3.3.2 Chọn các kích thước kết cấu dao phay đĩa module
Với m = 6; Z = 40, kích thước kết cấu dao được chọn theo bảng 6.6 và 6.7 [1] được thể hiện trên bản vẽ chi tiết như sau:
- Đường kính ngoài: D = 105
- Đường kính lỗ gá: d = 32+0,019
- Chiều rộng dao: B = 21,5
- Số răng của dao: Z = 11
- Lượng hớt lưng: K = 8
- t = 34,8+0,34
- Các thành phần khác: t1 = 19,5; t2 = 9,5; r1 = 0,8; r2 = 1,5; r = 2; c = 1,8; δ = 220; b = 8,1+0,2
3.4 Điều kiện kỹ thuật của dao
- Vật liệu dao:thép P18
- Độ cứng phần cắt đạt HRC= 62- 65
- Độ đảo đường kính ngoài 0,03
- Độ đảo mặt đầu 0,03
- Độ bóng:
+ Mặt trước,mặt lỗ gá dao và các mặt tựa không thấp hơn 0,32
+ Mặt hớt lưng của hình dáng răng không thấp hơn 0,63
31 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế dụng cụ công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI
Bộ môn GCVL và DCCN
Họ và tên: Vũ Ngọc Phúc
Lớp: Kỹ thuật cơ khí 01 – K60
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ MÔN HỌC
THIẾT KẾ DỤNG CỤ CÔNG NGHIỆP
1. Thiết kế dao tiện định hình để gia công chi tiết như hình vẽ. Vật liệu chi tiết CT45 có σb=750Mpa(≈75KG/mm2)
Pa
L1
L2
L3
L4
Ø1
Ø2
R
1
20
12
28
10
22
50
20
2
22
10
30
10
20
52
21
3
21
12
28
10
21
54
22
4
20
10
32
10
24
56
24
5
21
12
30
10
26
50
26
6
18
10
30
10
30
52
20
2. Thiết kế dao chuốt lỗ then hoa có chiều dài lỗ chuốt L=25mm, các kích thước khác theo bảng dưới. Vật liệu làm chi tiết có lỗ then hoa CT45 σb=750Mpa (≈75KG/mm2)
P/a
Kích thước then hoa lắp ghép
1
D-8x36x40H7f7x7F8f7
2
D-8x42x46H7f7x9F8f7
3
D-8x46x50H7f7x9F8f7
4
D-8x52x58H7f7x10F8f7
5
D-8x56x62H7f7x10F8f7
3. Thiết kế dao phay đĩa modul để gia công bánh răng bằng CT45 có σb=750Mpa(≈75KG/mm2), theo bộ 8 con dao, góc ăn khớp α0=20o , hệ số dịch chỉnh ξ=0
P/a
1
2
3
4
5
m
4
5
6
7
8
Z
21÷25
26÷34
35÷54
26÷34
35÷54
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Người hướng dẫn: T.S Trần Xuân Thái
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1
Hình dạng chi tiết cần gia công
2
Hình 1.2
Cấu tạo chi tiết cần gia công
3
Hình 1.3
Chia điểm trên cung tròn R
4
Hình 1.4
Sơ đồ tính toán các thông số profile dao
5
Hình 1.5
Kích thước cơ bản của dao
8
Hình 1.6
Các kích thước phần phụ
9
Hình 1.7
Profile dao trong tiết diện trùng mặt trước
10
Hình 1.8
Profile dao trong tiết diện vuông góc mặt sau
10
Hình 2.1
Thông số lỗ then hoa
12
Hình 2.2
Sơ đồ chuốt
12
Hình 2.3
Cấu tạo dao chuốt
13
Hình 2.4
Dạng răng và rãnh trog tiết diện chiều trục
15
Hình 2.5
Mặt cắt ngang dao chuốt lỗ then hoa
17
Hình 2.6
Cấu tạo phần đầu dao chuốt
20
Hình 2.7
Dẫn hướng phía trước dao chuốt lỗ then hoa
20
Hình 2.8
Lỗ tâm
21
Hình 3.1
Sơ đồ tính toán profile bánh răng thân khai
24
Hình 3.2
Đường thân khai của đường tròn
24
PHẦN I: THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH
Nhiệm vụ cơ bản của quá trình thiết kế dao tiện định hình được tiến hành theo trình tự sau:
- Phân tích hình dạng, độ chính xác yêu cầu của chi tiết để chọn kiểu dao cho phù hợp.
