Tích cực xây dựng các chương trình trên các phương tiện truyền thông ñại
chúng nhằm giúp nâng cao ý thức BVMT và khả năng nhận thức về lợi ích
của việc sử dụng sản phẩm có dán nhãn sinh thái cũng như nâng cao khẩu
hiệu “người Việt dùng hàng Việt” của người tiêu dùng.
Thường xuyên cấp nhật các thông tin, qui ñịnh của ñối tác nhằm giúp doanh
nghiệp nắm kịp ñược các thông tin kịp thời và phù hợp; xây dựng các Chương
trình và kế hoạch hành ñộng BVMT ñúng ñăn nhằm ñảm bảo sự phát triển
bền vững cả về kinh tế - xã hội và môi trường.
Xây dựng mạng lưới thông tin giữa doanh nghiệp, Nhà nước và người tiêu
dùng nhằm có những trao ñổi thông tin thích hợp, giúp cho doanh nghiệp và
người tiêu dùng hiểu rõ hơn nhựng lợi ích mà chương trình Nhãn sinh thái
mang lại.
Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái Việt Nam phù hợp với ñiều kiện
thực tế của Việt Nam nhưng vẫn ñạt ñược sự chấp nhận của các tổ chức,
chương trình uy tín khác trên thế giới. Chương trình và qui trình cấp nhãn cần
phải ñảm bảo tính thích hợp, minh bạch và khách q
118 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu tính khả thi việc dán nhãn sinh thái cho mặt hàng thủy sản Việt Nam và xây dựng quy trình cấp nhãn sinh thái cho mặt hàng thủy sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ñiều khiển
thiết bị, nhân viên phụ trách kiểm tra thiết bị.
+ Có sổ theo dõi hiện trạng thiết bị, các kết quả kiểm tra ñịnh kỳ và các
sự cố xảy ra.
+ Có biện pháp khắc phục khi thiết bị gặp sự cố.
+ Có văn bản hướng dẫn cách thức vận hành và kiểm tra hiện trạng thiết
bị, cách thức khắc phục khi có sự cố xảy ra ñối với thiết bị.
6.1.3 TIÊU CHÍ CHO BAO GÓI SẢN PHẨM
6.1.3.1 Bao Bì
- Cơ sở phải chứng nhận ñược các sản phẩm bao gói ñạt tiêu chuẩn về mặt
vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường; cung cấp ñầy ñủ các thông tin về nhà
sản xuất các sản phẩm bao gói.
- Sử dụng các loại bao bì ñược làm từ nhựa PE; tiến tới sử dụng các loại bao
bì bao gói ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 91 -
MSSV: 02ðHMT192
- Cơ sở phải chứng minh ñược bao bì bao gói ñược sản xuất theo quy ñịnh
94/62/EEC,có quy ñịnh các mức ñộ tối ña của các kim loại nặng trong bao bì và
mô tả các yêu cầu ñối với sản xuất và thành phần của bao bì (phụ lục VI.B.3)
+ Thế tích, khối lượng bao bì bao gói sản phẩm ñược giới hạn ñến mức
tối thiểu ñể duy trì mức an tòan, vệ sinh cần thiết ñối với người tiêu dùng.
+ Bao bì phải ñược thiết kế, sản xuất, buôn bán theo cách thức cho phép
tái sử dụng hay thu hồi, bao gồm tái chế và hạn chế mức tối thiểu tác ñộng
ñối với môi trường khi chất phế thải bao bì bị bỏ ñi.
+ Bao bì phải ñược sản xuất theo cách có thể hạn chế tối ña sự có mặt
của nguyên liệu và chất ñộc hại do sự phát xạ, tàn tro khi ñốt cháy hay
chôn bao bì, chất cặn bã.
6.1.3.2 ðóng Gói
Tùy thuộc vào loại ñối tượng tiêu dùng (mua sỉ, lẻ) sẽ có các cách ñóng gói khác
nhau. ðóng gói nhỏ bằng carton cho người mua lẻ và phải cho biết khối lượng tịnh
(kg), cỡ chữ 6mm. ðối với người mua sỉ, ñóng nhiều gói nhỏ ñựng trong một thùng
lớn nhưng vẫn ñảm bảo thuận tiện cho vận chuyển và hàng hóa không bị hư hại.
6.1.3.3 Gắn Nhãn
Nhãn mác trên bao bì, thùng carton phải có ñầy ñủ các thông tin:
- Tên thương mại
- Xuất xứ
- Cách chế biến
- Cách bảo quản
- Kích cỡ
- Thành phần
- Lượng
- Khối lượng sản phẩm
- Ngày hết hạn sử dụng
- Tổ sản xuất và người kiểm tra sản phẩm
- Khuyến cáo
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 92 -
MSSV: 02ðHMT192
Với hai lọai sản phẩm tôm và cá da bò ñông lạnh, ñược sản xuất tử nước thứ ba do
ñó trên nhãn mác, cơ sở phải ñáp ứng ñầy ñủ các yêu cầu:
- Tên nước xuất xứ bằng chữ cái Latinh (chiều cao tối thiểu của chữ là 20
mm)
- Tên khoa học và tên thương mại của sản phẩm
- Tình trạng của sản phẩm (cắt bỏ ñầu/ xương hoặc chưa)
- Kích cỡ và mức ñộ tươi
- Khối lượng tịnh (kg)
- Ngày chuẩn bị và ngày gửi hàng
- Tên và ñịa chỉ của người gửi hàng
6.1.4 TIÊU CHÍ CHO TRÁCH NHIỆM ðỐI VỚI NGƯỜI LAO ðỘNG
Cơ sở phải ñảm bảo ñáp ứng ñầy ñủ các yếu tố về trách nhiệm xã hội của SA 8000.
6.1.4.1 Lao ðộng Trẻ Em
- Không sử dụng lao ñộng trẻ em.
- Không ñược phép sử dụng lao ñộng vị thành niên trong những ñiều kiện
nguy hiểm, không an toàn hoặc có hại tới sức khỏe dù là bên trong hay bên
ngoài nơi làm việc.
6.1.4.2 Lao ðộng Cưỡng Bức
- Tổ chức không ñược có liên quan hay hổ trợ việc sử dụng ñộng cưỡng
bức.
- Không ñược phép yêu cầu người lao ñộng ñặt cọc tiền hay giấy tờ tùy thân
khi tuyển vào công ty.
6.1.4.3 Sức Khỏe Và An Toàn
- Ngăn ngừa tai nạn và thương tật về sức khỏe phát sinh liên quan ñến quá
trình làm việc.
- Một thành viên trong ban lãnh ñạo chịu trách nhiệm.
- Hồ sơ ñào tạo thường xuyên về vấn ñề sức khỏe và an toàn lao ñộng, thực
hiện cho lao ñộng mới và lao ñộng cũ.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 93 -
MSSV: 02ðHMT192
- Hệ thống ñể phát hiện, phòng tránh hoặc ñối phó với các nguy cơ tìm ẩn
ảnh hưởng tới sức khỏe và an toàn của các thành viên.
6.1.4.4 Tự Do Hiệp Hội Và Quyền Tự Do Tập Thể
- Phải tôn trọng quyền của các cá nhân thành lập và tham gia vào các nghiệp
ñoàn và thương lượng vấn ñề này một cách tập thể.
- Trong những trường hợp quyền tự do liên kết và quyền thương lượng tập
thể bị luật pháp ngăn cấm, công ty phải tạo các phương tiện thay thế ñể ñảm
bảo sự ñộc lập và tự do liên kết và quyền tự do thương lượng tập thể của công
nhân.
- Công ty phải ñảm bảo rằng người ñại diện cho nhân viên không bị phân
biệt ñối xử và ñược liên hệ, tiếp xúc với các nhân viên tại nơi làm việc.
6.1.4.5 Sự Phân Biệt ðối Xử
- Công ty không liên quan ñến hoặc hổ trợ sự phân biệt ñối xử trong việc
thuê mướn, trả thù lao, tiếp cận với ñào tạo, thăng tiến, kết thúc hợp ñồng hoặc
nghỉ hưu dựa theo chủng tộc, ñẳng cấp dân tộc, tôn giáo, tình trạng tàn tật, giới
tính, ñịnh hướng về giới, thành viên công ñoàn, tổ chức chính trị hay tuổi.
- Công ty tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, ñáp ứng các nhu cầu liên quan
ñến chủng tộc, ñẳng cấp, dân tộc, tôn giáo, tình trạng tàn tật, giới tính, ñịnh
hướng về giới, thành viên công ñoàn hay tổ chức chính trị.
- Công ty không ñược cho phép những thái ñộ ñối xử bao gồm các tiếp xúc
về mặt cử chỉ, ngôn ngữ hay vật lý mang tính cưỡng bức, ñe dọa, lạm dụng hay
bóc lột về mặt tình dục.
