Đồ án Thiết kế Cầu A bắc qua sông Đò Lèn lối liền hai huyện C và D thuộc tỉnh Thanh Hoá

Qua so sánh, phân tích ưu, nhược điểm, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các phương án. Xét năng lực, trình độ công nghệ, khả năng vật tư thiết bị của các đơn vị xây lắp trong nước, nhằm nâng cao trình độ, tiếp cận với công nghệ thiết kế và thi công tiên tiến, đáp ứng cả hiện tại và tương lai phát triển của khu kinh tế. Dựa trên nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp. 2. Kiến nghị: Xây dựng cầu Đò lèn thanh hoá theo phương án cầu dầm đơn giản với các nội dung sau: Vị trí xây dựng Lý trình: Km 0+00 đến Km 0+230. Quy mô và tiêu chuẩn Cầu vĩnh cửu bằng BTCT ƯST và BTCT thường Khổ thông thuyền ứng với sông cấp III là: B = 40m, H = 5m Khổ cầu: B= 8 + 20,25 + 20.5 + 2 1 m=11.5 (m) Tải trọng: xe HL93 và người 300 kg/m2

doc62 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 829 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế Cầu A bắc qua sông Đò Lèn lối liền hai huyện C và D thuộc tỉnh Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cao 1,7m khoảng cách các dầm cách nhau 2,3m Hình 2-1. Tiết diện dầm chủ b.Kích thước dầm ngang : Chiều cao hn = 2/3h = 1,2 (m). Trên 1 nhịp 30 m bố trí 5 dầm ngang cách nhau 7.35 m Chiều rộng sườn bn = 12 16cm (20cm), chọn bn = 20(cm). Hình 2-2. Kích thước dầm ngang. c.Kích thước mặt cắt ngang cầu: -Xác định kích thước mặt cắt ngang: Dựa vào kinh nghiệm mối quan hệ chiều cao dầm, chiều cao dầm ngang, chiều dày mặt cắt ngang kết cấu nhịp, chiều dày bản đổ tại chỗ như hình vẽ. Kích thước sơ bộ kết cấu nhịp 30 (m) - Vật liệu dùng cho kết cấu. + Bê tông M300 + Cốt thép cường độ cao dùng loại S-31, S-32 của hãng VSL-Thụy Sĩ thép cấu tạo dùng loại CT3 và CT5 II.2.2.2. Kết cấu phần dưới: + Trụ cầu: - Dùng loại trụ thân đặc BTCT thường đổ tại chỗ - Bê tông M300 Phương án móng: Dùng móng cọc khoan nhồi đường kính 100cm + Mố cầu: - Dùng mố chữ U bê tông cốt thép - Bê tông mác 300; Cốt thép thường loại CT3 và CT5. - Phương án móng: : Dùng móng cọc khoan nhồi đường kính 100cm. Chương III: Tính toán sơ bộ khối lượng các phương án và lập tổng mức đầu tư Phương án I: Cầu dầm đơn giản I. Mặt cắt ngang và sơ đồ nhịp: - Khổ cầu: Cầu được thiết kế cho 2 làn xe và 2 làn người đi K = 8+2x1 =10 (m) - Tổng bề rộng cầu kể cả lan can và giải phân cách: B = 8+2x1 +2x0,25+2x0,5 = 11.5(m) - Sơ đồ nhịp: 30+42+42+42+42+30=228 (m) II. Tính toán sơ bộ khối lượng phương án kết cấu nhịp: -Cầu được xây dựng với bốn nhịp 42(m) ở giữa cầu và hai nhịp biên 30(m) với 5 dầm T thi công theo phương pháp lắp ghép. Hình vẽ: Dàm T nhịp 30 m 1. Tính tải trọng tác dụng: a) Tĩnh tải giai đoạn 1(DC): *Ta có diện tích tiết diện dầm chủ được xác định như sau(nhịp 30m): Ad=1.8x0,20 +1/2x0,2x0,2x2+1,2x0,20+0,3x0,65+1/2x0,2x0,2x2 = 0,89 (m2) trọng lượng 1 dầm +Trọng lượng bản thân dầm coi là tải trọng rải đều trên toàn bộ chiều dài nhịp: *Ta có diện tích tiết diện dầm ngang : Adn = 1/2(2.2+1.8)x0.15 + 2.2x 1.05=2.61 m2 Vdn=2.61x0.2=0.522m3 DCdn=6x4x0.522x25/30=10.44KN/m DC= DCdc + DCdn = 111.25 + 10.44 = 121.69 KN/m *Ta có diện tích tiết diện dầm chủ được xác định như sau (nhịp 42m): Ad=2.0x 0,20 +1/2x0,15x0,2x2 +1,6x0,20+0,3x0,6+1/2x0,2x0,2x2 =0,97 (m2) Trọng lượng 1 dầm : +Trọng lượng bản thân dầm coi là tải trọng rải đều trên toàn bộ chiều dài nhịp: *Ta có diện tích tiết diện dầm ngang : Adn = 1/2(2.2+1.8)x0.15 + 2.2x 1.05=2.61 m2 Vdn=2.61x0.2=0.522m3 DCdn=6x4x0.522x25/30=10.44KN/m DC= DCdc + DCdn = 121.25 + 10.44 = 131.69 KN/m b) Tĩnh tải giai đoạn 2(DW): -Trọng lượng lớp phủ mặt cầu .Bê tông Asfalt dày trung bình 0,05 m có trọng lượng g = 22,5 KN/m3 0,05.22,5 = 1,125 KN/m2 .Bê tông bảo vệ dày 0,03m có g = 24 KN/m3 0,03.24= 0,72 KN/m2 .Lớp Raccon#7 ( Không tính trọng lượng lớp này) .Lớp bê tông đệm dày 0,03m có g = 24 KN/m3 0,03.24= 0,72 KN/m2 Tổng cộng tải trọng lớp phủ qtc = 1,125+0,72+0,72 = 2,565 KN/m2 Bề rộng mặt cầu B = 10 m. Do đó ta có tĩnh tải rải đều của lớp phủ mặt cầu là : -Trọng lượng lan can: glc = [(0.865x0.180)+(0.50-0.18)x0.075+0.050x0.255+0.535x0.050/2+(0.50- 0.230)x0.255/2]x2.5=0.6006 (T/m) Thể tích lan can: Vlc = 2x0.24024x232 = 111.47(m3) Cốt thép lan can: Mlc = 0,15x111.47 = 16.72 T(hàm lượng cốt thép trong lan can và gờ chắn bánh lấy bằng 150 kg/ m3) Tĩnh tải giai đoạn II : DWTC= DWTCLP+ 2.(DWTCLC) = 13.47+2.( 5,5) = 24.47 KN/m. DWTT=1,5x24.47= 36.70KN/m.(Có nhân hệ số ) 2..Chọn các kích thước sơ bộ kết cấu phần dưới: Kích thước sơ bộ của mố cầu: *Mố cầu được thiết kế sơ bộ là mố chữ U, được đặt trên hệ cọc đóng. Mố chữ U có nhiều ưu điểm nhưng nói chung tốn vật liệu nhất là khi có chiều cao lớn, mố này có thể dùng cho nhịp có chiều dài bất kỳ. Cấu tạo của mố như hình vẽ -Kích thước trụ cầu: Trụ cầu gồm có 5 trụ với 3 trụ chính được thiét kế sơ bộ có chiều cao 12m, hai trụ còn lại giảm dần chiều cao từ 9m – 6m. Kích thước sơ bộ của trụ cầu như hình vẽ : 2.1.Khối lượng bê tông cốt thép kết cấu phần dưới 2.1.1.Thể tích và khối lượng mố: a.Thể tích và khối lượng mố: -Thể tích bệ móng một mố Vbm = 2.5x5x11.5 = 143.75(m3) -Thể tích tường cánh Vtc = 2x(2.6x7.9+ 1/2x3.3x3.3 + 1.5x3.3)x0.5 = 30.94 (m3) -Thể tích thân mố Vtm = (0.4x1.9+4.5x1.4)x11.1 = 78.36( m3) -Tổng thể tích một mố V1mố = Vbm + Vtc + Vtm = 143.75 + 30.94+ 78.36 =253.05(m3) -Thể tích hai mố V2mố = 2 x 253.05= 506.1 (m2) -Hàm lượng cốt thép mố lấy 80 (kg/m3) 80x506.1 = 40488 (kg) = 40.488 (T) b.Móng trụ cầu: Khối lượng trụ cầu: Khối lượng trụ chính : Năm trụ có MCN giống nhau nên ta tính gộp cả năm trụ : Khối lượng thân trụ : Vtt=(4.4x1.6+3.14/4x1.62)x7.94=71.85 (m3) Khối lượng móng trụ : Vmt=5x2.5x5=62.5 (m3) Khối lượng mũ trụ :Vxm=11.6´1,5´2.0 - 2(1.6´0,75´0,75´2,0)= 28.50m3 Khối lượng 1 trụ là : V1tru=71.85+62.5+28.50=162.85(m3) Khối lượng 5 trụ là : V = 5 x 162.85 = 814.25(m3) Khối lượng trụ: Gtrụ= 1.25 x 162.85x 2.5 = 626.1 T Thể tích BTCT trong công tác trụ cầu: V = 626.1 T Sơ bộ chọn hàm lượng cốt thép thân trụ là 150 , hàm lượng thép trong móng trụ là 80 Nên ta có : khối lượng cốt thép trong 1 trụ là mth=71.85x0.15+100x0.08+19.87x0.1=20.76(T) c. Xác định sức chịu tải của cọc: vật liệu : - Bê tông cấp 30 có fc’ =300 kg/cm2 - Cốt thép chịu lực AII có Ra=2400kg/cm2 Sức chịu tải của cọc theo vật liệu Sức chịu tải của cọc D=1000mm Theo điều A5.7.4.4-TCTK sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc tính theo công thức sau PV = f.Pn . Với Pn = Cường độ chịu lực dọc trục danh định có hoặc không có uốn tính theo công thức : Pn = j.