Dung dịch đầu (NaCl10%) được bơm (4) đưa vào thùng cao vị (5) từ thùng chứa (3), sau đó chảy qua lưu lượng kế (6) vào thiết bị trao đổi nhiệt (7). Ở thiết bị trao đổi nhiệt dung dịch được đun nóng sơ bộ đến nhiệt độ sôi rồi đi vào nồi (1). Ở nồi (1), dung dịch tiếp tục được đun nóng bằng thiết bị đun nóng kiểu ống chùm, dung dịch chảy trong các ống truyền nhiệt, hơi đốt được đưa vào buồng đốt để đun nóng dung dịch. Một phần khí không ngưng được đưa qua cửa tháo khí không ngưng. Nước ngưng được đưa ra khỏi phòng đốt bằng cửa tháo nước ngưng. Dung dịch sôi, dung môi bốc hơi lên trong phòng bốc gọi là hơi thứ. Hơi thứ trước khi ra khỏi nồi cô đặc được qua bộ phận tách bọt nhằm hồi lưu phần dung dịch bốc hơi theo hơi thứ qua ống dẫn bọt.
50 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án quá trình và thiết bị Công nghệ hoá học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
*
* *
Để bước đầu làm quen với công việc của một kĩ sư hoá chất là thiết kế một thiết bị hay hệ thống thiết bị thực hiện một nhiệm vụ trong sản xuất, sinh viên khoa Công nghệ Hoá học trường Đại học Bách Khoa Hà nội được nhận đồ án môn học: “Quá trình và thiết bị Công nghệ Hoá học”. Việc thực hiện đồ án là điều rất có ích cho mỗi sinh viên trong việc từng bước tiếp cận với thực tiễn sau khi đã hoàn thành khối lượng kiến thức của giáo trình “Cơ sở các quá trình và thiết bị Công nghệ Hoá học” Trên cơ sở lượng kiến thức đó và kiến thức của một số môn khoa học khác có liên quan, mỗi sinh viên sẽ tự thiết kế một thiết bị, hệ thống thiết bị thực hiện một nhiệm vụ kĩ thuật có giới hạn trong các quá trình công nghệ. Qua việc làm đồ án môn học này, mỗi sinh viên phải biết cách sử dụng tài liệu trong việc tra cứu, vận dụng đúng những kiến thức, quy định trong tính toán và thiết kế, tự nâng cao kĩ năng trình bày bản thiết kế theo văn phong khoa học và nhìn nhận vấn đề một cách có hệ thống.
Trong đồ án môn học này, nhiệm vụ cần phải hoàn thành là thiết kế hệ thống cô đặc hai nồi xuôi chiều, phòng đốt ngoài làm việc liên tục với dung dịch NaCl, năng suất 16000 kg/h, nồng độ dung dịch ban đầu 10%, nồng độ sản phẩm 25%.
Quá trình cô đặc
Quá trình cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ của chất hoà tan (không hoặc khó bay hơi) trong dung môi bay hơi. Đặc điểm của quá trình cô đặ là dung môi được tách ra khỏi dung dịch ở dạng hơi, còn chất hoà tan trong dung dịch không bay hơi do đó nồng độ của dung chất sẽ tăng dần lên. Hơi của dung môi được tách ra trong quá trình cô đặc gọi là hơi thứ. Hơi thứ ở nhiệt độ cao có thể dùng để đun nóng một thiết bị khác. Nếu hơi thứ dùng để đun nóng một thiết bị khác ngoài hệ thống cô đặc thì gọi đó là hơi phụ.
Cô đặc nhiều nồi
Cô đặc nhiều nồi là quá trình sử dụng hơi thứ thay cho hơi đốt, do đó có ý nghĩa cao về mặt sử dụng nhiệt. Nguyên tắc của cô đặc nhiều nồi : Nồi đầu dung dịch được đun nóng bằng hơi đốt, hơi thứ bốc lên ở nồi nay được đưa vào làm hơi đốt của nồi thứ hai, hơi thứ của nồi thứ hai sẽ được đưa vào làm hơi đốt của nồi thứ ba,... hơi thứ ở nồi cuối trong hệ thống được đưa vào thiết bị ngưng tụ. Dung dịch đi vào lần lượt từ nồi trước đến nồi sau, qua mỗi nồi nồng độ của dung dịch tăng dần lên do dung môi bốc hơi một phần. Hệ thống cô đặc nhiều nồi được sử dụng khá phổ biến trong thực tế sản xuất. Ưu điểm nổi bật của loại này là dung dịch tự di chuyển từ nồi trước ra nồi sau nhờ chênh lệch áp suất giữa các nồi. Nhược điểm của nó là nhiệt độ của nồi sau thấp hơn nhưng nồng độ lại cao hơn so với nồi trước nên đọ nhớt của dung dịch tăng dần dẫn đến hệ số truyền nhiệt của hệ thống giảm từ nồi đầu đến nồi cuối.
Dung dịch NaCl
NaCl (Natri clorua) là muối của axit HCl (axit clohidric) và bazơ NaOH (Natri hidroxit) còn có tên gọi quen thuộc khác là muối ăn. NaCl là muối kết tinh rắn, không màu, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 800oC. Dung dịch NaCl có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. NaCl là chất rất cần thiết cho cuộc sống của người và động vật. Là nguyên liệu để điều chế ra NaOH, Cl2, axit HCl và nước Javen,..., được dùng phổ biến trong các ngành công nghiệp lạnh.
PHẦN 2. SƠ ĐỒ - MÔ TẢ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
*
* *
Hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều làm việc liên tục.
Dung dịch đầu (NaCl10%) được bơm (4) đưa vào thùng cao vị (5) từ thùng chứa (3), sau đó chảy qua lưu lượng kế (6) vào thiết bị trao đổi nhiệt (7). Ở thiết bị trao đổi nhiệt dung dịch được đun nóng sơ bộ đến nhiệt độ sôi rồi đi vào nồi (1). Ở nồi (1), dung dịch tiếp tục được đun nóng bằng thiết bị đun nóng kiểu ống chùm, dung dịch chảy trong các ống truyền nhiệt, hơi đốt được đưa vào buồng đốt để đun nóng dung dịch. Một phần khí không ngưng được đưa qua cửa tháo khí không ngưng. Nước ngưng được đưa ra khỏi phòng đốt bằng cửa tháo nước ngưng. Dung dịch sôi, dung môi bốc hơi lên trong phòng bốc gọi là hơi thứ. Hơi thứ trước khi ra khỏi nồi cô đặc được qua bộ phận tách bọt nhằm hồi lưu phần dung dịch bốc hơi theo hơi thứ qua ống dẫn bọt.
Dung dịch từ nồi (1) tự di chuyển sang nồi thứ hai do đó sự chênh lệch áp suất làm việc giữa các nồi, áp suất nồi sau nhỏ hơn áp suất nồi trước. Nhiệt độ của nồi trước lớn hơn của nồi sau, do đó dung dịch di vào nồi (2) có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi ; kết quả là dung dịch sẽ được làm lạnh đi và lượng nhiệt này sẽ làm bốc hơi thêm một lượng nước gọi là quá trình tự bốc hơi.
Dung dịch sản phẩm ở nồi (2) được đưa vào thùng chứa sản phẩm (11). Hơi thứ bốc ra khỏi nồi (2) được đưa vào thiết bị ngưng tụ Baromet (thiết bị ngung tụ trực tiếp loại khô ngược chiều chân cao). Trong thiết bị ngưng tụ, nước làm lạnh từ trên đi xuống, ở đây hơi thứ được ngưng tụ lại thành lỏng chảy qua ống Baromet (10) ra ngoài còn khí không ngưng đi qua thiết bị thu hồi bọt (9) rồi vào bơm hút chân không (12)
*Chú thích:
1, 2 : nồi cô đặc
3 : thùng chứa dung dịch đầu
4, 10 : bơm
5 : thùng cao vị
6 : lưu lượng kế
7 : thiết bị trao đổi nhiệt
8 : thiết bị ngưng tụ baromet
9 : bộ phận thu hồi bọt
11 : ống baromet
12 : bơm chân không
PHẦN 3. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
*
* *
Các số liệu ban đầu:
Năng suất tính theo dung dịch đầu Gđ = 16.000 kg/h
Nồng độ đầu : 10% khối lượng.