6.1.4.6 Áp Dụng Kỷ Luật
Công ty không ñược liên quan ñến hay ủng hộ việc áp dụng hình phạt thể xác, tinh
thần hoặc cưỡng bức thân thể và lăng mạ.
6.1.4.7 Giờ Làm Việc
- Công ty phải tuân thủ pháp luật hiện hành và tiêu chuẩn ngành về số giờ
làm việc (40 giờ/tuần; 7,5 giờ/ngày).
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 94 -
MSSV: 02ðHMT192
- Làm việc thêm giờ phải là tự nguyện trừ trường hợp công ty là một bên
trong cuộc thương lượng tập thể ñàm phán một cách tự do với các tổ chức của
người lao ñộng, ñại diện cho một số lớn người lao ñộng, doanh nghiệp có thể
yêu cầu làm thêm giờ theo thỏa thuận ñó ñể ñáp ứng yêu cầu kinh doanh ngắn
hạn.
6.1.4.8 Tiền Lương
- Công ty phải ñảm bảo rằng mức lương ñược trả theo tuần làm việc qui
chuẩn
- Công ty phải ñảm bảo rằng các khoản khấu trừ vào tiền lương không ñược
sử dụng với mục ñích kỷ luật và phải ñảm bảo rằng mức lương và phúc lợi khác
ñược kê rõ ràng và thường xuyên cho nhân viên
- Công ty cũng phải ñảm bảo các mức lương và phúc lợi ñược trả hoàn toàn
phù hợp với pháp luật hiện hành, tiền lương ñược trả theo hình thức tiền mặt
hoặc séc sao cho thuận tiện với người lao ñộng.
- Công ty cũng ñảm bảo không sử dụng các công ước mang tính lao ñộng
thuần tuý và chương trình ñào tạo nghề trá hình nhằm tránh bổn phận của công
ty ñối với nhân viên theo luật hiện hành liên quan ñến lao ñộng và các chế ñịnh,
luật ñịnh về an toàn xã hội
BẢNG CHO ðIỂM TRỌNG SỐ VÀ PHƯƠNG THỨC TÍNH ðIỂM
Bảng cho ñiểm trọng số ñược xây dựng với mục ñích giúp cho cơ quan cấp nhãn có
cơ sở khi soát xét doanh nghiệp có ñạt yêu cầu hay không. Hệ thống tiêu chí và bảng
ñiểm trọng số sẽ ñược Ban hoạt ñộng công chúng công bố thông tin rộng rãi trên các
phương tiện thông tin ñại chúng. Với mục ñích ñảm bảo về mặt an toàn vệ sinh thực
phẩm, bảo vệ môi trường và con người, hệ thống tiêu chí ñược xây dựng ở 4 mảng,
ñó là: nguyên liệu ñầu vào, quá trình sản xuất, bao gói sản phẩm và trách nhiệm ñối
với người lao ñộng với tỉ lệ tương ứng 3:4:1:2. Hệ thống tiêu chí có mục ñiểm tổng
thể là 100 và thang ñiểm 100 cũng ñược tính cho ở mỗi mảng, mỗi mục và mỗi ñiều
khoản của tiêu chí. ðiểm số của mỗi mục, mỗi ñiều khoản sẽ ñược tính bằng phần
trăm ñiểm của mục ñó, ñiều khoản ñó nhân với số ñiểm tổng của mỗi mảng, mỗi mục
tiêu chí tương ứng với nó. Ví dụ:
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 95 -
MSSV: 02ðHMT192
Ở mảng tiêu chí bao gói sản phẩm chiếm 10% (= 10 ñiểm) số ñiểm trong hệ thống
tiêu chí và có mục Bao bì chiếm 40% số ñiểm, do ñó số ñiểm của mục bao bì sẽ ñược
tính = 40% * 10:10% = 40 ñiểm.
Bảng 6.1 – Bảng ñiểm trọng số cho nguyên liệu ñầu vào
Bảng ñiểm số với thang ñiểm là 100 ñiểm
TIÊU CHÍ % Số ðiểm ðiểm số
V.1 TIÊU CHÍ CHO NGUYÊN LIỆU ðẦU VÀO 30% 30
V.1.1 Nguyên Liệu Từ ðánh Bắt 100% 30
V.1.1.1 Tiêu chí khai thác nguồn lợi thủy sản 20% 6
- Ngư cụ khai thác: lưới kéo ñáy 20% 1.2
- Kích cỡ cá khai thác: < 200 mm 20% 1.2
-
Không sử dụng các ngư cụ cấm như: chất nổ, chất
ñộc, xung ñiện và các phương pháp có tính hủy diệt
khác. 20% 1.2
-
Không khai thác tại khu vực cấm, không khai thác
vào mùa sinh sản, khu bảo tồn. 20% 1.2
-
Không khai thác, hủy hoại trái phép các rạn ñá
ngầm, rạn san hô, bãi thực vật ngầm, rừng ngập
mặn. 20% 1.2
V.1.1.2 Tiêu chí cho tàu cá 20% 6
-
Thường xuyên kiểm tra ñịnh kỳ (3 tháng/lần) ñộng
cơ và các thiết bị ñể tránh rò rỉ dầu nhớt. 10% 0.6
-
ðảm bảo ñiều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tàu
cá theo tiêu chuẩn ngành 28TCN 135:1999. 90% 5.4
Có 100% 5.4
Không thì xét các yếu tố sau:
+
Các khu vực tiếp nhận, xử lý và bảo quản thuỷ sản
phải ñược bố trí ngăn cách với các khu vực khác có
thể gây ô nhiễm cho thuỷ sản như : buồng máy, khu
vực dành cho thuỷ thủ ñoàn, khu vệ sinh, các
ñường dẫn nước thải ... 30% 1.62
+ Hầm chứa của tàu: 70% 3.78
*
Có giàn giá ñỡ di chuyển ñược, thoát nước tốt,
khoảng cách giữa hai giá ñỡ không lớn hơn 0,8m
(theo quy ñịnh của 28TCN 135:1999) 25% 0.945
*
Mặt trong của hầm chứa tiếp xúc với thuỷ sản ñược
làm bằng vật liệu nhẵn, không gỉ, không ñộc, không
thấm nước, dễ cọ rửa và khử trùng 25% 0.945
*
Ðược thiết kế ñảm bảo nước ñã tan không bị ñọng
lại gây nhiễm bẩn thuỷ sản 25% 0.945
*
Vách ngăn sát với buồng máy hoặc với các ñường
ống dẫn khí thải, ñường dẫn nước nóng phải ñược
cách nhiệt tốt 25% 0.945
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 96 -
MSSV: 02ðHMT192
V.1.1.3 Tiêu chí cho việc sơ chế, bao quản cá trên tàu: 20% 6
- Nhiệt ñộ bảo quản: 00C – 20C 25% 1.5
-
Thời gian bảo quản: phụ thuộc vào nhiệt ñộ bảo
quản, < 5 ngày 25% 1.5
-
Không sử dụng các loại hóa chất, kháng sinh, phụ
gia bị cấm ñể sơ chế, bảo quản cá 50% 3
Có dừng dừng
Không 100% 3
V.1.1.4 Lưu giữ hồ sơ 20% 6
-
Khối lượng, thành phần, kích thước các loại cá
ñược ñánh bắt 20% 1.2
- Thời gian, tọa ñộ, vị trí ñánh bắt 20% 1.2
- Tình trạng các loại cá ñược ñánh bắt. 20% 1.2
-
Loại, khối lượng hóa chất, ñược sử dụng cho việc
sơ chế, bảo quản cá trên tàu 20% 1.2
- Tên thuyền viên lâp hồ sơ kiểm tra và ñánh bắt 20% 1.2
V.1.1.5
Tiêu chí cho phương tiện vận chuyển từ ñiểm thu
mua ñến cơ sở sản xuất 20% 6
-
Loại xe ñông lạnh chuyên dụng chuyên chở thủy
sản, có kích cỡ phù hợp với khối lượng nguyên liệu
thủy sản ñược vận chuyển 20% 1.2
-
Hạn chế sử dụng nhiên liệu cho phương tiên vận
chuyển gây ô nhiễm môi trường; tiến ñến sử dụng
các nhiên liệu ít gây ô nhiễm môi trường. 20% 1.2
-
Phương tiện vận chuyển phải có hệ thống thu gom
nước rỉ 30% 1.8
-
ðảm bảo quá trình vận chuyển ít gây tổn hại ñến
môi trường, cơ sở cần phải ghi và lưu trữ các thông
tin về lịch trình vận chuyển, loại phương tiện, khối
lượng vận chuyển, lượng nhiên liệu sử dụng/km,
thời gian vận chuyển, vị trí bãi ñổ 30% 1.8
V.1.2 Tiêu Chí Cho Nguyên Liệu Từ Nuôi Trồng 100% 30
V.1.2.1 Môi trường ao nuôi 15% 4.5
-
pH trong ao nuôi phải ñảm bảo ñược duy trì từ 7,5
