Đồ án Phần mềm xây dựng Website Tuyển Dụng Lao ĐộngTrên Mạng Interne

• Bằng việc xây dựng chương trình trên môi trường ASP và hệ quản trị MS Access, , nên chương trình có thể được phát triển mạnh mẽ để trở thành phần mềm thực sự phục vụ cho nhu cầu của người quản trị và sử dụng. Chương trình có tính tiến hóa, tính mở rộng và mức độ bảo mật cao.Có thể được ứng dụng rộng rãi cho các công ty chuyên về môi giới việc làm .Trong hướng phát triển có thể xây dựng ứng dụng trên hệ quản trị SQL nhằm đảm bảo tính bảo mật tốt hơn ,hoàn chỉnh tùy chọn hiển thị bằng tiếng anh ,giúp cho không chỉ người việt nam mà còn cả người nước ngoài sống ở Việt Nam có thể dễ dàng tìm kiếm việc làm,đăng tin tìm việc bằng cả hai thứ tiếng :anh và việt nam,cũng như các công ty tuyển dụng nước ngoài có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về các ứng viên và đăng các thông tin tuyển dụng bằng tiếng anh . • Nâng cao khả năng bảo mật của ứng dụng bằng việc tăng cường tính bảo mật và khả năng login của người sử dụng.

doc86 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phần mềm xây dựng Website Tuyển Dụng Lao ĐộngTrên Mạng Interne, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y là các đốI tượng xây dựng theo mơ hình Com (Component Object Model) hoạt động gắn liền vớI hệ điều hành ,cho phép truy xuất trực tiếp đến mọI nguồn dữ liệu theo một giao tiếp tổng quát nhất .Tuy nhiên xử dụng OLEDB khá phức tạp ,thường chỉ thuận tiện cho lập trình viên C và C++.ADO(ActiveX Data Object)là lớp đốI tượng đơn giản hĩa hơn cho giao tiếp OLEDB cấp thấp .Thật sự ADO đơn thuần chỉ là đối tượng Com tập chung vào xử lý dữ liệu thơng qua OLEDB của Windows. Kiến trúc ADO: Để hiểu rõ cách sử dụng của ADO ta phảI tìm hiểu qua về kiến trúc của ADO hình sau là mơ hình kiến trúc của ADO tương tác giữa ứng dụng và nguồn dữ liệu (data store),khái niệm nguồn dữ liệu là để chỉ mọI loạI dữ liệu và nơi chứa thơng tin cĩ thể truy xuất được .ADO thiết kế cho mục đích truy xuất dữ liệu tổng quát ,khơng chỉ dùng xử lý các hệ cơ sở dữ liệu thuần túy ,bạn cịn cĩ thể dùng ADO để truy xuất dữ liệu email ,dữ liệu file hay bất kỳ loạI dữ liệu nào hỗ trợ cơ chế cho phép giao tiếp thơng qua OLEDB. Application Java Script VB VC++ ADO OLE DB E-Mail CSDL File System Data store (Kiến trúc ADO và OLEDB) Trình tiêu thụ(consumer) và trình cung cấp(provider): Mơ hình kiến trúc ADO ở hình trên cho thấy cách ADO làm việc nằm giữa tầng ứng dụng và tầng dữ liệu chứa các loạI dữ liệu như E-mail ,dữ liệu file ,cơ sở dữ liệu …Trong thế giớI lập trình chương trình chính là trình tiêu thụ dữ liệu (data consumer)bởI nĩ cần truy xuất vào các nguồn dữ liệu để xử lý ,cịn trình cung cấp dữ liệu là tập lệnh cho phép truy xuất vào nguồn dữ liệu (data store) theo cách đặc trưng của chúng .Provider cho phép giao tiếp giữa nguồn dữ liệu và tầng điều khiển OLE DB .ADO chỉ trao đổI vớI nguồn dữ liệu thơng qua OLE DB mà khơng cần quan tâm đến cách thức làm việc của Provider .Chính điểm này làm cho ADO mang tính tổng quát và khơng phụ thuộc vào nguồn chứa dữ liệu .Để giúp OLE DB biết được Provider nào cần phảI giao tiếp ,khi mở kết nốI ADO ta phảI chỉ định trình cung cấp dữ liệu Provider tương ứng .Microsoft cung cấp sẵn một số Provider cho phép truy xuất dễ dàng vào các nguồn dữ liệu đang thơng dụng như sau: Jet OLE DB 4.0-Cơ sở dữ liệu MS Access DTS Packages-Dịch vụ chuyển đổI dữ liệu trong SQL Server ODBC Driver-Provider cho phép truy xuất nguồn dữ liệu thơng qua ODBC SQL Server-Cơ sở dữ liệu SQL Oracle-Cơ sở dữ liệu Oracle Simple Provider-Truy xuất dữ liệu dạng text Index Service-Sử dụng cho dịch vụ tìm kiếm site server Microsoft Directory Service-Sử dụng cho truy xuất dịch vụ thư mục của Windows 2000 Danh sách này sẽ được mở rộng bằng các nhà cung cấp khác. Trình cung cấp(Provider) và trình điều khiển (driver): Ta cần phảI phân biệt giữa trình cung cấp và trình điều khiển .Về ý nghĩa thì cả hai đều cĩ mục đích như nhau đĩ là cho phép các chương trình ngồi cũng như hệ điều hành giao tiếp vớI nguồn dữ liệu thơng qua hàm xử lý trực tiếp (native).Tuy nhiên Provider hướng đến tính tổng quát của OLE DB trong khi trình điều khiển cơ sở dữ liệu Driver lạI nhắm vào giao tiếp chung cho thành phần kết nốI theo kiến trúc ODBC .Điều quan trọng đĩ là Provider mang tính tổng quát hơn Driver .Bạn cĩ thể dùng ODBC Provider để truy xuất dữ liệu thơng qua các trình điều khiển Driver cho cơ chế ODBC.Hình sau sẽ minh họa rõ khái niệm này. Do ODBC đã khá phổ biến và nhiều trình điều khiển hỗ trợ nĩ nên cho đến khi nhà cung cấp đưa ra một Provider mớI tương thích vớI cơ sở dữ liệu của họ ,chúng ta chỉ cĩ cách sử dụng ADO kết nốI vào nguồn dữ liệu thơng qua ODBC Provider .ODBC Provider sẽ chuyển lờI gọI và truy xuất đến tầng ODBC yêu cầu các trình điều khiển Driver bên dướI tiếp cận vớI cơ sở dữ liệu mà nĩ quản lý . ADO OLE DB OLE DB Layer Oracle SQL Jet ODBC Oracle SQL Jet SQL Access Oracle SQL Access Oracle (Provider vàDrivers) Rõ ràng sử dụng ODBC Driver sẽ chậm hơn trình cung cấp OLE DB Provider cho phép truy xuất trực tiếp (do phảI qua lớp trung gian của trình điều khiển ODBC ).Tuy nhiên ODBC Provider giúp ADO tiếp cận vớI mọI nguồn dữ liệu thơng dụng nhất trên Windows dựa vào trình điều khiển ODBC sẵn cĩ trong khi chờ nhà cung cấp đưa ra một phiên bản tiếp cận vớI dữ liệu bằng OLE DB Provider khác. 2.Mơ hình đối tượng ADO 2.5: Hình sau mơ tả mối quan hệ giữa các đối tượng ADO .Trước khi tìm hiểu cách sử dụng chi tiết những đối tượng này trong trang ASP ta sẽ xem qua tổng quan và mục đích sử dụng của chúng. 2.1. Đối tượng Connection(kết nối): Đối tượng Connection cho phép thực hiện việc mở kết nối đến nguồn dữ liệu cần truy xuất.Thơng qua đối tượng Connection ta chỉ định trình cung cấp OLE DB Provider sẽ dùng để tiếp cận dữ liệu .Các thơng tin kết nối bổ sung khác như: Tên đăng nhập cơ sở dữ liệu (username),mật khẩu(password),tên máy chủ(Server)…Tất cả những thơng tin này thường được lưu vào một chuỗi gọi là chuỗi kết nối (connection string).Một lưu ý là để kết nốI và truy xuất vào nguồn dữ liệu ,khơng bắt buộc phảI tạo ra đốI tượng Connection .Các đốI tượng như Command ,Recordset,Record…cũng cho phép mở trực tiếp kết nốI .Tuy nhiên sử dụng đốI tượng Connection sẽ cho phép ta tách biệt thao tác kết nốI và thao tác truy xuất dữ liệu ,hơn nữa đốI tượng Connection cịn cung cấp thêm một số chức năng chuyên dụng khác như cho phép thực thi câu lệnh SQL tác động lên dữ liệu (Insert,Update,Delete,gọI thủ tục nộI Store Procedure…)hoặc kiểm sốt giao tác (transaction) như Rollback(hủy mọi thay đổi lên dữ liệu ),Commit(xác nhận thay đổi)… 2.2. Đối tượng Command (lệnh thực thi): Mặc dù ta cĩ thể sử dụng đốI tượng Connection để thực hiện các lệnh SQL ,nhưng tốt nhất ta chỉ nên dùng đốI tượng Connection cho mục đích kết nốI .