Đồ án này gồm 4 chương: 2 chương lý thuyết đi từ rộng đến hẹp và 2 chương áp dụng. Nội dung chính của đồ án là nêu ra phương pháp và áp dụng lý thuyết để phân tích hiệu quả kinh tế tài chính có tính đến rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng.
Đồ án được khởi đầu với những khái niệm chung nhất và cơ bản nhất về phân tích dự án đầu tư có tính đến rủi ro. Trong đó những điểm quan trọng là các lý thuyết về phân tích rủi ro với 2 phương pháp tổng quát là: phân tích độ nhạy và phân tích áp dụng lý thuyết xác suất. Bên cạnh đó là các tiêu chuẩn: tối đa hoá kỳ vọng lợi nhuận, tối đa hoá kỳ vọng lợi ích và các quy tắc: kỳ vọng – phương sai, kỳ vọng–hệ số rủi ro đơn vị.
135 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích tài chính có tính đến rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
=
520,80
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
123%
124%
Tăng giảm giá dầu FO
108
-10%
557,8
539,5
521,2
502,9
484,6
466,3
6,3
0,5
114
-5%
557,6
539,3
521,0
502,7
484,4
466,1
6,0
0,3
120
0%
557,4
539,1
520,8
502,5
484,2
465,9
5,8
0,0
126
5%
557,2
538,9
520,6
502,3
484,0
465,7
5,5
-0,3
132
10%
557,0
538,7
520,4
502,1
483,8
465,5
5,2
-0,5
138
15%
556,8
538,5
520,2
501,9
483,6
465,3
5,0
-0,8
251,34
109%
553,0
534,7
516,4
498,1
479,8
461,5
0,0
-5,8
14055,1
11613%
32,1
8,1
-15,9
-39,9
-63,9
-88,0
-623,6
-629,7
Bảng 4.27: Sự phụ thuộc của NPV(2003) vào tổng đầu tư và sản lượng (Phương án A)
Tăng giảm tổng đầu tư
NPV
520,80
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
103%
Tăng giảm sản lợng
10%
736,7
712,4
688,1
663,8
639,5
615,2
590,9
186,7
5%
651,1
626,8
602,5
578,2
553,9
529,6
505,3
98,3
0%
569,4
545,1
520,8
496,5
472,2
447,9
423,6
0,0
-5%
491,7
467,4
443,1
418,8
394,5
370,2
345,9
-99,6
-10%
417,9
393,6
369,3
345,0
320,7
295,8
269,6
-196,3
-15%
347,6
321,5
295,0
268,4
241,4
214,3
186,9
-287,8
-20%
271,0
243,8
216,3
188,6
160,7
132,6
104,3
-374,1
-25%
194,8
166,7
138,4
110,0
81,4
52,58
23,8
-455,2
-30%
120,6
91,9
63,1
34,3
5,5
-23,3
-52,1
-531,2
-34%
57,6
28,8
0,0
-28,8
-57,6
-86,4
-115,2
-594,8
Bảng 4.28: Sự phụ thuộc của NPV(2003) vào sản lượng và giá bán (Phương án A)
Tăng giảm sản lượng
NPV (106$)
520,8
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
-57%
Tăng giảm giá bán
10%
739,9
693,9
648,0
602,0
556,0
510,1
464,1
418,2
71,9
5%
670,0
627,2
584,4
541,6
498,8
455,9
413,1
370,3
36,0
0%
600,1
560,5
520,8
481,1
441,5
401,8
362,1
321,2
0,0
-5%
530,3
493,7
457,2
420,7
384,2
347,7
308,5
265,8
-36,0
-10%
460,4
427,0
393,6
360,3
326,5
288,3
248,7
207,8
-71,9
-15%
390,5
360,3
329,9
296,0
260,3
223,6
186,0
147,6
-107,9
-20%
320,0
289,0
256,9
223,9
190,3
155,9
120,9
85,5
-144,1
-25%
238,2
208,7
178,6
148,0
117,0
85,6
54,2
22,8
-180,4
-36%
45,0
22,5
0,0
-22,5
-45,0
-67,4
-89,9
-112,5
-258,7
Bảng 4.29: Sự phụ thuộc của IRR vào tổng đầu tư và sản lượng (Phương án A)
Tăng giảm tổng đầu tư
31%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
103%
Tăng giảm sản lượng
10%
63%
45%
35%
29%
25%
22%
5,999%
5%
60%
42%
33%
27%
23%
21%
5,432%
0%
57%
40%
31%
26%
22%
19%
4,833%
-5%
53%
37%
29%
24%
21%
18%
4,201%
-10%
49%
35%
27%
23%
19%
17%
3,534%
-15%
46%
32%
25%
21%
18%
16%
2,839%
-20%
42%
30%
23%
19%
16%
14%
2,120%
-25%
38%
27%
21%
17%
15%
13%
1,372%
-30%
34%
24%
19%
15%
13%
11%
0,593%
-57%
9,179%
6,560%
4,833%
3,554%
2,543%
1,711%
#DIV/0!
Bảng 4.210: Sự phụ thuộc của IRR vào sản lượng và giá bán - Phương án A
Tăng giảm sản lượng
31%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
-57%
Tăng giảm giá bán
10%
42%
39%
37%
35%
33%
31%
28%
26%
8%
5%
38%
36%
34%
32%
30%
28%
26%
24%
7%
0%
35%
33%
31%
29%
27%
25%
23%
21%
4,833%
-5%
32%
30%
28%
26%
24%
23%
21%
18%
3%
-10%
28%
27%
25%
23%
22%
20%
18%
15%
#NUM!
-15%
25%
24%
22%
20%
18%
16%
14%
12%
#DIV/0!
-20%
22%
20%
18%
16%
15%
13%
11%
9%
#DIV/0!
-25%
17%
16%
14%
13%
11%
9%
8%
6%
#DIV/0!
-36%
7%
6%
4,833%
4%
2%
#NUM!
#NUM!
#DIV/0!
#DIV/0!
Nhận xét chung cho quá trình phân tích độ nhạy 2 yếu tố:
Qua kết quả tính toán ở các bảng phân tích độ nhạy 2 chiều trên ta thấy: Khi cả 2 yếu tố rủi ro cùng diễn biến theo chiều hướng xấu thì chỉ tiêu hiệu quả (NPV hoặc IRR) giảm xuống nhanh hơn là một yếu tố rủi ro tác động.
Nhìn chung với các khoảng độ nhạy đã tính toán của mỗi chỉ tiêu, ta đã dự phòng vượt mức xảy ra (với xác suất lớn của các yếu tố rủi ro của dự án nhà máy nhiệt điện) trong thực tế nhưng các chỉ tiêu hiệu qủa (NPV và IRR) của phương án A vẫn ở mức cao. Điều này chứng tỏ rằng các chỉ tiêu NPV và IRR của phương án A ít nhạy cảm với sự biến động của từng cặp yếu tố rủi ro. Ta có thể nhận định phương án A là phương án khả thi và ít chịu sự tác động xấu của các yếu tố rủi ro.
Khi phân tích bảng 2 chiều: Có nhiều điểm hoà vốn (ngưỡng để dự án mất khả thi) mà trong đó có những điểm dễ xảy ra trong thực tế, điều này đòi hỏi phải có phân tích thống kê thực tế tốt để phục vụ cho việc nhận định và ra quyết định.
Phân tích mô phỏng:
Nhận dạng các yếu tố rủi ro và tìm phân bố xác suất:
Các yếu tố rủi ro (đầu vào) trong mô phỏng: Giá than (1), giá dầu FO (2), tổng đầu tư (3), số giờ vận hành công suất đặt (4), giá bán điện(5).
Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính (đầu ra) trong mô phỏng: NPV (2003), FIRR, B/C, giá thành dự án, thời gian hoàn vốn.
Phân bố xác suất của giá than:
Giá than sử dụng trong nhà máy nhiệt điện Hải Phòng là giá hợp đồng do đó sự biến động ngắn hạn của giá than trong nước và thế giới ít tác động đến giá mua than tại nhà máy. Sự biến động dài hạn của giá than đã được thể hiện bởi tốc độ tăng giá than trung bình trong cả đời dự án (do Viện Năng Lượng đưa ra). Do vậy, ở đây ta chỉ xét phân bố xác suất của giá than hợp đồng năm 2001. Giá than hợp đồng có đặc điểm:
Giá trị cực đại và cực tiểu có thể dự đoán.
Xác suất xảy ra một giá nằm giữa giá cực đại và cực tiểu biến động giảm dần xung quanh giá trị được kỳ vọng (là giá thị trường).
