Đồ án Nghiên cứu hệ thống điều khiển tự động chế biến than nhà máy nhiệt điện Uông Bí

Sau 12 tuần thực hiện đề tài “Nghiên cứu hệ thống điều khiển tự đông chế biến than nhà máy nhiệt điện Uông Bí”. Dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Hoàng Xuân Bình cùng với sự nỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp. Trong đồ án này em đã tìm hiểu được các vấn đề sau:  Quy trình sản xuất điện chung của Công ty Nhiệt Điện Uông Bí.  Các phương án trong dây chuyền vận chuyển than.  Tìm hiểu chức năng, cấu tạo của thiết bị cần thiết trong dây chuyền vận chuyển than tới bunke máy nghiền.

pdf97 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu hệ thống điều khiển tự động chế biến than nhà máy nhiệt điện Uông Bí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an (thông qua đầu dò mức) có thể dừng vận hành tuyến cấp trên để chuyển vị trí bun ke, lúc đó băng tải 10EAC01 chỉ dừng khi than trên băng đã hết, khi Tripper car 21 di chuyển đến bun ke mới thì cả tuyến băng tải lại được khởi động lại. Sự hoạt động của tuyến băng tải chuyển than lên bun ke lò hơi được lựa chọn tại trung tâm điều khiển nhiên liệu, bao gồm chuyển tải tín hiệu liên động về mức của bun ke cho trung tâm. 2.2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ. 2.2.1. Thông số của nguyên liệu.  Nguyên liệu vận chuyển Than  Tỷ trọng 0,9 Tấn/m3  Kích thước hạt 0 - 18 mm  Độ ẩm 8 - 12%  Góc nghỉ 38% 2.2.2. Máy sàng rung 10EAC25 .  Kiểu: SS 1100/2900 – UA.  Vị trí lắp đặt: Tại Cos 29 mét trong tháp chuyển tiếp UEF05.  Động cơ dẫn động.  Kiểu: Động cơ không cân bằng.  Thông số: 4 kW, AC. 400V, 50Hz.  Số lượng: 2 động cơ/máy.  Năng suất 600 tấn /giờ/máy. 2.2.3. Thiết bị chia than xuống Bunke lò hơi Tripper car 21.  Vị trí lắp đặt : Cos36m (Cùng với băng tải EAC01)  Năng suất : 660 Tấn/giờ  Tốc độ của băng : 3,2 m/s  Chiều rộng băng : 800mm 38  Độ dốc của băng : 120  Góc lòng máng băng : 350  Đường kính bánh xe : 250mm  Chủng loại ray : 4KT50  Khoảng cách 2 đường ray : 1350mm  Tốc độ di chuyển : 12 m/phút  Động cơ dẫn động : 2 x 2,2 kW  Cấp bảo vệ : IP55  Điện áp làm việc : 400V, 50 Hz, AC 2.2.4. Thiết bị chia than kiểu cánh lật (TWO WAY CHUTE).  Số lượng lắp đặt trên tuyến vận chuyển than: 03 cái.  Tháp UEF04 : EAC45 : Động cơ dẫn động: 3 kW  Tháp UEF05 : EAC55 : Động cơ dẫn động: 3 kW  Tripper car 21 : 10EAC21 : Động cơ dẫn động: 3 kW 2.2.5. Thống số các băng tải. Bảng 2.1: Các thông số của băng tải 10EAC01 Cơ cấu Các thông số Số liệu Thông số chung Chiều dài băng 96 m Độ cao điểm đổ than 3.3 m Độ dốc băng 11.990 Động cơ dẫn động Công suất 55 kW Nhiệt độ môi trường max 500C Độ gia nhiệt 700C Tốc độ quay 1475 vòng/phút Điện áp làm việc 400V. AC, 50Hz Hộp giảm tốc Kí hiệu T3DH05 Tỷ số truyền i = 12.7 Số lượng dầu: 21 lít Khớp nối thuỷ lực Kí hiệu FNDB 425 Công suất 55 kW Số lượng dầu: 9.2 lít Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 39 Bảng 2.2: Các thông số của băng tải 10EAC02 Cơ cấu Các thông số Số liệu Thông số chung Chiều dài băng 198 m Độ cao điểm đổ than 38.8 m Độ dốc 11.06o Động cơ dẫn động Công suất 132 kW Nhiệt độ môi trường max 500 Độ gia nhiệt 700C Tốc độ quay 1485 vòng/phút Điện áp làm việc 400V, 50Hz, AC Hộp giảm tốc Kí hiệu T3DH07 Tỷ số truyền i = 12.43 Số lượng dầu: 29 lít Khớp nối thuỷ lực Kí hiệu FNDB425 Công suất 132 kW Số lượng dầu: 16.3 lít Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực Bảng 2.3: Các thông số của băng tải 10EAC03 Cơ cấu Các thông số Số liệu Thông số chung Chiều dài băng 84 m Độ cao điểm đổ than 1.98m Độ dốc 1.380 Động cơ dẫn động Công suất 37 kW Nhiệt độ môi trường max 500C Độ gia nhiệt 700C Tốc độ quay 1480 vòng/phút Điện áp làm việc 400 V, AC, 50Hz Hộp giảm tốc Kí hiệu T3DH04 Tỷ số truyền i = 12 Số lượng dầu 10 lít Khớp nối thuỷ lực Kí hiệu FADB 395 Công suất 37 kW Số lượng dầu: 7.4 lít Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 40 Bảng 2.4: Các thông số của băng tải 10EAC04 Cơ cấu Các thông số Số liệu Thông số chung Chiều dài băng 74 m Độ cao điểm đổ than 10.33m Độ dốc 8.330 Động cơ dẫn động Công suất 55 kW Nhiệt độ môi trường max 500 Độ gia nhiệt 700C Tốc độ quay 1475 vòng phút Điện áp làm việc 400 V, AC, 50Hz Hộp giảm tốc Kí hiệu T3DH05 Tỷ số truyền i = 12.7 Số lượng dầu 17 lít Khớp nối thuỷ lực Kí hiệu FNDB 380 Công suất 55 kW Số lượng dầu: 9.6 lít Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực Bảng 2.5: Các thông số của băng tải 10EAC05 Cơ cấu Các thông số Số liệu Thông số chung Chiều dài băng 147 m Độ cao điểm đổ than 18.8 m Độ dốc 17.320 Động cơ dẫn động Công suất 90 kW Nhiệt độ môi trường max 500C Độ gia nhiệt 700C Tốc độ quay 1485 vòng/ phút Điện áp làm việc 400V, 50Hz,AC Hộp giảm tốc Kí hiệu B3DH06 Tỷ số truyền i = 12.7 Số lượng dầu 19 lít Khớp nối Khớp nối nửa mền. Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 41 Bảng 2.6: Các thông số của băng tải 10EAC08 Cơ cấu Các thông số Số liệu Thông số chung Chiều dài băng 401 m Độ cao điểm đổ than 19.6 m Độ dốc băng 1000 Động cơ dẫn động Công suất 132 kW Nhiệt độ môi trường max 500C Độ gia nhiệt 700C Tốc độ quay 1485 vòng/phút Điện áp làm việc 400V, AC, 50Hz Hộp giảm tốc Kí hiệu T3DH07 Tỷ số truyền i = 12.43 Số lượng dầu: 29 lít Khớp nối thuỷ lực Kí hiệu FNDB 490 Công suất P=132kW Số lượng dầu: 15.4 lít Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực Bảng 2.7: Các thông số của băng tải 10EAC09 Cơ cấu Các thông số Số liệu Thông số chung Chiều dài băng 221m Độ cao điểm đổ than 0.62 m Độ dốc băng 5.380 Động cơ dẫn động Công suất 37 kW Nhiệt độ môi trường max 500C Độ gia nhiệt 700C Tốc độ quay 1480 vòng/phút Điện áp làm việc 400V, AC, 50Hz Hộp giảm tốc Kí hiệu T3DH04 Tỷ số truyền i = 12 Số lượng dầu: 10 lít Khớp nối thuỷ lực Kí hiệu FNDB 395 Công suất P=37kW Số lượng dầu: 7.3 lít Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 42 Bảng 2.8: Các thông số của băng tải 10EAC10 Cơ cấu Các thông số Số liệu Thông số chung Chiều dài băng 27 m Tốc độ băng 3,2 m/s Độ dốc băng 00 Động cơ dẫn động Công suất 15kW Nhiệt độ môi trường max 500C Độ gia nhiệt 700C Tốc độ quay 1455 vòng/phút Điện áp làm việc 400V, AC, 50Hz Hộp giảm tốc Kí hiệu T3DH04 Tỷ số truyền i = 12 Số lượng dầu: 10 lít Khớp nối thuỷ lực Kí hiệu FNDB 297 Công suất 15 kW Số lượng dầu: 3.75 lít Phanh Dẫn động phanh bằng con đội điện thuỷ lực 2.2.6. Thiết bị tách sắt - 10EAY25 (Magnetise separator).  