1.1.Mục tiêu nghiên cứu và lý do chọn Techcombank
Thị trường tài chính Việt Nam đang chịu áp lực về sự tăng trưởng nhanh, mạnh phù hợp với nhu cầu toàn cầu hóa. Ngành tài chính ngân hàng là ngành đnag có tốc độ tăng trưởng cao, qui mô liên tục được mở rộng. Các qui định về luật, chính sách đang được nhà nước cải thiện hỗ trợ cho các tổ chức tín dụng phát triển.
Techcombank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần nội địa đã có những thay đổi, những bước đi chiến lược cho từng thời kỳ phát triển của mình một cách chủ động. Do đó, Techcombank là môi trường thực tế, phù hợp với việc nghiên cứu bằng cách áp dụng mô hình chiến lược và các công cụ để đánh giá và phân tích.
Hiện tại, tôi đang công tác trong hệ thống Techcombank nên tôi có cơ hội để tìm hiểu, thu thập thông tin thực tế để hoàn thiện đồ án. Đồng thời, tôi có cơ hội vận dụng kiến thức mà mình có được để phân tích, đánh giá chiến lược và có những cải tiến xây dựng việc thực hiện chiến lược một cách cụ thể, hiệu quả hơn cho tổ chức mà mình đang làm việc.
1.2.Phạm vi nghiên cứu
Bài làm sử dụng các kiến thức đã thu nhận được trong quá trình học tập theo chương trình đào tạo MBA của ĐH Help và Khoa quốc tế ĐHQG Hà nội. Chủ yếu sử dụng mô hình chiến lược Delta, Bản đồ chiến lược, các công cụ phân tích chiến lược như: phân tích Swot, Pest, 5 thế lực cạnh tranh của Micheal Porter.
Do hạn chế về thời gian nên chỉ tập trung vào việc phân tích chiến lược hiện tại của Techcombank chứ không có tham vọng xây dựng một chiến lược mới. Trên cơ sở phân tích đó sẽ đánh giá mức độ phù hợp và hiệu quả của quá trình thực hiện nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện chiến lược hiện tại
Bài làm sử dụng các thông tin thu thập được từ các báo cáo, số liệu cập nhật, internet, các thông tin từ trao đổi với một vài lãnh đạo cao cấp của Techcombank.
Bố cục của đồ án:
Chương I: Mục tiêu nghiên cứu
Chương II: Tổng quan lý thuyết
Chương III: Phương pháp nghiên cứu
Chương IV: Phân tích chiến lược hiện tại của Techcombank
Chương V: Đánh giá chiến lược hiện tại của Techombank
Chương VI: Đề xuất các biện pháp cải tiến thực hiện chiến lược
Chương VII: Kết luận
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
45 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích chiến lược hiện tại và cải tiến thực hiện chiến lược của ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam (tehcombank), giai đoạn 2009 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o cáo kết quả Survey về các sản phẩm của các ngân hàng lớn và cạnh tranh 
đang cung cấp tại các địa bàn lớn là Hà nội, TP Hồ Chí Minh (Nguồn: Phòng 
phát triển sản phẩm Techcombank, báo cáo 30/10/2010) 
 Từ website của Techcombank: techcombank.com.vn 
Ngoài ra, bài là có sử dụng thông tin sơ cấp từ cuộc phỏng vấn ngắn một vài lãnh đạo 
của Techcombank là: 
 Ông Đỗ Tuấn Anh - Giám đốc Khối Chiến lược và phát triển ngân hàng 
Techcombank. 
 Bà Đặng Tuyết Dung – Giám đốc Khối Dịch vụ ngân hàng tài chính cá nhân. 
 8
 Ông Đào Gia Hưng – Giám đốc Trung tâm quản lý tín dụng. 
3.3. Quá trình phân tích thông tin, số liệu : 
 Bước 1: Tổng hợp số liệu từ các báo cáo thường niên, báo cáo kế hoạch thực 
hiện, cụ thể: Chọn lọc số liệu cần thiết -> so sánh các năm, tính mức tăng 
trưởng. 
 Bước 2: Đánh giá kết quả số liệu thu thập được theo phương pháp thống kê. 
 Bước 3: Phân tích các thông tin phỏng vấn được theo hướng: Tài chính, Khách 
hàng, Qui trình, Đào tạo; nếu có điều chưa rõ, không logic, tập hợp lại để làm 
rõ hơn. 
 9
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA TECHCOMBANK 
4.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt nam. 
a. Giới thiệu chung về Techcombank: 
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt nam (Techcombank) thành lập ngày 
27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua hơn 16 năm hoạt động, đến nay 
Techcombank đã có tổng tài sản đạt trên 107.910 tỷ đồng (30/6/2010) (1). Năm 2010, 
Techcombank đã giành được một số giải thưởng lớn của ngành trong nước và quốc tế. 
Trụ sở chính của Techcombank tại 72 Bà Triệu, Hà nội, mạng lưới gần 230 chi 
nhánh, phòng giao dịch trên hơn 40 tỉnh và thành phố trong cả nước, dự kiến đến cuối 
năm 2010. 
Đội ngũ cán bộ nhân viên hiện tại là gần 5000 người, được đánh giá là đội ngũ 
chuyên nghiệp và năng động, được đào tạo bài bản từ ngày được tuyển dụng. Cơ cấu 
ban quản trị và điều hành ngân hàng là những người tâm huyết và có kinh nghiệm. 
Mô hình tổ chức cơ bản trong Sơ đồ Ban điều hành Techcombank – Phụ lục số: 4 
b. Lĩnh vực kinh doanh chính và khách hàng mục tiêu 
Hiện nay, Techcombank đang đầu tư vào các lĩnh vực sau: 
- Dịch vụ tài chính ngân hàng 
- Dịch vụ tư vấn đầu tư – công ty quản lý quĩ Techcombank 
- Công ty chứng khoán Techcombank 
- Công ty dịch vụ quản lý tài sản Techcombank AMC 
Techcombank tập trung phát triển là dịch vụ tài chính ngân hàng và hướng phát triển 
chính là 3 mảng kinh doanh: Ngân hàng giao dich, Ngân hàng tài chính cá nhân và 
Ngân hàng phục vụ Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trên cơ sở đó, phân khúc khách hàng 
của Techcombank là: 
- Khách hàng có thu nhập khá 
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ, có kinh nghiệm 1 năm trở lên 
- Khách hàng có nguồn tiền gửi và sử dụng nhiều giao dịch. 
1 Theo:www.techcombank.com.vn 
 10
c. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt nam 
 Tầm nhìn chiến lược 
Trở thành ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt nam. 
 Sứ mệnh hiện tại của Techcombank: 
 Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng 
nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và 
dựa trên cơ sở luôn coi khách hàng làm trọng tâm. 
 Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ 
hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thànhđạt. 
 Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển khai 
một chiến lược phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng 
các thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn 
quốc tế 
 Giá trị cốt lõi: 
 Khách hàng là trên hết nhấn mạnh rằng chúng ta trân trọng từng khách hàng 
và luôn nỗ lực mang đến những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu 
của khách hàng. 
 Liên tục cải tiến có nghĩa là chúng ta đã tốt nhưng luôn có thể tốt hơn , vì vậy 
chúng ta sẽ không ngừng học hỏi và cải thiện. 
 Tinh thần phối hợp có nghĩa là chúng ta tin tưởng vào đồng nghiệp của mình 
và hợp tác để cùng mang lại điều tốt nhất cho ngân hàng. 
 Phát triển nhân lực có nghĩa là chúng ta tạo điều kiện cán bộ nhân viên có thể 
phát huy tối đa năng lực của mỗi cá nhân và khen thưởng xứng đáng cho 
những người đạt thành tích. 
 Cam kết hành động có nghĩa là chúng ta luôn đảm bảo rằng công việc đã 
được cam kết sẽ phải được hoàn thành 
 Năng lực cốt lõi: 
Trong thời gian qua, vượt qua nhiều khó khăn nhưng Techcombank vấn có những 
bước phát triển mạnh mẽ, bền vững. Cơ sở của những thành quả có được là 
 11
Techcombank duy trì được nhân lực cao cấp có khả năng quản lý, tạo dựng được uy 
tín và nền tảng công nghệ luôn dẫn đầu ở thị trường Việt nam. 
d. Mục tiêu phát triển của Techcombank 
- Mục tiêu dài hạn: Trở thành ngân hàng tốt nhất, doanh nghiệp hàng đầu đến 2014. 