– 8,5, biến ñộng trong ngày phải không quá 3 lần 20% 0.9
-
ðộ mặn trong ao nuôi phải ñạt từ 10 – 30 ppt, biến
ñộng trong ngày không vượt quá 5 ppt 20% 0.9
-
Nhiệt ñộ phải ñược duy trì từ 280C-330C trong ao
nuôi, ñảm bảo không có sự thay ñổi ñột ngột và
biến ñộng nhiều lần trong ngày 20% 0.9
-
ðộ trong của nước trong ao nuôi phải ñược duy trì
ở mức từ 30 – 45 cm và ñộ ñục phải nhỏ hơn 80
mg/l 10% 0.45
-
Oxy hoà tan (DO) phải ñảm bảo ñược duy trì từ 5
– 6 ppm và không có sự thay ñổi nhiều trong ngày 10% 0.45
-
ðộ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi phải từ 80 – 160
ppm. 10% 0.45
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 97 -
MSSV: 02ðHMT192
-
Amonia (NH3) ñối với nước trong ao nuôi phải nhỏ
hơn 0,1 ppm và nhỏ hơn 0,003 ppm ñối với
Hydrogensulfide (H2S) 10% 0.45
V.1.2.2 Thức ăn 15% 4.5
-
Thức ăn cho tôm sú là thức ăn hỗn hợp dạng viên,
ñược sản xuất theo tiêu chuẩn ngành 28 TCN
102:2004
Có 100% 4.5
Không có thì xét như sau: 100% 4.5
+
ðối với loại thực ăn nhập khẩu, cơ sở nuôi trồng sẽ
phải chứng minh loại thức ăn này phải ñảm bảo
thuộc danh mục hang hóa nhập khẩu chuyên ngành
thủy sản và các thành phần, cách thức sử dụng, bảo
quản, hạn sử dụng phải ñược lưu lại. Nếu cơ sở
không thể chứng minh thì loại thức ăn này sẽ phải
bị kiểm tra 50% 2.25
+
ðầy ñủ các chất như ñạm (Protein), chất béo,
Hydrat cacbon (Carbohydrate), Vitamin và khoáng
chất; Có thể xem xét dựa trên tốc ñộ tăng trưởng
hàng ngày (ADG), tỷ lệ chuyển ñổi thức ăn thành
thịt trong từng giai ñoạn tuổi và suốt vụ nuôi (FCR
period and FCR pond) và khả năng kháng bệnh của
tôm 50% 2.25
V.1.2.3 Hóa chất 20% 6
-
Không sử dụng các loại hóa chất, kháng sinh bị
cấm sử dụng 50% 3
Có dừng dừng
Không 100% 3
-
Thông tin về thành phần, hướng dẫn sử dụng, hạn
dùng của hóa chất, kháng sinh ñược sử dụng phải
ñược công bố rõ ràng 50% 3
V.1.2.4 Vận chuyển 15% 4.5
-
Loại xe ñông lạnh chuyên dụng chuyên chở thủy
sản, có kích cỡ phù hợp với khối lượng nguyên liệu
thủy sản ñược vận chuyển 20% 0.9
-
Hạn chế sử dụng nhiên liệu cho phương tiện vận
chuyển gây ô nhiễm môi trường; tiến ñến sử dụng
các nhiên liệu ít gây ô nhiễm môi trường 20% 0.9
-
Phương tiện vận chuyển phải có hệ thống thu gom
nước rỉ 30% 1.35
-
ðảm bảo quá trình vận chuyển ít gây tổn hại ñến
môi trường, cơ sở cần phải ghi và lưu trữ các thông
tin về lịch trình vận chuyển, loại phương tiện, khối
lượng vận chuyển, lượng nhiên liệu sử dụng/km,
thời gian vận chuyển, vị trí bãi ñổ 30% 1.35
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 98 -
MSSV: 02ðHMT192
V.1.2.5 Cơ sở nuôi tôm 20% 6
-
ðảm bảo ñiều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cơ sở
nuôi tôm theo tiêu chuẩn ngành 28TCN 190:2004 40% 2.4
-
Các cơ sở, trang trại xây dựng và sản xuất không
ñược làm mặn hóa hoặc làm suy kiệt nguồn nước
ngầm ở khu vực xung quanh 20% 1.2
- Quản lý chất lượng nguồn nước: 20% 1.2
+
ðịnh kỳ giám sát chất lượng nước ñể ñảm bảo phù
hợp tiêu chuẩn 50% 0.6
+
Các chỉ tiêu về chất lượng nước ñược cơ quan thẩm
quyền kiểm tra và cấp giấy chứng nhận 50% 0.6
-
Quản lý chất thải rắn: các cơ sở nuôi tôm phải quản
lý chất thải rắn từ các ao nuôi, kênh, mương và các
ao lắng; không làm mặn hóa hoặc gây hại tới hệ
sinh thái ñất và nước môi trường xung quanh 20% 1.2
V.1.2.6 Lưu giữ hồ sơ 15% 4.5
- Số chứng thư của ao, diện tích ao và ngày thả giống 12.5% 0.5625
-
Chất lượng giống thả, nguồn giống (tên trại SX
giống) 12.5% 0.5625
-
Diễn biến chất lượng ao nuôi và tình hình bệnh của
tôm 12.5% 0.5625
- Số liệu nước thải từ ao nuôi 12.5% 0.5625
-
Các thuốc kháng sinh, hoá chất, thuốc diệt cỏ, diệt
tảo và các loại thuốc trừ sâu khác ñã sử dụng 12.5% 0.5625
-
Cơ sở sản xuất và số lô của từng loại thức ăn ñã
dùng 12.5% 0.5625
- Ngày thu hoạch, sản lượng 12.5% 0.5625
-
Nhà máy chế biến hoặc người mua (tôm nguyên
liệu) 12.5% 0.5625
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 99 -
MSSV: 02ðHMT192
Bảng 6.2 – Bảng ñiểm trọng số cho quá trình sản xuất
Bảng ñiểm số với thang ñiểm là 100 ñiểm
TIÊU CHÍ % Số ðiểm ðiểm số
V.2
TIÊU CHÍ CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
40% 40
V.2.1 Hóa chất 30% 12
-
Qúa trình sản xuất không ñược sử dụng các loại hóa chất,
kháng sinh thuộc “danh mục các hóa chất, kháng sinh cấm
sử dụng trong chế biến, kinh doanh thủy sản”
Có dừng dừng
Không 30% 3.6
-
ðối với các hóa chất, kháng sinh thuộc “danh mục các hoá
chất, kháng sinh trong sản xuất, kinh doanh thủy sản” phải
ñảm ñược sử dụng với nồng ñộ cho phép (phụ lục)
Không 30% 3.6
Có 0
-
Có sổ theo dõi loại hóa chất sử dụng, liều lượng, nồng ñộ,
hạn sử dụng 10% 1.2
- Hóa chất phải có nguồn gốc, bao bì, nhãn mác rõ ràng 10% 1.2
-
Có kiểm soát quá trình sử dụng, cách thức pha chế hóa chất
và các biện pháp khắc phục khi có sự cố xảy ra 10% 1.2
-
Có văn bản hướng dẫn sử dụng, pha chế và cách bảo quản
hóa chất 10% 1.2
V.2.2 Năng lượng sử dụng 20% 8
- Nước 50% 4
+
Khối lượng nước sử dụng cho một ñơn vị thành phẩm phải
ở mức thấp nhất nhưng vẫn ñảm bảo về mặt vệ sinh và an
toàn thực phẩm 20% 0.8
+
Nguồn nước sử dụng liên quan trực tiếp ñến chất lượng sản
phẩm phải ñảm bảo ñạt các chỉ tiêu cho nước cấp 10% 0.4
+ Sử dụng hợp lý nguồn nước 10% 0.4
+
Khối lượng các giếng khoan ñược phép khai thác phải tùy
thuộc vào quy mô của cơ sở sản xuất; không có giếng
khoan bỏ trống, không sử dụng; giếng ñã khoan nhưng
không sử dụng ñược cơ sở phải có biện pháp xử lý ñảm bảo
về mặt môi trường 10% 0.4
+ Kiểm soát các công ñoạn lãng phí nguồn nước 20% 0.8
+
Có các biển báo hoặc các dấu hiệu phân biệt giữa nước máy
và nước giếng 10% 0.4
+ Có sổ theo dõi số liệu sử dụng nước hàng tháng 20% 0.8
- ðiện 50% 4
+ Tận dụng tối ña các hệ thống chiếu sáng tự nhiên 20% 0.8
+
Tắt tất cả các thiết bị chiếu sáng và các thiết bị khác không
cần thiết cho quá trình sản xuất. 20% 1.2