Điện áp nguồn: 400V, AC  Điện áp làm việc:110V, DC  Bề rộng băng tải: 950 mm.  Tốc độ băng tải: 2,8 m/s Hình 2.2: Thiết bị tách sắt 43 2.2.7. Thiết bị phát hiện kim loại - 10EAY22/25 (Metal Detector). Thiết bị dò kim loại phát hiện được kim loại có kích cỡ sau:  Kim loại có từ tính: ≥ 5,2 mm.  Kim loại không có từ tính: ≥ 8,0 mm. 2.2.8. Cân than trên băng- 10EAT02/05 (Belt Scale).  Năng suất cân 660 t/h.  Độ chính xác: ± 0,25% Hình 2.4 : Thiết bị cân than trên băng Hình 2.3: Thiết bị dò kim loại 44 2.3. CHỨC NĂNG CỦA CÁC THIẾT BỊ. * Áp dụng thích ứng về mặt an toàn là:  Nút dừng sự cố.  Công tắc giới hạn chống lệch băng.  Công tắc giới hạn cho các máy cấp.  Cảnh báo khởi động. 2.3.1 Cân than trên băng. Những cân lắp đặt để cân than trên băng nhằm mục đích ghi lại mức tải liên tục trong những đơn vị thời gian, phục vụ cho việc tổng hợp số lượng than trong quá trình vận chuyển. Cân 10EAT05 được lắp đặt trên băng tải 10EAC05, có nhiệm vụ ghi lại:  Than được dỡ từ trạm dỡ tải đường sắt 10UEA.  10UEC. Cân 10EAT02 được lắp đặt trên băng tải 10EAC02, có nhiệm vụ ghi lại:  Than được đánh đống từ kho than khô.  Than cung cấp cho các bun ke lò hơi. Năng suất tải tính theo thời gian (tấn/giờ) được truyền tải thông tin tới trung tâm điều khiển nhiên liệu để đánh giá sự khác nhau về tổng hợp số lượng để thích ứng với sự lựa chọn trước của tuyến băng tải.  Khối lượng than được dỡ tại trạm dỡ tải đường sắt.  Khối lượng than được cung cấp cho lò hơi. Trong trường hợp nhà máy ngừng hoạt động hoặc rắc rối khác của các bộ phận trong hệ thống thì các cân vẫn sẵn sàng làm việc. - (Magnet Separator)-10EAY45. 45 Thiết bị dò kim loại 10EAY25 được lắp đặt trên băng tải 10EAC05 vận hành kết hợp với thiết bị tách sắt 10EAY45 được lắp đặt tại tháp chuyển tiếp số 5, có nhiệm vụ nhận và loại ra ngoài các mẩu kim loại chứa trong than. Thiết bị dò kim loại sẽ kích hoạt thiết bị tách sắt và băng tải thải vật liệu của nó làm việc.Thiết bị dò kim loại 10EAY22 được lắp đặt trên . Khi nhận ra kim loại chứa trong dòng than thì băng sẽ dừng lại và thiết bị này sẽ phát ra cảnh báo đồng thời đánh dấu cho người vận hành biết vị trí mẩu kim loại. (Tripper car)- EAC21. Được lắp đặt trên cos 36 mét cùng với băng tải EAC11, có nhiệm vụ nhận than từ băng tải EAC11 cung cấp cho các bun ke lò hơi. Tripper car 10EAC31 có cánh lật chia than dùng để cấp than xuống bun ke số 2,3,4 hoặc bun ke số 1. Khi một tuyến chuyển tải của hệ thống làm việc trong chế độ tự động thì tất cả các dẫn động làm việc đã lựa chọn trước. Việc cấp than cho các bun ke trên lò theo tín hiệu được truyền về trao đổi với trung tâm điều khiển nhiên liệu (DCS). (Vibrating grizzly) - 10EAC25. Được lắp đặt trong tháp chuyển tiếp số 5, có nhiệm vụ tách các tạp vật có đường kính d ≥ 100 mm, năng suất máy sàng là 600 tấn/giờ (max 660tấn/giờ). Các máy cấp được điều khiển “từ xa” tại trung tâm nhiên liệu hoặc “tại chỗ” tuỳ theo các chế độ vận hành. Các điều kiện liên động được áp dụng:  .  Công tắc điều khiển tại chỗ.  Cảnh báo khởi động. 46 2.4. CÁC BĂNG TẢI VẬN CHUYỂN THAN (CONVEYORS) - 10EAC. Các băng tải do FAM - ĐỨC thiết kế dùng để vận chuyển than. Nguyên liệu được vận chuyển và cấp vào hộp chất tải của các băng tải. Từ đây, than được mang đi trên băng đến bộ đầu kéo của băng tải rồi chuyển sang các băng tải kế tiếp qua hộp chuyển tải và ống chuyển tải thẳng hoặc ống chuyển tải 2 hướng. Dòng than được điều chỉnh xuống đúng băng tải kế tiếp nhờ các cánh lật điều chỉnh được lắp trong hộp chuyển tải và ống chuyển tải. Băng tải gồm các phần chính sau:  Bộ dẫn động.  Khung băng tải.  Hộp chất tải.  Cơ cấu căng băng.  Cơ cấu đuôi băng.  Các thiết bị an toàn và cảnh báo. . Bộ dẫn động được bố trí bên phải hoặc bên trái khung dẫn động, gồm có: động cơ, khớp nối (khớp nối thuỷ lực hoặc khớp nối nửa mền), phanh và hộp giảm tốc. Trục ra của hộp giảm tốc được gắn chặt với trục của Pully dẫn động. Mô men quay của động cơ điện được chuyển sang hộp giảm tốc qua khớp nối. Khi động cơ điện làm việc, con đội điện sẽ tác động để mở phanh. Trên khung dẫn động được lắp 2 cơ cấu làm sạch băng để làm sạch mặt băng mang tải. . Khung băng tải là một kết cấu thép dùng để liên kết các bộ phận riêng rẽ với nhau, bao gồm:  Các giá con lăn đỡ tải băng mang tải. 47  Các giá con lăn đỡ tải băng không tải.  Các công tắc chống lệnh băng.  Các Pully đổi hướng để căng băng.  Dây giật sự cố và hộp giải trừ sự cố.  Cơ cấu làm sạch mặt băng không mang tải. . Hộp chất tải được làm bằng thép và gắn chặt với khung băng, bên trong có các tấm chống mài mòn và các diềm chắn băng cao su để chèn kín để đảm bảo cho than được chất lên gọn gàng. . Cơ cấu căng băng có nhiệm vụ đảm bảo cho băng được căng theo đúng yêu cầu, bao gồm: các pully dẫn hướng, pully căng băng, khung trượt, hộp đối trọng. Nhánh băng tải hồi của dây băng được đổi hướng bởi các Pully dẫn hướng trước khi đi qua Pully căng băng. Dây băng được duy trì lực căng ban đầu bởi trọng lượng của lực căng băng. Hộp tạ di chuyển lên/xuống trong khung trượt. Nếu khoảng di chuyển căng băng lớn nhất được chấp nhận bị vượt quá thì công tắc giới hạn sẽ tác động dừng băng. *Cơ cấu đuôi băng. Gối đỡ của Pully đuôi băng được bắt chặt vào khung băng. Một thiết bị đo vòng quay được sử dụng để giám sát sự làm việc của băng tải. Sensor nhận tín hiệu tác động bởi các bia hàn trên pully đuôi băng. Nếu không có tín hiệu truyền tới trong khi bộ đầu kéo vẫn đang chạy ( ví dụ : băng tải đứt) băng tải sẽ tự động dừng. 48 1 2 1 8 1 7 1 2 1 6 9 8 7 6 1 5 1 9 5 4 3 5 º 3 5 º 1 3 1 4 2 0 1 0 1 1 A A - A H ìn h 2 .5 : C ấu t ạo c ủ a m ộ t b ăn g t ải 49 1. Động cơ điện. 2. Khớp nối thủy lực. 3. Phanh điện thủy lực. 4. Hộp giảm tốc. 5. Trục ra hộp giảm tốc. 6. Tang chủ động. 7. Dây băng. 8. Con lăn báo lệch băng. 9. Con lăn nhánh mang tải. 10. Khung băng. 11. Hộp chất tải và ống chuyền tải 12. Tang bị động. 13. Gạt chữ A (gạt mặt băng tải hồi). 