Vậy theo các đặc điểm trên, phân bố của giá than phải là phân bố tam giác với các thông số:
Với giá trị kỳ vọng: 21,20 ($/tấn)
Giá trị cực tiểu: 18,08 ($/tấn)
Giá trị cực đại: 24,32 ($/tấn)
Phân bố xác suất của giá dầu FO:
Dầu sử dụng trong nhà máy nhiệt điện được quy về một loại có số lượng sử dụng chủ yếu là dầu FO. Ta sẽ sử dụng phân bố xác suất của giá dầu FO trong dài hạn vì những lý do sau:
Thứ nhất, giá dầu là yếu tố biến động rất mạnh và rất khó dự báo chính xác trong ngắn hạn do đó phân bố xác suất của giá dầu trong ngắn hạn không có nhiều ý nghĩa.
Thứ hai, giá dầu trong nước do chịu sự điều chỉnh của các chính sách bình ổn giá của Nhà nước và do đó giá dầu FO thường ổn định. Giá nhiên liệu (trong đó có dầu FO) cho sản xuất điện, xi măng, phân bón thường được Chính phủ có những chính sách bình ổn.
Thứ ba, sự điều chỉnh giá dầu trong nước thường chỉ được tiến hành theo sự biến động quá mạnh của giá dầu thế giới, mà những biến động đủ mạnh của giá dầu thế giới mới tác động đáng kể đến biến động giá dầu trong dài hạn.
Ta sử dụng phương pháp tìm phân bố xác suất theo số liệu thống kê. Các số liệu được sử dụng là giá dầu thế giới (bình quân năm) từ năm 1973 đến năm 2001 và giá dự báo đến năm 2025 (tổng số có 53 mẫu thống kê). Kết quả dự báo giá dầu dài hạn là của Cơ quan năng lượng quốc tế EIA (Energy Information Administration).
Phân bố xác suất của tổng đầu tư:
Tổng đầu tư có phân bố dạng chuẩn vì nó có các đặc điểm:
Giá trị có xác suất xảy ra lớn nhất là tổng đầu tư của dự án tính toán từ dự toán công trình và các khoản khác.
Giá trị tổng đầu tư có thể xảy ra lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị được kỳ vọng (giá trị trung bình) và đối xứng qua giá trị đó.
Một giá trị càng ra xa giá trị trung bình (chênh lệch với giá trị trung bình càng lớn) thì xác suất xảy ra giá trị đó càng nhỏ.
Mấu chốt của việc xác định phân bố chuẩn là tính được độ lệch chuẩn. Để tính được độ lệch chuẩn ta cần một số lượng số liệu thống kê mẫu khá lớn về biến động tổng dự toán thực tế của các dự án tương tự nhau. Dự án nhà máy nhiệt điện có tính chất đặc thù khác nhau nhiều và không có nhiều dự án trong thực tế để thống kê. Do vậy, việc xác định phân bố xác suất này cần đến kinh nghiệm của người phân tích.
Phân bố bị “cắt cụt” phần bên trái bởi giá trị tổng dự toán vốn đầu tư xây dựng (xấp xỉ 603 triệu $). Để dự phòng mức độ phân tán của tổng đầu tư ta cho giá trị độ lệch chuẩn của phân bố xác suất tổng đầu tư (theo chế độ tự động của Crystall Ball) là bằng 10% tổng đầu tư: 62,18 (106S).
Phân bố xác suất của số giờ vận hành công suất đặt:
Số giờ vận hành trong tính toán dự án đầu tư là số giờ vận hành trung bình mỗi năm giống nhau trong suốt đời dự án, có đặc điểm:
Giá trị cực đại và cực tiểu có thể dự báo gần đúng bằng cách sử dụng mô hình quy hoạch phát triển hệ thống điện.
Có một giá trị số giờ vận hành công suất đặt dễ xảy ra nhất tính toán từ phương án quy hoạch cơ sở và kế hoạch phân bổ công suất phủ biểu đồ phụ tải.
Càng ra xa giá trị số giờ vận hành công suất đặt thì xác suất xảy ra càng nhỏ.
Theo kết quả của mô hình quy hoạch phát triển hệ thống điện (WASP-IIIP) dựa theo Tổng sơ đồ V: Số giờ vận hành thấp: 5000h; số giờ vận hành lớn nhất: 7000h; số giờ vận hành trung bình: 6000h.
Phân bố xác suất của giá bán điện:
Giá bán điện của dự án có phân bố lệch trái vì:
Giá bán điện dự án không thể nhỏ hơn 0cent/kWh và trên lý thuyết có thể tăng lên đến giá trị cực đại, khoảng 7 cent/kWh.
Xác suất xảy ra các giá trị nhỏ hơn (bên trái) giá trị kỳ vọng lớn hơn xác suất xảy ra các giá trị bên phải, do đó phân bố lệch trái.
Các thông số: khoảng phân bố: [0;7]; kỳ vọng là 4,1 cent/kWh; độ lệch chuẩn 0,41 cent/kWh (10%). Ta lấy độ lệch chuẩn 0,41 cent/kWh vì giá bán có thể giảm nhưng không quá nhiều.
Mối tương quan giữa các biến:
Trong các biến trên ta thấy chỉ có số giờ vận hành công suất đặt và giá bán điện là có sự tương quan rõ rệt. Đặc biệt trong thị trường điện, mối tương quan này càng thể hiện rõ. Ta tính hệ số tương quan thông qua số liệu thống kê giá thành và số giờ vận hành của các nhà máy nhiệt điện lớn trong hệ thống. Số giờ vận hành là trong điều kiện không sự cố trong giai đoạn 2000-2002 như bảng sau:
Bảng 4.211: Số liệu tính toán hệ số tương quan giữa số giờ vận hành và giá bán điện
Nhà máy
Giá trung bình (2000-2002)(cent/kWh)
Số giờ vận hành Pmax trung bình (2000-2002) (h/năm)
Phả lại 2
1,29
6640
Phú Mỹ 1
1,45
5955
Phả lại
1,47
5168
Bà Rịa
1,85
5815
Ninh Bình
2,48
5486
Cần Thơ
4,62
6255
Thủ Đức
5,59
5788
Nguồn: EVN
Thiết lập mô hình tính toán và kết quả mô phỏng
Mô hình tính toán được lấy trực tiếp từ mối tương quan giữa các biến và số liệu như đã tính toán phân tích tài chính để tính các chỉ tiêu hiệu quả. Điểm khác biệt là bây giờ 5 yếu tố rủi ro đầu vào được nhập số liệu trực tiếp chứ không còn là kết quả công thức. Mỗi phương án có một Sheet chứa số liệu phương án cơ sở các yếu tố rủi ro và các chỉ tiêu hiệu qủa liên kết với kết quả phân tích tài chính:
Số liệu nhập của các yếu tố rủi ro (phương án cơ sở) và tham số chương trình.
Đưa vào mô hình phân tích tài chính
Tính được các chỉ tiêu hiệu quả
Lưu kết quả và vẽ phân bố xác suất
Phân bố xác suất của các yếu tố rủi ro và sinh tổ hợp biến ngẫu nhiên
Thiết lập ngưỡng và kết xuất báo cáo mô phỏng
Lặp lại nếu chưa hết số lần lặp đã cho
Quá trình phân tích được thiết lập với việc mô phỏng 10.000 lần lặp (theo khuyến cáo của công ty Decisioneering nên dùng khoảng 2.000 lần lặp) để sinh biến ngẫu nhiên từ phân bố xác suất của các yếu tố rủi ro đầu vào và vẽ phân bố xác suất của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính đầu ra. Kết quả mô phỏng (chi tiết ở phụ lục 3 từ hình PL 3-1 đến hình PL 3-15) được tổng kết như sau:
Bảng 4.212: Tổng hợp kết quả mô phỏng 3 phương án
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị phương án cơ sở
Giá trị trung bình mô phỏng
Độ lệch chuẩn
Ngưỡng
Xác suất xảy ra ngưỡng
Phương án A
NPV - A (2003)
106$
520,80
488,06
128,88
>=0
100,00%
B/C (A)
-
1,3073
1,28
0,07
>=1
100,00%
Giá thành dự án (A)
cent/kWh
3,2158
3,3025
0,1637
>=3,2158
31,75%
IRR (A)
%
31,2611%
25,84%
7,25%
>=4,833%
100%
Thời gian hoàn vốn (A)
năm
5,29
6,63
1,83
<=11
100%
Phương án B
NPV - B (2003)
106$
194,29
172,97
90,07
>=0
97,53%
B/C (B)
-
1,1479
1,1293
0,0660
>=1
97,55%
Giá thành dự án (B)
cent/kWh
3,78
3,85
0,21
>=3,7751
37,49%
IRR (B)
%
15,9801%
14,91%
3,50%
>=8,5320%
97,52%
Thời gian hoàn vốn (B)
năm
11,90
13,18
4,17
<=15
71,20%
Phương án C
NPV - C (2003)
106$
243,15
225,08
97,01
>=0
99,07%
B/C (C)
-
1,1726
1,1577
0,0665
>=1
99,09%
Giá thành dự án (C)
cent/kWh
3,82
3,88
0,21
>=3,8177
41,22%
IRR (C)
%
19,2328%
18,23%
5,17%
>=8,0460%
99,04%
Thời gian hoàn vốn (C)
năm
10,13
13,18
4,17
<=15
71,20%
Nhận xét:
Qua mô phỏng 10.000 lần với các phân bố xác suất của các yếu tố rủi ro đã chọn, có 100% cơ hội NPV của dự án >0 nếu dự án được tài trợ bởi phương án vay A. Trong khi tỷ lệ này của phương án B và C lần lượt là 97,53% và 99,07%. Điều này chứng tỏ tác động của các yếu tố rủi ro đầu vào đến chỉ tiêu NPV của dự án là không đáng kể.
