Đồ án Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp sữa chữa cơ khí

Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình thì nhiệm vụ đầu tiên là phải xác định được nhu cầu điện của công trình đó. Tùy theo quy mô công trình mà nhu cầu điện xác định theo phụ tải thực tế hoặc phải tính đến sự phát triển sau này. Do đó xác định nhu cầu điện là giải bài toán dự báo phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn. Dự báo phụ tải ngắn hạn là xác định phụ tải của công trình ngay sau khi đưa công trình vào khai thác, vận hành. Phụ tải này thường được gọi là phụ tải tính toán. Như vậy phụ tải tính toán là một số liệu quang trong để thiết kế cung cấp điện. Phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố, do vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là một công việc khó khăn và cũng rất quan trọng. Vì nếu phụ tải tính toán được xác định nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ của các thiết bị, có khi đưa đến cháy nổ và nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế nhiều thì các thiết bị được chọn sẽ quá lớn và sẽ gây lãng phí. Có nhiều phương pháp tính toán phụ tải. Trong thực tế, tùy theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính toán phụ tải cho phù hợp.

doc15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp sữa chữa cơ khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2 : PHỤ TẢI TÍNH TĨAN KHÁI QUÁT: Khi thiết kế cung cấp điện cho một cơng trình thì nhiệm vụ đầu tiên là phải xác định được nhu cầu điện của cơng trình đĩ. Tùy theo quy mơ cơng trình mà nhu cầu điện xác định theo phụ tải thực tế hoặc phải tính đến sự phát triển sau này. Do đĩ xác định nhu cầu điện là giải bài tốn dự báo phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn. Dự báo phụ tải ngắn hạn là xác định phụ tải của cơng trình ngay sau khi đưa cơng trình vào khai thác, vận hành. Phụ tải này thường được gọi là phụ tải tính tốn. Như vậy phụ tải tính tốn là một số liệu quang trong để thiết kế cung cấp điện. Phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố, do vậy xác định chính xác phụ tải tính tốn là một cơng việc khĩ khăn và cũng rất quan trọng. Vì nếu phụ tải tính tốn được xác định nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ của các thiết bị, cĩ khi đưa đến cháy nổ và nguy hiểm. Nếu phụ tải tính tốn lớn hơn phụ tải thực tế nhiều thì các thiết bị được chọn sẽ quá lớn và sẽ gây lãng phí. Cĩ nhiều phương pháp tính tốn phụ tải. Trong thực tế, tùy theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính tốn phụ tải cho phù hợp. Tâm phụ tải: Căn cứ vào vị trí lắp đặt thiết bị trên sơ đồ mặt bằng ,vào cơng suất vào tính chất và