MỤC LỤC
1.NGUYÊN LIỆU
1.1 Nấm linh chi
1.1.1 Nguồn gốc và sự phát triển của nấm linh chi
1.1.2 Đặc tính sinh học của nấm linh chi
1.1.3 Tiêu chuẩn nấm linh chi
1.2 Nguyên liệu phụ
2. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1 Sơ đồ 1
2.1.1 Nấu syrup
2.1.2 Lọc syrup
2.1.3 Làm nguội syrup
2.1.4 Nghiền
2.1.5 Trích ly
2.1.6 Lọc
2.1.7 Làm nguội
2.1.8 Phối chế
2.1.9 Rót lon
2.1.10 Bài khí
2.1.11 Ghép mí
2.1.12 Thanh trùng
2.1.13 Bảo ôn
2.2 Sơ đồ 2
2.2.1 Ly tâm
2.2.2 Thanh trùng
2.2.3 Rót lon
3. SO SÁNH HAI QUY TRÌNH
4. SẢN PHẨM
4.1 Chỉ tiêu vi sinh
4.2 Chỉ tiêu cảm quan
4.3 Chỉ tiêu hóa lý
5. THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2512 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Sản xuất nước linh chi đóng lon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 1
MỤC LỤC
Trang
1.NGUYÊN LIỆU………………………………………..……………...................3
1.1 Nấm linh chi………………………………………………….………………....3
1.1.1 Nguồn gốc và sự phát triển của nấm linh chi. ............................................... 3
1.1.2 Đặc tính sinh học của nấm linh chi ............................................................... .4
1.1.3 Tiêu chuẩn nấm linh chi ................................................................................ .8
1.2 Nguyên liệu phụ. ................................................................................................. 8
2. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ. .............................................................................. 10
2.1 Sơ đồ 1. ............................................................................................................. 10
2.1.1 Nấu syrup. ...................................................................................................... 12
2.1.2 Lọc syrup. ....................................................................................................... 13
2.1.3 Làm nguội syrup. ........................................................................................... 14
2.1.4 Nghiền. ........................................................................................................... 15
2.1.5 Trích ly ........................................................................................................... 17
2.1.6 Lọc ................................................................................................................. 18
2.1.7 Làm nguội ...................................................................................................... 18
2.1.8 Phối chế .......................................................................................................... 18
2.1.9 Rót lon ............................................................................................................ 20
2.1.10 Bài khí .......................................................................................................... 20
2.1.11 Ghép mí ........................................................................................................ 21
2.1.12 Thanh trùng .................................................................................................. 22
2.1.13 Bảo ôn .......................................................................................................... 22
2.2 Sơ đồ 2 .............................................................................................................. 24
2.2.1 Ly tâm ............................................................................................................ 25
2.2.2 Thanh trùng ................................................................................................... 26
2.2.3 Rót lon ............................................................................................................ 26
3. SO SÁNH HAI QUY TRÌNH ............................................................................. 27
4. SẢN PHẨM ........................................................................................................ 27
4.1 Chỉ tiêu vi sinh ................................................................................................. 27
4.2 Chỉ tiêu cảm quan ............................................................................................. 28
4.3 Chỉ tiêu hóa lý ................................................................................................... 28
5. THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ ............................................................................. 28
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 2
MỤC LỤC: HÌNH VÀ BẢNG
Trang
Hình 1.1.1.1 Cổ linh chi…………………………………………………………………..……3
Hình 1.1.1.2 Nấm linh chi thương mại……………………………………………..…..4
Hình 1.1.2.1 Chu trình sống của nấm linh chi................................................................5
Hình 2.1.1 Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất nước linh chi đóng lon (1).........11
Hình 2.1.1.1 Thiết bị nấu syrup....................................................................................12
Hình 2.1.2.1 Khung và bản..........................................................................................14
Hình 2.1.3.1 Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng.....................................................14
Hình 2.1.4.1 Thiết bị nghiền hai dĩa.............................................................................16
Hình 2.1.5.1 Thiết bị trích ly một bậc...........................................................................17
Hình 2.1.8.1 Thiết bị phối chế......................................................................................19
Hình 2.1.9.1 Thiết bị chiết rót......................................................................................20
Hình 2.1.10.1 Thiết bị bài khí bằng chân không .........................................................21
Hình 2.1.11.1 Thiết bị ghép mí tự động......................... ..............................................21
Hình 2.1.12.1 Thiết bị thanh trùng liên tục tunnel.......................................................22
Hình 2.2.1 Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất nước linh chi đóng lon (2)........24
Hình 2.2.1.1 Thiết bị ly tâm lọc....................................................................................25
Hình 4.1 Sản phẩm nước linh chi.................................................................................27
Hình 5.1.1 Giản đồ cân bằng pha của một chất .........................................................28
Bảng 1.1.2.1 Thành phần hoá học của nấm linh chi.....................................................6
Bảng1.1.2.2 Thành phần các chất có hoạt tính ở Linh Chi..........................................6
Bảng 1.2.1 Tiêu chuẩn của nước..................................................................................8
Bảng 1.2.2 Tiêu chuẩn đường tinh luyện (TCVN 6958-2001)…………………………..9
Bảng 3.1 So sánh hai quy trình công nghệ……………………….…………….…………27
Bảng 4.1.1 Chỉ tiêu vi sinh của nước linh chi……………………………………………27
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 3
1. NGUYÊN LIỆU:
1.1 Nấm linh chi:
1.1.1 Nguồn gốc và sự phát triển nấm linh chi:
Linh chi là vị thuốc quý đã được loài người nghiên cứu sử dụng từ lâu đời. Trong
sách "Thần nông bản thảo" - một dược thư cổ của Trung Quốc cách đây hơn 2.000 năm
cũng ghi lại khá nhiều tác dụng chữa bệnh của linh chi. Linh chi còn có nhiều tên khác
như thuốc Thần tiên, nấm Trường thọ, cỏ Trường sinh v.v... Xưa kia linh chi chỉ được
khai thác trong thiên nhiên nên nó là loại thuốc quý, hiếm và rất đắt tiền.
Tiếng anh: Ganoderma
Tên khoa học: Ganoderma Lucidum
Linh chi (Ganoderma) có chu trình sống giống các loại nấm khác, vị trí phân loại
như sau:
Ngành: Eumycote
Bộ: Polyporales
Chi: Ganoderma
Lớp: Basidiomycetes
Họ: Ganodermataceae
Loài: Ganoderma lucidum
- Có 2 nhóm lớn là: Cổ linh chi và linh chi.