ĐốI tượng Command sẽ được dùng cho mục đích thực thi lệnh tốt hơn.Khi đốI tượng Connection thực thi lệnh ,mặc định Connection sẽ khởI tạo và gọI đến đốI tượng Command. ĐốI tượng Command cho phép chuyển tham số vào các lệnh thực thi SQL .Tham số cĩ thể chỉ định kiểu và giá trị tường minh .Các tham số cĩ thể nhận trị trả về sau khi thực thi…ĐốI tượng Command cĩ thể dùng cho hai mục đích:Thực thi các lệnh SQL khơng cần nhận kết quả trả về(như Insert,Update,Delete,Các thủ tục Store Proceduce)hoặc thực thi các lệnh trả về tập Recordset như lệnh Select. 2.3.Đối tượng Recordset(tập các mẩu tin): Recordset cĩ thể nĩi là đốI tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong ADO .ĐốI tượng này cung cấp cho ta kết quả trả về từ câu lệnh truy vấn một tập các mẩu tin .Trang ASP cĩ thể dùng vịng lặp duyệt qua các mẩu tin này và hiển thị dữ liệu kết xuất ra trang web phía trình duyệt .Ngồi ra Recordset cịn cho phép lọc dữ liệu (filter)từ tập các mẩu tin ,truy xuất đến từng trường cụ thể của mẩu tin thơng qua đốI tượng Field hoặc danh sách các trường trong trong mẩu tin thơng qua đốI tượng Fields. 2.4.Đối tượng Record (mẩu tin): ĐốI tượng Record cho phép ta truy cập chi tiết đến thơng tin của từng mẩu tin .Thật sự nếu chỉ dùng đến loạI dữ liệu dạng bảng của cơ sở dữ liệu thì cĩ thể khơng cần dùng đến đốI tượng Record .Tuy nhiên đốI tượng Record giúp ta truy xuất tổng quát đến mọI nguồn dữ liệu khơng riêng gì dữ liệu bảng .Hãy hình dung nếu ta muốn truy xuất nộI dung của nguồn dữ liệu là thư mục thì sao?Thư mục cĩ thể xem là một bảng dữ liệu vớI danh sách file là các mẩu tin (Record ).Tuy nhiên ,mỗI mẩu tin của file trong thư mục khơng đơn thuần chỉ chứa các trường như tên file ,ngày giờ tạo file,kích thước file …Thơng tin về mỗI mẩu tin biểu diễn cho file cĩ thể khác nhau về quyền truy xuất trên file ,nộI dung file.ĐốI tượng Record sẽ giúp thể hiện sự khác biệt này của từng mẩu tin thơng qua phương thức và thuộc tính .Nếu chỉ sứ dụng và truy xuất mẩu tin thơng qua Recordset theo cách thơng thường bạn sẽ khơng xử lý được . 2.5.Đối tượng Stream(Luồng): ĐốI tượng Stream cho phép biểu diễn nộI dung của một nút (node)dữ liệu .Cụ thể thơng qua Stream ,bạn cĩ thể xem và truy xuất được các loạI dữ liệu nhị phân khơng thuộc dạng bảng như nộI dung file,e-mail,trang web,dữ liệu XML…ĐốI tượng Stream thường được kết hợp xử lý thơng qua đốI tượng Record và Recordset 2.6.Đối tượng Collections(Tập hợp): Thư viện ADO cung cấp rất nhiều loạI tập hợp .MỗI tập hợp cĩ thể nắm giữ một hoặc nhiều đốI tượng khác thậm chí cĩ thể là một tập hợp rỗng khơng chứa phần tử nào cả.Bạn cĩ thể dùng vịng lặp để duyệt qua các phần tử trong tập hợp theo cấu trúc sau: ĐốI với VBScript: For each Object In Collection ‘Sử lý nộI dung của phần tử đốI tượng Object trong tập hợp Next Ví dụ để duyệt qua tập hợp Fields chứa các trường trong recordset mang tên rs For each objField In rs.Fields Reponse.write objField.Name &”” Next Thư viện ADO cung cấp các tập hợp thường xuyên sử dụng là : Đối tượng tập hợp Fields:Chứa danh sách các trường trong bảng dữ liệu ĐốI tượng tập hợp Parameters:Chứa danh sách các tham số sử dụng trong câu lệnh SQL Đối tượng tập hợp Errors:Chứa danh sách các lỗi ,ta cĩ thể duyệt qua đối tượng tập hợp Errors để biết các lỗi mà các đối tượng ADO gặp phải trong quá trình triệu gọi hoặc thực thi lệnh . Đối tượng tập hợp Properties:Chứa danh sách các thuộc tính cĩ thể dùng chung giữa các đối tượng . 2.7.Các hằng ADO: Khi sử dụng ADO ,ta sẽ cần dùng đến rất nhiều loại hằng số để thiết lập cho các tham số tùy chọn dành cho phương thức của đối tượng .Ví dụ cursor type,Lock type.ASP khơng tự động định nghĩa sẵn các hằng này.Ta dùng chỉ thị để khai báo đưa vào danh sách các hằng ADO cần sử dụng .Một cách khác để khai báo hằng là tham chiếu trực tiếp đến thư viện định nghĩa kiểu (type library)bằng thẻ METADATA như sau: 3.Kết nối với nguồn dữ liệu: 3.1.Chuỗi kết nối : Chuỗi kết nối như đã đề cập ở phần trên ,nĩ cung cấp thơng tin cho đối tượng Connection biết đặc điểm của cơ sở hay nguồn dữ liệu mà ADO cần truy xuất ,dưới đây là một số kết nối đến các loại cơ sở dữ liệu thơng dụng: Cơ sở dữ liệu MS Access Connstr=”Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=”” Set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Conn.open connStr Cơ sở dữ liệu MS SQL Server Connstr=”Provider=SQLOLEDB;Data Source=servername; Initial catalog=database_name;user ID=user_name;PWD=user_password” Set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Conn.open Connstr Cơ sở dữ liệu Oracle: ADODB hỗ trợ truy xuất cơ sở dữ liệu nổi tiếng Oracle thơng qua chuỗi kết nối OLEDB như sau : connstr=”Provider=MSDAORA.1;Data Source=orcl;User ID=scott;PWD=;Persist Security Info=False” Set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Conn.open connstr Cơ sở dữ liệu MS Access thơng qua trình điều khiển ODBC ConnStr=”Driver=Microsoft Access Driver(*.mdb);DBQ=database path” Set Conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Conn.open ConnStr Nếu nguồn dữ liệu khơng hỗ trợ OLE DB ta cĩ thể sử dụng ADO thơng qua ODBC theo cách tổng quát : Kết nối tổng quát thơng qua ODBC: <% strconn =”Provider=MSDASQL.1;Persist Security Info=False;Data Source=database_name” %> set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) conn.open connstr 3.2.Sử dụng chỉ thị include: Thơng thường hầu hết các trang ASP sử dụng đối tượng Connection và Recordset đều mở kết nối theo cùng cách .Để tránh lập lại mã ,ta cĩ thể đưa các lệnh tao Connection và Recordset vào một trang riêng ,tiếp đến dùng chỉ thị include để đưa trang này vào các trang ASP sử dụng ADO khác.Một cách làm khác là lưu chuỗi kết nối trong trong biến tồn cục Application của file global.asa sao cho tất cả các trang ASP khác đều thấy và truy xuất được .Ví dụ: Sub Application_Onstart() Strconn=”Provider=SQLOLEDB.1; Data Source=local host;User ID=sa;PWD=;Initial Catalog=database_name” Set Application(“ConnectionString”)=Strconn End sub Tiếp đến trong trang ASP ta tạo đối tượng Connection và gọi kết nối như sau: Set conn=server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Conn.open Application(“ConnectionString”) 3.3.