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 100 -
MSSV: 02ðHMT192
+
Sử dụng các loại thiết bị tiết kiệm năng lượng (ñèn
compact, tủ cấp ñông nhiều ngăn) 30% 1.2
+
Có sổ theo dõi số liệu sử dụng ñiện hàng tháng và năng
lượng ñiện tiêu tốn cho một ñơn vị thành phẩm (kg, tấn) 20% 0.8
V.2.3 Chất thải 20% 8
- Chất thải rắn 50% 4
+
Các phế phẩm từ quá trình sản xuất phải ñược thu gom
triệt ñể và ñược sử dụng cho quá trình sản xuất khác. Cơ sở
phải chứng minh ñược ñối tác thu mua ñể sử dụng cho một
hoạt ñộng sản xuất tạo ra một sản phẩm khác 70% 2.8
+
Có hệ thống thu gom riêng biệt chất thải sản xuất và chất
thải sinh hoạt (chất thải sinh hoạt phải ñược phân loại thành
hai nguồn: vô cơ và hữu cơ) 10% 0.4
+
Có văn bản hướng dẫn cách thức phân loại rác thải sinh
hoạt 10% 0.4
+
Có sổ theo dõi lượng chất thải rắn hàng tháng, có chứng
nhận lượng chất thải rắn ñược thu gom và xử lý ñúng quy
cách 10% 0.4
- Nước thải 50% 4
+
Cơ sở phải ñảm bảo ñạt tiêu chuẩn xả nước thải ñạt TCVN
5945:1995 60% 2.4
+
Có sổ theo dõi khối lượng nước thải mỗi ngày và chi phí
cho việc xử lý nước thải hàng tháng. 40% 1.6
V.2.4 Cơ sở chế biến thủy sản 30% 12
-
Cơ sở chế biến: phải ñảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
theo tiêu chuẩn 28 TCN 130:1998 70% 8.4
- Thiết bị: 30% 3.6
+ ðược kiểm tra ñịnh kỳ 20% 0.72
+ Sau mỗi tuần phải kiểm tra hiện trạng thiết bị 15% 0.54
+
Phân công trách nhiệm cụ thể cho các nhân viên trực tiếp
ñiều khiển thiết bị, nhân viên phu trách kiểm tra thiết bị 15% 0.54
+
Có sổ theo dõi hiện trạng thiết bị, các kết quả kiểm tra ñịnh
kỳ và các sự cố xảy ra 15% 0.54
+ Có biện pháp khắc phục khi thiết bị gặp sự cố 15% 0.54
+
Có văn bản hướng dẫn cách thức vận hành và kiểm tra hiện
trạng thiết bị, cách thức khắc phục khi có sự cố xảy ra ñối
với thiết bị 20% 0.72
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 101 -
MSSV: 02ðHMT192
Bảng 6.3 – Bảng ñiểm trọng số cho bao gói sản phẩm
Bảng ñiểm số với thang ñiểm là 100 ñiểm
TIÊU CHÍ % Số ðiểm ðiểm số
V.3 TIÊU CHÍ CHO BAO GÓI SẢN PHẨM 10% 10
V.3.1. Bao bì 40% 4
-
Cơ sở phải chứng nhận ñược các sản phẩm bao gói ñạt tiêu
chuẩn về mặt vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường; cung
cấp ñầy ñủ các thông tin về nhà sản xuất các sản phẩm bao gói 30% 1.2
-
Sử dụng các loại bao bì ñược làm từ nhựa PE; tiến tới sử dụng
các loại bao bì bao gói ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và
môi trường 30% 1.2
-
Cơ sở phải chứng minh ñược bao bì bao gói ñược sản xuất
theo quy ñịnh 94/62/EEC, có quy ñịnh các mức ñộ tối ña của
các kim loại nặng trong bao bì và mô tả các yêu cầu ñối với
sản xuất và thành phần của bao bì 40% 1.6
+
Thể tích, khối lượng bao bì bao gói sản phẩm ñược giới hạn
ñến mức tối thiểu ñể duy trì mức an toàn, vệ sinh cần thiết ñối
với người tiêu dùng 30% 0.48
+
Bao bì phải ñược thiết kế, sản xuất, buôn bán theo cách thức
cho phép tái sử dụng hay thu hồi, bao gồm tái chế và hạn chế
mức tối thiểu tác ñộng ñối với môi trường khi chất phế thải
bao bì bị bỏ ñi 30% 0.48
+
Bao bì phải ñược sản xuất theo cách có thể hạn chế tối ña sự
có mặt của nguyên liệu và chất ñộc hại do sự phát xạ, tàn tro
khi ñốt cháy hay chôn bao bì, chất cặn bã 40% 0.64
V.3.2 ðóng gói 30% 3
Tùy thuộc vào loại ñối tượng tiêu dùng (mua sỉ, lẻ) sẽ có các
cách ñóng gói khác nhau. ðóng gói nhỏ bằng carton cho người
mua lẻ và phải cho biết khối lượng tịnh (kg), cỡ chữ 6mm. ðối
với người mua sỉ, ñóng nhiều gói nhỏ ñựng trong một thùng
lớn nhưng vẫn ñảm bảo thuận tiện cho vận chuyển và hàng
hóa không bị hư hại 100% 3
V.3.3 Gắn nhãn 30% 3
-
Tên nước xuất xứ bằng chữ cái Latinh (chiều cao tối thiểu của
chữ là 20 mm) 10% 0.3
- Tên khoa học và tên thương mại của sản phẩm 10% 0.3
- Tình trạng của sản phẩm (cắt bỏ ñầu/ xương hoặc chưa) 10% 0.3
- Khối lượng tịnh (kg) 10% 0.3
- Cách chế biến 10% 0.3
- Cách bảo quản 10% 0.3
- Kích cỡ 10% 0.3
- Thành phần 10% 0.3
- Ngày hết hạn sử dụng 10% 0.3
- Tổ sản xuất và người kiểm tra sản phẩm 5% 0.15
Khuyến cáo 5% 0.15
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 102 -
MSSV: 02ðHMT192
Bảng 6.4 – Bảng ñiểm trọng số cho trách nhiệm ñối với người lao ñộng
Bảng ñiểm số với thang ñiểm là 100 ñiểm
TIÊU CHÍ % Số ðiểm ðiểm số
V.4
TIÊU CHÍ CHO TRÁCH NHIỆM ðỐI VỚI NGƯỜI
LAO ðỘNG 20% 20
V.4.1 Lao ñộng trẻ em 10% 2
- Không sử dụng lao ñộng trẻ em 50% 1
-
Không ñược phép sử dụng lao ñộng vị thành niên trong
những ñiều kiện nguy hiểm, không an toàn hoặc có hại tới
sức khỏe dù là bên trong hay bên ngoài nơi làm việc. 50% 1
V.4.2 Lao ñộng cưỡng bức 10% 2
-
Tổ chức không ñược có liên quan hay hổ trợ việc sử dụng
ñộng cưỡng bức 50% 1
-
Không ñược phép yêu cầu người lao ñộng ñặt cọc tiền hay
giấy tờ tùy thân khi tuyển vào công ty 50% 1
V.4.3 Sức khỏe và an toàn 10% 2
-
Ngăn ngừa tai nạn và thương tật về sức khỏe phát sinh
liên quan ñến quá trình làm việc 20% 0.4
- Một thành viên trong ban lãnh ñạo chịu trách nhiệm 10% 0.2
-
Hồ sơ ñào tạo thường xuyên về vấn ñề sức khỏe và an
toàn lao ñộng, thực hiện cho lao ñộng mới và lao ñộng cũ 30% 0.6
-
Hệ thống ñể phát hiện, phòng tránh hoặc ñối phó với các
nguy cơ tìm ẩn ảnh hưởng tới sức khỏe và an toàn của các
thành viên 40% 0.8
V.4.4 Tự do hiệp hội và quyền tự do tập thể 10% 2
-
Phải tôn trọng quyền của các cá nhân thành lập và tham
gia vào các nghiệp ñoàn và thương lượng vấn ñề này một
cách tập thể 20% 0.4
-
Trong những trường hợp quyền tự do liên kết và quyền
thương lượng tập thể bị luật pháp ngăn cấm, công ty phải
tạo các phương tiện thay thế ñể ñảm bảo sự ñộc lập và tự
do liên kết và quyền tự do thương lượng tập thể của công
nhân 20% 0.4
-
Công ty phải ñảm bảo rằng người ñại diện cho nhân viên
không bị phân biệt ñối xử và ñược liên hệ, tiếp xúc với
các nhân viên tại nơi làm việc 60% 1.2
V.4.5 Sự phân biệt ñối xử 10% 2
-
Công ty không liên quan ñến hoặc hổ trợ sự phân biệt ñối