- Mục tiêu năm 2010: gồm 2 phần: 
i. Mục tiêu chiến lược 2010: Tái cấu trúc mô hình kinh doanh và quản lý, chuyển đổi 
văn hóa doanh nghiệp 
ii. Mục tiêu tài chính 2010: Phụ lục số 5 
4.2. Phân tích chiến lược hiện tại của Techcombank 
4.2.1 Phân tích theo các tiêu chí của mô hình Delta 
a. Định vị chiến lược của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt nam theo mô hình 
Delta: 
Với mục tiêu là Trở thanh ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu đến 2014, 
Techcombank đã thay đổi chiến lược theo hướng chiến lược là Giải pháp khách hàng 
toàn diện. 
b. Phân tích môi trường kinh doanh 
 Môi trường toàn cầu: 
Xu hướng toàn cầu hóa đã tác động mạnh đến mọi tổ chức kinh tế, luật lệ, thông lệ 
quốc tế. Các tổ chức muốn phát triển thì phải hòa nhập với xu thế này. Sự thay đổi 
về Công nghệ thông tin càng làm cho xu hướng này lan tỏa nhanh toàn thế giới. 
Nền kinh tế thế giới ngày nay là nền kinh tế tri thức nên các dịch vụ, sản phẩm, … 
se được đánh giá cao (được người tiêu dùng trả giá cao) nếu người tiêu dùng nhận 
thấy sản phẩm mà họ sử dụng có hàm lượng chất xám cao. Dân số thế giới ngày 
càng tăng nên nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ ngày càng nhiều, đặc biệt ở các 
nước đang phát triển thì dân số đông và trẻ. 
 Môi trường vĩ mô Việt nam– Phân tích PEST 
- Nền tảng pháp lý (Political): Các qui định pháp luật ngày càng rõ ràng theo 
hướng tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế. Ngân hàng nhà nước đã có rất nhiều 
chính sách hỗ trợ các tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh các tổ chức tín dụng. 
 12
Trong đó, có nhiều qui định được nới lỏng cho các ngân hàng nước ngoài tham gia 
thị trường Việt nam, các ngân hàng liên doanh,… tạo ra môi trường có nhiều sức 
ép hơn cho ngân hàng trong nước. 
- Nền kinh tế Việt nam nói chung (Economic) ngày nay đã dần bước qua những 
khó khăn do cuộc khủng hoảng kinh tế. Chính phủ đã có nhiều biện pháp hỗ trợ 
phát triển, nền kinh tế dần đi vào ổn định với mức tăng trưởng 6 tháng đầu năm 
22010 là 6 – 6,1% ( 2) 
- Nhân khẩu học (Social): 
Tổng dân số Việt nam tính đến tháng 8/2009 là 86 triệu người, trong đó:15% là 
dân số tại 2 thành phố chính là Hà nội và Hồ Chí Minh; trên 29% tổng dân số sống 
tại thành thị (3) 
Trình độ dân trí cải thiện, dân số trẻ đang ở độ tuổi lao động là điều kiện tốt để 
phát triển kinh tế, là thị trường rộng lớn để cung cấp sản phẩm dịch vụ tiêu dùng, 
công nghệ, tài chính, …. 
- Công nghệ (Techcnical): Việt nam có xuất phát điểm về công nghệ không cao 
nhưng thời gian gần đây đã nhanh chóng tiếp nhận công nghệ mới. Ngày nay, 
công nghệ đã đi vào tất cả mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Trong đó, ngành 
ngân hàng tài chính coi công nghệ là yếu tố tất yếu cho thành công. 
c. Phân tích 5 tác động cạnh tranh tới Techcombank 
 Đối thủ cạnh tranh hiện tại: 
- Theo số liệu thống kê của Ngân hàng nhà nước, trên toàn quốc có tất cả: 1.190 
tổ chức tín dụng và chia là 4 nhóm, cụ thể như Phụ lục số: 6 
- Thực tế cho thấy trong thời gian qua (2005 - 2010) các ngân hàng nước ngoài, 
các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng lên rất nhanh về số lượng cho thấy 
sức ép cạnh tranh của các ngân hàng trong nước lớn. 
2 
kinh-te-tang-truong-kha.htm; 25/6/2010; Anh Minh. 
3 
nguoi.htm; Vũ Quỳnh; 13/8/2009. 
 13
- Techcombank trong số 37 Ngân hàng TMCP trong nước, cạnh tranh với các 
ngân hàng hàng đầu của nhóm này vì thị trường mục tiêu, định hướng có nhiều 
điểm tương đồng. Các ngân hàng này đang liên tục tăng vốn và cũng đang có 
những biện pháp mở rộng thị trường mạnh mẽ, liên tục cải tiến chất lượng dịch 
vụ. Theo kết quả survey về sản phẩm của các ngân hàng cạnh tranh chính yếu 
trên địa bàn Hà nội và TP Hồ chí minh thì các sản phẩm mà Techcombank có 
(hoặc gần giống) đều đã xuất hiện trên thị trường (4 ). 
 Đối thủ tiềm năng: là các Ngân hàng TMCP trong nước nhỏ; Ngân hàng nhà 
nước được cổ phần hóa; Chi nhánh các ngân hàng nước ngoài; Các ngân hàng 
liên doanh, ngân hàng ngành và các công ty cung cấp dịch vụ tài chính. 
Sức cạnh tranh của các đối thủ này có thể sẽ tăng lên trong thời gian tới khi mà 
nhu cầu cổ phần hóa cũng như xu thế mở cửa thị trường tài chính. Thời gian 
gần đây, Ngân hàng NN đã có nhiều chính sách nới lỏng, tạo điều kiện cho các 
tổ chức tài chính nước ngoài hoạt động tại thị trường Việt Nam. 
 Nhà cung cấp: Nhà cung cấp của Techcombank là các cá nhân, tổ chức gửi 
tiền, và các TCTD cho vay. Với nền kinh tế tri thức và công nghệ thông tin 
như hiện nay thì việc huy động, vay vốn cũng có sức ép về lãi suất, về dịch vụ 
cao. 
 Người mua: Khách hàng sử dụng chất lượng dịch vụ của Techcombank ngày 
càng khó tính do thị trường ngày càng có nhiều sự lựa chọn. Bản thân nhận 
thức của khách hàng về sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày này cũng đã tiến bộ 
rất nhiều, đã không còn cơ chế “xin cho” mà là dịch vụ có lựa chọn. Ngoài ra, 
thông tin ngày nay nhanh và cập nhật nên khách hàng càng dễ dàng lựa chọn 
dịch vụ, sản phẩm cho mình. 
 Sản phẩm thay thế: là cá sản phẩm tài trợ, thuê mua tài chính của các Công ty 
tài chính và công ty thuê mua tài chính, sức cạnh tranh này trước mắt không 
4 Kết quả survey về sản phẩm chính của các ngân hàng cạnh tranh chính trên địa bàn Hà 
nội và Hồ Chí Minh. 
 14
mạnh nhưng xu hướng thành lập các công ty tài chính của các ngành lớn trong 
tương lai để phục vụ cho ngành là rất lớn. 
Mô tả 5 thế lực cạnh tranh đối với Techcombank theo Mô hình Micheal Porter 
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ TRONG NGÀNH 
• Các ngân hàng TMCP trong nước, đặc biệt là 
nhóm: ACB, Sacombank, VP bank, MB,.. 
• Ngân hàng nhà nước đã cổ phần hóa 
CẠNH TRANH 
CỦA KHÁCH 
HÀNG 
• Khách hàng 
có nhiều lựa 
chọn sản 
phẩm. 
• Khách hàng 
nắm được 
thông tin cụ 
thể 
• Sản phẩm 
ngày càng 
phong phú 
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM NĂNG 
• Ngân hàng TMCP nhỏ, mới 
• Ngân hàng nhà nước đang cổ phần hóa 
• Chi nhánh các ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng 
liên doanh 
• Các ngân hàng ngành, công ty tài chính. 
CẠNH TRANH CỦA CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ 
Sản phẩm thuê mua máy móc thiết bị, cho vay tín 
chấp, ..của các Công ty tài chính, thuê mua tài chính, 
bảo hiểm,… 
CẠNH TRANH 
NHÀ CUNG 
CẤP 
• Các hãng 
cung cấp 
dịch vụ 
thuê ngoài 
• Các hãng 
viễn thông, 
thanh 
toán,.. 
• Các tổ 
chức tín 
dụng khác 
d. Xác định vị thế cạnh tranh của Techcombank 
 Phân tích SWOT 
Dựa trên đánh giá về cạnh tranh, môi trường kinh doanh, vị thế cạnh tranh của 
Techcombank được phân tích trên cơ sở các điều kiện của môi trường và đánh giá 
SWOT như sau: 
Bảng đánh giá SWOT: Phụ lục số:7 
 Xác định vị thế cạnh tranh và định hướng chiến lược hiện tại 
Techcombank hiện đang ở vị trí Top 3 ngân hàng TMCP trong nước lớn và hiệu quả 
nhất gồm có: Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng Sacombank va Techcombank. 