Cổ linh chi:
Là các loài nấm gỗ không cuống (hoặc cuống rất ngắn) có nhiều tầng (mỗi năm thụ
tầng lại phát triển thêm một lớp mới chồng lên). Mũ nấm hình quạt, màu từ nâu xám đến
đen sẫm, mặt trên sù sì thô ráp. Chúng sống ký sinh và hoại sinh trên cây gỗ trong nhiều
năm (đến khi cây chết thì nấm cũng chết). Vì vậy các nhà bảo vệ thực vật xếp cổ linh chi
vào nhóm các tác nhân gây hại cây rừng, cần khống chế. Cổ linh chi mọc hoang từ đồng
bằng đến miền núi ở khắp nơi trên thế giới. Trong rừng rậm, độ ẩm cao, cây to thì nấm
phát triển mạnh, tán lớn. Ở Việt Nam đã phát hiện trong rừng sâu Tây Nguyên có những
cây nấm cổ linh chi lớn, có cây tán rộng tới hơn 1 mét, nặng hơn 40kg.
Tên khoa học: Ganoderma applanatum (Pers) Past. Cổ linh chi có hàng chục loài
khác nhau.
Hình 1.1.1.1 Cổ linh chi
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 4
Linh chi:
Là các loài nấm gỗ mọc hoang ở những vùng núi cao và lạnh ở các tỉnh Tứ Xuyên,
Quảng Tây, Quảng Ðông (Trung Quốc). Nấm có cuống, cuống nấm có màu (mỗi loài có
một màu riêng như nâu, đỏ vàng, đỏ cam). Thụ tầng màu trắng ngà hoặc màu vàng. Mũ
nấm có nhiều hình dạng, phổ biến là hình thận, hình tròn. Mặt trên bóng. Nấm hơi cứng
và dai.
Tên khoa học: Ganoderma lucidum (Linh chi có rất nhiều loài khác nhau). Sách Bản
thảo cương mục (in năm 1595) của Lý Thời Trân, đại danh y Trung Quốc đã phân loại
linh chi theo màu sắc thành 6 loại, mỗi loại có công dụng chữa bệnh khác nhau:
- Loại có màu vàng gọi là Hoàng chi hoặc Kim chi.
- Loại có màu xanh gọi là Thanh chi.
- Loại có màu trắng gọi là Bạch chi hay Ngọc chi.
- Loại có màu hồng, màu đỏ gọi là Hồng chi hay Ðơn chi hoặc Xích chi.
- Loại có màu đen gọi là Huyền chi hay Hắc chi.
- Loại có màu tím gọi là Tử chi.
Nấm Linh Chi được nuôi trồng ở nước ta là Ganoderic lucidum (Xích Chi) với
nguồn giống của Việt Nam hoặc nhập giống của Hàn Quốc, Nhật Bản. Nhìn chung, thành
phần các chất có hoạt tính sinh học ở 3 chủng nấm trên đều không có sự khác biệt đáng
kể.Về kích thước, các giống nhập ngoại cho tai nấm lớn hơn. Tuy vậy, giá thành của các
nấm từ giống nhập lại cao hơn.
Hình 1.1.1.2 Nấm linh chi thương mại
1.1.2 Đặc tính sinh học của nấm linh chi:
1.1.2.1 Chu trình sống:
Chu trình sống của nấm linh chi cũng bắt đầu từ các đảm bào tử. Bào tử nẩy mầm
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 5
hình thành hệ sợi sơ cấp và thứ cấp. Hệ sợi thứ cấp tích lũy đủ dinh dưỡng hình thành quả
thể hoàn chỉnh mang đảm bào tử mới.
Hình 1.1.2.1 Chu trình sống của nấm linh chi
1.1.2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm linh chi:
- Nhiệt độ: giai đoạn nuôi sợi, nấm linh chi sinh trưởng tốt ở nhiệt độ 20 - 300C.
Giai đoạn hình thành quả thể thích hợp ở nhiệt độ 22 - 280C.
- Độ ẩm: độ ẩm của giá thể khoảng 60 - 65%. Độ ẩm không khí của nhà nuôi trồng
khoảng 80 - 95%.
- Ánh sáng: giai đoạn nuôi sợi, nấm linh chi không cần ánh sáng. Giai đoạn hình
thành qủa thể cần ánh sáng tán xạ (ánh sáng có thể đọc sách được) và cường độ ánh phải
cân đối từ mọi phía.
- pH: nấm linh chi thích hợp trong môi trường có pH từ 5,5 - 7.
- Độ thông thoáng: trong suốt quá trình nuôi sợi và phát triển quả thể, nấm linh chi
cần độ thông thoáng tốt.
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 6
Bảng 1.1.2.1 Thành phần hoá học của nấm linh chi
Thaønh phaàn Haøm löôïng (%)
Nước 12-13
Cellulose 54-56
Lignin 13-14
Đạm tổng số 1,6-2,1
Chất béo 1,9-2
Hợp chất phenol 0,08-0,1
Hợp chất steroid 0,11-0,16
Saponin toàn phần 0,3-1,23
Tro 0,022
Chất khử 4-5
Bảng1.1.2.2 Thành phần các chất có hoạt tính ở Linh Chi
NHÓM CHẤT HOẠT CHẤT HOẠT TÍNH
Alkaloid *** Trợ tim
Polysaccharid
b-D-glucan
Ganoderan A, B, C
D- 6
Chống ung thư, tăng tính
miễn dịch
Hạ đường huyết
Tăng tổng hợp protein, tăng
chuyển hoá acid nucleic
Steroid
Ganodosteron
Lanosporeric acid A
Lonosterol
Giải độc gan
Ức chế sinh tổng hợp
Cholesterol
Triterpenoid
Ganodermic acid Mf,T-O
Ganodermic acid R, S
Ức chế sinh tổng hợp
Cholesterol
Ức chế giải phóng
Histamin*
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 7
Ganoderic acid B,D,F,H,
K,S,Y...
Ganodermadiol
Ganosporelacton A, B
Lucidon A
Lucidol
Hạ huyết áp, ức chế ACE**
Chống khối u
Bảo vệ gan
Nucleosid
Adenosin dẫn suất Ức chế kết dính tiểu cầu,
thư giản cơ, giãm đau
Protein
Lingzhi - 8 Chống dị ứng phổ rộng,
điều hoà miễn dịch
Acid béo
Oleic acid Ưc chế giải phóng Histamin
Trong đó, hai nhóm được quan tâm nhiều nhất là polysaccharid và triterpenoid.