Nồng độ cuối 25 % khối lượng.
Áp suất của hơi đốt P1 = 6 at.
Áp suất của hơi ngưng tụ Png = 0,2 at.
I. Xác định tổng lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống.
W = Gđ =(1-xđ/xc) [kg/h] (1).
W = 16.000.(1-0,1/0,25) = 9600 kg/h
II. Lượng hơi thứ mỗi nồi.
Giả thiết mức phân phối lượng hơi thứ bốc ra ở hai nồi là như nhau.
Vậy W1 = W2 = W/2 = 9600/2 = 4800 (kg/h).
III. Nồng độ cưối của dung dịch trong mỗi nồi.
Gọi nồng độ dung dịch ra khỏi nồi 1 là xc1.
Gọi nồng độ dung dịch ra khỏi nồi 2 là xc2.
Từ (1) ta có xc1 = Gđ.
Thay số ta có xc1 = 14,29%
Tương tự xc2 = Gđ.
Thay số ta có xc2 = 25 %.
IV. Chênh lệch áp suất chung
Chênh lệch áp suất chung của hệ thống Dp là hiệu số giữa áp suất hơi đốt sơ cấp p1 ở nồi 1 và áp suất hơi thứ trong thiết bị ngưng tụ png
Dp = p1 – png, at
thay số ta có : Dp = 6 – 0,2 = 5,8 at
V. Áp suất và nhiệt độ hơi đốt cho mỗi nồi
a)Áp suất
Giả thiết phân bố hiệu số áp suất hơi đốt giữa các nồi:
Dp1: Dp2 = a1:a2 = 2,4:1.
Dpi = , at (2)
Thay số vào (2) ta có:
Dp1 = Dp. a1/(a1 +a2) = 5,8. 2,4 /(2,4+1) = 4,1 at
Dp2 = Dp. a2/(a1+a2) = 5,8.1 /(2,4+1) = 1,7 at
Áp suất hơi đốt từng nồi được tính:
Pi = pi-1 - Dpi-1 at (3)
Thay số vào (3) ta có p2 = p1- Dp1 = 6 – 4,1 = 1,9 at
p1 = 6 at
b) Nhiệt độ hơi đốt T (C), nhiệt lượng riêng i (J/kg), nhiệt hoá hơi r(J/kg) :
Tra bảng (I-251) trong [1 - 378] theo áp suất, ta có
tại p1 = 6 at ta có:
T1 = 158,1 C.
i1 = 2768.103 J/kg
r1 = 2095.103 J/kg
tại p2 = 1,9 at ta có
T2 = 118 C
i2 = 2709,5.103 J/kg
r2 = 2212,5.103 J/kg
tại png = 0,2 at ta có
Tng = 59,7 C
VI. Nhiệt độ t’i (oC), áp suất hơi thứ (at) ra khỏi từng nồi.
a) Nhiệt độ
Theo công thức: ti’ = Ti+1+ Di”’, C (4)
Di”’ : Là tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống.
Thường chọn D i”’ = 1,2 C
Thay số vào công thức (4) ta có t1’ = T2 + 1,4 = 118 + 1,2 = 119,2 oC
t2’ = Tng + 1,4 = 59,7 + 1,2 = 60,9 oC
Áp suất, nhiệt lượng riêng, nhiệt hoá hơi của hơi thứ trong mỗi nồi
Tra bảng (I-250) trong [1 –375] theo nhiệt độ
Tại t1’ = 119,2 C Ta có
p1’= 1,87 at
i1’ = 2710,2.103 J/kg
r1’ = 2209,8.103 J/kg.
Tại t2’ = 60,8 C Ta có
p2’= 0,212 at
i2’ = 2610,1.103 J/kg
r2’ = 2354,56.103 J/kg
c) Ta có bảng tổng hợp số liệu 1:
Nồi
Hơi đốt
Hơi thứ
x
%
P
At
T
oC
i.10-3
J/kg
r.10-3
J/kg
P’
at
t’
oC
i’.10-3
J/kg
r’.10-3
J/kg
1
6
158,1
2768
2095
1,98
119,2
2710,2
2209,8
14,29
2
1,9
118
2709,5
2212,5
0,212
60,9
2610,14
2354,56
25
VII. Tổn thất nhiệt độ cho từng nồi
1. Tổn thất nhiệt độ do áp suất thuỷ tĩnh dâng cao Di” :
Là hiệu số nhiệt độ sôi trên mặt thoáng dung dịch và nhiệt độ sôi lớp dưới
a)Áp suất trung bình ở giữa ống truyền nhiệt được xác định theo công thức [3-283]
ptb = p0 + 0,5. (h1+H/2) rdd.g , N/m2 (5)
p0 : Áp suất hơi thứ trên mặt thoáng dung dịch , N/m2
*) Nồi 1
p01 = p’1 = 1,98 at = 194238 N/m2
*) Nồi 2
p02 = p’2 = 0.212 at = 20797 N/m2
h1 :Chiều cao lớp dung dịch từ miệng ống truyền nhiệt đến mặt thoáng dung dịch và thường chọn h1 = 0,5 m
H: Chiều cao ống truyền nhiệt H = 5 m
g : gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2
rdd : khối lượng riêng của dung dịch tại nhiệt độ sôi. Lấy gần đúng bằng ½ khối lượng riêng của dung dịch ở 25 oC
Tra bảng (I-57) trong [1- 52] ta có :
rdd1(25oC) = 1,10103.103 kg/m3
rdd2 (25oC) = 1,1861.103 kg/m3
Vậy : rdd1 = 1,10103.103 / 2 = 550,25 kg/m3
rdd2 = 1,1861.103 / 2 = 593,05 kg/m3
Thay số vào công thức (5) ta có :
*) Nồi 1
ptb1 = p01 + 0,5. (h1+H/2) rdd1.g , N/m2
Ptb1 = 194238 + 0,5. (0,5 + 5/2). 550,52 9,81
= 202330,64 N/m2 = 2,062 at
*) Nồi 2
ptb2 = p02 + 0,5. (h1+H/2) rdd2.g , N/m2
ptb2 = 20797 + 0,5. (0,5+5/2). 593,05. 9,81
= 29514,81 N/m2 = 0,32 at
b) Nhiệt độ trunh bình ứng với ptb
Tra bảng (I-251) trong [1- 377] theo áp suất và nồng độ ở trên ta có :
*) Nồi 1
ttb1 = 120,4 0C
*) Nồi 2
ttb2 = 71,7 0C
Tổn thất nhiệt độ do áp suất thuỷ tĩnh dâng cao được xác định theo công thức :
[2-60] , Di” = ttbi – t0i = ttbi – t’i , 0C (6)
Thay số vào công thứ (6) ta có :
*) Nồi 1
D1” = 120,4 – 119,2 = 1,2 0C
*) Nồi 2
D2” = 71,7 – 60,9 = 10,8 0C
*) Cho cả hệ thống
= D1” + D 2” = 1,2 + 10,8 = 12 0C
2. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ Di’.