Đĩng và chia sẻ kết nối (Share Pooling): Sau khi mở kết nối và xử lý xong dữ liệu ta nên đĩng kết nối lại bằng cách gọi phương thức close của đối tượng Connection như sau: Set conn=server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Conn.open strconn ‘Xử lý truy xuất dữ liệu ‘Ví dụ ‘rs.open “SELECT * PRODUCTS”,conn ‘Đĩng kết nối Conn.close Đĩng kết nối sẽ giải phĩng tài nguyên giúp cơ sở dữ liệu thao tác và xử lý nhanh hơn .Thực tế khi ta gọi phương thức close của đối tượng Connection ,kết nối sẽ được trả về cho bộ quản lý tài nguyên .Do việc mở một kết nối chiếm nhiều tài nguyên cũng như địi hỏi hệ thống phải quản lý chặt chẽ .Một khi kết nối được mở nĩ sẽ giữ nguyên và hoạt động trong suốt ứng dụng ,mỗi thời điểm chỉ cĩ một trang là được chiếm giữ kết nối (Bằng cách gọi phương thức open của đối tượng Connection ).Nếu đã hồn tất quá trình xử lý liên quan đến cơ sở dữ liệu ,ta nên gọi phương thức close càng sớm càng tốt để trả kết nối về cho hệ thống phục vụ các trang khác.Nếu khơng gọi phương thức close ,kết nối sẽ bị chiếm giữ cho đến khi tồn bộ nội dung của trang được thực thi xong .Khi đĩ nếu cĩ một trang khác cần kết nối vào cơ sở dữ liệu hệ thống phải sử dụng thêm tài nguyên để tạo kết nối mới .Cơ chế dùng chung kết nối được gọi là Share Pooling.Chúng rất được quan tâm trong mơi trường ứng dụng cơ sở dữ liệu với số lượng người dùng và yêu cầu xử lý lớn 4.Sử dụng Recordset : 4.1.Tạo Recordset: Cĩ thể nĩi Recordset là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong ADO .Recordset cho phép xem và trích rút dữ liệu theo dạng bảng .Mặc dù đối tượng Connection cũng cĩ khả năng thực thi câu lệnh SQL và trả về tập dữ liệu tương tự Recordset nhưng sử dụng Recordset hiểu quả và linh động hơn .Đối tượng Recordset được tạo ra như sau: Set rs=server.createobject(“ADODB.recordset”) Để trích rút dữ liệu từ một bảng nào đĩ trong cơ sở dữ liệu ,thường ta kết hợp đối tượng Connection vào câu lệnh SQL Select trong phương thức open của đối tượng Recordset . 4.2.Duyệt qua các mẩu tin trong Recordset: Để đi đến từng mẩu tin trong Recordset chúng ta dùng vịng lặp While và kiểm tra xem đã đến mẩu tin cuối cùng chưa dựa vào thuộc tính EOF 4.3.Truy xuất các trường của mẩu tin: Ta cĩ thể chỉ định trực tiếp tên trường cần truy xuất ngay trong đối tượng Recordset.Tuy nhiên ta cũng cĩ thể sử dụng đối tượng tập hợp Fields để truy xuất nội dung của một trường trong mẩu tin theo nhiều cách 4.4.Lọc các mẩu tin trong Recordsets: Điều kiện lọc các mẩu tin(Chỉ chọn ra các mẩu tin thỏa điều kiện nhất định)cĩ thể thực hiện ngay trong mệnh đề Where của câu lệnh SQL khi gọi phương thức open của Recordset .Ví dụ: Hoặc ta cĩ thể sử dụng thuộc tính lọc(Filter) của Recordset để chỉ định điều kiện lọc sau khi đã trích xuất dữ liệu .Ví dụ: Thuộc tính Filter cho phép sử dụng các mệnh đề lọc tương tự mệnh đề Where của câu lệnh SQL 4.5.Tìm kiếm trên Recordset : Để tìm kiếm trên recordset ta cĩ thể sử dụng phương thức find .Ví dụ để tìm sản phẩm mang mã số ‘11’trong recordset ta gọi phương thức find như sau: Rs.find “Productcode=’11’ Tuy nhiên trong thực tế find ít được sử dụng đến .Để tìm một mẩu tin thực tế ,câu lệnh SQL được sử dụng trực tiếp dựa vào mệnh đề Where .Ví dụ: Thuộc tính lọc cũng cĩ thể được sử dụng cho mục đích tìm kiếm mẩu tin trên Recordset. 5.Hiệu chỉnh các mẩu tin: Cĩ hai cách thực hiện việc hiệu chỉnh các mẩu tin trong bảng dữ liệu (Bao gồm các thao tác như tạo mới mẩu tin ,thay đổi nội dung mẩu ,xĩa mẩu tin ):Thứ nhất dựa vào các phương thức AddNew,Update,Delete của đốI tượng Recordset .Thứ hai là triệu gọi các câu lệnh SQL trực tiếp như INSERT,UPDATE,DELETE thơng qua đối tượng Command hoặc Connection.Ví dụ: 6.Thực thi câu lệnh SQL với tham số bằng đối tượng Connection và Command: 6.1.Thực thi lệnh bằng Connection và Command: Ngồi việc thực thi các câu lệnh SQL khơng trả về kết quả như INSERT,UPDATE,DELETE đối tượng connection cịn cĩ thể truy vấn dữ liệu SQL bằng câu lệnh SELECT .Thực tế ta cĩ thể gọi đối tượng connection thực thi lệnh SELECT trả về tập Recordset như sau : Set rs=conn.execute(“Câu lệnh SQL”) Tuy nhiên đối với câu lệnh SELECT ,phương thức open của đối tượng recordset lại sử dụng thường xuyên và hiểu quả hơn (thực tế khi thực hiện lệnh SELECT đối tượng Connection tự động tạo ra đối tượng Recordset ẩn danh). Ta cĩ thể sử dụng đối tượng thực thi lệnh Command thay cho Connection .Đối tượng Command cho phép thực thi tất cả các lệnh SQL và các thủ tục Store Procedure của cơ sở dữ liệu . Tạo và sử dụng đối tượng Command như sau : 6.2 Thực thi lệnh SQL vớI tham số : Trường hợp thủ tục Store Procudure hoặc câu lệnh SQL yêu cầu tham số như trường hợp sau : CREATE PROCEDURE update_account @m_password VARCHAR(10), @m_username VARCHAR(10) AS UPDATE password SET password=@m_password WHERE username=@m_username Ở đây @m_password và @m_username là các tham số truyền vào từ bên ngồi khi thủ tục được gọi .Bằng cách sử dụng đối tượng command ,ta cĩ thể tạo ra đối tượng parameters và thêm vào tập hợp các giá trị tham số trước khi thực thi thủ tục như: ‘Tạo và gán giá trị cho tham số : set user=CmdUpdate.CreateParameter(“@m_username”,adVarchar,adParamInput, ,”mkuser”) set pwd=CmdUpdate.CreateParameter(“@m_password”,adVarchar,adParamInput, ,”newpassword”) ‘Đưa tham số vào đốI tượng command cmdUpdate.Parameters.Append user cmdUpdate.Parameters.Append pwd ‘Thực thi câu lệnh cmdUpdate.CommandText=”update_account” cmdUpdate.CommandType=adCmdStoredProc cmdUpdate.execute 7.Phân trang với đối tượng Recordset: Khi trích rút dữ liệu bằng đối tượng Recordset hồn tất,ta thường dùng vịng lặp While để duyệt qua các mẩu tin(record)nhằm kết xuất thơng tin trong các trường gửi về trình khách .Trong trường hợp kết quả mà Recordset trả về cĩ khá nhiều mẩu tin mà ta chỉ muốn cho người dùng xem mỗi trang một số lượng nhất định các mẩu tin ,ví dụ như ,nếu recordset trả về kết quả bao gồm cĩ 1000 mẩu tin mà ta chỉ muốn hiển thị phía trình khách mỗi lần 15 hoặc 20 mẩu tin mà thơi .Nếu người dùng muốn xem tiếp họ cĩ thể click vào các liên kết để đi đến trang kế tiếp (next)hoặc trở về các mẩu tin đã xem trước đĩ (previous).Phân trang khi hiển thị các mẩu tin là cơng việc thường xuyên phải làm đối với các ứng dụng cần phải trình bày khối lượng dữ liệu lớn.