Polysaccharid gồm 2 loại chính :
- GL-A: Gal: Glu: Rham: Xyl (3,2: 2,7: 1,8; 1,0) M= 23.000 Da
- GL-B: Glu: Rham: Xyl (6,8: 2,0: 1,0) M= 25.000 Da
GL-A có thành phần chính là Gal, nên gọi là Galactan, còn GL-B có thành phần
chính là Glu, nên gọi là Glucan.
b (1-3) -D-glucan, khi phức hợp với một protein, có tác dụng chống ung thư rõ rệt
(Kishida & al., 1988).
- Polysaccharid có nguồn gốc từ Linh Chi dùng điều trị ung thư đã được công
nhận sáng chế (patent) ở Nhật. Năm 1976, Cty Kureha Chemical Industry sản xuất chế
phẩm trích từ Linh Chi có tác dụng kháng carcinogen. Năm 1982, Cty Teikoko Chemical
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 8
Industry sản xuất sản phẩm từ Linh Chi có gốc glucoprotein làm chất ức chế neoplasm.
Bằng sáng chế Mỹ 4051314, do Ohtsuka & al. (1977), sản xuất từ Linh Chi chất
mucopolysaccharid dùng chống ung thư.
- Triterpenoid đặc biệt là acid ganoderic có tác dụng chống dị ứng, ức chế sự giải
phóng histamin, tăng cường sử dụng oxy và cải thiện chức năng gan. Hiện nay, đã tìm
thấy trên 80 dẫn xuất từ acid ganoderic. Trong đó ganodosteron được xem là chất kích
thích hoạt động của gan và bảo vệ gan.
Theo B. K. Kim, H. W. Kim & E. C. Choi (1994), thì dịch chiết nước và ethanol
của quả thể Linh Chi ức chế sự nhân lên của virus. Hiệu quả cũng nhận thấy trên tế bào
lympho T của người nhiễm HIV-1. Phân đoạn hổn hợp methanol (A) kháng virus rất
mạnh. Các phân đoạn khác, như hexan (B), etyl acetat (C), trung tính (E), kiềm (G)... đều
có tác dụng kháng virus tốt.
Phân tích thành phần nguyên tố của nấm Linh Chi, còn phát hiện thấy có rất nhiều
nguyên tố (khoảng 40), trong đó phải kể đến germanium. Germanium có liên quan chặt
chẻ với hiệu quả lưu thông khí huyết, tăng cường chuyển vận oxy vào mô, đặc biệt là
giảm bớt đau đớn cho người bệnh bị ung thư ở giai đoạn cuối.
1.1.3 Tiêu chuẩn nguyên liệu:
- Kích thước đồng đều
- Màu sắc: thường chọn nấm linh chi đỏ và đen vì hai loại này có hàm lượng các chất
có hoạt tính sinh học cao.
1.2 Nguyên liệu Phụ:
Các nguyên liệu phụ gồm:
- Nước: tiêu chuẩn nước dùng trong công nghệ thực phẩm
Bảng 1.2.1 Tiêu chuẩn của nước
Chỉ tiêu Tiêu chuẩn
Chỉ tiêu vật lý
Mùi vị
Độ trong (ống Dienert)
Màu sắc (thang màu coban)
Không có
100 mL
5o
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 9
Chỉ tiêu hóa học
pH
CaO
MgO
Fe2O3
MnO
BO43-
SO42-
NH4+
NO2-
NO3-
Pb
As
Cu
Zn
F
6.0 - 7.8
50 - 100 mg/L
50 mg/L
0.3 mg/L
0.2 mg/L
1.2 - 2.5 mg/L
0.5 mg/L
0.1 - 0.3 mg/L
không
không
0.1 mg/L
0.05 mg/L
2 mg/L
5 mg/L
0.3 - 0.5 mg/L
Chỉ tiêu vi sinh
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
Chỉ số Coli (số Coli/1 lít nước)
Chuẩn số Coli (số mL nước có
1Coli)
Vi sinh vật gây bệnh
< 100 cfu/mL
< 20
>50
Không có
- Đường : Ta sử dụng đường RE đạt tiêu chuẩn nêu trong bảng dưới đây
Bảng 1.2.2 Tiêu chuẩn đường tinh luyện (TCVN 6958-2001)
Chỉ tiêu cảm quan Tiêu chuẩn
Ngoại hình Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối
đồng đều, tơi khô không vón cục.
Mùi vị Tinh thể đường hoặc dung dịch đường
trong nước có vị ngọt, không có mùi vị lạ.
Màu sắc Tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào nước
cất cho dung dịch trong suốt.
Chỉ tiêu hóa lý Tiêu chuẩn
Độ Pol, (oZ) ≥ 99.8
Hàm lượng đường khử, % khối lượng ≤ 0.03
Tro dẫn điện, % khối lượng ≤ 0.03
Sự giảm khối lượng khi sấy ở 105oC trong
3h, % khối lượng
≤ 0.05
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 10
Độ màu, đơn vị ICUMSA ≤ 30
Dư lượng SO2 (mg/kg) ≤ 70
As(mg/kg) ≤ 1
Cu(mg/kg) ≤ 2
Pd(mg/kg) ≤ 0.5
Chỉ tiêu vi sinh Tiêu chuẩn
Tổng số VSV hiếu khí, CFU/10g ≤ 200
Nấm men, CFU/10g ≤ 10
Nấm mốc, CFU/10g ≤ 10
- Acid citric:
Yêu cầu acid citric trong sản xuất (TCVN 5516-1991)
Cảm quan:
+ Tinh thể không màu hay bột trắng, rời và khô
+ Vị: chua, không có vị lạ
+ Mùi: không có mùi
+ Không được có tạp chất cơ học
Hóa lý:
+ Acid citric monohydrat > 99,5%
+ Tro (%) < 0,1 (thượng hạng) – 0,3 (hạng 1)
+ H2SO4 tự do (%) < 0,01(thượng hạng) – 0,03 (hạng 1)
+ As (%)< 0,00007
- Vitamin C: sử dụng loại L- ascorbic acid dạng bột, màu trắng.