14. Con lăn nhánh băng tải hồi. 15. Tang đổi hướng. 16. Đối trọng căng băng. 17. Gạt băng mang tải. 18. Hộp dỡ tải. 19. Gạt chữ A (gạt mặt băng tải hồi). 20. Con lăn chống lệch băng. 2.5. CÁC SENSOR SWITCH ĐƢỢC LẮP ĐẶT TRONG DÂY CHUYỀN VẬN CHUYỂN THAN LÊN LÒ. 2.5.1. Cảm biến chống lệch băng . , nguy hiểm hơn có thể gây kẹt băng làm cháy động cơ... Do vậy phải có thiết bị bảo vệ chống lệch băng tại các tuyến băng tải. Hình 2.6: Cảm biến chống lệch băng 50 * Cấu tạo của cảm biến Cảm biến gồm có: phần nắp được bắt chặt với phần vỏ băng các bulông, bên ngoài vỏ có các cọc đấu dây cho cáp điều khiển. Một trục kim loại được lắp một phần trục nằm trong vỏ có hệ thống hai hay nhiều cam và lò xo nén tác động để tác động lên công tắc báo trạng thái hoạt động của băng. Phần trục nằm ngoài vỏ được vít chặt với phần dưới của thanh gạt, phần trên của thanh gạt là một tang tròn có thể quay quanh trục của nó phần này tiếp xúc với băng tải. Mỗi băng tải được lắp hai cảm biến chống lệch băng một bên trái và một bên phải. * Nguyên lý hoạt động Khi băng bị lệch, băng tác động vào thanh gạt làm thanh gạt lệch so với phương thẳng đứng một góc. Khi mà góc lệch lớn hơn giá trị góc đặt trước thì công tắc sẽ tác động báo trạng thái hoạt động lệch của băng đang bị lệch. 2.5.2. Switch kéo dừng khẩn cấp (dây giật sự cố ). Switch kéo dừng khẩn cấp được lắp đặt ở hai bên băng tải có dây kéo dọc tuyến băng. Bất kỳ ai khi phát hiện có sự cố nào thì kéo dây sự cố sẽ làm mở tiếp điểm bên trong của switch tín hiệu dừng khẩn cấp được gửi về mạch điều khiển tác động dừng toàn bộ dây truyền.Thông báo cho công nhân đến khắc phục sự cố. Hình 2.7: Swith kéo dừng khẩn cấp 51 2.5.3. Thiết bị dò và tách kim loại . Thiết bị dò kim loại 10EAY25 được lắp đặt trên băng tải 10EAC05, vận hành kết hợp với thiết bị tách sắt 10EAY35,10EAY45 được lắp đặt tại tháp chuyển tiếp số 5, có nhiệm vụ nhận và loại ra ngoài các mẩu kim loại chứa trong than. Thiết bị dò kim loại sẽ kích hoạt thiết bị tách sắt và băng tải thải vật liệu của nó. Thiết bị dò kim loại là một nam châm điện như hình 2- 4. Thiết bị được lắp đặt sao cho dòng tải than của băng đi qua trong lòng nam châm điện và cách thiết bị tách sắt và băng tải thải vật liệu 10m. Nguyên lý hoạt động: khi mà trong dòng than chạy trên băng tải có lẫn tạp chất sắt thì đi qua thiết bị dò kim loại làm thay đổi lực từ của nam châm, ngay lập tức role trung gian tác động báo phát hiện thấy kim loại và đóng tiếp điểm cho công tắc tơ khởi động thiết bị tách sắt và băng tải thải vật liệu của nó. Vật liệu lim loại được phát hiện và bị loại trừ ra khởi dòng than vận chuyển. 2.5.4. Cảm biến đo tốc độ băng Cảm biến được lắp đặt ở cuối băng tải 10EAC05 và 10EAC08 để đo tốc độ băng bằng cách đo tốc độ tang bị động. Đây là loại cảm biến siêu âm dùng sóng siêu âm để đo tốc độ bằng cách đếm số lượt quay của đĩa có một rãnh được tạo lõm so với bề mặt lắp đồng trục với tang bị động ở cuối băng tải. Hình 2.8 52 2.5.5. Cảm biến chống ùn than Cảm biến chống ùn than là cảm biến sóng siêu âm được lắp đặt ở đầu băng tải cùng với một cơ cấu cơ để phát hiện hiện tượng ùn than trên băng. Cấu tạo cơ cấu cơ khí gồm: hai thanh kim loại thanh nằm ngang 1 có thể quay được ở cuối thanh gắn một tấm chắn nhỏ 2 để che mặt cảm biến, thanh thẳng đứng 3 bắt cố định với thanh nằm ngang. Nguyên lý làm việc như sau: Khi dòng tải than trên băng mức bình thường thì cơ cấu chưa tác động, khi có sự cố ùn than xảy ra dòng than tác động vào thanh thẳng đứng 3 làm cho cơ cấu quay đi một góc đủ để mở góc che cảm biến của tấm chắn 2 thì cảm biến sẽ tác động báo sự cố ùn than. Hình 2.9 :Cảm biến đo tốc độ băng tải Hình 2.10 : Cảm biến chống ùn than 1 2 3 Hình 2.11: Sơ đồ nguyên lý 53 2.5.6.Cảm biến mức than. . Đây cũng là cảm biến đo mứ . 2.6. NGUYÊN KÝ LÀM VIỆC CỦA MỘT BĂNG TẢI. 2.6.1. Sơ đồ điện. ( Được trình bày ở phần phụ lục) STT Kí hiệu bản vẽ Tên bản vẽ Ghi chú 1 10EAC01.02 Dừng sự cố Gồm 6 trang 2 10EAC01.03 Cảnh báo mở máy Gồm 5 trang 3 10EAC01.04 Bộ sấy Gồm 1 trang 4 10EAC01.05 Modul liên kêt quang Gồm 3 trang 5 10EAC01.06 Bàn điều khiển tại chỗ Gồm 2 trang 6 10EAC01.11 Băng chuyền Gồm 13 trang Hình 2.12: Cảm biến mức than 54 Bảng 2.2: Kí hiệu và chức năng các phần tử STT Kí hiệu Chức năng 1 10EAC01CH171- S01 Nút bấm dừng sự cố khẩn cấp 2 10EAC01CH172- S01 Nút bấm dừng sự cố khẩn cấp 3 10EAC01CH101- S01 Dây giật sự cố bên trái 1 4 10EAC01CH102- S01 Dây giật sự cố bên phải 1 5 10EAC01AX001- H01 Tín hiệu còi 1 6 10EAC01AX002- H01 Tín hiệu còi 2 7 10EAC01AX051- H01 Đèn tín hiệu 1 8 10EAC01AX052- H01 Đèn tín hiệu 2 9 10EAC01AX053- H01 Đèn tín hiệu 3 10 10EAC01GH001- A01 Công tắc của động cơ dẫn động 11 10EAC01GH002- A01 Công tắc của động cơ dẫn động 12 10EAC01- Q01 Máy cắt đóng cắt bằng động cơ 13 10EAC01- KC1 Aptomat 14 10EAC01- T01 Bộ cảm biến 15 10EAC01- T02 Bộ cảm biến 16 10EAC01- A01 Bộ role bảo vệ động cơ 17 10EAC01AF001- M01 Động cơ dẫn động 18 10EAC01- Q02 Máy cắt đóng cắt bằng động cơ 19 10EAC01- KC2 Aptomat 20 10EAC01AU001- Y01 Động cơ phanh 55 21 10EAC01- F01 Cảm biến nhiệt bảo vệ cuộn dây 22 10EAC01AH001- E01 Bộ gia nhiệt 23 10EAC01CT011- R01 Điện trở điều khiển nhiệt thụ động 24 10EAC01CG101- S01 Cảm biến chống lệch băng 1 25 10EAC01CG102- S01 Cảm biến chống lệch băng 2 26 10EAC01CG103- S01 Cảm biến chống lệch băng 3 27 10EAC01CG104- S01 Cảm biến chống lệch băng 4 28 10EAC01CG105- S01 Cảm biến chống lệch băng 5 29 10EAC01CG106- S01 Cảm biến chống lệch băng 6 30 10EAC01CS101- S01 Theo dõi tốc độ 31 10EAC01CG112- S01 Phát hiện kim loại 32 10EAC01CG141- S01 Công tắc giới hạn 1 cho bộ hãm 33 10EAC01CG142- S01 Công tắc giới hạn 2 cho bộ hãm 34 10EAC01CG131- S01 Vị trí công tắc giới hạn kéo lên 35 10EAC01CG132- S01 Vị trí công tắc giới hạn kéo xuống 36 10EAC01CG151- S01 Bộ tiếp xúc nhiệt 37 10EAC01CG152- S01 Bộ tiếp xúc nhiệt 38 