{m1.m2.fc’.(Ac - Ast) + fy.Ast}= 0,75.0.85{0,85. fc’.(Ac - Ast) + fy.Ast} Trong đó : j = Hệ số sức kháng, j=0.75 m1,m2 : Các hệ số điều kiện làm việc. fc’ =30MPa: Cường độ chịu nén nhỏ nhất của bêtông fy =420MPa: Giới hạn chảy dẻo quy định của thép Ac: Diện tích tiết diện nguyên của cọc Ac=3.14x10002/4=785000mm2 Ast: Diện tích của cốt thép dọc (mm2). Hàm lượng cốt thép dọc thường hợp lý chiếm vào khoảng 1.5-3%. với hàm lượng 2% ta có: Ast=0.02xAc=0.02x785000=15700mm2 Vậy sức chịu tải của cọc theo vật liệu là: PV =0.75x0,85x(0,85x30x(785000-15700)+ 420x15700) = 16709.6x103(N). Hay PV = 1670.9 (T). d.Sức chịu tải của cọc theo đất nền: Số liệu địa chất: Lớp 1: Sét pha sẫm nâu dẻo chảy. Lớp 2: Cát hạt vừa màu xám . Lớp 3: Sét màu sắc loang lổ. Lớp 4: Sét vàng nhạt dẻo cứng. Lớp 5: Bùn sét màu nâu. Lớp 6: Sét màu xám nâu dẻo mềm . Lớp 7:Cát cuội sỏi . Lớp 8: Đá vôi. Theo điều 10.7.3.2 sức kháng đỡ của cọc được tính theo công thức sau: QR=jQn=jqpQp Với Qp=qpAp; Trong đó: Qp :Sức kháng đỡ mũi cọc qp : Sức kháng đơn vị mũi cọc (Mpa) jqp : Hệ số sức kháng jqp=0.55 (10.5.5.3) Ap   : Diện tích mũi cọc (mm2) Xác định sức kháng mũi cọc  : qp=3qu Ksp d (10.7.3.5) Trong đó : Ksp  : khả năng chịu tải không thứ nguyên. d  : hệ số chiều sâu không thứ nguyên. (10.7.3.5-2) qu : Cường độ chịu nén dọc trục trung bình của lõi đá (Mpa), qu = 35 Mpa Ksp : Hệ số khả năng chịu tải không thứ nguyên Sd : Khoảng cách các đường nứt (mm).Lấy Sd = 400mm. td : Chiều rộng các đường nứt (mm). Lấy td=6mm. D : Chiều rộng cọc (mm); D=1000mm. Hs : Chiều sâu chôn cọc trong hố đá(mm). HS = 1800mm. Ds : Đường kính hố đá (mm). DS = 1200mm. Tính được : d =1.6 KSP = 0.145 Vậy qp = 3 x30 x0,145x1,6=20.88Mp = 2088T/m2 Sức chịu tải tính toán của cọc (tính theo công thức 10.7.3.2-1) là : QR = j.Qn = jqP.Ap = 0.5 x 2088 x 3.14 x 10002/4 = 819.5x106N =819.5 T Trong đó: QR : Sức kháng tính toán của các cọc. j : Hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc được quy định trong bảng 10.5.5-3 As : Diện tích mặt cắt ngang của mũi cọc 3.Tính toán số lượng cọc móng mố và trụ cầu: Tính tải *Gồm trọng lượng bản thân mố và trọng lượng kết cấu nhịp Trọng lượng kết cấu nhịp : -Do trọng lượng bản thân dầm: Fl/2 =[(H- Hb) bw+(0.6 - bw)0.25 + (0.6 - bw) 0.2 + (0.6 - bw)0.08 + + (0.8 - bw)0.15 + (0.8 - bw)0.1] Fl/2 =[(1.7-0.2)0.2 + (0.6-0.2)0.25 + (0.6-0.2) 0.2 + (0.6-0.2)0.08 + +(0.8-0.2)0.15+(0.8-0.2)0.1] =0.588 ( m) Fgối = (H- Hb)0.6 + (0.2 x 0.15) + (0.1 x 0.05) = (1.7-0.2)0.6 + 0.03 + 0.005 = 0.935 ( m) gdch = [Fl/2 ( L- 6 ) + Fgối x 4 +( Fl/2+ Fgối) x 2/2] C /L = [0.588(29.4 - 6) + 0.935 x 4 +(0.588 + 0.935) x 1]2.5/29.4 = 1.617 (T/m) gdch =1.869(T/m) với nhịp L=42m -Do mối nối: gmn = 0.25x0.2xC = 0.25x0.2x 2.5 = 1.68(T/m) -Do dầm ngang : gn = (H - Hb - 0.25)(s - bw )( bw / L1 ) C Trong đó: L1 = L/n =29.4/5 = 5.9 (m): Khoảng cách giữa 2 dầm ngang => gn = (1.7 - 0.2 - 0.25 )( 2.4 - 0.2 )(0.2/5.9)2.5 = 0.233 (T/m) Khối lượng lan can, sơ bộ lấy: glc = 0.11 T/m Trọng lượng của gờ chắn : gcx = 2 x(0.2+0.3)x0.25x2.5 = 0.625 T/m. Trọng lượng lớp phủ mặt cầu: Gồm 5 lớp: Bê tông alpha: 5cm; Lớp bảo vệ: 4cm; Lớp phòng nước: 1cm Đệm xi măng 1cm Lớp tạo độ dốc ngang: 1.0 – 1.2 cm Trên 1m2 của kết cấu mặt đường và phần bộ hành lấy sơ bộ : g = 0.35 T/m2 ị glp =0.35 x 11 =3.85T/m A.Xác định tải trọng tác dụng lên mố: Đường ảnh hưởng tải trọng tác dụng lên mố : Hình 2-1 Đường ảnh hưởng áp lực lên mố DC = Pmố+(gdầm+gbmc+glan can+ggờ chăn)xw =(249.14x2.5)+((1.617x5+1.75+0.233)+0.11+0.625)x0.5x30= 784.9T DW = glớpphủxw =3.85x0.5x30= 57.75 T -Hoạt tải: Theo quy định của tiêu chuẩn 22tcvn272-05 thì tải trọng dùng thiết kế là giá trị bất lợi nhất của tổ hợp: +Xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế +Xe tải 2 trục thiết kế và tải trọng làn thiết kế +(2 xe tải 3 trục+tải trọng làn+ tải trọng người)x0.9 Tính phản lực lên mố do hoạt tải: +Chiều dài nhịp tinh toán: 29.4 m Đường ảnh hưởng phản lực và sơ đồ sếp tải thể hiện như sau: Hình 2-2 Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng áp lực mố Từ sơ đồ xếp tải ta có phản lực gối do hoạt tải tác dụng như sau - Với tổ hợp HL-93K(xe tải thiết kế+tải trọng làn+người đi bộ): LL=n.m.(1+IM/100)(Piyi)+n.m.Wlànw PL=2Pngười.w Trong đó n : số làn xe m : hệ số làn xe IM:lực xung kích của xe, khi tính mố trụ đặc thì (1+IM/100)=1 Pi : tải trọng trục xe, yi: tung độ đường ảnh hưởng w:diện tích đưởng ảnh hưởng Wlàn, Pngười: tải trọng làn và tải trọng người Wlàn=0.93T/m,Pngười=0.3 T/m +LLxetải=2x1x1x(14.5+14.5x0.854+3.5x0.708)+2x1x0.93x(0.5x29.5)=86.15T PL=2x0.3x(29.5x0.5)= 13.275T + LLxe tải 2 trục= 2x1x1x(11+11x0.959)+2x1x0.93x(0.5X29.5)= 70.533T PL=2x0.3x(29.5x0.5)= 13.275T Vậy tổ hợp HL được chọn làm thiết kế Vậy toàn bộ hoạt tải và tỉnh tải tính toán tác dụng lên bệ mố là: Nội lực Nguyên nhân Trạng thái giới hạn Cường độ I DC (gD=1.25) DW (gW=1.5) LL (gLL=1.75) PL (gPL=1.75) P(T) 784.9x1.25 57.75 x1.5 86.15x1.75 13.275x1.75 1241.7 B.Xác định tải trọng tác dụng trụ: Đường ảnh hưởng tải trọng tác dụng lên móng: Hình 2-3 Đường ảnh hưởng áp lực lên móng DC = Ptrụ+(gdầm1+glan can+ggờ chăn)xw = (200.35 x2.5)+(1.869x5+ 0.625+0.11)x42 =924 T DW = glớpphủxw =3.85x42 =161.7 T -Hoạt tải: Đường ảnh hưởng tải trọng tác dụng lên trụ: Hình 2-4 Đường ảnh hưởng áp lực lên móng LL=n.m.(1+IM/100).