chế độ làm việc của các thiết bị cĩ thể chia phân xưởng thành các nhĩm khác nhau.mỗi nhĩm thích ứng với với 1 tủ động lực được cung cấp bởi 1 tủ phân phối cho tịan phân xưởng.việc phân chia nhĩm hợp lý sẽ giúp cho việc thi cơng nhanh hơn dễ chọn các thiết bị khác…. Tâm phụ tải được tính theo cơng thức sau: Trong đó: n: s ố thi ết b ị c ủa nh ĩm. Pđmi: Cơng suất định mức của thiết bị thứ i. Xi: tọa độ của thiết bị theo trục nằm ngang. Yi: tọa độ của thiết bị theo trục nằm đứng. Việc đặt tủ động lực (TĐL), tủ phân phối(TPP) ở tâm phụ tải là nhằm cung cấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất cơng suất nhỏ nhất,chi phí kim lọai màu hợp lý.Việc lựa chọn vị trí cuối cùng cịn phụ thụơc vào cả yếu tố mỹ quan,thuận tiện thao tác,…. Ta áp dụng cơng thức trên để tính tâm phụ tải của từng nhĩm(TĐL) Cơng suất đặt: Cơng suất đặt là tổng cơng suất định mức của các thiết bị tiêu thụ điện trong mạng. Đây khơng phải là cơng suất thực cần cung cấp. Cơng suất định mức Pđm của một thiết bị tiêu thụ điện là cơng suất ghi trên nhãn hiệu máy hoặc ghi trong lý lịch máy. Đối với động cơ đĩ là cơng suất đầu ra (trên trục động cơ). Dịng điện yêu cầu Iđm cung cấp cho động cơ được xác định theo cơng thức sau: Động cơ 3 pha: Iđm = (A) (2.1) Động cơ 1 pha: Iđm = (A) (2.2) Với: Pđm: cơng suất định mức (KW) Uđm: đối với động cơ 3 pha là điện áp dây và đối với động cơ 1 pha là điện áp đặt trên 2 đầu cực của động cơ (V). cos: hệ số cơng suất = Đối với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại như: cần trục, máy hàn khi tính phụ tải điện chúng ta phải quy đổi về cơng suất định mức ở chế độ làm việc dài hạn. Cơng thức quy đổi như sau: Đối với động cơ: P’đm = Pđm Đối với máy biến áp hàn: P’đm = Sđmcos Trong đĩ: P’đm : cơng suất định mức đã quy đổi về chế độ dài hạn. Pđm, Sđm, cos, là các tham số định mức đã cho trong lý lịch máy. Phụ tải trung bình Ptb. Phụ tải trung bình Ptb là một đặc trưng tĩnh của phụ tải trong một khoảng thời gian nào đĩ. Phụ tải trung bình Ptb của các nhĩm hộ tiêu thụ điện năngcho ta căn cứ để đánh giá gần đúng giới hạn của phụ tải tính tốn. Biểu thức tính phụ tải trung bình: Ptb = (W) ; Qtb = (KVAR) Trong đĩ : PTB.nh: Cơng suất tác dụng của nhĩm (KW). QTB.nh: Cơng suất phản kháng của nhĩm (KVAr) tgjnh: Hệ số tgj của nhĩm Hệ số cosj của nhóm: Trong đ ĩ : cosji: Hệ số cosj của thiết bị cĩ trong nhĩm. Trong đĩ : U = 380 ( V ) = lấy chung = 0.85 Phụ tải tính tốn Ptt: Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài khơng đổi, tương đương với phụ tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nĩi cách khác phụ tải tính tốn cũng làm nĩng dây dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra. Hệ số sử dụng ksd (theo tiêu chuẩn IEC) Hệ số sử dụng của một thiết bị ksd, hay của nhĩm thiết bị là tỷ số giữa cơng suất trung bình và cơng suất tác dụng. Hệ số sử dụng của một thiết bị: ksd = (2.3) Hệ số sử dụng của một nhĩm thiết bị: Ksd = (2.4) Với: n: số thiết bị trong nhĩm. Pđmi: cơng suất định mức của thiết bị thứ i. Hệ số sử dụng xét trong ca mang tải lớn nhất là chỉ tiêu cơ bản của đồ thị phụ tải. Nếu cĩ đồ thị phụ tải thì hệ số sử dụng được tính như sau: Ksd = (2.5) Hệ số sử dụng nĩi lên mức độ sử dụng, mức độ khai thác cơng suất của thiết bị điện trong khoảng thời gian xem xét. Hệ số sử dụng là một số liệu để tính phụ tải tính tốn. Hệ số cơng suất tác dụng cực đại Kmax Hệ số cơng suất tác dụng cực đại là tỷ số giữa cơng suất tính tốn và cơng suất tác dụng trung bình trong khoảng thời gian đang xét: Kmax = (2.7) Hệ số cực đại thường được tính ứng với ca làm việc cĩ phụ tải lớn nhất. Hệ số cực đại phụ thuộc vào số thiết bị hiệu quả nhq, hệ số sử dụng và các yéu tố khác đặc trưng cho chế đọ làm việc của các thiết bị trong nhĩm. Cơng thức tính Kmax rất phức tạp, trong thực tế người ta tính Kmax theo đường cong Kmax = f(Ksd,nhq). Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại Kmax và cơng suất trung bình Ptb (cịn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq): Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác, áp dụng cho bất kỳ nhĩm thiết bị nào kể cả nhĩm thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại và cĩ lợi là xét đến tổng phụ tải cực đại của từng nhĩm thiết bị (gồm các thiết bị làm việc cĩ cơng suất khác nhau). Cơng thức tính như sau: Tính số thiết bị hiệu quả: (2.13) Với: Pđmi là cơng suất định mức của thiết bị thứ i Số thiết bị hiêu quả của nhĩm n thiết bị được định nghĩa là một số quy đổi nhq thiết bị cĩ cơng suất định mức và chế độ làm việc giơng nhau và gây nên phụ tải tính tốn bằng phụ tải thật tiêu thụ bởi n thiết bị đĩ. Xác định phụ tải tính tốn theo nhq: Nếu: n < 4 và nhq < 4, ta tính theo cơng thức sau: (KW) (2.14) (KVAR) (2.15) Với: n là số thiết bị thực tế trong nhĩm (n <4). tgjđmi ứng với hệ số cơng suất định mức của thiết bị thứ i. Khi khơng cĩ số liệu về trị số cosjđmi thì ta lấy cosj = 0,8. Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì: (2.16) Nếu n 4 và nhq < 4 ta tính theo cơng thức sau: ; (2.17) Q = (2.18) Trong đĩ: kpti: hệ số phụ tải của thiết bị thứ i. Khi khơng cĩ số liệu chính xác về kpt và cosjđm, ta cĩ thể lấy giá trị trung bình của chúng như sau: Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn: kpt = 0,9 và cosj = 0,8. Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lập lại: kpt = 0,75 và cosj = 0,7 Nếu: nhq 4. Tìm Kmax theo nhq và Ksd: Ptt = Kmax.Ksd.Pđm = Kmax.Ptb (KW) (2.19) Nếu nhq 10: Qtt = 1.1Qtb (KVAR) (2.20) Nếu nhq > 10: Qtt = Qtb (KVAR) (2.21) Đối với các thiết bị cĩ phụ tải đồ thị bằng phẳng (các máy bơm, quạt, máy nén khí, v.v…) phụ tải tính tốn cĩ thể lấy bằng phụ tải trung bình: Ptt = Ptb = Ksd.Pđm (KW). (2.22) Nếu trong mạng cĩ các thiết bị một pha thì phải phân bố tương đối đều các thiết bị đĩ lên ba pha của mạng. Tính phụ tải tính tốn cho thiết bị một pha: Nếu trong mạng cĩ các thiết bị một pha thì ta phải phân phối các thiết bị đĩ lên ba pha của mạng điện sao cho mức độ khơng cân bằng giữa các pha là ít nhất. Khi đĩ: Nếu tại điểm cung cấp (tủ phân phối, đường dây chính…) phần cơng suất khơng cân bằng bé hơn 15% tổng cơng suất tại điểm đĩ thì các thiết bị một pha được coi như thiết bị ba pha cĩ cơng suất tương đương, tức là nếu: SPkhơng cân bằng £ 0,15SPcân bằng thì phụ tải khơng cân bằng được tính như phụ tải cân bằng. Nếu phần cơng suất khơng cân bằng lớn hơn 15% tổng cơng suất các thiết bị ở điểm xét, thì phụ tải tính tốn quy đổi về ba pha ptt(3pha) của các thiết bị một pha được tính như sau: Trường hợp thiết bị một pha nối vào điện áp pha của mạng điện thì: Ptt(3pha) =3P1pha(max) (2.23) Với p1pha(max): tổng cơng suất các thết bị một pha của pha cĩ phụ tải lớn nhất. Trường hợp thiết bị một pha nới vào điện áp dây của mạng điện thì: Ptt(3pha)=.P1pha. (2.24) Trường hợp trong mạng vừa cĩ thiết bị một pha nối vào điện áp pha, lại vừa cĩ thiết bị một pha nối vào điện áp dây, thì ta phải quy đổi các thiết bị nối vào điện áp dây thành thiết bị nối vào điện áp pha. Phụ tải tính tốn một pha bằng tổng phụ tải của thiết bị một pha nối vào điện áp pha và phụ tải quy đổi của thiết bị một pha nối vào điện áp dây. Sau đĩ, ta sẽ tính phụ tải ba pha bằng 3 lần phụ tải của pha cĩ phụ tải lớn nhất: Ptt(3pha) =3P1pha(max). Phụ tải tính tốn đỉnh nhọn: Phụ tải cực đại kéo dài trong khoảng thời gian từ 1¸2 giây thì gọi là phụ tải đỉnh nhọn. Phụ tải đỉnh nhọn thường được tính dưới dạng dịng điện đỉnh nhọn Iđn. Dịng điện này dùng để kiểm tra độ lệch điện áp, chọn các thiết bị bảo vệ, tính tốn tự khởi động của động cơ… Ngồi việc quan tâm đến giá trị Iđn, ta cần quan tâm đến tần số xuất hiện của nĩ. Dịng điện đỉnh nhọn xuất hiện khi khởi động động cơ khơng đồng bộ, lị hồ quang hay máy hàn làm việc… Đối với một máy, dịng điện đỉnh nhọn chính là dịng điện mở máy. Iđn = Imm = kmm.Iđm (2.25) Trong đĩ kmm: hệ số mở máy của động cơ. Khi khơng cĩ số liệu chính xác thì bội số mở máy cĩ thể lấy như sau: Đối với động cơ điện khơng đồng bộ roto lồng sĩc: Kmm = 5¸7. Đối với động cơ điện một