lựa chọn tại bảng điều khiển tại chỗ của các thiết bị được đặt ở vị trí “từ 
xa- Remote”. Trong chế độ này các thành phần hệ thống riêng rẽ có thể được 
khởi động và ngừng bằng tay thông qua việc vận hành các cơ cấu dẫn động từ 
các bảng trên màn hình của trung tâm điều khiển. 
 Các điều kiện liên động sau đây sẽ được áp dụng: 
 Ngừng khẩn cấp. 
 Liên động bảo vệ thiết bị (ví dụ: Giám sát nhiệt độ). 
 Các điều kiện liên động công nghệ. 
Các điều kiện liên động được kiểm tra, giám sát bởi trạm điều khiển. 
4.4.2.1. Khởi động khối thiết bị. 
Các thao tác khởi động hệ thống gồm: 
 Lựa chọn tuyến vận chuyển. 
 Giải trừ lỗi. 
 Kích chuột vào nút “ON” của từng khối thiết bị trên màn hình theo 
trình tự khởi động ngược dòng với tuyến vận chuyển. 
 Đầu tiên trạng thái của hệ thống dẫn động phải được gọi lên bảng 
điều khiển của người vận hành trong trạm điều khiển trung tâm. Nga
(2 giây/1 khoảng) 
nhưng đèn tín hiệu thì vẫ
nhấn nút thêm nữa. Sau sự gia tốc của thiết bị, đèn và còi cảnh báo sẽ tắt. 
Trong trường hợp lỗi ghi nhận thuộc về thiết bị đang được tác động, thiết bị 
này sẽ không khởi động được. 
 86 
4.4.2.2. Dừng khối thiết bị. 
* Dừng bình thường 
 Đầu tiên, trạng thái của hệ thống dẫn động phải được gọi lên bảng 
điều khiển trong trạm điều khiển trung tâm. Khối thiết bị sẽ được dừng bằng 
cách kích vào nút “OFF”. 
* Dừng do lỗi 
 Các lỗi là nguyên nhân ban đầu dẫn đến ngừng của các thiết bị bị 
lỗi. Hơn nữa, điều kiện liên động tuyến vận chuyển sẽ tác động cho tất cả các 
nhóm thiết bị trong chế độ điều khiển tự động bằng tay. Nếu một khối thiết bị 
trong tuyến vận chuyển bị lỗi, tất cả các khối thiết bị khác trong tuyến vận 
chuyển ngược dòng dừng càng nhanh càng tốt. Khối thiết bị sẽ sẵn sàng được 
khởi động lại khi đủ điều kiện “ Khởi động thiết bị” và lỗi đã được loại trừ. 
(Local). 
 Vận hành tại chỗ là 1 phương thức điều khiển bán
. Trạm điều khiển 
trung tâm không có ảnh hưởng trong việc chạy các thiết bị dẫn động dưới chế 
độ này. Chỉ có các tín hiệu được tác động bởi các thiết bị dẫn động chế độ 
điều khiển tại chỗ được chuyển đến trạm điều khiển trung tâm. 
Các điều kiện liên động sau đây được áp dụng: 
 Dừng khẩn cấp. 
 Các điều kiện liên động bảo vệ (ví dụ: Giám sát nhiệt độ). 
4.4.3.1. Khởi động thiết bị. 
 * Trước tiên phải chuyển công tắc lựa chọn của bảng điều khiển tại chỗ: từ vị 
trí “Từ xa - Remote” sang “Tại chỗ - Local”. 
 * Các thao tác khởi động gồm: 
 Giải trừ lỗi. 
 Nhấn nút “Trouble” trên bảng điều khiển tại chỗ để xác nhận lỗi. 
 Nhấn nút “Start” trên bảng điều khiển tại chỗ. 
 87 
 Ngay khi nút “Start” của bảng điều khiển tại chỗ được ấn xuống, tín 
hiệu và còi cảnh báo hoạt động liên tục, sau còi chuyển sang 120 giây giãn 
đoạn âm thanh (2 giây/1 khoảng) nhưng đèn cảnh báo vẫn giữ nguyên. Sau 
khi thiết bị được gia tốc đèn và còi sẽ tắt. 
4.4.3.2. Dừng thiết bị. 
 : Khối thiết bị sẽ được dừng bằng cách nhấn nút 
“Stop” tại bảng điều khiển tại chỗ. 
 Dừng do lỗi: Các lỗi là nguyên nhân dừng thiết bị đầu tiên của thiết bị 
có lỗi. 
 Ngoài ra thiết bị còn được dừng khẩn cấp khi nhân viên vận hành nhấn 
nút “Emergency Stop” trên bảng vận hành tại chỗ hoặc giật dây sự cố 
(đối với các băng tải). 