xử trong việc thuê mướn, trả thù lao, tiếp cận với ñào tạo,
thăng tiến, kết thúc hợp ñồng hoặc nghỉ hưu dựa theo
chủng tộc, ñẳng cấp dân tộc, tôn giáo, tình trạng tàn tật,
giới tính, ñịnh hướng về giới, thành viên công ñoàn, tổ
chức chính trị hay tuổi 30% 0.6
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 103 -
MSSV: 02ðHMT192
-
Công ty tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, ñáp ứng các
nhu cầu liên quan ñến chủng tộc, ñẳng cấp, dân tộc, tôn
giáo, tình trạng tàn tật, giới tính, ñịnh hướng về giới,
thành viên công ñoàn hay tổ chức chính trị 30% 0.6
-
Công ty không ñược cho phép những thái ñộ ñối xử bao
gồm các tiếp xúc về mặt cử chỉ, ngôn ngữ hay vật lý mang
tính cưỡng bức, ñe dọa, lạm dụng hay bóc lột về mặt tình
dục 40% 0.8
Không 40% 0.8
Có dừng dừng
V.4.6 Áp dụng kỷ luật 10% 2
Công ty không ñược liên quan ñến hay ủng hộ việc áp
dụng hình phạt thể xác, tinh thần hoặc cưỡng bức thân thể
và lăng mạ 100% 2
- Không 100% 2
- Có dừng dừng
V.4.7 Giờ làm việc 10% 2
-
Công ty phải tuân thủ pháp luật hiện hành và tiêu chuẩn
ngành về số giờ làm việc (40 giờ/tuần, 7,5 giờ/ngày) 50% 1
-
Làm việc thêm giờ phải là tự nguyện trừ trường hợp công
ty là một bên trong cuộc thương lượng tập thể ñàm phán
một cách tự do với các tổ chức của người lao ñộng, ñại
diện cho một số lớn người lao ñộng, doanh nghiệp có thể
yêu cầu làm thêm giờ theo thỏa thuận ñó ñể ñáp ứng yêu
cầu kinh doanh ngắn hạn. 50% 1
V.4.8 Tiền lương 20% 4
-
Công ty phải ñảm bảo rằng mức lương ñược trả theo tuần
làm việc qui chuẩn 20% 0.8
-
Công ty phải ñảm bảo rằng các khoản khấu trừ vào tiền
lương không ñược sử dụng với mục ñích kỷ luật và phải
ñảm bảo rằng mức lương và phúc lợi khác ñược kê rõ ràng
và thường xuyên cho nhân viên 20% 0.8
-
Công ty cũng phải ñảm bảo các mức lương và phúc lợi
ñược trả hoàn toàn phù hợp với pháp luật hiện hành, tiền
lương ñược trả theo hình thức tiền mặt hoặc séc sao cho
thuận tiện với người lao ñộng. 10% 0.4
-
Công ty cũng ñảm bảo không sử dụng các công ước mang
tính lao ñộng thuần tuý và chương trình ñào tạo nghề trá
hình nhằm tránh bổn phận của công ty ñối với nhân viên
theo luật hiện hành liên quan ñến lao ñộng và các chế
ñịnh, luật ñịnh về an toàn xã hội 50% 2
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 104 -
MSSV: 02ðHMT192
Phương thức tính ñiểm
Khi tổ chức cấp nhãn khảo sát và ñánh giá phải căn cứ vào bảng ñiểm trọng số ñể
cho ñiểm. Phương thức tính ñiểm ñược ñề xuất như sau:
Từ bản ñiểm trọng số, doanh nghiệp không ñạt ở những ñiều khoản nào sẽ nhận ñiểm
0 và phải ñạt số ñiểm tối thiểu ở mỗi mảng tiêu chí với tỉ lệ 25:35:5:15, nghĩa là ở
mỗi mảng tiêu chí doanh nghiệp chỉ ñược phép bị trừ nhiếu nhất là 5 ñiểm và tuyệt
ñối không có ñiểm 0 ở bất cứ mục tiêu chí nào. Do ñó, doanh ngiệp phải ñạt ít nhất
80 ñiểm mới ñược cấp nhãn sinh thái.
Ở bảng ñiểm trọng số, có những vị trí “dừng”, khi doanh nghiệp không ñáp ứng ñược
yêu cầu của những vị trí ñó việc kiểm tra sẽ ngừng lại và doanh nghiệp sẽ không
ñược cấp nhãn.
ðối với một số tiêu chí như năng lượng sử dụng, bao bì bao gói thì những doanh
nghiệp nào sử dụng các loại nguyên, nhiên liệu tiên tiến, hướng ñến thân thiện với
môi trường sẽ ñược nhân với một hệ số - ñược gọi là “hệ số khuyến khích”, ví dụ khi
doanh nghiệp sử dụng các loại xăng sinh học cho hoạt ñộng vận chuyển thì ở mục
Vận chuyển sẽ ñược nhân thêm 1.2 vào số ñiểm mà doanh nghiệp ñạt ñược ở mục
ñó.
6.2 XÂY DỰNG QUY TRÌNH CẤP NHÃN SINH THÁI CHO MẶT
HÀNG THỦY SẢN VIỆT NAM
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 105 -
MSSV: 02ðHMT192
Doanh nghiệp
Nộp ñơn xin cấp chứng nhận NST
và các hồ sơ liên quan
Phân loại và lập hợp ñồng thẩm
ñịnh hồ sơ
Kiểm tra sơ bộ hồ sơ
(ñầy ñủ hay không?)
Sản phẩm có nguyên liệu từ
ñánh bắt
Sản phẩm có nguyên liệu từ
nuôi trồng
Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và
các hồ sơ có liên quan
Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và
các hồ sơ có liên quan
Kiểm tra thực tế tại CSCB
Kiểm tra thực tế các hồ sơ liên quan
ñến quá trình ñánh bắt (nếu cần)
Kiểm tra hoạt ñộng phân phối (nếu
cần)
Kiểm tra thực tế tại CSCB
Kiểm tra thực tế tại CSNT (nếu cần)
Kiểm tra hoạt ñộng phân phối (nếu
cần)
ðạt ñược số ñiểm do hệ thống tiêu
chí ñề ra?
Chấp nhận cấp nhãn và ký hợp ñồng
cho phép doanh nghiệp sử dụng nhãn
Cấp chứng nhận NST
Quản lý, giám sát việc tuân thủ của
doanh nghiệp sau cấp nhãn
ðầy ñủ
Không ñầy ñủ
ðạt
Không ñạt
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 106 -
MSSV: 02ðHMT192
Hoạt ñộng của chương trình cấp nhãn sinh thái ñược bắt ñầu với việc doanh nghiệp
nộp ñơn yêu cầu cấp nhãn cho sản phẩm của mình.. Doanh nghiệp nhận mẫu ñơn
(phụ lục VI.A.1), các hướng dẫn, bản sao các tiêu chí chứng nhận phù hợp tại văn
phòng tổ chức ñánh giá, cấp nhãn, tại Hiệp hội ngành hàng, tại các bộ phận của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hoặc trên các website của chúng.
Doanh nghiệp cần ñiền ñầy ñủ và trung thực các thông tin ñược yêu cầu trong ðơn
ñăng ký chứng nhận nhãn sinh thái và các hồ sơ, giấy chứng nhận khác hiện có
liên quan. Sau ñó ñóng lệ phí cho việc xem xét, thẩm ñịnh các thông tin ñược doanh
nghiệp trình bày trong hồ sơ. Nếu hồ sơ không ñầy ñủ thì cơ quan cấp nhãn sẽ trả lại
cho doanh nghiệp ñề doanh nghiệp ñiền ñầy ñủ các thông tin. Nếu hồ sơ ñã ñầy ñủ
thì cơ quan cấp nhãn sẽ tiến hành phân loại hồ sơ (phân loại hồ sơ sản phẩm có
nguyên liệu từ nuôi trồng hay ñánh bắt) và lập hợp ñồng thẩm ñịnh hồ sơ nhằm xem
xét mức phí của việc ñánh giá, cấp chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm và tùy
thuộc vào số lần xin cấp chứng nhận của doanh nghiệp sẽ có những mức phí khác
nhau. Ở mỗi lần xin cấp chứng nhận, mức phí sẽ giảm dần ñối với các doanh nghiệp
ñã từng xin cấp chứng nhận trước ñó. Sau ñó hồ sơ ñược chuyển xuống bộ phận
kiểm tra và ñánh giá sản phẩm.