(Pi.yi)+n.m.Wlàn.w PL=2Pngười.w Trong đó n: số làn xe, n=2 m: hệ số làn xe, m=1; IM:lực xung kích của xe, khi tính mố trụ đặc thì (1+IM/100)=1 Pi: tải trọng trục xe, yi: tung độ đường ảnh hưởng w:diện tích đưởng ảnh hưởng Wlàn, Pngười: tải trọng làn và tải trọng người Wlàn=0.93T/m,Pngười=0.3 T/m +Tổ hợp 1: 1 xe tải 3 trục+ tt làn+tt người: LLxetải=2x1x1x(14.5+14.5x0.898+3.5x0.898) +2x1x0.93x42=139.448T PL=2x0.3x42 = 37.8T +Tổ hợp 2: 1 xe tải 2 trục+ tt làn+tt người: LLxe tải 2 trục= 2x1x1x(11+11x0.971)+2x1x0.93x42=121.482T PL=2x0.3x42 = 37.8T +Tổ hợp 3: 2 xe tải 3 trục+ tt làn+tt người: LLxetải=(2x1x1x(14.5+14.5x0.898+3.5x0.795+14.5x0.438+14.5x0.540+3.5x0.643) +2x1x0.93x42)x0.9 =154.431 T PL=2x0.3x42 = 37.8T Vậy tổ hợp HL được chọn làm thiết kế Tổng tải trọng tính đưới đáy đài là Nội lực Tĩnh tải x hệ số Trạng thái giới hạn Cường độ I DC (gD=1.25) DW (gW=1.5) LL (gLL=1.75) PL (gPL=1.75) P(T) 924 x1.25 161.7 x1.5 154.43x1.75 37.8x1.75 1733.9 Tính số cọc cho móng trụ, mố: n=bxP/Pcọc Trong đó: b: hệ số kể đến tải trọng ngang; b=1.5 cho trụ ,b= 2.0 cho mố(mố chịu tải trong ngang lớn do áp lực ngang của đất và tác dụng của hoạt tải truyền qua đất trong phạm vi lăng thể trượt của đất đắp trên mố). P(T) : Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên móng mố, trụ đã tính ở trên. Pcọc=min (Pvl,Pnđ) Hạng mục Tên Pvl Pnđ Pcọc Tải trọng Hệ số số cọc Chọn Trụ giữa T1 1670.9 819.5 819.5 1733.9 1.5 3.25 6 Mố M1 1670.9 819.5 819.5 1241.7 2 3.07 6 4.Dự kiến phương án thi công: 4.1.Thi công mố: Bước 1 : Chuẩn bị mặt bằng. -chuẩn bị vật liệu ,máy móc thi công. -xác định phạm vi thi công,định vị trí tim mố. -dùng máy ủi ,kết hợp thủ công san ủi mặt bằng. Bước 2 : Khoan tạo lỗ đưa máy khoan vào vị trí. định vị trí tim cọc Khoan tạo lỗ cọc bằng máy chuyên dụng với ống vách dài suốt chiều dài cọc. Bước 3 : Đổ bê tông lòng cọc Làm sạch lỗ khoan. Dùng cẩu hạ lồng cốt thép. Lắp ống dẫn ,tiến hành đổ bê tông cọc Bước 4: Kiểm tra chất lượng cọc Di chuyển máy thực hiện các cọc tiếp theo . Bước 5 : đào đất hố móng. Bước 6 : Làm phẳng hố móng. đập đầu cọc. đổ bê tông nghèo tạo phẳng. Bước 7 : Làm sạch hố móng ,lắp dựng đà giáo ván khuôn ,cốt thép bệ móng. đổ bê tông bệ móng. Tháo dỡ văng chống ,ván khuôn bệ. Bước 8 : Lắp dựng đà giáo ván khuôn ,cốt thép thân mố. đổ bê tông thân mố. Lắp dựng đà giáo ván khuôn ,cốt thép tường thân ,tường cánh mố. Tháo dỡ ván khuôn đà giáo. Hoàn thiện mố sau khi thi công xong kết cấu nhịp. 4.2.Thi công trụ cầu: Bước 1: - Dùng phao trở nổi đến vị trí thi công trụ bằng các máy chuyên dụng. - Phao trở nổi phải có đối trọng để đảm bảo an toàn thi công. Không bị lệch phao khi đóng cọc Bước 2: - Đo đạc xác định tim trụ, tim vòng vây cọc ván thép, khung định vị - Hạ khung định vị, đóng cọc ván thép. Vòng vây cọc ván Bước 3: Đổ bê tông bịt đáy theo phương pháp vữa dâng - Hút nước ra khỏi hố móng - Đập đầu cọc, sửa sang hố móng - Lắp dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông bệ trụ. Bước 4 - Lắp dựng ván khuôn ,bố trí cốt thép. - Đổ bê tông thân trụ ,mũ trụ . - Hoàn thiện trụ, tháo dỡ đà giáo ván khuôn, dùng búa rung nhổ cọc ván thép tháo dỡ hệ thống khung vây cọc định vị 4.3.Thi công kết cấu nhịp: Bước 1: Chuẩn bị : - Lắp dựng giá ba chân - Sau khi bê tông trụ đạt cường độ tiến hành thi công kết cấu nhịp - Tập kết dầm ở hai đầu cầu Bước 2: - Dùng giá ba chân cẩu lắp dầm ở hai đầu cầu - Tiến hành đổ bê tông dầm ngang. - Đổ bê tông bản liên kết giữa các dầm - Di chuyển giá ba chân thi công các nhịp tiếp theo Bước 3:Thi công nhịp 42 m - Lắp dựng giá ba chân - Cẩu dầm vào vị trí lắp dựng - Bố trí cốt thép, đổ dầm ngang - Đổ bê tông bản liên kết các dầm Bước 4: Hoàn thiện -Tháo lắp giá ba chân - Đổ bê tông mặt đường - Lắp dựng vỉa chắn ô tô lan can, thiết bị chiếu sáng, ống thoát nước ,Lắp dựng biển báo Lập tổng mức đầu tư Bảng thông kê vật liệu phương án cầu dầm giản đơn TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền (đ) (đ) Tổng mức đầu tư đ (A+B+C+D) 54,902,653,900 Đơn giá trên 1m2 mặt cầu đ 19,028,074 A Dự toán xây lắp đ AI+AII 46,331,353,502 AI Giá trị dự toán xây lắp đ I+II+III 40,288,133,480 I Kết cấu phần trên đ 21,824,525,480 1 Khối lượng bê tông dầm m3 1068.375 15,000,000 16,025,625,000 2 Bêtông át phan mặt cầu m3 385 2,000,000 770,000,000 3 Bêtông lan can m3 111.47 2,000,000 222,940,000 4 Cốt thép lan can T 16.72 15,000,000 250,800,000 5 Gối dầm Bộ 30 140,000,000 4,200,000,000 6 Khe co giãn loại 5 cm m 21 3,000,000 63,000,000 7 Lớp phòng nước m2 5.504 120,000 660,480 8 ống thoát nước ống 90 750,000 67,500,000 9 Đèn chiếu sáng Cột 16 14,000,000 224,000,000 II Kết cấu phần dưới đ 18,463,608,000 1 Bêtông mố m3 506.1 2,000,000 1,012,200,000 2 Bêtông trụ m3 814.65 2,000,000 1,629,300,000 3 Cốt thép mố T 40.488 15,000,000 607,320,000 4 Cốt thép trụ T 179.168 15,000,000 2,687,520,000 5 Cọc khoan nhồi D = 1.0m m 1890 5,000,000 9,450,000,000 6 Công trình phụ trợ % 20 5,936,340,000 3,077,268,000 III Đờng hai đầu cầu 1 Đắp đất m3 900 62,000 55,800,000 2 Móng + mặt đường m2 1000 370,000 370,000,000 AII Giá trị xây lắp khác % 15 AI 6,043,220,022 B Chi phí khác % 10 A 4,633,135,350 C Trượt giá % 3 A 1,389,940,605 D Dự phòng % 5 A+B 2,548,224,443 19,028,074 Phương án 2: Cầu dầm liên tục+nhịp đơn giản. I.Mặt cắt ngang và sơ đồ nhịp : - Khổ cầu: Cầu được thiết kế cho 2 làn xe và 2 làn người đi K = 8+2x1 =10(m) - Tổng bề rộng cầu kể cả lan can và giải phân cách: B = 8 + 2x1 +2x0,5 +2x0.25= 11.5(m) - Sơ đồ nhịp: 33+44+70+44+33 =224(m) -Tải trọng :HL93 và tải trọng người đi bộ 300 kg/m2 -Sông cấp IV:khổ thông thuyền B=40m ,H=5 m -Khẩu độ thoát nước :210m. II.Tính toán sơ bộ khối lượng phương án kết cấu nhịp: II.1. Kết cấu nhịp liên tục: Hình 4.1: 1/2 mặt cắt đỉnh trụ và 1/2 mặt cắt giữa nhịp Dầm hộp có tiết diện thay đổi với phương trình chiều cao dầm theo công thức: Trong đó: Hp = 4m; hm = 2.2m, chiều cao dầm tại đỉnh trụ và tại giữa nhịp. L : Phần dài của cánh hẫng L Thay số ta có: Bề dày tại bản đáy hộp tại vị trí bất kỳ cách giữa nhịp một khoảng Lx được tính theo công thức sau: Trong đó: h2 , h1 : Bề dày bản đáy tại đỉnh trụ và giữa nhịp L : Chiều dày phần cánh hẫng Thay số vào ta có phương trình bậc nhất: Việc tính toán khối lượng kết cấu nhịp sẽ được thực hiện bằng cách chia dầm thành những đốt nhỏ (trùng với đốt thi công để tiện cho việc tính toán), tính diện tích tại vị trí đầu các nút, từ đó tính thể tích của các đốt một cách tương đối bằng cách nhân diện tích trung bình của mỗi đốt với chiều dài của nó. Phân chia các đốt dầm như sau: + Khối K0 trên đỉnh trụ dài 12 m + Đốt hợp long nhịp biên và giữa dài 2,0m + Số đốt trung gian n =7 đốt, chiều dài mỗi đốt 4m + Khối đúc trên dàn giáo dài 14m Tên đốt Lđốt (m) Đốt K0 6 Đốt K1 4 Đốt K2 4 Đốt K3 4 Đốt K4 4 Đốt K5 4 Đốt K6 4 Đốt K7 4 Hình 4.2. Sơ đồ chia đốt dầm Tính chiều cao tổng đốt đáy dầm hộp biên ngoài theo đường cong có phương trình là: Y1 = a1X2 + b1 Bảng 4.1 Thứ tự Tiết diện  a1  b1(m) x(m) h(m) 1 S0 0.00155 2.2 34 4 2 S1 0.00155 2.2 28 3.421 3 S2 0.00155 2.2 24 3.097 4 S3 0.00155 2.2 20 2.823 5 S4 0.00155 2.2 16 2.599 6 S5 0.00155 2.2 12 2.424 7 S6 0.00155 2.2 8 2.300 8 S7 0.00155 2.2 4 2.225 9 S8 0.00155 2.2 0 2.2 Tính khối lượng các khối đúc: +Thể tích = Diện tích trung bình x chiều dài +Khối lượng = Thể tích x 2.5 T/(Trọng lượng riêng của BTCT) Bảng tính toán xác định thể tích các khối đúc hẫn Bảng 4.3 S TT Tên đốt Tên mặt cắt Chiều dài đốt (m) X (m) Chiều cao hộp (m) Chiều dày bản đáy (m) Chiều rộng bản đáy (m) Diện tích mặt cắt (m2) Thể tích V (m3) 1 1/2K0 S0 6 34 4 0.80 500 10.53 63.18 2 K1 S1 4 28 3.421 62.3 564.8 10.29 41.16 3 K2 S2 4 24 3.097 52.4 574.3 9.21 36.84 4 K3 S3 4 20 2.823 44 582.2 8.58 34.32 5 K4 S4 4 16 2.599 37.2 588.7 8.03 32.12 6 K5 S5 4 12 2.424 31.9 593.8 7.57 30.28 7 K6 S6 4 8 2.300 28.0 597.4 7.21 28.84 8 K7 S7 4 4 2.225 25.8 599.6 6.97 27.88 9 K8 S8 0 0 2.200 25.0 600.3 6.83 0 tổng 294.62 Tính khối lượng các khối đúc: +Thể tích = Diện tích trung bình x chiều dài +Khối lượng = Thể tích x 2.5 T/(Trọng lượng riêng của BTCT) Bảng xác định khối lượng các đốt đúc Bảng 4.4 STT Khối đúc Diện tích mặt cắt (m2) Chiều dài (m) Thể tích (m3) Khốilượng (T) 1 1/2K0 10.53 6 63.18 157.95 2 K1 10.29 4 41.16 102.9 3 K2 9.21 4 36.84 92.1 4 K3 8.58 4 34.32 85.8 5 K4 8.03 4 32.12 80.3 6 K5 7.57 4 30.28 75.7 7 K6 7.21 4 28.84 72.1 8 K7 6.97 4 27.88 69.7 10 KN(hợp long) 6.83 2 13.66 34.15 11 KT(Đúc trên ĐG) 6.83 14 95.62 239.05 12 Tổng tính cho một nhịp biên 82.05 44 403.9 1009.75 13 Tổng tính cho một nhịp giữa 130.5 70 642.6 1606.4 14 Tổng tính cho toàn nhịp liên tục 294.6 224 1450.4 3625.9 Vậy tổng thể tích bê tông dùng cho 3 nhịp liên tục là: V1 = 3625.9 m3 Lực tính toán được theo công thức: Q= Trong đó: Qi = tải trọng tiêu chuẩn gi = hệ số tải trọng hi =1 hệ số điều chỉnh hệ số tải trọng được lấy như sau: Loại tải trọng Hệ số tải trọng Lớn nhất Nhỏ nhất Tải trọng thường xuyên DC:cấu kiện và các thiết bị phụ 1.25 0.90 DW: Lớp phủ mặt cầu và các tiện ích 1.5 0.65 Hoạt tải:Hệ số làn m=1, hệ số xung kích (1+IM)=1.25 1.75 1.00 -Tính tải +Gồm trọng lượng bản thân mố và trọng lượng kết cấu nhịp *Trọng lượng kết cấu nhịp dẫn: -Do trọng lượng bản thân dầm đúc trước: Hình :Dầm T nhịp 33 m nhịp dơn giản Fl/2 =[(H- Hb) bw+(0.6 - bw)0.25 + (0.6 - bw)0.15 + (0.6 - bw)0.08 + + (0.8 - bw)0.15 + (0.8 - bw)0.1] Fl/2 =[(1.7-0.2)0.2 + (0.6-0.2)0.25 + (0.6-0.2)0.15 + (0.6-0.2)0.08 + +(0.8-0.2)0.15+(0.8-0.2)0.1] =0.588 ( m) Fgối = (H- Hb)0.6 + (0.2 x 0.15) + (0.1 x 0.05) = (1.7-0.2)0.6 + 0.03 + 0.005 = 0.935 ( m) gdch = [Fl/2 ( L- 6 ) + Fgối x 4 +( Fl/2+ Fgối) x 2/2] C /L = [0.588(29.4 - 6) + 0.935 x 4 +(0.588 + 0.935) x 1]2.5/29.4 = 1.617 (T/m) -Do dầm ngang : gn = (H - Hb - 0.25)(s - bw )( bw / L1 ) C Trong đó: L1 = L/n =29.4/5 = 5.9 (m): Khoảng cách giữa 2 dầm ngang => gn = (1.7 - 0.2 - 0.25 )( 2.4 - 0.2 )(0.2/5.9)2.5 = 0.233 (T/m) Khối lượng lan can, sơ bộ lấy: glc = 0.11 T/m Trọng lượng của gờ chắn : gcx = 2 x(0.2+0.3)x0.25x2.5 = 0.625 T/m. Trọng lượng lớp phủ mặt cầu: Gồm 5 lớp: Bê tông alpha: 5cm; Lớp bảo vệ: 4cm; Lớp phòng nước: 1cm Đệm xi măng 1cm Lớp tạo độ dốc ngang: 1.0 – 1.2 cm Trên 1m2 của kết cấu mặt đường và phần bộ hành lấy sơ bộ : g = 0.35 T/m2 ị glp =0.35 x 11 =3.85T/m II.2.Tính toán khối lượng móng mố và trụ cầu: a..Móng mố M1, M2 : Khối lượng mố: -Thể tích tường cánh: Chiều dày tường cánh sau: d = 0.5 m Vtc = 2.(2.6x7.9+1/2x3.3x3.3+1.5x3.3)x0.5= 30.94 m3 Thể tích thân mố: Vth = (4.5x1.4 + 0.4x1.7)x11.1 = 77.47m3 Thể tích bệ mố: Vb = 2.5 x 11.5 x 5 = 143.75 m3 => Khối lượng 01 mố cầu: Vmố = 252.16 m3 => Khối lượng 2 mố cầu: Vmố = 2x252.16=504.32 m3 Sơ bộ chọn hàm lượng cốt thép trong mố 80 Khối lượng cốt thép trong mố là : Xác định tải trọng tác dụng lên mố: Đường ảnh hưởng tải trọng tác dụng lên mố: Hình 2-1 Đường ảnh hưởng áp lực lên mố DC = Pmố+(gdầm+gbmc+glan can+ggờ chăn)xw =(252.16x2.5)+((1.617x5+1.75+0.233)+0.11+0.625)x0.5x33= 792.44T DW = glớpphủxw =3.85x0.5x30= 57.75 T -Do hoạt tải -Theo quy định của tiêu chuẩn 22tcvn272-05 thì tải trọng dùng thiết kế là giá trị bất lợi nhất của tổ hợp: +Xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế +Xe tải 2 trụcthiết kế và tải trọng làn thiết kế +(2 xe tải 3 trục+tải trọng làn+ tải trọng người)x0.9 Tính phản lực lên mố do hoạt tải: + Chiều dài tính toán của nhịp L = 29.4m + Đường ảnh hưởng phản lực và sơ đồ xếp xe thể hiện như sau: Hình 4.5. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng áp lực mố Từ sơ đồ xếp tải ta có phản lực gối do hoạt tải tác dụng như sau - Với tổ hợp HL-93K(xe tải thiết kế+tải trọng làn+người đi bộ): LL=n.m.(1+IM/100)(Piyi)+n.m.Wlànw PL=2Pngười.w Trong đó n : số làn xe m : hệ số làn xe IM:lực xung kích của xe, khi tính mố trụ đặc thì (1+IM/100)=1 Pi : tải trọng trục xe, yi: tung độ đường ảnh hưởng w:diện tích đưởng ảnh hưởng Wlàn, Pngười: tải trọng làn và tải trọng người Wlàn=0.93T/m,Pngười=0.3 T/m LLxetải=2x1x1x(14.5+14.5x0.854+3.5x0.708)+2x1x0.93x(0.5x29.5)=86.15T PL=2x0.3x(0.5x29.5)=13.275T LLxe tải 2 trục= 2x1x1x(11X1+11x0.959)+2x1x0.93x(0.5x29.5)=70.533T PL=2x0.3x(0.5x29.5)=13.275T Vậy tổ hợp HL được chọn làm thiết kế Vậy toàn bộ hoạt tải và tỉnh tải tính toán tác dụng lên bệ mố là: Nội lực Nguyên nhân Trạng thái giới hạn Cường độ I DC (gD=1.25) DW (gW=1.5) LL (gLL=1.75) PL (gPL=1.75) P(T) 792.44x1.25 57.75x1.5 86.15x1.75 13.275x1.75 1251.16 b.Xác định Trụ T2: 1. Công tác trụ cầu Khối lượng trụ cầu : Khối lượng trụ liên tục : Hai trụ có MCN giống nhau nên ta tính gộp cả 2 trụ Khối lượng thân trụ : Khối lượng móng trụ : Khối lượng 2 phần của trụ : Khối lượng 1 trụ : * Khối lượng trụ đơn giản được tinh như trường hợp ở phương án I Kết quả là:200.35 Vậy khối lượng trụ sẽ là: 690.92 Thể tích BTCT trong công tác trụ cầu: V =981 m3Sơ bộ chọn hàm lượng cốt thép thân trụ là 150 , hàm lượng thép trong móng trụ là 80 Nên ta có khối lượng cốt thép trong hai trụ là: 2.xác định tảI trọng tác dụng lên móng: Đường ảnh hưởng tải trọng tác dụng lên móng tính gần đúng : Hình 2-3 Đường ảnh hưởng áp lực lên móng - Diện tích đường ảnh hưởng áp lực mố: w = 60m2 DC = Ptrụ+ (Gd1+ glan can+ggờ chăn)xw, với: gdầm1 = = (490.57 ) +(22.80+0.11+0.625)x60 =1902.67 T DW = glớpphủxw =3.85x60=231 T Do hoạt tải + Chiều dài tính toán của nhịp L =114 m + Đường ảnh hưởng phản lực tính gần đúng có sơ đồ xếp xe thể hiện như sau: LL=n.m.