Diện tích xây dựng nhà tạm phụ thuộc vào dân số công tr-ờng. ở đây, tính cho giai
đoạn thi công phần thân.
Tổng số ng-ời làm việc ở công tr-ờng xác định theo công thức sau:
G = 1,06( A + B + C + D + E).
Trong đó:
A = Ntb: là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện tr-ờng
95( )
B: số công nhân làm việc ở các x-ởng sản xuất và phụ trợ: B= k%.A.
Với công trình dân dụng trong thành phố lấy: k =20%
193 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế Chung C - Cao tầng CT 19 Trung Hoà - Nhân Chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g có lồng một ống nhựa làm cữ ván khuôn.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 164 -
- Kiểm tra độ thẳng đứng của ván khuôn bằng máy kinh vĩ, điều chỉnh và cố định tr-ớc
khi đổ bêtông.
* Trình tự lắp dựng ván khuôn cột:
- Ván khuôn cột đ-ợc ghép tr-ớc 3 mặt ở ngoài. Sau khi lắp phần ván khuôn trên vào vị
trí ta ghép tiếp mặt còn lại rồi tiến hành lắp gông cột.
- Sau khi lắp xong toàn bộ gông cột với khoảng cách 0,8m ta tiến hành lắp giằng có
tăng đơ để điều chỉnh, định vị cho ván khuôn cột thẳng đứng.
- Kiểm tra lại độ thẳng đứng của ván khuôn cột bằng máy kinh vĩ hoặc dây dọi.
- Khi ván khuôn cột đã thẳng đứng ta tiến hành đặt thêm các thanh chống xiên để tăng
c-ờng chống chuyển vị ngang của thân cột và chống phình.
- ở chân cột để 1 cửa nhỏ kích th-ớc 200x250mm để làm vệ sinh chân cột tr-ớc khi đổ
bê tông.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 165 -
VáN KHUÔN CộT
1
2
0
1
5
0
0
1
5
0
0
3
0
0
3
4
2
0
2
0
0 55
55
1275
1275
7
8
9
10
250250250 7
1: ván khuôn cột 2: thanh chuyển góc 3: gông cột kim loại
4: cột chống kim loại 5: dây căng 6: tăng đơ
7: khung định vị chân cột 8: thanh giữ chân 9: thép neo sẵn vào sàn
10: cửa vệ sinh chân cột
c. Công tác đổ bê tông:
+ Bê tông cột, lõi dùng bê tông th-ơng phẩm Mác 300# đ-ợc vận chuyển đến bằng xe
chuyên dùng, sau đó đ-ợc vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp. Công tác đổ bê tông cột,
lõi đ-ợc thực hiện bằng cần trục tháp.
Bê tông khi chở đến phải đ-ợc kiểm tra xem có đạt các yêu cầu kỹ thuật hay không.
+ Quy trình đổ bê tông cột, lõi đ-ợc tiến hành nh- sau:
- Tr-ớc khi đổ ta phẳi tiến hành đo đạc bằng máy kinh vĩ để xác định cao trình đổ bê
tông, vệ sinh chân lõi sạch sẽ, kiểm tra lại độ ổn định và độ thẳng đứng của cột lần cuối
cùng tr-ớc khi đổ bê tông.
- T-ới n-ớc cho -ớt ván khuôn, t-ới n-ớc xi măng vào chỗ gián đoạn nơi chân cột,
lõi.
- Đổ tr-ớc vào chân cột, lõi một lớp xi măng cát dày 5 10 cm để khắc phục hiện
t-ợng rỗ chân.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 166 -
- Công tác đổ bê tông đ-ợc tiến hành liên tục. Để tránh hiện t-ợng phân tầng khi đổ
bêtông dùng ống vòi voi để đổ. Bê tông đuợc đổ thành nhiều lớp. Mỗi lớp đổ bê tông dày
khoảng 20 30 cm, dùng đầm dùi đầm kỹ rồi mới đổ lớp tiếp theo. Trong quá trình đổ ta
tiến hành gõ nhẹ lên thành ván khuôn lõi, vách để tăng độ lèn chặt của bê tông.
Chú ý: trong quá trình đổ ta phải th-ờng xuyên kiểm tra độ thẳng đứng của cột để
kịp thời điều chỉnh khi cột bị chuyển vị do chấn động của đầm gây ra.
d. Công tác tháo ván khuôn cột, lõi:
- Ván khuôn cột, lõi đ-ợc tháo sau 1 ngày khi bê tông đạt c-ờng độ 25 kG/cm2.
- Để tháo ván khuôn cột, lõi đầu tiên ta tháo các thanh giằng, thanh chống xiện. Sau đó
tháo các con chốt liên kết các tấm ván khuôn với nhau. Cuối cùng ta tháo từng tấm ván
khuôn xuống. Ta tháo các tấm ván khuôn phía trên tr-ớc rồi mới tháo đến các tấm ván
khuôn phía d-ới để đảm bảo an toàn.
- Khi tháo ván khuôn phải tuân thủ các điều kiện kỹ thuật tránh gây sứt vỡ góc cạnh
cấu kiện.
- Ván khuôn sau khi tháo dỡ đ-ợc làm vệ sinh sạch sẽ và kê xếp ngăn nắp vào vị trí để
chờ luân chuyển lên tầng tiếp theo.
e. Bảo d-ỡng và khắc phục khuyết điểm bê tông:
+ Bảo d-ỡng:
- Bê tông dùng xi-măng pooc-lăng phải giữ ẩm ít nhất trong 7 ngày. Nếu thời tiết khô
phải tiến hành t-ới n-ớc giữ ẩm. Lần đầu tiên t-ới n-ớc sau khi đổ 4-7h. Trong 2 ngày đầu
cứ 2h t-ới n-ớc 1 lần, các ngày sau t-ới n-ớc 3 lần 1 ngày.
- Nếu ta bảo d-ỡng bê tông không tốt sẽ xảy ra hiện t-ợng rỗ trong bê tông, trắng mặt
bê tông, nứt chân chim
không đảm bảo đ-ợc mác bê tông theo thiết kế.
+ Khắc phục khuyết điểm bê tông:
- Với vết nứt: ta đục to vết nứt và phun bê tông cùng mác vào.
- Rỗ: trát vữa xi- măng mác cao.
3. Thi công dầm – sàn kết hợp:
a. Công tác lắp dựng ván khuôn:
* Lắp dựng ván khuôn dầm:
- Lắp dựng hệ thống cột chống đơn kết hợp với giáo PAL phục vụ cho công tác lắp đặt
ván khuôn dầm
- Cột chống đỡ ván đáy dầm đ-ợc gia công liên kết với xà gồ đỡ đáy dầm tr-ớc sau đó
lắp dựng vào vị trí, và điều chỉnh độ cao cho đúng vị trí thiết kế. Cột chống phải thẳng đứng
và có tim trùng với tim của dầm theo thiết kế.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 167 -
- Điều chỉnh cho cột chống thẳng đứng bằng dây dọi, điều chỉnh cao độ cột bằng cách
vặn ren ở chân đế.
- Dùng hệ thanh giằng để liên kết các cột chống lại với nhau để tăng độ ổn định cho
nó.
- Định vị tim dầm và đặt các ván đáy dầm dọc theo các cột chống đã dựng. Các tấm
ván khuôn đáy dầm phải đ-ợc lắp kín khít, đúng tim trục dầm, đúng cao độ của dầm theo
thiết kế.
- Ván khuôn thành dầm đ-ợc lắp ghép sau khi công tác cốt thép dầm đ-ợc thực hiện
xong. Ván thành dầm đ-ợc chống bởi các thanh chống xiên một đầu chống vào s-ờn ván,
một đầu chống vào xà gồ ngang đỡ ván đáy dầm. Để đảm bảo khoảng cách giữa hai ván
thành ta dùng các thanh chống ngang ở phía trên thành dầm, các nẹp này đ-ợc bỏ đi tr-ớc
khi đổ bê tông.
4
2
15
6
7
8
9
3
1 VáN KHUÔN THàNH DầM
2 VáN KHUÔN ĐáY DầM
3 THANH CHUYểN GóC
4 VáN KHUÔN SàN
5 NẹP ĐứNG
6 THANH CHốNG
7 THANH ĐịNH Vị
8 Xà Gồ NGANG Đỡ DầM
9 Xà Gồ DọC Đỡ DầM
Cấu tạo ván khuôn dầm
* Lắp dựng ván khuôn sàn:
- Lắp dựng hệ thống giáo PAL đỡ xà gồ. Xà gồ đ-ợc đặt làm hai lớp vì vậy cần phải
điều chỉnh cao trình mũ giáo cho chính xác.