Với phương án A, có 37,49% cơ hội xảy ra việc thành không vượt qua giá thành phương án cơ sở, tỷ lệ này tương đối nhỏ. Với phương án B và C tỷ lệ này tương ứng là: 37,49% và 41,22%. Điều này chứng tỏ có nhiều khả năng giá thành dự án lớn hơn giá thành tính toán (ở phương án cơ sở) và do đó giá bán cần phải cân nhắc xác định ra xa (về phía phải) giá thành cơ sở.
IRR (A) luôn lớn hơn tỷ suất chiết khấu (xác suất là 100%) chứng tỏ: Suất thu lợi nội tại tài chính trên phần vốn chủ sở hữu của phương án A luôn lớn hơn chi phí cơ hội của vốn sử dụng cho dự án có tính đến lạm phát. Điều này là lý tưởng với 1 dự án, vấn đề là để có điều này dự án cần phải được tài trợ bởi phương án vay A. Xác suất để IRR lớn hơn tỷ suất chiết khấu với phương án B và C lần lượt là: 97,52% và 99,04%.
Có 100% cơ hội để thời gian hoàn vốn của dự án nhỏ hơn hoặc bằng 15 năm nếu dự án được tài trợ bởi phương án A. Tỷ lệ này với phương án B và C lần lượt là: 71,20% và 71,20%, các tỷ lệ khá cao này chứng tỏ dự án có nhiều triển vọng thu hồi vốn.
Thứ tự giảm dần của độ lớn NPV 3 phương án là A,C,B nhưng trật tự giảm dần của độ lệch chuẩn cũng là A,C,B. Do đó nếu được chọn một trong 3 phương án ta sẽ tính chỉ số CV của 3 phương án, kết quả: CVA = 0,26, CVB = 0,52 và CVC = 0,43 từ đó ta chọn phương án A là phương án có tỷ lệ rủi ro trên một giá trị kỳ vọng lợi nhuận nhỏ nhất.
Kết quả phân tích độ nhạy bằng mô phỏng với NPV và IRR phương án A:
Hai biểu đồ độ nhạy thể hiện trên hình 4.2-11 và 4.2-12 thể hiện hệ số tương quan giữa từng yếu tố rủi ro với chỉ tiêu hiệu quả, qua đó ta thấy:
Với NPV: chỉ tiêu NPV tỷ lệ thuận với: giá bán điện, thời gian vận hành công suất cực đại và tỷ lệ nghịch với: tổng đầu tư, giá than, giá dầu. Thứ tự giảm dần của mức độ tác động của các yếu tố rủi ro đối với NPV là: giá bán điện, tổng đầu tư, giá than, thời gian vận hành, giá dầu FO.
Với IRR: tỷ lệ thuận với: giá bán điện, thời gian vận hành công suất cực đại và tỷ lệ nghịch với: tổng đầu tư, giá than, giá dầu (tương tự như NPV). Thứ tự giảm dần của mức độ tác động của các yếu tố rủi ro đối với IRR là: tổng đầu tư, giá bán điện, giá than, thời gian vận hành, giá dầu FO.
Hình 4.211: Biểu đồ độ nhạy của NPV phương án A
Hình 4.212:Biểu đồ độ nhạy của IRR phương án A
kết luận chương 4
Chương 4 áp dụng các lý thuyết phân tích rủi ro đã nêu ở chương 1 và 2 để phân tích rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng.
Có 4 yếu tố rủi ro đầu vào quan trọng nhất cần phân tích: Tổng vốn đầu tư (1), Giá nhiên liệu (2) (giá dầu và giá than); Giá bán điện của dự án (3); Sản lượng (số giờ vận hành Pmax)(4).
Kết quả phân tích độ nhạy cho biết sự phụ thuộc và mức độ phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả vào các yếu tố rủi ro. Thứ tự giảm dần mức độ tác động tới NPV: giá bán, tổng đầu tư, số giờ vận hành, chi phí nhiên liệu. Thứ tự đó với IRR là: tổng đầu tư, giá bán, số giờ vận hành và chi phí nhiên liệu.
Phân bố xác suất của các yếu tố rủi ro đầu vào trong mô phỏng thiết lập trên cơ sở những nhận định logic và các thống kê (giá dầu FO, tương quan giá điện và số giờ vận hành của một số nhà máy nhiệt điện).
Mô hình bảng tính mô phỏng dựa trên các bảng tính phân tích hiệu quả tài chính. Kết quả mô phỏng cho thấy cả 3 phương án đều có xác suất xảy ra ngưỡng khá tốt. Tuy nhiên, xác suất để xảy ra giá thành dự án vượt giá thành của phương án cơ sở là khá cao, điều này dẫn đến việc không có nhiều lựa chọn giảm giá bán điện của dự án.
Theo phân tích mô phỏng, thứ tự giảm dần mức độ tác động của các yếu tố rủi ro tới NPV là: giá bán điện, tổng đầu tư, giá than, thời gian vận hành, giá dầu FO. Với IRR là: tổng đầu tư, giá bán điện, giá than, thời gian vận hành, giá dầu FO. Trật tự này nhìn chung giống với trật tự trong phân tích độ nhạy.
Kết luận chung
Đồ án này gồm 4 chương: 2 chương lý thuyết đi từ rộng đến hẹp và 2 chương áp dụng. Nội dung chính của đồ án là nêu ra phương pháp và áp dụng lý thuyết để phân tích hiệu quả kinh tế tài chính có tính đến rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng.
Đồ án được khởi đầu với những khái niệm chung nhất và cơ bản nhất về phân tích dự án đầu tư có tính đến rủi ro. Trong đó những điểm quan trọng là các lý thuyết về phân tích rủi ro với 2 phương pháp tổng quát là: phân tích độ nhạy và phân tích áp dụng lý thuyết xác suất. Bên cạnh đó là các tiêu chuẩn: tối đa hoá kỳ vọng lợi nhuận, tối đa hoá kỳ vọng lợi ích và các quy tắc: kỳ vọng – phương sai, kỳ vọng–hệ số rủi ro đơn vị.
Do đặc thù của dự án nhà máy nhiệt điện nên phương pháp phân tích hiệu quả kinh tế tài chính và rủi ro dự án này cũng có những điểm khác biệt đặc trưng. Chương 2 của đồ án đã trình bày các bước cụ thể, các bảng biểu mẫu cũng như cách tính toán trong phân tích hiệu quả tài chính và rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện. Trong đó quan trọng hơn cả là cấu trúc bảng dòng tiền phân tích hiệu quả tài chính, cấu trúc bảng phân tích độ nhạy (1 chiều, 2 chiều) và đặc biệt là cách xác định phân bố xác suất của biến đầu vào mô phỏng cũng như phương pháp nhận định kết quả mô phỏng.
Hai chương cuối sử dụng các số liệu đầu vào để tính toán lấy từ báo cáo khả thi dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng do Viện Năng Lượng thực hiện. Kết quả phân tích hiệu quả tài chính cho thấy các phương án đưa ra đều khả thi nhưng khi các phương án vay thay đổi, các chỉ tiêu hiệu quả dự án thay đổi đáng kể. Chương cuối cùng phân tích những tác động (chủ yếu là bất lợi) của 5 yếu tố rủi ro chủ yếu đến dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng. Kết quả mô phỏng rủi ro cho ta biết xác suất xảy ra ngưỡng và thứ tự giảm dần mức độ tác động của các yếu tố rủi ro chủ yếu tới các chỉ tiêu hiệu quả của dự án.
Trong đồ án có sử dụng các công cụ phần mềm hỗ trợ tính toán, đó là: các công cụ Table, Goal Seek của Excel và phần mềm Crystal Ball. Bên cạnh đó nổi bật là các cấu trúc tổ chức bảng tính logic và cách sử dụng các hàm phân tích tài chính dự án đầu tư.