10EAC01CG111- S01 Công tắc giới hạn phát hiện đứt băng 39 10EAC01CT001- B01 Nhiệt độ bộ dẫn động 40 10EAC01CT002- B01 Nhiệt độ trụ đỡ 56 Bảng 2.3: Tín hiệu vào của PLC Tín hiệu Chức năng Tín hiệu Chức năng I30.0 Không dừng khẩn cấp I32.7 Công tắc chống lệch băng trạm cuối I30.1 Dừng khẩn cấp I33.0 Công tắc chống lệch băng trạm đầu I30.2 Dừng khẩn cấp I33.1 Trạm puly căng băng I30.3 Dây giật sự cố bên trái 1 I33.2 Dự trữ I30.4 Dây giật sự cố bên phải 1 I33.3 Giới hạn tốc độ băng chuyền I30.5 Dây giật sự cố bên trái 2 I33.4 Phát hiện kim loại I30.6 Dây giật sự cố bên phải 2 I33.5 Giới hạn mở phanh I30.7 Báo hiệu hộp cáp nóng I33.6 Giới hạn phanh mòn I31.0 Vận hành tại chỗ I34.0 Căng băng I31.1 Khởi động I34.1 Trùng băng I31.2 Dừng I34.2 Nhiệt độ khớp nối 110º I31.3 Sự cố I34.3 Nhiệt độ khớp nối 140º I31.4 Dự trữ I34.4 Dự trữ I31.5 Dự trữ I34.5 Dự trữ I32.0 Vận hành tại chỗ I34.6 Công tắc giới hạn đứt băng I32.1 Khởi động I34.7 Dự trữ I32.2 Dừng I0.3 Sẵn sàng đóng cắt mạch điện chuyền động I32.3 Sự cố I0.4 Công tắc hồi tiếp I32.4 Dự trữ I0.5 Sẵn sàng đóng cắt mạch điện phanh I32.5 Dự trữ I0.6 Công tắc hồi tiếp I32.6 Cảm biến nhiệt bảo vệ cuộn dây I0.7 Bộ sấy động cơ sẵn sàng 57 Bảng 2.4: Tín hiệu ra của PLC Tín hiệu Chức năng Tín hiệu Chức năng Q0.0 Mở động cơ chuyền động Q30.2 Dừng Q0.1 Mở động cơ phanh Q30.3 Sự cố Q0.2 Dự trữ Q30.4 Dừng Q30.0 Bật còi Q30.5 Sự cố Q30.1 Bật tín hiệu đèn 2.6.2. Nguyên lý hoạt động. Khi người vận hành ấn nút “start” trên bảng điều khiển tại chỗ hoăc kích chuột vào nút “start” trên màn hình tại phòng điều khiển trung tâm, còi và đèn cảnh báo hoạt động, động cơ chính và động cơ phanh được đóng điện, phanh được mở. Động cơ chính quay, truyền mô men quay sang khớp nối (khớp nối thuỷ lực hoặc khớp nối nửa mền) làm cho khớp nối quay. Khớp nối quay, mô men quay được truyền sang trục sơ cấp rồi trục trung gian và trục thứ cấp của hộp giảm tốc ( trục thứ cấp hộp giảm tốc cũng là trục của tang chủ động) làm tang chủ động quay. Nhờ ma sát giữa dây băng và lớp vỏ của tang chủ động do lực căng ban đầu tạo nên nhờ hệ thống căng băng mà băng tải chuyển động tịnh tiến theo một chiều với tốc độ quy định là 3,2 m/s để vận chuyển than. Sự chuyển động của băng tải được nhẹ nhàng còn nhờ hệ thống con lăn hai làn trên dưới dọc tuyến băng. Trong thời gian từ khi kích hoạt vào nút “Start” thì còi và đèn phát tín hiệu cảnh báo trong 30 giây, sau đó còi chuyển sang 120 giây gián đoạn âm thanh ( 2 giây/1 khoảng) nhưng đèn cảnh báo vẫn giữ nguyên. Sau khi thiết bị được gia tốc đèn và còi sẽ tắt. 58 CHƢƠNG 3. ỨNG DỤNG PLC S7-200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN VÀ VẬN TẢI THAN LÊN LÒ- PHƢƠNG ÁN 09 3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC S7-200. PLC viết tắt của Programmable Logic Controller, là thiết bị điều khiển lập trình được cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic thông qua một ngôn ngữ lập trình. Để khắc phục những nhược điểm của bộ điều khiển dùng dây nối (bộ điều khiển bằng Relay) người ta đã chế tạo PLC nhằm thỏa mãn các yêu cầu sau:  Lập trình dễ dàng, ngôn ngữ lập trình dễ học.  Gọn nhẹ, dễ dàng bảo quản, sửa chữa.  Dung lượng bộ nhớ lớn để có thể chứa được những chương trình phức tạp.  Giao tiếp được với các thiết bị thông minh khác.  Giá cả có thể cạnh tranh được. 3.2. ỨNG DỤNG PLC S7-200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN VÀ VẬN CHUYỂN THAN LÊN LÒ THEO PHƢƠNG ÁN 09. 3.2.1. Sơ đồ vòng quét tổng quát điều chỉnh hệ thống. Kiem tra he thong TotKhong Tot Xu ly su co Khoi dong He thong MEND Hình 3.1: Sơ đồ vòng quét tổng quát 59 3.2.2. Lƣu đồ thuật toán Hình 3.2: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình khởi động hệ thống T>= t8 B10EAC05 B10EAC10 B 10 EAC 03 B10EAC09 B 10 EAC 02 Tin hieu khoi dong Khoi dong bo T 37 T > = t 1 T > = t 2 T > = t 3 T > = t 4 T > = t 5 T > = t 6 T > = t 7 T > = tc Chuong keu Ngat chuong RET S D S D D S S D S D D D S S D S B 10 EAC 04 B 10EAC01 B10EAF20 60 Tin hieu dung he thong Khoi dong bo T 38 T > = t 1 T > = tc Chuong keu Ngat chuong RET S D S D B 10 AEF 20 B 10 EAC 05 B 10 EAC 03 B 10 EAC 02 T > = t 2 T > = t 3 T > = t 4 T > = t 5 T > = t 6 T > = t 7 D S S D S D D D S S D S B 10 EAC 10 B 10 EAC 04 B 10 EAC 09 B 10 EAC 01 T > = t 8 S D Hình 3.3: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình dừng hệ thống B 1 0 E A C 0 3 B 1 0 E A C 0 2 T i n h i e h o i d o n g K h o i d o n g b o T 3 7 T>= t 1 T >= t 2 T >= t 3 T>= t 4 T >= t 5 T >= t 6 T >= t 7 T >= t c C h u o n g k e u N g a t c h u o n g R E T S D S D D S S D S D D D S S D S B 1 0 E A C 0 4 B 1 0 61 Hình 3.5: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC02 Hình 3.4: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC01 TH su co B 10 EAC 01 Khoi dong bo T 39 T > = t 1 T > = tc Chuong keu Ngat chuong RET S D S D Dung B10EAC01 B10EAC02 B10EAC03 B10EAC04 B10EAC05 B10EAC10 B10EAC09 B10EAF20 B 10 EAC 01 TH su co B 10 EAC 02 Khoi dong bo T 40 T > = t 1 T > = t 2 T > = tc Chuong keu Ngat chuong RET S D S D S Dung B 10 EAC 02 B 10 EAC 03 B 10 EAC 04 B 10 EAC 05 B 10 EAC 10 B 10 EAC 09 B 10 EAF 20 62 Hình 3.6: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC03 B 10 EAC 01 TH su co B 10 EAC 03 Khoi dong bo T 41 T > = t 1 T > = t 3 T > = tc Chuong keu Ngat chuong RET S D S D S Dung B 10 EAC 03 B 10 EAC 04 B 10 EAC 05 B 10 EAC 10 B 10 EAC 09 B 10 EAF 20 B 10 EAC 02 T > = t 2 S 63 Hình 3.7: Lưu đồ thiều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC04 TH su co B 10 EAC 04 Khoi dong bo T 42 T > = t 1 T > = t 2 T > = t 3 T > = t 4 T > = tc Chuong keu Ngat chuong RET S D S D S D D S S D Dung B 10 EAC 04 B 10 EAC 05 B 10 EAC 10 B 10 EAC 09 B 10 EAF 20 B 10 EAC 03 B 10 EAC 02 B 10 EAC 01 64 Hình 3.8: Lưu đồ thiều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC05 TH su co B 10 EAC 05 Khoi dong bo T 43 T > = t 1 T > = t 2 T > = t 3 T > = tc Chuong keu Ngat chuong RET S D S D S D S D Dung B 10 EAC 05 B 10 EAC 10 B 10 EAC 09 B 10 EACF 20 T > = t 4 S D B 10 EAC 04 B 10 EAC 