- Lắp đặt xà gồ, lớp xà gồ thứ nhất tựa lên mũ giáo, lớp xà gồ thứ hai đ-ợc đặt lên lớp
xà gồ thứ nhất và khoảng cách giữa chúng là 60 cm.
- Đặt các tấm ván khuôn kim loại lên trên lớp xà gồ thứ hai, liên kết bằng các chốt chữ
U. Trong quá trình lắp ghép ván sàn cần chú ý độ kín khít của ván, những chỗ nối ván phải
tựa lên trên thanh xà gồ.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 168 -
- Kiểm tra và điều chỉnh cao trình sàn nhờ hệ thống kích điều chỉnh ở đầu và chân
giáo.
* Yêu cầu:
- Ván sàn lát xong phải phẳng, mặt phẳng ván sàn phải nằm ngang.
- Ván sàn phải kín khít để chống mất n-ớc xi- măng.
- Mặt ván khuôn đ-ợc lót một lớp nhựa mỏng để chống dính, thuận tiện cho việc tháo
dỡ ván khuôn và giảm khuyết tật cho bê tông.
b. Công tác cốt thép:
* Cốt thép dầm:
- Cốt thép đ-ợc đánh gỉ, làm vệ sinh sạch sẽ tr-ớc khi cắt uốn. Sau đó đ-ợc cắt uốn
theo đúng yêu cầu thiết kế. Cốt thép đ-ợc lắp đan xen với việc lắp dựng ván khuôn.
- Cốt thép đ-ợc vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp, sau đó đ-ợc liên kết với nhau
thành khung, đ-ợc vận chuyển đến và lắp đặt vào ván khuôn của dầm.
- Cốt đai đ-ợc uốn bằng máy, lắp buộc đúng theo thiết kế. Phần cốt thép dầm giao với
thép cột thì -u tiên cốt đai cột.
- Định vị cốt thép theo đúng thiết kế, buộc các con kê bê tông vào các thanh thép chủ,
thép đa đầm để đảm bảo lớp bê tông bảo vệ. Cố định sao cho cốt thép không bị di chuyển,
xê dịch trong suốt quá trình đổ và đầm bê tông.
- Với cốt thép dầm khi thi công cần hạn chế tối đa các mối nối ở cốt thép chịu lực. Khi
bắt buộc phải nối thì tránh nối ở những nơi có nội lực lớn. Trên cùng 1 tiết diện không đ-ợc
nối quá 25% cốt thép chịu lực.
- Cốt đai phải đ-ợc buộc chặt, buộc hầu hết các điểm giao với cốt thép chủ.
- Sau khi lắp đặt xong cốt thép dầm ta tiến hành tiếp công tác ván khuôn thành dầm.
* Cốt thép sàn:
- Cốt thép sàn sau khi đ-ợc gia công chuốt thẳng và cắt theo đúng kích th-ớc yêu cầu đ-ợc
lắp đặt & buộc trực tiếp trên sàn theo đúng khoảng cách thiết kế.
- Đặt các con kê bê tông có chiều dày bằng chiều dày lớp bảo vệ cốt thép và đủ số
l-ợng để dàn thép không bị võng.
c. Công tác bê tông:
Sau khi hoàn thành công tác ván khuôn, cốt thép và đã đ-ợc nghiệm thu ta tiến hành đổ
bê tông.Bê tông dầm đ-ợc đổ cùng lúc với bê tông sàn.
- Bê tông dầm sàn Mác 300# dùng loại bê tông th-ơng phẩm và đ-ợc đổ bằng cần trục
tháp.
- Tr-ớc khi đổ bê tông phải kiểm tra độ sụt của bê tông và lấy mẫu thử để làm t- liệu
thí nghiệm sau này.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 169 -
- Làm vệ sinh ván sàn cho thật sạch, sau đó dùng vòi xịt n-ớc cho -ớt sàn và sạch các
bụi bẩn do quá trình thi công tr-ớc đó gây ra.
* Nguyên tắc đổ bê tông dầm sàn:
- Đổ bê tông từ trên xuống.
- H-ớng đổ bê tông vuông góc với dầm chính, đổ từ xa về gần.
- Khi đổ bê tông các khối lớn, khối có chiều dày lớn thì đổ thành nhiều lớp, chiều dày
mỗi lớp phụ thuộc bán kính ảnh h-ởng của loại đầm mà ta sử dụng.
* Vận chuyển bê tông:
- Thời gian vận chuyển vữa bê tông sau khi trộn đến lúc đổ phải nhỏ nhất (nhỏ hơn 2h
đối với bê tông không dùng chất phụ gia).
- Trong quá trình vận chuyển không đ-ợc làm mất n-ớc xi- măng.
- Vận chuyển vữa bê tông không đ-ợc làm v-ơng vãi, không đ-ợc làm vữa bê tông bị
phân tầng.
* Ph-ơng pháp vận chuyển:
- Vận chuyển vữa bê tông lên cao bằng cần trục tháp trong các thùng chứa vữa chuyên
dụng. Bê tông đ-ợc trút trực tiếp từ cần trục tháp vào kết cấu.
* Đổ bê tông dầm sàn:
+ Đổ bê tông dầm: ta đổ bê tông dầm thành 2 lớp:
- Lớp 1: đổ từ đáy dầm đến cốt thấp hơn cốt đáy sàn một khoảng 3- 5 cm. Bê tông
đ-ợc trút xuống từ thùng chuyên dụng, rải đều, san phẳng và tiến hành đầm bằng đầm dùi.
- Lớp 2: ta đổ cùng với sàn đến cốt mặt sàn. Tại vị trí dầm ta vẫn tiếp tục dùng đầm
dùi để đầm. Cắm sâu đầm dùi xuống lớp thứ nhất từ 5-10 cm.
+ Đổ bê tông sàn:
Ta rải đều, san phẳng l-ợng bê tông vừa trút từ thùng xuống và tiến hành đầm bằng
đầm dùi. Chú ý san sao cho lớp bê tông sau khi đầm có chiều dày bằng chiều dày sàn.
* Thi công mạch ngừng:
- Khi thi công mạch ngừng phải đợi bê tông phân đoạn tr-ớc đạt c-ờng độ tối thiểu là
25 kG/cm2 mới đ-ợc đổ bê tông phân khu tiếp theo.
- Tr-ớc khi đổ bê tông ở phân khu tiếp theo, bề mặt lớp bê tông cũ chỗ mạch ngừng
phải đ-ợc xử lý: làm nhám, làm ẩm, làm vệ sinh sạch sẽ.
* Chú ý:
- Trong quá trình đổ, đầm bê tông ng-ời công nhân thi công phải đi trên dàn dáo công
tác, tránh dẫm lên thép sàn làm cho thép bị biến dạng.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 170 -
- Cán bộ kỹ thuật phải th-ờng xuyên kiểm tra ván khuôn, cột chống sàn dầm trong quá
trình thi công. Kịp thời phát hiện những điểm lún cục bộ để có biện pháp khắc phục kịp
thời, đảm bảo sàn phẳng, không bị võng.
- Trong quá trình đổ bê tông dầm đến đâu ta tháo thanh văng cữ đến đấy.
- Bê tông phải đ-ợc đổ liên tục cho đến khi hoàn thành một phân đoạn.
d. Công tác tháo dỡ ván khuôn:
* Thời gian:
- Tháo dỡ ván khuôn không chịu lực: ván khuôn thành dầm. Ta tháo ván khuôn thành
dầm 1 ngày sau khi đổ bê tông khi c-ờng độ bê tông đạt khoảng 25 kG/cm2.
- Ván khuôn chịu lực (ván đáy dầm, ván sàn): do nhịp dầm sàn lên đến 9m nên ta chỉ
đ-ợc phép tháo ván khuôn khi bê tông đạt 100% c-ờng độ. Thời gian thi công vào mùa hè
nên ta có thể tháo ván khuôn sau khi đổ bê tông 20 ngày.
* Quy trình tháo dỡ:
+ Tháo ván khuôn sàn:
- Tháo dỡ giáo PAL chống xà gồ nh-ng phải tiến hành tháo xen kẽ.
- Dùng các thanh chống chống tạm vào vị trí các giáo còn lại, tháo các dáo còn lại ra,
từ từ hạ xà gồ và ván đáy xuống.
+ Tháo ván khuôn dầm:
- Tháo các thanh chống.
- Tháo các thanh định vị, thanh đội.