Đối tượng Recordset cung cấp cho ta ba thuộc tính quan trọng sau đây để sử dụng cho việc phân trang: PageSize:Kích thước mẩu tin trong một trang PageCount:Tổng số trang Recordset truy vấn được AbsolutePage:Chỉ định trang hiện hành đang cần đọc thơng tin Để Recordset cĩ khả năng phân trang ,ta cần thiết lập thêm tham số cho Recordset trước khi thực hiện truy vấn. Rs.CursorLocation =3 ‘Cĩ thể sử dụng hằng adUseClient Rs.pageSize =15 ’15 record trong một trang Tiếp theo ta mở đối tượng Recordset truy vấn dữ liệu với tùy chọn là các hằng adOpenForwardOnly(0),adLockReadOnly(1) truyền cho phương thức Open như sau : Rs.Open sqlStr,conn,0,1 Cơng việc sau cùng là định vị trang cần hiển thị thơng qua thuộc tính AbsolutePage.Chúng ta lưu lại vị trí hiện hành của trang dữ liệu thơng qua giá trị chứa trong thẻ <input hidden).Giá trị này sẽ được chuyển về trình chủ mỗi khi người dùng click vào Hyperlink Next hoặc Previous di chuyển giữa các trang .Ví dụ: 8.Quản lý lỗi khi sử dụng các đối tượng ADO: Trong quá trình triệu gọi các đối tượng ADO ta cĩ thể gặp các lỗi như kết nối khơng hợp lệ ,câu lệnh SQL truy vấn khơng đúng cú pháp …Để đĩn bắt lỗi ,cách tốt nhất là sử dụng lệnh On Error Resume Next ,tiếp đến duyệt qua đối tượng tập hợp Errors để biết được thơng tin lỗi .Ví dụ ,đối tượng Recordset sau đây sử dụng lệnh SELECT truy vấn cột dữ liệu khơng cĩ thật ,khi lỗi phát sinh ,hàm CheckForErrors sẽ duyệt qua đối tượng ActiveConnection in ra thơng báo lỗi . <% On Error Resume Next … set rs=Server.CreateObject(“ADODB.Recordset”) sqlStr=”SELECT x,y,username FROM Accounts” ‘Cột dữ liệu x,y khơng cĩ thật trong bảng Accounts rs.open sqlStr ,conn if CheckForErrors(rs.ActiveConnection)=False then Reponse.Write “Query Success” End if %> Hàm CheckForErrors được xây dựng như sau: <% Function CheckForErrors(objConn) ‘Nếu cĩ lỗi If objConn.Errors.count >0 For Each E in objConn.Errors Reponse.Write E.source + E.Description+”” Next End if End Function %> Chương III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: 1.1Khảo sát yêu cầu : 1.1.1Yêu cầu của một trang web tuyển dụng lao động: Xây dựng một trang web tuyển dụng lao động trên mạng internet là đề tài trong đĩ chủ yếu là xử lý quy trình đăng thơng tin (thơng tin tìm việc,thơng tin tuyển dụng),lưu trữ và hiển thị thơng tin của người lao động cĩ nhu cầu tìm việc và của các nhà tuyển dụng lao động lên mạng internet.Ta cĩ thể hiểu quy trình này gần giống như quy trình người lao động tìm việc thơng qua các cơng ty mơi giới việc làm ,cũng như quy trình khi các nhà tuyển dụng thơng qua các trung tâm mơi giới việc làm để tuyển người lao động .Qua internet khách hàng(người tìm việc,nhà tuyển dụng),thực hiện việc đăng ký tài khoản trên web site bằng cách nhập vào các thơng tin cần thiết trên web site,sau đĩ website sẽ dựa vào các thơng tin này(địa chỉ email),để gửi đến người dùng một thư điện tử cĩ chức năng kích hoạt tài khoản đã đăng ký,sau khi kích hoạt tài khoản ,khách hàng (người tìm việc,nhà tuyển dụng),sẽ cĩ thể thực hiện các chức năng như:Đăng tải thơng tin (thơng tin tìm việc,thơng tin tuyển dụng) lên website,cập nhật các thơng tin đã đăng ký.Ngồi ra vì đây là một website thương mạI cho nên nĩ phảI được thiết kế sao cho khơng những dễ sử dụng ,khơng cĩ các thao tác thừa mà cịn hấp dẫn được ngườI truy cập,thể hiện ở cách trình bày website và nội dung của nĩ .Ta cĩ thể phân tích các vấn đề sau: 1.1.2Phân tích hoạt động của website: Hoạt động của website bao gồm 3 hoạt động chính: -Hoạt động của khách hàng(người tìm việc,nhà tuyển dụng) -Hoạt động của nhà quản lý(người thuộc trung tân việc làm) -Hoạt động của nhà quản trị website 1.Hoạt động của khách hàng: Một khách hàng(người tìm việc,nhà tuyển dụng) khi tham quan website,họ sẽ tìm kiếm các thơng tin về việc làm mà họ quan tâm(thơng tin về các cơng ty tuyển dụng,thơng tin về người lao động..vv),sau đĩ họ cĩ thể thực hiện việc đăng ký tài khoản ,để sau đĩ cĩ thể đăng tin tìm việc,hoặc thơng tin tuyển dụng lên website.Do đĩ để đáp ứng các nhu cầu trên của khách hàng website phải cung cấp các thơng tin cần thiết ,cĩ giá trị và hơn thế nữa dễ thao tác,ngồi ra chức năng tìm kiếm là khơng thể thiếu để khách hàng cĩ thể dễ dàng tìm kiếm các thơng tin mà mình cần tìm,các chức năng phụ khác như hỗ trợ gõ tiếng việt khi đăng tin..vv cũng sẽ làm tăng thêm ấn tượng của khách hàng đối với website: Hoạt động của khách hàng bao gồm : Duyệt website(Xem tin tức,tìm kiếm thơng tin) Đăng ký tài khoản Kích hoạt tài khoản Đăng tải thơng tin lên website Cập nhật thơng tin(Thêm ,xĩa sửa các thơng tin về tuyển dụng,thơng tin tìm việc,mật khẩu đăng nhập) 2.Hoạt động của nhà quản lý: Nhà quản lý ở đây là người thuộc trung tâm việc làm (chủ sở hữu website),các hoạt động chính của nhà quản lý đĩ là: -Gửi thư:Sau khi đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp bởi người quản trị website ,nhà quản lý cĩ thể thực hiện việc gửi thư điện tử cho các ứng viên tìm việc và các nhà tuyển dụng. -Đăng tin việc làm:Sau khi đăng nhập người quản lý cĩ thể thực hiện chức năng đăng thơng tin tuyển dụng lên website -Cập nhật thơng tin việc làm:Sau khi đăng nhập người quản lý cĩ thể thực hiện việc cập nhật các thơng tin tuyển dụng mà mình đã đăng Sơ đồ mơ tả: Đăng nhập website Gửi thư(cho ứng viên tìm việc,hoặc nhà tuyển dụng) Đăng thơng tin tuyển dụng Cập nhật thơng tin tuyển dụng 3.Hoạt động của nhà quản trị: Các hoạt động của nhà quản trị bao gồm: -Gửi mail:Người quản trị cĩ thể gửi thư đến các ứng viên tìm việc hoặc nhà tuyển dụng -Quản lý CSDL:Người quản trị cĩ thể thực hiện các thao tác thêm xĩa ,sửa ,sao lưu ,phục hồi các bảng trong cơ sở dữ liệu -Sao lưu CSDL:Người quản trị cĩ thể thực hiện việc sao lưu cơ sở dữ liệu -Phục hồi cơ sở dữ liệu:Người quản trị cĩ thể thực hiện chức năng phục hồi cơ sở dữ liệu từ các file đã sao lưu -Quản lý thơng tin của website:Người quản trị cĩ khả năng và quyền hạn để quản lý mọi thơng tin của website,từ các thơng tin chung như:Các thơng tin về việc làm do nhà quản lý đưa lên,các thơng tin về các lĩnh vực khác(thể thao,văn hĩa,..vv),các thơng tin được đưa lên bởi các khách hàng đã đăng ký tài khoản(thơng tin tuyển dụng,thơng tin tìm việc) 1.2.Phân tích hệ thống về xử lý: 1.2.1Sơ đồ phân cấp chức năng: Qua phân tích hoạt động của website ở phần trên .