chiều hay động cơ khơng đồng bộ roto dây quấn: kmm = 2,5. Đối với máy biến áp hàn: Kmm = 3 Đối với lị điện trở: Kmm = 1 Đối với một nhĩm máy, dịng điện đỉnh nhọn được tính như sau: Iđn = {Ikđmax +[ Itt – ksd.Iđm(max)]} (2.26) Trong đĩ: : dịng mở máy lớn nhất của thiết bị trong nhĩm. : dịng tính tốn của nhĩm thiết bị. ksd: hệ số sử dụng của thiết bị cĩ dịng khởi động lớn nhất. Tĩm lại ta sẽ sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại Kmax và cơng suất trung bình Ptb để tính tốn trong xí nghiệp. TÍNH TĨAN CHI TIẾT : PH ÂN X ƯỞNG NGUỘI VÀ LẮP RÁP Tính tốn tâm phụ tải của nhĩm thiết bị phân xưởng Bảng 1: Thống kê thơng số thiết bị nhĩm I. STT Tên thiết bị Số lượng Pđm (Kw) Iđm (A) X (cm) Y (cm) 1 Khoan Bàn 1 3 7,6 3 3 2 Khoan Bàn 1 3 7,6 7 5 3 Khoan Bàn 1 3 7,6 3 7 4 Khoan Bàn 1 3 7,6 7 9 5 Khoan Đứng 1 2.8 7,09 3 11 6 Khoan Đứng 1 2.8 7,09 7 13 7 Khoan Đứng 1 2.8 7,09 3 15 8 Khoan Đứng 1 2.8 7,09 7 17 9 Khoan Đứng 1 2.8 7,09 3 19 10 Khoan Đứng 1 2.8 7,09 7 21 11 Khoan Đứng 1 2.8 7,09 3 23 Tổng cộng 11 31.6 Tọa độ tâm phụ tải nhĩm I: Vậy tâm phụ tải nhĩm I là: (4,8;12,8) (cm) Ta đặt tủ động lực tại vị trí tâm phụ tải là tối ưu nhất, sẽ ít tổn hao nhất. Tuy nhiên để thuận tiện cho việc thao tác lắp đặt trong phân xưởng ta nên dời vị trí đặt tủ động lực về vị trí thích hợp dễ thao tác như nơi gần tường, tránh đường đi... V ị trí tủ động lựcI sau khi chọn: X = 0 (m) Y = 13(m) Bảng 2 : Thống kê thơng số thiết bị nhĩm II. STT Tên thiết bị Số lượng Pđm (Kw) Iđm (A) X(cm) Y(cm) 1 Cầu Trục 1 24 61,3 19 8 2 Khoan Đứng 1 4.5 11,4 19 13 3 Hàn Điểm 1 6 15,2 19 18 4 Tổng Nhĩm 2 3 34.5 V ị trí tủ động lực II : X = 19(m) Y = 13(m) V ị trí tủ động lực II sau khi chọn: X = 25 (m) Y = 13(m) Bảng 3 : Thống kê thơng số thiết bị nhĩm III STT Tên thiết bị Số lượng Pđm (Kw) Iđm (A) Tọa độ X(cm) Tọa độ Y(cm) 1 Mài Thơ 1 2.8 7,09 22 22 2 Mài Thơ 1 2.8 7,09 18 24 3 M ài X ọc 1 2.8 7,09 22 26 4 M ài X ọc 1 2.8 7,09 18 28 5 M ài Ph á 1 2.8 7,09 20 30 6 C ưa 1 2.8 7,09 16 32 7 C ưa 1 2.8 7,09 22 34 8 Nén Cắt Liên Hợp 1 1.7 4,3 18 36 9 Nén Cắt Liên Hợp 1 1.7 4,3 22 38 10 Khoan Hứng Tâm 1 4.5 11,9 18 40 11 Bàn Nguội 1 2.8 7,09 22 42 Tổng Nhĩm III 11 30.3 V ị trí tủ động lực III : X = 19,9(m) Y = 32(m) V ị trí tủ động lực III sau khi chọn: X = 25 (cm) Y = 30 (cm) Bảng 4 : Thống kê thơng số thiết bị nhĩm IV STT Tên thiết bị Số lượng Pđm (Kw) Iđm (A) Tọa độ X(cm) Tọa độ Y(cm) 1 Máy Hàn 1 12.5 31,6 5 30 2 Máy Hàn 1 12.5 31,6 5 34 3 Máy Hàn 1 6 15.2 5 38 4 B àn Nguội 1 2.8 7,09 5 42 5 T ổng Nh ĩm IV 4 33.8 V ị trí tủ động lựcIV : X = 5(m) Y = 36(m) V ị trí tủ động lựcIV sau khi chọn: X = 0 (m) Y = 30 (m) Ta cũng áp dụng cơng