+ Độ tinh khiết : 99.7%
+ Trọng lượng phân tử : 176.13
- Mật ong:
+ Nước: 21%
+ Đường khử: ≥ 60%
+ Saccharose: ≤ 5%
+ Độ acid: ≤ 40% ml NaOH 1N/kg mật ong
+ Tạp chất: 0,1%
2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:
2.1 Sơ đồ 1:
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 11
Hình 2.1.1 sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất nước linh chi đóng lon (1)
Nấm linh chi
Trích ly lần 1
Trích ly lần 2
Phối chế
Làm nguội
Bài khí
Rót lon
Ghép mí
Bảo ôn
Nước linh chi
Cắt nghiền
bã
Phụ gia
Nước
Nấu syrup
Than hoạt
tính
Saccharose
Bột trợ
lọc
Nước
Acid citric
Lọc
Làm nguội
bã
Lọc
Nước
Thanh trùng
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 12
Thuyết minh quy trình:
2.1.1 Nấu syrup:
Mục đích công nghệ:
- Chế biến: quá trình nấu syrup sẽ làm thay đổi thành phần hóa học của syrup, làm tăng
hàm lượng chất khô, tăng độ ngọt và cải thiện độ trong.
- Bảo quản: các vi sinh vật sẽ bị ức chế hoặc tiêu diệt, nhờ đó mà thời gian bảo quản
syrup sẽ tăng lên.
Các biến đổi của nguyên liệu
- Vật lý:Nhiệt độ tăng, tăng áp lực thẩm thấu, tăng độ nhớt, sự thay đổi khối lượng riêng,
tỉ trọng.
- Hóa học:
+ xảy ra phản ứng nghịch đảo đường
C12H22O11 + H2O H+ C6H12O6 + C6H12O6
Saccharose Glucose Fructose
Cần lưu ý hiệu suất thủy phân không thể đạt đến 100%. Sau quá trình nấu, syrup sẽ
chứa cả ba loại đường: glucose, fructose và saccharose chưa bị thủy phân.
+ Phản ứng caramel hóa đường tạo các hợp chất sậm màu.
- Hóa lý:
+ Có sự hòa tan của đường saccharose vào nước dưới tác dụng của nhiệt.
+Sự hấp phụ của than hoạt tính đối với các tạp chất hữu cơ trong syrup, đặc biệt
là các hợp chất màu.
+ Có sự bay hơi của nước.
- Sinh học và hóa sinh: hệ vi sinh vật và enyme bị lẫn trong nguyên liệu sẽ bị ức chế
hoặc tiêu diệt.
Thiết bị:
Ñöôøng
Boät trôï loïc
Than hoaït tính acid citric
Hôi nöôùc
Hình 2.1.1.1 Thiết bị nấu syrup
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 13
- Thiết bị có dạng hình trụ đứng, đáy cầu, được chế tạo bằng thép không rỉ.
- Xung quanh phần thân dưới và đáy thiết bị có lớp vỏ áo dùng để gia nhiệt bằng
hơi.
- Nguyên liệu sẽ được nạp vào qua cửa nạp trên nắp thiết bị.
- Bên trong thiết bị có cánh khuấy để đảo trộn nguyên liệu, cánh khuấy được truyền
động bởi motor đặt trên nắp thiết bị.
- Sản phẩm được tháo ra qua cửa ở đáy thiết bị.
- Thể tích sử dụng của thiết bị thường là 75%.
Thông số công nghệ:
- Nhiệt độ thực hiện là 70 – 800C
- Thời gian thực hiện không quá 2 giờ
- Lượng acid citric sử dụng là 750g / 150kg cơ chất.
- Lượng than hoạt tính sử dụng là 0,1 - 0,2%
- Giai đoạn tẩy màu syrup được thực hiện ở 700C trong thời gian 20 – 30 phút
2.1.2 Lọc syrup:
Mục đích công nghệ: Hoàn thiện
Quá trình lọc sẽ tách bỏ các tạp chất màu và một số tạp chất khác sau khi đã xử lý
syrup với than hoạt tính nhằm làm tăng độ trong của syrup.
các biến đổi của nguyên liệu:
- Vật lý: khối lượng riêng hỗn hợp giảm, nhiệt độ giảm.
- Hóa lý: giảm thành phần pha phân tán trong dung dịch, giảm lực liên kết giữa hai
pha
- Các biến đổi khác không đáng kể
Thiết bị: thiết bị lọc khung bản
Cấu tạo:
- Đây là loại thiết bị lọc làm việc gián đoạn, nghĩa là nhập liệu vào liên tục, nước
lọc lấy ra liên tục nhưng bã được tháo theo chu kì.
- Thiết bị lọc khung bản được cấu tạo chủ yếu bởi khung và bản.
+ Khung giữ vai trò chứa bã lọc và là nơi nhập huyền phù vào.
+ Bản tạo ra bề mặt lọc với các rãnh dẫn dịch lọc.
-
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 14
Hình 2.1.2.1 Khung và bản
- Khung và bản thường được chế tạo có dạng hình vuông và phải có sự bít kín tốt
khi ghép khung và bản.
- Khung và bản được xếp liên tiếp nhau trên giá đỡ. Giữa khung và bản là vách
ngăn lọc.
Nguyên lý hoạt động:
- Dịch lọc chảy từ bản qua hệ thống đường ống và lấy ra ngoài.
- Bã được giữ trên bề mặt của vách ngăn lọc và được chứa trong khung.
- Khi bã trong khung đầy thì dừng quá trình lọc để tiến hành rửa và tháo bã (rửa bã
là quá trình trích ly các chất hòa tan còn nằm trong pha rắn vào nước rửa).
Hình 2.1.2.2 Thiết bị lọc khung bản
Thông số công nghệ:
- Áp lực lọc: 2 - 3at (được tạo ra bởi bơm nhập liệu)
2.1.3 Làm nguội syrup:
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 15
Mục đích công nghệ: Chuẩn bị
Syrup đươc làm nguội nhằm chuẩn bị cho quá trình phối chế tạo sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu:
- Vật lý: độ nhớt hỗn hợp tăng, nhiệt độ giảm.
- Các biến đổi khác không đáng kể.
Thiết bị: thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng
Hình 2.1.3.1 Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng
Cấu tạo:
Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng được cấu tạo bởi nhiều đĩa truyền nhiệt rất
mỏng, gấp nếp, làm bằng thép không rỉ gắn chặt vào nhau trong khung. Các nếp gấp giúp
cho đĩa chống lại sự chênh lệch áp suất, tăng diện tích truyền nhiệt và tạo nên dòng chảy
rối trong đường dẫn. Cứ lần lượt như thế, sự chuyển động của dòng chảy rối mang lại
hiệu suất truyển nhiệt cao, đây chính là ưu điểm của thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng
so với thiết bị trao đổi nhiệt dạng vỏ - ống truyền thống.
Nguyên tắc hoạt động:
Cứ mỗi giây, ống dẫn mở ra cho lưu chất chảy vào. Giữa mỗi cặp đĩa có một miếng
đệm cao su, để ngăn cản lưu chất hòa lẫn vào nhau hoặc rỉ ra bên ngoài. Vì thế, nhiệt
được truyền từ lưu chất nóng sang lưu chất lạnh qua các đĩa mỏng làm bằng thép không
rỉ.