Với vị thế này, Techcombank xác định phương án chiến lược là chiếm lĩnh thị trường 
trên cơ sở đi đầu trong các phương thức quản lý, chất lượng dịch vụ và sản phẩm. 
 15
e. Hiệu quả hoạt động kinh doanh và kết quả đổi mới chiến lược 2010 
 Về mục tiêu tài chính: Phụ lục số 8 
 Về mục tiêu phi tài chính: “Tái cấu trúc mô hình kinh doanh và quản lý và 
ề cấu trúc tổ chức: toàn bộ hệ thống kinh 
 
- . 
ụ và sản phẩm: ra đời và khôi phục trên 4 
ụng ECM, đang tiến hành dự án mua phần 
- 
a. 
sau
chuyển đổi văn hóa doanh nghiệp”- V
doanh đã được chuyển đổi phương thức quản lý theo chiều dọc, nghĩa là các 
hoạt động của mạng lưới các điểm giao dịch đều có các Khối, Trung tâm tại 
hội sở theo dõi và quản lý. Các khu vực đươc quản lý bởi các giám đốc vùng 
chuyên trách. Các lĩnh vực hoạt động được tách làm các Khối để có các lãnh 
đạo quản lý trực tiếp. Thông điệp TechcomOne và tính cam kết với khách hàng 
được truyền thông rộng rãi trong hệ thống. 
Kết quả Đổi mới và cải tiến 2010 
Đổi mới toàn bộ cấu trúc quản lý ngân hàng
- Liên tục cải tiến chất lượng dịch v
sản phẩm trong năm 2010. 
- Cải tiến công nghệ: hoàn thiện phần mềm Temenos, mua bản quyền và áp 
dụng hệ thống luân chuyển tín d
mềm LOS về quản lý khách hàng và kiểm soát tín dụng. 
Thay đổi cơ bản về cơ cấu đãi ngộ theo Hàm – bậc đánh giá năng lực tách biệt 
khỏi chức vụ. 
Chiến lược hiện tại của Techcombank được mô tả theo Mô hình Delta như 
: 
 16
 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi 
- Trở thành Ngân hàng tốt nhất, doanh nghiệp tốt nhất Việt Nam đên 2014 
- Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng 
- Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất 
- Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài 
- Khách hàng là trên hết, Liên tục cải tiến, Tinh thần phối hợp, Phát triển nhân lực, 
Cam kết hành động 
Cơ cấu ngành 
- Ít rào cản và cơ hội kinh doanh rộng hơn đối với các ngân 
hàng liên doanh, nước ngoài. 
- Tập trung vào dịch vụ tài chính ngân hàng 
Xác định vị trí cạnh tranh 
- Cạnh tranh mạnh nhất là nhóm các NHTMCP 
nội địa. NH mới và chi nhánh các NH nước 
ngoài tham gia thị trường lớn. 
- Nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa 
sản phẩm 
Hiệu quả hoạt động 
- Lợi ích tốt nhất cho khách hàng 
- Kiểm soát rủi ro 
- Đạt chỉ tiêu tài chính và phi tài chính 
Xác định khách hàng mục tiêu 
- Khách hàng có thu nhập khá. 
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ, có kinh nghiệm 1 năm trở lên 
- Khách hàng có nguồn tiền gửi và sử dụng nhiều giao dịch 
Các công việc kinh doanh 
Tập trung ở 3 lĩnh vực là: Ngân hàng giao dịch, Ngân 
hàng DVTCCN và Ngân hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ. 
Thử nghiệm và phản hồi
4 quan điểm khác nhau 
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển 
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Giải pháp khách 
hàng toàn diện 
Đổi mới và cải tiến 
- Cải tiến sản phẩm, dịch vụ 
- Cải tiến qui trình nội bộ. 
- Cấu trúc lại cơ cấu quản lý 
 17
4.2.2. Phân tích qui trình thực hiện chiến lược hiện tại của Techcombank theo 
Bản đồ chiến lược: 
Mục tiêu: Nâng cao giá trị cổ đông dài hạn và mục tiêu ngắn hạn 2010 đạt lợi nhuận 
2.800 tỷ đồng, Techcombank đặt ra các tiêu chí để đạt được gồm có: giảm chi phí, 
tăng dư nợ, tăng thu phí dịch vụ, giảm thiểu rủi ro. 
a. Về tài chính: 
i. Techcombank đang có xu hướng chi phí gián tiếp tăng lên do cơ cấu quản lý, 
kinh doanh mới đã làm cho đội ngũ nhân viên các phòng ban nhiều lên. Vì vậy, 
Techcom bank đang cố gắng tiết kiệm chi phí trên cơ sở nâng cao năng suất 
làm việc và khai thác tối đa công nghệ, phần mềm hỗ trợ. 
ii. Mục tiêu nâng cao dư nợ cho vay của Techcombank được chú trọng. Năm 
2010, Techcombank đặt kết hoạch dư nợ doanh nghiệp là 37 nghìn tỷ và cá 
nhân là 18 nghìn tỷ. Tuy nhiên, trong thời gian qua, kế hoạch được điều chỉnh 
giảm lần lượt còn: 34 nghìn tỷ là 16 nghìn tỷ đồng. 
iii. Để thực hiện việc giảm thiểu rủi ro, Techcombank cũng là ngân hàng đầu tiên 
có riêng bộ phận chuyên môn về rủi ro: rui ro thị trường, rủi ro hoạt động, rủi 
ro tín dụng, rủi ro ngoại hối,… trong đó, rủi ro tín dụng cũng được chia 2 mảng 
doanh nghiệp và cá nhân nằm tại 2 khối doanh nghiệp và khối cá nhân để đảm 
bảo bộ phận rủi ro luôn nắm được thông tin kinh doanh. 
iv. Chỉ tiêu về tăng thu phí dịch vụ là chỉ tiêu đòi hỏi chất lượng dịch vụ phải tốt. 
Để làm được điều này, các bộ phận sản phẩm thiết kế ra nhiều dịch vụ hơn, 
chất lượng thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tư vấn tài chính cần được nâng cấp. 
Yêu cầu đặt ra là phải tập trung vào việc cung cấp nhiều dịch vụ, tăng tỷ lệ 
cung cấp dịch vụ cao cấp với mức phí hấp dấn như: tư vấn tài chính, tư vấn 
thanh toán và lựa chọn công cụ giao dịch,… 
b. Về khách hàng: Techcombank đã có những chính sách, thay đổi mô hình với 
mục đích mang đến cho khách hàng giải pháp tốt nhất 
i. Bước đầu tiên để có được chính sách tốt cho khách hàng là xác định khách 
hàng mục tiêu. Đó là: Khách hàng cá nhân có thu nhập khá, Doanh nghiệp vừa 
 18
và nhỏ có kinh nghiệm, ưu tiên với những khách hàng sử dụng đồng thời nhiều 
dịch vụ ngân hàng. Với khách hàng mục tiêu này, Techcombank phải cạnh 
tranh trực tiếp với các đối thủ là các ngân hàng TMCP trong nước hiện nay. 
ii. Để mang đến chính sách áp dụng phù hợp thì công tác phân loại khách hàng 
được tập trung chú trọng, gồm: Khách hàng ưu tiên và khách hàng thông 
thường. Các chính sách với khách hàng là doanh nghiệp hay cá nhân được xếp 
loại priority thì phương thức phục vụ khác với khách hàng thông thường ví dụ: 
phòng tiếp đón riêng, hưởng tiện ích bảo hiểm, mức độ đàm phán cao 
hơn,…Và để thống nhất việc cung câp dịch vụ thì Techcombank có trung tâm 
chuyên chăm sóc khách hàng để chất lượng dịch vụ ổn định và kiểm soát được. 
iii. Cải tiến sản phẩm và dịch vụ: Đây là phần quan trọng trong quá trình cung cấp 
dịch vụ, vì khi cung cấp dịch vụ, cần phải tìm hiểu và nghiên cứu tiếp ngay các 
giải pháp tiếp theo sẽ cung cấp cho khách hàng là gì. Do đó tại các Khối, 
Techcombank đều có bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm riêng, liên tục 
làm việc với các bộ phận kinh doanh để nắm được những thay đổi hàng ngày, 
mục tiêu đưa ra những sản phẩm, cách thức phục vụ mới mẻ. 
iv. Liên kết với các đơn vị thứ 3 hiện nay đang được tự do liên kết tại các đơn vị, 
trung tâm kinh doanh nên số lượng liên kết được nhiều và chủ động. Các 
chsinh sách hoa hồng cộng tác viên thẻ, dealer ô tô, … được đưa vào chính 
sách liên kết. Trung tâm thanh toán liên tục có mở rộng thêm mối quan hệ với 
các định chế tài chính để mở rộng thị trường thanh toán và các dịch vụ khách. 
c. Về mặt nội bộ: 
Để có được các chính sách tới khách hàng một cách toàn diện, Techcombank 
năm 2010 đã có những thay đổi hoàn toàn về cơ cấu quản lý, kinh doanh, các 
qui trình tác nghiệp, kiểm soát. 
i. Các qui trình quản lý hoạt động gồm có các qui trình: cấp tín dụng, nhận tiền 
gửi, quản lý kho quĩ, kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro, và các nghiệp vụ khác 
trong ngân hàng hiện nay tương đối cụ thể và rõ ràng. 