- Tháo các thanh nẹp đứng ván thành.
- Tháo ván thành.
- Hạ từ từ cột chống, ván khuôn thành xuống.
e. Bảo d-ỡng ván khuôn dầm sàn:
- Quy trình bảo d-ỡng t-ơng tự nh- bảo d-ỡng bê tông cột, lõi nh-: t-ới n-ớc sau khi đổ
bê tông 4- 7h, hai ngày đầu t-ới n-ớc 2h một lần, những ngày sau cứ 3- 10h t-ới n-ớc 1 lần
tuỳ theo nhiệt độ không khí, giữ ẩm cho bê tông ít nhất là 7ngày
- Bê tông sàn do có diện tích tiếp xúc với không khí lớn nên khả năng bị mất n-ớc do
bay hơi là lớn làm cho bê tông bị trắng mặt, nứt chân chim làm jảm c-ờng độ bê tông. Vì
vậy, nên sau khi đổ xong ta dùng trấu hoặc mạt c-a phủ lên bề mặt bê tông để giữ ẩm cho
bê tông. Nếu trời m-a ta phải che chắn, không cho bê tông tiếp xúc trực tiếp với n-ớc m-a.
* Chú ý:
- Trong thời gian bê tông ninh kết tuyệt đối không đ-ợc gây chấn động lên kết cấu bê
tông nh- đi lại, sắp xếp các vật nặng lên bề mặt bê tông.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 171 -
4. Những khuyết tật khi thi công bê tông cốt thép toàn khối, nguyên nhân và cách
khắc phục:
Khi thi công các công trình bêtông cốt thép toàn khối, sau khi tháo dỡ ván khuôn th-ờng
xảy ra những khuyết tật sau:
- Hiện t-ợng rỗ bêtông.
- Hiện t-ợng trắng mặt.
- Hiện t-ợng nứt chân chim.
Khi xảy ra những khuyết tật trên, ta phải tiến hành xử lý tr-ớc khi thi công những phần
việc tiếp theo:
a. Hiện t-ợng rỗ bê tông:
+ Bao gồm: rỗ ngoài, rỗ sâu, rỗ thấu suốt.
+ Nguyên nhân:
- Do đầm không kỹ, nhất là lớp bêtông giữa cốt thép chịu lực và ván khuôn (lớp bảo vệ
bêtông).
- Do vữa bêtông bi phân tầng khi vận chuyển.
- Do vữa bêtông trộn không đều.
- Do ván khuôn ghép không kín khít làm mất nước ximăng
+ Cách xử lý nh- sau:
- Rỗ mặt: dùng xà beng, que sắt hoặc bàn chải sắt tẩy sạch các viên đá nằm trong vùng
rỗ, sau đó dùng vữa bêtông sỏi nhỏ, mác cao hơn mác thiết kế trát lại và xoa phẳng.
- Rỗ sâu: dùng xà beng và đục sắt cậy sạch các viên đá nằm trong vùng rỗ, sau đó
ghép ván khuôn đổ vữa bêtông sỏi nhỏ có mác cao hơn mác thiết kế và đầm kỹ.
b. Hiện t-ợng trắng mặt:
- Nguyên nhân: do không bảo d-ỡng hoặc ít bảo d-ỡng, ximăng bị mất n-ớc.
- Cách xử lý: đắp bao tải, cát hoặc mùn c-a, t-ới n-ớc th-ờng xuyên từ 5 ~ 7 ngày,
nh-ng hiệu quả không cao chỉ đạt đ-ợc 50% c-ờng độ thiết kế.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 172 -
c. Hiện t-ợng nứt chân chim:
- Khi tháo ván khuôn, trên bề mặt bêtông có những vết nứt nhỏ không theo ph-ơng nào
nh- chân chim.
- Nguyên nhân: không che mặt bêtông mới đổ, làm cho khi thời tiết nắng khô, n-ớc bốc
hơi quá nhanh, bêtông co ngót gây nứt.
- Cách xử lý: dùng n-ớc xi măng quét và trát lại, sau đó phủ bao tải và t-ới n-ớc bảo
d-ỡng.
5. Biện pháp kĩ thuật đối với các công tác phần hoàn thiện:
a. Công tác xây:
- Công tác xây t-ờng đ-ợc tiến hành theo ph-ơng ngang trong 1 tầng.
- Để đảm bảo năng suất lao động phải chia đội thợ thành từng tổ. Trên mặt bằng tầng ta
chia thành các phân đoạn và phân khu cho từng tuyến thợ đảm bảo khối l-ợng công tác hợp
lý, nhịp nhàng.
- Gạch dùng để xây t-ờng là gạch chỉ có c-ờng độ chịu nén Rn = 75 kG/cm
2. Gạch đảm
bảo không cong vênh, nứt nẻ. Tr-ớc khi xây nếu gạch khô phải nhúng n-ớc.
- Khối xây phải ngang bằng, thẳng đứng, bề mặt phải phẳng, vuông và không bị trùng
mạch. Mạch ngang dày 12 mm, mạch đứng dày 10 mm.
- Vữa xây phải đảm bảo độ dẻo, dính, pha trộn đúng tỉ lệ cấp phối.
- Phải đảm bảo giằng trong khối xây, ít nhất là 5 hàng gạch dọc phải có 1 hàng ngang.
- Sử dụng giáo thép hoàn thiện để làm giàn giáo khi xây t-ờng.
b. Công tác trát:
- Công tác trát đ-ợc thực hiện sau công tác xây 5 ngày.
- Công tác trát đ-ợc thực hiện theo thứ tự: trần trát tr-ớc t-ờng, cột trát sau, trát trong
tr-ớc, trát ngoài sau.
- Yêu cầu: bề mặt trát phải thẳng, phẳng.
- Kỹ thuật trát: tr-ớc khi trát phải làm vệ sinh mặt trát. Làm các mốc trên mặt trát kích
th-ớc 5x5 cm, dày bằng lớp trát. Làm các mốc biên tr-ớc sau đó phải thả quả dọi để làm
các mốc giữa và d-ới. Căn cứ vào mốc để trát, trát từ trên xuống d-ới, từ góc ra phía ngoài.
- Dùng th-ớc thép dài để nghiệm thu, kiểm tra công tác trát.
c. Công tác lát nền:
- Công tác lát nền đ-ợc thực hiện sau công tác trát trong.
- Chuẩn bị lát: làm vệ sinh mặt nền. Đánh dấu độ dốc bằng cách dùng th-ớc đo thuỷ
bình, đánh mốc tại 4 góc phòng và lát các hàng gạch mốc. Độ dốc của nền h-ớng ra phía
cửa.
- Quy trình lát nền:
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 173 -
. Phải căng dây làm mốc lát cho thẳng.
. Trải 1 lớp xi măng t-ơng đối dẻo Mác 25# xuống phía d-ới, chiều dày mạch vữa
khoảng 2 cm.
. Lát từ trong ra ngoài cửa.
. Phải xắp xếp hình khối viên gạch lát phù hợp.
. Sau khi đặt gạch dùng bột xi măng gạt đi gạt lại cho n-ớc xi măng lấp đầy khe hở.
Cuối cùng rắc xi măng bột để hút n-ớc và lau sạch nền.
d. Công tác sơn:
- Công tác sơn t-ờng đ-ợc thực hiện sau công tác trát 7 ngày.
- Yêu cầu:
. Mặt t-ờng phải khô đều.
. Sơn t-ờng 2 n-ớc.
- Kĩ thuật sơn:
. Khi quét sơn chổi đ-a theo ph-ơng thẳng đứng, không đ-a chổi ngang.
. Quét n-ớc sơn tr-ớc để khô rồi mới quét lớp sơn sau.
. Trình tự quét sơn từ trên xuống d-ới, từ trong ra ngoài.
e. Công tác lắp cửa:
- Công tác lắp dựng cửa đ-ợc thực hiện sau công tác trát trong.
- Khuôn cửa phải dựng ngay thẳng, góc phải đảm bảo 90.
f. Lắp cửa khung kính:
- Công tác này đ-ợc thực hiện sau khi thi công xong các công tác hoàn thiện khác. Công
tác này phải đảm bảo yêu cầu bền vững và mỹ quan.
VII. Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi tr-ờng:
1. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động:
Công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng là một công tác hết sức quan trọng vì
nó có ảnh h-ởng trực tiếp đến con ng-ời.
Công nhân thi công công trình ở độ cao lớn, độ an toàn không cao nên phải đ-ợc trang
bị các thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho các công tác.