4.5. GIỚI THIỆU VÀ HƢỚNG DẪN VẬN HÀNH BẢNG ĐIỀU KHIỂN 
TẠI CHỖ CỦA MỘT SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG BĂNG TẢI. 
4.5.1. Bảng điều khiển tại chỗ của các băng tải. 
 Ấn chìa khóa và xoay về chế độ tại chỗ “Local”. 
 Khởi động: Nhấn nút “Start” và giữ 15÷ 30 giây để kích hoạt động cơ. 
 Dừng: Nhấn nút “Stop”. 
 Khi có sự cố nhấn nút đỏ: “Emergency stop”, hoặc giật dây sự cố 
“Pull cord”. 
 Nút “Trouble” là tín hiệu báo lỗi. 
 Khi có lỗi thì đèn “Trouble” sáng nhấp nháy. 
 Khi giải trừ lỗi xong thì phải ấn nút “Trouble” ( Đây là động tác xác 
nhận lỗi đã giải trừ xong). 
 Khôi phục nút sự cố: 
* Xoay nút “Emergency stop” tại bảng điều khiển tại chỗ theo 
chiều ngược kim đồng hồ. 
 88 
* Gạt cần về vị trí trung gian và kéo vòng khuyên lên để khôi 
phục hộp sự cố ( thường được lắp ở khoảng giữa tuyến băng). 
4.5.2.Bảng điều khiển tại chỗ của Tripper car 2. 
 Nhấn nút “Control Voltage-ON/OFF” để đống hoặc cắt điện điều 
khiển Tripper. 
 Nhấn nút “Lamp test horn” để thử còi đèn. 
 Lựa chọn công tắc 4 chế độ để chuyển Tripper về chế độ vận hành như 
ý muốn: 
* 1- Repair mode: chế độ sửa chữa. Chế độ này không áp dụng 
bất cứ 1 điều kiện liên động nào, không dùng để vận chuyển than. 
* 2- Unlocked mode hand: Chế độ này chỉ áp dụng các điều 
kiện liên động bảo vệ thiết bị ( ví dụ: giám sát nhiệt độ), không dùng để vận 
chuyển than. 
* 3- Locked mode hand: Chế độ này dùng cho vận hành tại chỗ 
để vận chuyển than. Tất cả các điều kiện liên động được áp dụng. 
Hình 4.1: Bảng điều khiển tại chỗ của băng 
tải. 
 89 
Diverler 
gate to 
bun ke 2-
4 
Diverler 
gate to 
bun ke 1 
Travel 
gear 
stop 
Lamp 
test horn 
bypass 
Belt 
convey
or 
TC 
above 
bun ke 4 
TC 
above 
bun ke 3 
TC 
above 
bun ke 2 
TC above 
bun ke 1 
Operation 
mode 
 2 3 
 1 4 
Operation mode 
1- Repair mode 
2- Unlocked mode 
hand 
3- Locked mode hand 
4- Automatic 
Emergency Stop Button 
Hình 4.2: Bảng điều khiển tại chỗ của Tripper car 21 
 90 
* 4- Automatic: Đây là chế độ vận hành tự động được thực hiện 
tại trung tâm điều khiển nhiên liệu. Tất cả các điều kiện liên động được áp 
dụng. 
 Nhấn nút “Diverler gate to bun ke 2 - 4” để cấp than cho bun ke số 2, 
số 3 và số 4. 
 Nhấn nút “Diverler gate to bun ke 1” để cấp than cho bun ke số 1. 
 Khi Tripper ở vị trí để đổ than cho bun ke nào thì đèn báo tương ứng 
sáng (4 đèn ở hàng đầu). 
 Ví dụ: Khi Tripper đang ở vị trí đổ than cho bunke số 1 thì đèn “TC 
above bunke 1” sáng. 
 Nhấn nút “Travel gear forward” để điều khiển Tripper di chuyển tiến. 
 Nhấn nút “Travel gear backward” để điều khiển Tripper di chuyển 
lùi. 
 Khi có lỗi thì đèn “Acknowledge Fault” để xác nhận lỗi. 
 Khi băng tải 01 chạy thì đèn “ Bell Conveyor” sáng. 
 Khi Tripper đã ở vị trí một bunke nào đó, nhưng chưa cấp than ( vì lý 
do nào đó nhưng Tripper vẫn sẵn sàng cấp than) thì đèn “Release for 
Stacking” sáng. 
 Khi bunke đầy thì đèn “Pile Full” sáng. 
 Nhấn nút “Emergency Stop” để dừng khẩn cấp. 
 Đèn “Emergency Stop” sẽ sáng khi nhấn nút “Emergency Stop”. 
 Xoay theo ngược chiều kim đồng hồ để khôi phục lại nút “Emergency 
Stop”. 