Thông số công nghệ:
- Làm nguội đến nhiệt độ 25 - 300C.
2.1.4 Nghiền:
Mục đích: Chuẩn bị
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 16
Nghiền trong quy trình này có tác dụng chuẩn bị cho quá trình trích ly các chất có hoạt
tính trong nấm linh chi. Nghiền có tác dụng làm giảm kích thuớc nấm linh chi đồng thời
cũng làm phá vỡ cấu trúc nấm và làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, tăng hiệu quả quá
trình trích ly, quá trình trích ly diễn ra một cách dễ dàng.
Các biến đổi nguyên liệu:
- Vật lý: quan trọng nhất trong quá trình nghiền
+ kích thước nấm linh chi giảm.
+ diện tích bề mặt riêng tăng
+ nhiệt độ tăng
- Hoá học: khi nghiền , cấu trúc vật liệu sẽ bị phá vỡ, các thành phần dễ bị oxy hoá ( acid
béo, vitamin…) sẽ có điều kiện tiếp xúc với oxy nhiều hơn ( diện tích bề mặt riêng tăng
lên) dần đến quá trình oxy hoá sẽ diễn ra.
- Hoá lý: không đáng kể
- Hoá sinh: không đáng kể
- Sinh học: Mật độ vi sinh vật có thể tăng lên do diện tích bề mặt tăng, có nhiều chổ để vi
sinh vật bám vào.
Thiết bị Thông số công nghệ: sử dụng thiết bị nghiền 2 dĩa
Thiết bị bao gồm 2 dĩa quay được gắn với hai rotor quay ngược chiều nhau, bề mặt có
những rãnh nhỏ. Khe hẹp giữa hai dĩa quyết định kích thước của sản phẩm. Khi thiết bị
vận hành nguyên liệu sẽ đi qua khe hẹp này chịu tác dụng của lực ma sát và lực nén, bị
vỡ ra. Độ lớn của khe hẹp có thể điều khiển được phụ thuộc vào yêu cầu kích thước của
sản phẩm.
Hình 2.1.4.1 Thiết bị nghiền hai dĩa
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 17
Thông số công nghệ:
kích thước đầu ra: 1 – 2mm
2.1.5 Trích ly:
Mục đích: Khai thác
Quá trình trích ly nhằm mục đích thu được hàm lượng cao nhất của các chất có hoạt
tính sinh học trong nấm linh chi.
Các biến đổi của nguyên liệu:
- Hoá lý: được xem là biến đổi quan trọng nhất
+ Sự hoà tan của các cấu tử từ nấm linh chi vào trong dung môi.
+ Sự bay hơi của cấu tử hương.
- Vật lý: sự khuếch tán là biến đổi vật lý quan trong nhất, các phân tử chất tan sẽ dịch
chuyển từ nấm vào dung môi và nước sẽ dịch chuyển vào trong nấm. Động lực của quá
trình khuếch tán là chênh lệch nồng độ.
- Hoá học: các phản ứng hoá học sẽ xảy ra với nhiệt độ của dung môi cao
+ Phản ứng Maillard
+ Oxy hoá
- Hoá sinh và sinh học: biến đổi không đáng kể
Thiết bị:
Thiết bị có dạng hình trụ đứng và được làm bằng thép không rỉ. Phía trên mặt đáy của
thiết bị có một tấm lưới. Nguyên liệu được đặt lên trên tấm lưới này để trích ly. Để đảo
trộn hỗn hợp trong quá trình trích ly, phần dịch lỏng được tháo từ cửa đáy thiết bị và bơm
hồi lưu trở lại theo cửa đỉnh để xối dung môi lên phần nguyên liệu trên tấm lưới.Việc đảo
trộn hỗn hợp trong thiết bị trích ly cần phải được thực hiện nhẹ nhàng để hạn chế sự tổn
thất của các cấu tử hương.
Hình 2.1.5.1 Thiết bị trích ly một bậc
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 18
Thông số công nghệ:
- Trích ly lần 1:
+ Tỉ lệ nguyên liệu và nước : 1/6- 1/10
+ Nhiệt độ trích ly: 85 – 100oC.
- Trích ly lần 2:
+ Tỉ lệ nguyên liệu và nước : 1/6 - 1/9
+ Nhiệt độ trích ly: 85 – 100oC.
2.1.6 Lọc:
Mục đích:
- Khai thác: quá trình lọc nhằm mục đích phân riêng huyền phù. Thu nhận dịch chiết
- Chuẩn bị: lọc bỏ bã để tiến hành phối trộn một cách dễ dàng.
Các biến đổi nguyên liệu:
- Vật lý:
+ Độ trong tăng
+ Tỉ trọng giảm
- Hoá học: không đáng kể
- Hoá lý: phân riêng pha lỏng và rắn
- Vi sinh: không gây ra những biến đổi sinh học , nhưng nếu lọc trong thời gian dài sẽ sẽ
tạo điều kiện tốt cho vi sinh vật có sẵn trong nguyên liệu cũng như ngoài môi trường có
thể bám vào và phát triển.
- Hoá sinh: không gây ra những biến đổi quan trọng.
Thiết bị: sử dụng thiết bị lọc khung bản ( Hình 2.1.2.2)
Thông số công nghệ:
- Áp lực lọc: 2 – 3 at
2.1.7 Làm nguội:
Mục đích: Chuẩn bị
Dịch chiết đươc làm nguội nhằm chuẩn bị cho quá trình phối chế tạo sản phẩm.
Các biến đổi nguyên liệu:
- vật lý: độ nhớt hỗn hợp tăng, nhiệt độ giảm.
- Các biến đổi khác không đáng kể.
Thiết bị: sử dụng thiết bị truyền nhiệt bản mỏng (Hình 2.1.3.1)
Thông số công nghệ:
- Làm nguội đến nhiệt độ 25 - 300C.
2.1.8 Phối chế:
Mục đích:
- Chế biến: những thành phần nguyên liệu khác nhau bao gồm: nước, syrup đường,
dịch chiết từ nấm linh chi, phụ gia sẽ được phối trộn theo một tỷ lệ xác định để tạo
ra sản phẩm.
- Hoàn thiện: tạo sự hài hòa về hương vị cho sản phẩm.