- Chọn góc độ dao.
- Chọn điểm cơ sở để tính toán chiều cao profile dao.
- Thiết kế kết cấu dao.
1.1 Yêu cầu đề bài
Thiết kế dao tiện định hình với các yêu cầu sau:
- Vật liệu gia công: Phôi thép CT45 có σb=750Mpa(≈75KG/mm2)
- Hình dạng chi tiết:
Hình 1.1: Hình dạng chi tiết cần gia công
1.2 Phân tích chi tiết để chọn kiểu dao
Chi tiết có dạng mặt trụ tròn xoay trên đó bao gồm các mặt côn, mặt trụ và mặt cong cho nên ta chọn dao tiện định hình lăng trụ chứ không chọn dao tròn, tuy khó chế tạo nhưng nó có các ưu điểm sau :
+ Độ cứng vững cao hơn, chính xác hơn.
+ Tránh được sai số loại 2 (sai số do nội tại dao tròn)
+ Việc mài sắc lại đơn giản hơn (chỉ mài theo mặt phẳng song song với mặt trước cũ)
Dựa vào cơ tính của vật liệu gia công ta chọn vật liệu làm dao là thép gió P18 vì
+ Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62÷65 HRC.
+ Tính cứng nóng cao, chống mài mòn rất tốt
+ Tính công nghệ rất tốt, cắt gọt ở tốc độ cao.
+ Được sử dụng rất phổ biến.
1.3 Cách gá dao
Dạng bề mặt của chi tiết cần gia công có cấu tạo như hình:
Hình 1.2: Cấu tạo của chi tiết cần gia công
Chi tiết có profile dạng côn ở đoạn 1-2 . Khi gia công, chi tiết quay quanh trục của nó và lưỡi cắt sẽ cắt ra bề mặt chi tiết. Trong chuyển động tương đối, bề mặt côn 1-2 của chi tiết được coi như do lưỡi cắt là đoạn thẳng nằm trong mặt trước T-T quay quanh trục tạo thành. Vì có góc trước γ nên mặt trước T-T không đi qua trục chi tiết (trục quay). Do đó biên dạng của chi tiết tạo thành có dạng mặt hyperboloid tròn xoay và do đó gây ra sai số ∆1 so với bề mặt côn yêu cầu 1-2.
Để khử sai số ∆1 ta có thể sử dụng dao tiện định hình gá nâng nhưng khi đó do tồn tại mặt cong 3-4 nên ta phải chế tạo 2 con dao để tiến hành gia công chi tiết. Do đó sẽ gây nên sự phức tạp khi gia công và thiết kế dao.
Từ yêu cầu độ chính xác của loạt chi tiết không cần cao quá, ta chọn thiết kế dao tiện định hình gá thẳng để gia công loạt chi tiết này.
1.4 Thiết kế dao
1.4.1 Chọn điểm cơ sở
Để tiện cho việc tính toán ta chọn điểm cơ sở theo nguyên tắc : điểm cơ sở là điểm nằm ngang tâm chi tiết, gần tâm chi tiết nhất (xa chuẩn kẹp dao nhất). Vậy ta chọn điểm cơ sở là điểm 1 như trên hình 1.3.
Tại điểm cơ sở 1, dao có góc trước γ, góc sau α.