Do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất
[2- 59] , D’i = f i. D0i’ , 0C (7)
Tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất ở áp suất khí quyển
Tra bảng (VI- 2) , [2-66] ta có :
Với dung dịch NaCl thì
*) Nồi 1
x1 = 14,29% thì D01’ = 3 oC
*) Nồi 2
x2 = 25 % thì D02’ = 7 oC
b) Hệ số hiệu chỉnh f
f là hệ số hiệu chỉnh tra bảng (VI –1) trong [2- 59] theo nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất
Theo bảng (I-197) trong [1- 272] thì :
Tại p1’ = 1,98 at thì ts1= 142,9 0C
Tại p2’ = 0,212 at thì ts2= 99,2 0C
Vậy ta có :
*) Nồi 1
f1= 1,3
*) Nồi 2
f2 = 1
c) Tổn thất nhiệt độ D’ trong mỗi nồi
Thay số vào công thức (7) ta có :
*) Nồi 1
D 1’ = 1,3. 3 = 3,9 0C
*) Nồi 2
D 2’ = 1. 7 = 7 0C
*) Cho cả hệ thống
=D1’+ D 2’ = 3,9 + 7 = 10,9 0C
3. Tổn thất nhiệt độ do trở lực đưòng ống
Ở trên ta đã giả thiết D ”’ trong mỗi nồi bằng nhau và bằng 1,2 do đó cả hệ thống thì :
’’’ = 1,2 + 1,2 = 2,4 oC
4. Tổng tổn thất nhiệt độ của hệ thống là
= + + ’’’ = 10,9 + 12 + 2,4 = 25,3 oC
VIII. Hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống
1. Hiệu số nhiệt độ hữu ích trong mỗi nồi
Nhiệt độ sôi của dung dịch trong mỗi nồi
[3-283] tsi = t’i + D i’ + Di” , oC (8)
Thay số vào (8) ta có :
*) Nồi 1
ts1 = 119,2 + 3,9 + 1,2 = 124,3 oC
*) Nồi 2
ts2 = 60,9 + 7 + 10,8 = 78,7 oC
b)Hiệu số nhiệt độ hữu ích trong mỗi nồi
[3-282] D Ti = Ti – tsi , 0C (9)
Thay số vào (9) ta có :
*) Nồi 1
D T1 = 158,1 – 124,3 = 33,8 oC
*) Nồi 2
D T2 = 118 – 78,7 = 39,3 oC
2. Hiệu số nhiệt độ hữu ích cho cả hệ thống
Dtht = 33,8 + 39,3 = 73,1 oC
3. Bảng tổng hợp số liệu 2
Nồi
D’
0C
D”
0C
D”’
0C
DT
0C
ts
0C
1
3,9
1,2
1,2
33,8
124,3
2
7
10,8
1,2
39,3
78,7
IX. Tính nhiệt lượng hơi đốt D [kg/h], hơi thứ Wi [kg/h]
1. Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng
1
2
Di1
Qm1
Qm2
DCncq1
W1Cncq2
(Gđ –W1) C1ts1
W1i1’ W1t1i2
W2i2’
(Gđ –W1-W2) C2ts2
Hình 3.1 :Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng của hệ thống.
Gđ C0ts0
2. Phương trình cân bằng nhiệt lượng
Nồi 1: Di1+Gđ C0tso = W1i1’ + (Gđ –W1) C1ts1 +DCncq1 +Qm1
(*) Nồi 2: W1i2 +(Gđ –W1) C1ts1 = W2i2’ +(Gđ –W1-W2) C2ts2+W1Cncq2+Qm2
W1 + W2 = W
Trong đó:
*) Chọn : Qm1 =0,05W1i1’
Qm2 =0,05W2i2’
*) D:Lượng hơi đốt ở nồi 1, kg/h
*) Gđ : Lượng dung dịch đầu bằng 16000 kg/h
*) C0,C1,C2: Nhiệt dung riêng của dung dịch vào nồi 1 nồi 2 và ra khỏi nồi 2
Tra bảng (I-163) , [1-207] ta có :
Với x = 10% và t = 158,1oC thì C0 = 3986 J/kg.độ
Với x = 14,29% và t = 124,3 oC thì C1 = 3852,3 J/kg.độ
Với x = 25% và t = 78,7 oC thì C2 = 3567 J/kg.độ
*) i1, i2: Nhiệt dung riêng của hơi đốt nồi 1 và nồi 2 , J/kg
Theo bảng số liệu 1 thì :
i1 = 2768.103 J/kg
i2 = 2709,5.103 J/kg
*) i1’, i2’ : Nhiệt dung riêng của hơi thứ nồi 1 và nồi 2 , J/kg
Theo bảng số liệu 1 thì
i’1 = 2710,2.103 J/kg
i’2 = 2610,14.103 J/kg
*) q1, q2 : Nhiệt độ nước ngưng nồi 1 và nồi 2 lấy bằng nhiệt độ hơi đốt
q1 = 158,1 oC
q2 = 118 oC
*) Cnc1, Cnc2 : Nhiệt dung riêng của nước ngưng nồi 1 và nồi 2 , J/kg.độ
Tra bảng (I-148) , [1-195] ta có :
q1 = 158,1 oC thì Cnc1 = 4320,8 J/kg.độ
q2 = 118 oC thì Cnc2 = 4244 J/kg.độ
*) ts0, ts1,ts2 : Nhiệt độ sôi của dung dịch đầu, ra nồi 1 và ra nồi 2
ts0 tra bảng (I-202) trong [1- 279] ta có
ts0 = 101,78 0C
Thay số liệu vào hệ phương trình (*), giải ra ta được :
W1 = 4690 kg/h
W2 = 4910 kg/h
D = 5765 kg/h
3. Xác định lại tỷ lệ phân phối hơi thứ giữa các nồi
Sai số so với giả thiết ban đầu
e1 = .100% = 2,3%
e2 = .100% = 2,3%
Vì sai số nhỏ hơn 5% nên giả thiết phân phối hơi thứ trong các nồi ban đầu là có thể chấp nhận được
b) Tỉ lệ phân phối hơi thứ trong các nồi :
W1/W2 = 4690/4910 = 1/1,05
4. Bảng tổng hợp số liệu 3:
Nồi
C
J/kg.độ
Cnc
J/kg.độ
q
0C
W, kg/h
Sai số e
%
Giả thiết
Tính
1
3852,3
4320,8
158,1
4800
4690
2,3
2
3567
4244
118
4800
4910
2,3
X. Hệ số cấp nhiệt, nhiệt lượng trung bình từng nồi
1. Hệ số hiệu chỉnh ở các nồi.
[3-324] y = (10)
Tra bảng (I – 57), [1-52] ta có :
rdd= 1.0475.103 kg/m3
rdd= 1.1573.103 kg/m3
Tra bảng (I – 5) , Khối lượng riêng và thể tích riêng của nước ta có:
ts1 = 124,3 —> rnc1 = 939,9 kg/m3
ts2 = 78,7 —> rnc2= 974,9 kg/m3
Tra bảng (I – 148) , [1-49] ta có:
Cnc1 = 4251,7 J/kg độ
Cnc2 = 4199,7 J/kg độ
Theo bảng kết quả 3:
Cdd1 = 3852,3 J/kg độ
Cdd2 = 3567 J/kg độ
Tra bảng hệ số dẫn nhiệt của nước và hơi nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất
[1-155] lnc1 = 68,6.10-2 W/m độ
lnc2 = 67,28.10-2 W/m độ
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch được tính theo công thức [1-143]
l = A.Cp.r W/m độ (11)
Cp: Nhiệt dung riêng đẳng áp của chất lỏng
Cp1 = 3852,3 J/kg độ
Cp2 = 3567 J/kg độ
r: Khối lượng riêng chất lỏng (dung dịch NaCl từng nồi)
rdd= 1.0475.103 kg/m3
rdd= 1.1573.103 kg/m3
A: Hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng A = 3,58.10-8
M: Khối lượng mol từng nồi.
*) Nồi 1
NNaCl = = 0,0487
M1 = NNaCl. MNaCl + N. M
= 0.0487. 58,5 + 0,9513.18 = 19,37
*) Nồi 2
NNaCl = = 0,093
M2 = NNaCl. MNaCl + N. M
= 0.093. 58,5 + 0,907.18 = 21,77
Thay vào công thức (11)
l1 = 3,58.10-8. 3852,3.1,0475.103. = 0,658 W/m độ
l2 = 3,58.10-8.3567.1,1573.103. = 0,637 W/m độ
Tra bảng (I-104), [1-106] Độ nhớt của nước cao hơn 100 oC.