03 B 10 EAC 02 T > = t 4 S D B 10 EAC 01 65 TH su co B10EAC10 Khoi dong bo T43 T>= t1 T>= t2 T>= tc Chuong keu Ngat chuong RET S D S D S D Dung B10EAC10 B10EAC09 B10EAF20 T>= t3 S D B10EAC05 B10EAC04 T>= t4 S D T>= t5 S D B10EAC03 B10EAC02 T>= t6 S D B10EAC01 Hình 3.9: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC10 66 Hình 3.10: Lưu đồ thuật toán điều khiển chương trình xử lý sự cố băng B10EAC09 TH su co B 10 EAC 09 Khoi dong bo T 45 T > = t 1 T > = t 2 T > = tc Chuong keu Ngat chuong RET S D S D S Dung B 10 EAC 09 B 10 EAF 20 D B 10 EAC 10 T > = t 3 S D B 10 EAC 05 T > = t 4 S D B 10 EAC 04 T > = t 5 S D B 10 EAC 03 T > = t 6 S D B 10 EAC 02 T > = t 7 S D B 10 EAC 01 67 Trong chương trình điều khiển tự động tuyến băng cấp than lên lò của nhà máy nhiệt điện Uông Bí, sự cố băng B10EAF20 được xem là sự cố dừng theo công nghệ. 3.3.CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG. 3.3.1. Các tín hiệu vào.  I0.0 – Tín hiệu sự cố băng B10EAC01 dừng khẩn cấp  I0.1 – Tín hiệu sự cố B10EAC02  I0.2 – Tín hiệu sự cố B10EAC03  I0.3 – Tín hiệu sự cố B10EAC04  I0.4 – Tín hiệu sự cố B10EAC05  I0.5 – Tín hiệu sự cố B10EAC10  I0.6 – Tín hiệu sự cố B10EAC09  I0.7 – Tín hiệu sự cố B10EAF20  I1.0 – Tín hiệu khởi động hệ thống 3.3.2. Các tín hiệu ra.  Q0.0 – Tín hiệu báo khởi động hệ thống (chuông hoặc còi)  Q0.1 – Tín hiệu điều khiển B10EAC01  Q0.2 – Tín hiệu điều khiển B10EAC02  Q0.3 – Tín hiệu điều khiển B10EAC03  Q0.4 – Tín hiệu điều khiển B10EAC04  Q0.5 – Tín hiệu điều khiển B10EAC05  Q0.6 – Tín hiệu điều khiển B10EAC10  Q0.7 – Tín hiệu điều khiển B10EAC09  Q1.0 – Tín hiệu điều khiển B10EAF20 3.4.CÔNG NGHỆ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG. 3.4.1. Khởi động hệ thống. 68 Trước khi khởi động hệ thống có phát tín hiệu khởi động (Chuông) trong 10s cho toàn tuyến biết.  Khởi động động cơ dẫn động cho B10EAC01  Sau thời gian t1 khởi động động cơ B10EAC02  Sau thời gian t2 khởi động động cơ B10EAC03  Sau thời gian t3 khởi động động cơ B10EAC04  Sau thời gian t4 khởi động động cơ B10EAC05  Sau thời gian t5 khởi động động cơ B10EAC10  Sau thời gian t6 khởi động động cơ B10EAC09  Sau thời gian t7 khởi động động cơ B10EAF20 3.4.2. Dừng hệ thống. Phát tín hiệu dừng hệ thống:  Sau khoảng thời gian t’7 dừng động cơ B10EAF20  Sau khoảng thời gian t’6 dừng động cơ B10EAC09  Sau khoảng thời gian t’5 dừng động cơ B10EAC10  Sau khoảng thời gian t’4 dừng động cơ B10EAC05  Sau khoảng thời gian t’3 dừng động cơ B10EAC04  Sau khoảng thời gian t’2 dừng động cơ B10EAC03  Sau khoảng thời gian t’1 dừng động cơ B10EAC02  Sau khoảng thời gian t’ dừng động cơ B10EAC01 3.4.3. Dừng hệ thống khi có sự cố. Nếu một trong các phần tử của hệ thống bị sự cố, chương trình sẽ điều khiển theo các lưu đồ thuật toán đã nêu ở trên 3.5. CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG BẰNG S7-200. 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 CHƢƠNG 4. VẬN HÀNH HỆ THỐNG CẤP THAN TỪ KHO THAN HỞ TỚI BUNKE LÒ 4.1. PHƢƠNG THỨC VẬN HÀNH HỆ THỐNG .  Than được đưa từ kho than hở ngoài trời đưa xuống băng tải xích 10EAF20 nhờ hệ thống máy xúc. Từ băng tải xích đưa xuống băng 09 10EAC09 đến băng 10EAC10 tiếp tục than được vận chuyển thông qua hệ thống băng.  Vận chuyển : 10EAC05, 10EAC04, 10EAC03, 10EAC02, 10EAC01.  car 21. KD B10EAC01 KD B10EAC02 KD B10EAC03 KD B10EAC04 KD B10EAC05KD B10EAC10KD B10EAC09KD B10EAF20 KD B10EAC05KD B10EAC10KD B10EAC09KD B10EAF20 KD B10EAC04KD B10EAC03KD B10EAC02KD B10EAC01 Hình 4.1: Trình tự khởi động tuyến băng Hình 4.2: Trình tự dừng tuyến băng 79 4.2. ĐIỀU KIỆN KHỞI ĐỘNG CÁC THIẾT BỊ. 4.2.1. Điều kiện cho việc khởi động Tripper car 10EAC21. * Trung tâm điều khiển:  Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi.  Lựa chọn : Dỡ than kho than hở.  Lựa chọn : Đường A.  Lựa chọn : Bun ke lò hơi.  Rời khỏi bun ke số 1(trong trường hợp chuyển đổi bun ke) * Thiết bị chia than xuống bun ke lò hơi 10EAC21  Không lỗi.  Chạy 4.2.2. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10 EAC01 * Trung tâm điều khiển:  Lựa chọn: Cấp than cho bun ke lò hơi.  Lựa chọn: Dỡ than kho than hở.  Lựa chọn: Đường A.  Lựa chọn: Rời bun ke số 1. * Băng tải 10EAC01 : Không lỗi. * Tripper car 10EAC21 : Chạy. 4.2.3. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC02 * Trung tâm điều khiển:  Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi.  Lựa chọn : Dỡ than kho than hở.  Lựa chọn : Đường A. * Băng tải 10EAC02 : Không lỗi. * Băng tải 10EAC01 : Chạy * Tripper car 21 : Chạy 80 4.2.4. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC03 * Trung tâm điều khiển:  Lựa chọn: Cấp than cho bun ke lò hơi.  Lựa chọn: Dỡ than kho than hở.  Lựa chọn: Đường A. * Băng tải 10EAC03 : Không lỗi. * Băng tải 10EAC02 : Chạy 4.2.5. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC04 * Trung tâm điều khiển:  Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi  Lựa chọn : Dỡ than kho than hở.  Lựa chọn : Đường A. * Băng tải 10EAC04 : Không lỗi. * Băng tải 10EAC03 : Chạy 4.2.6. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC05 * Trung tâm điều khiển:  Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi.  Lựa chọn : Dỡ than kho than hở.  Lựa chọn : Đường A. * Băng tải 10EAC05 : Không lỗi. * Băng tải 10EAC04 : Chạy 4.2.7. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC10 * Trung tâm điều khiển:  Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi.  Lựa chọn : Dỡ than kho than hở.  Lựa chọn : Đường A. * Băng tải 10EAC10 : Không lỗi. * Băng tải 10EAC05 : Chạy. 81 4.2.8. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAC09 * Trung tâm điều khiển:  Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi.  Lựa chọn : Dỡ than kho than hở.  Lựa chọn : Đường A. * Băng tải 10EAC09 : Không lỗi. * Băng tải 10EAC10 : Chạy. 4.2.9. Điều kiện cho việc khởi động băng tải 10EAF20 * Trung tâm điều khiển:  Lựa chọn : Cấp than cho bun ke lò hơi.  Lựa chọn : Dỡ than kho than hở.  Lựa chọn : Đường A. * Băng tải 10EAC09 : Không lỗi. * Băng tải 10EAF20 : Chạy. 4.3. VẬN HÀNH HỆ THỐNG. 