 19
ii. Qui trình chăm sóc khách hàng: trong đó: qui trình chăm sóc khách hàng còn 
phức tạp, chồng chéo về nhiệm vụ, chức năng; Qui trình liên kết với các đối 
tác chưa tập trung. 
iii. Qui trình đổi mới và cải tiến: hiện nay qui tình đánh giá và cải tiến chưa tốt, 
chưa có bộ chỉ tiêu đánh giá cho hiệu quả hoạt động của toàn bộ các bộ phận 
(mới chỉ có của các bộ phận kinh doanh) 
iv. Qui trình điều tiết và xã hội: hiện nay, các công việc này do Khối Marketing 
đảm trách, nhìn chung, Techcombank rất chủ trọng vào công tác xã hội, cộng 
đồng như: học bổng cho sinh viên, chương trình quyên góp, các cuộc thi, … 
đây cũng là cách mang hình ảnh Techcombank đến với đại chúng. 
d. Về mặt học hỏi và phát triển 
i. Như mục tiêu phi tài chính của năm 2010 là thay đổi văn hóa techocmbnak, thì 
đến nay, Techcombnak đã có hơi thở kinh doanh đạm nét hơn, mọi hoạt động 
đều hướng tới khách hàng và coi trọng cam kết đã trở thành văn hóa của 
Techcombank. 
ii. Đội ngũ lãnh đạo cao cấp của Techcombank có sự tâm huyết và gắn bó, điều 
này đang được truyền tới các lãnh đạo trung và sơ cấp. Việc nâng cao chất 
lượng về trình độ, kiến thức cũng như kĩ năng và sự gắn bó với các tầng quản 
lý là rất quan trọng trong quá trình chuyển đổi để gây ra ít nhất các xáo trộn về 
nhân sự cho Techcombank. 
iii. Trung tâm đào tạo của Techcombank hiện thuộc Khối nhân sự, nhờ đó mà 
thông tin về con người được quản lý cụ thể. Tuy nhiên, thời gian qua, trung 
tâm này mới chỉ tập trung vào đào tạo nhân viên mới. Các khóa đào tạo định kì 
cho cán bộ nhân viên đang công tác thiếu. Các chương trình học còn chưa cụ 
thể hướng tới cán bộ các bộ phận. 
iv. Do cơ cấu mới, các bộ phận mới nhiều, nhân sự mới cũng nhiều nên sự gắn bó 
giữa các bộ phận chưa thật tốt. Cần có thời gian hòa nhập và tính thần hỗ trợ, 
làm việc nhóm để nâng cao phương thức làm việc này. 
 20
 21
v. Ngân hàng không thể phát triển nếu không có nền tảng công nghệ hiện đại, đó 
đó, Techcombank đang tiếp tục đầu tư các phần mềm mới như: LOS – hỗ trợ 
thẩm định và phê duyệt tín dụng; nâng cấp ECM – phần mềm kiểm soát luân 
chuyển, quản lý khách hàng vay vốn; nâng cấp tiếp tục T24; hoàn thiện hệ 
thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng,… 
e. Bản đồ chiến lược hiện nay của Techcombank: 
22
BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA TECHCOMBANK 
Xây dựng văn 
hóa đặc trưng 
hướng tới khách 
hàng 
Đội ngũ lãnh đạo, 
trung và cao cấp 
năng động, có 
tầm nhìn, trình độ 
cao 
Nâng cao phối 
hợp giữa các bộ 
phận; làm việc 
theo nhóm 
Đầu tư công nghệ 
mới, tập trung vào 
quản lý thông tin, 
kiểm soát 
Trung tâm đào 
tạo cần tập trung 
đào tạo kỹ năng 
cho chuyên viên 
định kì
Khách hàng mục tiêu: 
cá nhân thu nhập cao, 
Doanh nghiệp đã có 
kinh nghiệm
Chính sách với khách hàng priority 
mới; kiểm soát nợ từ nhiều bộ 
phận; chăm sóc khách hàng tập 
trung đang thiếu liên kết với bộ 
phận kinh doanh
Chính sách: Mở rộng hợp 
tác với các chủ đầu tư, salon 
ô tô, công ty cung cấp dịch 
vụ bảo hiểm, viễn thông, 
ngân hàng thanh toán…
Giải pháp tốt nhất cho khách hàng 
Về 
mặt 
tài 
chính 
Về 
mặt 
khách 
hàng 
Về 
mặt 
nội bộ 
Về khả 
năng học 
hỏi và 
phát 
triển 
Quy trình quản lý hoạt động 
- Qui trình cấp tín dụng, nhận tiền 
gửi,… 
- Qui trình kiểm soát tín dụng, kinh 
doanh nguồn vốn. 
- Qui trình kiểm toán nội bộ, quản lý 
rui ro 
Quy trình quản lý khách hàng 
- Qui trình chăm sóc khách hàng còn 
phức tạp, chồng chéo về nhiệm vụ, chức 
năng. 
- Qui trình thiết kế sản phẩm chưa gắn bó 
với kinh doanh 
- Qui trình liên kết với các đối tác chưa 
tập trung.
Quy trình cải tiến 
- Qui trình đánh giá, cải tiến chất lượng 
dịch vụ mới, áp dụng chưa tốt 
- Công nghệ mới hiện đại nhưng chưa tận 
dụng hết được các ưu điểm. 
- Chưa hoàn thiện qui trình đánh giá hiệu 
quả hoạt động các bộ phận (KPI bộ phận) 
Quy trình điều tiết và xã hội 
- Tạo nhiều việc làm cho xã hội 
- Chú trọng an toàn và sức khỏe 
- Quan tâm đến môi trường 
- Chú trọng đến các chương trình từ 
thiện, hỗ trợ cộng đồng 
Nâng cao giá trị cổ đông dài hạn 
Giảm chi phí: hiện này 
đang cao do bộ phận 
backoffice nhiều 
Nâng cao dư nợ doanh 
nghiệp và thể nhân 
Giảm thiểu rủi ro Tăng thu phí dịch vụ 
Thành lập bộ phận chuyên 
môn xây dựng sản phẩm, 
chương trình cung cấp 
dịch vụ hướng tới khách 
hàng mục tiêu
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HIỆN TẠI 
CỦA TECHCOMBANK 
5.1. Sự gắn kết sứ mệnh và quá trình thực hiện chiến lược của Techcombank 
Các nội dung sứ mệnh kinh doanh của Techcombank hướng tới 3 đối tượng là khách 
hàng, cán bộ nhân viên và cổ đông. Một sự cố gắng đồng đều cả 3 bên hữu quan này 
sẽ tạo ra sự ổn định trong phát triển. Trong việc thực hiện chiến lược, Techcombank 
đã hướng vào cả 3 sứ mệnh trên, hiện tại chưa toàn diện nhưng đã có đấu hiệu tích 
cực của 3 lĩnh vực như: được đánh giá ngân hàng tốt nhất Việt Nam, sản phẩm cung 
cấp đa dạng hơn, có cam kết cho khách hàng, thay đổi hệ thống đánh giá cán bộ nhân 
viên, chính sách đãi ngộ, lợi nhuận cao, thương hiệu được xây dựng và phát triển. 