(1+IM/100).(Pi.yi)+n.m.Wlàn.w PL=2Pngười.w Trong đó n: số làn xe, n=2 m: hệ số làn xe, m=1; IM:lực xung kích của xe, khi tính mố trụ đặc thì (1+IM/100)=1 Pi: tải trọng trục xe, yi: tung độ đường ảnh hưởng w:diện tích đưởng ảnh hưởng Wlàn, Pngười: tải trọng làn và tải trọng người Wlàn=0.93T/m,Pngười=0.45 T/m +Tổ hợp 1: 1 xe tải 3 trục+ tt làn+tt người: LLxetải=2x1x1x(14.5+14.5x0.914+3.5x0.828) +2x1x0.93x60=172.90 T PL =2x0.3x60 =54T +Tổ hợp 2: 1 xe tải 2 trục+ tt làn+tt người: LLxe tải 2 trục= 2x1x1x(11+11x0.983)+2x1x0.93x60=155.22T PL =2x0.3x60 =54T +Tổ hợp 3: 2 xe tải 3 trục+ tt làn+tt người: LLxetải=(2x1x1x(14.5+14.5x0.917+3.5x0.828+14.5x0.663+14.5x0.724+3.5x0.786) +2x1x0.93x60)x0.9 =196.84T PL =2x0.3x60 =54T Vậy tổ hợp HL được chọn làm thiết kế Tổng tải trọng tính đưới đáy đài là Nội lực Nguyên nhân Trạng thái giới hạn DC (gD=1.25) DW (gW=1.5) LL (gLL=1.75) PL (gPL=1.75) Cường độ I P(T) 1902.67x1.25 231x1.5 196.84x1.75 54x1.75 3163.8 c.Tính số cọc cho móng trụ, mố: n=bxP/Pcọc Trong đó: b: hệ số kể đến tải trọng ngang; b=1.5 cho trụ ,b= 2.0 cho mố(mố chịu tải trong ngang lớn do áp lực ngang của đất và tác dụng của hoạt tải truyền qua đất trong phạm vi lăng thể trượt của đất đắp trên mố). P(T) : Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên móng mố, trụ đã tính ở trên. Pcọc=min (Pvl,Pnđ) Hạng mục Tên Pvl Pnđ Pcọc Tải trọng Hệ số số cọc Chọn Trụ giữa T2 1670.9 819.5 819.5 3163.8 1.5 5.79 12 Tại mố M1.2 1670.9 819.5 819.5 1251.16 2 3.05 6 III.Biện pháp thi công: III.1.Phương án cầu liên tục: a..Thi công mố cầu Bước 1 : Chuẩn bị mặt bằng. -chuẩn bị vật liệu ,máy móc thi công. -xác định phạm vi thi công,định vị trí tim mố. -dùng máy ủi ,kết hợp thủ công san ủi mặt bằng. Bước 2 : Khoan tạo lỗ đưa máy khoan vào vị trí. định vị trí tim cọc Khoan tạo lỗ cọc bằng máy chuyên dụng với ống vách dài suốt chiều dài cọc. Bước 3 : Đổ bê tông lòng cọc Làm sạch lỗ khoan. Dùng cẩu hạ lồng cốt thép. Lắp ống dẫn ,tiến hành đổ bê tông cọc Bước 4: Kiểm tra chất lượng cọc Di chuyển máy thực hiện các cọc tiếp theo . Bước 5 : đào đất hố móng. Bước 6 : Làm phẳng hố móng. đập đầu cọc. đổ bê tông nghèo tạo phẳng. Bước 7 : Làm sạch hố móng ,lắp dựng đà giáo ván khuôn ,cốt thép bệ móng. đổ bê tông bệ móng. Tháo dỡ văng chống ,ván khuôn bệ. Bước 8 : Lắp dựng đà giáo ván khuôn ,cốt thép thân mố. đổ bê tông thân mố. Lắp dựng đà giáo ván khuôn ,cốt thép tường thân ,tường cánh mố. Tháo dỡ ván khuôn đà giáo. Hoàn thiện mố sau khi thi công xong kết cấu nhịp. b.Thi công trụ Bước 1 : Xác định chính xác vị trí tim cọc ,tim đài Xây dựng hệ thống cọc định vị, xác định chính xác vi trí tim cọc, tim trụ tháp Dựng giá khoan Leffer hạ ống vách thi công cọc khoan nhồi Bước 2 : Thi công cọc khoan nhồi Lắp đặt hệ thống cung cấp dung dịch Bentonite, hệ thống bơm thải vữa mùn khi khoan cọc Dùng máy khoan tiến hành khoan cọc Hạ lồng côt thép, đổ bê tông cọc Bước 3 : Thi công vòng vây cọc ván Lắp dựng cọc ván thép loại Lassen bằng giá khoan Lắp dựng vành đai trong và ngoài Đóng cọc đến độ sâu thiết kế Lắp đặt máy bơm xói hút trên hệ nổi, xói hút đất trong hố móng đến độ sâu thiết kế Bước 4 : Thi công bệ móng Đổ bê tông bịt đáy, hút nước hố móng Xử lý đầu cọc khoan nhồi. Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông bệ móng Bước 5 : Thi công tháp cầu Chế tạo, lắp dựng đà giáo ván khuôn thân tháp lên trên bệ trụ Lắp đặt cốt thép thân tháp, đổ bê tông thân tháp từng đợt một. Bê tông được cung cấp bằng cẩu tháp và máy bơm Thi công thân tháp bằng ván khuôn leo từng đốt một Dầm ngang thi công bằng đà giáo ván khuôn cố định Bước 6 : Hoàn thiện Tháo dỡ toàn bộ hệ đà giáo phụ trợ Tháo dỡ cẩu tháp Hoàn thiện tháp c..Thi công kết cấu nhịp Bước 1 : Thi công khối K0 trên đỉnh các trụ Tập kết vật tư phục vụ thi công Lắp dựng hệ đà giáo mở rộng trụ Dự ứng lực các bó cáp trên các khối K0 Lắp đặt ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông khối K0 Cố định các khối K0 và thân trụ thông qua các thanh dư ứng lực Khi bê tông đạt cường độ, tháo dỡ đà giáo mở rộng trụ Bước 2 : Đúc hẫng cân bằng Lắp dựng các cặp xe đúc cân bằng lên các khối K0 Đổ bê tông các đốt đúc trên nguyên tắc đối xứng cân bằng qua các trụ Khi bê tông đủ cường độ theo quy định, tiên hành căng kéo cốt thép Thi công đốt đúc trên đà giáo Bước 3 : Hợp long nhịp biên Di chuyển xe đúc vào vị trí đốt hợp long, định vị xe đúc Cân chỉnh các đâu dầm trên mặt bằng và trên trắc dọc Dựng các thanh chống tạm, căng các thanh DƯL tạm thời Khi bê tông đủ cường độ, tiến hành căng kéo cốt thép Bơm vữa ống ghen Bước 4 : Hợp long nhịp T1-T2 và T3-T4 Trình tự như trên Bước 5 : Hợp long nhịp chính Trình tự như trên Bảng thông kê vật liệu phương án cầu liên tục+nhịp đơn giản TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền (đ) (đ) Tổng mức đầu tư đ A+B+C+D 69,340,239,053 Đơn giá trên 1m2 mặt cầu đ 24,031,829.433 A Giá trị dự toán xây lắp đ AI+AII 58762914452.00 AI Giá trị xây lắp chính đ I+II+III 51,098,186,480.00 I Kết cấu phần trên đ 32,448,650,480 1 BTCTDƯL nhịp giản đơn m3 326.25 15,000,000 4,893,750,000 2 BTCTDƯL 3 nhịp LT m3 1450.40 15,000,000 21,756,000,000 3 Bê tông át phan mặt cầu m3 385.00 2,000,000 770,000,000.00 4 Bêtông lan can m3 111.47 2,000,000 222,940,000.00 5 Cốt thép lan can T 16.72 15,000,000 250,800,000.00 6 Gối dầm liên tục Bộ 30.00 140,000,000 4,200,000,000.0 7 Khe co giãnloại5 cm m 21.00 3,000,000 63,000,000.00 8 Lớp phòng nước m2 5.50 120,000 660,480.00 9 ống thoát nước ống 90.00 750,000 67,500,000.00 10 Đèn chiếu sáng Cột 16.00 14,000,000 224,000,000.00 II Kết cấu phần dưới đ 18,649,536,000 1 Bêtông mố m3 504.32 2,000,000 1,008,640,000. 2 Bêtông trụ m3 690.92 2,000,000 1,381,840,000. 