4.3.1. Vận hành từ xa. Vận hành hệ thống cung cấp than thông thường được thực hiện tại phòng điều khiển trung tâm nhiên liệu. Tại đây, trưởng kíp - trực chính vận hành toàn bộ hệ thống thiết bị như: băng tải, máy đánh đống, máy phá đống, máy cấp, máy sàng, thiết bị chia than xuống bun ke lò...và các hệ thống thiết bị khác như: ánh sáng, khử bụi, thông gió, bơm nước đọng...trong toàn hệ thống nhiên liệu. 4.3.2. Vận hành tại chỗ. Vận hành tại chỗ được thực hiện bởi nhân viên vận hành (trực phụ) tại nơi đặt thiết bị (hoặc 1 khối thiết bị). Tại đây việc vận hành đơn lẻ từng thiết bị (hoặc 1 khối thiết bị) được thực hiện tùy theo công việc với điều kiện liên động quy định. 82 4.4. CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH. Thiết bị được vận hành theo các chế độ sau:  Dạng theo trình tự tự động: hệ thống được khởi động và ngừng một cách tự động trong sự lựa chọn thoả thuận cùng với việc lựa chọn theo chuỗi.  Dạng theo trình tự vận hành bằng tay tại phòng điều khiển: vận hành riêng lẻ các nhóm thiết bị từ trung tâm điều khiển với giao diện người máy.  Dạng bằng tay tại chỗ: tất cả các thiết bị dẫn động có thể khởi động và ngừng một cách riêng rẽ từ các trạm điều khiển tại chỗ. . Chế độ này thực hiện được khi các công tắc lựa chọn của các bảng điều khiển tại chỗ của tất cả các khối thiết bị cần thiết trong tuyến vận chuyển đựơc đặt ở vị trí từ xa (Remote). Trong chế độ này các tuyến vận chuyển khác nhau có thể hoạt động hoặc không hoạt động thông qua việc điều khiển chức năng của nhóm từ các bảng vận hành của trung tâm điều khiển nhiên liệu. Trên màn hình hệ thống được hiển thị trong một sơ đồ định giới bằng cách đánh dấu bên dưới màn hình giám sát. Các khối thiết bị trong tuyến vận chuyển này có thể được hoạt động hoặc không hoạt động tương ứng như là việc điều khiển tay trước đấy. Các tuyến vận chuyển cung cấp than hoạt động hoặc không hoạt động trong phương thức trình tự tự động thông qua những sự điều khiển nhóm chức năng của trạm điều khiển. Những việc điều khiển chức năng này bao gồm điều khiển các chức năng cần thiết cho việc vận hành tự động của hệ thống và kết nối thiết bị. Sự kết hợp khác nhau của các nhóm chức năng có thể được sử dụng trong sự sắp xếp này. Tuỳ thuộc vào sự lựa chọn của các nhóm chức năng và vị trí của các công tắc lựa chọn trước đây tương ứng. Các điều kiện liên động có khẳng định chắc chắn rằng những lỗi lựa chọn trước đã loại trừ. Hệ thống sẽ không thể khởi động cho đến khi tất cả các điều kiện liên động đã được thoả mãn và tất cả các thiết bị giám sát trong hệ thống đã sẵn sàng làm 83 việc. Các thành phần hệ thống được khởi động theo thứ tự ngược dòng với tuyến vận chuyển và ngừng theo xuôi dòng tuyến vận chuyển. Các điều kiện liên động sẽ được áp dụng:  Ngừng khẩn cấp.  Các điều kiện liên động để bảo vệ khối thiết bị.  Các điều kiện liên động công nghệ. Tuyến vận chuyển được dừng bằng việc khử sự kích hoạt của các nhóm chức năng. 4.4.1.1. Khởi động hệ thống. Các thao tác khởi động hệ thống gồm:  Lựa chọn tuyến vận chuyển.  Giải trừ lỗi.  Kích chuột vào nút “START” trên màn hình điều khiển. Để khởi động tuyến băng nào đó ở chế độ tự động trình tự thì sự lựa chọn trước cho tuyến vận chuyển phải được thực hiện theo sự hoạt động của nhóm chức năng. Nếu một thiết bị nào đó bị lỗi thì nhóm chức năng sẽ không hoạt động được. Nếu rắc rối xuất hiện trong suốt quá trình khởi động hoặc một thiết bị nào đó bị lỗi mà khi khởi động nó vẫn được lựa chọn, thì quá trình khởi động sẽ bị dừng. Các khối thiết bị vừa được hoạt động vẫn giữ trong chế độ vận hành. Sau khi loại bỏ lỗi hoặc chuyển đổi tuyến khác nhóm thiết bị đó có thể được khởi động lại. Thời gian khởi động được rút ngắn tính từ các khối thiết bị vừa xong đang ở chế độ vận hành không cần phải khởi động thêm. Trong trường hợp lỗi ghi nhận thuộc về thiết bị đang được chuẩn bị khởi động, thì thiết bị này không thể khởi động đựơc. Tín hiệu cảnh báo( trong khoảng thời gian 30 giây cảnh báo trước, đèn tín hiệu, còi cảnh báo hoạt động liên tục. Sau đó còi chuyển sang 120 giây dãn đoạn âm thanh (2 giây/1 khoảng) còn đèn tín hiệu vẫn nháy liên tục). Cùng thời gian đó, các khối thiết bị sẽ khởi động theo hướng ngược với 84 hướng vận chuyển. Sau khi khối thiết bị đầu tiên đã chạy, đèn và còi tắt ngay. Nếu sự khởi động của thiết bị đã hoàn toàn đúng, thì thiết bị tiếp theo sẽ được khởi động theo phương thức. 4.4.1.2. Dừng hệ thống. Tuỳ thuộc sự lựa chọn trước tuyến vận chuyển, hệ thống có thể được dừng như sau: * Dừng bình thường.  Kích chuột vào nút “Stop” trên màn hình điều khiển để dừng 1 tuyến vận chuyển được thực hiện bởi nhân viên vận hành tại trung tâm điều khiển.  Gửi tín hiệu “Bun ke đã đầy” từ bun ke lò hơi cho tuyến vận chuyển than lên bun ke lò hơi. * Dừng do lỗi. Trong trường hợp có lỗi, khối thiết bị có lỗi sẽ bị dừng đầu tiên trong nhóm. Sau đó các thiết bị khác sẽ dừng ngược dòng tính từ thiết bị có lỗi. Các khối thiết bị được lắp đặt sau khối thiết bị đang bị lỗi theo hướng xuôi dòng thì không bị ảnh hưởng bởi lỗi, do đó nguyên liệu đã được cấp lên thì vẫn có thể đến được nơi cần chuyển đến. Những thiết bị này sẵn sàng cho việc khởi động lại hệ thống. Nhóm thiết bị này cần được ngừng an toàn, việc ngừng phải được thực hiện bằng tay. * Dừng khẩn cấp. tức phần cứng của liên kết khối thiết bị. Trạm điều khiển chính đảm nhận trách nhiệm theo các chức năng sau:  Thông báo tác động ngừng khẩn cấp tại trạm điều khiển trung tâm.  Giám sát phần điều khiển các phần dẫn động.  Dừng băng tải đầu tiên trong hướng xuôi dòng 85  Thành phần đã bị ngừng khẩn cấp chỉ có thể khởi động lại sau khi lỗi đã được tìm ra, loại trừ và được xác nhận tại chỗ. 4.4 . Chế độ vận hành tự động tuần tự bằng tay sẽ được thực hiện khi công tắc lựa chọn tại bảng điều khiển tại chỗ của các thiết bị được đặt ở vị trí “từ xa- Remote”. Trong chế độ này các thành phần hệ thống riêng rẽ có thể được khởi động và ngừng bằng tay thông qua việc vận hành các cơ cấu dẫn động từ các bảng trên màn hình của trung tâm điều khiển. Các điều kiện liên động sau đây sẽ được áp dụng:  Ngừng khẩn cấp.  