Sau đây là biện pháp an toàn cho các công tác thi công:
a. Trong công tác hố móng:
- Trong khi thi công tuyệt đối cấm công nhân đ-ợc ngồi nghỉ hoặc leo trèo trên mái dốc
khi đào đất hoặc khi vận chuyển đất lên bằng các ph-ơng tiện thi công. Tránh xúc đất đầy
tràn thùng hay đầy sọt vì sẽ rơi trong khi vận chuyển. Đặc biệt nếu gặp trời m-a to thì phải
dừng thi công ngay, nếu độ ẩm của mái dốc không cho phép
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 174 -
- Tr-ớc khi thi công phải xem xét có tuyến dây điện hay đ-ờng ống kỹ thuật ngầm
trong thi công hay không. Nếu có thì xử lý kịp thời nếu không sẽ gây nguy hiểm và hỏng
đ-ờng ống .
- Vật liệu đ-ợc đặt cách hố đào ít nhất 0,5 m để tránh lăn xuống hố đào gây nguy hiểm,
nếu cần thì phải làm bờ chắn cho hố rào.
b. Trong công tác ván khuôn, dàn giáo:
- Dàn giáo phải có cầu thang lên xuống và lan can an toàn cao hơn 0.9 m và đ-ợc liên
kết chặt chẽ với nhau và liên kết với công trình
- Khi lắp ván khuôn cho từng cầu kiện phải tuân theo nguyên tắc: ván khuôn phần trên
chỉ đ-ợc lắp khi ván khuôn phần d-ới đã đ-ợc lắp cố định.Việc lắp ván khuôn cột, vách
dầm đ-ợc thực hiện trên các sàn thao tác có lan can bảo vệ .
- Khi làm viêc ở trên cao thì phải có dây an toàn, dàn giáo, lan can vững chắc.
- Khi tháo ván khuôn phải dỡ từng cầu kiện và ở một chỗ không để ván khuôn rời tự do
và ném từ trên cao xuống.
c. Trong công tác cốt thép:
- Phải đeo găng tay khi cạo gỉ, gia công cốt thép, khi hàn cốt thép phải có kính bảo vệ,
việc cắt cốt thép phải tránh gây nguy hiểm.
- Đặt cốt thép ở trên cao thì phải đ-ợc cố định chặt tránh làm rơi.
- Không đi lại trên cốt thép đã lắp đặt.
d. Trong công tác bê tông:
- Khi đổ bê tông ở độ cao lớn công nhân đầm bê tông phải đ-ợc đeo dây an toàn và
buộc vào điểm cố định.
- Công nhân đổ bê tông đứng trên sàn công tác để điều chỉnh thùng vữa đổ bê tông
tránh đứng d-ới thùng vữa đề phòng đứt rơi thùng.
- Công nhân khi làm việc phải đi ủng, đeo găng tay.
e. Khi cẩu lắp thiết bị:
- Khi cẩu lắp phải chú ý đến cần trục tránh tr-ờng hợp ng-ời đi lại d-ới khu vực nguy
hiểm dễ bị vật liệu rơi xuống. Do đó phải tránh làm việc d-ới khu vực đang hoạt động của
cần trục, công nhân phải đ-ợc trang bị mũ bảo hộ lao động. Máy móc và các thiết bị nâng
hạ phải đ-ơc kiểm tra th-ờng xuyên.
f. An toàn lao động điện:
- Cần phải chú ý hết sức các tai nạn xảy ra do l-ới điện bị va chạm do chập đ-ờng dây.
Công nhân phải đ-ợc trang bị các thiết bị bảo hộ lao động, đ-ợc phổ biến các kiến thức về
điện
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 175 -
- Các dây điện trong phạm vi thi công phải đ-ợc bọc lớp cách điện và đ-ợc kiểm tra
th-ờng xuyên. Các dụng cụ điện cầm tay cũng phải th-ờng xuyên kiểm tra sự rò rỉ dòng
điện.
- Tuyệt đối tránh các tai nạn về điện vì các tai nạn về điện gây hậu quả nghiêm trọng và
rất nguy hiểm.
Ngoài ra trong công tr-ờng phải có bản quy định chung về an toàn lao động cho cán
bộ, công nhân làm việc trong công tr-ờng. Bất cứ ai vào công tr-ờng đều phải đội mũ bảo
hiểm. Mỗi công nhân đều phải đ-ợc h-ớng hẫn về kỹ thuật lao động tr-ớc khi nhận công
tác. Từng tổ công nhân phải chấp hành nghiêm chỉnh những qui định về an toàn lao động
của từng dạng công tác,đặc biệt là những công tác liên quan đến điện hay vận hành cần
trục. Những ng-ời thi công trên độ cao lớn, phải là những ng-ời có sức khoẻ tốt. Phải có
biển báo các nơi nguy hiểm hay cấm hoạt động.
Có những yêu cầu về an toàn lao động trong xây dựng, chế độ khen th-ởng đối với
những tổ đội, cá nhân chấp hành tốt và kỷ luật, phạt tiền đối với những ng-ời vi phạm.
2. Các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi tr-ờng:
a. Lập biện pháp bảo vệ môi tr-ờng
+ Trước khi mở công trường, sẽ lập biện pháp cụ thể về “ Bảo vệ môi trường”. Xét duyệt
tr-ớc lãnh đạo nhà thầu và phải đ-ợc chấp thuận.
Tr-ờng hợp công trình có quy mô lớn, xây dựng dài ngày hoặc có tính chất đặc biệt... sẽ
phải bảo vệ biện pháp tr-ớc cơ quan chuyên trách về bảo vệ môi tr-ờng và phải đ-ợc chấp
thuận.
+ Các giải pháp đ-ợc chọn phải đảm bảo các mục tiêu sau:
- Che chắn bụi, khí độc, mùi hôi hám, tiếng ồn, tiếng động mạnh, bức xạ nhiệt, phóng
xạ... phát sinh trong quá trình xây lắp, vận chuyển, bốc xếp nguyên vật liệu và các hoạt
động của xe máy thi công, không để ảnh h-ởng trực tiếp đến môi tr-ờng sống của dân c-
trong vùng, không làm tăng độ ô nhiễm vào nguồn n-ớc, mặt đất và bầu khí quyển nói
chung.
- Giữ gìn nguyên vẹn và tôn tạo thêm cây cỏ, cảnh quan xung quanh và cả chính nơi
xây dựng. Không chặt phá cây cối, hoa lá v-ờn vốn có. Không làm cản trở đ-ờng giao
thông, sân chơi vốn có. Không để vì sự có mặt của công tr-ờng làm ảnh h-ởng xấu đến
cuộc sông bình yên vốn có trong vùng, trong khu vực.
+ Bố trí cán bộ, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện và th-ờng xuyên tuyên truyền
giáo dục, nhắc nhở, kiểm tra, khen th-ởng và xử phạt kịp thời những thành tích và những
sai phạm.
b. Những biện pháp cơ bản.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 176 -
+ Bảo vệ môi tr-ờng:
- Quá trình thi công công trình cần đặc biệt chú ý đến việc bảo vệ môi tr-ờng xung
quanh, không gây ảnh h-ởng về bụi, tiếng ồn.
- Mọi xe vận chuyển vật liệu phải có bạt che.Việc quét dọn mặt đ-ờng xung quanh
công trình phải đ-ợc thực hiện th-ờng xuyên.
- Phải có bạt và l-ới chắn bụi trong quá trình thi công. Bố trí các thùng rác trên công
tr-ờng. Làm các ống xả rác bằng các thùng phi ghép lại để đổ rác từ các tầng trên cao vào
đúng vị trí quy định.
- Vào cuối buổi làm việc tất cả mọi công nhân đều phải dọn vệ sinh sạch sẽ vị trí làm
việc của mình.
- N-ớc thải thi công và sinh hoạt sẽ đ-ợc sử lý tr-ớc khi thải ra kênh thoát n-ớc của
khu vực.
- Rác thải sinh hoạt đ-ợc vận chuyển đi trong ngày. Phế thải xây dựng đ-ợc tập kết vào
một vị trí trong công tr-ờng sau đó chuyển ra nơi đổ theo quy định của Thành phố.
- Làm hệ thống thoát n-ớc mặt, n-ớc sản xuất và n-ớc sinh hoạt hợp lý và hợp vệ sinh,
đảm bảo mặt bằng công tr-ờng luôn khô ráo, sạch sẽ, ngăn nắp gọn gàng.