Bộ phận kiểm tra và ñánh giá sản phẩm tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và
các hồ sơ (giấy chứng nhận) có liên quan, kiểm tra thực tế tại cơ sở chế biến (nếu
cần), các hoạt ñộng phân phối (nếu cần),Qúa trình kiểm tra, ñánh giá sẽ ñược
chấm ñiểm bằng cách căn cứ vào bảng ñiểm trọng số. Sau ñó bộ phận kiểm tra và
ñánh giá tổng hợp số ñiểm và chuyển hồ sơ qua bộ phận cấp nhãn. Nếu không ñạt
ñược số ñiểm do chương trình cấp nhãn ñề ra, doanh nghiệp sẽ ñược thông báo
không ñủ ñiều kiện cấp nhãn và nhận lại hồ sơ; còn nếu ñạt, doanh nghiệp sẽ ñược
thông báo chấp nhận cấp nhãn và ký hợp ñồng cho phép doanh nghiệp sử dụng nhãn
với những cam kết nhất ñịnh. ðồng thời, doanh nghiệp sẽ ñược cấp chứng nhận nhãn
sinh thái. Nhãn sinh thái ñược cấp sẽ có giá trị trong ba năm.
Trong quá trình ñánh giá vòng ñời sản phẩm, nếu xảy ra các trường hợp mà cơ quan
ñánh giá và cấp nhãn không thể xác ñịnh ñược, ví dụ như doanh nghiệp sử dụng một
loại hóa chất mới nhưng không thuộc bảng danh mục cấm của Việt Nam và thế giới
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 107 -
MSSV: 02ðHMT192
trong quá trình sản xuất thì cơ quan cấp nhãn có thể mời các chuyên gia, nhà khoa
học trong và ngoài nước, ñại diện các tổ chức chuyên môn,ñể ñược giúp ñỡ và tư
vấn.
Quản lý và giám sát việc tuân thủ của các doanh nghiệp ñược cấp chứng nhận là việc
làm rất cần thiết ñể ñảm bảo sự phù hợp với các tiêu chí môi trường ñã ñược ban
hành và các ñiều khoản ñã ñược ký kết trong hợp ñồng cấp nhãn. Chương trình Nhãn
Sinh Thái có thể thực hiện giám sát thường xuyên, kiểm tra ñịnh kỳ (6 tháng/lần) hay
tổ chức thanh tra, thử nghiệm ñột xuất hoặc những trường hợp nhận ñược thông tin
vi phạm từ người tiêu dùng. Chương trình cần yêu cầu các doanh nghiệp ñược cấp
chứng nhận phải làm báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện các nội dung của hợp
ñồng. Nếu trong ba năm, doanh nghiệp ñược cấp nhãn không vi phạm gì thì có thể
xin gia hạn ít nhất ba tháng trước khi hết hạn.
Trong trường hợp phát hiện các doanh nghiệp có biểu hiện vi phạm các tiêu chí/ñiều
khoản, chương trình sẽ ra các thông báo yêu cầu doanh nghiệp có những biện pháp
thích hợp ñể giải quyết trong một khoảng thời gian nhất ñịnh (tùy theo mức ñộ vi
phạm). Sau thời gian qui ñịnh, nếu doanh nghiệp không khắc phục hoặc không thể
khắc phục ñược vi phạm, hợp ñồng sẽ không còn giá trị và chứng chỉ sử dụng Nhãn
sinh thái sẽ bị thu hồi.
6.3 ðỀ XUẤT MÔ HÌNH TỔ CHỨC CẤP NHÃN SINH THÁI VIỆT NAM
6.3.1 Mô Hình Nhãn Sinh Thái Của Các Nước Trên Thế Giới
6.3.1.1 Mô hình tổ chức Nhãn sinh thái của Mỹ
Hội ñồng Con dấu
xanh
Hội ñồng
Con dấu xanh
Chương trình
ñối tác xanh
Bộ phận tư vấn
mua sắm
Bộ phận tư vấn
thiết kế sản phẩm
Ủy ban
các bên
Ủy ban tiêu
chuẩn môi
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 108 -
MSSV: 02ðHMT192
o Hội ñồng Con dấu xanh là cơ quan quản lý cao nhất của chương trình,
quyết ñịnh mọi vấn ñề liên quan ñến hoạt ñộng của chương trình.
o Chương trình ñối tác xanh có nhiệm vụ tìm kiếm những ñối tác tham gia
chương trình, từ ñó cam kết mua sắm và sản phẩm thân thiện với môi
trường.
o Bộ phận tư vấn mua sắm giúp người tiêu dùng, gồm cả tiêu dùng cá nhân
và tiêu dùng tổ chức, có những thông tin cần thiết, hướng dẫn họ trong các
quyết ñịnh mua sắm.
o Bộ phận tư vấn thiết kế sản phẩm giúp nhà sản xuất cải thiện khía cạnh
môi trường trong sản phẩm của họ, tạo ra dây chuyền sản xuất những sản
phẩm thân thiện với môi trường.
o Ủy ban các bên sẽ lựa chọn nhóm sản phẩm, xây dựng, sữa ñổi tiêu chí sản
phẩm, ñánh giá, cấp nhãn và ñiều tra sự phù hợp của những sản phẩm
ñược cấp nhãn.
o Ủy ban tiêu chuẩn môi trường là cơ quan ñộc lập, ra quyết ñịnh cuối cùng
về tiêu chí sản phẩm, ñảm bảo tính minh bạch và công khai của chương
trình.
6.3.1.2 Mô hình tổ chức Hội ñồng Nhãn Sinh Thái EU (Chương trình Nhãn
Sinh Thái của EU)
o Ủy ban Châu Âu là cơ quan có quyền quyết ñịnh cao nhất trong chương
trình Nhãn sinh thái EU, có vai trò quản lý chương trình, hoạt ñộng trong
Ban thư ký của Tổ chức nhãn sinh thái EU (EUEB).
o EUEB chịu trách nhiệm khảo sát, lập tiêu chí và các yêu cầu ñánh giá,
chứng nhận và các hoạt ñộng khác.
Ủy ban Châu Âu
Hội ñồng Nhãn Sinh Thái EU
Cơ quan có
thẩm quyền
Ban diễn ñàn tư vấn
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 109 -
MSSV: 02ðHMT192
o Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan ñại diện của các quốc gia thành viên
trong EU.
o Diễn ñàn tư vấn, các bên quan tâm sẽ gặp nhau tại Diễn ñàn tư vấn ñể soạn
thảo tiêu chí Nhãn sinh thái.
6.3.1.3 Mô hình tổ chức Hội ñồng cấp Nhãn Sinh Thái Thái Lan (Chương
trình Nhãn Xanh của Thái Lan)
o TBCSD: Hội ñồng doanh nghiệp phát triển bền vững của Thái Lan
(Thailand Bussiness Committee of Sustainable Development)
o TEI: Viện Môi trường Thái Lan (Thailand Environment Institute)
o TISI: Viện Tiêu chuẩn Công nghiệp Thái Lan (Thailand Industrial
Standand Instiute)
Hội ñồng Nhãn xanh Thái Lan sẽ ñưa ra những quyết ñịnh chính về chương trình
nhãn xanh. Hội ñồng hoạt ñộng khách quan và công bằng. Hội ñồng có 12 thành viên
do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp chỉ ñịnh.
Hội ñồng hoạt ñộng dưới sự hỗ trợ của Ban thư ký TEI và TISI. TEI và TISI tổ chức
hội thảo và chuẩn bị mọi phương tiện cho các cuộc thảo luận của Hội ñồng.
Tiểu ban Kỹ thuật với sự tham gia của TEI và TISI xây dựng những ñề xuất về tiêu
chí sản phẩm, phương pháp kiểm tra (nếu cần thiết) và những yêu cầu khác cho việc
cấp nhãn. Dựa trên những ñề xuất, Ủy ban kỹ thuật ñánh giá nhóm sản phẩm, thị
phần thị trường và báo cáo về tác ñộng môi trường. ðối với mỗi loại sản phẩm ñược
lựa chọn, 1 tiểu ban mới sẽ ñược thành lập gồm những chuyên gia từ các Viện
nghiên cứu, ngành công nghiệp, nhóm môi trường và các nhóm khác nếu thích hợp.