5.2. Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với môi trường bên trong 
và bên ngoài 
i. Tính hiệu quả của chiến lược với môi trường bên trong 
i. Techcombank có năng lực trong quản lý và sự sáng tạo, việc đưa ra chương 
trình chuyển đổi toàn diện trong chiến lược này là bước đi với toàn bộ điểm 
mạnh nội tại của tổ chức. Trong quá trình thực hiện chiến lược từ 2009 đến nay 
cho thấy về mức độ hệ thống là phù hợp. 
ii. Những bước chuyển đổi của Techcombank trong năm 2009 và 2010 là cần 
thiết để hướng tới mục tiêu. Với các mô hình cũ khi mà mỗi đơn vị kinh doanh 
tự doanh theo các kế hoạch và qui định đặt ra đôi khi việc thực hiện có nhiều 
điểm khác nhau. Việc cung cấp dịch vụ tới khách hàng ở mỗi điểm giao dịch 
nhiều điểm không giống nhau, thậm chí là khác biệt về quan điểm. Rủi ro phân 
tán và khó quản lý, những chiến dịch lớn mang tính hệ thống triển khai không 
đồng nhất. Vì vậy để có một hình ảnh, thương hiệu bền vững cần mang đến 
cho khách hàng cùng một câu trả lời ở tất cả các điểm giao dịch của 
Techcombank. 
iii. Cơ hội của việc ứng dụng kinh nghiệm, công nghệ, khoa học quản lý của các 
chuyên gia nước ngoài trong hệ thống HSBC đang làm chuyên gia tại 
 23
Techcombank là cơ hội để đội ngũ lãnh đạo và cán bộ nhân viên Techcombank 
nâng cao năng lực làm việc, đào tạo nội bộ phục vụ cho bước chuyển đổi. 
iv. Thế mạnh của Techcombank là đang có và triển khai những hệ thống phầm 
mềm rất hiện đại – đây là một trong những yếu tố giúp Techcombank nâng cao 
thế mạnh trong chiến lược mang đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. 
v. Sự thay đổi cấu trúc quản lý mới trong chiến lược liên quan đến các hoạt động 
huy động vốn, marketing đang phát huy hiệu quả tốt. Thực tế cho thấy, việc 
điều hòa vốn tập trung về hội sở sẽ giúp cân đối cơ cấu vốn, cập nhật tình hình, 
xác định giá nhanh và chính xác. Các chương trình khuyến mại khi triển khai là 
rất thống nhất và hiệu quả cao. 
ii. Tính hiệu quả của chiến lược với môi trường bên ngoài 
i. Sự thay đổi của hệ thống tài chính Việt Nam trong xu thế quốc tế hóa hệ thống 
tài chính là cơ hội để Techcombank khẳng định bản thân. Theo đánh giá của 
Moody, Techcombank xếp hạng Ba2 là trung bình, nên chiến lược chuyển đổi 
toàn diện này là sự chuẩn bị năng lực cạnh tranh cho hội nhập quốc tế. Đây là 
thách thức nhưng cũng là cơ hội cho Techcombank. 
ii. Thời kỳ nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ cho các tổ chức tài chính phát 
triển để giúp vận hành kinh tế xã hội tốt hơn, khắc phục cuộc khủng hoảng 
kinh tế, đồng thời tạo điều kiện hội nhập quốc tế. Chính vì vậy, chiến lược phát 
triển nhanh, toàn diện vào lúc này sẽ đạt hiệu quả cạnh tranh nổi trội để nâng 
cao qui mô, uy tín, thương hiệu TCB. Thực tế, Thương hiệu Techcombank đã 
được khẳng định ở trong nước, giao dịch với ngân hàng nước ngoài đã nâng 
cao uy tín thể hiện ở việc Techcombank đoạt giải thanh toán điện chuẩn, tỷ lệ 
các L/c thanh toán ở các thị trường khó tính như: Nhật, châu âu bắt buộc phải 
confirmed giảm đi so với trước đây. 
iii. Thời kỳ này, do những chính sách giảm “rào cản” gia nhập thị trường của 
Ngân hàng nhà nước đối với các ngân hàng liên doanh và nước ngoài bắt đầu 
đi vào thực hiện như: cho phép tăng mức vốn sở hữu trong các tổ chức tài 
chính nội địa (từ 10 -> 20%), cho phép các Ngân hàng nước ngoài mở tài 
 24
khoản tại Ngân hàng Nhà nước,… Techcombank triển khai chiến lược mở rộng 
thị trường là rất hợp lý. Cụ thể, TCB đã có trên 230 chi nhánh trên cả nước, số 
lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tăng thêm 40% (tuy nhiên, có một số khách 
hàng cũ lại dừng giao dịch) (Theo Báo cáo thường niên Techcombank 2009) 
5.3. Các khó khăn, vấn đề này sinh từ quá trình gắn kết chiến lược với môi 
trường cạnh tranh hiện tại 
i. Như phân tích ở trên, đối thủ hiện tại của Techcombank là các ngân hàng 
TMCP lớn trong nước. Qua khảo sát của Bộ phận sản phẩm của Techcombank 
thì các sản phẩm mới Techcombank ra đời, rất nhanh sau đó các ngân hàng bạn 
có sản phẩm tương tự. Vì thế, việc cung cấp sản phẩm mới cần được đổi mới 
liên tục, đáp ứng và đón trước nhu cầu khách hàng ngày càng tốt hơn. Bằng 
chứng cụ thể là năm 2010, chỉ tiêu dư nợ doanh nghiệp cũng như bán lẻ của 
Techcombank phải điều chỉnh giảm là do tình hình thay đổi của thị trường. 
ii. Sức ép cạnh tranh của khách hàng hiện nay rất lớn, Techcombank hiện đang 
phải thay đổi chất lượng dịch vụ, mức giá, chăm sóc định kì,…Trong khi đó, 
Techcombank lại có sự chuyển đổi lớn đã ảnh hưởng đến các qui trình hoạt 
động nên thời gian cung cấp tín dụng, việc chăm sóc khách hàng đang giảm 
chất lượng. 
iii. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng của TCB là các ngân hàng TMCP nhỏ, chi nhánh 
các ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng ngành thực sự 
đang lớn dần lên, cụ thể: (i) Các ngân hàng liên doanh và nước ngoài có thế 
mạnh về qui mô vốn, thanh toán và ngoại tệ nhiều và rẻ - đây là một vấn đề lớn 
trong việc cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp. Thị trường Việt nam, doanh 
nghiệp lớn không có nhiều nên các ngân hàng liên doanh và nước ngoài để 
phát triển sẽ không thể chỉ phục vụ cho các công ty của nước mình đặt tại Việt 
nam mà sẽ có kế hoạch mở rộng khách hàng, chiếm lĩnh thị trường là Doanh 
nghiệp vừa và nhỏ - Đây đang là thị trường mục tiêu của Techcombank; (ii) 
Các ngân hàng nhà nước cổ phần hóa ngày càng năng động hơn, các ngân hàng 
này ngoài các chức năng được nhà nước giao phó sẽ dần dần hướng tới hiệu 
 25
quả kinh doanh và sức mạnh cạnh tranh sẽ là cấp số nhân vì mạng lưới của các 
ngân hàng nhà nước hiện nay là tốt nhất tại Việt nam; (iii) Xu hướng thành lập 
các công ty tài chính/ngân hàng ngành rất rõ nét với các ngành lớn như: bưu 
điên, dầu khí, viễn thông, điện lực,… dù hiện tại qui mô chưa lớn nhưng trước 
mắt TCB sẽ có khả năng mất đi thị trường là các ngành lớn. 
5.4. Những khó khăn, vấn đề nảy sinh trong quá trình triển khai chiến lược 
Techcombank thực sự gặp phải một số các khó khăn trong triển khai chiến lược ở 
những vấn đề chính sau: 
a. Tài chính 
a. Cơ cấu lại bộ máy quản lý tập trung nhiều hơn nên các chi phí tăng cao, 
làm ảnh hưởng đến chi phí hoạt động và hiệu quả kinh doanh chung. Biện pháp 
của năm 2010 là giảm chi phí hoạt động, tuy nhiên, TCB gặp phải vấn đề là chi 
phí hoạt động khó giảm, chi phí với các vị trí nhân sự bên ngoài mời về quá 
cao nhưng hiệu quả không như mong đợi 
b. Việc tăng dư nợ khách hàng trên cơ sở tăng nguồn huy động, vốn không đạt 
kế hoạch do thị trường nguồn vốn giờ đắt đỏ hơn. Mức huy động tối đa bị quản 
lý bởi ngân hàng nhà nước, hiệp hội ngân hàng, nên năm 2010, TCB đã điều 
chỉnh hợp lý lại kế hoạch của mình. 
b. Khách hàng 
i. Sức ép cạnh tranh về chất lượng dịch vụ cao (cung cấp dịch vụ trọn vẹn) trong 
khi chính việc áp dụng mô hình cấu trúc mới đã ảnh hưởng ban đầu đến chất 
lượng dịch vụ khách hàng. Mô hình mới làm cho các bộ phận kiểm soát tăng 
lên, trong khi mới thành lập chưa đủ các điều kiện để vận hành tốt ngay được. 
ii. Sau khi xác định khách hàng mục tiêu, TCB đã có phân khúc 2 đối tượng là 
khách hàng thông thường và khách hàng ưu tiên. Tuy nhiên, việc ra đời các 
chính sách cho khách hàng ưu tiên chậm (tháng 10/2010) do việc lựa chọn các 
tiêu chí, các điều kiện ưu đãi được thực hiện quá lâu nên hiện tại chưa thấy 
được hiệu quả rõ nét của việc đưa ra 2 chính sách với đối tượng khách hàng 
này. 