Liên động bảo vệ thiết bị (ví dụ: Giám sát nhiệt độ).  Các điều kiện liên động công nghệ. Các điều kiện liên động được kiểm tra, giám sát bởi trạm điều khiển. 4.4.2.1. Khởi động khối thiết bị. Các thao tác khởi động hệ thống gồm:  Lựa chọn tuyến vận chuyển.  Giải trừ lỗi.  Kích chuột vào nút “ON” của từng khối thiết bị trên màn hình theo trình tự khởi động ngược dòng với tuyến vận chuyển. Đầu tiên trạng thái của hệ thống dẫn động phải được gọi lên bảng điều khiển của người vận hành trong trạm điều khiển trung tâm. Nga (2 giây/1 khoảng) nhưng đèn tín hiệu thì vẫ nhấn nút thêm nữa. Sau sự gia tốc của thiết bị, đèn và còi cảnh báo sẽ tắt. Trong trường hợp lỗi ghi nhận thuộc về thiết bị đang được tác động, thiết bị này sẽ không khởi động được. 86 4.4.2.2. Dừng khối thiết bị. * Dừng bình thường Đầu tiên, trạng thái của hệ thống dẫn động phải được gọi lên bảng điều khiển trong trạm điều khiển trung tâm. Khối thiết bị sẽ được dừng bằng cách kích vào nút “OFF”. * Dừng do lỗi Các lỗi là nguyên nhân ban đầu dẫn đến ngừng của các thiết bị bị lỗi. Hơn nữa, điều kiện liên động tuyến vận chuyển sẽ tác động cho tất cả các nhóm thiết bị trong chế độ điều khiển tự động bằng tay. Nếu một khối thiết bị trong tuyến vận chuyển bị lỗi, tất cả các khối thiết bị khác trong tuyến vận chuyển ngược dòng dừng càng nhanh càng tốt. Khối thiết bị sẽ sẵn sàng được khởi động lại khi đủ điều kiện “ Khởi động thiết bị” và lỗi đã được loại trừ. (Local). Vận hành tại chỗ là 1 phương thức điều khiển bán . Trạm điều khiển trung tâm không có ảnh hưởng trong việc chạy các thiết bị dẫn động dưới chế độ này. Chỉ có các tín hiệu được tác động bởi các thiết bị dẫn động chế độ điều khiển tại chỗ được chuyển đến trạm điều khiển trung tâm. Các điều kiện liên động sau đây được áp dụng:  Dừng khẩn cấp.  Các điều kiện liên động bảo vệ (ví dụ: Giám sát nhiệt độ). 4.4.3.1. Khởi động thiết bị. * Trước tiên phải chuyển công tắc lựa chọn của bảng điều khiển tại chỗ: từ vị trí “Từ xa - Remote” sang “Tại chỗ - Local”. * Các thao tác khởi động gồm:  Giải trừ lỗi.  Nhấn nút “Trouble” trên bảng điều khiển tại chỗ để xác nhận lỗi.  Nhấn nút “Start” trên bảng điều khiển tại chỗ. 87 Ngay khi nút “Start” của bảng điều khiển tại chỗ được ấn xuống, tín hiệu và còi cảnh báo hoạt động liên tục, sau còi chuyển sang 120 giây giãn đoạn âm thanh (2 giây/1 khoảng) nhưng đèn cảnh báo vẫn giữ nguyên. Sau khi thiết bị được gia tốc đèn và còi sẽ tắt. 4.4.3.2. Dừng thiết bị.  : Khối thiết bị sẽ được dừng bằng cách nhấn nút “Stop” tại bảng điều khiển tại chỗ.  Dừng do lỗi: Các lỗi là nguyên nhân dừng thiết bị đầu tiên của thiết bị có lỗi.  Ngoài ra thiết bị còn được dừng khẩn cấp khi nhân viên vận hành nhấn nút “Emergency Stop” trên bảng vận hành tại chỗ hoặc giật dây sự cố (đối với các băng tải). 4.5. GIỚI THIỆU VÀ HƢỚNG DẪN VẬN HÀNH BẢNG ĐIỀU KHIỂN TẠI CHỖ CỦA MỘT SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG BĂNG TẢI. 4.5.1. Bảng điều khiển tại chỗ của các băng tải.  Ấn chìa khóa và xoay về chế độ tại chỗ “Local”.  Khởi động: Nhấn nút “Start” và giữ 15÷ 30 giây để kích hoạt động cơ.  Dừng: Nhấn nút “Stop”.  Khi có sự cố nhấn nút đỏ: “Emergency stop”, hoặc giật dây sự cố “Pull cord”.  Nút “Trouble” là tín hiệu báo lỗi.  Khi có lỗi thì đèn “Trouble” sáng nhấp nháy.  Khi giải trừ lỗi xong thì phải ấn nút “Trouble” ( Đây là động tác xác nhận lỗi đã giải trừ xong).  Khôi phục nút sự cố: * Xoay nút “Emergency stop” tại bảng điều khiển tại chỗ theo chiều ngược kim đồng hồ. 88 * Gạt cần về vị trí trung gian và kéo vòng khuyên lên để khôi phục hộp sự cố ( thường được lắp ở khoảng giữa tuyến băng). 4.5.2.Bảng điều khiển tại chỗ của Tripper car 2.  Nhấn nút “Control Voltage-ON/OFF” để đống hoặc cắt điện điều khiển Tripper.  Nhấn nút “Lamp test horn” để thử còi đèn.  Lựa chọn công tắc 4 chế độ để chuyển Tripper về chế độ vận hành như ý muốn: * 1- Repair mode: chế độ sửa chữa. Chế độ này không áp dụng bất cứ 1 điều kiện liên động nào, không dùng để vận chuyển than. * 2- Unlocked mode hand: Chế độ này chỉ áp dụng các điều kiện liên động bảo vệ thiết bị ( ví dụ: giám sát nhiệt độ), không dùng để vận chuyển than. * 3- Locked mode hand: Chế độ này dùng cho vận hành tại chỗ để vận chuyển than. Tất cả các điều kiện liên động được áp dụng. Hình 4.1: Bảng điều khiển tại chỗ của băng tải. 89 Diverler gate to bun ke 2- 4 Diverler gate to bun ke 1 Travel gear stop Lamp test horn bypass Belt convey or TC above bun ke 4 TC above bun ke 3 TC above bun ke 2 TC above bun ke 1 Operation mode 2 3 1 4 Operation mode 1- Repair mode 2- Unlocked mode hand 3- Locked mode hand 4- Automatic Emergency Stop Button Hình 4.2: Bảng điều khiển tại chỗ của Tripper car 21 90 * 4- Automatic: Đây là chế độ vận hành tự động được thực hiện tại trung tâm điều khiển nhiên liệu. Tất cả các điều kiện liên động được áp dụng.  Nhấn nút “Diverler gate to bun ke 2 - 4” để cấp than cho bun ke số 2, số 3 và số 4.  Nhấn nút “Diverler gate to bun ke 1” để cấp than cho bun ke số 1.  Khi Tripper ở vị trí để đổ than cho bun ke nào thì đèn báo tương ứng sáng (4 đèn ở hàng đầu). Ví dụ: Khi Tripper đang ở vị trí đổ than cho bunke số 1 thì đèn “TC above bunke 1” sáng.  Nhấn nút “Travel gear forward” để điều khiển Tripper di chuyển tiến.  Nhấn nút “Travel gear backward” để điều khiển Tripper di chuyển lùi.  Khi có lỗi thì đèn “Acknowledge Fault” để xác nhận lỗi.  Khi băng tải 01 chạy thì đèn “ Bell Conveyor” sáng.  Khi Tripper đã ở vị trí một bunke nào đó, nhưng chưa cấp than ( vì lý do nào đó nhưng Tripper vẫn sẵn sàng cấp than) thì đèn “Release for Stacking” sáng.  Khi bunke đầy thì đèn “Pile Full” sáng.  Nhấn nút “Emergency Stop” để dừng khẩn cấp.  Đèn “Emergency Stop” sẽ sáng khi nhấn nút “Emergency Stop”.  Xoay theo ngược chiều kim đồng hồ để khôi phục lại nút “Emergency Stop”.  Nút “Bypass” là nút đi tắt hoặc bỏ qua 1 liên động bảo vệ nào đó, chỉ dùng cho chế độ sửa chữa “Repair mode”. Khi điều khiển Tripper di chuyển vượt qua các công tắc giới hạn thì phải nhấn và giữ nút “Bypass”. 