Hội ñồng Nhãn xanh Thái Lan
- Tiểu ban Kỹ thuật
- Các tiểu ban khác
Ban thư ký TISI và TEI TBCSD
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 110 -
MSSV: 02ðHMT192
6.3.2 Mô hình tổ chức cấp Nhãn sinh thái Việt Nam
Qua tham khảo một số mô hình quản lý cấp nhãn sinh thái của các nước trên thế giới
và kinh nghiệm thực tế của các nước, mô hình tổ chức quản lý Nhãn sinh thái Việt
Nam ñược xây dựng dựa trên cơ sở ñảm bảo sự phù hợp với yêu cầu của các tổ chức
chứng nhận uy tín trên thế giới ñồng thời phù hợp với thông lệ chung của cơ chế
hành chính Việt Nam. Chương trình cấp nhãn sinh thái Việt Nam trực thuộc sự quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
HỘI ðỒNG NHÃN SINH THÁI là cơ quan quản lý cao nhất của chương trình và
cơ quan này nằm dưới sự quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quyết ñịnh mọi
vấn ñề liên quan ñến hoạt ñộng của chương trình.
o Quyết ñịnh nhóm sản phẩm ñược xem xét cấp nhãn.
o Quyết ñịnh chiến lược phát triển của chương trình Nhãn sinh thái.
o Quyết ñịnh về những hoạt ñộng hỗ trợ.
o Quyết ñịnh phê duyệt các tiêu chí cho nhóm sản phẩm ñược lựa chọn.
o Quyết ñịnh cơ cấu và mức phí cho các dịch vụ cấp nhãn
HỘI ðỒNG NST
Ban hoạt ñộng công chúng Hiệp hội ngành hàng Ban giám sát
Bộ phận
tư vấn lập
tiêu chí
Bộ phận
thiết lập
tiêu chí
Bộ phận
cấp nhãn
Bộ phận
kiểm tra và
ñánh giá
Bộ phận tư
vấn thiết kế
sản phẩm
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 111 -
MSSV: 02ðHMT192
Ban Giám Sát
Ban giám sát bao gồm các thành viên của các ñại diện thẩm quyền có liên quan như:
Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản, Tổng cục
Tiêu chuẩn ño lường chất lượng, v.v.
o Giám sát hoạt ñộng của chương trình cấp nhãn, ñảm bảo việc thiết lập tiêu chí
phù hợp, ñảm bảo thực hiện ñúng quy trình cấp nhãn sinh thái.
o ðảm bảo tính công khai và minh bạch của chương trình.
Ban Hoạt ðộng Công Chúng
o Cung cấp thông tin cho doanh nghiệp và người tiêu dùng các thông tin và hoạt
ñộng của chương trình.
o Cung cấp những thông tin cần thiết, hướng dẫn người tiêu dùng nhận biết sản
phẩm xanh, giúp họ xem xét, cân nhắc khi quyết ñịnh mua hàng.
o Thu thập và phản hồi thắc mắc, kiến nghị của công chúng và doanh nghiệp về
hoạt ñộng của chương trình và về sản phẩm ñược dán nhãn sinh thái.
o Cung cấp cho các doanh nghiệp thông tin về các tiêu chí liên quan, quy trình,
thủ tục, các quyền lợi, trách nhiệm của doanh nghiệp ñược cấp chứng nhận sử
dụng nhãn sinh thái cho sản phẩm của mình.
o Phối hợp, tổ chức các chương trình, hoạt ñộng khuyến khích các doanh nghiệp
và người tiêu dùng tham gia nhằm hoàn thiện chương trình.
Hiệp hội ngành hàng
Hiệp hội ngành hàng sẽ ñảm nhận và chịu trách nhiệm trước hội ñồng Nhãn sinh thái
về hoạt ñộng của mình.
o Quyết ñịnh loại sản phẩm ñược cấp nhãn
o Quyết ñịnh các tiêu chí phù hợp với loại sản phẩm của hiệp hội và trình lên
hội ñồng Nhãn sinh thái hệ thống tiêu chí của mình.
Bộ phận tư vấn lập tiêu chí
o Cung cấp các thông tin về quy ñịnh của các ñối tác ñối với sản phẩm
o Cung cấp các thông tin về quy trình sản xuất sản phẩm.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 112 -
MSSV: 02ðHMT192
o Cung cấp các thông tin về luật pháp liên quan ñến sản phẩm
o Cung cấp các thông tin về vòng ñời sản phẩm
o Tiếp nhận thông tin từ ban hoạt ñộng công chúng về sản phẩm ñược dán nhãn
nhằm tư vấn bổ sung, sửa ñổi tiêu chí.
o Tư vấn mức phí cho hoạt ñộng cấp nhãn và các trường hợp ñược hưởng mức
phí ưu ñãi.
Bộ phận lập tiêu chí
o Xem xét các thông tin do bộ phận tư vấn mang lại.
o Lựa chọn các yếu tố ưu tiên cho việc thiết lập hệ thống tiêu chí cho sản phẩm.
o Soạn thảo hệ thống tiêu chí
o Tổ chức nghiên cứu, sữa ñổi bổ sung và hủy bỏ tiêu chí khi không phù hợp.
o Trình duyệt hệ thống chí lên hiệp hội ngành hàng quyết ñịnh.
Bộ phận tư vấn thiết kế sản phẩm
o Tư vấn nhà sản xuất cải thiện khía cạnh môi trường trong sản phẩm.
o Nghiên cứu, thiết kế dây chuyền sản xuất ra những sản phẩm thân thiện với
môi trường.
Bộ phận kiểm tra và ñánh giá
o Kiểm tra hồ sơ xin cấp nhãn của nhà sản xuất.
o Quyết ñịnh thông hoặc không thông qua hồ xơ xin cấp nhãn.
o Tiến hành ñánh giá thức tế các thông tin từ nhà sản xuất về sản phẩm xin cấp
nhãn sinh thái.
o Quản lý và giám sát việc tuân thủ của các doanh nghiệp sau khi ñược cấp
nhãn sinh thái.
o Báo cáo kết quả giám sát và ñề xuất hình thức xử lý vi phạm và khen thưởng
thích hợp lên Hiệp hội ngành hàng ñối với các doanh nghiệp sau khi ñược cấp
nhãn sinh thái
o Sau khi xem xét và ñánh giá thực tế, chuyển hồ sơ xin cấp nhãn của sản phẩm
ñáp ứng ñầy ñủ các quy ñịnh của chương trình cấp nhãn sang bộ phận cấp
nhãn.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 113 -
MSSV: 02ðHMT192
Bộ phận cấp nhãn
o Cấp nhãn cho sản phẩm ñạt yêu cầu.
o Lưu hồ sơ sản phẩm và doanh nghiệp ñược cứng nhận sử dụng nhãn sinh thái.
Thiết kế Nhãn sinh thái cho Chương trình cấp nhãn sinh thái Việt Nam
Ý nghĩa của Nhãn sinh thái
- Mẫu ñược thiết kế trên nền quả ñịa cầu màu xanh tượng trưng cho trái ñất,
tượng trưng cho môi trường.
Các hình ảnh bên trong:
+ Cây lúa tượng trưng cho nền nông nghiệp Việt Nam, chiếm 80% cơ cấu kinh
tế và ñược thiết kế cách ñiệu tạo thành chữ VN – Việt Nam.
+ Ngôi sao với hai màu ñỏ và vàng của quốc kỳ Việt Nam.
- Eco Label: là thông ñiệp cho biết sản phẩm ñược sản xuất theo hướng bảo vệ
môi trường, thân thiện với môi trường.
Nhãn sinh thái Việt Nam sẽ ñược dán trên tấc cả các loại sản phẩm của Việt Nam
ñược chương trình Nhãn sinh thái ñánh giá và chứng nhận. Với Nhãn sinh thái này,
các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có một chứng nhận ñảm bảo về mặt môi trường của
sản phẩm trên tấc cả các thị trường trong nước và thế giới.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 114 -
MSSV: 02ðHMT192
CHƯƠNG 7
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1 KẾT LUẬN
Nhãn sinh thái ñược hiểu là một công cụ chính sách do các tổ chức phát hành ra ñể
truyền thông và quảng bá tính ưu việt tương ñối về tác ñộng tới môi trường của một
sản phẩm so với các sản phẩm cùng loại (theo quan ñiểm của tổ chức thương mại thế
giới (WTO) và ngân hàng thế giới (WB)).
Qua quá trình ñiều tra cho chúng ta thấy xu hướng chọn mua sản phẩm của người
tiêu dùng ñang nghiên về những sản phẩm thân thiện với môi trường 33% người tiêu
dùng có biết ñến sản phẩm xanh, 10% người tiêu dùng ưa chuộng các sản phẩm
xanh, 35% người tiêu dùng cho rằng các sản phẩm xanh ñắt hơn các sản phẩm cùng
loại, 60% người tiêu dùng chọn yếu tố thân thiện với môi trường làm yếu tố chọn
mua sản phẩm và người tiêu dùng sẵn sàng bỏ ra chi phí là 10% (so với các sản phẩm
cùng loại không dán nhãn) ñể ñược sở hữu các sản phẩm có dán nhãn môi trường.