 26
c. Việc liên kết với các đối tác hiện nay do các đơn vị kinh doanh thực hiện 
nên còn chưa thống nhất các điều kiện hợp tác về mặt hệ thống, thông tin 
không được chia sẻ, chất lượng đánh giá đối tác liên kết/hợp tác chưa cao gây 
rủi ro tiềm ẩn cho hoạt động tín dụng và dịch vụ thanh toán. 
a. Qui trình nội bộ 
i. Cấu trúc mô hình kiểm soát, quản lý tập trung mang đến hiệu quả về tính đống 
nhất hệ thống và cảnh báo rủi ro nhưng chính những bộ phận backoffice nhiều 
làm cho bộ máy hoạt động của Techcombank cồng kềnh. Việc cung cấp dịch 
vụ cho khách hàng phải đi theo đúng qui trình thực hiện tại các Trung tâm tại 
các Khối như: thẻ, tín dụng, …làm cho thời gian phục vụ khách hàng tăng lên, 
giảm khả năng quyết đoán của các lãnh đạo kinh doanh. 
ii. Các bộ phận hỗ trợ kinh doanh được thành lập mới, việc chăm sóc khách hàng 
cũ được chuyển về cho các bộ phận này nhưng do những thông tin chưa nắm 
rõ, hệ thống lưu trữ thông tin khách hàng chưa tốt nên rất hay xảy ra việc 
không làm hài lòng khách hàng do làm việc với quá nhiều người. Bộ phận 
kiểm soát thu nợ, chăm sóc khách hàng chưa liên kết chặt chẽ với nhau để có 
những “mẫu chung” cảnh báo rủi ro cho ngân hàng. 
iii. Qui trình và tiêu chí đánh giá mới chỉ có cho các đơn vị kinh doanh trực tiếp và 
nằm tại các Khối kinh doanh, chưa có cho các bộ phận khác. Mục đích là để đo 
lường mức độ hiệu quả, mức độ đạt cam kết, chỉ tiêu của từng bộ phận trong 
ngân hàng. 
iv. Các bộ phận trong hệ thống thay đổi quá nhanh, các chức năng nhiệm vụ mới 
đặt ra trong khi chưa chuẩn bị kịp về nhân sự, cơ sở vật chất nên chưa đáp ứng 
được yêu cầu về chất lượng, tính cam kết 
c. Nhân sự và học hỏi 
i. Chương trình chuyển đổi toàn diện trong quá trình thực hiện chiến lược của 
Techcombank là sự thay đổi cấu trúc hoạt động do đó có sự xáo trộn lớn trong 
tổ chức nhân sự. Rất nhiều cán bộ có kinh nghiệm đã chuyển, nhiều nhân sự 
mới về mang theo những cách làm việc mới. Tiếp nhận cái mới là cần thiết tuy 
 27
nhiên, trong thời gian ngắn tâm lý làm việc của cán bộ nhân viên không ổn 
định nên ảnh hưởng tới chính kết quả thực hiện chỉ tiêu cụ thể của năm 2010. 
ii. Công tác truyền thông nội bộ cho chiến lược có những khó khăn do hệ thống 
quá lớn, nhân sự nhiều (trên 5000 người), nhân sự tại các địa bàn có mức độ 
kiến thức hệ thống và kĩ năng không đồng đều. 
iii. Vấn đề đào tạo của TCB hiện nay đang chú trọng vào đội ngũ kinh doanh, đặc 
biệt là nhân viên mới. Tuy nhiên, hướng này là chưa đầy đủ, cần phải đào tạo 
cán bộ nhân viên cũ nâng cao kĩ năng và trình độ, đào tạo cấp quản lý sơ và 
trung cấp ở mọi bộ phận. Chương trình đào tạo cần được lập trước để các bộ 
phận có sự chuẩn bị nhân sự, nội dung đào tạo cần theo yêu cầu của trưởng các 
bộ phận sao cho thiết thực nhất giúp cán bộ nhân viên làm tốt công việc của 
mình. 
iv. Việc khai thác phần mềm chưa tốt, trong khi chiến lược thay đổi quá nhanh 
làm cho Khối vận hành, công nghệ khó có thể triển khai nhanh các phần hỗ trợ, 
mở rộng tiện ích,…Việc triển khai mua mới các phần mềm phải qua Ban đầu 
tư duyệt về chi phí và mức độ cần thiết phải giải trình quá nhiều nên chậm tiến 
độ. 
 28
CHƯƠNG VI: ĐỀ XUẤT CẢI TIẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC 
KINH DOANH CỦA TECHCOMBANK 
Bài làm tập trung vào các điểm chính thực hiện chiến lược theo Bản đồ chiến lược 
hiện tại để từng bước đưa ra đề xuất 
6.1. Về tài chính: 
 Lý do đưa ra các giải pháp: Mục tiêu của ngân hàng luôn là hiệu quả kinh 
doanh vì vậy vấn đề kiểm soát chi phí hợp lý hoặc đưa ra cá qui trình nhằm 
cải thiện năng suất, tiết kiệm nguồn lực là điều vo cùng cần thiết cho doanh 
nghiệp mang tính hệ thống như Techcombank. 
 Nội dung đề xuất: Chủ yếu tập trung vào giảm chi phí (vì các yếu tố khác 
chịu ảnh hưởng của các qui trình, chính sách). Các biện pháp có thể thực hiện 
ngay gồm có: 
- Giảm nhân sự: văn phòng, bán hàng qua điện thoại (vì bộ phận này ít hiệu quả 
do thói quen văn hóa của người Việt), hỗ trợ tín dụng,… 
- Thiết kế lại các vị trí ngồi của bộ phận back office cho tiết kiệm diện tích nhất 
để giảm chi phí cố định. 
- Khai thác sử dụng phần mềm sẽ giảm thiểu được các chi phí: in ấn, điện, thời 
gian của nhân viên, tăng tính chính xác, hiệu quả lưu trữ,… 
- Các bộ phận backoffice có thể giảm số lượng user truy cập internet, máy điện 
thoại dùng chung, kiểm soát cuộc gọi ra ngoài,… 
 Những điều kiện để thực hiện các đề xuất trên: Các Khối kinh doanh cần ra 
soát lại bộ phận gián tiếp, có thể thay đổi lại một phần giai đoạn qui trình để 
giảm lượng công việc phát sinh do giấy tờ. Trung tâm vận hành công nghệ 
cần có tổ rà soát việc khai thác sử dụng điện thoại, internet, khai thác phầm 
mềm mới có các tiêu chí cụ thể: bộ phận nào cần, bộ phận nào không,… 
nhưng cần làm việc với các bộ phận tác nghiệp để vấn đảm bảo hiệu quả kinh 
doanh. 
6.2. Về khách hàng: 
 29
 Lý do đưa ra đề xuất: Các chính sách với khách hàng là điều quan tọng nhất 
tạo ra hình ảnh, chất lượng dịch vụ, thương hiệu cho Techcombank vì vậy 
những cải tiến về chính sách khách hàng cần được thay đổi, thực hiện triệt 
để. Hơn nữa, TCB xác định khách hàng mục tiêu có nhiều tương đồng với 
đối thủ cạnh tranh hiện tại nên sự phân biệt hóa chính sách khách hàng càng 
trở nên cần thiết. 
 Nội dung đề xuất: 
- Phân loại khách hàng chia thành 3 nhóm: VIP (số lượng ít nhưng thu lợi rất 
cao), khách hàng ưu tiên (đã có giao dịch uy tín, tài chính tốt, sử dung nhiều 
dịch vụ) và khách hàng thông thường 
- Thiết kế và cung cấp gói sản phẩm riêng phục vụ từng nhóm khách hàng. 
- Tổ chức nhóm RM (chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân/doanh nghiệp 
cao cấp) cho nhóm khách hàng VIP và priority. 
- Đào tạo nhóm RM và giữ chân họ (vì họ là hình ảnh và chính là người giữ 
khách hàng) 
 Điều kiện thực hiện: Khối kinh doanh, marketing, nhân sự và sản phẩm cần 
cùng họp để đưa ra tiêu chính khách hàng, các nét cơ bản về sản phẩm riêng 
cho khách hàng cần được ưu tiên hơn ở mức độ nào, từ đó, khối quản trị 
nguồn nhân lực phải đưa ra tiêu chí tuyển dụng, giữ chân và chính sách phù 
hợp vì các RM này làm gắn liên với nhóm khách hàng mà họ chăm sóc. 