mnc1 = 0,2234.10-3 Cp
mnc2 = 0,37.10-3 Cp
Độ nhớt của dung dịch tại nhiệt độ sôi :
mdd1 = 0,45.10-3 Cp
mdd2 = 1,86.10-3 Cp
Bảng tổng hợp số liệu 4
Nồi
rdd.10-3
Kg/m3
rnc.10-3
Kg/m3
M
ldd
W/mđộ
lnc
W/mđộ
mdd.103
N.s/m2
mnc103
N.s/m2
1
1,0475
0,9399
19,37
0,658
0,686
0,45
0,2234
2
1,1573
0,9749
21,77
0,637
0,6728
1,86
0,37
Thay vào công thức (10)
y1 =
y1 = 0,758
y2 =
y2 = 0,741
2. Tổng nhiệt trở của thành ống truyền nhiệt
[2-3] å r = r1 + r2 + (12)
r1, r2 : Nhiệt trở cặn bẩn 2 bên thành ống
Tra bảng (V-1), [2-4]
r1= 0,193.10-3 m2 độ/W (cặn NaCl)
r2= 0,31.10-3 m2.độ/W
Ống dẫn nhiệt làm bằng làm bằng thép CT3 có chiều dày 2 mm nên
l = 46,5 (W/m độ)
Vậy å r = (0,193 + 0,31 +).10-3 = 0,5033.10-3(m2 độ/ W)
3. Hệ số cấp nhiệt, nhiệt lượng trung bình ở nồi 1
T2
DT2
DT1
T1
tT1
Dt0
tT2
Giả thiết rằng chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và thành ống truyền nhiệt ở nồi1là
Dt11= 6,25oC và Dt12 = 7,15oC
a) Hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi được tính theo công thức :
[2-28] a1i = 2,04. Ai. W/m2 độ (13)
*) H là chiều cao ống truyền nhiệt, H = 5 m
*) r là ẩn nhiệt ngưng tra theo nhiệt độ hơi đốt
r1 = 2095.103 J/kg
r2 = 2212,5.103 J/kg
*) Nhiệt độ màng nước ngưng
[2- 29] tmi = Ti = , oC (13)
do đó:
tm1 = 158,1 - = 155 o C
tm2 = 118 - = 114,4 o C
*) Hệ số A tra theo nhiệt độ màng nước ngưng
Tra bảng [2-28] —> A1=196,3
A2=185,2
*) Nồi 1:
a11= 2,04. 196,3.= 6444 W/ m2. độ
b) Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ.
[3-234] q1i = a1i.Dt1i , W/m2 (14)
thay số :
q11 = a11.Dt11 = 6444.6,25 = 40275 W/m2
c) Hệ số cấp nhiệt từ bề mặt đốt đến chất lỏng sôi
[3-234] a2i = 45,3..Dt2i2,33.Yi , W/m2.độ (15)
*) Hiệu số nhiệt độ giữa thành ống truyền nhiệt và dung dịch
[3-210] Dt2i = DTi - Dt1i - DtTi = DTi - Dt1i - q1i. år , oC (16)
Thay số vào (16) ta có:
Dt21= 33,8 – 6,25 – 40275.0,5033.10-3 = 7,55 oC
*) p: áp suất làm việc bằng áp suất hơi thứ.
*) Thay số vào công thức (15) ta có:
a21 = 45,3.. 7,552,33. 0,758 = 5257,3 W/m2. độ
d) Nhiệt tải riêng về phía dung dịch
q21=a21.Dt21 , W/m2
Thay số:
q21= 5257,3. 7,55 = 39692 W/m2
e) So sánh q11 và q21 ta thấy :
= .100% = 1,46% < 5% nên chấp nhận được
4. Hệ số cấp nhiệt, nhiệt lượng trung bình của nồi 2
a) Hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi
Theo công thức (13) ta có:
a12 = 2,04. 185,2.= 5959 W/ m2. độ
b) Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ
Theo công thức (14) ta có :
q12 = a12.Dt12 = 5959.7,15 = 42607 W/m2
c) Hệ số cấp nhiệt a22 từ bề mặt đốt đến chất lỏng sôi.
Theo công thức (16) ta có:
Dt22 = 39,3 – 7,15 – 42607.0,5033.10-3 = 10,95 oC
Theo công thức (15) ta có:
a22 = 45,3.. 10,952,33. 0,741 = 3990,7 W/m2. độ
d) Nhiệt tải riêng về phía dung dịch
Theo công thức (14)
q22 = 3990,7.10,95 = 43698 W/m2
e) So sánh q12 và q22
= .100% = 2,5% < 5% nên chấp nhận được
4) Bảng tổng hợp số liệu 5
Nồi
Dt1i
oC
tm
oC
A
a1
W/m2độ
q1
W/m2
1
6,25
155
196,3
6444
40275
2
7,15
114,4
185,2
5959
42607
5) Bảng tổng hợp số liệu 6
Nồi
Dt2
oC
Y
a2
W/m2độ
q2
W/m2
1
7,55
0,758
5257,3
39692
2
10,95
0,741
3990,7
43689
XI. Xác định hệ số truyền nhiệt từng nồi.
1. Hệ số truyền nhiệt Ki
Theo phương pháp phân phối hiệu số nhiệt độ hữu ích theo điều kiện bề mặt truyền nhiệt các nồi bằng nhau.
[2-4] Ki= qtbi/DTi W/m2 độ (17)
a) Nhiệt tải riêng trung bình
*) Nồi 1
qtb1 = = 39983,5 W/m2
*) Nồi 2
qtb2 = = 43148 W/m2
b) Hệ số truyền nhiệt
Thay số vào công thức (17) ta có:
K1= = 1183 W/m2.độ
K2= = 1098 W/m2.độ
2. Lượng nhiệt tiêu tốn.
Nồi1: Q1 = = = 2729319,4 W
Nồi2: Q2 = = = 3017604,2 W
XII. Nhiệt độ hữu ích từng nồi
1. Lập tỉ số: Li =
Nồi 1: L1 = = = 2307
Nồi 2: L2 = = = 2748,3
2. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích cho từng nồi
Theo công thức trong [3-331] ta có:
DTi= (18)
Thay số vào công thức (18) ta có:
*) Nồi 1
DT = (33,8+39,3). = 33,4
*) Nồi 2
DT= (33,8+39,3). = 39,7
XIII. So sánh DTi* và DTi
1. Nồi 1
Sai số: T1== 1,2%
2. Nồi 2
Sai số : T2== 1%
Do sai số nhỏ hơn 5% nên ta chấp nhận giả thiết phân bố áp suất ban đầu
3. Bảng số liệu 7.
Nồi 1
Ki
W/m2độ
Qi
W/m2
DTi
oC
DT*i
oC
Sai số
%
1
1183
2729319,4
33,8
33,4
1,2
2
1098
3017604,2
39,3
39,7
1
XIV. Tính bề mặt truyền nhiệt F
Theo phương pháp bề mặt truyền nhiệt các nồi bằng nhau.
[3-89] Fi= , m2 (19)
Thay số vào công thức (19) ta có
F1 = = = 69 m2
F2 = = = 69 m2
Vậy F1 = F2
PHẦN 4. TÍNH THIẾT BỊ PHỤ
(Thiết bị ngưng tụ Baromet)
*
* *
I.Hệ thống thiết bị
Chọn thiết bị ngưng tụ Barômet (thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô ngược chiều chân cao)
Chú thích:
Thân
Thiết bị thu hồi bọt
Ống baromet
Tấm ngăn hình bán nguyệt
Ống dẫn khí không ngưng
Thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô, ngược chiều, chân cao (baromet)
II. Tính toán
Các số liệu cần biết :
Hơi thứ ở nồi cuối trong hệ thống cô đặc
W = W2 = 4910 kg/h
Áp suất ở thiết bị ngưng tụ
Png = 0,2 at
Các thông số vật lí của hơi thứ ra khỏi hệ thống
p’2 = 0,212 at
t2’ = 60,9 oC
x2 = 25%
i2’ = 2610,14.103 J/kg
r2’ = 2354,56.103 J/kg
r2’ = 0,131 kg/m3
1. Tính lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ
[2-84] Gn = kg/h (20)
Nhiệt lượng riêng của hơi ngưng i = 2609.103 kg/h
Nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối của nước lạnh
Chọn td = 25 oC và tc = 50oC
Nhiệt dung riêng trung bình của nước, chọn ở 35oC
Cn = 4,1809.103 J/kg.độ
Theo công thức (20) thì :
Gn = = 112739 kg/h
2. Đường kính trong của thiết bị
[2-78] D = m (21)
Tốc độ hơi trong thiết bị ngưng tụ. Do là hơi bão hoà nên wh = 35 m/s
b. Khối lượng riêng của hơi rh = 0,129 kg/m3
Thay vào (21) ta có
D = = 0,62 m = 620 mm
Chọn theo quy chuẩn D = 800 mm
3. Kích thước tấm ngăn
Tấm ngăn có dạng hình viên phân
Chiều rộng tấm ngăn
[2-79] b = Dtr/2 +50 = 800/2 +50 = 450 mm
Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ. Đường kính lỗ trên tấm ngăn dlỗ = 5 mm
c. Chiều dày tấm ngăn chọn d = 4 mm
d. Tổng diện tích bề mặt các lỗ trong toàn mặt cắt ngang của thiết bị ngưng tụ
[2-79] f = m2 (22)
*) Khi chiều cao gờ tấm ngăn bằng 40mm thì tốc độ tia nước wc = 0,62 m/s
*) Thay số vào (22) ta được :
f = 0,05 m2
Bước lỗ t
Lỗ xếp theo hình lục giác đều
t = mm (23)
Chọn f/ftb =1 (đối với nước làm lạnh bẩn)
Thay vào (23) ta có :
t = 6,37 mm
4. Chiều cao thiết bị ngưng tụ
Xác định mức độ đun nóng nước
[ 2- 80 ] b =
tbh ứng với png ® tbh = 59,7 oC
Vậy b = = 0,72 oC
Quy chuẩn b = 0,774
Từ mức độ đun nóng nước vừa quy chuẩn ta tra số bậc, số ngăn và khoảng cách giữa các ngăn.