Tóm lại, toàn bộ nội dung xuyên suốt của đồ án là sự tổng hợp những lý thuyết đã học, tham khảo thêm những tài liệu cần thiết và xây dựng nên phương pháp rồi sử dụng công cụ máy tính áp dụng nó cho một vấn đề thực tế trong ngành năng lượng. Trong đó đáng chú ý là phương pháp phân tích rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện – một việc có ý nghĩa thời sự khi thị trường điện tại Việt Nam đang đi vào hoạt động ở những giai đoạn đầu.
Với những nội dung đã trình bày trong đồ án, em thấy còn một số vấn đề còn cần phải được nghiên cứu sâu thêm (không nằm trong phạm vi nghiên cứu của đồ án này): Thứ nhất, tăng độ chính xác của các phân bố xác suất đầu vào cho mô phỏng; Thứ hai là mô phỏng thị trường điện cạnh tranh và tìm phân bố số giờ vận hành và giá bán điện từ một nhà máy nhiệt điện mới sẽ tham gia vào thị trường. Đây cũng có thể là những đề tài nghiên cứu tiếp trong tương lai. Em hy vọng trong tương lai sẽ có dịp nghiên cứu sâu hơn và sẽ nhận được sự chỉ bảo, góp ý từ các thầy cô và các bạn để những vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn.
Với tấm lòng trân trọng và kính phục, em xin gửi lời cảm ơn tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Minh Duệ – người đã hết lòng giúp đỡ hướng dẫn và cung cấp nhiều tài liệu quý báu để em hoàn thiện hơn đồ án của mình. Em xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn và khoa đã giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án.
Tài liệu tham khảo
Tài liệu dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng:
Viện năng lượng. Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng. Báo cáo nghiên cứu khả thi. Báo cáo tóm tắt.
Viện năng lượng. Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng. Báo cáo nghiên cứu khả thi. Tập 1 Thuyết minh chung.
Viện năng lượng. Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng. Báo cáo nghiên cứu khả thi. Tập 2 Phụ lục tính toán và các văn bản pháp lý.
Viện năng lượng. Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng. Báo cáo nghiên cứu khả thi. Báo cáo bổ sung: Tổng vốn đầu tư và phân tích tài chính.
Tài liệu tiếng Việt:
Bộ môn Kinh tế năng lượng ĐH Bách Khoa Hà Nội. Giáo trình Kinh tế năng lượng (bản thảo). Chương 5,6,7.
Nguyễn Việt Hùng. Giáo trình quản lý tài chính. Nhà xuất bản đại học Quốc Gia.
TS. Nguyễn Bạch Nguyệt. Lập và quản lý dự án đầu tư – Nhà xuất bản thống kê 2000.
Nguyễn Anh Tuấn. Hạn chế rủi ro và tổn thất trong hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế - 2005.
Phạm Thị Thanh Mai. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư nhà máy thuỷ điện áp dụng cho nhà máy thủy điện Sơn La – Luận văn thạc sỹ - 2004.
Vũ Anh Hoa. Phân tích rủi ro dự án đầu tư nhà máy điện theo phương pháp mô phỏng Monte Carlo. áp dụng với nhà máy nhiệt điện Hải Phòng – luận văn thạc sỹ - 2004
Tài liệu tiếng Anh:
Chan S. Park, Gunter P. Sharp-Bette – Advanced Engineering Economics. Part two: Risk analysis.
Haim Levy, Marshall Sarnat - Capital Investment and Financial Decisions - Fifth edition.
J.M.Campbell. Analysis and management petroleum projects: Risk, taxe and time. Chapter 8: Assessing,Presenting and managing project risk.
Decisioneering, Inc. Crystal Ball Users Manual.
Phụ lục
Dòng tiền phân tích tài chính các phương án vay B và C (phương án 600MW)
Bảng PL11: Dòng tiền phân tích tài chính (phương án vay B) cho phương án 600MW
Đơn vị: 106$
STT
Năm
Đầu tư
Vốn tự có
Vốn vay
Khấu hao
Trả gốc
Trả lãi
Chi phí vận hành
Tiền thuê đất
Doanh thu
Thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập
Dòng chi
CFAT
(1+i)-t
NPVt
Cộng dồn
PVBt
PVCt
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
0
2003
61,68
17,557
40,966
0
0
2,868
0,0432
40,97
61,73
-20,76
1,00
-20,76
-20,76
40,97
61,73
1
2004
233,66
66,505
155,18
0
0
13,73
0,0432
155,18
233,70
-78,52
0,92
-72,35
-93,11
142,98
215,33
2
2005
248,61
70,761
165,11
0
0
25,29
0,0432
165,11
248,65
-83,55
0,85
-70,93
-164,04
140,17
211,10
3
2006
91,60
26,072
60,835
15,89
0
29,55
53,02
0,0432
129,10
0,00
0
174,22
-45,12
0,78
-35,29
-199,33
100,98
136,27
4
2007
0
0
0
31,78
28,139
27,58
74,89
0,0432
136,53
0,00
0
102,51
34,02
0,72
24,52
-174,81
98,40
73,88
5
2008
0
0
0
31,78
28,139
25,61
73,28
0,0432
136,53
2,91
0,93
99,86
36,67
0,66
24,35
-150,46
90,66
66,32
6
2009
0
0
0
31,78
28,139
23,64
71,68
0,0432
136,53
4,70
1,50
96,86
39,67
0,61
24,27
-126,19
83,54
59,26
7
2010
0
0
0
31,78
28,139
21,67
70,07
0,0432
136,53
12,97
4,15
95,93
40,60
0,56
22,89
-103,30
76,97
54,08
8
2011
0
0
0
31,78
28,139
19,7
68,48
0,0432
136,53
16,54
5,29
93,51
43,02
0,52
22,35
-80,95
70,92
48,57
9
2012
0
0
0
31,78
28,139
17,73
66,88
0,0432
136,53
20,10
6,43
91,08
45,45
0,48
21,75
-59,20
65,34
43,59
10
2013
0
0
0
31,78
28,139
15,76
65,29
0,0432
136,53
23,66
7,57
88,66
47,87
0,44
21,11
-38,09
60,21
39,10
11
2014
0
0
0
31,78
28,139
13,79
63,70
0,0432
136,53
27,22
8,71
86,24
50,29
0,41
20,43
-17,66
55,47
35,04
12
2015
0
0
0
31,78
28,139
11,82
62,12
0,0432
136,53
30,77
9,85
83,83
52,70
0,37
19,73
2,07
51,11
31,38
13
2016
0
0
0
31,78
28,139
9,849
60,54
0,0432
136,53
34,32
10,98
81,41
55,12
0,34
19,01
21,08
47,10
28,08
14
2017
0
0
0
31,78
28,139
7,879
58,96
0,0432
136,53
37,87
12,12
79,00
57,53
0,32
18,28
39,36
43,39
25,11
15
2018
0
0
0
31,78
28,139
5,909
57,39
0,0432
136,53
41,41
13,25
76,60
59,93
0,29
17,55
56,91
39,98
22,43
16
2019
0
0
0
31,78
28,139
3,939
55,83
0,0432
136,53
44,94
14,38
74,19
62,34
0,27
16,82
73,74
36,84
20,02
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
17
2020
0
0
0
31,78
28,139
1,97
54,26
0,0432
136,53
48,48
15,51
71,79
64,74
0,25
16,10
89,83
33,94
17,85
18
2021
0
0
0
31,78
28,139
-0
52,70
0,0432
136,53
52,01
16,64
69,39
67,14
0,23
15,38
105,21
31,27
15,89
19
2022
0
0
0
31,78
0
0
53,12
0,0432
136,53
51,59
