Đồ án Thiết kế Chung cư tái định cư

+ Lưu lượng cấp chữa cháy Qcc = 5,6 l/s + Các bình chữa cháy , các vòi chữa cháy được đặt trong các họng cứu hoả ở hành lang sảnh dễ thấy và chữa cháy được mọi vị trí của công trình . + Dùng bơm động cơ nổ để chữa cháy : Q = 20 m3/h ; H 50m . + Dùng các bình xịt CO2 loại 7 kg . + Dùng ống sắt tráng kẽm đối với tuyến ống bơm nước, ống đứng cấp nước từ mái xuống và hệ thống chữa cháy. + Tại các nơi có đặt họng cứu hoả có đầy đủ các hướng dẫn về sử dụng cũng như các biện pháp an toàn, phòng chống cháy nổ.

doc5 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế Chung cư tái định cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần i : kiến trúc (10%) NHIệM Vụ Nghiên cứu hồ sơ kiến trúc, tìm hiểu dây chuyền công nghệ, sửa đổi bổ sung các chi tiết còn thiếu. Sao chép các mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng và các chi tiết cần thiết của công trình, có ghi đầy đủ kích thước. Thuyết minh giới thiệu về công trình bao gồm: Sự cần thiết đầu tư xây dựng, vị trí địa lý, điều kiện địa hình, địa chất, đặc điểm về kiến trúc và cấu tạo, mô tả phương án kết cấu từ móng đến mái, điện, nước chỉ tiêu kinh tế. I – GIớI THIệU CHUNG Trong những năm gần đây, tình hình KT , XH phát triển , dân cư đông đúc, các đô thị tập trung đông dân cư, lao dộng sinh sống dẫn đến tình trạng thiếu đất đai sản xuất, sinh hoạt và đặc biệt là vấn đề nhà ở trở nên khan hiếm , chật chội. Vì những nguyên nhân trên, dẫn đến vấn đề bức thiết hiện nay là giải quyết được nhà ở cho số đông dân cư mà không tốn nhiều diện tích đất xây dựng. Vì vậy, nhà nước đã có chủ trương phát triển hệ thống nhà chung cư nhằm giải quyết những vấn đề nêu trên. Công trình mà em giới thiệu dưới đây cũng không nằm ngoài ý nghĩa trên. + Tên công trình : Chung cư tái định cư + Chủ đầu tư : Công ty TMĐT phát triển đô thị + Địa điểm xây dựng : Thành phố Hải phòng + Cấp công trình : cấp I + Diện tích đất xây dựng: 1330 (m2) + Diện tích xây dựng: 558 (m2) + Tổng diện tích sàn: 3703 (m2) + Chiều cao công trình 27,45 (m) tính từ cốt mặt đất. II-giải pháp kiến trúc - kết cấu 1-Giải pháp kiến trúc Công trình gồm 7 tầng : tầng trệt, tầng 2-7 và tầng mái. - Tầng trệt : Chiều cao 3,9 (m), diện tích 558 (m2) .Phía trước là 2 khu bán hàng hoá, thực phẩm phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho dân cư thuộc chung cư và xung quanh khu vực. Phía sau là các nhà để xe, là nơi để xe của toàn chung cư. Ngoài ra còn có khu kĩ thuật , nơi đặt các hệ thống tổng đài , máy bơm, máy phát điện - 6 tầng điển hình : chiều cao mỗi tầng 3,6 (m) diện tích 558 (m2), mỗi tầng gồm 6 căn hộ và cùng chung 1 hành lang giao thông. Mỗi căn hộ gồm có : 1 phòng sinh hoạt, 2 phòng ngủ, 1 bếp ăn + phòng ăn, 1 WC. - Tầng mái : có 1 bể nước mái. - Hình khối kiến trúc đẹp kết hợp với vật liệu, màu sắc, cây xanh tạo sự hài hoà chung cho khu vực, tạo mỹ quan cho đô thị thành phố. - Công trình bằng bê tông cốt thép + tường gạch, cửa kính khung nhôm, tường sơn nước chống thấm, chống nấm mốc, chống bong tróc và ốp đá. Nội thất tường trần sơn nước, nền lát gạch hoa, các khối vệ sinh lát ốp gạch men. - Mặt bằng công trình bố trí kiểu giật các phía giúp điều hoà được không khí, ánh sáng tự nhiên, thông gió tới đều các căn hộ, tạo mỹ quan cho công trình. 2-Giải pháp kết cấu: + Toàn bộ phần chịu lực của công trình là khung BTCT của hệ thống cột và dầm + Tầng mái và các sàn khu vệ sinh đều được xử lý chống thấm trong quá trình đổ bê tông và trước khi hoàn thiện. + Bản sàn có dầm, đảm bảo độ cứng lớn trong mặt phẳng của nó, chiều dày nhỏ, đáp ứng yêu cầu sử dụng, giá thành hợp lý. 3-Hệ thống điện: + Sử dụng điện lưới quốc gia 220/380V 3 pha 4 dây, qua trạm biến thế đặt ngoài công trình, hạ thế đi ngầm qua các hộp kỹ thuật lên các tầng nhà. + Hệ thống tiếp đất thiết bị Rnđ Ê 4 W + Điện năng tính cho hệ thống chiếu sáng trong và ngoài nhà, máy bơm nước, thang máy và nhu cầu sử dụng điện của các hộ dân . + Công suất sử dụng dự trù : 400.000 (W) với dòng điện tổng : 670 (A). 