3 Cốt thép mố T 40.35 15,000,000 605,250,000 4 Cốt thép trụ T 116.37 15,000,000 1,745,550,000 5 CọckhoannhồiD=1.0m m 2160.00 5,000,000 10,800,000,000 6 Công trình phụ trợ % 20.00 5,180,060,000 3,108,256,000 III Đườnghai đầu cầu 1 Đắp đất m3 0 2 Móng + mặt đường m2 0 AII Giá trị xây lắp khác % 15.00 AI 7,664,727,972 B Chi phí khác % 10.00 A 5,876,291,445.2 C Trượt giá % 3.00 A 1,762,887,433 D Dự phòng % 5.00 A+B 2,938,145,722.60 24,031,829.433 PHƯơNG áN 3: Cầu dầm đơn giản THéP BÊTÔNG LIÊN HợP - Bố trí chung gồm 6 nhịp đơn giản thép bê tông ứng suất trước được bố trí theo sơ đồ: Lc= 30 + 4x42+30 (m) - Cầu được thi công theo phương pháp lắp ghép. a.Kích thước dầm chủ: Được thể hiện trên hình vẽ: Hình 2-1. Tiết diện dầm chủ b.Kích thước dầm ngang : -Lựa chọn kết cấu ngang:liên kết ngang thép hìnhU40b có: I=1844,5 kg/cm2, trọng lượng có gdn=0,6519T/m , Ldn= 1,85m. Trên chiều dài nhịp l=42m ta bố trí la=3m khoảng cách giữa các dầm ngang theo phương dọc cầu. c.Kích thước mặt cắt ngang cầu: -Xác định kích thước mặt cắt ngang: Dựa vào kinh nghiệm mối quan hệ chiều cao dầm, chiều cao dầm ngang, chiều dày mặt cắt ngang kết cấu nhịp, chiều dày bản đổ tại chỗ như hình vẽ. Kích thước sơ bộ kết cấu nhịp 30 (m) - Vật liệu dùng cho kết cấu. + Bê tông M300 + Cốt thép cường độ cao dùng loại S-31, S-32 của hãng VSL-Thụy Sĩ thép cấu tạo dùng loại CT3 và CT5 II.2.2.2. Kết cấu phần dưới: + Trụ cầu: - Dùng loại trụ thân đặc BTCT thường đổ tại chỗ - Bê tông M300 Phương án móng: Dùng móng cọc khoan nhồi đường kính 100cm + Mố cầu: - Dùng mố chữ U bê tông cốt thép - Bê tông mác 300; Cốt thép thường loại CT3 và CT5. - Phương án móng: : Dùng móng cọc khoan nhồi đường kính 100cm. I. Mặt cắt ngang và sơ đồ nhịp: - Khổ cầu: Cầu được thiết kế cho 2 làn xe và 2 làn người đi K = 8+2x1 =10 (m) - Tổng bề rộng cầu kể cả lan can và giải phân cách: B = 8+2x1 +2x0,25+2x0,5 = 11.5(m) - Sơ đồ nhịp: 30+42+42+42+42+30=228 (m) II. Tính toán sơ bộ khối lượng phương án kết cấu nhịp: -Cầu được xây dựng với bốn nhịp 42(m) ở giữa cầu và hai nhịp biên 30(m) với 5 dầm I thi công theo phương pháp lắp ghép. b. Xác định khối lượng bê tông cốt thép kết cấu phần trên. - Khối lượng lớp mặt cầu: + Lớp đệm: 5(cm). + Lớp phòng nước: 1 (cm). + Lớp bảo vệ BTXM: 4 (cm). + Lớp bê tông asphalt: 5 (cm). - Trọng lượng mố cầu: ta coi tải trọng lan can gờ chắn bộ hành phân bố đều trên chiều dài cầu. Gmc=n x B x Ʃhi x gi Trong đó: n=1,5: hệ số vượt tải của lớp phủ mặt cầu. B=11(m): chiều rộng khổ cầu. h=chiều cao trung bình (h=0,15m). gi: dung trọng trung bình (g=2,3T/m3). gm/c=1,5x11x0,15x2,3= 5.69(T/m). - Khối lượng lan can, gờ chắn và lớp mặt cầu là: Vm/c=11x0,15x210=346.5 (m3). Cốt thép lan can, gờ chắn và lớp mặt cầu là 150kg/m3. G=346.5 x 150 = 51975kg = 51.975(T). - Khối lượng dầm chủ chữ I, nhịp 42 (m). + Diện tích mặt cắt ngang: F=Fb+FT Fb=1,7x0,15+(0,3+0,54)x0,12/2=0.3054 (m2). FT=25x300+25x1920+25x350+30x450=77750 (mm2)=0,07775 (m2) + Thể tích 1 dầm I 42(m). Vb= 0,3054x42=12,827 (m3). VT= 0,07775x42=3,266 (m3). + Thể tích 1 nhịp 42(m): Vb’= 6x12,827=76,962 (m3). VT’= 6x3,266=19,56 (m3). + Hàm lượng cốt thép dầm là 150kg/m3. Khối lượng cốt thép phần bê tông của 4 nhịp 42 m là: 150 x 76,92 x 4=46152kg=46,152(T). + Thể tích 1 dầm I 30(m). Vb= 0,3054x30=9.162 (m3). VT= 0,07775x30=2.3325 (m3). + Thể tích 1 nhịp 30(m): Vb’= 6x9.162=54.972 (m3). VT’= 6x2.3325=13.995 (m3). + Hàm lượng cốt thép dầm là 150kg/m3. Khối lượng cốt thép phần bê tông của 2 nhịp 30 m là: 150 x 54.972 x 2=16491.6kg=16.4916(T). b) Tĩnh tải giai đoạn 2(DW): -Trọng lượng lớp phủ mặt cầu .Bê tông Asfalt dày trung bình 0,05 m có trọng lượng g = 22,5 KN/m3 0,05.22,5 = 1,125 KN/m2 .Bê tông bảo vệ dày 0,03m có g = 24 KN/m3 0,03.24= 0,72 KN/m2 .Lớp Raccon#7 ( Không tính trọng lượng lớp này) .Lớp bê tông đệm dày 0,03m có g = 24 KN/m3 0,03.24= 0,72 KN/m2 Tổng cộng tải trọng lớp phủ qtc = 1,125+0,72+0,72 = 2,565 KN/m2 Bề rộng mặt cầu B = 10 m. Do đó ta có tĩnh tải rải đều của lớp phủ mặt cầu là : -Trọng lượng lan can: glc = [(0.865x0.180)+(0.50-0.18)x0.075+0.050x0.255+0.535x0.050/2+(0.50- 0.230)x0.255/2]x2.5=0.6006 (T/m) Thể tích lan can: Vlc = 2x0.24024x232 = 111.47(m3) Cốt thép lan can: Mlc = 0,15x111.47 = 16.72 T(hàm lượng cốt thép trong lan can và gờ chắn bánh lấy bằng 150 kg/ m3) Tĩnh tải giai đoạn II : DWTC= DWTCLP+ 2.(DWTCLC) = 13.47+2.( 5,5) = 24.47 KN/m. DWTT=1,5x24.47= 36.70KN/m.(Có nhân hệ số ) 2..Chọn các kích thước sơ bộ kết cấu phần dưới: Kích thước sơ bộ của mố cầu: *Mố cầu được thiết kế sơ bộ là mố chữ U, được đặt trên hệ cọc đóng. Mố chữ U có nhiều ưu điểm nhưng nói chung tốn vật liệu nhất là khi có chiều cao lớn, mố này có thể dùng cho nhịp có chiều dài bất kỳ. Cấu tạo của mố như hình vẽ -Kích thước trụ cầu: Trụ cầu gồm có 5 trụ với 3 trụ chính được thiét kế sơ bộ có chiều cao 12m, hai trụ còn lại giảm dần chiều cao từ 9m – 6m. Kích thước sơ bộ của trụ cầu như hình vẽ : 2.1.Khối lượng bê tông cốt thép kết cấu phần dưới 2.1.1.Thể tích và khối lượng mố: a.Thể tích và khối lượng mố: -Thể tích bệ móng một mố Vbm = 2.5x5x11.5 = 143.75(m3) -Thể tích tường cánh Vtc = 2x(2.6x7.9+ 1/2x3.3x3.3 + 1.5x3.3)x0.5 = 30.94 (m3) -Thể tích thân mố Vtm = (0.4x1.9+4.5x1.4)x11.1 = 78.36( m3) -Tổng thể tích một mố V1mố = Vbm + Vtc + Vtm = 143.75 + 30.94+ 78.36 =253.05(m3) -Thể tích hai mố V2mố = 2 x 253.05= 506.1 (m2) -Hàm lượng cốt thép mố lấy 80 (kg/m3) 80x506.1 = 40488 (kg) = 40.488 (T) b.Móng trụ cầu: Khối lượng trụ cầu: Khối lượng trụ chính : Năm trụ có MCN giống nhau nên ta tính gộp cả năm trụ : Khối lượng thân trụ : Vtt=(4.4x1.6+3.14/4x1.62)x7.94=71.85 (m3) Khối lượng móng trụ : Vmt=5x2.5x8=100 (m3) Khối lượng mũ trụ :Vxm=11.6´1,5´2.0 - 2(1.6´0,75´0,75´2,0)= 28.50m3 Khối lượng 1 trụ là : V1tru=71.85+100+28.50=200.35(m3) Khối lượng 5 trụ là : V = 5 x 200.35 = 1001.77(m3) Khối lượng trụ: Gtrụ= 1.25 x 200.35x 2.5 = 626.1 T Thể tích BTCT trong công tác trụ cầu: V = 626.1 T Sơ bộ chọn hàm lượng cốt thép thân trụ là 150 , hàm lượng thép trong móng trụ là 80 Nên ta có : khối lượng cốt thép trong 1 trụ là mth=71.85x0.15+100x0.08+19.87x0.1=20.76(T) c. Xác định sức chịu tải của cọc: vật liệu : - Bê tông cấp 30 có fc’ =300 kg/cm2 - Cốt thép chịu lực AII có Ra=2400kg/cm2 Sức chịu tải của cọc theo vật liệu Sức chịu tải của cọc D=1000mm Theo điều A5.7.4.4-TCTK sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc tính theo công thức sau PV = f.Pn . Với Pn = Cường độ chịu lực dọc trục danh định có hoặc không có uốn tính theo công thức : Pn = j.{m1.m2.fc’.(Ac - Ast) + fy.Ast}= 0,75.0.85{0,85. fc’.