thức trên để tính tâm phụ tải của tịan phân xưởng (TPP): V ị trí Tủ Phân Phối sau khi chọn: X = 0 (cm) Y = 20,9 (cm) PHÂN XƯỞNG TIỆN Bảng 1 : Thống kê thơng số thiết bị nhĩm I : STT T ÊN THI ẾT B Ị P đm (KW) I đm (A) X (m) Y(m) 1 Máy Tiện 14 35,4 16 40 2 Máy Tiện 1,5 3,8 20 38 3 Máy Tiện Trục 10 25,3 16 36 4 Máy Tiện 8,1 20,3 20 34 5 Máy Tiện 3,7 9,37 18 31 6 Máy Tiện Trục 10 25,3 16 28 7 M áy Ti ện 3,7 9,37 20 26 8 M áy Ti ện 0,736 1,86 16 24 Tổng Nhĩm I V ị trí tủ động lựcIV : X = 15,25 (m) Y = 32,125 (m) V ị trí tủ động lựcIV sau khi chọn: X = 25(m) Y = 30 (m) Bảng 2 : Thống kê thơng số thiết bị nhĩm II : STT T ÊN THI ẾT B Ị P đm (KW) I đm (A) X (m) Y(m) 9 Máy Tiện 20 50,6 16 19 10 Máy Tiện 1,5 3,8 20 16 11 Máy Tiện 10 25,3 18 13 12 Máy Tiện 4,5 11,4 20 10 13 Máy Tiện 20 50,6 16 7 14 Máy Tiện 3,7 9,37 19 4 Tổng Nhĩm II V ị trí tủ động lựcIV : X = 18,2 (m) Y = 11,5 (m) V ị trí tủ động lựcIV sau khi chọn: X = 25(m) Y =13 (m) Bảng 3: Thống kê thơng số thiết bị nhĩm III : STT T ÊN THI ẾT B Ị P đm (KW) I đm (A) X (m) Y(m) 15 Máy Tiện 0,736 1,86 6 4 16 Máy Tiện Ren 3,7 9,73 3 7 17 Máy Tiện Trục 10 25,3 8 9 18 Máy Tiện Ren 3,7 9,37 3 11 19 Máy Tiện Trục 10 25,3 8 13 20 Máy Tiện Trục 8,1 20,5 3 15 21 Máy Tiện 1,5 3,8 8 17 22 Máy Tiện 4,5 11,4 3 20 23 Máy Tiện 4,5 11,4 8 22 24 Máy Tiện 4,5 11,4 3 25 Tổng Nhĩm III V ị trí tủ động lựcIV sau khi chọn: X = 0 (m) Y = 13 (m) Bảng 4 : Thống kê thơng số thiết bị nhĩm IV : STT T ÊN THIẾT B Ị P đm (KW) I đm (A) X (m) Y(m) 25 Máy Tiện 3,7 9,73 7 28 26 Máy Tiện 10 25,3 4 31 27 Máy Tiện 8,1 20,5 7 33 28 Máy Tiện 1,5 3,8 4 35 29 Máy Tiện 14 35,4 7 37 30 Máy Tiện 4,5 11,4 4 39 31 Máy Tiện 1,5 3,8 7 41 Tổng Nhĩm IV V ị trí tủ động lựcIV : X = 5,71(m) Y = 34,86(m) V ị trí tủ động lựcIV sau khi chọn: X = 0 (m) Y = 30 (m) Ta cũng áp dụng cơng thức trên để tính tâm phụ tải của tịan phân xưởng (TPP): V ị trí Tủ Động Lực sau khi chọn: X = 56 (cm) Y = 0 (cm) PH ÂN X Ư ỞNG Phay - b ào - doa Bảng 1 : Thống kê thơng số thiết bị nhĩm I : STT T ÊN THI ẾT B Ị P đ m (KW) I đm (A) X (m) Y(m) 1 Phay Đứng 7 17,3 3 2 2 Phay Đứng 7 17,3 7 4 3 Phay Đứng 7 17,3 3 6 4 Phay Đứng 7 17,3 6 8 5 Phay Ngang 4,5 11,4 4 10 6 Phay Ngang 4,5 11,4 4 14 7 Phay Ngang 4,5 11,4 6 16 8 Phay Ngang 4,5 11,4 2 18 9 Phay R ăng 4,5 11,4 4 20 10 Phay R ăng 4,5 11,4 4 23 T ổng Nh ĩm I V ị trí tủ động lựcIV : X = 4,3(m) Y = 12,1(m) V ị trí tủ động lựcIV sau khi chọn: X = 0(m) Y = 13(m) Bảng 2 : Thống kê thơng số thiết bị nhĩm II : STT T ÊN THI ẾT B Ị P đm (KW) I đm (A) X (m) Y(m) 11 M áy X ĩay 3,7 9,37 3 26 12 M áy X ĩay 3,7 9,37 6 28 13 M áy Dập T ấm 4,5 11,4 3 30 14 M áy Dập T ấm 4,5 11,4 6 32 15 M áy Dập T ấm 