4-Hệ thống nước: a. Cấp nước: + Hệ thống cấp nước cho công trình chủ yếu phục vụ mục đích sinh hoạt và chữa cháy, dùng ống nhựa PVC với các ống nhánh trong các khu WC , dùng ống sắt tráng kẽm đối với tuyến ống bơm nước, ống đứng cấp nước từ mái xuống và hệ thống nước chữa cháy. + Sinh hoạt : tổng cộng dự kiến = 20 m3/ngày cấp nước theo sơ đồ sau : Mạng lưới thành phố ---> Đồng hồ đo nước ---> Bơm ---> Bể nước mái (10m3) ---> Cấp xuống các khu vệ sinh và các nhu cầu khác. b. Thoát nước: + Sinh hoạt : - Lưu lượng thoát nước bẩn : Q =20 (l/s) - Tuyến thoát sinh hoạt sạch đi riêng. - Các phễu sàn có đặt thêm ống xiphông để ngăn mùi , các hố ga thoát nước thiết kế nắp kín. - Có bố trí các ống hơi phụ ở các ống thoát nước đứng dể giảm áp lực trong ống. - Nước thải thoát xuống các bể tự hoại và thoát ra hệ thống thoát nước thành phố. + Nước mưa: Lưu lượng nước mưa : Qmưa = 18 (l/s) từ mái thoát xuống theo các tuyến ống PVC f110 và ống BTCT để thoát ra ngoài mạng lưới thành phố. 5-Hệ thống thông tin liên lạc: Sử dụng hệ thống tổng đài trung tâm để nối kết tới các căn hộ, hệ thống cấp truyền hình và cáp mạng vi tính qua các hộp kĩ thuật. 6- Hệ thống giao thông: + Giao thông đứng : gồm có 1 thang máy với kết cấu bao che được cách nhiệt có thông gió, chống ẩm và chống bụi. và 1 thang bộ đặt tại trung tâm của toà nhà, từ tầng trệt lên tầng mái . + Giao thông ngang : là các sảnh hành lang trung tâm tại mỗi tầng dẫn vào các căn hộ . 7-Hệ thống chữa cháy : + Chữa cháy bằng nước và khí CO2 . Hệ thống báo cháy được lắp ở từng hộ . + Lưu lượng cấp chữa cháy Qcc = 5,6 l/s + Các bình chữa cháy , các vòi chữa cháy được đặt trong các họng cứu hoả ở hành lang sảnh dễ thấy và chữa cháy được mọi vị trí của công trình . + Dùng bơm động cơ nổ để chữa cháy : Q = 20 m3/h ; H ³ 50m . + Dùng các bình xịt CO2 loại 7 kg . + Dùng ống sắt tráng kẽm đối với tuyến ống bơm nước, ống đứng cấp nước từ mái xuống và hệ thống chữa cháy. + Tại các nơi có đặt họng cứu hoả có đầy đủ các hướng dẫn về sử dụng cũng như các biện pháp an toàn, phòng chống cháy nổ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1KienTruc.doc
  • bakBan ve kien truc.bak
  • bakKet cau cau thang.bak
  • bakKet cau khung, cot.bak
  • bakKet cau san_thep san.bak
  • bakm¹t b»ng bè chÝ khung.bak
  • bakSo do khung truc B.bak
  • bakThi cong cau thang.bak
  • bakThi cong mong.bak
  • bakThi cong than.bak
  • bakTong mat bang thi c«ng.bak
  • dwgban thep dam +cot.dwg
  • dwgBan ve kien truc.dwg
  • dwgban ve thep coppy.dwg
  • dwgbo tri thep cot.dwg
  • dwgchuc(ban ve tong hop).dwg
  • dwgKet cau cau thang.dwg
  • dwgKet cau khung, cot.dwg
  • dwgKet cau mong.dwg
  • dwgKet cau san_thep san.dwg
  • dwgKet cau san_thep san+ mat bang don tai.dwg
  • dwgm¹t b»ng bè chÝ khung.dwg
  • dwgSo do khung truc B.dwg
  • dwgthep cau thang coppy.dwg
  • dwgThi cong cau thang.dwg
  • dwgThi cong mong.dwg
  • dwgThi cong than.dwg
  • dwgTong mat bang thi c«ng.dwg
  • dwlBan ve kien truc.dwl
  • dwlKet cau san_thep san.dwl
  • dwlSo do khung truc B.dwl
  • dwlThi cong mong.dwl
  • dwlTong mat bang thi c«ng.dwl
  • xlsBang to hop noi luc 1.xls
  • doc2 bang.doc
  • docbang 27.doc
  • doccot khung (40-48)(phÇn3).doc
  • docdam khung (49-57)(phÇn 4).doc
  • docSan T2 + cau thang (22 - 39)(phÇn 2).doc
  • docTai trong (5-21)(phÇn 1).doc
  • docthi cong 45%.DOC
  • docThi cong phan ngam(82-112).doc
  • docThi cong phan than(152-186).doc
  • docThiet ke mong(58-81).doc
  • logplot.log
  • vlxacad.vlx