(Ac - Ast) + fy.Ast} Trong đó : j = Hệ số sức kháng, j=0.75 m1,m2 : Các hệ số điều kiện làm việc. fc’ =30MPa: Cường độ chịu nén nhỏ nhất của bêtông fy =420MPa: Giới hạn chảy dẻo quy định của thép Ac: Diện tích tiết diện nguyên của cọc Ac=3.14x10002/4=785000mm2 Ast: Diện tích của cốt thép dọc (mm2). Hàm lượng cốt thép dọc thường hợp lý chiếm vào khoảng 1.5-3%. với hàm lượng 2% ta có: Ast=0.02xAc=0.02x785000=15700mm2 Vậy sức chịu tải của cọc theo vật liệu là: PV =0.75x0,85x(0,85x30x(785000-15700)+ 420x15700) = 16709.6x103(N). Hay PV = 1670.9 (T). d.Sức chịu tải của cọc theo đất nền: Số liệu địa chất: Lớp 1: Sét pha sẫm nâu dẻo chảy. Lớp 2: Cát hạt vừa màu xám . Lớp 3: Sét màu sắc loang lổ. Lớp 4: Sét vàng nhạt dẻo cứng. Lớp 5: Bùn sét màu nâu. Lớp 6: Sét màu xám nâu dẻo mềm . Lớp 7: Cát cuội sỏi. Lớp 8: Đá vôi. Theo điều 10.7.3.2 sức kháng đỡ của cọc được tính theo công thức sau: QR=jQn=jqpQp Với Qp=qpAp; Trong đó: Qp :Sức kháng đỡ mũi cọc qp : Sức kháng đơn vị mũi cọc (Mpa) jqp : Hệ số sức kháng jqp=0.55 (10.5.5.3) Ap   : Diện tích mũi cọc (mm2) Xác định sức kháng mũi cọc  : qp=3qu Ksp d (10.7.3.5) Trong đó : Ksp  : khả năng chịu tải không thứ nguyên. d  : hệ số chiều sâu không thứ nguyên. (10.7.3.5-2) qu : Cường độ chịu nén dọc trục trung bình của lõi đá (Mpa), qu = 35 Mpa Ksp : Hệ số khả năng chịu tải không thứ nguyên Sd : Khoảng cách các đường nứt (mm).Lấy Sd = 400mm. td : Chiều rộng các đường nứt (mm). Lấy td=6mm. D : Chiều rộng cọc (mm); D=1000mm. Hs : Chiều sâu chôn cọc trong hố đá(mm). HS = 1800mm. Ds : Đường kính hố đá (mm). DS = 1200mm. Tính được : d =1.6 KSP = 0.145 Vậy qp = 3 x30 x0,145x1,6=20.88Mp = 2088T/m2 Sức chịu tải tính toán của cọc (tính theo công thức 10.7.3.2-1) là : QR = j.Qn = jqP.Ap = 0.5 x 2088 x 3.14 x 10002/4 = 819.5x106N =819.5 T Trong đó: QR : Sức kháng tính toán của các cọc. j : Hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc được quy định trong bảng 10.5.5-3 As : Diện tích mặt cắt ngang của mũi cọc 3.Tính toán số lượng cọc móng mố và trụ cầu: Tính tải *Gồm trọng lượng bản thân mố và trọng lượng kết cấu nhịp Trọng lượng kết cấu nhịp : -Do trọng lượng bản thân dầm đúc trước: Fl/2 =[(H- Hb) bw+(0.6 - bw)0.25 + (0.6 - bw) 0.2 + (0.6 - bw)0.08 + + (0.8 - bw)0.15 + (0.8 - bw)0.1] Fl/2 =[(1.7-0.2)0.2 + (0.6-0.2)0.25 + (0.6-0.2) 0.2 + (0.6-0.2)0.08 + +(0.8-0.2)0.15+(0.8-0.2)0.1] =0.588 ( m) Fgối = (H- Hb)0.6 + (0.2 x 0.15) + (0.1 x 0.05) = (1.7-0.2)0.6 + 0.03 + 0.005 = 0.935 ( m) gdch = [Fl/2 ( L- 6 ) + Fgối x 4 +( Fl/2+ Fgối) x 2/2] C /L = [0.588(29.4 - 6) + 0.935 x 4 +(0.588 + 0.935) x 1]2.5/29.4 = 1.617 (T/m) gdch =1.869(T/m) với nhịp L=42m -Do tấm đan và bản đúc tại chỗ: gb = ( Hb + 0.08 )S xC = (0.2 + 0.08)2.4x 2.5 = 1.68(T/m) -Do dầm ngang : gn = (H - Hb - 0.25)(s - bw )( bw / L1 ) C Trong đó: L1 = L/n =29.4/5 = 5.9 (m): Khoảng cách giữa 2 dầm ngang => gn = (1.7 - 0.2 - 0.25 )( 2.4 - 0.2 )(0.2/5.9)2.5 = 0.233 (T/m) Khối lượng lan can, sơ bộ lấy: glc = 0.11 T/m Trọng lượng lớp phủ mặt cầu: Gồm 5 lớp: Bê tông alpha: 5cm; Lớp bảo vệ: 4cm; Lớp phòng nước: 1cm Đệm xi măng 1cm Lớp tạo độ dốc ngang: 1.0 – 1.2 cm Trên 1m2 của kết cấu mặt đường và phần bộ hành lấy sơ bộ : g = 0.35 T/m2 ị glp =0.35 x 11 =3.85T/m A.Xác định tải trọng tác dụng lên mố: Đường ảnh hưởng tải trọng tác dụng lên mố : Hình 2-1 Đường ảnh hưởng áp lực lên mố DC = Pmố+(gdầm+gbmc+glan can+ggờ chăn)xw =(249.14x2.5)+((1.617x5+1.75+0.233)+0.11+0.625)x0.5x30= 784.9T DW = glớpphủxw =3.85x0.5x30= 57.75 T -Hoạt tải: Theo quy định của tiêu chuẩn 22tcvn272-05 thì tải trọng dùng thiết kế là giá trị bất lợi nhất của tổ hợp: +Xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế +Xe tải 2 trụcthiết kế và tải trọng làn thiết kế +(2 xe tải 3 trục+tải trọng làn+ tải trọng người)x0.9 Tính phản lực lên mố do hoạt tải: +Chiều dài nhịp tinh toán: 29.4 m Đường ảnh hưởng phản lực và sơ đồ sếp tải thể hiện như sau: Hình 2-2 Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng áp lực mố Từ sơ đồ xếp tải ta có phản lực gối do hoạt tải tác dụng như sau - Với tổ hợp HL-93K(xe tải thiết kế+tải trọng làn+người đi bộ): LL=n.m.(1+IM/100)(Piyi)+n.m.Wlànw PL=2Pngười.w Trong đó n : số làn xe m : hệ số làn xe IM:lực xung kích của xe, khi tính mố trụ đặc thì (1+IM/100)=1 Pi : tải trọng trục xe, yi: tung độ đường ảnh hưởng w:diện tích đưởng ảnh hưởng Wlàn, Pngười: tải trọng làn và tải trọng người Wlàn=0.93T/m,Pngười=0.3 T/m +LLxetải=2x1x1x(14.5+14.5x0.854+3.5x0.708)+2x1x0.93x(0.5x29.5)=86.15T PL=2x0.45x(29.5x0.5)= 13.275T + LLxe tải 2 trục= 2x1x1x(11+11x0.959)+2x1x0.93x(0.5X29.5)= 70.533T PL=2x0.3x(29.5x0.5)= 13.275T Vậy tổ hợp HL được chọn làm thiết kế Vậy toàn bộ hoạt tải và tỉnh tải tính toán tác dụng lên bệ mố là: Nội lực Nguyên nhân Trạng thái giới hạn Cường độ I DC (gD=1.25) DW (gW=1.5) LL (gLL=1.75) PL (gPL=1.75) P(T) 784.9x1.25 57.75 x1.5 86.15x1.75 13.275x1.75 1241.7 B.Xác định tải trọng tác dụng trụ: Đường ảnh hưởng tải trọng tác dụng lên móng: Hình 2-3 Đường ảnh hưởng áp lực lên móng DC = Ptrụ+(gdầm1+glan can+ggờ chăn)xw = (200.35 x2.5)+(1.869x5+ 0.625+0.11)x42 =924 T DW = glớpphủxw =3.85x42 =161.7 T -Hoạt tải: Đường ảnh hưởng tải trọng tác dụng lên trụ: Hình 2-4 Đường ảnh hưởng áp lực lên móng LL=n.m.(1+IM/100).(Pi.yi)+n.m.Wlàn.w PL=2Pngười.w Trong đó n: số làn xe, n=2 m: hệ số làn xe, m=1; IM:lực xung kích của xe, khi tính mố trụ đặc thì (1+IM/100)=1 Pi: tải trọng trục xe, yi: tung độ đường ảnh hưởng w:diện tích đưởng ảnh hưởng Wlàn, Pngười: tải trọng làn và tải trọng người Wlàn=0.93T/m,Pngười=0.3 T/m +Tổ hợp 1: 1 xe tải 3 trục+ tt làn+tt người: LLxetải=2x1x1x(14.5+14.5x0.898+3.5x0.898) +2x1x0.93x42=139.448T PL=2x0.3x42= 37.8T +Tổ hợp 2: 1 xe tải 2 trục+ tt làn+tt người: LLxe tải 2 trục= 2x1x1x(11+11x0.971)+2x1x0.93x42=121.482T PL=2x0.3x42= 37.8T +Tổ hợp 3: 2 xe tải 3 trục+ tt làn+tt người: LLxetải=(2x1x1x(14.5+14.5x0.898+3.5x0.795+14.5x0.438+14.5x0.540+3.5x0.643) +2x1x0.93x42)x0.9 =154.431 T PL=2x0.3x42= 37.8T Vậy tổ hợp HL được chọn làm thiết kế Tổng tải trọng tính đưới đáy đài là Nội lực Tĩnh tải x hệ số Trạng thái giới hạn Cường độ I DC (gD=1.25) DW (gW=1.5) LL (gLL=1.75) PL (gPL=1.75) P(T) 924 x1.25 161.7 x1.5 154.43x1.75 37.8x1.75 1733.9 Tính số cọc cho móng trụ, mố: n=bxP/Pcọc Trong đó: b: hệ số kể đến tải trọng ngang; b=1.5 cho trụ ,b= 2.0 cho mố(mố chịu tải trong ngang lớn do áp lực ngang của