 Nút “Bypass” là nút đi tắt hoặc bỏ qua 1 liên động bảo vệ nào đó, chỉ 
dùng cho chế độ sửa chữa “Repair mode”. Khi điều khiển Tripper di 
chuyển vượt qua các công tắc giới hạn thì phải nhấn và giữ nút 
“Bypass”. 
 91 
4.6. CÁC HƢ HỎNG THƢỜNG GẶP, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH 
KHẮC PHỤC. 
4.6.1. Băng tải khởi động không chạy đƣợc hoặc đang chạy thì dừng lại, 
thiết bị giám sát tốc độ của băng tác động. 
* Nguyên nhân: 
 Dây băng bị đứt. 
 Băng bị trơn trượt do dầu mỡ bám vào rulo dẫn động. 
 Dây băng quá trùng. 
 Băng quá tải. 
* Cách khắc phục: 
 Nối lại dây băng bị đứt. 
 Làm sạch dầu mỡ. 
 Chỉnh lại băng bị trùng. 
 Giảm bớt tải. 
4.6.2. Băng tải đang chạy thì dừng, công tắc chống lệch băng tác động. 
* Nguyên nhân: 
 Con lăn bị lỏng hoặc thiếu. 
 Giá đỡ con lăn bị lệch. 
 Mối nối băng bị lệch. 
 Than xuống không chính giữa băng. 
* Cách khắc phục: 
 Thay thế các con lăn bị hỏng, bổ sung con lăn bị thiếu. 
 Chỉnh lại các giá đỡ con lăn. 
 Sửa lại mối nối băng bị lệch. 
 Điều chỉnh tấm chắn dòng than. 
4.6.3. Công tắc giới hạn tại tháp căng băng tác động. 
* Nguyên nhân: 
 Băng quá căng hoặc quá trùng. 
 92 
 Băng bị rão. 
* Cách khắc phục: 
 Chỉnh lại băng. 
 Thay mới băng tải đã rão nếu thấy cần thiết. 
4.6.4. Băng đang chạy thì dừng lại, công tắc giám sát trong ống chuyển 
tải tác động. 
* Nguyên nhân: 
 Tắc than trong ống chuyển tải. 
 Hỏng diềm chắn trong hộp chất tải làm cho than ứ lại. 
* Cách khắc phục: 
 Làm sạch than trong ống chuyển tải. 
 Thay diềm chắn bị hỏng. 
4.6.5. Xuất hiện tiếng ồn và rung bất thƣờng ở khớp nối thủy lực. 
* Nguyên nhân: 
 Mất sự sắp xếp đồng đều (lệch tâm). 
 Các tấm đệm mềm bị hỏng, mòn. 
* Cách khắc phục: 
 Siết lại các bulong, eku bị lỏng. 
 Kiểm tra căn chỉnh lại nếu thấy cấn thiết. 
 Kiểm tra lại vỏ. 
 Thay thế toàn bộ các tấm đệm bị mòn, hỏng. 
4.6.6. Động cơ chạy nhƣng không có mô men quay truyền sang hộp giảm 
tốc, thiết bị giám sát khớp nối tác động. 
* Nguyên nhân: 
Các vít an toàn của khớp nối thủy lực có thể bị quá nóng đã bị chảy ra hoặc bị 
teo lại làm cho dầu trong khớp nối thủy lực bị chảy ra ngoài. 
* Cách khắc phục: 
 Tìm nguyên nhân gây nóng để xử lý. 
 93 
 Thay vít an toàn và gioăng mới. 
4.6.7. Xuất hiện tiếng kêu khác thƣờng trong hộp giảm tốc. 
* Nguyên nhân: 
 Hỏng bánh răng. 
 Vòng bi bị rão hoặc quá lỏng. 
 Vòng bi bị kém chất lượng. 
* Cách khắc phục: 
 Báo sửa chữa kiểm tra thay bánh răng bị hỏng. 
 Chỉnh sửa lại vòng bi bị lỏng. 
 Thay mới vong bi kém chất lượng. 
4.6.8. Nhiệt độ tại các điểm có vòng bi tăng cao. 
* Nguyên nhân: 
 Mức dầu quá thấp. 
 Dầu quá cũ. 
 Bơm dầu(nếu có) bị hỏng. 
 Hỏng vòng bi. 
* Cách khắc phục: 
 Kiểm tra mức dầu, bổ sung dầu nếu thiếu. 
 Kiểm tra lần thay dầu gần nhất, nếu cần thiết thì phải thay mới. 
 Kiểm tra lại bơm dầu, sửa chữa hoặc thay mới. 
 Thay mới vòng bi. 
4.6.9. Hộp giảm tốc dò dầu. 
* Nguyên nhân: 
 Thiếu, hỏng các đệm chèn. 
 Bích bán nguyệt chèn bị hỏng. 