Để tiện cho việc tính toán ta chia cung tròn R thành 7 điểm như sau:
Hình 1.3: Chia điểm trên cung tròn R
sinβ2=L32R=711 => β=79,0424°
Với : Δβ=β6=79,04o6=13,17o
1.4.2 Chọn góc trước γ, góc sau α
Với vật liệu gia công là thép C45 σb=750Mpa(≈75KG/mm2), tra theo bảng 3.1 trong 16 ta chọn: góc trước γ=20o , góc sau α=12o
1.4.3 Tính toán chiều cao profile dao
Sơ đồ tính toán các thông số profile dao tại 1 điểm i bất kỳ trên lưỡi cắt được biểu diễn như sau:
Hình 1.4: Sơ đồ tính toán các thông số profile dao
Xét điểm i bất kỳ trên profin chi tiết ta có điểm i’ tương tứng trên profin dao :
Gọi chiều cao profin của dao tại điểm i’ là hi
a) Xây dựng công thức xác định profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước (τi )
Thiết lập hệ tọa độ (1lτ) với:
+ Trục l song song với đường tâm chi tiết
+ Trục τ vuông góc với l và nằm trong mặt trước của dao
Với mỗi điểm i trên chi tiết cho ta điểm i’ trên profile dao nên ta có tọa độ của i’ là:
li'=liτi'=?
τi’ : Chiều cao profile dao tại điểm i’ trong tiết diện trùng mặt trước.
Từ sơ đồ tính ta có:
τi=Ci-B
B=r1.cosγ
Ci=ri.cosγi
A=ri.sinγi=r1.sinγ
ð sinγi=r1ri.sinγ
ð γi=arcsinr1ri.sinγ
ð τi=ri.cosarcsinr1ri.sinγ-r1.cosγ
b) Xây dựng công thức xác định profile dao trong tiết diện vuông góc với mặt sau (hi )
Thiết lập hệ tọa độ (1lh) với:
+ Trục l song song với đường tâm chi tiết
+ Trục h vuông góc với l và vuông góc với mặt sau của dao
Với mỗi điểm i trên chi tiết cho ta điểm i’ trên profile dao nên ta có tọa độ của i’ là:
li'=lihi'=?
hi’ : Chiều cao profile dao tại điểm i’ trong tiết diện vuông góc với mặt sau.
Từ sơ đồ tính ta có:
hi'=τi.sinβ
ðhi=τi.cos(α+γ)
ð hi=ri.cosarcsinr1ri.sinγ-r1.cosγ.cos(α+γ)
c) Tính toán profile dao tại các điểm
Tại điểm 1:
r1=10,5mm
γ1=arcsinr1r1.sinγ=γ=20o
C1=r1.cosγi=10,5.cos(20o)=9,8668(mm)
τ1=r1.cosγ-r1.cosγ=0
h1=τ1.cos(α+γ)=0
Tại điểm 2, 3, 9, 10:
r2=r3=r9=r10=27(mm)
γ2=γ3=γ9=γ10=arcsinr1r2.sinγ=arcsin10,527.sin20o=7,64°
C2=C3=C9=C10=ri.cosγi=27.cos(7,64o)=26,7601(mm)
τ2=τ3=τ9=τ10=ri.cosγi-r1.cosγ
ð τ2=τ3=τ9=τ10=27.cos(7,64o)-10,5.cos(20o)=16,8935(mm)
h2=h3=h9=h10=τi.cos(α+γ)=16,8935.cos32o=14,3265(mm)
Tại điểm 4, 8:
r4=r8=25,3235(mm)
γ4=γ8=arcsinr1r4.sinγ=arcsin10,525,3235.sin20o=8,15o
C4=C8=r4.cosγi=25,3532.cos(8,15o)=25,0970(mm)
τ4=τ8=r4.cosγ4-r1.cosγ=25,3532.cos8,15°- 10,5.cos(20°)=15,2303(mm) h4=h8=τ4.cos(α+γ)=12,9161(mm)
Tại điểm 5, 7:
r5=r7=23,6470(mm)
γ5=γ7=arcsinr1r5.sinγ=arcsin10,523,6470.sin20o=8,74o