16,51
69,67
66,86
0,21
14,11
119,32
28,82
14,70
20
2023
0
0
0
31,78
0
0
53,54
0,0432
136,53
51,17
16,38
69,95
66,58
0,19
12,95
132,27
26,55
13,60
21
2024
0
0
0
31,78
0
0
53,96
0,0432
136,53
50,75
16,24
70,24
66,29
0,18
11,88
144,15
24,46
12,59
22
2025
0
0
0
31,78
0
0
54,39
0,0432
136,53
50,32
16,10
70,53
66,00
0,17
10,90
155,04
22,54
11,64
23
2026
0
0
0
15,89
0
0
54,82
0,0432
136,53
65,78
21,05
75,91
60,62
0,15
9,22
164,26
20,77
11,55
24
2027
0
0
0
0,00
0
0
55,25
0,0432
136,53
81,23
26,00
81,29
55,24
0,14
7,74
172,01
19,14
11,39
25
2028
0
0
0
0,00
0
0
55,69
0,0432
136,53
80,79
25,85
81,59
54,94
0,13
7,09
179,10
17,63
10,54
26
2029
0
0
0
0,00
0
0
56,14
0,0432
136,53
80,35
25,71
81,89
54,64
0,12
6,50
185,60
16,25
9,74
27
2030
0
0
0
0,00
0
0
56,59
0,0432
136,53
79,90
25,57
82,20
54,33
0,11
5,96
191,56
14,97
9,01
28
2031
0
0
0
0,00
0
0
28,52
0,0432
68,27
39,70
12,70
41,27
27,00
0,10
2,73
194,29
6,90
4,17
Tổng
194,29
1.508,3
1.314,0
Bảng PL12: Tính các chỉ tiêu NPV và IRR (năm 0 là 2006) phương án B
STT
Năm
CFAT
(1+i)-t
NPVt
(1+i)-t
NPVt
-3
2003
-20,76
1,2784
-26,5419
1,5601
-32,3898
-2
2004
-78,52
1,1779
-92,4952
1,3451
-105,6259
-1
2005
-83,55
1,0853
-90,6744
1,1598
-96,8971
0
2006
-45,12
1,0000
-45,1158
1,0000
-45,1158
1
2007
34,02
0,9214
31,3457
0,8622
29,3327
2
2008
36,67
0,8490
31,1292
0,7434
27,2594
3
2009
39,67
0,7822
31,0313
0,6410
25,4286
4
2010
40,60
0,7207
29,2587
0,5527
22,4364
5
2011
43,02
0,6641
28,5698
0,4765
20,5012
6
2012
45,45
0,6119
27,8068
0,4109
18,6723
7
2013
47,87
0,5638
26,9858
0,3543
16,9573
8
2014
50,29
0,5194
26,1207
0,3054
15,3596
9
2015
52,70
0,4786
25,2236
0,2634
13,8796
10
2016
55,12
0,4410
24,3050
0,2271
12,5152
11
2017
57,53
0,4063
23,3738
0,1958
11,2628
12
2018
59,93
0,3744
22,4379
0,1688
10,1175
13
2019
62,34
0,3449
21,5037
0,1456
9,0736
14
2020
64,74
0,3178
20,5768
0,1255
8,1249
15
2021
67,14
0,2928
19,6620
0,1082
7,2651
16
2022
66,86
0,2698
18,0403
0,0933
6,2378
17
2023
66,58
0,2486
16,5513
0,0804
5,3554
18
2024
66,29
0,2291
15,1843
0,0694
4,5976
19
2025
66,00
0,2111
13,9294
0,0598
3,9468
20
2026
60,62
0,1945
11,7886
0,0516
3,1257
21
2027
55,24
0,1792
9,8977
0,0445
2,4558
22
2028
54,94
0,1651
9,0703
0,0383
2,1060
23
2029
54,64
0,1521
8,3113
0,0331
1,8058
24
2030
54,33
0,1402
7,6151
0,0285
1,5483
25
2031
27,00
0,1291
3,4864
0,0246
0,6633
NPV (2006) =
248,3784
Tổng =
-0,000001
IRR (2003) =
15,98%
IRR (2006) =
15,98%
Bảng PL13: Dòng tiền phân tích tài chính (phương án vay C) cho phương án 600MW
Đơn vị: 106$
STT
Năm
Đầu tư
Vốn tự có
Vốn vay
Khấu hao
Trả gốc
Trả lãi
Chi phí vận hành
Tiền thuê đất
Doanh thu
Thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập
Dòng chi
CFAT
(1+i)-t
NPVt
Cộng dồn
PVBt
PVCt
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
0
2003
62,36
8,7784
49,744
0
0
3,482
0,0432
49,74
62,40
-12,66
1,00
-12,66
-12,66
49,74
62,40
1
2004
236,23
33,253
188,43
0
0
16,67
0,0432
188,43
236,27
-47,84
0,93
-44,28
-56,94
174,40
218,67
2
2005
251,34
35,38
200,49
0
0
30,71
0,0432
200,49
251,39
-50,90
0,86
-43,60
-100,53
171,74
215,34
3
2006
92,61
13,036
73,871
16,06
0
35,88
59,36
0,0432
142,14
0,00
0
187,88
-45,75
0,79
-36,27
-136,80
112,69
148,96
4
2007
0
0
0
32,13
34,169
33,49
80,80
0,0432
136,53
0,00
0
114,33
22,20
0,73
16,29
-120,51
100,18
83,89
5
2008
0
0
0
32,13
34,169
31,09
78,77
0,0432
136,53
-2,75
0,00
109,91
26,62
0,68
18,08
-102,43
92,72
74,64
6
2009
0
0
0
32,13
34,169
28,7
76,74
0,0432
136,53
-0,54
0,00
105,49
31,04
0,63
19,51
-82,92
85,82
66,30
7
2010
0
0
0
32,13
34,169
26,31
74,72
0,0432
136,53
3,33
1,07
102,14
34,39
0,58
20,01
-62,91
79,43
59,42
8
2011
0
0
0
32,13
34,169
23,92
72,70
0,0432
136,53
7,75
2,48
99,14
37,39
0,54
20,13
-42,78
73,51
53,38
9
2012
0
0
0
32,13
34,169
21,53
70,68
0,0432
136,53
12,15
3,89
96,14
40,39
0,50
20,13
-22,65
68,04
47,91
10
2013
0
0
0
32,13
34,169
19,13
68,67
0,0432
136,53
16,56
5,30
93,14
43,39
0,46
20,01
-2,64
62,97
42,96
11
2014
0
0
0
32,13
34,169
16,74
66,66
0,0432
136,53
20,96
6,71
90,15
46,38
0,43
19,80
17,16
58,28
38,48
12
2015
0
0
0
32,13
34,169
14,35
64,65
0,0432
136,53
25,36
8,11
87,16
49,37
0,40
19,51
36,67
53,94
34,44
13
2016
0
0
0
32,13
34,169
11,96
62,65
0,0432
136,53
29,75
9,52
84,17
52,36
0,37
19,15
55,81
49,92
30,78
14
2017
0
0
0
32,13
34,169
9,567
60,65
0,0432
136,53
34,14
10,92
81,19
55,34
0,34
18,73
74,54
46,21
27,48
15
2018
0
0
0
32,13
34,169
7,175
58,66
0,0432
136,53
38,53
12,33
78,21
58,32
0,31
18,27
92,81
42,77
24,50
16
2019
0
0
0
32,13
34,169
4,784
56,67
0,0432
136,53
42,91
13,73
75,23
61,30
0,29
17,77
110,58
39,58
21,81
17
2020
0
0
0
32,13
34,169
2,392
54,68
0,0432
136,53
47,28
15,13
72,25
64,28
0,27
17,25
127,83
36,63
19,39
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
18
2021
0
0
0
32,13
34,169
0,00
52,70
0,0432
136,53
51,66
16,53
69,28
67,25
0,25
16,70
144,53
33,91
17,20
19
2022
0
0
0
32,13
0
0
53,12
0,0432
136,53
51,24
16,40
69,56
66,97
0,23
15,39
159,93
31,38
15,99
20
2023
0
0
0
32,13
0
0
53,54
0,0432
136,53
50,82
16,26
69,84
66,69
0,21
14,19
174,11
29,04
14,86
21
2024
0
0
0
32,13
0
0
53,96
0,0432
136,53
50,40
16,13
70,13
66,40
0,20
13,07
187,19
26,88
13,81
22
2025
0
0
0
32,13
0
0
54,39
0,0432
136,53
49,97
15,99
70,42
66,11
0,18
12,05
199,23
24,88
12,83
23
2026
0
0
0
16,06
0
0
54,82
0,0432
136,53
65,61
20,99
75,85
60,68
0,17
10,23
209,47
23,03
12,79
24
2027
0
0
0
0,00
0
0
55,25
0,0432
136,53
81,23
26,00
81,29
55,24
0,16
8,62
218,09
21,31
12,69
25
2028
0
0
0
0,00
0
0
55,69
0,0432
136,53
80,79
25,85
81,59
54,94
0,14
7,94
226,03
19,72
11,79
26
2029
0
0
0
0,00
0
0
56,14
0,0432
136,53
80,35
25,71
81,89
54,64
0,13
7,31
233,33
18,26
10,95
27
2030
0
0
0
0,00
0
0
56,59
0,0432
136,53
79,90
25,57
82,20
54,33
0,12
6,72
240,06
16,90
10,17
28
2031
0
0
0
0,00
0
0
28,52
0,0432
68,27
39,70
12,70
41,27