* Cách khắc phục: 
 Kiểm tra, làm sạch, bổ sung hoặc thay mới các đệm chèn. 
 Kiểm tra lại bích chèn, thay mới nếu cần thiết. 
 94 
4.6.10. Có nƣớc ở trong dầu của hộp giảm tốc. 
* Nguyên nhân: 
 Dầu sủi bọt trong bơm. 
 Không khí lạnh lọt vào nhiều qua đường thông gió. 
* Cách khắc phục: 
 Dùng ống lấy dầu kiểm tra, phân tích thí nghiệm. 
 Đóng hoặc đổi hướng đường thông gió. 
4.6.11. Nhiệt độ làm việc của hộp giảm tốc qua cao. 
* Nguyên nhân: 
 Mức dầu quá cao. 
 Dầu quá cũ. 
 Dầu quá đặc. 
 Đầu hút của quạt làm mát bị che kín hoặc vỏ bị bẩn. 
* Cách khắc phục: 
 Kiểm tra lại mức dầu, xả bớt nếu mức dầu quá cao. 
 Kiểm tra thời gian thay gần nhất, thay mới nếu quá hạn. 
 Thay mới dầu đúng chủng loại quy định. 
 Làm sạch lồng quạt và vỏ. 
4.6.12. Nhiệt độ ở bộ nắp chắn đầu trục quá cao, mất chức năng khóa. 
* Nguyên nhân: Hỏng bộ chắn đầu trục. 
* Cách khắc phục: Kiểm tra và thay mới. 
4.6.13. Động cơ dẫn động không khởi động đƣợc. 
* Nguyên nhân: 
 Ngược chiều quay của động cơ. 
 Lắp sai hoặc hỏng vòng bi chèn trục. 
* Cách khắc phục: 
 Đổi lại cực của motor. 
 Xoay ngược lại 180 o vòng bi, chèn trục hoặc thay mới. 
 95 
KẾT LUẬN 
Sau 12 tuần thực hiện đề tài “Nghiên cứu hệ thống điều khiển tự đông 
chế biến than nhà máy nhiệt điện Uông Bí”. Dưới sự hướng dẫn tận tình của 
thầy giáo PGS.TS Hoàng Xuân Bình cùng với sự nỗ lực của bản thân đến nay 
em đã hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp. Trong đồ án này em đã tìm hiểu 
được các vấn đề sau: 
 Quy trình sản xuất điện chung của Công ty Nhiệt Điện Uông Bí. 
 Các phương án trong dây chuyền vận chuyển than. 
 Tìm hiểu chức năng, cấu tạo của thiết bị cần thiết trong dây chuyền vận 
chuyển than tới bunke máy nghiền. 
 Quy trình công nghệ vận hành và xử lý sự cố các tuyến băng bằng phần 
mềm PLC S7-200. 
Qua đây em được biết về nhiều phương án cấp than cùng với việc xử lý 
các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành. Đây là một dây chuyền vận hành 
thống nhất có sự liên kết chặt chẽ. Cùng với các thiết bị phụ trợ được lắp đặt 
trên các tuyến băng: cảm biến chống lệch băng, Switch kéo dừng khẩn cấp, 
thiết bị dò và tách kim loại....đã giúp cho việc vận hành an toàn và phát hiện 
sự cố tuyến băng kịp thời. Giúp cho quá trình sản xuất điện năng của công ty 
đạt năng suất cao. 
 96 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Ngô Diên Tập (2004), Đo lường và điều khiển bằng máy tính, Nhà 
xuất bản khoa học – kĩ thuật. 
2. Nguyễn Hữu Khái (2006), Nhà máy điện và trạm biến áp, Nhà xuất 
bản khoa học – kĩ thuật. 
3. Bùi Quốc Khánh (2006), Trang bị điện điện tử tự động hóa cần trục 
và cầu trục, Nhà xuất bản khoa học – kĩ thuật. 
4. Quyềnh Huy Ánh (2007), An toàn điện, Nhà xuất bản đại học quốc 
gia thành phố Hồ Chí Minh. 
5. GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn (2001), Mô phỏng các thiết bị điện, Nhà 
xuất bản Xây Dựng 
6. GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn (2005), Máy điện, Nhà xuất bản xây 
dựng. 
7. Bùi Đình Tiếu (2004), Giáo trình truyền động điện, Nhà xuất bản 
giáo dục. 
8. Trịnh Hùng Thám (2007), Vận hành nhà máy điện, Nhà xuất bản 
khoa học – kĩ thuật. 
9. Quy trình vận hành thiết bị nhiên liệu (2009), lưu hành nội bộ. 
10. Quy trình xử lí sự cố thiết bị nhiên liệu (2009), lưu hành nội bộ. 
 97 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
5.NguyenThiAnhThuong.pdf