C5=C7=r5.cosγi=23,6470.cos(8,74o)=23,3727(mm) τ5=τ7=r5.cosγ5-r1.cosγ=23,6470.cos8,74°- 10,5.cos(20°)=13,5056(mm) h5=h7=τ5.cos(α+γ)=11,4534(mm)
Tại điểm 6:
r6=21,9706(mm)
γ6=arcsinr1r6.sinγ=arcsin10,521,9706.sin20o=9,41o
C6=r6.cosγ6=21,9706.cos(9,41o)=21,6751(mm)
τ6=r6.cosγ6-r1.cosγ=21,9706.cos9,41°-10,5.cos20°=11,8081(mm)
h6=τ6.cos(α+γ)=10,0139(mm)
Ta có bảng tính toán profile dao như sau:
Điểm
ri (mm)
A (mm)
γi
sinγi
Ci (mm)
τi (mm)
hi (mm)
1
10,5
3,5912
20
0,3420
9,8668
0
0
2
27
7,64
0,1329
26,7601
16,8935
16,8935
3
27
7,64
0,1329
26,7601
16,8935
16,8935
4
25,3235
8,15
0,1418
25,0970
15,2303
12,9161
5
23,6470
8,74
0,1520
23,3727
13,5056
11,4534
6
21,9706
9,41
0,1635
21,6751
11,8081
10,0139
7
23,6470
8,74
0,520
23,3727
13,5056
11,4534
8
25,3235
8,15
0,1418
25,0970
15,2303
12,9161
9
27
7,64
0,1329
26,7601
16,8935
16,8935
10
27
7,64
0,1329
26,7601
16,8935
16,8935
1.4.4 Kết cấu dao
Chiều sâu cắt lớn nhất của chi tiết:
tmax=dmax-dmin2=54-212=16,5(mm)
dmax , dmin : đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của chi tiết
Dựa vào chiều sâu cắt lớn nhất tmax = 16,5 mm, tra bảng 3.2[1] ta được kích thước cơ bản của dao: (mm)
B = 35 H = 90 E = 10 A = 40
F = 25 r = 1,0 d = 10 M = 55,77
Hình 1.5: Kích thước cơ bản của dao
Chiều rộng lưỡi cắt :
Phần phụ profin của dụng cụ có kích thước như trên hình:
Hình 1.6: Các kích thước phần phụ
Chọn kích thước của phần phụ như sau:
b = 1 mm
g: Chiều rộng lưỡi dao cắt đứt, g = 2 mm
f: Chiều rộng vát của chi tiết, f = 1 mm
c = f + g + 1 = 4 mm
φ1=45o;φ=45o
d=(c-g).tanφ1+2=(4-2).tan45o+2=4mm
Chiều rộng toàn bộ dao :
L = Lc + b + g + f + c + d = 71 + 1 + 2 + 1 + 4 + 4 = 83 mm
a) Profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước
li
τi
Hình 1.7: Profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước
b) Profile dao trong tiết diện vuông góc với mặt sau
li
hi
Hình 1.8: Profile dao trong tiết diện vuông góc với mặt sau
e1.5 Điều kiện kỹ thuật của dao
Vật liệu : Thép gió P18
Độ cứng sau nhiệt luyện : HRC=62 ¸65
Độ nhám bề mặt :
- Mặt trước : Ra = 0,32mm
- Mặt sau : Ra = 0,63mm
- Mặt tựa thân dao: Ra = 0,63 mm
Sai lệch các góc :
- Sai lệch góc trước : γ=20o±1o
- Sai lệch góc sau : α=12o±1o
- Sai lệch góc sắc : β±30'
1.6 Bản vẽ chế tạo dao tiện định hình
PHẦN II: THIẾT KẾ DAO CHUỐT
Nhiệm vụ cơ bản của quá trình thiết kế dao chuốt được tiến hành theo trình tự sau:
- Phân tích hình dạng, độ chính xác yêu cầu của chi tiết để chọn kiểu dao cho phù hợp.