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 19
Các biến đổi nguyên liệu: quá trình phối trộn dẫn đến
- Vật lý: thể tích, tỉ trọng, độ màu tăng
- Hóa lý: độ nhớt tăng, pH giảm
- Hóa học: thành phần hóa học có sự thay đổi trước và sau khi phối trộn
- Hoá sinh và sinh học không đáng kể.
Thiết bị:
Sử dụng thiết bị hình trụ đứng, làm bằng thép không rỉ, bên trong có cánh khuấy.
Hình 2.1.8.1 Thiết bị phối chế
Công thức phối trộn:
+ Dịch chiết: 70 - 78%
+ Syrup: 16 - 20%
+ Vitamin C: 5 – 6,5%
+ Mật ong: 1 - 2%
Thông số công nghệ:
- Nhiệt độ phòng
- Nồng độ syrup đường đầu vào: 60 - 65%
- Nồng độ đường đầu ra: 9 – 13%
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 20
2.1.9 Rót lon:
Mục đích:
- Hoàn thiện: đưa sản phẩm vào trong hộp, tạo giá trị cảm quan cho người tiêu dùng
- Bảo quản: hạn chế sự tiếp xúc của sản phẩm với môi trường bên ngoài làm hư hỏng
sản phẩm.
Các biến đổi nguyên liệu: không biến đổi đáng kể
Thiết bị:
Hình 2.1.9.1 Thiết bị chiết rót
Phương pháp thực hiện:
- Hỗn hợp sau khi phối chế được rót vào lon với thể tích xác định (thường là 240 ml)
bằng hệ thống tự động ở nhiệt độ phòng.
- Vật liệu sử dụng là sắt tây
Thông số công nghệ:
Năng suất rót: 100 – 120 lon / phút
2.1.10 Bài khí:
Mục đích:
- Chuẩn bị: bài khí nhằm loại hết khí trong hộp trước khi ghép kín, lượng khí này sẽ
gây ra hiện tượng phồng hộp, xì mí khi thanh trùng.
- Bảo quản: trước khi vào hộp cần phải bài khí nhằm giảm áp suất bên trong hộp,
hạn chế quá trình oxy hoá, hạn chế sự phát triển của các vi sinh vật làm hư hỏng
sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu: không biến đổi đáng kể
Thiết bị: sử dụng thiết bị bài khí bằng chân không
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 21
Hình 2.1.10.1 Thiết bị bài khí bằng chân không
Thông số công nghệ:
- Áp suất chân không: 700 – 730 mmHg.
2.1.11 Ghép mí:
Mục đích công nghệ: Bảo quản
Quá trình ghép kín nắp vào bao bì để ngăn cách hẳn sản phẩm với môi trường
không khí và vi sinh vật ở bên ngoài, là một quá trình quan trọng, có ảnh hưởng tới thời
gian bảo quản sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu: không biến đổi đáng kể
Thiết bị: sử dụng máy ghép mí tự động
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 22
Hình 2.1.11.1 Thiết bị ghép mí tự động
Thông số công nghệ:
Máy ghép tự động : năng suất 100 - 120 hộp / phút.
2.1.12 Thanh trùng:
Mục đích công nghệ: Bảo quản
Quá trình thanh trùng sẽ làm vô hoạt enzyme và ức chế hệ vi sinh vật trong sản phẩm,
nhờ đó sẽ kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu:
- Vật lý: xuất hiện gradient nhiệt độ trong mẫu. Có sự thay đổi về thể tích , khối lượng và
tỉ trọng.
- Hóa học: thay đổi các phản ứng hóa học (sự oxy hóa vitamin C và các chất màu).
- Sinh học và hóa sinh: các enzyme bị vô hoạt và hệ vi sinh vật bị ức chế.
Thiết bị:
Thiết bị sử dụng là thiết bị thanh trùng liên tục dạng đường hầm
Hình 2.1.12.1 Thiết bị thanh trùng liên tục tunnel
Thông số công nghệ:
- Nhiệt độ thanh trùng thường là 85 – 900C
- Thời gian thanh trùng: 20 - 25 phút
2.1.13 Bảo ôn:
Mục đích công nghệ: Hoàn thiện
Trong thời gian bảo ôn, các thành phần trong đồ hộp được tiếp tục ổn định về mặt
phẩm chất và có thể phát hiện được các đồ hộp hỏng.
Các biến đổi của nguyên liệu:
- Vật lý: các thành phần trong hộp tiếp tục tương tác với nhau. Nếu bài khí không
triệt để có thể dẫn đến phồng hộp.
- Hóa học: sự oxy hóa có thể xảy ra nếu bài khí không triệt để.
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 23
- Sinh học: vi sinh vật có thể phát triển nếu quá trình bài khí và thanh trùng không
tốt.
Thực hiện:
Bảo ôn trong phòng kín hay kho thành phẩm ở nhiệt độ thường trong 7-15 ngày.
Các loại đồ hộp sau khi thanh trùng làm nguội, được chuyển đến kho thành phẩm để bảo
ôn. Sản phẩm không được xuất xưởng trước thời gian này.
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 24
2.2 Sơ đồ 2:
Nấm linh chi
Trích ly lần 1
Trích ly lần 2
Phối chế
Làm nguội
Rót lon
Thanh trùng
Ghép mí
Bảo ôn
Nước linh chi
Cắt nghiền
Phụ gia
Nước
Nấu syrup
Than hoạt
tính Saccharose
Bột trợ
lọc
Nước
Acid citric
Lọc
Làm nguội
bã
Ly tâm
Nước
bã
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 25
Hình 2.2.1 Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất nước linh chi đóng lon (2)
Thuyết minh quy trình:
Các quá trình khác với sơ đồ công nghệ 1
2.2.1 Ly tâm:
Mục đích công nghệ:
- Chuẩn bị: ly tâm tách bỏ bã để tiến hành phối trộn một cách dễ dàng.
- Khai thác: quá trình ly tâm nhằm mục đích phân riêng huyền phù. Thu nhận dịch
chiết.
Các biến đổi của nguyên liệu:
- Vật lý: thể tích giảm, nhiệt độ tăng
- Hóa lý:Thay đổi trạng thái từ dạng huyền phù sang dung dịch.
- Hóa học: thành phần hóa học có thay đổi
Thiết bị và Thông số công nghệ:
- Máy ly tâm lọc dùng để phân riêng huyền phù có kích thước pha rắn tương đối lớn.
Trên thành rôto của máy ly tâm học khoan nhiều lỗ hoặc làm bằng lưới. Ðường kính
lỗ trên thành rôto thường trong giới hạn 3-8 mm. Bên trong thành rôto có lưới có kích
thước nhỏ để lọc được hạt các huyền phù.