91 4.6. CÁC HƢ HỎNG THƢỜNG GẶP, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC. 4.6.1. Băng tải khởi động không chạy đƣợc hoặc đang chạy thì dừng lại, thiết bị giám sát tốc độ của băng tác động. * Nguyên nhân:  Dây băng bị đứt.  Băng bị trơn trượt do dầu mỡ bám vào rulo dẫn động.  Dây băng quá trùng.  Băng quá tải. * Cách khắc phục:  Nối lại dây băng bị đứt.  Làm sạch dầu mỡ.  Chỉnh lại băng bị trùng.  Giảm bớt tải. 4.6.2. Băng tải đang chạy thì dừng, công tắc chống lệch băng tác động. * Nguyên nhân:  Con lăn bị lỏng hoặc thiếu.  Giá đỡ con lăn bị lệch.  Mối nối băng bị lệch.  Than xuống không chính giữa băng. * Cách khắc phục:  Thay thế các con lăn bị hỏng, bổ sung con lăn bị thiếu.  Chỉnh lại các giá đỡ con lăn.  Sửa lại mối nối băng bị lệch.  Điều chỉnh tấm chắn dòng than. 4.6.3. Công tắc giới hạn tại tháp căng băng tác động. * Nguyên nhân:  Băng quá căng hoặc quá trùng. 92  Băng bị rão. * Cách khắc phục:  Chỉnh lại băng.  Thay mới băng tải đã rão nếu thấy cần thiết. 4.6.4. Băng đang chạy thì dừng lại, công tắc giám sát trong ống chuyển tải tác động. * Nguyên nhân:  Tắc than trong ống chuyển tải.  Hỏng diềm chắn trong hộp chất tải làm cho than ứ lại. * Cách khắc phục:  Làm sạch than trong ống chuyển tải.  Thay diềm chắn bị hỏng. 4.6.5. Xuất hiện tiếng ồn và rung bất thƣờng ở khớp nối thủy lực. * Nguyên nhân:  Mất sự sắp xếp đồng đều (lệch tâm).  Các tấm đệm mềm bị hỏng, mòn. * Cách khắc phục:  Siết lại các bulong, eku bị lỏng.  Kiểm tra căn chỉnh lại nếu thấy cấn thiết.  Kiểm tra lại vỏ.  Thay thế toàn bộ các tấm đệm bị mòn, hỏng. 4.6.6. Động cơ chạy nhƣng không có mô men quay truyền sang hộp giảm tốc, thiết bị giám sát khớp nối tác động. * Nguyên nhân: Các vít an toàn của khớp nối thủy lực có thể bị quá nóng đã bị chảy ra hoặc bị teo lại làm cho dầu trong khớp nối thủy lực bị chảy ra ngoài. * Cách khắc phục:  Tìm nguyên nhân gây nóng để xử lý. 93  Thay vít an toàn và gioăng mới. 4.6.7. Xuất hiện tiếng kêu khác thƣờng trong hộp giảm tốc. * Nguyên nhân:  Hỏng bánh răng.  Vòng bi bị rão hoặc quá lỏng.  Vòng bi bị kém chất lượng. * Cách khắc phục:  Báo sửa chữa kiểm tra thay bánh răng bị hỏng.  Chỉnh sửa lại vòng bi bị lỏng.  Thay mới vong bi kém chất lượng. 4.6.8. Nhiệt độ tại các điểm có vòng bi tăng cao. * Nguyên nhân:  Mức dầu quá thấp.  Dầu quá cũ.  Bơm dầu(nếu có) bị hỏng.  Hỏng vòng bi. * Cách khắc phục:  Kiểm tra mức dầu, bổ sung dầu nếu thiếu.  Kiểm tra lần thay dầu gần nhất, nếu cần thiết thì phải thay mới.  Kiểm tra lại bơm dầu, sửa chữa hoặc thay mới.  Thay mới vòng bi. 4.6.9. Hộp giảm tốc dò dầu. * Nguyên nhân:  Thiếu, hỏng các đệm chèn.  Bích bán nguyệt chèn bị hỏng. * Cách khắc phục:  Kiểm tra, làm sạch, bổ sung hoặc thay mới các đệm chèn.  Kiểm tra lại bích chèn, thay mới nếu cần thiết. 94 4.6.10. Có nƣớc ở trong dầu của hộp giảm tốc. * Nguyên nhân:  Dầu sủi bọt trong bơm.  Không khí lạnh lọt vào nhiều qua đường thông gió. * Cách khắc phục:  Dùng ống lấy dầu kiểm tra, phân tích thí nghiệm.  Đóng hoặc đổi hướng đường thông gió. 4.6.11. Nhiệt độ làm việc của hộp giảm tốc qua cao. * Nguyên nhân:  Mức dầu quá cao.  Dầu quá cũ.  Dầu quá đặc.  Đầu hút của quạt làm mát bị che kín hoặc vỏ bị bẩn. * Cách khắc phục:  Kiểm tra lại mức dầu, xả bớt nếu mức dầu quá cao.  Kiểm tra thời gian thay gần nhất, thay mới nếu quá hạn.  Thay mới dầu đúng chủng loại quy định.  Làm sạch lồng quạt và vỏ. 4.6.12. Nhiệt độ ở bộ nắp chắn đầu trục quá cao, mất chức năng khóa. * Nguyên nhân: Hỏng bộ chắn đầu trục. * Cách khắc phục: Kiểm tra và thay mới. 4.6.13. Động cơ dẫn động không khởi động đƣợc. * Nguyên nhân:  Ngược chiều quay của động cơ.  Lắp sai hoặc hỏng vòng bi chèn trục. * Cách khắc phục:  Đổi lại cực của motor.  Xoay ngược lại 180 o vòng bi, chèn trục hoặc thay mới. 95 KẾT LUẬN Sau 12 tuần thực hiện đề tài “Nghiên cứu hệ thống điều khiển tự đông chế biến than nhà máy nhiệt điện Uông Bí”. Dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Hoàng Xuân Bình cùng với sự nỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp. Trong đồ án này em đã tìm hiểu được các vấn đề sau:  Quy trình sản xuất điện chung của Công ty Nhiệt Điện Uông Bí.  Các phương án trong dây chuyền vận chuyển than.  Tìm hiểu chức năng, cấu tạo của thiết bị cần thiết trong dây chuyền vận chuyển than tới bunke máy nghiền.  Quy trình công nghệ vận hành và xử lý sự cố các tuyến băng bằng phần mềm PLC S7-200. Qua đây em được biết về nhiều phương án cấp than cùng với việc xử lý các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành. Đây là một dây chuyền vận hành thống nhất có sự liên kết chặt chẽ. Cùng với các thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các tuyến băng: cảm biến chống lệch băng, Switch kéo dừng khẩn cấp, thiết bị dò và tách kim loại....đã giúp cho việc vận hành an toàn và phát hiện sự cố tuyến băng kịp thời. Giúp cho quá trình sản xuất điện năng của công ty đạt năng suất cao. 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Diên Tập (2004), Đo lường và điều khiển bằng máy tính, Nhà xuất bản khoa học – kĩ thuật. 2. Nguyễn Hữu Khái (2006), Nhà máy điện và trạm biến áp, Nhà xuất bản khoa học – kĩ thuật. 3. Bùi Quốc Khánh (2006), Trang bị điện điện tử tự động hóa cần trục và cầu trục, Nhà xuất bản khoa học – kĩ thuật. 4. Quyềnh Huy Ánh (2007), An toàn điện, Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. 5. GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn (2001), Mô phỏng các thiết bị điện, Nhà xuất bản Xây Dựng 6. GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn (2005), Máy điện, Nhà xuất bản xây dựng. 7. Bùi Đình Tiếu (2004), Giáo trình truyền động điện, Nhà xuất bản giáo dục. 8. Trịnh Hùng Thám (2007), Vận hành nhà máy điện, Nhà xuất bản khoa học – kĩ thuật. 9. Quy trình vận hành thiết bị nhiên liệu (2009), lưu hành nội bộ. 10. Quy trình xử lí sự cố thiết bị nhiên liệu (2009), lưu hành nội bộ. 97

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf5.NguyenThiAnhThuong.pdf
Tài liệu liên quan