27,00
0,11
3,09
243,15
7,82
4,73
Tổng
243,15
1.651,7
1.408,6
Bảng PL 14: Tính các chỉ tiêu NPV và IRR (năm 0 là 2006) phương án C
STT
Năm
CFAT
(1+i)-t
NPVt
(1+i)-t
NPVt
-3
2003
-12,66
1,2613
-15,9691
1,6951
-21,4605
-2
2004
-47,84
1,1674
-55,8457
1,4216
-68,0086
-1
2005
-50,90
1,0805
-54,9914
1,1923
-60,6851
0
2006
-45,75
1,0000
-45,7485
1,0000
-45,7485
1
2007
22,20
0,9255
20,5483
0,8387
18,6204
2
2008
26,62
0,8566
22,8070
0,7034
18,7281
3
2009
31,04
0,7928
24,6125
0,5899
18,3145
4
2010
34,39
0,7338
25,2373
0,4948
17,0174
5
2011
37,39
0,6791
25,3955
0,4150
15,5175
6
2012
40,39
0,6286
25,3886
0,3480
14,0578
7
2013
43,39
0,5818
25,2405
0,2919
12,6645
8
2014
46,38
0,5384
24,9722
0,2448
11,3543
9
2015
49,37
0,4983
24,6026
0,2053
10,1367
10
2016
52,36
0,4612
24,1484
0,1722
9,0161
11
2017
55,34
0,4269
23,6242
0,1444
7,9928
12
2018
58,32
0,3951
23,0432
0,1211
7,0648
13
2019
61,30
0,3657
22,4166
0,1016
6,2279
14
2020
64,28
0,3384
21,7547
0,0852
5,4769
15
2021
67,25
0,3132
21,0662
0,0715
4,8060
16
2022
66,97
0,2899
19,4157
0,0599
4,0138
17
2023
66,69
0,2683
17,8935
0,0503
3,3521
18
2024
66,40
0,2483
16,4896
0,0422
2,7993
19
2025
66,11
0,2298
15,1949
0,0354
2,3375
20
2026
60,68
0,2127
12,9075
0,0297
1,7993
21
2027
55,24
0,1969
10,8760
0,0249
1,3738
22
2028
54,94
0,1822
10,0115
0,0209
1,1460
23
2029
54,64
0,1687
9,2150
0,0175
0,9559
24
2030
54,33
0,1561
8,4812
0,0147
0,7972
25
2031
27,00
0,1445
3,9004
0,0123
0,3322
NPV (2006) =
306,6887
Tổng =
-0,000012
IRR (2003) =
19,23%
IRR (2006) =
19,23%
Phân tích độ nhạy 1 yếu tố (phương án B và C)
Bảng PL 21: Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả vào tổng vốn đầu tư (phương án B)
Phương án B
Đơn vị
Hoà vốn
Tổng vốn đầu tư
106$
572
603,78
635,56
667,33
699,11
881,682
Tăng giảm tổng vốn đầu tư
%
-10%
-5%
0%
5%
10%
39%
NPV quy về năm đầu bỏ vốn - 2003
106$
244,20
219,24
194,29
169,33
144,37
0,00
NPV quy về năm đầu vận hành - 2006
106$
312,19
280,29
248,38
216,47
184,56
0,00
IRR (năm 0 là năm bắt đầu bỏ vốn) - 2003
%
20,35%
17,88%
15,98%
14,45%
13,18%
8,53%
B/C
-
1,1932
1,1701
1,1479
1,1265
1,1058
1,0000
Giá thành dự án
cent/kWh
3,5957
3,6854
3,7751
3,8647
3,9544
4,4696
Thời gian hoàn vốn tính từ năm bỏ vốn (2003)
năm
9,26
10,57
11,90
13,27
14,70
0,00
Bảng PL 22: Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả vào tổng vốn đầu tư (phương án C)
Phương án C
Đơn vị
Hoà vốn
Tổng vốn đầu tư
tr.$
578,28
610,41
642,54
674,66
706,79
942,91
Tăng giảm tổng vốn đầu tư
%
-10%
-5%
0%
5%
10%
47%
NPV quy về năm đầu bỏ vốn - 2003
106$
294,12
268,69
243,15
217,56
191,97
0,00
NPV quy về năm đầu vận hành - 2006
106$
370,98
338,90
306,69
274,41
242,13
0,00
IRR (năm 0 là năm bắt đầu bỏ vốn) - 2003
%
27,79%
22,58%
19,23%
16,83%
15,00%
8,05%
B/C
-
1,1932
1,1701
1,1479
1,1265
1,1058
0,9736
Giá thành dự án
cent/kWh
3,6432
3,7305
3,8177
3,9049
3,9921
4,6332
Thời gian hoàn vốn tính từ năm bỏ vốn (2003)
năm
7,34
8,75
10,13
11,51
12,89
0,00
Bảng PL 23: Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả vào số giờ vận hành công suất đặt (phương án B)
Phương án B
Đơn vị
Hoà vốn
Số giờ vận hành công suất đặt
h
6600
6300
6000
5700
5400
3964
Tăng giảm số giờ vận hành công suất đặt
%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-34%
NPV quy về năm đầu bỏ vốn - 2003
106$
247,88
221,08
194,29
167,49
140,37
0,00
IRR (năm 0 là năm bắt đầu bỏ vốn) - 2003
%
18,02%
17,00%
15,98%
14,96%
13,92%
8,53%
B/C
-
1,18
1,16
1,15
1,13
1,11
1,00
Giá thành dự án
cent/kWh
3,57
3,67
3,78
3,89
4,03
4,93
Thời gian hoàn vốn tính từ năm bỏ vốn (2003)
năm
10,29
11,04
11,90
12,88
14,05
0,00
Bảng PL 24: Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả vào số giờ vận hành công suất đặt (phương án C)
Phương án C
Đơn vị
Hoà vốn
Số giờ vận hành công suất đặt
h
6600
6300
6000
5700
5400
3686,5
Tăng giảm số giờ vận hành công suất đặt
%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-39%
NPV quy về năm đầu bỏ vốn - 2003
106$
300,07
271,85
243,15
213,91
183,88
0,00
IRR (năm 0 là năm bắt đầu bỏ vốn) - 2003
%
22,03%
20,64%
19,23%
17,81%
16,37%
8,05%
B/C
-
1,20
1,19
1,17
1,16
1,14
1,00
Giá thành dự án
cent/kWh
3,61
3,71
3,82
3,94
4,07
5,25
Thời gian hoàn vốn tính từ năm bỏ vốn (2003)
năm
8,6727
9,3418
10,133
11,073
12,202
0
Bảng PL 25: Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả vào chi phí nhiên liệu (phương án B)
Phương án B
Đơn vị
Hoà vốn
Tăng giảm chi phí nhiên liệu
%
-10%
-5%
0%
5%
10%
74%
NPV quy về năm đầu bỏ vốn - 2003
106$
218,91
206,60
194,29
181,97
169,66
0,00
IRR (năm 0 là năm bắt đầu bỏ vốn) - 2003
%
16,88%
16,43%
15,98%
15,53%
15,07%
8,53%
B/C
-
1,17
1,16
1,15
1,14
1,13
1,00
Giá thành dự án
cent/kWh
3,66
3,72
3,78
3,83
3,89
4,66
Thời gian hoàn vốn tính từ năm bỏ vốn (2003)
năm
11,15
11,52
11,90
12,31
12,74
28,00
Bảng PL 26: Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả vào chi phí nhiên liệu (phương án C)
Phương án C
Đơn vị
Hoà vốn
Tăng giảm chi phí nhiên liệu
%
-10%
-5%
0%
5%
10%
84%
NPV quy về năm đầu bỏ vốn - 2003
106$
269,58
256,42
243,15
229,80
216,36
0,00
IRR (năm 0 là năm bắt đầu bỏ vốn) - 2003
%
20,46%
19,85%
19,23%
18,61%
17,99%
8,05%
B/C
-
1,20
1,18
1,17
1,16
1,15
1,00
Giá thành dự án
cent/kWh
3,70
3,76
3,82
3,88
3,94
4,83
Thời gian hoàn vốn tính từ năm bỏ vốn (2003)
năm
9,4532
9,7797
10,133
10,515
10,925
28
Bảng PL 27: Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả vào giá bán điện (phương án B)
Phương án B
Đơn vị
Hoà vốn
Giá bán điện
4,510
4,305
4,100
3,895
3,690
3,220
Tăng giảm giá bán điện
%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-21%
NPV quy về năm đầu bỏ vốn - 2003
106$
279,22
236,75
194,29
151,71
107,98
0,00
IRR (năm 0 là năm bắt đầu bỏ vốn) - 2003
%
19,16%
17,57%
15,98%
14,38%
12,71%
8,53%
B/C
-
1,21
1,18
1,15
1,12
1,08
1,00