6.3. Về qui trình nội bộ 
 Lý do đưa ra đề xuất: Các qui trình chặt chẽ, đặc biệt là các qui trình nội bộ 
đánh giá chéo là những nền tảng cho sự phát triển bền vững – điều cần thiết 
cho 1 tổ chức. Những cải tiến này sẽ mang lại những đánh giá thực tế, khách 
quan mà những người quản lý cao cấp có thể không nắm được, có như vậy 
các chiến lược, cải cách mới bám sát thực tế của tổ chức. 
 Nội dung cải tiến : Muốn thực hiện được việc cung cấp giải pháp, chất lượng 
dịch vụ tốt nhất của khách hàng thì các qui trình, chính sách nội bộ cần có 
những thay đổi như sau: 
 30
- Do cơ cấu mới có nhiều bộ phận tập trung nhưng cần được thao tác trên phần 
mềm để tăng năng suất, qui trình các bước thực hiện cần được giảm tải cho gọn 
nhẹ hơn. 
- Qui trình đánh giá chất lượng các bộ phận cần ra đời tập trung vào các chỉ tiêu 
về tính cam kết cung cấp dịch vụ nội bộ với các bộ phận back office. 
- Qui trình liên kết được thực hiện xử lý tại 2 khối doanh nghiệp và cá nhân 
- Qui trình chăm sóc khách hàng hiện nay tại các Khối nhưng hiệu quả chưa cao, 
đề xuất chuyển về bộ phận kinh doanh trực tiếp chăm sóc khách hàng của 
mình. 
- Do cơ cấu quản lý mới, nhân sự thay đổi nên chính sách đãi ngộ cũng cần thay 
đổi để giữ người làm việc, có kinh nghiệm và gắn bó để trấn an tinh thần nói 
chung. 
 Điều kiện thực hiện các cải tiến trên: Quan trọng nhất để gắn kết các qui trình 
chính là các Khối, bộ phận cùng làm việc và hỗ trợ nhau, điều này được hỗ 
trợ bởi văn hóa. Hiện tại yếu tố hỗ trợ ở Techcombank tương đối tốt nhưng 
cần phát huy và duy trì. 
6.4. Về Nhân sự và học hỏi 
 Lý do đưa ra đề xuất: Nguồn lực quan trọng nhất của ngân hàng là con người 
vì đặc thù là nơi cung cấp dịch vụ tài chính, dịch vụ cao cấp cho tổ chức và 
cá nhân. Do đó, việc lựa chọn con người cho đến đào tạo là việc làm quan 
trọng. 
 Nội dung đề xuất: 
- Hàng quí hoặc 6 tháng, trung tâm đào tạo gửi các bộ phận về các đơn vị để 
đăng ký các nghiệp vụ cần học, thời gian,…cho cả chuyên viên và cấp quản lý 
- Đào tạo liên tục cho cán bộ chuyên viên sử dụng hiệu quả phầm mềm, các kiến 
thức, kĩ năng thông qua các khóa đào tạo trực tiếp, E-learning, hội thảo. 
- Truyền thông văn hóa cho cán bộ trong ngân hàng là quan trọng, thể hiện ở các 
buổi trả lời, thông điệp qua các cuộc họp, truyền thông tốt nhất là theo tầng bậc 
để mọi người hiểu và làm, thống nhất giá trị văn hóa một cách tự nhiên. 
 31
 Điều kiện thực hiện: Khối quản trị nguồn nhân lực có kế hoạch hàng năm cho 
Trung tâm đào tạo, đồng thời, thông báo kế hoạch này tới toàn hệ thống để có 
sự chuẩn bị nội dung đào tạo, lịch đào tạo để vấn đảm bảo công việc hàng 
ngày. 
 32
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN 
Đồ án được thực hiện trên cơ sở những lỹ thuyết đã được học trong quá trình học 
tập tại khóa MBA Quản trị kinh doanh của ĐH Help và Khoa quốc tế ĐHQG. Các 
thông tin, số liệu đã được thu thập một cách thực tế về Techcombank để phân tích 
chiến lược hiện tại theo các tiêu chí của Mô hình Delta và bản đồ chiến lược. 
Trên cơ sở đó, các đề xuất được xây dựng theo những nội dung đã phân tích với 
mục đích nâng cao hiệu quả thực hiện chiến lược của Techcombank. 
Thông qua việc phân tích và đánh giá này, tôi có cơ hội vận dụng trên cơ sở thông 
tin thực tế để hiểu được các nội dung cơ bản về chiến lược, mô hình chiến lược Delta, 
bản đồ chiến lược và các công cụ phân tích chiến lược. 
Do thời gian có hạn nên bài làm còn có hạn chế về số liệu, thông tin, nếu có thêm 
điều kiện, đề tài có thể phát triển tiếp với mô hình ngân hàng có thêm các dịch vụ: đầu 
tư quĩ, quản lý và khai thác tài sản, công ty chứng khoán TCB. 
 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
- Báo cáo thường niên Techcombank 2009. 
- Báo cáo thực hiện kế hoạch tháng 7.2010 (Phòng kế hoạch tổng hợp) 
- Báo cáo kết quả survey về sản phẩm các ngân hàng cạnh tranh 30/10/2010 
(Phòng phát triển sản phẩm) 
- Cẩm nang cho nhà quản trị thành công; Nhà xuất bản thống kế 2006; Moi Ali, 
George Boulden, Teren Brake, Andy Bruce, John Eaton, Robert Holden, Roy 
Johnson, Ken Langdon, Christina Osborne, Ben Renshaw, John Seymour, 
Martin Shervington, Rebecca Tee; Người dịch: Huỳnh Kim Oanh và Phạm 
Viêm Phương. 
- Giáo trình Quản trị chiến lược 2010, Đại học Help Malaysia, Ravi Varmman 
Kanniappan. 
-  
-  9/10/2010. 
- 
2010-kinh-te-tang-truong-kha.htm; 25/6/2010; Anh Minh. 
- 
trieu-nguoi.htm; Vũ Quỳnh; 13/8/2009). 
- Quản trị chiến lược, Nà xuất bản thống kê 2009; PGS.TS Lê Thế Giới, TS 
Nguyễn Thanh Liêm, Ths Trần Hữu Hải. 
- Tài liệu học thực hành Quản trị chiến lược, Nguyễn Văn Minh, 2010. 
 34
MỤC LỤC 
Lời cảm ơn……………………………………………………………….……………..03 
Chương I: Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………...………04 
1.1. Mục đích nghiên cứu và lý do chọn Techcombank………………….……....04
1.2. Pham vị nghiên cứu…………………………………………………….....…04 
1.3. Kết quả dự kiến………………………………………………………………04
1.4. Bố cục của đồ án……………………………………………………………..05
Chương II: Tổng quan lý thuyết………………………………………………………...06
2.1. Các khái niệm về chiến lược và nhiệm vụ của quản trị chiến lược………….06 
a. Chiến lược……………………………………………………………………….06 
b. Quản trị chiến lược………………………………………………………………06
c. Nhiệm vụ của quản trị chiến lược……………………………………………….06 
2.2. Các công cụ phân tích và đánh giá chiến lược………………………………06 
a. Mô hình Delta project…………………………………………………………...06 
b. Bản đồ chiến lược……………………………………………………………….06 
c. Các công cụ phân tích chiến lược ………………………………………………07 
Chương III: Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………..08
3.1. Các bước nghiên cứu……………………………………………………………….08
3.2. Thu thập thông tin…………………………………………………………………08 
3.3. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu…………………………………………..09 
Chương IV: Phân tích chiến lược hiện tại của Techcombank…………………………..10
4.1. Giới thiệu Techcombank…………………………………………………….10 
a. Giới thiệu chung…………………………………………………………………10
b. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính…………………………………………..10 
c. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị, năng lực cốt lõi…………………………………….11 
d. Mục tiêu kinh doanh……………………………………………………………..12
4.2. Phân tích chiến lược hiện tại của Techcombank…………………………….12 
4.2.1. Phân tích theo các tiêu chí của mô hình Delta………………………………..12
 35
a. Định vị chiến lược và vẽ Mô hình Delta cho chiến lược hiện tại của 
Techcombank……………………………………………………………………12 
b. Phân tích môi trường kinh doanh của Techcombank – PEST……..……………12 
c. Phân tích 5 thế lực cạnh tranh của Techcombank……………………………….13
d. Xác định vị thế cạnh tranh của Techcoambank…………………………………15 
e. Hiệu quả hoạt động kinh doanh và kết quả đổi mới chiến lược 2010…………..16 
f. Chiến lược hiện tại của Techcombank mô tả theo mô hình Delta………………16 
4.2.2. Phân tích qui trình thực hiện chiến lược hiện tại của Techcombank theo Bản 
đồ chiến lược………………………...………………………………………17 
a. Về tài chính………………………………………………………...……………17 
b. Về khách hàng……………………………………………………………………17 
c. Về nội bộ………………………………………………………………………….19
d. Về mặt học hỏi và phát triển……………………………………………………...20
e. Bản đồ chiến lược hiện nay của Techcombank…………………………………..21 
Chương V: Đánh giá chiến lược hiện tại của Techombank…………………………….23 
5.1. Sự gắn kết sứ mệnh và quá trình thực hiện chiến lược của Techcombank………..23 
5.2. Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với môi trường bên trong và bên 
ngoài…………………………………………………………………………………….23 
5.3. Các khó khăn, vấn đề nảy sinh từ quá trình gắn kết chiến lược của Techcombank 
với môi trường cạnh tranh hiện tại……………………………………………………...25 
5.4. Các khó khăn, vấn đề nảy sinh từ quá trình triển khai thực hiện chiến lược………26 
Chương VI: Đề xuất các biện pháp cải tiến thực hiện chiến lược………………………29
6.1. Về tài chính………………………………………………………………………...29 
6.2. Về khách hàng……………………………………………………………………..29 
6.3. Về nội bộ…………………………………………………………………………..30 
6.4. Về học hỏi và phát triển……………………………………………………………31 
Chương VII: Kết luận…………………………………………………………………..33 
Danh mục tài liệu tham khảo ………………………………………………………….34 
 36
- 
2010/20107/92069.dfis. 