4,5 11,4 3 34 16 M áy Dập T ấm 4,5 11,4 6 36 17 M áy Doa Ngang 10 25,3 3 38 18 M áy Doa Ngang 10 25,3 6 40 19 M áy Doa Ngang 10 25,3 3 42 T ổng Nh ĩm II V ị trí tủ động lựcII : X = 4,33(m) Y = 34 (m) V ị trí tủ động lựcII sau khi chọn: X = 0 (m) Y = 30 (m) Bảng 3 : Thống kê thơng số thiết bị nhĩm III : STT T ÊN THI ẾT B Ị P đm (KW) I đm (A) X (m) Y(m) 20 B ào Ngang 1,5 3,8 19 2 21 B ào Ngang 1,5 3,8 19 5 22 B ào Đ ứng 10 25,3 14 7 23 B ào Đ ứng 10 25,3 16 9 24 M ài Tr ịn 7 17,7 19 11 25 M ài Tr ịn 7 17,7 16 13 26 M ài Tr ịn 7 17,7 19 15 27 M ài Ph ẳng 2,8 7,09 16 17 28 M ài Ph ẳng 2,8 7,09 20 19 T ổng Nh ĩm III V ị trí tủ động lựcIII : X = 17,5(m) Y = 10,9(m) V ị trí tủ động lựcIII sau khi chọn: X = 25 (m) Y = 13 (m) Bảng 4 : Thống kê thơng số thiết bị nhĩm IV : STT T ÊN THI ẾT B Ị P đm (KW) I đm (A) X (m) Y(m) 29 Mài Phẳng trục 2,8 7,09 16 23 30 Mài Phẳng trục 2,8 7,09 18 25 31 Mài Phẳng trục 2,8 7,09 15 27 32 mài Thơ 2,8 7,09 20 29 33 mài Thơ 2,8 7,09 17 31 34 mài Thơ 2,8 7,09 20 33 35 Doa Ngang 10 25,3 18 35 36 Fay răng 4,5 11,4 21 37 37 Fay răng 4,5 11,4 16 39 38 Mài Trịn 4,5 11,4 21 41 T ổng Nh ĩm IV V ị trí tủ động lựcIV : X = 18,2 (m) Y = 32 (m) V ị trí tủ động lựcIV sau khi chọn: X = 25 (m) Y = 30 (m) Ta cũng áp dụng cơng thức trên để tính tâm phụ tải của tịan phân xưởng (TPP): V ị trí Tủ Động Lực sau khi chọn: X = 91 (cm) Y = 0 (cm) PH ÂN X ƯỞNG NGUỘI - LẮP RÁP Phụ tải tính tốn nhĩm II (TDL II): Tổng số thiết bị c ĩ trong nhĩm là: n = 3. 1.xác định hệ số cơng suất nhĩm 2: Trong đĩ : U = 380 ( V ) = Lấy Chung = 0.85 T ừ các số liệu đã cho => = 0,7 => Tg nh ĩm 1 = 1,02 2.xác định h ệ số cơng suất nhĩm 1: Ksd.nh1 = L ấy Chung = 0,85 3.Xác định phụ tải trung bình của nhĩm 2: 4.Số thi ết b ị l àm vi ệc hi ệu qu ả:nhq 5.H ệ s ố c ực đ ại :Kmax Để t ìm h ệ s ố c ực đ ại Kmax theo nhq v à Ksd.Ta tra b ảng h ệ s ố c ực đại Kmax theo Ksd và nhq MCCĐ của TS PHAN THỊ THU VÂN. Ta cĩ : Ksdnhĩm1 = 0,2 nhq = 2 Kmax = 0 6.Xác định phụ tải tính tĩan nhĩm 2: = 29,33 (KVAr) = 45,28 (KVAr) 7.xác định phụ tải đỉnh nhọn nhĩm 2:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuong 2. PTTT 1.doc
  • docchuong 1.tongquan.doc
  • docChuong 2. PTTT 2.doc
  • docChuong 3.thiet ke chieu sang1.doc
  • docChuong 3.thiet ke chieu sang2.doc
  • docChuong 4.chon may bien ap.doc
  • docchuong 5.chon day.doc
  • docChuong 6.tinh sut ap1.doc
  • docChuong 6.tinh sut ap2.doc
  • docChuong 7.tinh ngan mach 1.doc
  • docChuong 7.tinh ngan mach 2.doc
  • docChuong 8.so do noi dat va chong set.doc
  • docloi cam on.doc
  • dwgmatbang.dwg
  • docmuc luc1.doc
  • docphu luc CS.doc
  • docTAILIU~2.DOC
  • docTo bia luan van.doc