Đầu tiên ta coi cả hệ thống là một chức năng ,sau đĩ phân rã dần mỗi chức năng lớn thành những chức năng nhỏ hơn ,ta cĩ sơ đồ phân cấp chức năng như sau: Website tuyển dụng lao động Chức năng nhà quản trị Chức năng người quản lý Chức năng khách hàng Đăng ký tài khoản Cập nhật thơng tin Phản hồi(thắc mắc,gĩp ý) Gửi thư Đăng tin việc làm Cập nhật tin việc làm Sao lưu CSDL Phục hồi CSDL Quản lý cơ sở dữ liệu Gửi thư Quản lý thơng tin website Sơ đồ chức năng khách hàng: Khách hàng Đăng ký tài khoản Cập nhật thơng tin Phản hồi(thắc mắc,gĩp ý) Cập nhật thơng tin tuyển dụng,thơng tin tìm việc Cập nhật thơng tin đăng ký Cập nhật mật khẩu đăng nhập Sơ đồ chức năng của nhà quản lý: Người quản lý Gửi thư Đăng tin việc làm Cập nhật tin việc làm Sơ đồ chức năng nhà quản trị: Nhà quản trị Gửi thư Sao lưu CSDL Phục hồi CSDL Quản lý thơng tin website Quản lý thơng tin việc làm Quản lý thơng tin khác(thơng tin về xã hội ,thể thao,thời tiết..) Quản lý thơng tin khách hàng(Ứng viên ,nhà tuyển dụng) Quản lý các thơng tin về việc làm(Cẩm nang tìm việc,thơng tin tuyển dụng do nhà quản lý đưa lên) Quản lý CSDL Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD): Sơ đồ luồng dữ liệu thể hiện sự trao đổi dữ liệu giữa hệ thống và mơi trường ngồi cũng như giữa các thành phần bên trong hệ thống.Sơ đồ luồng dữ liệu được chia làm nhiều mức tương ứng với từng cấp của sơ đồ phân cấp chức năng. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (Hay DFD mức 0)tương ứng với mức 0 của Sơ đồ phân cấp chức năng.Cả hệ thống được coi như một hộp đen ,ta chỉ quan tâm đến các thơng tin đầu vào và các thơng tin đầu ra.Đối với đề tài này thì đây chính là các luồng dữ liệu giữa hệ thống và các tác nhân :Khách hàng(Ứng viên tìm việc,nhà tuyển dụng),nhà quản lý,nhà quản trị website.Tương ứng với mức một của sơ đồ phân cấp chức năng là sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .Ở đây gồm các hoạt động như: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh tương ứng với mức 2 của sơ đồ phân cấp chức năng.Sau đây là các sơ đồ: Các ký hiệu được dùng: :Tác nhân :Chức năng Tên :Tệp dữ liệu :Luồng dữ liệu 1.Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh(DFD mức 0): Nhà quản lý Khách hàng (Ứng viên,nhà tuyển dụng) Đăng ký tài khoản Thơng tin cần tìm ( Thơng tin việc làm,các thơng tin khác Thơng tin Cập nhật tin tuyển dụng tuyển dụng Website Tuyển dụng lao động send mail Thơng tin phản hồi Thơng tin về tài khoản Cập nhật thơng tin (tuyển dụng,tìm việc..vv) Cập nhật thơng tin KH Nhà quản trị website Send mail Cập nhật thơng tin website 2.Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh(DFD mức 1): Khách hàng (Ứng viên,Nhà tuyển dụng) Nhà quản lý Nhà quản trị website 3.Cập nhật thơng tin 5.Đăng tin việc làm 8.Send mail 2.Send mail 7.Cập nhật thơng tin website 6.Cập nhật tin tuyển dụng 1.Đăng ký tài khoản Yêu cầu cập nhật 11.Quản lý CSDL 9.Sao lưu CSDL 10.Phục hồi CSDL Phản hồi Đăng ký Tin tuyển dụng 4.Send mail Tài khoản Cập nhật thơng tin Khách hàng Thơng tin liên hệ Thơng tin mật khẩu Tin tuyển dụng Tin tuyển dụng Tuyền dụng Thơng tin khác Thơng tin KH Tin tuyển dụng Các thơng tin khác 1.3Phân tích hệ thống về dữ liệu: Trong các sơ đồ trên ta thấy được các luồng thơng tin vào, ra hệ thống cũng như các luồng thơng tin truyền trong hệ thống .Phần này ta sẽ đi sâu vào phân tích nội dung dữ liệu và mối quan hệ về dữ liệu của các luồng thơng tin đĩ.Mơ hình được sử dụng để phân tích là mơ hình thực thể liên kết .Trong mơ hình này,thơng tin được quy về các đối tượng mà ta gọi là thực thể ,tính chất của các thực thể được thể hiện bằng các thuộc tính và các mối quan hệ giữa chúng 1.3.1Xác định các thực thể: Thực thể là các đối tượng cần lưu trữ thơng tin trong hệ thống,nĩ cĩ thể là tài nguyên ,giao dịch hay thơng tin đã được cấu trúc hĩa .Đối với hệ thống trong đề tài này ,các thực thể chính được xác định là: City .(Lưu thơng tin về các thành phố trong cả nước) Counter(Lưu thơng tin về số người truy cập website) DollarsGold(Lưu thơng tin về tỷ giá vàng và Dollars) Email(Lưu thơng tin về địa chỉ email) Link(Lưu thơng tin về các đường liên kết đến các website khác) NewsCata(Lưu thơng tin về các lĩnh vực tin) NewsCont(Lưu nội dung của các tin trong từng mục tin tương ứng) Profession(Lưu tên của các nghành nghề) Quangcao(Lưu các mẩu tin quảng cáo) Recruit(Lưu thơng tin tuyển dụng của nhà tuyển dụng) RecruitInfo(Lưu thơng tin liên hệ của nhà tuyển dụng) Sendmail(Lưu địa chỉ email của các Khách hàng muốn nhận bản tin về việc làm của website) Stories(Lưu các cẩm nang tìm việc) UserInfo(Lưu thơng tin của các ứng viên) VLTTT(Lưu thơng tin tuyển dụng do trung tâm việc làm đưa lên) Weather(Lưu thơng tin về thời tiết của các vùng trong cả nước) 1.3.2Các thuộc tính của các thực thể chính trong CSDL: Thực thể Thuộc tính Mơ tả City CityID CityVN CityEN Mã thành phố Tên tiếng việt Tên tiếng anh Counter Dem Lưu số người đã truy cập vào website DollarsGold ID Place buyD sellD BuyG sellG Data Mã Địa điểm giao dịch Giá mua vào của Dollars Giá bán ra của Dollars Giá mua vào của vàng Giá bán ra của vàng Ngày cập nhật thơng tin Email ID diachiemail manganhnghe Maso Com Địa chỉ email Mã nghành nghề Link LinkID LinkName LinkURL LinkData Mã liên kết Tên liên kết Địa chỉ URL của liên kết Ngày cập nhật liên kết NewsCata CataID CataName CataEN Mã số lĩnh vực tin Tên của lĩnh vực tin Tên tiếng anh NewsCont NewsID CataID Subject SubjectEN Quote QuoteEN Content ContentEN Image Altimage AltimageEN NDate NDateEN Tg Hotnews Alignimage Widthimage Textalign Newsgroup Mã số tin tức Lĩnh vực tin mà tin tức thuộc vào Chủ đề của mẩu tin Chủ đề bằnh tiếng anh Trích dẫn của mẩu tin Nội dung mẩu tin Ảnh minh họa cho mẩu tin Ngày đưa tin Tác giả Profession IDPr ProfessionName ProfessionNameEN Mã nghành nghề Tên nghành nghề Tên tiếng Anh Quangcao IDQuangcao QuangcaoName QuangcaoQuote QuangcaoURL QuangcaoContent QuangcaoData Mã mục tin quảng cáo Tên mục tin quảng cáo Trích dẫn Địa chỉ URL của website cơng ty đăng