 37
PHỤ LỤC ĐỒ ÁN: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI VÀ ĐỀ 
XUẤT CẢI TIẾN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC 
TECHCCOMBANK 
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC (MGT510) 
Phụ lục số 1: Sơ đồ Nhiệm vụ của quản trị chiến lược 
Thảo
Chiến lược
để đạt được
Các Mục tiêu
đặt ra
Lập ra các
Mục tiêu
Phát triển
Sứ mệnh và
Viễn cảnh
chiến lược
của công ty
Ứng dụng
Thi hành
Chiến lược
Cải thiện / 
Thay đổi
Xem lại,
sửa đổi
nếu cần
Xem lại,
sửa đổi
nếu cần
Cải thiện / 
Thay đổi
Phục hồi
các nội dung 
cũ nếu cần
Nhiệm
vụ 1
Nhiệm
vụ 2
Nhiệm
vụ 3
Nhiệm
vụ 4
Nhiệm
vụ 5
Giám sát, 
Đánh giá, 
Và Sửa chữa
sai sót
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược, 2010, ĐH Help, Malaysia) 
 1
Phụ lục số 2: Mô hình Delta Project 
4 quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi & Tăng trưởng
Sơ đồ chiến lược
Các thành phần cố định
vào hệ thống
Sản phẩm tốt nhấtCác giải pháp khách
hàng toàn diện
Sứ mệnh kinh doanh
Xác định vị trí cạnh tranh Cơ cấu ngành
Công việc kinh doanh
Lịch chiến lược
Đổi mới, cải tiến Hiệu quả hoạt động
Xác định khách hàng mụ c tiêu
Lịch trình chiến lược cho quá trình thích ứng
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và Phản hồi
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược, 2010, ĐH Help, Malaysia) 
 2
Phụ lục số 3: Mô hình bản đồ chiến lược 
(Nguồn: www.Valuebasemanagement.net) 
 3
 Phụ lục sô 4: Sơ đồ Ban điều hành Techcombank: 
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2009, Techcombank ) 
 4
Phụ lục số 5: Mục tiêu tài chính Techcombank 2010 
 (Đ/v: tỷ đồng) 
Tổng tài sản 144.382 
Lợi nhuận trước thuế 3.467 
Thu phí 1.100 
Dư nợ doanh nghiệp 34.000 
(ban đầu kế hoạc là 37.000, được điều chỉnh sau 6 tháng đầu năm) 
Dư nợ bán lẻ 16.000 
(ban đầu kế hoạc là 18.000, được điều chỉnh sau 6 tháng đầu năm) 
Nợ 3 - 5 1.98% 
Phụ lục số 6: Bảng thống kê và phân nhóm các tổ chức tín dụng 
Loại TCTD Số lượng Loại TCTD Số lượng 
Ngân hàng nhà 
nước 
5 
(trong đó 2/5 đã cổ 
phần hóa 1 phần: 
VCB và Vietinbank) 
Chi nhánh Ngân 
hàng nước ngoài 
49 
Ngân hàng liên 
doanh 
5 Ngân hàng Thương 
mại cổ phần trong 
nước 
37 (trong đó: 11 ngân 
hàng có vốn góp của tổ 
chức nước ngoài) 
Ngân hàng 100% 
vốn nước ngoài 
5 Công ty tài chính 17 
Công ty cho thuê 
tài chính 
13 Quĩ tín dụng nhân 
dân cơ sở 
1048 
(Nguồn:  
 5
Phụ lục số 7: ĐÁNH GIÁ SWOT - TECHCOMBANK 
Tiêu chí Thực trạng Phát huy/Khắc phục 
Điểm mạnh - Đã có thương hiệu tốt. 
- Đội ngũ nhân sự quản lý 
tốt. 
- Nghiệp vụ thanh toán quốc 
tế tốt. 
- Hạ tầng công nghệ tốt 
- Công tác truyền thông cần làm 
tốt hơn nữa để phát huy. 
- Rất cần có chính giữ chân người 
tài. 
Điểm yếu - Đang trong quá trình 
chuyển đổi cơ cấu nên có 
những xáo trộn về nhân sự, 
kết hợp với những thay đổi 
về văn hóa ảnh hưởng đến 
tâm lý cán bộ nhân viên. 
- Đội ngũ nhân viên tiếp xúc 
với khách hàng phần lớn là 
nhân viên mới nên chưa 
chuyên nghiệp, trong khi 
đội ngũ này làm hình ảnh 
ban đầu về dịch vụ của 
Techcombank. 
- Hạn chế tối đa việc xáo trộn 
nhân sự chủ chốt 
- Đưa ra các chính sách cho cán 
bộ nhân viên ổn định và thông 
điệp văn hóa cần đánh giá cao 
công sức và nâng cao chế độ đãi 
ngộ. 
- Trung tâm đào tạo và Khối 
Quản trị nguồn nhân lực cần 
phải đào tạo diện rộng; kết hợp 
kĩ năng đào tạo cho các lãnh 
đạo đơn vị để kèm cặp trực tiếp. 
Cơ hội - Có sự hợp tác của các 
Chuyên gia từ HSBC tư 
vấn và làm việc 
- Là ngân hàng có những 
chuyển đổi sớm nhất trên 
thị trường các ngân hàng 
TMCP nội địa nên có cơ 
- Khai thác kiến thức, chuyên 
môn của đội ngũ chuyên gia. 
- Các bước chuyển đổi chiến lược 
cần dứt điểm, nhanh và luôn 
bám sát mục tiêu về hiệu quả 
kinh doanh và mở rộng khách 
hàng. 
 6
hội nắm bắt thị trường. 
Thách thức - Sức ép cạnh tranh không 
chỉ với NHTMCP trong 
nước mà cả các NH quốc 
doanh cổ phần hóa, các 
ngân hàng nhỏ đang tăng 
vốn và chi nhánh các NH 
nước ngoài và liên doanh 
- Áp lực phải lớn mạnh để 
đáp ứng nhu cầu hòa nhập 
với thị trường tài chính 
quốc tế. 
- Nâng cao năng lực cạnh tranh 
về tài chính, về vị thế, chất 
lượng sản phẩm dịch vụ. 
- Nghiên cứu và triển khia các 
nghiệp vụ tài chính mới, tham 
gia các thị trường nước ngoài. 
- Liên tục cải tiến công nghệ. 
Phụ lục số 8: Kết quả thực hiện kế hoạch tài chính 2010 đến 30/7/2010 
(Đ/v: tỷ đồng) 
Chỉ tiêu 2009 2010 
(Kế hoạch) 
30.7.2010 
(Kết quả đạt được) 
Mức độ hoàn 
thành 
Tổng tài sản 93.140 144.382 109.189 75.6%
Lợi nhuận 
trước thuế 
2.146 3.467 2.300 66%
Thu phí 740 1.100 800 72.7%
Nợ 3-5 (%) 2.5 1.98 2.6 
Dư nợ 
Doanh 
nghiệp 
30.700 34.000 31.500 92.6%
Dư nợ bán lẻ 11.200 16.000 11.92 74.5%
 7
 8
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
MGTLai Hoang Yen.pdf