- N-ớc thải vệ sinh đ-ợc xử lý qua bể phốt tr-ớc khi thải vào hệ thống chung. N-ớc
m-a, n-ớc sản xuất đều qua lắng cặn và l-ới chắn rác bằng thép tr-ớc khi thải vào ống
chung.
+ Làm t-ờng rào che chắn kín tới độ cao cần thiết ngăn cách với môi tr-ờng xung
quanh. Những hạng mục cao tầng dùng vải xác rắn, l-ới ni lông bao che xung quanh dàn
giáo chống vật rơi và che chắn bịu không để gió khuyếch tán rộng vào bầu khí quyển.
+ Phế liệu, phế phẩm đ-ợc thu gom tại chỗ qui định, chuyển trên cao xuống qua máng
kín vào giờ quy định. Đất đai phế liệu chuyển đi, xi măng, vôi cát .v.v. chuyển về công
tr-ờng bằng ô tô đều phủ bạt kín, tránh bụi và rơi vãi trên đ-ờng.
+ Thực hiện chế độ vệ sinh công nghiệp.
Làm ngày nào thu dọn vệ sinh ngày đó. Làm chỗ nào thu dọn chỗ đó. Tổ chức dọn vệ
sinh hàng tuần và tổng vệ sinh hàng tháng, sắp xếp lại kho lán nguyên vật liệu xe máy ngăn
nắp gọn gàng.
+ Bố trí giờ làm việc thích hợp để tránh tiếng động, tiếng ồn quá mức ảnh h-ởng đến
xung quanh..
+ Tổ chức hệ thống WC nam nữ riêng biệt, có đủ n-ớc, điện và ng-ời thu dọn vệ sinh
hàng ngày không để mùi xú uế ảnh h-ởng đến công tr-ờng và vùng lân cận. WC cho nữ có
đủ nơi tắm rửa, thay quần áo... theo quy định của luật lao động hiện hành. Tạo môi tr-ờng
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 177 -
làm việc thông thoáng, đủ ánh sáng, không bụi bẩn, không tiếng ồn, tiếng động v-ợt quá
mức để đảm bảo sức khoẻ cho chính công nhân xây dựng.
C. thiết kế tổ chức và lập tổng tiến độ
1. Danh mục công việc và mối quan hệ giữa các công việc:
Dựa trên những biện pháp, công nghệ thi công đã đ-ợc lập cho từng phần của công trình,
tiến hành liệt kê và xác lập mỗi quan hệ giữ các công việc cần tiến hành để thi công công
trình.
a. Phần ngầm:
- Chuẩn bị.
- Thi công cọc khoan nhồi.
- Đào đất đợt 1.
- Đào đất đợt 2.
- Phá bê tông đầu cọc.
- Sửa móng thủ công.
- Đổ bê tông lót đài, giằng.
- Đặt cốt thép đài, giằng.
- Lắp ván khuôn đài, giằng.
- Đổ bê tông đài, giằng.
- Tháo ván khuôn đài, giằng.
- Lấp đất cách cốt mặt đài 170 mm.
- Đổ cát tôn nền.
- Đổ bê tông lót sàn tầng hầm.
- Đặt cốt thép sàn tầng hầm.
- Đổ bê tông sàn tầng hầm.
b. Phần thân:
* Một tầng:
- Đặt cốt thép cột.
- Lắp ván khuôn cột.
- Đổ bê tông cột.
- Tháo ván khuôn cột
- lắp ván khuôn dầm sàn .
- Đặt cốt thép dầm, sàn.
- Đổ bê tông dầm, sàn.
- Tháo ván khuôn dầm, sàn .
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 178 -
- Xây t-ờng đợt .
- Đi đ-ờng điện n-ớc lần 1.
- Trát trong, trát trần.
- Lắp trần treo (nếu có).
- Lát nền.
- Lắp cửa.
- Sơn trong .
- Lắp thiết bị điện n-ớc
- Trát ngoài.
- Sơn ngoài.
* Mái:
- Đổ bê tông chống thấm.
- Ngâm n-ớc xi măng mái.
- Bê tông chống nóng.
- Xây t-ờng mái.
- Lát gạch lá nem.
- Trát t-ờng mái.
- Sơn t-ờng mái.
2. Bảng thống kê hao phí lao động công việc:
Bảng đ-ợc trình bày trong bảng exel d-ới đây:
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 179 -
D. tổng mặt bằng xây dựng (trong giai đoạn thi công phần thân)
I. Cơ sở thiết kế:
1. Mặt bằng hiện trạng về khu đất xây dựng:
- Công trình đ-ợc xây trong khu đô thị mới Trung Hoà, Nhân Chính. Công trình
đ-ợc xây dựng trên mặt bằng t-ơng đối rộng rãi, 2 mặt tiếp giáp với tuyến đ-ờng sẵn có
của khu đô thị nên thuận tiện cho việc di chuyển các loại xe cộ, máy móc thiết bị thi công
vào công trình, và thuận tiện cho việc cung cấp nguyên vật liệu đến công tr-ờng.
- Mạng l-ới cấp điện và n-ớc của thành phố đi ngang qua công tr-ờng, đảm bảo
cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện và n-ớc cho sản xuất và sinh hoạt của công tr-ờng.
2. Các tài liệu thiết kế tổ chức thi công:
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chủ yếu là phục vụ cho quá trình thi công xây dựng
công trình. Vì vậy, việc thiết kế phải dựa trên các số liệu, tài liệu về thiết kế tổ chức thi
công. ở đây, ta thiết kế tổng mặt bằng cho giai đoạn thi công phần thân nên các tài liệu về
công nghệ và tổ chức thi công bao gồm :
- Các bản vẽ về công nghệ: cho ta biết các công nghệ để thi công phần thân gồm
công nghệ thi công bêtông thân dùng cần trục tháp, sử dụng bêtông th-ơng phẩm, thi công
ván khuôn dùng ván khuôn thép định hình... Từ các số liệu này làm cơ sở để thiết kế nội
dung tổng mặt bằng xây dựng.
- Các tài liệu về tổ chức: cung cấp số liệu để tính toán cụ thể cho những nội dung cần
thiết kế. Đó là các tài liệu về tiến độ; biểu đồ nhân lực cho ta biết số l-ợng công nhân trong
các thời điểm thi công để thiết kế nhà tạm và các công trình phụ; tiến độ cung cấp biểu đồ
về tài nguyên sử dụng trong từng giai đoạn thi công để thiết kế kích th-ớc kho bãi vật liệu.
Tài liệu về công nghệ và tổ chức thi công là tài liệu chính, quan trọng nhất để làm cơ
sở thiết kế tổng mặt bằng, tạo ra một hệ thống các công trình phụ hợp lý phục vụ tốt cho
quá trình thi công công trình.
3. Các tài liệu và thông tin khác:
Ngoài các tài liệu trên, để thiết kế tổng mặt bằng hợp lý, ta cần thu thập thêm các tài
liệu và thông tin khác, cụ thể là:
- Công trình nằm trong thành phố, mọi yêu cầu về cung ứng vật t- xây dựng, thiết bị
máy móc, nhân công... đều đ-ợc đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng.
- Nhân công lao động bao gồm thợ chuyên nghiệp của công ty và huy động lao động
nhàn rỗi theo từng thời điểm. Tất cả công nhân đều có nhà quanh thành phố có thể đi về,
chỉ ở lại công tr-ờng vào buổi tr-a. Cán bộ quản lý và các bộ phận khác cũng không ở lại
công tr-ờng trừ bảo vệ.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 180 -
- Xung quanh khu vực công tr-ờng là nhà dân và các công trình khác đang xây dựng
và sử dụng nh-ng không đông đúc, nên yêu cầu về đảm bảo yếu tố giảm ô nhiễm môi
tr-ờng, ảnh h-ởng đến sinh hoạt của ng-ời dân xung quanh không cao.
II. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chung (tổng mặt bằng vị trí):
Dựa vào số liệu căn cứ và yêu cầu thiết kế, tr-ớc hết ta cần định vị công trình trên
khu đất đ-ợc cấp. Các công trình cần đ-ợc bố trí trong giai đoạn thi công phần thân bao
gồm:
- Xác định vị trí công trình: dựa vào mạng l-ới trắc địa thành phố, các bản vẽ tổng
mặt bằng quy hoạch; các bản vẽ thiết kế của công trình để định vị trí công trình trong TMB
xây dựng.
- Bố trí các máy móc thiết bị: máy móc thiết bị gồm có:
+ Cần trục tháp
+ Máy vận chuyển lên cao (vận thăng).