- Nếu đường kính các hạt rắn 1-2 mm, thì vách ngăn làm bằng thép tấm mỏng và được
khoan các lỗ nhỏ có đường kính khoảng 1- 1,5 mm. Nếu các hạt rắn nhỏ hơn nữa thì
phải dùng lưới kim loại có lỗ hình vuông với kích thước lỗ lưới 0,1-0,5 mm. Nếu kích
thước hạt rắn nhỏ hơn dùng lớp vải bằng sợi bông, sợi gai hoặc len v.v..
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 26
Hình 2.2.1.1 Thiết bị ly tâm lọc
2.2.2 Thanh trùng:
Mục đích công nghệ:
- Chuẩn bị: nâng nhiệt độ cho sản phẩm khi rót lon
- Bảo quản: ức chế hoạt động của vi sinh vật kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu:
- Vật lý: nhiệt độ tăng
- Hóa lý: có sự bay hơi nước, một số cấu tử dinh dưỡng như: vitamin, hương…
- Hóa học: xảy ra một số phản ứng oxi hóa, phản ứng maillard
- Hóa sinh và sinh học: enzyme bị vô hoạt và hệ vi sinh vật bị ức chế.
Thiết bị: sử dụng thiết bị truyền nhiệt bản mỏng (Hình 2.1.3.1)
Thông số công nghệ:
- Nhiệt độ thanh trùng: 85 – 900C
- Thời gian thanh trùng: 2 – 3 phút
2.2.3 Rót lon:
Mục đích công nghệ:
- Hoàn thiện: đưa sản phẩm vào trong hộp, tạo giá trị cảm quan cho người tiêu dùng
- Chuẩn bị: quá trình rót nóng có tác dụng bài khí nên có mục đích cho quá trình ghép
mí.
Các biến đổi của nguyên liệu:
- Vật lý: nhiệt độ giảm
- Hóa lý: có sự bay hơi nước và một số cấu tử dinh dưỡng
- Hóa học: có thể xảy ra một số phản ứng hóa học dưới tác dụng của nhiệt độ
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 27
- Hóa sinh và sinh học: các biến đổi không đáng kể
Thiết bị: sử dụng thiết bị chiết rót ( Hình 2.1.9.1)
Phương pháp thực hiện:
Hỗn hợp sau khi thanh trùng được chiết rót nóng ở nhiệt độ 80-90oC vào lon với
lượng cố định bằng hệ thống tự động, sau đó tiến hành đóng kín nắp.
Quá trình rót lon và ghép mí được thực hiện trong điều kiện vô trùng.
3. SO SÁNH HAI QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:
Bảng 3.1 So sánh hai quy trình công nghệ
Tiêu chí Quy trình 1 Quy trình 2
Thiết bị
Phức tạp hơn vì có thêm
thiết bị bài khí bằng hút
chân không
Đơn giản hơn do thanh
trùng ngoài bao bì
Diện tích nhà xưởng
Nhiều hơn do có thiết bị bài
khí và thiết bị thanh trùng
cồng kềnh hơn.
Ít hơn
Tổn thất chất dinh dưỡng Tổn thất nhiều hơn Ít tổn thất hơn do thời gian
thanh trùng ngắn hơn.
Năng lượng
Cao hơn, vì tốn nhiều năng
lượng cho quá trình bài khí
bằng chân không và thời
gian thanh trùng dài hơn
Thấp hơn
Chi phí Cao hơn Thấp hơn
4. SẢN PHẨM NƯỚC LINH CHI ĐÓNG LON
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 28
Hình 4.1 Sản phẩm nước linh chi
4.1 Chỉ tiêu vi sinh:
Bảng 4.1.1 Chỉ tiêu vi sinh của nước linh chi
Tên chỉ tiêu Mức
Tổng số vi sinh vật hiếu khí (cfu/ml), không lớn hơn 102
E.Coli 0
Cl.perfringens 0
Vi khuẩn gây nhầy (Leuconostoc) 0
Tổng số nấm men, nấm mốc (cfu/ml) 10
Staphylococcus aureus 0
4.2 Chỉ tiêu cảm quan:
- Màu sắc: màu nâu
- Độ trong: trong suốt
- Mùi vị: có mùi hương mật ong
4.3 Chỉ tiêu hóa lý:
- Hàm lượng chất khô hòa tan: 4 - 7%
- Hàm lượng đường: 10 - 12%
- Hàm lượng vitamin C: 5 – 6 %
5. THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ:
Sử dụng CO2 siêu tới hạn (SCO2) làm dung môi trích ly trong quy trình sản xuất
nước linh chi.
5.1 Nguyên lý của phương pháp:
Bất kỳ dung môi nào cũng sẽ ở trạng thái siêu tới hạn nếu tồn tại ở nhiệt độ và áp
suất trên giá trị tới hạn.
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 29
Hình 5.1.1 Giản đồ cân bằng pha của một chất
Đối với mỗi chất thông thường, dưới mỗi một điều kiện nhất định chúng sẽ tồn tại
ở một trạng thái nào đó trong 3 trạng thái rắn, lỏng và khí. Nếu nén chất khí tới một áp
suất đủ cao, chất khí sẽ hóa lỏng. Tuy nhiên, có một giá trị áp suất mà ở đó, nếu nâng
dần nhiệt độ lên thì chất lỏng cũng không thể trở về trạng thái khí, mà rơi vào một vùng
trạng thái đặc biệt gọi là trạng thái siêu tới hạn (supercritical). Vật chất ở trạng thái này
mang nhiều đặc tính của cả chất khí và chất lỏng, nghĩa là dung môi đó mang tính trung
gian giữa khí và lỏng.
Vì vậy khi CO2 được đưa lên nhiệt độ, áp suất cao hơn nhiệt độ, áp suất tới hạn của
nó (trên TC = 310C, PC = 73,8 bar), CO2 sẽ chuyển sang trạng thái siêu tới hạn.
Tại trạng thái này CO2 mang hai đặc tính: Đặc tính phân tách của quá trình trích ly
và đặc tính phân tách của quá trình chưng cất. Nó có khả năng hoà tan rất tốt các đối
tượng cần tách ra khỏi mẫu ở cả 3 dạng rắn, lỏng, khí. Sau quá trình chiết, để thu hồi
sản phẩm chỉ cần giảm áp suất thấp hơn áp suất tới hạn thì CO2 chuyển sang dạng khí ra
ngoài còn sản phẩm được tháo ra ở bình hứng. Ở mỗi điều kiện nhiệt độ, áp suất khác
nhau sẽ tương ứng với mỗi một đối tượng cần chiết tách khác nhau.