Bảng số liệu
Số bậc
Số ngăn
Khoảng cách giữa các ngăn
mm
Thời gian rơi qua một bậc
s
Mức độ đun nóng
Đường kính của tia nước
mm
4
8
400
0,41
0,774
2
Chiều cao thực tế của thiết bị ngưng tụ H = 8.400 = 3200 mm
Trong thực tế, khi hơi đi trong thiết bị ngưng tụ từ dưới lên thì thể tích của nó sẽ giảm dần, do đó khoảng cách hợp lý giữa các ngăn cũng nên giảm dần từ dưới lên, khoảng 50mm cho mỗi ngăn. Khi đó chiều cao thực tế của thiết bị ngưng tụ là H’. Khoảng cách trung bình giữa các ngăn là 400mm. Ta chọn khoảng cách giữa 2 ngăn cuối cuối cùng là 450 mm, do đó :
H’= 450+400+350+300+250+200+150+100 = 2200 mm
5. Kích thước ống Baromet
a. Đường kính trong của ống Baromet
Theo công thức [2-80], ta có :
d = m (24)
: Tốc độ hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống Baromet, chọn = 0,5 m/s
Thay số vào công thức (24) ta có :
d = = 0,29 m
b. Xác định chiều cao ống Baromet
Theo công thức [2-81] ta có : H = h1+h2+0,5 m (25)
Trong đó :
h1: là chiều cao cột nước trong ống Baromet, được tính
h1 = 10,33. m (26)
pck: là độ chân không trong thiết bị ngưng tụ
pck = 760 - 735,6.png = 760-735,6.0,2 = 612,88 mmHg
Thay số vào công thức (26) ta có h1 = 8,33 m
h2 : là chiều cao cột nước trong ống Baromet để khắc phục toàn bộ trở lực khi nước chảy trong ống
h2 = (2,5+) , m (27)
: là hệ số ma sát khi nước chảy trong ống, theo Braziut
= (28)
Với Re= (29)
Ta có : = 0,5 m/s
d = 0,29 m
: khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ trung bình,= 1000 kg/m3
: Độ nhớt của nước ở nhệt độ nhiệt độ trung bình
= 0,6947.10-3 N.s/m2
Thay số vào công thức (29)
Re= = 208,7.103
Do đó:
= = 0,0148
Vậy ta có :
h2 = (2,5+)
Theo (25) ta có :
H = 8,33 + (2,5 + 0.0148) + 0,5 m
Hay H = 8,87 m
Chọn theo quy chuẩn H = 10,5 m
h1 = 8,33 m ; h2 = 2,17 m
Trong đó 0,5m là chiều cao dự trữ để ngăn ngừa nước dâng lên trong ống và chảy tràn vào đường ống dẫn hơi khi áp suất khí quyển tăng
6. Lượng hơi và khí không ngưng
Lượng không khí cần hút
[2-77] Gkk = 0,000025(W2+Gn)+ 0,01.W2 kg/h (30)
= 0,000025.(4910+112739) +0,01.4910
Gkk = 52,04 kg/h
Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ
[2-77] Vkk= m3/s (31)
Nhiệt độ không khí :
tkk = td + 4 + 0,1.(tc-td) 0C (32)
= 25 + 4 + 0,1.(50-25) = 31,5 0C
ph là áp suất riêng phần của hơi trong hỗn hợp
Tra ph theo tkk ở bảng (I-250), ta có : ph = 0,0472 at
Thay số vào công thức (31) ta có :
Vkk = = 0,085 m3/s
7. Tính toán bơm chân không
Theo công thức [1-465] thì công suất của bơm được tính :
Nb= kW (33)
m : Chỉ số đa biến. Thường chọn m = 1,25
pk = png - ph = 1,403.104 N/m2
p1 = png = 1,962.104 N/m2
p2 là áp suất khí quyển bằng 9,81.104 N/m2
: Hiệu suất bơm, lấy bằng 0,65
Thay số vào công thức (33) ta ncó :
Nb = = 3,48 kW
Chọn bơm theo qui chuẩn.Chọn bơm chân không vòng nước PMK
Nhãn
Năng suất,m3/phút ở độ chân không tính theo% so với áp suất khí quyển
Số vòng quay
Công suất yêu cầu trên trục bơm
KW
Công suất động cơ điện
kW
Lưu lượng nước
m3/h
Kích thước
Khối lượng
dài
rộng
cao
0
40
60
80
90
PMK2
4,2
2,4
1,55
0,6
0,1
1450
6,84
10
0,02
705
416
390
109
PHẦN 5. TÍNH TOÁN CƠ KHÍ
*
* *
A.Buồng đốt
I. Xác định số ống trong buồng đốt
n = ống (34)
Trong đó :
F : Tổng diện tích bề mặt đốt F = 69 m2
d : Đường kính của ống truyền nhiệt , m
Vì 1>2 nên d = dtr = (38 - 2.2).10-3 = 34.10-3 m
l : chiều dài ống tham gia vào quá trình truyền nhiệt l = 5 m
Thay số vào công thức (34) ta có :
n = = 129 ống
Qui chuẩn n = 187 ống .Theo bảng (V-11) trong [2-48] ta có bảng số liệu sau:
Số hình
6 cạnh
Sắp xếp ống theo hình 6 cạnh
Số ống
trên đường
xuyên tâm 6 cạnh
Tổng số ống không kề cac ống trong cac hình viên phân
Số ống trong các hình viên phân
Tổng ống trong tất cả các hình viên phân
Tổng ống thiết bị
Dãy 1
Dãy2
Dãy 3
7
15
169
3
-
-
18
187
II. Xác định đường kính trong buồng đốt
Đối với thiết bị phòng đốt ngoài
[2 – 45 ] Dtr = t(b-1) + 4.d m (35)
b : số ống trên đường chéo của hình 6 cạnh, b = 15 ống
d : Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt dn = 38.10-3 m
t : Bước ống t = 1,5d = 0,057 m
Thay số vào công thức (35) Ta có :
Dtr = 0,06(15-1) + 4.0,038 = 0,992 m
Qui chuẩn ta có : Dtr = 1m = 1000 mm
III. Chiều dày phòng đốt
Đối với thiết bị vỏ mỏng
[2 –350] S = +C , m (36)
1. Kiểu buồng đốt
Thiết bị làm việc ở điều kiện áp suất thấp. Chọn nhiệt độ thành thiết bị theo nhiẹt độ môi trường đối với thiết bị đốt nóng có cách nhiệt bên ngoài. Thân hình trụ hàn, làm việc chịu áp suất trong, kiếu hàm giáp mối hai bên, hàn tay bằng hồ quang điện.Vật liệu chế tạo thép CT3 (thép các bon 0,03 %)
2. Tính chất cơ học của vật liệu
Bảng XII-4 trong [2-309]
Giới hạn bền chảy c = 240.106 N/m2
Giới hạn bền kéo k = 380.106 N/m2
*. Ứng suất cho phép của thép CT3
Theo công thức trong [2-356] Ta có:
Giới hạn kéo : [k] = . N/m2 (37)
Giới hạn chảy: [k] = . N/m2 (38)
Trong đó:
nk, nc : là hệ số an toàn theo giới hạn kéo và giới hạn chảy của thépCT3. Tra bảng
(XII-3) trong [2-356] ta có : nk = 2,6 ; nc = 1,5
: là hệ số điều chỉnh. Tra bảng (XIII-2) trong [2-356] ta có =1 (ta chọn nhóm thiết bị 2 trong điều kiện sản xuất các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được cánh ly với nguồn trực tiếp)
Thay số vào công thức (37) & (38) ta có :
[k] =.1,0 = 146.106 N/m2
[] =.1,0 = 160.106 N/m2
Ứng suất cho phép của vật liệu là:
b = min{[],[]} = 146.106 N/m2
3. Các số liệu
Dtr : đường kính trong của buồng đốt , Dt r= 1 m
pb : là áp suất làm việc trong môi trường khí
pb = p1 = 6 at = 6.9,81.104 N/m2 = 58,86.104 N/m2
: hệ số bền hàn của thành trụ theo phương dọc. Nếu hàn bằng tay với Dtr>700 mm, thép cacbon CT3 thì = 0,95
C : hệ số bổ sung ăn mòn C1, bào mòn C2, dung sai âm về chiều dày C3 (để chống ăn mòn và để gia công) , mm
C = C1+C2+C3 Thường chọn C = 3 mm
Xét . = .0,95 = 235,6 > 50 nên ta có thể bỏ qua pb trong công thức tính S
4. Chiều dày phòng đốt
Thay số vào (36) ta được : S = 5,1.103 m = 5,1 mm
Qui chuẩn S = 6 mm
5. Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử.