tin quảng cáo Nội dung quảng cáo Ngày đăng tin quảng cáo Recruit TDID UserID Pro PlaRec Speciality Standard Experience TimeWorks Amount City Contry LevelGra UsdVnd Interest Document Limit Name MrMs Contact PlaDoc Telephone Email RegDate Com Dem num Mã của nhà tuyển dụng Tên đăng nhập Nghành nghề đưa tin tuyển dụng Vị trí cần tuyển dụng Yêu cầu cơng việc Yêu cầu trình độ Yêu cầu kinh nghiệm Yêu cầu về thời gian làm việc Số lượng cần tuyển Thành phố Yêu cầu quốc tịch Mức lương Các thơng tin thêm Yêu cầu thủ tục xin việc Yêu cầu thời hạn Tên đại diện nhà tuyển dụng Giới tính Địa chỉ liên hệ Địa chỉ nhận hồ sơ xin việc Số điện thoại Địa chỉ email Ngày đăng tin tuyển dụng RecruitInfo UserID Passwords Company CompanyInfo Prof Address City Contry Telephone Fax Email Website Pass RegDate Com Active Num User đăng nhập của nhà tuyển dụng Mật khẩu đăng nhập(đã mã hĩa) Cơng ty Thơng tin về cơng ty Mã nghành nghề đăng tin tuyển dụng Địa chỉ liên hệ Thành phố Quốc gia Số điện thoạI Fax Email Website cơng ty Mật khẩu Ngày đăng ký Mã kích hoạt tài khoản Stories IDStories StoriesName StoriesQuote StoriesContent StoriesPic StoriesData Mã cẩm nang Tên cẩm nang Trích dẫn Nội dung cẩm nang Anh minh họa Ngày đăng tin UserInfo UserID Passwords Name Learn Language1 Language2 It Experience Pro Speciality Diploma Rate Other Sex BornYear Marriage Pic Works Aspiration Worktimes Place Levels OtherInfo Address City Contry Telephone Email Pass RegDate Com Dem Active num Tên đăn nhập Mật khẩu đăng nhập Tên ứng viên Trình độ Ngoại ngữ Ngoại ngữ khác Kỹ năng tin học Kinh nghiệm làm việc Nghành nghề muốn tìm việc Học vị Xếp loại Bằng cấp khác GiớI tính Năm sinh Tình trạng hơn nhân Anh cá nhân Yêu cầu tìm việc Nguyện vọng Thời gian làm việc Địa điểm làm việc Mức lương yêu cầu Các thơng tin khác Địa chỉ Thành phố đang sống Quốc tịch Số điện thoại Địa chỉ email Mật khẩu Ngày đăng tin(ngày đăng ký tài khoản) Mã kích hoạt tài khoản Weather ID City CityEN Temperature Rainsun RainsunEN Data Tên thành phố Tên tiếng anh Nhiệt độ Nắng/Mưa Sun/Rain Ngày cập nhật 1.3.3Biểu đồ cấu trúc dữ liệu: Biếu đồ cấu trúc dữ liệu thể hiện mối quan hệ giữa các thực thể .Các mối quan hệ được chia làm 3 loại: Quan hệ 1-1:Một thể hiện của thực thể này tương ứng vớI một và chỉ một thể hiện của thực thể kia. Quan hệ 1-nhiều:Một thể hiện của thực thể này cĩ thể tương ứng với nhiều thể hiện của thực thể kia. Quan hệ nhiều-nhiều:Một thể hiện của thực thể này cĩ thể tương ứng với nhiều thể hiện của thực thể kia và ngược lại. NewsCata NewsCont RecruitInfo Recruit Profession VLTTT UserInfo Email (Biếu đồ cấu trúc dữ liệu) 2.THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1.Thiết kế Cơ sở dữ liệu: Qua phần phân tích hệ thống về dữ liệu ở trên ,ta đã xác định được các thực thể của hệ thống cũng như nộI dung dữ liệu và các quan hệ giữa chúng .Dựa vào những thơng tin này ta sẽ thiết kế các bảng CSDL để tạo Cơ sở dữ liệu cho chương trình (Lưu ý:Các kiểu dữ liệu sử dụng sau đây là của Microsoft Access) I.Cấu trúc các bảng và mối quan hệ giữa các bảng trong Cơ sở dữ liệu: 1.Cấu trúc các bảng trong cơ sở dữ liệu: Bảng tblCity (Cung cấp thơng tin về các thành phố trong nước): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description CityID Autonumber CityVN Text Tên tiếng việt của các thành phố CityEN Text Tên tiếng Anh của các thành phố Minh họa: (Bảng tblCity) Bảng tblCounter(Cung cấp thơng tin về số người truy cập): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description Dem Number Lưu số người đã truy cập vào website Minh họa: (Bảng tblCounter) Bảng tblDollarsGold(Cung cấp thơng tin về giá vàng và giá Dollars): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description ID Number Mã số Place Text Địa điểm giao dịch buyD Text Giá Dollars mua vào sellD Text Giá Dollars bán ra BuyG Text Giá vàng mua vào sellG Text Giá vàng bán ra Data Date/time Ngày cập nhật Minh họa: (Bảng tblDollarsGold) Bảng tblEmail(Lưu thơng tin về địa chỉ Email của ứng viên): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description ID Auto Number diachiemail Text Địa chỉ email manganhnghe Number Mã nghành nghề Maso Text Mã số Com Number Minh họa: (Bảng tblEmail) Bảng tblLink(Lưu thơng tin về các liên kết đến các website khác): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description LinkID Auto Number Mã số liên kết LinkName Text Tên liên kết LinkURL Text Địa chỉ URL liên kết trỏ đến LinkData Date/time Ngày cập nhật liên kết Minh họa: (Bảng tblLink) Bảng tblMessager(Chứa các thơng báo của Website tới khách hàng): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description IDMessager Number Mã số thơng báo TitleVN Text Tiêu đề tiếng việt TitleVNUnicode Text TitleEN Text Tiêu đề tiếng anh ContentVN Memo Nội dung thơng báo bằng tiếng việt ContentVNUnicode Memo ContentEN Memo Nội dung thơng báo bằng tiếng anh Minh họa: (Bảng tblMessager) Bảng tblNewsCata(Lưu tên của các lĩnh vực tin): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description CataID Auto Number Mã số của lĩnh vực tin CataName Text Tên của lĩnh vực tin CataEN Text Tên tiếng anh của lĩnh vực tin Minh họa: (Bảng tblNewsCata) Bảng tblNewsCont(Chứa thơng tin về tin tức): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description NewsID AutoNumber Mã số tin CataID Number Lĩnh vực tin mà mẩu tin thuộc vào Subject Text Chủ đề của mẩu tin SubjectEN Text Chủ đề bằng tiếng anh Quote Memo Trích dẫn của mẩu tin QuoteEN Memo Trích dẫn bằng tiếng anh Content Memo Nội dung của mẩu tin ContentEN Memo Nội dung bằng tiếng anh Image Text Ảnh minh họa cho tin Altimage Text AltimageEN Text NDate Text Ngày đưa tin NDateEN Text Tg Text Tác giả Hotnews Yes/No Alignimage Text Widthimage Number Textalign Text Newsgroup Yes/No Minh họa: (Bảng tblNewsCont) Bảng tblPolls(Chứa nội dung phiếu thăm dị dư luận): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description PollID Auto Number Mã số thăm dị PollName Text Tên phiếu thăm do Question Text Câu hỏI thăm dị Choice1 Text Lựa chọn 1 Choice2 Text Lựa chọn 2 Choice3 Text Lựa chọn 3 Choice4 Text Lựa chọn 4 Choice5 Text Lựa chọn 5 Choice6 Text Lựa chọn 6 Choice7 Text Lựa chọn 7 VoteCount1 Number Số phiếu cho lựa chọn 1 VoteCount2 Number Số phiếu cho lựa chọn 2 VoteCount3 Number Số phiếu cho lựa chọn 3 VoteCount4 