Đồ án Nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu du lịch bình quới i công suất 80m3/ngày

- Đề tài được thực hiện ở khu du lịch Bình Quới I. + Đồ án tập trung chủ yếu vào xử lý nước thải sinh hoạt nên các vấn đề môi trường khác sẽ được nêu tổng quát mà không đi sâu. + Mô hình được sử dụng trong đồ án tập trung chủ yếu vào quá trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ bùn hoạt tính dưới dạng mô phỏng có kích thước nhỏ. Quá trình bùn hoạt tính chỉ nghiên cứu qua các chỉ tiêu pH, SS (MLSS) và COD chứ không có điều kiện làm với MLVSS, DO và BOD5. + Nguồn nước thải thu thập phục vụ cho việc chạy mô hình thí nghiệm sẽ được lấy tại đầu ra của bể tách mỡ trong khu vực nhà bếp nhà hàng Hoa Mua thuộc khu du lịch Bình Quới I. + Các chỉ tiêu về nước thải được phân tích: pH, MLSS, COD, Nitơ tổng, Photpho tổng.

doc4 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu du lịch bình quới i công suất 80m3/ngày, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 MỞ ĐẦU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.2 MỤC TIÊUCỦA ĐỀ TÀI 1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sông Sài Gòn là một nhánh sông lớn thuộc hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai, có nhiệm vụ cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của hàng ngàn người dân sống trong lưu vực. Ngoài ra, còn cung cấp nguồn nước quan trọng cho nhà máy xử lý nước cấp Thủ Đức cấp nước cho cả thành phố Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận. Vì vậy, bảo vệ nguồn nước sông Sài Gòn là một việc làm hết sức thiết thực. Khu du lịch Bình Quới I không những được người dân thành phố mà còn cả du khách nước ngoài biết đến với cảnh quan thiên nhiên thơ mộng, thoáng mát bên bờ sông Sài Gòn, với nhiều chương trình, lễ hội, ẩm thực mang đậm tính dân gian Nam Bộ. Chính vì vậy, hàng ngày nơi đây đã đón một số lượng lớn khách du lịch trong và ngoài nước, lượng nước thải theo đó cũng phát sinh với lưu lượng lớn, chủ yếu là dầu mỡ động thực vật, nước thải có hàm lượng hữu cơ cao: BOD5 = 500(mg/l), SS= 220(mg/l), vượt quá tiêu chuẩn cho phép nước thải sinh hoạt 6772 – 2000 loại II: 16 lần. Tuy nhiên, nước thải từ nhà hàng và khu vực ẩm thực lại xả thẳng xuống ao và thải thẳng ra sông Sài Gòn mà không qua bất cứ quá trình xử lý nào(chỉ có bể tách mỡ), làm ảnh hưởng rất lớn đến cảnh quan môi trường xung quanh khu du lịch (ao hồ bị hiện tượng phú dưỡng hoá) và chất lượng nguồn nước mặt sông Sài Gòn. Vì vậy, xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho khu du lịch Bình Quới I là điều rất thiết thực hiện nay. Đề tài “Nghiên Cứu Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Khu Du Lịch Bình Quới I Công Suất 80 m3/ngày đêm” là hết sức cần thiết hiện nay nhằm giải quyết những mặt tồn tại trên và đáp ứng với tiêu chí “cải tiến liên tục” của hệ thống Quản Lý Chất Lượng Môi Trường ISO 14001 mà khu du lịch đã và đang áp dụng thực hiện. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu chính của đề tài là thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu du lịch Bình Quới I để nu7o1c thải đầu ra đạt mức II theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6772 – 2000, nhằm góp phần hạn chế ô nhiễm nguồn nước mặt sông Sài Gòn, cải thiện chất lượng môi trường nước và vẻ mỹ quan của khu du lịch. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nội dung của đề tài gồm: Nghiên cứu thí nghiệm mô hình bùn hoạt tính xử lý nước thải của khu du lịch Bình Quới để từ đó xác định các thông số động học phục vụ tính toán thiết kế. Đề xuất phương án xử lý nước thải phù hợp cho khu du lịch. Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ đã đề xuất. Dự toán giá thành cho công trình. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài đã sử dụng những phương pháp sau: Phương pháp điều tra khảo sát: tính chất, thành phần nước thải, đặc điểm lý, hoá, sinh của nước thải đầu vào. Phương pháp xây dựng mô hình mô phỏng ở quy mô phòng thí nghiệm, vận hành mô hình để xử lý nước thải. Phương pháp phân tích: các thông số được phân tích theo phương pháp chuẩn (APHA, AWWA, TCVN 2000 và Standard Methods). Các thông số đo và phương pháp phân tích được trình bày trong bảng sau. Bảng 1.1: Các thông số và phương pháp phân tích Thông số Phương pháp phân tích pH pH kế COD Phương pháp đun kín (K2Cr2O7 Closed flux) MLSS Lọc, sấy 1050C, cân phân tích Nitơ tổng Phương pháp chưng cất Kjieldahl. Photpho tổng Phương pháp SnCl2 cho Orthophosphate, so màu bằng máy quang phổ kế hấp thu (Spectrophotometer). Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu được thể hiện trên các bảng, biểu. Số liệu được quản lý và xử lý bằng chương trình Microsoft Excel/ Microsoft Office 2003. Văn bản soạn thảo được sử dụng trên chương trình Microsoft Word/ Microsoft Office 2003. Các bản vẽ được thiết kế trên chương trình AutoCAD 2004. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Đề tài được thực hiện ở khu du lịch Bình Quới I. Đồ án tập trung chủ yếu vào xử lý nước thải sinh hoạt nên các vấn đề môi trường khác sẽ được nêu tổng quát mà không đi sâu. Mô hình được sử dụng trong đồ án tập trung chủ yếu vào quá trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ bùn hoạt tính dưới dạng mô phỏng có kích thước nhỏ. Quá trình bùn hoạt tính chỉ nghiên cứu qua các chỉ tiêu pH, SS (MLSS) và COD chứ không có điều kiện làm với MLVSS, DO và BOD5. Nguồn nước thải thu thập phục vụ cho việc chạy mô hình thí nghiệm sẽ được lấy tại đầu ra của bể tách mỡ trong khu vực nhà bếp nhà hàng Hoa Mua thuộc khu du lịch Bình Quới I. Các chỉ tiêu về nước thải được phân tích: pH, MLSS, COD, Nitơ tổng, Photpho tổng. Thời gian thực hiện: 12 tuần, từ 4/10 đến 27/12 năm 2006.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1.chuong 1.doc
  • doc0.NHIEM VU.doc
  • doc1.loi cam on.doc
  • doc2.chuong 2.doc
  • doc2.MUC LUC.doc
  • doc3.chuong 3.doc
  • doc3.DANG MUC CHU VIET TAT.doc
  • doc4.chuong 4.doc
  • doc4.danh muc bang bieu.doc
  • doc5.chuong 5.doc
  • doc5.danh muc cac hinh ve.doc
  • doc6.chuong 6.doc
  • doc6.tom tat do an.doc
  • doc7.ket luan - kien nghi.doc
  • doc7.Ten chuong.doc
  • doc8.TLTK.doc
  • doc9.phu luc.doc
  • doc10.BIA LUAN VAN NGOAI.doc
  • rarBAN VE.rar
  • rarFILE PDF.rar
  • xlstinh gia thanh.xls
Tài liệu liên quan