Các máy trên hoạt động trong khu vực công trình. Do đó trong giai đoạn này không
đặt một công trình cố định nào trong phạm vi công trình, tránh cản trở sự di chuyển, làm
việc của máy.
+ Thùng chứa bêtông và các xe cung cấp bêtông th-ơng phẩm đặt ở gần phía mặt
đ-ờng.
+ Trạm trộn và máy trộn vữa bố trí gần máy vận thăng.
- Bố trí hệ thống giao thông: vì công trình nằm ngay sát mặt đ-ờng lớn, do đó chỉ cần
thiết kế hệ thống giao thông trong công tr-ờng. Hệ thống giao thông đ-ợc bố trí ngay sát và
xung quanh công trình, ở vị trí trung gian giữa công trình và các công trình tạm khác.
Đ-ờng đ-ợc thiết kế là đ-ờng một chiều (1 làn xe) với hai cổng ra vào ở phía đ-ờng Trần
H-ng Đạo và một cổng ở phía đ-ờng Trần Nguyên Hãn tiện lợi cho xe vào ra và vận
chuyển, bốc xếp.
- Bố trí kho bãi vật liệu, cấu kiện:
Trong giai đoạn thi công phần thân, các kho bãi cần phải bố trí gồm có: kho thép,
kho ván khuôn, kho xi-măng, bãi gạch, bãi cát phục vụ cho công tác xây trát
- Bố trí nhà tạm:
Nhà tạm bao gồm: phòng bảo vệ, đặt gần cổng chính; nhà làm việc cho cán bộ chỉ
huy công tr-ờng; khu nhà nghỉ tr-a cho công nhân; các công trình phục vụ nh- trạm y tế,
nhà ăn, phòng tắm, nhà vệ sinh đều đ-ợc thiết kế đầy đủ. Các công trình ở và làm việc đặt
cách ly với khu kho bãi, h-ớng ra phía công trình để tiện theo dõi và chỉ đạo quá trình thi
công. Bố trí gần đ-ờng giao thông công tr-ờng để tiện đi lại. Nhà vệ sinh bố trí cách ly với
khu ở, làm việc và sinh hoạt và đặt ở cuối h-ớng gió.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 181 -
- Thiết kế mạng l-ới kỹ thuật:
Mạng l-ới kỹ thuật bao gồm: hệ thống đ-ờng dây điện và mạng l-ới đ-ờng ống cấp
thoát n-ớc.
+ Hệ thống điện lấy từ mạng l-ới cấp điện thành phố, đ-a về trạm điện công
tr-ờng. Từ trạm điện công tr-ờng, bố trí mạng điện đến khu nhà ở, khu kho bãi và khu vực
sản xuất trên công tr-ờng.
+ Mạng l-ới cấp n-ớc lấy trực tiếp ở mạng l-ới cấp n-ớc thành phố đ-a về trạm
bơm n-ớc của công tr-ờng, phân phối cho các khu vực cần sử dụng. Hệ thống thoát n-ớc
bao gồm thoát n-ớc m-a, thoát n-ớc thải sinh hoạt và n-ớc bẩn trong sản xuất.
Tất cả các nội dung thiết kế trong tổng mặt bằng xây dựng chung trình bày trên đây
đ-ợc bố trí cụ thể trên bản vẽ kèm theo.
III. Tính toán chi tiết tổng mặt bằng xây dựng:
1. Tính toán đ-ờng giao thông:
a. Sơ đồ vạch tuyến:
Hệ thống giao thông là đ-ờng một chiều bố trí xung quanh công trình nh- hình vẽ
trong tổng mặt bằng. Khoảng cách an toàn từ mép đ-ờng đến mép công trình (tính từ chân
cần trục tháp xung quanh công trình) là e = 1,5 (m).
b. Kích th-ớc mặt đ-ờng:
Trong điều kiện bình th-ờng, với đ-ờng một làn xe chạy thì các thông số bề rộng của
đ-ờng lấy nh- sau:
Bề rộng đ-ờng: b = 3,75 (m) .
Bề rộng lề đ-ờng: c = 2. 1,25 = 2,5 (m).
Bề rộng nền đ-ờng: B = b + c = 3,75 + 2,5 = 6,25 (m).
Với những chỗ đ-ờng do hạn chế về diện tích mặt bằng có thể thu hẹp mặt đ-ờng lại
B = 4 (m) (không có lề đ-ờng). Để đảm bảo an toàn ph-ơng tiện vận chuyển qua đây phải
đi với tốc độ chậm (< 5km/h) và đảm bảo không có ng-ời qua lại.
- Bán kính cong của đ-ờng ở những chỗ góc lấy là: R = 15m.
- Độ dốc mặt đ-ờng: i= 3%.
2. Tính toán diện tích kho bãi:
Kho bãi bố trí trong công tr-ờng bao gồm: kho chứa thép và x-ởng gia công cốt thép,
kho chứa ván khuôn, kho chứa xi măng, bãi gạch, bãi cát
a. Xác định l-ợng vật liệu dự trữ:
* Trong giai đoạn thi công phân thân, l-ợng vật liệu sử dụng trong ngày lớn nhất bao
gồm:
- Thép: 9,51 (T).
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 182 -
- Ván khuôn: 4662 (m2).
- Gạch xây: 6000 viên/1 ngày.
- Vữa xây, trát 10 m3 Cát: 10.1,12= 11,2 (m3), xi măng: 230.10 = 2300(kg) = 2,3
T
* Thời gian dự trữ vật liệu tại công tr-ờng:
- Xi măng, thép: 5 ngày.
- Cát, gạch: 2 ngày.
* L-ợng vật liệu dự trữ tại công tr-ờng:
- Xi măng: 2,3.5 = 11,5 (T)
- Thép: 9,51.5 = 47,55 (T)
- Gạch: 6000. 2 = 12000 (viên).
- Cát: 11,2.2 = 22,4 (m3).
b. Tính diện tích kho bãi:
Diện tích kho bãi đ-ợc tính theo công thức:
S = . F
Trong đó:
S - diện tích kho bãi kể cả đ-ờng đi
F- điện tích kho bãi ch-a kể đ-ờng đi.
- hệ số sử dụng mặt bằng.
= 1,5 1,7 đối với các kho tổng hợp
= 1,4 1,6 với các kho kín
= 1,1 1,2 với các bãi lộ thiên
F = Dmax/d
Với:
Dmax: l-ợng vật liệu hay cấu kiện chứa trong kho bãi (l-ợng vật liệu dự trữ).
d: l-ợng vật liệu cho phép trong 1m2 diện tích có ích của kho bãi.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 183 -
Bảng kết quả tính toán diện tích kho bãi:
STT Vật liệu Đơn vị
Lượng dự trữ vật
liệu (Dmax)
d α S (m2)
1 Thộp T 47,55 4,2 1,4 15,85
2 Vỏn khuụn m
2
4662 45 1,4 145
3 Xi măng T 11,5 1,3 1,4 12,38
4 Cỏt m
3
11,2 3,5 1,2 3,84
5 Gạch viờn 12000 700 1,2 20,57
3. Tính toán diện tích nhà tạm:
a. Xác định dân số công tr-ờng:
Diện tích xây dựng nhà tạm phụ thuộc vào dân số công tr-ờng. ở đây, tính cho giai
đoạn thi công phần thân.
Tổng số ng-ời làm việc ở công tr-ờng xác định theo công thức sau:
G = 1,06( A + B + C + D + E).
Trong đó:
A = Ntb: là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện tr-ờng
)(95
.
nguoi
t
tN
N
i
ii
tb
B: số công nhân làm việc ở các x-ởng sản xuất và phụ trợ: B= k%.A.
Với công trình dân dụng trong thành phố lấy: k =20%
B = 20%.95 = 19 (ng-ời).
C: số cán bộ kỹ thuật ở công tr-ờng:
C = 6%(A+B) = 6% (95 + 19) = 7 (ng-ời).
D: số nhân viên hành chính
D = 5%(A+B+C) = 5%(95 + 19 + 7) = 6 (ng-ời)
E: số nhân viên phục vụ:
E = 4%(A+B+C+D) = 4%(95 + 19 + 7 + 6) = 5 (ng-ời).
Số ng-ời làm việc ở công tr-ờng:
G = 1,06.(95 + 19 + 7 + 6 + 5) = 140 (ng-ời).
b.Tính toán diện tích yêu cầu của các loại nhà tạm:
Do công trình đ-ợc xây dựng tại thành phố nên công nhân không ở lại sinh hoạt trong
công tr-ờng. Vì vậy, trong phạm vi công tr-ờng chỉ bố trí nhà phục vụ sản xuất: nhà hành
chính, các phòng chức năng (y tế, nhà ăn tr-a, phòng bảo vệ) và diện tích nhỏ phục vụ cho
sinh hoạt của bộ phận bảo vệ ở lại công tr-ờng.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 184 -
Dựa vào số ng-ời ở công tr-ờng và diện tích tiêu chuẩn cho các loại nhà tạm, ta xác
định đ-ợc diện tích của các loại nhà tạm theo công thức sau:
Si = Ni .[S]i
Trong đó:
Ni: Số ng-ời sử dụng loại công trình tạm i.
[S]i: Diện tích tiêu chuẩn loại công trình tạm i.
+ Nhà làm việc cho cán bộ:
Tiêu chuẩn: [S] = 4 (m2/ng-ời).
S1 = 7. 4 = 28 (m
2).
+ Nhà ăn tr-a:
Số ng-ời ăn tr-a tại công tr-ờng = 50%G = 50%.140 = 70 ( ng-ời)
Tiêu chuẩn: [S] = 1 m2/ng-ời.
S2 = 70 x 1 = 70 (m
2).
+ Phòng y tế:
Tiêu chuẩn: [S] = 0,04 m2/ng-ời.
S3 = 140 . 0,04 = 5,6 (m
2) .
+ Nhà tắm: [S] = 2,5 m2/ 25 ng-ời.
S3 = 140 . 2,5/25 = 14 (m
2)
+ Nhà vệ sinh: t-ơng tự nhà tắm.
S4 = 14 (m
2).
4. Tính toán cấp n-ớc:
a. Tính toán l-u l-ợng n-ớc yêu cầu:
N-ớc dùng cho các nhu cầu trên công tr-ờng bao gồm:
- N-ớc dùng cho sản xuất : Q1
- N-ớc dùng cho sinh hoạt ở công tr-ờng: Q2
- N-ớc cứu hoả: Qch
+ N-ớc phục vụ cho sản xuất:
L-u l-ợng n-ớc phục vụ cho sản xuất tính theo công thức sau:
3600.8
.
.2,1
1
i
A
g
K
Q (l/s).
Trong đó:
Kg: hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ. K=2.
1,2: hệ số kể đến l-ợng n-ớc cần dùng ch-a tính đến hoặc sẽ phát sinh ở công tr-ờng
.
Ai: l-ợng n-ớc tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng n-ớc.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 185 -
Do sử dụng bê tông th-ơng phẩm, ở hiện tr-ờng chỉ có 2 trạm trộn vữa, và các bãi
gạch cần t-ới n-ớc.
- Trạm trộn vữa (10 m3): 200 l/1m3 200 . 10 = 2000 (l)
- T-ới gạch: 250l/1000viên 250.12000/1000 = 3000 (l)
)/(42,02.
3600.8
)30002000(
.2,11 slQ .
+ N-ớc phục vụ sinh hoạt ở hiện tr-ờng:
Gồm n-ớc phục vụ tắm rửa, ăn uống, xác định theo công thức sau:
)/(.
3600.8
.
max
2
sl
g
k
BN
Q
Trong đó:
Nmax - số ng-ời lớn nhất làm việc trong một ngày ở công tr-ờng:
Nmax = 222 (ng-ời).
B: tiêu chuẩn dùng n-ớc cho một ng-ời trong một ngày ở công tr-ờng:
B = 15 (l/ngày).
kg: Hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ. kg = 1,8.
)/(20,08,1.
3600.8
15.222
2 slQ
+ N-ớc cứu hoả:
Theo tiêu chuẩn Qch = 10 (l/s) > Q
L-ợng n-ớc dùng cho sinh hoạt nhỏ hơn nhiều so với l-ợng n-ớc dùng cho cứu hoả.
Vậy l-u l-ợng n-ớc tổng cộng cần cấp cho công tr-ờng xác định nh- sau:
Ta có: Q = Q1 + Q2 = 0,42 + 0,20 = 0,62 (l/s) < Qch= 10 (l/s).
QT = Q1 + Q2 + Qch = 0,42 + 0,20 + 10 = 10,62 (l/s).
b. Tính toán mạng l-ới cấp n-ớc:
* Vạch mạng l-ới cấp n-ớc:
Ta sử dụng sơ đồ mạng l-ới phối hợp để cấp n-ớc cho công trình.
* Xác định đ-ờng kính ống dẫn chính:
Đ-ờng kính ống dẫn n-ớc đ-ợc xác định theo công thức sau:
1000..
.4
v
t
Q
D
Trong đó:
Qt - l-u l-ợng n-ớc yêu cầu = 10,62 (l/s).
v: vận tốc n-ớc kinh tế, tra bảng ta chọn v = 1 m/s.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 186 -
116,0
1000.1.
62,10.4
D (m)
Chọn D = 150 (mm).
ống dẫn chính đ-ợc nối từ trạm bơm n-ớc sạch của công tr-ờng tới các điểm sử dụng
và bể chứa n-ớc.
5. Tính toán cấp điện:
a. Công suất tiêu thụ điện công tr-ờng:
Tổng công suất điện cần thiết cho công tr-ờng tính theo công thức:
)(,
4
.
43
.
3cos
2
.
2
cos
1
.
1 kWPKPK
PKPK
t
P
Trong đó:
= 1,1: hệ số tính đến sự hao hụt công suất trong mạng.
cos : hệ số công suất. Lấy cos = 0,7.
K1,K2 , K3, K4: hệ số nhu cầu sử dụng điện phụ thuộc vào số l-ợng các nhóm thiết bị.
- Sản xuất và chạy máy: K1 = K2 = 0,75
- Thắp sáng trong nhà: K3 = 0,6
- Thắp sáng ngoài nhà: K4 = 0,8
+ Công suất điện tiêu thụ trực tiếp cho sản xuất:
)(
cos
1
.
1
1 kW
PK
P t
Trong đó:
P1: công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ điện trực tiếp. ở đây, ta sử dụng máy
hàn để hàn thép thi công thân có công suất 18,5 kW.
K1: với máy hàn = 0,75
cos = 0,68
)(4,20
68,0
5,18.75,0
1
kWtP
+ Công suất điện phục vụ cho các máy chạy động cơ điện:
)(
cos
2
.
2
2
kW
PK
tP
Trong đó:
P2: công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ điện trực tiếp
K2 = 0,7
cos = 0,65
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 187 -
- Cần trục tháp: 75 kW
- Máy vận thăng: P = 3,4 kW
- Đầm dùi U50: P = 1,4 kW
- Đầm bàn U7: P = 0,7 kW
- Máy trộn vữa: SB - 133: 4 kW
P2 = 75 + 3,4 + 1,4 + 0,7 + 4 = 84,5 (kW)
)(91
65,0
5,84.7,0
cos
2
.
2
2
kW
PK
tP
+ Công suất điện dùng cho chiếu sáng: lấy bằng 10% công suất phục vụ các máy chạy
động cơ điện và phục vụ trực tiếp sản xuất.
P3 + P4 = 10% (20,4 + 91) = 11,1 (kW)
Vậy tổng công suất điện cần thiết tính toán cho công tr-ờng là:
)(75,134)1,11914,20.(1,1)
43
(1,1 21 kWPPPPT
P tt
b. Chọn máy biến áp phân phối điện:
+ Tính công suất phản kháng:
W)(
cos
k
tb
t
P
t
Q
Trong đó: hệ số cos tb đ-ợc tính theo công thức sau:
67,0
cos.
cos
t
i
P
i
t
i
P
tb
)(201
67,0
75,134
kW
t
Q
+ Tính toán công suất biểu kiến phải cung cấp cho công tr-ờng:
)(2422201275,13422 kVA
t
Q
t
P
t
S
+ Chọn máy biến thế:
Với công tr-ờng không lớn lắm, ta chỉ cần chọn một máy biến thế. Ngoài ra, ta còn
dùng thêm một máy phát điện diezen để cung cấp điện lúc điện l-ới bị gián đoạn.
Máy biến áp chọn loại có công suất: Syc 1,25 St = 302,5 (kVA).