Number Số phiếu cho lựa chọn 4 VoteCount5 Number Số phiếu cho lựa chọn 5 VoteCount6 Number Số phiếu cho lựa chọn 6 VoteCount7 Number Số phiếu cho lựa chọn 7 Minh họa: (Bảng tblPolls) Bảng tblProfession(Cung cấp thơng tin về các nghành nghề): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description IDPr AutoNumber Mã số nghành nghề ProfessionName Text Tên nghành nghề ProfessionNameEN Text Tên tiếng anh Minh họa: (Bảng tblProfession) Bảng tblQuangcao(Chứa các mục tin quảng cáo): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description IDQuangcao AutoNumber Mã số của quảng cáo QuangcaoName Text Tên quảng cáo QuangcaoQuote Memo Trích dẫn của quảng cáo QuangcaoURL Text Địa chỉ URL website của cơng ty đăng tin quang cáo QuangcaoContent Memo Nội dung quảng cáo QuangcaoData Date/Time Ngày đăng tin quảng cáo Minh họa: (Bảng tblQuangcao) Bảng tblRecruit(Chứa thơng tin tuyển dụng của các cơng ty): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description TDID Text Mã số tin tuyển dụng UserID Text Tên đăng nhập Pro Number Mã nghành nghề PlaRec Text Vị trí tuyển dụng Speciality Memo Yêu cầu cơng việc Standard Text Trình độ Experience Memo Yêu cầu kinh nghiệm TimeWorks Text Yêu cầu thờI gian làm việc Amount Text Số lượng cần tuyển City Text Contry Text LevelGra Text Mức lương UsdVnd Text Interest Memo Các thơng tin khác Document Memo Yêu cầu hồ sơ xin việc Limit Text Hạn cuối nhận hồ sơ Name Text Tên người đăng tin MrMs Text Contact Text Liên hệ PlaDoc Text Telephone Text Email Text RegDate Date/Time Ngày đăng tin tuyển dụng com Number dem Number num AutoNumber Minh họa: (Bảng tblRercuit) Bảng tblRecruitInfo(Chứa thơng tin về nhà tuyển dụng): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description UserID Text Tên đăng nhập Passwords Text Mật khẩu Company Text Cơng ty CompanyInfo Memo Thơng tin về cơng ty tuyển dụng Prof Number Address Text Địa chỉ City Text Contry Text Telephone Text Fax Text Email Text Website Text Pass Text RegDate Date/Time Com Number Active Number num AutoNumber Minh họa: (Bảng tblRecruitInfo) Bảng tblStories(Chứa các thơng tin cẩm nang tìm việc): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description IDStories AutoNumber Mã số cẩm nang StoriesName Text Tên cẩm nang StoriesQuote Memo Trích dẫn StoriesContent Memo NộI dung cẩm nang StoriesPic Text Anh minh họa StoriesData Date/Time Ngày đăng tin cẩm nang Minhhọa: (Bảng tblStories) Bảng tblUserInfo(Chứa thơng tin về các ứng viên): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description UserID Text Tên đăng nhập Passwords Text Mật khẩu đăng nhập Name Text Tên đầy đủ Learn Text Trình độ Language1 Text Trình độ ngoạI ngữ Language2 Text Trình độ ngoại ngữ khác It Text Kỹ năng tin học Experience Memo Kinh nghiệm đã cĩ Pro Number Nghành nghề muốn tìm việc Speciality Text Nghề nghiệp hiện tạI Diploma Text Rate Text Xếp loại Other Text Thơng tin khác Sex Text Giới tính BornYear Text Năm sinh Marriage Text Tình trang hơn nhân Pic Text Anh cá nhân Works Text Aspiration Memo Nguyện vọng Worktimes Text Thời gian làm việc Place Text Nơi muốn làm việc Levels Text Mức lương yêu cầu OtherInfo Memo Thơng tin khác Address Text Địa chỉ liên hệ City Text Contry Text Telephone Text Email Text Pass Text RegDate Date/Time Com Number dem Number Active Number num AutoNumber Minh họa: (Bảng tblUserInfo) Bảng tblWeather(Chứa thơng tin thời tiết): Thiết kế bảng: Field Name Data Type Description ID Auto Number City Text Tên thành phố CityEN Text Tên tiếng anh Temperature Text Nhiệt độ rainsun Text Nắng/mưa rainsunEN Text Sun/rain Data Date/Time Ngày đăng tin Minh họa: (Bảng tblWeather) 2.Mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu: 2.2 Thiết kế chương trình: Phần này tập trung xây dựng chương trình thao tác vớI Cơ sở dữ liệu đã thiết kế ở trên .Trước khi đi vào thiết kế các module ta sẽ xây dựng một số thuật giải của một số quá trình chính diễn ra trên mạng như quá trình đăng ký tài khoản của Khách hàng(Nhà tuyển dụng hoặc Ứng viên tìm việc),hay quá trình quan lý của nhà quản trị website và của nhà quản lý(Người thuộc trung tâm việc làm). 2.2.1Lưu đồ thuật giải của một số quá trình: 1.Quá trình đăng ký của khách hàng: Begin Khách hàng nhập thơng tin Kiểm tra thơng tin Khơng hợp lệ Xác nhận của Website Hộp thư KH Kích hoạt tài khoản Cập nhật thơng tin KH vào CSDL Hủy bỏ đăng ký(sau 14 ngày) End Hợp lệ Thư kích hoạt tài khoản no YES yes 2.Quy trình quản lý thơng tin của nhà quản trị website: Begin Nhập thơng tin đăng nhập Kiểm tra thơng tin đăng nhập Trang quản trị của nhà quản trị WEB Quản lý CSDL Cập nhật thơng tin website Sao lưu CSDL Phục hồi CSDL Khơng hợp lệ Hợp lệ 3.Quy trình của nhà quản lý(Thuộc trung tâm việc làm): Begin Nhập thơng tin đăng nhập Kiểm tra thơng tin đăng nhập Trang quản trị của nhà quản lý Cập nhật tin tuyển dụng Nhập tin tuyển dụng Cập nhật mật khẩu đăng nhập Khơng hợp lệ Hơp lệ 2.2.2.Thiết kế các Modul: Các Modul là các thành phần cơ bản tạo nên chương trình ứng dụng .Khi thực thi chương trình chính thì các Modul sẽ triệu gọi lẫn nhau và thực hiện các chức năng của mình .Các Modul được xây dựng trong đề tài này được mơ tả theo các lược đồ chi tiết sau :(Kí hiệu:Các Modul được biểu diễn bởi các hình chữ nhật ,trong đĩ hình chữ nhật mảnh là các trang asp cụ thể ,chúng là những đơn vị chương trình nhỏ nhất.Các hình chữ nhật đậm là các Modul lớn,các Modul này bao gồm nhiều trang asp.Mũi tên là lời gọi giữa các Modul.Các tham số của lời gọi được ghi bên dưới mũi tên) Cẩm nang tìm việc Tin tức Trang chủ.asp Trợ giúp Nhà tuyển dụng Tìm kiếm Ứng viên Đăng nhập Đăng ký Quảng cáo Truyện cười Send mail Thăm dị Giới thiệu Âm nhạc Trang quản trị của ứng viên Màn hình thay đổi mật khẩu Màn hình thay đổi thơng tin ứng viên Trang quản trị cho người thuộc cơng ty Anh-Việt Màn hình gửi email Màn hình đăng tin việc làm Màn hình cập nhật việc làm Màn hình thơng tin bản tin/sửa Màn hình cập nhật lĩnh vực tin Màn hình upload hình bản tin Màn hình Config Màn hình gửi email Màn hình thêm cẩm nang/sửa Các màn hình dành cho nhà quản trị Màn thực thi mã Màn hình quản lý cơ sở dữ liệu Màn hình viết mã asp Màn hình viết lệnh SQL Màn hình backup cơ sở dữ liệu Màn hình phục hồi cơ sở dữ liệu Các màn sửa cơ sở dữ liệu Màn hình đăng tin tuyển dụng Cập nhật thơng tin