5.2 Ưu điểm của phương pháp SCO2 so với các phương pháp truyền thống:
- Sản phẩm có chất lượng cao: đối với tinh dầu thì có màu, mùi tự nhiên, không lẫn
nhiều thành phần không mong muốn, với các hợp chất tự nhiên thì tách được các chất
có hoạt tính cao.
- Không còn lượng dung môi dư
- Tách các hoạt chất với hàm lượng cao
- Không gây ô nhiễm môi trường.
- Là một phương pháp có công nghệ cao và an toàn với các sản phẩm tự nhiên
5.3 Ưu điểm của dung môi SCO2:
Tính chất hoá lý của SCO2
CO2 ở trạng thái siêu tới hạn có các đặc tính nổi bật như:
- Sức căng bề mặt thấp
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 30
- Độ linh động cao
- Độ nhớt thấp
- Tỉ trọng xấp xỉ tỉ trọng của chất lỏng
- Khả năng hòa tan dễ điều chỉnh bằng nhiệt độ và áp suất
Ưu điểm so với các dung môi khác:
- CO2 là một chất dễ kiếm, rẻ tiền vì nó là sản phẩm phụ của nhiều ngành công nghệ hoá
chất khác.
- Là một chất trơ, ít có phản ứng kết hợp với các chất cần tách chiết.
- Không bắt lửa, không duy trì sự cháy.
- Không làm ô nhiễm môi trường.
- CO2 không độc với cơ thể, không ăn mòn thiết bị.
- Có khả năng hoà tan tốt các chấtỏ tan hữu cơ ở thể rắn cũng như lỏng, đồng thời cũng
hoà tan lẫn cả các chất thơm dễ bay hơi. Có sự chọn lọc khi hoà tan, không hoàụ tan cácỏ
kim loại nặng và dễ điều chỉnh các thông số trạng thái để có thể tạo ra các tính chất lựa
chọn khác nhau của dung môi.
- Khi CO2 hoá hơi không để lại cặn độc hại.
Các chất có khả năng tan tốt trong SCO2
- Các aldehyde, ketone, ester, alcohol, và các halogen-cacbon có phân tử lượng nhỏ và
trung bình.
- Các hydrocacbon mạch thẳng, không phân cực, phân tử lượng thấp và có mạch cacbon
dưới 20, các hydrocacbon thơm có phân tử lượng nhỏ.
5.4 Ứng dụng của phương pháp SCO2 trên thế giới:
Hiện nay công nghệ chiết bằng SCO2 đã và đang được áp dụng phổ biến để chiết tách
các hoạt chất sử dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm,
các hoạt chất thiên nhiên…Một số nước đã ứng dụng công nghệ này ở quy mô công
nghiệp với một số sản phẩm nhất định, trong đó Đức là nước đầu tiên có nhà máy công
nghiệp tách loại cafein ra khỏi nhân cà phê áp dụng công nghệ SCO2 do hãng HAG.A.G
xây dựng vào năm 1979.
Các ứng dụng khác:
- Phương pháp SCO2 cũng được áp dụng để chiết các hoạt chất từ hoa huplon để dùng
trong công nghệụ bia và dược phẩm với sản lượng lớn (ở Đức sản lượng chiết hoa huplon
bằng công nghệ SCO2 là 10.000 tấn/ năm), sản xuất sản phẩm thực phẩm có hàm lượng
chất béo thấp và sản phẩm không cholesterol hoặc các sản phẩm chức năng khác.
- Đối với nghành mỹ phẩm và công nghệ sinh học, phương pháp SCO2 dùng để chiết tách
các tinh dầu, nhất là các tinh dầu quý hiếm như: tinh dầu lavande, hoàng đàn, nhài, bưởi
để phục vụ cho công nghiệp sản xuất nước hoa, đặc biệt là các loại nước hoa cao cấp và
trong thực phẩm. Tinh dầu được chiết bằng phương pháp này có đặc trưng tự nhiên nhất,
độ tinh khiết rất cao. Tách các hoạt chất hữu ích từ nghệ, chè, gừng để làm chất chống
oxy hoá, kem dưỡng da, ví dụ như chiết polyphenol từ chè xanh để làm chất chống nhăn
da, chống oxy hoá, giữ ẩm cho da và polyphenol có trong kem đánh răng có tác dụng diệt
khuẩn, hoặc chiết hoạt chất từ cây lô hội làm kem làm trắng da..
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 31
- Còn trong nghành dược phẩm, công nghệ dùng SCO2 đang được nghiên cứu để chiết
tách các hoạt chất chữa bệnh hoặc tăng cường sức khoẻ từ các nguồn nguyên liệu thảo
mộc.
- Không những áp dụng phương pháp này trong các nghành công nghiệp sản xuất các sản
phẩm có nguồn gốc tự nhiên, hiện nay trên thế giới còn nghiên cứu phương pháp này đối
với các ngành công nghiệp khác. Tại Bỉ, người ta đang nghiên cứu để đưa công nghệ
SCO2 vào việc tách các nguyên tố hiếm và các nguyên tố phóng xạ trong nghành công
nghiệp xạ hiếm. Do đó ta có thể thấy việc sử dụng phương pháp dùng SCO2 sẽ mở ra một
phương pháp kỹ thuật mới mà tiềm năng của nó có tác động lớn đến nhiều nghành công
nghiệp quan trọng trên thế giới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn và cộng sự ,Công nghệ chế biến thực phẩm, NXB ĐHQG
Tp. Hồ Chí Minh, 2009.
2. Lê Bạch Tuyết – Các quá trình công nghệ cơ bản trong sản xuất thực phẩm, khoa hóa
thực phẩm và công nghệ sinh học trường ĐH Bách Khoa Hà Nội.
3.Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Tiếp, Nguyễn Văn Thoa – Công nghệ sau thu hoạch
và chế biến rau quả, NXB KHKT, 1996.
4.Food processing technology – principles and practices, second edition.
5.P. Fellows, Food processing technology – Cambrige England, 1996.
6.P. J. Brennan J.G, butter S J.R, Lowell N. D, Lilley A.E, Food Engineering
operation 3rd edition, Elsevier applied science, London & New York, 1990.
7.Fishhoff, D.A Et Al. Insect Tolerant Transgenic Tomato Plants.
Biotechnology.
www_linhchi_co_kr - Nấm Linh Chi Hàn Quốc.mht
Nước linh chi đóng lon GVHD: PGS. TS Lê Văn Việt Mẫn
Page 32
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nuoc linh chi dong lon.pdf