Theo bảng (XIII – 5) . Định mức áp suất thuỷ lực khi thử thiết bị làm việc ở áp suất p
p0 = 1,5 pb = 1,5.58,86.104 = 88,29.104 N/m2
Theo công thức trong [2-365] ta có :
=< (39)
Vậy ta chọn chiều dày phòng đốt S = 6 mm là phù hợp
IV. Tính chiều dày lưới đỡ ống
Chiều dày lưới đỡ ống phải thoả mãn những điều kiện sau :
.Giữ chặt ống sau khi nung, bền.
.Giữ nguyên hình dạng của mạng khi khoan khi nung cũng như sau khi nung ống
.Bền dưới tác dụng của cac loại ứng suất
.Chịu ăn mòn
1. Để đáp ứng yêu cầu 1
Chiều dày S’ tối thiểu của mạng ống là:
S’ =
Chọn S’ = 10 mm
2.Để đáp ứng yêu cầu 4
S = S’+ C = 10 + 3 = 13 mm
3. Để đáp ứng yêu cầu 2
Cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi ống là :
f = S. (t-dn) ³ fmin = 4,4.dn +12
do: f = 13(60 – 38) = 286 mm2
fmin = 4,4. 38 + 12 = 179,2 mm2
Vậy f > fmin
4. Để đáp ứng yêu cầu 3
Ta tiến hành kiểm tra mạng ống theo giới hạn bền uốn
Điều kiện :
300
A
B
D
E
C
t
su’ = £ 1,4.sb = su (40)
Nhìn vào hình ta có
AB = t.cos(300) = 60.cos(300) = 51,96 mm
AD = t +Ed = t(1 + sin(300)) = 90 mm
l = = = 70,98 mm
pb : áp suất làm việc, pb = 6 at
dn : đường kính ngoài ống truyền nhiệt bằng 38 mm
Vậy thay số vào công thức (40) ta có :
su’ = = 7,8.106 N/m2
su = 1,4.sb = 1,4.146.106 = 204,4.106 N/m2
Vậy s’u < su thảo mãn điều kiện nên ta chọn chiều dày mạng ống là 13 mm
V. Chiều dày đáy lồi phòng đốt
Chọn đáy elip có gờ, làm bằng vật liệu thép CT3.
Chiều dày đáy lồi phòng đốt được tính theo công thức trong [2-372]
S=.+C,m (41)
Điều kiện k/0,6 £ Dtr/2hb £ 2,5
Trong đó :
*) hb : chiều cao phần lồi của đáy
hb³ = 200 mm . Chọn hb = 250 mm
*) k là hằng số bền của đáy được tính theo công thức trong [2-372]
k = 1-
Đáy có một của cho dung dịch ra hình tròn có đường kính d
Theo công thức [2-69]
d = , m (42)
V là lưu lượng dung dịch ra khỏi nồi 1 (m3/h)
V =
w: Vận tốc thích hợp của dung dịch trong ống.
Với dung dịch ít nhớt (NaCl) thì chọn w = 2 (m/s)
Thay số vào công thức (42) ta có :
d = = 0,044 m
Qui chuẩn d = 100 mm
*) Vậy k = 1- = 0,9
*) C: Là hệ số bổ sung C = 3 mm
*) Hệ số hình học = = 2
*) P : Áp suất hơi ra khỏi phòng đốt.
P = 1,98 at = 19,4.104 N/m2
*) Ta có : k/0,6 = 0,9/0,6 = 1,5
Vậy k/0,6 £ Dtr/2hb £2,5
*) Xét [ sk].k.jh/p = 146.1060,9.0,95 /19,4.104 = 643,5 > 30
Vậy biểu thức (41) trở thành
S =
S = 8,2.10-4 + C, m
Vì S-C <10 mm nên thêm 2 mm cho đại lượng bổ sung C
C = 3+2 = 5 mm.
Do đó S = 8,2.10-4 + 5.10-3 = 5,82.10-3 m
Qui chuẩn S = 6.10-3 m = 6 mm
*) Kiểm tra ứng suất thành của nắp thiết bị theo áp suất thử lực.Theo công thức trong [2-386] ta có :
s = (43).
Thay số ta có:
s = 179,2.106 (N/m2) < 200.103
Vậy chiều dày đáy lồi phòng đốt là S = 6 mm
VI.Tra bích để lắp đáy và thân, số bulông cần thiết để lắp ghép bích đáy
Theo bảng (XIII-27) trong [2-417]
Pb.10-6
N/m2
Dtr
mm
Kích thước nối
Kiểu bích
D
mm
Db
mm
D1
mm
D0
mm
Bulông
1
db
mm
Z
cái
H
mm
0,6
1000
1140
1090
1060
1013
M20
28
30
B. Buồng bốc hơi
I.Thể tích buồng bốc hơi
Theo công thức [2-66] ta có
V = (m3) (44)
Trong đó :
W: lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị, W = 4690 kg/h
rh : Khối lượng riêng của hơi thứ rh = 0,8656 kg/m3
Utt:Cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi
Utt = f.Utt(1 at)
Chọn Utt ở 1 at = 1700(m3/m3.h).
f : Hệ số hiệu chỉng xác định theo đồ thị .
Tra đồ thị [VI-3] trong [2-72] ta có f = 0,9
Vậy Utt = 1700.0,9 = 1530 m3/m3.h
Thay vào công thức (44) ta có V = = 3,54 m3
Thực tế để giảm sự giao động, áp suất làm việc trong thiết bị cần khống chế hợp lý sao cho trong buồng bốc và trong buồng đốt có thể tích chất lỏng là nhỏ nhất.
II.Tính chiều cao phòng bay hơi.
Theo công thức
[2-67] H = , m (45)
Dtrbb: Đường kính trong buồng bốc. Chọn theo đường kính trong của buồng đốt.
Chọn Dtrbb = 1,2 m
Thay số vào công thức (45) ta có :
H = = 3,13 m
III.Chiều dày phòng bốc
*) Thiết bị làm việc ở áp suất thấp.
*) Chọn nhiệt độ thành thiết bị theo nhiệt độ môi trường đối với thiết bị đốt nóng có cách nhiệt bên ngoài.Thân hình trụ hàn,hàn giáp mối 2 bên,hàn tay bằng hồ quang điện Vật liẹu chế tạo CT3.
*) Đối với buồng bốc ở áp suất 1-2 at ta thiết kế vỏ mỏng.Chiều dày thiết bị được xác định theo công thức (38).
Ở đây pb = 19,4.104 N/m2
*) Xét tỷ số = > 50 nên:
S = = 3,84.10-3 mm
*) Qui chuẩn S = 4 mm
*) Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử :
Pt = 1,5pb = 1,5.19,4.104 = 29,1.104 N/m2
Theo công thức (41) ta có
st = N/m2 . Phù hợp.