Thủy sản là một trong những ngành kinh tế chủ lực của Việt Nam. Chúng ta ñã có
một vị trí khá quan trọng trên thị trường thế giới nhưng ñể có ñược vị trí ñó, hoạt
ñộng khái thác, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản ñã và ñang ñể lại những hậu quả
môi trường nghiêm trọng. Xuất khẩu Việt Nam ñược biết ñến với thế mạnh các mặt
hàng thủy sản, nhưng nền kinh tế Việt Nam ñã có những lúc không ổn ñịnh do các
mặt hàng thủy sản của Việt Nam không ñáp ứng ñược yêu cầu của ñối tác. ðể ñảm
bảo sự ổn ñịnh, nâng cao uy tín và năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế thì các
mặt hàng thủy sản Việt Nam cần ñược chứng nhận ñạt các tiêu chuẩn về môi trường
và an toàn thực phẩm.
Việc lựa chọn hai ñối tượng tôm sú và cá da bò là hai ñại diện của hai loại sản phẩm
có nguồn gốc từ nuôi trồng và ñánh bắt nhằm có thể giúp khái quát ñược hệ thống
các tiêu chí, qui trình và chương trình cấp nhãn sinh thái cho các mặt hàng thủy sản
của Việt Nam.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 115 -
MSSV: 02ðHMT192
Với mục ñích giúp cho cơ quan ñánh giá và cấp nhãn có thể dễ dàng hơn trong công
tác ñánh giá và chứng nhận, hệ thống tiêu chí và bảng ñiểm trọng số ñược thiết lập
với bốn mảng: tiêu chí cho nguyên liệu ñầu vào, tiêu chí cho quá trình sản xuất, tiêu
chí cho bao gói sản phẩm và tiêu chí cho trách nhiệm xã hội với tỉ lệ tương ứng là
3:4:1:2. Hệ thống tiêu chí ñề xuất số ñiểm 80 là số ñiểm tối thiểu mà doanh nghiệp
cần ñạt ñể có ñược chứng nhận Nhãn sinh thái với một số ñiều kiện ràng buộc như: ở
mỗi mảng tiêu chí, doanh nghiệp chỉ ñược phép bị trừ tối ña 5 ñiểm và không có
ñiểm 0 ở mỗi mục tiêu chí.
Qui trình và chương trình cấp Nhãn sinh thái Việt Nam ñược ñề xuất dựa trên cơ sở
ñảm bảo sự phù hợp với yêu cầu của các tổ chức chứng nhận uy tín trên thế giới
ñồng thời phù hợp với thông lệ chung của cơ chế hành chính Việt Nam. Chương
trình cấp nhãn sinh thái Việt Nam trực thuộc sự quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Chương trình cấp nhãn cho các mặt hàng thủy sản sẽ ñược xây dựng trên cơ sở ñáp
ứng các yêu cầu do EU quy ñịnh (vì khi ñáp ứng ñược yêu cầu của thị trường này thì
các sản phẩm của Việt Nam sẽ dễ dàng ñược chấp nhận ở các thị trường khác). Các
sản phẩm ñể ñược dán nhãn phải ñáp ứng các ñiều kiện: ñược sản xuất theo phương
pháp hữu cơ, kiểm tra thú y ñối với thủy sản, sử dụng các chất phụ gia bảo quản thực
phẩm cho phép, sử dụng bao bì ñóng gói ñạt tiêu chuẩn. Các sản phẩm sẽ ñược các tổ
chức kiểm tra chặt chẽ từ khâu ñầu tiên của qui trình sản xuất ñến khi sản phẩm ñược
phân phối trên thị trường, ñảm bảo sự trung thực về thông tin ñược thông báo trên
nhãn môi trường.
7.2 KIẾN NGHỊ
Qua quá trình thực hiện ñề tài “Nghiên cứu tính khả thi việc dán nhãn sinh thái
cho mặt hàng thủy sản Việt Nam và xây dựng qui trình cấp nhãn sinh thái cho
thủy sản”, em có một số kiến nghị ñến ba nhóm ñối tượng sau:
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 116 -
MSSV: 02ðHMT192
ðối với cơ quan Nhà nước:
Cần phải có những hoạt ñộng hỗ trợ, cũng như những biện pháp quản lý thích
hợp giúp cho các doanh nghiệp nhận thức ñược tầm quan trọng của việc bảo
vệ môi trường và sự cần thiết của Nhãn sinh thái.
Tích cực xây dựng các chương trình trên các phương tiện truyền thông ñại
chúng nhằm giúp nâng cao ý thức BVMT và khả năng nhận thức về lợi ích
của việc sử dụng sản phẩm có dán nhãn sinh thái cũng như nâng cao khẩu
hiệu “người Việt dùng hàng Việt” của người tiêu dùng.
Thường xuyên cấp nhật các thông tin, qui ñịnh của ñối tác nhằm giúp doanh
nghiệp nắm kịp ñược các thông tin kịp thời và phù hợp; xây dựng các Chương
trình và kế hoạch hành ñộng BVMT ñúng ñăn nhằm ñảm bảo sự phát triển
bền vững cả về kinh tế - xã hội và môi trường.
Xây dựng mạng lưới thông tin giữa doanh nghiệp, Nhà nước và người tiêu
dùng nhằm có những trao ñổi thông tin thích hợp, giúp cho doanh nghiệp và
người tiêu dùng hiểu rõ hơn nhựng lợi ích mà chương trình Nhãn sinh thái
mang lại.
Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái Việt Nam phù hợp với ñiều kiện
thực tế của Việt Nam nhưng vẫn ñạt ñược sự chấp nhận của các tổ chức,
chương trình uy tín khác trên thế giới. Chương trình và qui trình cấp nhãn cần
phải ñảm bảo tính thích hợp, minh bạch và khách quan.
ðối với các doanh nghiệp:
Cần nắm rõ các thông tin từ các ñối tác, người tiêu dùng ñể có những thay ñổi
phù hợp trong qui trình sản xuất, sản phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Nhận thức ñầy ñủ và tích cực về vấn ñề BVMT cũng như lợi ích của việc dán
nhãn sinh thái cho sản phẩm của mình.
Cần tiến hành xây dựng các hệ thống quản lý ISO 14000, ISO 9000, HACCP,
SA 8000, OHSAS nhằm ñảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 117 -
MSSV: 02ðHMT192
Tích cực tham gia cùng cơ quan quản lý Nhà nước xây dựng chương trình cấp
Nhãn sinh thái Việt Nam.
ðối với người tiêu dùng:
Cần tích cực tham gia các chương trình nâng cao nhận thức BVMT và khả
năng nhận biết về Nhãn sinh thái cũng như tầm quan trọng của nó.
Cần phải hướng ñến các sản phẩm nội ñịa ñạt tiêu chuẩn về mặt chất lượng,
an toàn vệ sinh thực phẩm lẫn môi trường.
Có sự phản ánh kịp thời ñến doanh nghiệp, cơ quản quản lý ñể có những can
thiệp kịp thời nếu có sự không trung thực về mặt thông tin của sản phẩm.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 118 -
MSSV: 02ðHMT192
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Khắc Hường – năm 2000 – Sổ tay nuôi tôm sú, càng xanh và hùm
bông – NXB Khoa hoc Kỹ thuật
2. Châu Kiến Hương Lan – 2004 – Khảo sát một số yếu tố môi trường tối thích
cho tôm sú (Penaeus Monodon Fabricius, 1978) công nghiệp tại tỉnh Trà
Vinh
3. TS. Nguyễn Hữu Khải – 2005 - Nhãn sinh thái ñối với hàng hoá xuất khẩu và
tiêu dùng nội ñịa – NXB Lý luận chính trị
4. TS. Nguyễn Văn Lịch (chủ biên) - 2004 – Các quy ñịnh của Liên minh Châu
Âu ñối với nhập khẩu nông và thủy sản và khả năng ñáp ứng của Việt Nam –
NXB Chính trị quốc gia
5. TS. Trần Việt Ngân – Nuôi tôm sú – NXB Nông nghiệp
6. Phạm Văn Tình – năm 2000 – Kỹ thuật nuôi tôm sú – NXB Nông nghiệp
7. Hệ thống quản lý Môi trường - Quy ñịnh và hướng dẫn sử dụng các tiêu
chuẩn Việt Nam Hội Bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt Nam – 2004 –
ðánh giá hiện trạng phát triển ngành nuôi trồng thủy sản Việt Nam
8. ISO 14000 - Những ñiều các nhà quản lý cần biết – NXB Khoa hoc kỹ thuật
9. Viện Kỹ thuật Nhiệt ðới và BVMT – năm 2006 – Báo cáo tổng hợp kết quả
ñề tài “Nghiên cứu Nhãn sinh thái và áp dụng thí ñiểm tại TP.HCM”
10. www.vasep.com.vn
11. www.fistenet.gov.vn
12. www.hoinhap.gov.vn
13. www.vietlinh.com.vn
14. www.vienkinhte.hochiminh.gov.vn
15. www.tcvn.gov.vn
16. www.google.com
17. www.msc.org
18. www.cbi.nl