tuyển dụng Màn hình cập nhật thơng tin Màn hình thay đổi mật khẩu Trang quản trị của nhà tuyển dụng 2.2.3 Thiết kế các trang web: Danh sách các trang web: Các trang dành cho nhà quản trị: (Màn hình đăng nhập cho nhà quản trị) (Màn hình xác nhận quyền quản trị) (Màn hình làm việc của nhà quản trị) (Trang sendmail của nhà quản trị) (Trang quản lý cơ sở dữ liệu) (Trang viết lệnh SQL) (Trang sao lưu cơ sở dữ liệu) (Trang phục hồi cơ sở dữ liệu) (Trang sửa cơ sở dữ liệu) (Trang thêm cẩm nang tìm việc) (Trang cập nhật cẩm nang tìm việc) (Trang thêm mục tin quảng cáo) (Trang cập nhật mục tin quảng cáo) (Trang thêm liên kết website) (Trang cập nhật liên kết website) (Trang thêm tin thời tiết) (Trang cập nhật tin thời tiết) (Trang cập nhật tỷ giá) (Trang thêm lĩnh vực tin mới) (Trang thêm thơng tin bản tin) (Trang cập nhật thơng tin bản tin) (Trang upload hình bản tin) (Trang config) (Trang content for email) Các trang quản trị dành cho người quản lý: (Trang dành cho nhà quản lý) (Trang senmail của nhà quản lý) (Trang đăng tin việc làm của nhà quản lý) Các trang quản trị dành cho ứng viên: (Màn hình làm việc của ứng viên) (Trang cập nhật thơng tin cá nhân của ứng viên) (Trang cập nhật mật khẩu của ứng viên) Các trang quản trị dành cho nhà tuyển dụng: (Màn hình làm việc của nhà tuyển dụng) (Trang đăng tin tuyển dụng dành cho nhà tuyển dụng) (Trang cập nhật tin tuyển dụng dành cho nhà tuyển dụng) (Trang cập nhật thơng tin cá nhân dành cho nhà tuyển dụng) (Trang cập nhật mật khẩu dành cho nhà tuyển dụng) Các trang thơng tin chính của website: (Trang chủ) (Trang tin tức) (Trang đăng ký dành cho ứng viên) (Trang đăng ký dành cho nhà tuyển dụng) (Trang giới thiệu về dịch vụ quảng cáo trên website) (Trang cẩm nang tìm việc) (Trang trợ giúp) (Trang Âm nhạc) (Trang Sendmail) (Trang thơng tin tuyển dụng) (Trang danh sách ứng viên) (Trang giới thiệu về Cơng Ty) (Trang truyện cười) 3.Thử nghiệm: Chương trình đã đáp ứng được các yêu cầu của đồ án đặt ra với các chức năng rất gần gũi với yêu cầu thực tế. Chương trình hồn tồn cĩ thể được cài đặt và đưa và ứng dụng như một Website thực sự, phục vụ cho nhu cầu tìm việc làm cho các ứng viên và tìm kiếm các ứng viên tài năng cho các nhà tuyển dụng. Chương 6: KẾT LUẬN I. Kết quả đạt được: Sau khi khảo sát thực tế, xây dựng hiện trạng và yều cầu đến xây dựng ứng dụng Website. Tơi thấy rằng với tốc độ phát triển của cơng nghệ thơng tin và sự phát triển nâng cao của đời sống xã hội, việc xây dựng một Website cho phép những người cĩ nhu cầu tìm kiếm việc làm cĩ thể đăng tin tìm việc cũng như được cập nhật thêm những thơng tin rất cần thiết cho quá trình tìm việc của họ,và các tổ chức cĩ nhu cầu tuyển lao động cĩ thể đăng tin tìm kiếm ứng viên cũng như quảng bá hình ảnh của cơng ty mình là hết sức cần thiết. Nĩ khơng những giảm chi phí cho con người mà cịn gĩp phần nâng cao trình độ hiểu biết của con người trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin. Nĩ cho phép ứng viên và các nhà tuyển dụng cĩ được nhiều lựa chọn hơn và được phục vụ tốt hơn thơng qua việc xem và đăng thơng tin lên website trên mạng mà khơng cần phải tới bất kỳ một nhà mơi giới việc làm nào. Sau khi đã xây dựng chương trình tơi đã đạt được những kết quả sau: Đối với người quản trị : Cho phép thực hiện các chức năng quản lý sau: STT Chức năng Ghi chú 1 Gửi email Gửi email cho ứng viên ,nhà tuyển dụng 2 Quản lý cơ sở dữ liệu Tạo bảng mới,cập nhật cácbảng(Delete,Insert…) 3 Backup cơ sở dữ liệu Sao lưu cơ sở dữ liệu 4 Phục hồi cơ sở dữ liệu 5 Sửa cơ sở dữ liệu 6 config Cấu hình Mail Component,thêm người dùng mới 7 Content for email Tạo và thay đổi nội dung email để gửi cho ứng viên và nhà tuyển dụng 8 Thêm cẩm nang tìm việc 9 Cập nhật cẩm nang tìm việc 10 Cập nhật thơng tin thời tiết 11 Cập nhật thơng tin về tỷ giá vàng và Đơ la 12 Upload hình bản tin 13 Thêm tin quảng cáo 14 Cập nhật tin quảng cáo 15 Thêm liên kết website 16 Cập nhật liên kết website Cập nhật trang liên kết website 17 Thêm lĩnh vực tin Thêm lĩnh vực tin mới 18 Cập nhật lĩnh vực tin Thêm lĩnh vực tin mới,xĩa,sửa các lĩnh vực tin cũ 19 Thêm thơng tin bản tin Thêm mới thơng tin bản tin cho trang tin tức 20 Cập nhật thơng tin bản tin Cập nhật thơng tin bản tin trong trang tin tức Đối với người thuộc Cơng Ty Anh-Việt: Cho phép thực hiện các chức năng sau: STT Cơng Việc Ghi chú 1 Gửi email Gửi email cho ứng viên ,nhà tuyển dụng 2 Đăng tin việc làm 3 Cập nhật tin việc làm 3.Đối với các ứng viên tìm việc:Sau khi đăng ký trở thành ứng viên bạn sẽ cĩ thể thực hiện các chức năng sau: STT Chức năng Ghi chú 1 Đăng thơng tin tìm việc 2 Thay đổi thơng tin tìm việc mà bạn đã đăng 3 Thay đổi mật khẩu đăng nhập 4 Gửi email cho bạn bè Gửi cẩm nang tìm việc cho bạn bè của bạn 4.Đối với các nhà tuyển dụng:Sau khi đăng ký là nhà tuyển dụng ,bạn sẽ cĩ thể thực hiện các chức năng sau: STT Chức năng Ghi chú 1 Đăng thơng tin tuyển dụng ứng viên 2 Cập nhật thơng tin tuyển dụng mà bạn đã đăng 3 Thay đổi mật khẩu đăng nhập 4 Cập nhật thơng tin liên hệ Thơng tin về cơng ty :Địa chỉ liên lạc… II.Hướng phát triển: Bằng việc xây dựng chương trình trên mơi trường ASP và hệ quản trị MS Access, , nên chương trình cĩ thể được phát triển mạnh mẽ để trở thành phần mềm thực sự phục vụ cho nhu cầu của người quản trị và sử dụng. Chương trình cĩ tính tiến hĩa, tính mở rộng và mức độ bảo mật cao.Cĩ thể được ứng dụng rộng rãi cho các cơng ty chuyên về mơi giới việc làm .Trong hướng phát triển cĩ thể xây dựng ứng dụng trên hệ quản trị SQL nhằm đảm bảo tính bảo mật tốt hơn ,hồn chỉnh tùy chọn hiển thị bằng tiếng anh ,giúp cho khơng chỉ người việt nam mà cịn cả người nước ngồi sống ở Việt Nam cĩ thể dễ dàng tìm kiếm việc làm,đăng tin tìm việc bằng cả hai thứ tiếng :anh và việt nam,cũng như các cơng ty tuyển dụng nước ngồi cĩ thể dễ dàng tìm kiếm thơng tin về các ứng viên và đăng các thơng tin tuyển dụng bằng tiếng anh . Nâng cao khả năng bảo mật của ứng dụng bằng việc tăng cường tính bảo mật và khả năng login của người sử dụng. TÀI LIỆU THAM THẢO [1] ASP3.0-ASP.NET. Tác giả Nguyễn Phương Lan(Chủ biên) – Nhà xuất bản Giáo Dục, năm 2001. [2] ASP Web Developer Guide của Solutions@syngress.com. [3] ASP And ADO của Microsoft Press, tác giả David Clark.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docP0092.doc
Tài liệu liên quan