Vậy S = 4 mm
IV. Chiều dày nắp buồng bốc
Chọn nắp elip có gờ, vật liệu chế tạo thép CT3. Theo công thức (41) chiều dày nắp buồng bốc được xác định.
S = . + C
*) Điều kiện :
k/0,6 £ Dtr/2hb £ 2,5
Trong đó :
*) hb: Chiều cao phần lồi của đáy, hb³ Dtrbb /2.2,5 = 0,24 m. Chọn hb = 0,3 m
*) k = 1-d/Dtrbb
d : Được xác định theo công thức (24)
Trong đó :
V : là lưu lượng hơi ra khỏi nồi, m3/h , V = W/rh.
rh : là khối lượng riêng hơi nồi 1, rh = 0,8656 kg/m3
W : là lượng hơi thứ ra khỏi nồi 1, kg/h
w : Vận tốc thích hợp của hơi trong thiết bị.
Đối với hơi bão hoà khô chọn w = 35 m/s
V = 4690/0,8656 = 5418,2 m3/h
Vậy d= = 0,253 m
Qui chuẩn d = 300 mm
Vậy k = 1- 300/1200 = 0,75
*) C : là hệ số bổ sung C = 0,3 mm
*) Hệ số hình học Dtrbb/2hb = 1,2/2.0,3 = 2
*) p : Áp suất hơi ở phòng bốc chính là áp suất hơi thứ p = 19,4.106 N/m2
*) Kiểm tra điều kiện
k/0,6 £ Dtrbb/2hb£ 2,5 thoả mãn điều kiện.
*) Xét = = 536 > 30 nên ta có thể bỏ qua đại lượng p trong công thức tính S. Vậy
S = . + C = + C
S = 1,17 + C mm
Vì S –C <10 mm nên thêm 2 mm cho đại lượng bổ sung C
C = 3 + 2 = 5 mm
Do đó S = 1,17 + 5 = 6,17 mm
Qui chuẩn S = 8 mm
*) Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử thuỷ lực theo công thức (45)
pt = 1,5.p = 29,1.104 N/m2
s =
Thay số ta có:
s =
hay 129.106 N/m2 < 200.106 N/m2 thoả mãn điều kiện.
Vậy chiều dầy nắp buồng bốc là S = 8 mm
IV.Tra bích để lắp đáy, nắp và thân buồng bốc
Theo bảng [XIII-27] trong [2-417] ta có bảng sau
Pb.10-6
N/m2
Dtrbb
mm
Kích thước nối
Kiểu bích
D
mm
Db
mm
D1
mm
D0
mm
Bulông
1
db
mm
Z
cái
H
mm
0,3
1200
1340
1290
1260
1213
M20
32
25
C. Một số chi tiết khác
I. Đường kính các ống nối dẫn hơi và dung dịch vào và ra thiết bị.
1. Ống d ẫn hơi đốt vào
Theo công thức
[2 – 69 ] dtr = m
Đối với đường ống dẫn hơi đốt vào thì ta có :
w: Vận tốc thích hợp của hơi đốt quá nhiệt trong ống. Chọn w = 45 m/s
V: Lưu lượng hơi đốt chảy trong ống, V = D/r
D: Lượng hơi đốt vào nồi 1, D = 5765 kg/h
r : Khối lượng riêng hơi đốt, r = 3,12 kg/m3
Thay số ta có dtr = = 0,114 m
Qui chuẩn dtr = 0,2 m = 200 mm
Tra bảng [XIII-26] trong [2-409]. Bích liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn
Pb.10-6
N/m2
Dy
mm
Ống
Kích thước nối
Kiểu bích
Dn
mm
D
mm
Dd
mm
D1
mm
Bulông
1
db
mm
Z
cái
H
mm
0,3
1200
219
290
255
232
M16
8
22
2. Đối với ống dẫn dung dịch vào :
w : Vận tốc thích hợp của dung dịch trong ống. Chọn w = 2 (m/s) đối với dung dịch ít nhớt (NaCl).
V : Lưu lượng lỏng chảy trong ống, V = Gđ /r , m3/h
Gđ : Là lưu lượng dung dịch đầu Gđ = 16000 kg/h
r : Khối lượng riêng của dung dịch đầu. Tra bảng (I-57) trong [1-52] ta có :
r = 1,047,5.103 kg/m3.
V = 16000/1047,5 = 15,27 m3/h
Vậy dtr = = 0,05 m = 50 mm
Quy chuẩn dtr = 100 mm.
Tra bảng XIII – 27. Bích liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn
Pb.10-6
N/m2
Dy
mm
Ống
Kích thước nối
Kiểu bích
Dn
mm
D
mm
Dd
mm
D1
mm
Bulông
1
db
mm
Z
cái
H
mm
0,6
200
219
290
255
232
M16
8
22
3. Đối với ống dẫn hơi thứ ra
V =
Trong đó :
W1 : là lượng hơi thứ ra khỏi nồi 1, W1 = 4690 kg/h
r : Khối lương riêng của hơi thứ ra khỏi nồi 1, r = 0,8656 kg/m3
w : Vận tốc thích hợp của hơi đi trong ống . Chọn w = 40 m/s
Thay số ta có :
dtr = = 0,22 m
Qui chuẩn dtr = 300 mm
Chọn bích lắp, nối.
Pb.10-6
N/m2
Dy
mm
Ống
Kích thước nối
Kiểu bích
Dn
mm
D
mm
Dd
mm
D1
mm
Bulông
1
db
mm
Z
cái
H
mm
0,6
300
325
435
395
365
M20
12
24
4. Đối với ống dẫn dung dịch ra
V = .
r : Là khối lượng riêng của dung dịch trong nồi 1, r = 1157,3 kg/m3
w : Vận tốc thích hợp của dung dịch đi trong ống dẫn, chọn w = 1 m/s
Vậy :
V = (16000 – 9600)/ 1157,3 = 5,53 m3/h
Thay số ta có :
dtr = = 0,044m = 44 mm
Qui chuẩn dtr = 100 mm
5. Đối với ống tháo nước ngưng.