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 188 -
Mục lục
Trang
Phần II Kết cấu
A. Phân tích và lựa chọn ph-ơng án kết cấu cho công trình.
I. Các giải pháp kết cấu th-ờng dùng cho nhà cao tầng 2
1. Giải pháp về vật liệu 2
2. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực 2
II. Chọn hệ kết cấu chịu lực 4
III. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện 4
1. Tiết diện cột 4
2. Tiết diện vách lõi 6
3. Tiết diện dầm 6
4. Chiều dày sàn 6
B. Xác định tải trọng tác dụng lên công trình 7
I. Tĩnh tải 7
1. Tải trọng sàn 7
3. Tải trọng t-ờng xây 8
II. Hoạt tải 9
III. Tải trọng gió 9
Thành phần tĩnh của tải trọng gió 9
IV. Xác định tải trọng tác dụng lên khung ngang (khung 2)
1. Tĩnh tải
2. Hoạt tải đứng
3. Tải trọng gió
C. Tính toán và tổ hợp nội lực 11
1. Tính toán nội lực 11
2. Tổ hợp nội lực 11
D. Thiết kế cột khung trục 3 12
I. Vật liệu 12
II. Tính cốt dọc 13
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 189 -
III. Tính cốt đai 14
E. Thiết kế dầm khung trục 3 16
I. Vật liệu 16
II. Tính cốt thép cho dầm D37 16
1. Tính toán cốt thép chịu momen d-ơng 16
2. Tính toán cốt thép chịu momen âm 17
3. Tính toán cốt đai 18
F. Tính toán cốt thép sàn 19
1. Tính ô sàn O11 19
2. Tính thép sàn khu vệ sinh 22
3. Các ô sàn còn lại 25
G. Thiết kế cầu thang bộ 26
I. Tính toán bản thang 26
1. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang 27
2. Sơ đồ tính và nội lực 28
3. Tính toán và bố trí cốt thép 29
II. Tính toán bản chiếu nghỉ 29
1. Xác định tải trọng tác dụng lên chiếu nghỉ 29
2. Sơ đồ tính và nội lực 30
3. Tính toán và bố trí cốt thép 30
III. Tính toán dầm chiếu nghỉ 31
1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ 31
2. Sơ đồ tính và nội lực 31
3. Tính toán và bố trí cốt thép 32
IV. Tính toán dầm chiếu tới 33
1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới 33
2. Sơ đồ tính và nội lực 33
3. Tính toán và bố trí cốt thép 34
H. Thiết kế móng trục 3 38
I. Tài liệu địa chất 38
1. Kết quả khảo sát địa chất 38
2. Đánh giá điều kiện địa chất 38
3. Đánh giá điều kiện địa chất thuỷ văn 41
4. Đề xuất ph-ơng án móng 42
II. Tính móng trục A khung trục 3 43
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 190 -
1. Các giả thiết tính toán 43
2. Tải trọng 44
3. Vật liệu 44
4. Các ph-ơng án móng 44
5. Tính toán kiểm tra tổng thể móng cọc 57
6. Tính toán kiểm tra đài cọc 60
III. Tính toán móng trục B,C của khung 3 63
1. Sơ bộ chọn cọc và đài cọc 63
2. Kiểm tra chiều sâu chôn đài 63
3. Xác định sức chịu tải của cọc 64
4. Xác định số l-ợng cọc và bố trí cọc 64
5. Tính toán kiểm tra tổng thể móng cọc 65
6. Tính toán, kiểm tra đài cọc 68
Phần III Thi công
A. Lập biện pháp thi công phần ngầm 72
I. Lập biện pháp thi công cọc khoan nhồi 72
1. Phân tích và lựa chọn dây chuyền công nghệ chính 72
2. Tính khối l-ợng công tác thi công cọc khoan nhồi 74
3. Thuyết minh biện pháp kỹ thuật thi công 80
4. Tổ chức thi công cọc khoan nhồi 100
II. Lập biện pháp thi công đào đất móng 102
1. Thiết kế hình dạng, kích th-ớc hố đào 102
2. Tính toán khối l-ợng đất đào 102
3. Chọn máy đào và vận chuyển đất 104
4. Tổ chức thi công đào đất 107
III. Lập biện pháp thi công đài và giằng móng 108
1. Công tác phá bêtông đầu cọc 108
2. Bê tông lót đài, giằng móng 109
3. Thiết kế ván khuôn đài, giằng móng 110
4. Khối l-ợng thi công đài và giằng móng 117
4. Công tác bê tông 118
5. Biện pháp kỹ thuật thi công bêtông đài giằng 119
6. Chọn máy thi công 121
B. Thiết kế biện pháp thi công phần thân & hoàn thiện 124
I. Tổ hợp ván khuôn 125
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 191 -
1. Hệ thống ván khuôn và cột chống sử dụng cho công trình. 125
2. Thiết kế ván khuôn cột 128
3. Thiết kế ván khuôn dầm 131
4. Thiết kế ván khuôn sàn 133
II. Kiểm tra sự ổn định của hệ ván khuôn, cột chống 135
1. Kiểm tra ván khuôn cột 135
2. Kiểm tra ván khuôn lõi 137
3. Kiểm tra ván khuôn dầm 137
4. Kiểm tra ván khuôn sàn 140
III. Tính khối l-ợng các công việc 143
1. Khối l-ợng bêtông 143
2. Khối l-ợng cốt thép 144
3. Khối l-ợng ván khuôn 145
4. Khối l-ợng công tác hoàn thiện 146
IV. Phân đơt, đoạn thi công 148
1. Mạch ngừng trong thi công bê tông toàn khối 148
2. Phân đợt, đoạn thi công 148
3. Tính khối l-ợng ở mỗi phân đoạn 149
4. Khối l-ợng lao động ở mỗi phân đoạn 152
V. Chọn máy thi công 153
1. Chọn cần trục tháp 153
2. Chọn máy vận thăng 156
3. Chọn máy trộn vữa 157
4. Các loại máy khác 158
VI. Biện pháp kỹ thuật thi công 158
1. Yêu cầu chung 158
2. Thi công cột, lõi 162
3. Thi công dầm – sàn kết hợp 165
4. Những khuyết tật khi thi công bê tông cốt thép toàn khối, nguyên
nhân và cách khắc phục 170
5. Biện pháp kỹ thuật với các công tác phần hoàn thiện 171
VII. Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi tr-ờng 172
1. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động 172
2. Các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi tr-ờng 174
C. Thiết kế tổ chức và lập tiến độ 176
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 192 -
1. Danh mục công việc và mối quan hệ giữa các công việc 176
2. Bảng thống kê hao phí lao động công việc 177
D. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 178
I. Cơ sở thiết kế 178
1. Mặt bằng hiện trạng về khu đất xây dựng 178
2. Các tài liệu thiết kế tổ chức thi công 178
3. Các tài liệu và thông tin khác 178
II. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chung 179
III. Tính toán chi tiết tổng mặt bằng xây dựng 180
1. Tính toán đ-ờng giao thông 180
2. Tính toán diện tích kho bãi 181
3. Tính toán diện tích nhà tạm 182
4. Tính toán cấp n-ớc 183
5. Tính toán cấp điện 185
Tài liệu tham khảo
1. Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống, Trịnh Kim Đạm, Nguyễn Xuân Liên.
Kết cấu bêtông cốt thép (phần cấu kiện cơ bản).
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
2. Ngô Thế Phong, Lý Trần C-ờng, Trịnh Kim Đạm, Nguyễn Lê Ninh.
Kết cấu bêtông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa).
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
3. Lê Đức Thắng.
Nền và móng.
Nhà xuất bản Đại học Xây dựng.
4. Nguyễn Bá Kế.
Thi công cọc khoan nhồi.
Nhà xuất bản Xây dựng.
5. Bùi Mạnh Hùng.
Ván khuôn và giàn giáo trong xây dựng.
6. Nguyễn Đình Thám, Nguyễn Ngọc Thanh.
Lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo thi công.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
7. Trịnh Quốc Thắng.
chung c- cao tầng CT19 trung hoà - nhân chính
Mai Nhân Nghĩa - Lớp XD1001
Mã Sinh Viên: 101235 Trang: - 193 -
Thiết kế tổng mặt bằng và tổ chức công tr-ờng xây dựng.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
8. Bài giảng môn học.
9. Định mức áp dụng Định mức 24-2005.
10. Các tiêu chuẩn xây dựng :
- TCXD 2737 - 1995. Tải trọng tác động.
- TCXD 195 -1997. Thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCXD 205 - 1998. Móng cọc.
- TCXD 206 - 1998. Cọc khoan nhồi - Yêu cầu chất l-ợng thi công.
- TCXD 4453 -1995. Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép toàn khối.
- TCXD 305 - 2004. Bêtông khối lớn - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
- TCXD 5574 - 1991. Kết cấu bêtông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thuyetminh.pdf
- De tai` TN- NGHIA.dwg