đất và tác dụng của hoạt tải truyền qua đất trong phạm vi lăng thể trượt của đất đắp trên mố). P(T) : Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên móng mố, trụ đã tính ở trên. Pcọc=min (Pvl,Pnđ) Hạng mục Tên Pvl Pnđ Pcọc Tải trọng Hệ số số cọc Chọn Trụ giữa T1 1670.9 819.5 819.5 1733.9 1.5 3.25 6 Mố M1 1670.9 819.5 819.5 1241.7 2 3.07 6 4.Dự kiến phương án thi công: 4.1.Thi công mố: Bước 1 : Chuẩn bị mặt bằng. -chuẩn bị vật liệu ,máy móc thi công. -xác định phạm vi thi công,định vị trí tim mố. -dùng máy ủi ,kết hợp thủ công san ủi mặt bằng. Bước 2 : Khoan tạo lỗ đưa máy khoan vào vị trí. định vị trí tim cọc Khoan tạo lỗ cọc bằng máy chuyên dụng với ống vách dài suốt chiều dài cọc. Bước 3 : Đổ bê tông lòng cọc Làm sạch lỗ khoan. Dùng cẩu hạ lồng cốt thép. Lắp ống dẫn ,tiến hành đổ bê tông cọc Bước 4: Kiểm tra chất lượng cọc Di chuyển máy thực hiện các cọc tiếp theo . Bước 5 : đào đất hố móng. Bước 6 : Làm phẳng hố móng. đập đầu cọc. đổ bê tông nghèo tạo phẳng. Bước 7 : Làm sạch hố móng ,lắp dựng đà giáo ván khuôn ,cốt thép bệ móng. đổ bê tông bệ móng. Tháo dỡ văng chống ,ván khuôn bệ. Bước 8 : Lắp dựng đà giáo ván khuôn ,cốt thép thân mố. đổ bê tông thân mố. Lắp dựng đà giáo ván khuôn ,cốt thép tường thân ,tường cánh mố. Tháo dỡ ván khuôn đà giáo. Hoàn thiện mố sau khi thi công xong kết cấu nhịp. 4.2.Thi công trụ cầu: Bước 1: - Dùng phao trở nổi đến vị trí thi công trụ bằng các máy chuyên dụng. - Phao trở nổi phải có đối trọng để đảm bảo an toàn thi công. Không bị lệch phao khi đóng cọc Bước 2: - Đo đạc xác định tim trụ, tim vòng vây cọc ván thép, khung định vị - Hạ khung định vị, đóng cọc ván thép. Vòng vây cọc ván Bước 3: Đổ bê tông bịt đáy theo phương pháp vữa dâng - Hút nước ra khỏi hố móng - Đập đầu cọc, sửa sang hố móng - Lắp dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông bệ trụ. Bước 4 - Lắp dựng ván khuôn ,bố trí cốt thép. - Đổ bê tông thân trụ ,mũ trụ . - Hoàn thiện trụ, tháo dỡ đà giáo ván khuôn, dùng búa rung nhổ cọc ván thép tháo dỡ hệ thống khung vây cọc định vị 4.3.Thi công kết cấu nhịp: Bước 1: Chuẩn bị : - Lắp dựng giá ba chân - Sau khi bê tông trụ đạt cường độ tiến hành thi công kết cấu nhịp - Tập kết dầm ở hai đầu cầu Bước 2: - Dùng giá ba chân cẩu lắp dầm ở hai đầu cầu - Tiến hành đổ bê tông dầm ngang. - Đổ bê tông bản liên kết giữa các dầm - Di chuyển giá ba chân thi công các nhịp tiếp theo Bước 3:Thi công nhịp 42 m - Lắp dựng giá ba chân - Cẩu dầm vào vị trí lắp dựng - Bố trí cốt thép, đổ dầm ngang - Đổ bê tông bản liên kết các dầm Bước 4: Hoàn thiện -Tháo lắp giá ba chân - Đổ bê tông mặt đường - Lắp dựng vỉa chắn ô tô lan can, thiết bị chiếu sáng, ống thoát nước ,Lắp dựng biển báo Lập tổng mức đầu tư Bảng thông kê vật liệu phương án cầu dầm đơn giản thép bêtông liên hợp TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền (đ) (đ) Tổng mức đầu tư đ A+B+C+D 56,139,264,347.36 Đơn giá trên 1m2 mặt cầu đ 19,456,656.679 A Giá trị dự toánxây lắp đ AI+AII 47575647752.00 AI Giá trị xây lắp chính đ I+II+III 41,370,128,480.00 I Kết cấu phần trên đ 22,569,980,480 1 Khối lượng bêtông m3 417.79 15,000,000 6,266,880,000 2 Khối lượng cốt thép m3 700.28 15,000,000 10,504,200,000.00 3 Bêtôngátphanmặtcầu m3 385.00 2,000,000 770,000,000.00 4 Bêtông lan can m3 111.47 2,000,000 222,940,000.00 5 Cốt thép lan can T 16.72 15,000,000 250,800,000.00 6 Gối dầm liên tục Bộ 30.00 140,000,000 4,200,000,000.00 7 Khe co giãn loại5 cm m 21.00 3,000,000 63,000,000.00 8 Lớp phòng nước m2 5.50 120,000 660,480.00 9 ống thoát nước ống 90.00 750,000 67,500,000.00 10 Đèn chiếu sáng Cột 16.00 14,000,000 224,000,000.00 II Kết cấu phần dưới đ 18,800,148,000.00 1 Bêtông mố m3 506.10 2,000,000 1,012,200,000.00 2 Bêtông trụ m3 690.92 2,000,000 1,381,840,000.00 3 Cốt thép mố T 40.35 15,000,000 605,250,000.00 4 Cốt thép trụ T 124.50 15,000,000 1,867,500,000.00 5 CọckhoannhồiD=1.0m m 2160.00 5,000,000 10,800,000,000.00 6 Công trình phụ trợ % 20.00 5,180,060,000 3,133,358,000.00 III Đườnghai đầu cầu 1 Đắp đất m3 900 62,000 55,800,000 2 Móng + mặt đường m2 695 370,000 257,150,000 AII Giá trị xây lắp khác % 15.00 AI 6,205,519,272.00 B Chi phí khác % 10.00 A 4,757,564,775.20 C Trượt giá % 3.00 A 1,427,269,432.56 D Dự phòng % 5.00 A+B 2,378,782,387.60 19,456,656.679 Tổng hợp và lựa chọn phương án tkkt 1. Lựa chọn phương án và kiến nghị: Qua so sánh, phân tích ưu, nhược điểm, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các phương án. Xét năng lực, trình độ công nghệ, khả năng vật tư thiết bị của các đơn vị xây lắp trong nước, nhằm nâng cao trình độ, tiếp cận với công nghệ thiết kế và thi công tiên tiến, đáp ứng cả hiện tại và tương lai phát triển của khu kinh tế. Dựa trên nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp. 2. Kiến nghị: Xây dựng cầu Đò lèn thanh hoá theo phương án cầu dầm đơn giản với các nội dung sau: Vị trí xây dựng Lý trình: Km 0+00 đến Km 0+230. Quy mô và tiêu chuẩn Cầu vĩnh cửu bằng BTCT ƯST và BTCT thường Khổ thông thuyền ứng với sông cấp III là: B = 40m, H = 5m Khổ cầu: B= 8 + 20,25 + 20.5 + 2 1 m=11.5 (m) Tải trọng: xe HL93 và người 300 kg/m2 Tần suất lũ thiết kế: P=1% Quy phạm thiết kế: Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN-272.05 của Bộ GTVT Tiến độ thi công Khởi công xây dựng dự kiến vào cuối năm 20.., thời gian thi công dự kiến năm 3.Kinh phí xây dung: Theo kết quả tính toán trong phần tính tổng mức đầu tư ta dự kiến kinh phí xây dựng cầu Đò lèn theo phương án kiến nghị vào khoảng 54,902,653,900 đồng Nguồn vốn Toàn bộ nguồn vốn xây dựng do Chính phủ cấp và quản lý.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc02.Thiet ke so bo_dung_do an.doc
  • dwg4TC cau don gian btct ust.dwg
  • dwg5 TC cau don gian thep-betong lien hop.dwg
  • dwg6TC cau lt+nhip dan.dwg
  • dwg7cot thep thuong_dung.dwg
  • dwg8cap_du ung luc_dung.dwg
  • dwg9.thi cong tru _dung.dwg
  • dwg10.thi cong nhip_dung.dwg
  • dwg11.cot thep tru cau_dung.dwg
  • dwg12.cau tao coc khoan nhoi.dwg
  • dwg123do an tot nghiep_dung.dwg
  • docDAH BMC.doc
  • docloi noi dau.doc
  • docMAU BIA DO AN TN nganh cau duong.doc
  • docMuc luc_dung.doc
  • docthiet ke bmc.DOC
  • docthiet ke ki thuat-thi cong_dung.DOC
  • docThong bao nop bai TN.doc
  • doctkkt_tru cau_dung.DOC