Đường kính ống tháo nước ngưng lấy bằng đường kính của ống dẫn dung dịch ra
Vậy dtr = 100 mm
II. Tính và chọn tai treo
Khối lượng nồi khi thử thuỷ lực
Gtl = Gnk + Gnd , N
Gnk : Là khối lượng nồi không , N
Gnd : Là khối lượng nước được đổ đầy nồi , N
1 Tính Gnk
a. Khối lượng đáy lồi và nắp buồng đốt
Tra bảng (XIII-11) trong [2-384]. Chiều dày và khối lượng của đáy và nắp elip có gờ
Với Dtr = 1000 mm ; S = 6 mm thì ta có m = 56 kg
Vậy m1 = 2m = 2.56 = 112 kg
b. Khối lượng thân buồng đốt
m2=r.V
Trong đó:
r : khối lượng riêng của thép CT3, r = 7850 kg/m3
V : thể tích thân buồng đốt
V = H..(Dn2-Dtr2) , m3
H : Chiều cao buồng đốt, H = 5 m
Dn: Đường kính ngoài của buồng đốt
Dn = Dtr+ 2.S = 1000 + 2.6 = 1012 mm
Vậy V = 5..(1,0122-12) = 0,0948 m3
Ta có m2 = 0,0948.7850 = 744,2 kg
c. Khối lượng hai bích ghép nắp, thân, và đáy buồng đốt
m3 = 2rV , kg
r là khối lượng riêng của kim loại đen
V = h(D2 – D2o – db2) , m3
V= 0,03. 0,785 (1,142 – 1,0132 – 0,022) = 6,43.10-3 m3
Vậy m3 = 2.8500.6,43.10-3 = 109,36 kg
d. Khối lượng thân buồng bốc
m4 = r.V4 , kg (V4là thể tích thành thân buồng bốc)
r là khối lượng riêng của thép CT3
V4 là thể tích thân buồng bốc
V4 = h..(Dnbb2-Dtrbb2) , m3
h : Chiều cao buồng bốc, h = 3 m
Dnbb : Đường kính ngoài của buồng bốc
Dnbb = Dtrbb + 2.S = 1200 + 2.4 = 1208 mm với S là chiều dày phòng bốc
Vậy V4 = 3..(1,2082 - 1,22) = 0,04537 m3
Ta có : m4 = 0,04537.7850 = 356,15 kg
e. Khối lượng nắp và đáy buồng bốc
m5 = 2m , kg
Tra bảng (XIII-11) , [2-373] ta có :
Dtrbb = 1,2 m ; S = 6 mm thì m = 79 kg
Vậy m5 = 2. 79 = 158 kg
f. Khối lượng 2 bích ghép nắp, thân và đáy buồng bốc
m6 = 2rV , kg
r là khối lượng riêng của kim loại đen , r = 8500 kg/m3
V = h. (D2 – D02 – db2) , m3
V = 0,025. 0,785.(1,342 – 1,2132 – 0,022) = 6,36.10-3 m3
Vậy m6 = 2.8500.6,36.103 = 108,1 kg
g. Khối lượng hai lưới đỡ ống
m7 = 2.r.V
r là khối lượng riêng của thép không gỉ , r = 1,11.7850 = 8635 kg/m3
V = S..(D2- ndn2) , m3
S là chiều dày lưới đỡ ống , S = 0,013 m
D là đường kính trong buồng đốt , D = 1 m
n là số ống truyền nhiệt , n = 187 ống
dn là đường kính ngoài của ống truyền nhiệt dn = 0,038 m
V = 0,013.0,785.(12 – 187.0,0382 ) = 7,45.10-3 m3
Vậy m7 = 2. 8635.7,45,10-3 = 128,7 kg
h. Khối lượng của các ống truyền nhiệt
m8 = r.V , kg
r là khối lượng riêng của thép CT3 , r = 7850 kg/m3
V = H..n.(dn2 - dtr2) , m3
H là chiều cao ống truyền nhiệt , H = 5 m
dtr = dn – 2.S = 0.038 – 2.0,002 = 0,034 m là đường kính trong của ống truyền nhiệt
Vậy V = 5.0,785.187.(0,0382 – 0,0342) = 211,5.10-3 m3
m8 = 7850.211,5.10-3 = 1660,2 kg
i. Khối lượng hai phần trụ nối nắp, thân, đáy buồng đốt với các ống dẫn
m9 = 2.r.V , kg
Trong đó :
r là khối lượng riêng của kim loại đen và bằng 8500 kg/m3
V = h..(Dn2 – Dtr2) , m3
Dtr là đường kính trong của buồng đốt và bằng 1 m
Dn = Dtr + 2.S = 1+ 2.0,006 = 1,012 m
h là chiều cao phần trụ , chọn h = 0,5 m
Vậy V = 0,5.0,785.(1,1022 – 12) = 9,47.10-3 m3
m9 = 2.8500.94,7.10-3 = 161 kg
j. Tổng khối lượng nồi khi chưa tính đai ốc, bu lông
Gnk= g.
= 9,81.(112+744,2+109,36+158+356,15+108,1+128,7+1660,2+161)
= 34705 N
2. Tính Gnd
a. Thể tích không gian của buồng đốt và buồng bốc
V = .(hb.Dtrbb2 + hd.Dtrbd2) , m3
Trong đó :
hb : chiều cao buồng bốc , hb = 3 m
hn : chiều cao phần trụ nối
hd : chiều cao buồng đốt , hd = H + 2.hn = 5 + 2. 0,5 = 6 m
Vậy ta có :
V = .(3.1,22 + 6.12) = 8,11 m
b. Khối lượng nước chứa đầy nồi
Gnd = grV = 9,81.1000.8,11 = 79559,1 N
3. Khối lượng nồi khi thử thuỷ lực
Gtl = Gnk + Gnd = 34705 + 79559,1 = 114264,1 N
4. Chọn tai treo
Ta chọn số tai treo là 8, khi đó tải trọng một tai treo phải chịu là:
G =
Chọn tai treo.Tra bảng (XIII-36) trong [2-438] ta có:
Tải trọng cho phép trên 1 tai treo G.10-4 (N/m2)
2,5
Bề mặt đỡ F.104 (m2)
1,73
Tải trọng cho phép lên bề mặt đỡ q.10-6 (N/m2)
1,45
L
mm
150
B
120
B1
130
H
215
S
8
l
60
a
20
d
30
Khối lượng 1 tai treo
34,8
III. Chọn kính quan sát
Ta chọn kính quan sát làm bằng thuỷ tinh silicat dày 15mm, đường kính f = 300 mm
Chọn bích lắp kính quan sát
Tra bảng (XIII-26) trong [2-403]. Bích liền kim loại đen để nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn ta có bảng sau:
Py.10-6
N/m2
Dy
mm
Ống
Kích thước ống
Kiểu bích
Dn
mm
D
mm
Dd
mm
D1
mm
Bu lông
1
db
mm
Z
cái
h
mm
0,6
300
325
435
395
365
M20
12
22
IV.Tính bề dày lớp cách nhiệt
Bề dày lớp cách nhiệt được tính theo công thức trong [2-40]
d=[mm] (45)
Trong đó :
d2 : đường kính ngoài của thiết bị, d2 = 1,012 m
l là hệ số dẫn nhiệt của chất cách nhiệt, chọn vật cách nhiệt là đất sét thì ta có l = 0,055 W/m.độ
t: Nhiệt độ dung dịch (hoặc hơi bão hoà), t= 158,10C
q1 : Tổn thất nhiệt tính theo 1m chiều dài của thiết bị (W/m). Tra bảng (V-7). Mức độ tổn thất nhiệt cho các bề mặt đã có lớp cách nhiệt khi nhiệt độ không khí là 250C
[2-42] q1 = 180 W/m
Thay số vào công thức (45) Ta có :
d = = 65 mm
-----------------------------------------o0o----------------------------------------------
PHẦN 6. KẾT LUẬN
*) Hệ thống thiết bị cô đặc 2 nồi xuôi chiều có phòng đốt ngoài làm việc với dung dịch NaCl có các thông số kỹ thuật sau:
Năng suất
16000
Kg/h
Nồng độ dung dịch
Đầu
10
%
Cuối
25
Lượng hơi đốt vào nồi 1
5765
Kg/h
Lượng hơi thứ bốc ra
Nồi 1
4690
Nồi 2
4910
Nhiệt độ sôi của dung dịch
Nồi 1
114,3
0C
Nồi 2
78,7
Hệ số truyền nhiệt
nồi 1
1183
W/m2.độ
Nồi2
1098
Hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống
73,1
0C
Bề mặt truyền nhiệt
Nồi 1
69
M2
Nồi 2
69
*) Cấu tạo thiết bị
Buồng đốt
Thân buồng Đường kính trong 1000 mm
Chiều cao 6000 mm
Chiều dày 6 mm
Lưới đỡ ống Chiều dày 13 mm
Đáy lồi phòng đốt Chiều dày 6 mm
Ống truyền nhiệt Kích thước 382 mm
Buồng bốc hơi
Thân buồng Đường kính trong 1200 mm
Chiều cao 3000 mm
Chiều dày 4 mm
Nắp buồng bốc Chiều dày 8 mm
Các chi tiết phụ
Kính quan sát Đường kính trong 300 mm
Cửa sửa chữa Đường kính trong 500 mm
Ống dẫn hơi đốt Đường kính trong 200 mm
Ống dẫn dung dịch vào Đường kính trong 100 mm
Ống dẫn hơi thứ Đường kính trong 300 mm
Ống dẫn dung dịch ra Đường kính trong 100 mm
Ống tháo nước ngưng Đường kính trong 100 mm
PHẦN PHỤ LỤC
*) Tài liệu tham khảo
[1] Tập thể tác giả. Sổ tay quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học. Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 1974, tập 1
[2] Tập thể tác giả. Sổ tay quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học. Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 1982, tập 2
[3] Tập thể tác giả. Cơ sở các quá trình & thiết bị Công nghệ hoá học. Nhà xuất bản Khoa học - Kỹ thuật, 2000, tập 1
*) Chuyển đổi đơn vị thường gặp
1 N = 1 kg.m/s2
1 Nm = 1 J = 1 Ws = 4,1868 cal
1 Ns/m2 = 10 P = 1000 cP
1 at = 9,18.104 N/m2 = 735,5 mmHg = 1 kp/cm2
--------------------------------------------o0o-----------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH1647.DOC