Thời gian hoàn vốn tính từ năm bỏ vốn (2003)
năm
9,59
10,62
11,90
13,50
15,63
28,00
Bảng PL 28: Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả vào giá bán điện (phương án C)
Phương án C
Đơn vị
Hoà vốn
Giá bán điện
4,510
4,305
4,100
3,895
3,690
3,101
Tăng giảm giá bán điện
%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-24%
NPV quy về năm đầu bỏ vốn - 2003
106$
333,06
288,46
243,15
196,47
147,91
0,00
IRR (năm 0 là năm bắt đầu bỏ vốn) - 2003
%
23,56%
21,41%
19,23%
17,01%
14,73%
8,05%
B/C
-
1,23
1,20
1,17
1,14
1,11
1,00
Thời gian hoàn vốn tính từ năm bỏ vốn (2003)
năm
8,05
8,96
10,13
11,67
13,70
28,00
Hình PL 21: Độ nhạy của NPV phương án B với các yếu tố rủi ro
Hình PL 22: Độ nhạy của IRR phương án B với các yếu tố rủi ro
Hình PL 23: Độ nhạy của NPV phương án C với các yếu tố rủi ro
Hình PL 24: Độ nhạy của IRR phương án C với các yếu tố rủi ro
Bảng PL 29: Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả và cân đối nguồn trả vốn vay vào tỷ lệ vay vốn (phương án B)
Phương án A
Đơn vị
Tỷ lệ vay (%)
Ngưỡng
50%
55%
60%
65%
70%
75%
80%
85%
90%
95%
96%
NPV quy về năm đầu bỏ vốn - 2003
106$
128,58
144,97
161,38
177,82
194,29
210,78
227,11
243,15
258,96
274,21
277,14
NPV quy về năm đầu vận hành - 2006
106$
167,35
187,83
208,17
228,35
248,38
268,26
287,76
306,69
325,17
342,77
346,13
IRR (năm 0 là năm bắt đầu bỏ vốn) - 2003
%
13,37%
13,91%
14,52%
15,20%
15,98%
16,89%
17,96%
19,23%
20,82%
22,89%
23,38%
Giá thành dự án
cent/kWh
3,71
3,73
3,74
3,76
3,78
3,79
3,80
3,82
3,83
3,84
3,85
B/C
-
1,11
1,12
1,13
1,14
1,15
1,16
1,17
1,17
1,18
1,19
1,19
Cân đối nguồn trả vốn vay
106$
715,52
638,36
560,44
482,52
404,60
326,68
248,76
170,84
92,92
15,00
0
Bảng PL 210: Sự phụ thuộc của các chỉ tiêu hiệu quả và cân đối nguồn trả vốn vay vào tỷ lệ vay vốn (phương án C)
Phương án A
Đơn vị
Tỷ lệ vay (%)
Ngưỡng
50%
55%
60%
65%
70%
75%
80%
85%
90%
95%
96%
NPV quy về năm đầu bỏ vốn - 2003
106$
128,58
144,97
161,38
177,82
194,29
210,78
227,11
243,15
258,96
274,21
277,14
NPV quy về năm đầu vận hành - 2006
106$
167,35
187,83
208,17
228,35
248,38
268,26
287,76
306,69
325,17
342,77
346,13
IRR (năm 0 là năm bắt đầu bỏ vốn) - 2003
%
13,37%
13,91%
14,52%
15,20%
15,98%
16,89%
17,96%
19,23%
20,82%
22,89%
23,38%
Giá thành dự án
cent/kWh
3,71
3,73
3,74
3,76
3,78
3,79
3,80
3,82
3,83
3,84
3,85
B/C
-
1,11
1,12
1,13
1,14
1,15
1,16
1,17
1,17
1,18
1,19
1,19
Cân đối nguồn trả vốn vay
106$
715,52
638,36
560,44
482,52
404,60
326,68
248,76
170,84
92,92
15,00
0
Bảng PL 211: : Sự phụ thuộc của NPV(2003) vào giá than và giá dầu (Phương án B)
Tăng giảm giá than
19,08
20,14
21,2
22,3
23,32
24,38
37,1
37,32
NPV=
194,29
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
75%
76,1%
Tăng giảm giá dầu FO
108
-10%
218,6
206,6
194,6
182,5
170,5
158,5
3,2
0,3
114
-5%
218,5
206,5
194,4
182,4
170,4
158,3
3,1
0,2
120
0%
218,3
206,3
194,3
182,3
170,2
158,2
2,9
0,0
126
5%
218,2
206,2
194,2
182,1
170,1
158,1
2,8
-0,2
132
10%
218,1
206,0
194,0
182,0
170,0
157,9
2,6
-0,3
138
15%
217,9
205,9
193,9
181,9
169,8
157,8
2,5
-0,5
233,448
95%
215,8
203,8
191,7
179,7
167,7
155,6
0,0
-2,9
9089,91
7475%
6,2
-7,6
-21,7
-35,8
-50,1
-64,4
-247,3
-250,6
Bảng PL 212: Sự phụ thuộc của NPV(2003) vào giá than và giá dầu (Phương án C)
Tăng giảm giá than
19,08
20,14
21,2
22,3
23,32
24,38
39,22
39,46
NPV=
243,15
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
85%
86,1%
Tăng giảm giá dầu FO
108
-10%
269,3
256,4
243,4
230,4
217,3
203,9
3,7
0,3
114
-5%
269,1
256,3
243,3
230,3
217,1
203,7
3,5
0,2
120
0%
269,0
256,1
243,1
230,1
217,0
203,6
3,4
0,0
126
5%
268,8
256,0
243,0
230,0
216,8
203,4
3,2
-0,2
132
10%
268,7
255,8
242,9
229,8
216,7
203,3
3,0
-0,3
138
15%
268,5
255,7
242,7
229,7
216,5
203,2
2,87
-0,5
239,74
100%
266,1
253,3
240,2
227,2
214,0
200,6
0,00
-3,4
10047,6
8273%
10,75
-4,288
-19,50
-34,8
-50,1
-65,6
-294
-298
Bảng PL 213: Sự phụ thuộc của NPV(2003) vào tổng đầu tư và sản lượng (Phương án B)
Tăng giảm tổng đầu tư
NPV
194,29
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
39%
Tăng giảm sản lợng
10%
357,0
332,1
307,1
282,1
257,2
232,2
207,3
113,8
5%
299,3
274,3
249,4
224,4
199,4
174,5
149,5
56,0
0%
244,2
219,2
194,3
169,3
144,4
119,4
94,4
0,0
-5%
191,8
166,7
141,6
116,4
91,1
65,7
40,2
-56,4
-10%
140,7
115,2
89,6
63,7
37,9
11,9
-14,2
-112,8
-15%
89,8
63,7
37,6
11,3
-15,0
-41,5
-68,0
-168,2
-16%
78,8
52,6
26,3
0,0
-26,5
-53,0
-79,7
-180,0
Bảng PL 214: Sự phụ thuộc của NPV(2003) vào tổng đầu tư và sản lượng(Phương án C)
Tăng giảm tổng đầu tư
243,15
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
47%
Tăng giảm sản lượng
10%
412,7
387,5
362,2
337,0
311,7
286,5
261,2
125,9
5%
352,1
326,9
301,6
276,4
251,1
225,7
200,3
63,1
0%
294,1
268,7
243,1
217,6
192,0
166,1
140,2
0,0
-5%
237,2
211,3
185,3
159,1
132,9
106,6
80,1
-62,6
-10%
180,6
154,2
127,8
101,1
74,4
47,7
20,9
-123,9
-15%
125,0
98,2
71,3
44,4
17,3
-9,8
-36,9
-183,3
-20%
70,9
43,8
16,6
-10,7
-38,0
-65,4
-92,8
-240,6
-22%
54,5
27,3
0,0
-27,3
-54,8
-82,2
-109,7
-257,8
Bảng PL 215: Sự phụ thuộc của NPV(2003) vào sản lượng và giá bán (Phương án B)
Tăng giảm sản lượng
NPV (106$)
194,29
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
-34%
Tăng giảm giá bán
10%
341,3
310,2
279,2
248,2
217,2
186,2
155,0
123,2
63,7
5%
294,6
265,7
236,8
207,8
178,9
149,8
120,2
89,5
32,2
0%
247,9
221,1
194,3
167,5
140,4
112,7
84,0
54,5
0,0
-5%
201,2
176,5
151,7
126,4
100,6
73,9
46,5
18,6
-32,9
-10%
154,5
131,4
108,0
83,8
59,1
33,7
7,9
-18,4
-66,4
-15%
106,4
84,6
62,2
39,3
16,0
-7,7
-31,8
-56,2
-100,5
-20%
55,9
35,3
14,4
-6,9
-28,5
-50,3
-72,4
-94,7
-135,1
-21%
40,7
20,5
0,0
-20,7
-41,7
-63,0
-84,5
-106,2
-145,3
Bảng PL 216: Sự phụ thuộc của NPV(2003) vào sản lượng và giá bán (Phương án C)
Tăng giảm sản lượng
NPV (106$)
243,15
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