- Chọn vật liệu làm dao.
- Thiết kế kết cấu dao.
2.1 Yêu cầu đề bài
Thiết kế dao chuốt lỗ then hoa có thông số như sau:
D-8x46x50H7f7x9F8f7
- Chiều dài lỗ chuốt: L = 25 mm
- Định tâm theo đường kính ngoài
- Số răng: Z = 8
- Đường kính trong: d = 46 mm
- Đường kính ngoài: D = 50 mm
- Lắp ghép theo yếu tố định tâm theo H7/f7
- Cấp chính xác gia công cần đạt H7
- Chiều rộng then: b = 9
- Vật liệu chế tạo: Thép 45
Hình 2.1: Thông số lỗ then hoa
2.2 Sơ đồ chuốt
Khi chuốt lỗ then hoa thường dùng dao chuốt kéo khi đó lực sẽ tác dụng vào đuuôi dao và kéo nó.
Hình 2.2: Sơ đồ chuốt
2.3 Vật liệu và cấu tạo dao chuốt
Dao chuốt kéo thường được chế tạo từ hai loại vật liệu. Phần cán dao được làm bằng thép kết cấu C45. Từ phần định hướng trở về sau được làm bằng thép gió P18.
Dao chuốt được chia thành 5 phần lớn. Phần đầu dao gồm đầu kẹp, cổ dao, côn chuyển tiếp. Phần răng dao gồm răng cắt thô, răng cắt tinh, răng sửa đúng. Phần định hướng phía trước, phần định hướng phía sau và phần đỡ giúp tăng cứng vững của dao khi gia công.
Phần răng là quan trọng nhất của dao chuốt, nó được thiết kế trước làm cơ sở cho các phần khác. Thiết kế phần răng gồm xác định dạng profile răng, kích thước răng, số lượng mỗi dạng răng, đường kính các răng, ...
Hình 2.3: Cấu tạo dao chuốt
2.4 Thiết kế dao
2.4.1 Phần răng cắt và răng sửa đúng
Ở dao chuốt, răng sau cao hơn răng trước 1 lượng Sz được gọi là lượng nâng dao. Lượng nâng thay cho bước tiến dao.
Trên phần răng cắt thô, các răng có lượng nâng bằng nhau. Trên răng cắt tinh, lượng nâng giảm dần. Trên răng sửa đúng lượng nâng bằng 0.
Với lỗ then hoa thường, vật liệu là thép cacbon C45 tra bảng 5.2[1], ta chọn được lượng nâng của răng cắt thô Sz = 0,06 mm.
Sau răng cắt thô là răng cắt tinh, số răng cắt tinh chọn là 3 răng với lượng nâng lần lượt là:
Sztinh 1 = 0,8.Sz = 0,8.0,06 = 0,048 mm
Sztinh 2 = 0,6.Sz = 0,6.0,06 = 0,036 mm
Sztinh 3 = 0,4.Sz = 0,4.0,06 = 0,024 mm
ð Atinh = 0,048 + 0,036 + 0,024 = 0,108 mm
Sau răng cắt tinh cuối cùng là răng sửa đúng, đường kính của các răng sửa đúng bằng đường kính của răng cắt tinh cuối cùng, lượng nâng răng bằng 0.
2.4.2 Lượng dư gia công
Ta có lượng dư gia công được tính theo công thức:
A=Dmax-dmin2
Trong đó: Dmax – Đường kính lớn nhất của lỗ sau khi chuốt
dmin – Đường kính lỗ trước khi gia công
Ta có:
Với Ø50H7 tra bảng 1 trang 133[3] ta được Dmax = Ø50,025 mm
dmin = 46 mm.
ð A=Dmax-dmin2 =50,025-462=2,0125 mm
Lượng dư cho các răng cắt tinh và cắt thô được gọi là lượng dư tinh và lượng dư thô.