-39%
Tăng giảm giá bán
10%
398,1
365,6
333,1
300,5
267,8
234,4
200,1
164,9
64,9
5%
349,1
318,8
288,5
257,8
226,5
194,4
161,5
127,7
32,7
0%
300,1
271,8
243,1
213,9
183,9
153,1
121,7
89,6
0,0
-5%
250,6
223,9
196,5
168,4
139,8
110,6
80,9
50,8
-33,1
-10%
199,5
173,9
147,9
121,4
94,5
67,1
39,3
11,2
-66,6
-15%
146,2
122,2
97,8
73,0
47,9
22,6
-3,1
-29,0
-100,4
-20%
90,9
68,6
46,1
23,3
0,3
-22,9
-46,2
-69,8
-134,7
-25%
33,8
13,6
-6,81
-27,5
-48,17
-69,1
-90,08
-111
-170
-24%
41,2
20,7
0,0
-20,9
-41,88
-63,1
-84,42
-106
-165
Bảng PL 217: Sự phụ thuộc của IRR vào tổng đầu tư và sản lượng - Phương án B
Tăng giảm tổng đầu tư
IRR
16%
-10%
-5%
0%
5%
10%
39%
Tăng giảm sản lượng
10%
23%
20%
18%
16%
15%
10%
5%
22%
19%
17%
15%
14%
9%
0%
20%
18%
16%
14%
13%
8,5%
-5%
19%
17%
15%
14%
12%
8%
-10%
18%
16%
14%
13%
11%
7%
-15%
16%
14%
13%
12%
11%
7%
-20%
15%
13%
12%
11%
10%
6%
-34%
11%
10%
8,5%
8%
7%
4%
Bảng PL 218: Sự phụ thuộc của IRR vào tổng đầu tư và sản lượng - Phương án C
Tăng giảm tổng đầu tư
IRR
19%
-10%
-5%
0%
5%
10%
47%
Tăng giảm sản lượng
117%
81%
63%
52%
45%
39%
22%
5%
30%
24%
21%
18%
16%
9%
0%
28%
23%
19%
17%
15%
8,05%
-5%
26%
21%
18%
16%
14%
7%
-10%
23%
19%
16%
14%
13%
7%
-15%
21%
17%
15%
13%
12%
6%
-20%
19%
16%
13%
12%
10%
5%
-39%
11%
9%
8,05%
7%
6%
2%
Bảng PL 219: Sự phụ thuộc của IRR vào sản lượng và giá bán - Phương án B
Tăng giảm sản lượng
IRR
16%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
-34%
Tăng giảm giá bán
10%
22%
20%
19%
18%
17%
16%
14%
13%
11%
5%
20%
19%
18%
16%
15%
14%
13%
12%
10%
0%
18%
17%
16%
15%
14%
13%
12%
11%
8,53%
-5%
16%
15%
14%
13%
12%
11%
10%
9%
7%
-10%
15%
14%
13%
12%
11%
10%
9%
8%
6%
-15%
13%
12%
11%
10%
9%
8%
7%
6%
5%
-20%
11%
10%
9%
8%
7%
7%
6%
5%
3%
-25%
9%
8%
7%
6%
6%
5%
4%
3%
2%
-21%
10%
9%
8,53%
8%
7%
6%
5%
4%
3%
Bảng PL 220: Sự phụ thuộc của IRR vào sản lượng và giá bán - Phương án C
Tăng giảm sản lượng
19%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
-39%
Tăng giảm giá bán
10%
27%
25%
24%
22%
20%
19%
17%
15%
11%
5%
24%
23%
21%
20%
18%
17%
15%
14%
9%
0%
22%
21%
19%
18%
16%
15%
13%
12%
8,05%
-5%
20%
18%
17%
16%
14%
13%
12%
10%
7%
-10%
17%
16%
15%
13%
12%
11%
10%
9%
5%
-15%
15%
14%
12%
11%
10%
9%
8%
7%
4%
-20%
12%
11%
10%
9%
8%
7%
6%
5%
2%
-25%
10%
9%
8%
7%
6%
5%
4%
3%
#NUM!
-24%
10%
9%
8,05%
7%
6%
5%
4%
3%
#NUM!
mô phỏng rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng
Bảng PL 31: Số liệu dùng trong xác định phân bố xác suất giá dầu dài hạn
World Oil Price Forecasts
(2000$ per Barrel)
History
Low
Medlo
Medium
Medhi
High
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1973
13,00
1974
36,62
1975
37,25
1976
34,12
1977
34,55
1978
32,34
1979
44,40
1980
63,59
1981
63,59
1982
54,20
1983
45,54
1984
43,27
1985
39,20
1986
19,90
1987
25,01
1988
19,43
1989
23,24
1990
26,92
1991
22,32
1992
21,21
1993
18,37
1994
17,29
1995
18,70
18,70
1996
22,09
22,09
1997
19,46
19,46
1998
12,49
12,49
1999
17,65
17,65
2000
27,69
27,69
27,69
27,69
27,69
27,69
2001
25,45
21,00
22,00
23,00
24,00
25,00
2002
21,00
22,00
22,00
24,00
26,00
2003
20,00
21,00
22,00
24,00
29,00
2004
18,00
21,00
22,00
24,00
30,00
2005
16,00
19,00
22,00
25,00
30,00
2006
16,14
19,10
22,10
25,10
30,10
2007
16,28
19,20
22,20
25,20
30,20
2008
16,42
19,30
22,30
25,30
30,30
2009
16,56
19,40
22,40
25,40
30,40
2010
16,70
19,50
22,50
25,50
30,50
2011
16,84
19,60
22,60
25,60
30,60
2012
16,98
19,70
22,70
25,70
30,70
2013
17,12
19,80
22,80
25,80
30,80
2014
17,26
19,90
22,90
25,90
30,90
2015
17,40
20,00
23,00
26,00
31,00
2016
17,56
20,10
23,10
26,10
31,10
2017
17,72
20,20
23,20
26,20
31,20
2018
17,88
20,30
23,30
26,30
31,30
2019
18,04
20,40
23,40
26,40
31,40
2020
18,20
20,50
23,50
26,50
31,50
2021
18,36
20,60
23,60
26,60
31,60
2022
18,52
20,70
23,70
26,70
31,70
2023
18,68
20,80
23,80
26,80
31,80
2024
18,84
20,90
23,90
26,90
31,90
2025
19,00
21,00
24,00
27,00
32,00
Growth Rates
0,86%
0,50%
0,44%
0,39%
0,32%
2005-25
Nguồn: WWW.EIA.doe.gov
Bảng PL 32: Các phân bố xác suất của các yếu tố rủi ro - đầu vào mô phỏng
Đặc điểm
Hình dạng
Tổng đầu tư (106$): phân bố chuẩn
Giá trị trung bình: 621,83
Độ lệch chuẩn: 62,81
Khoảng lựa chọn từ 603 đến 1.243
Thời gian vận hành công suất cực đại (h): phân bố tam giác
Giá trị nhỏ nhất: 5.000
Giá trị hay xảy ra nhất: 6.000
Giá trị lớn nhất: 7.000
Khoảng lựa chọn từ 5.000 đến 7.000
Hệ số tương quan với giá bán điện: -0,32.
Giá bán điện (cent/kWh): phân bố lệch trái
Giá trị trung bình: 4,1
Độ lệch chuẩn: 0,41
Khoảng lựa chọn từ 0 đến 7
Hệ số tương quan với thời gian vận hành công suất cực đại: -0,32.
Giá mua FO ($/tấn): phân bố logic (từ số liệu thống kê)
Giá trị trung bình: 119,48
Độ lệch chuẩn: 6,11
Khoảng lựa chọn từ 80 đến 150
Giá mua than ($/tấn): phân bố tam giác
Giá trị nhỏ nhất: 18,08
Giá trị hay xảy ra nhất: 21,20
Giá trị lớn nhất: 24,32
Khoảng lựa chọn từ 18,08 đến 24,32
Các phụ lục Kết quả mô phỏng
Hình PL 31: Phân bố xác suất của NPV phương án A
Hình PL 32: Phân bố xác suất của B/C phương án A
Hình PL 33: Phân bố xác suất của giá thành dự án phương án A
Hình PL 34: Phân bố xác suất của IRR phương án A
Hình PL 35: Phân bố xác suất của Thời gian hoàn vốn phương án A
Hình PL 36: Phân bố xác suất của NPV phương án B
Hình PL37: Phân bố xác suất của B/C phương án B
Hình PL38: Phân bố xác suất của Giá thành dự án, phương án B
Hình PL 39: Phân bố xác suất của IRR, phương án B
Hình PL 310: Phân bố xác suất của Thời gian hoàn vốn, phương án B
Hình PL 311: Phân bố xác suất của NPV, phương án C
Hình PL 312: Phân bố xác suất của B/C, phương án C
Hình PL 313: Phân bố xác suất của Giá thành dự án, phương án C
Hình PL 314: Phân bố xác suất của IRR, phương án C
Hình PL 315: Phân bố xác suất của Thời gian hoàn vốn, phương án C
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32396.doc