- Lượng dư tinh: Atinh = 0,108 mm
- Lượng dư thô: Athô = A – Atinh = 2,0125 – 0,108 = 1,9045 mm
2.4.3 Kết cấu răng và rãnh
Kết cấu răng và rãnh là phần quan trọng của dao chuốt. Răng và rãnh được thiết kế sao cho dao đủ bền, răng đủ bền, đủ không gian chứa phoi, tuổi bền và tuổi thọ của dao lớn và dễ chế tạo.
a) Profile dọc trục
Hình dạng răng và rãnh cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thông số hình học của răng phải đảm bảo tuổi bền tối đa.
- Răng dao phải đảm bảo được số lần mài lại tối đa.
- Răng phải đủ bền để không bị gãy trước tác dụng của momen uốn trong quá trình cắt.
- Rãnh giữa các răng phải có hình dạng và kích thước sao cho khi cắt ra phoi dễ dàng theo mặt trước, cuốn xoắn đều và nằm gọn trong rãnh.
Với vật liêu gia công là thép 45, được sử dụng rất phổ biến, được dùng chế tạo các chi tiết chịu tải trọng tĩnh và va đập tương đối cao mà bề mặt có thể bị mài mòn như trục, bánh răng... để có cơ tính cao cần nhiệt luyện (tôi+ram cao). Khi chuốt vật liệu dẻo như chuốt thép thường tạo ra phoi dày. Vì vậy rãnh được thiết kế có dạng lưng cong (có 2 cung tròn nối tiếp) để phoi dễ cuốn.
Hình 2.4: Dạng răng và rãnh trong tiết diện chiều trục
Trong đó:
t – Bước răng
h – Chiều cao rãnh
f – Cạnh viền
b – Chiều rộng lưng răng
r, R – Bán kính rãnh
α – Góc sau
γ – Góc trước
Xác định giá trị của các thông số:
Răng cắt thô:
Bước răng t và chiều sâu rãnh được tính toán thiết kế sao cho đủ không gian chứa phoi, rãnh có diện tích là:
FR=K.L.Sz
Trong đó:
L – Chiều dài của chi tiết.
Sz – Lượng nâng răng
Tra bảng 5.4 – [1] ta được K = 3,5
Như vậy: FR=K.L.Sz=3,5.25.0,06=5,25 mm2
Ta có: h≥1,13.K.Sz.L=1,13.5,25=2,59 mm
Lấy chiều rộng then theo tiêu chuẩn: h = 3
Các thông số khác được tính theo kinh nghiệm như sau:
t = (2,5 ÷ 2,8).h = 7,5 ÷ 8,4 Chọn t = 8
r = (0,5 ÷ 0,55).h = 1,5 ÷ 1,65 Chọn r = 1,5
b = (0,3 ÷ 0,4).t = 2,4 ÷ 3,2 Chọn b = 3
R = (0,65 ÷ 0,8).t = 5,2 ÷ 6,4 Chọn R = 6
Góc trước γ được chọn theo vật liệu gia công, tra bảng 5.5[1] được γ = 12°
Góc sau của dao chuốt được chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm đường kính sau mỗi lần mài lại. Góc sau được chọn: α = 3o
Răng cắt tinh:
Bước răng t và chiều sâu rãnh được tính toán thiết kế sao cho đủ không gian chứa phoi, rãnh có diện tích là:
FR=K. L.Sz
Trong đó:
L – Chiều dài của chi tiết.
Sz – Lượng nâng răng
Tra bảng 5.4 – [1] ta được K = 3,5
Như vậy: FR=K.L.Sz=3,5.25.0,048=4,2 mm2
Ta có: h≥1,13.K.Sz.L=1,13.4,2=2,32 mm
Lấy chiều rộng then theo tiêu chuẩn: h = 2,5
Các thông số khác được tính theo kinh nghiệm như sau:
t = (2,5 ÷ 2,8).h = 6,25 ÷ 7 Chọn t = 7
r = (0,5 ÷ 0,55).h = 1,25 ÷ 1,375 Chọn r = 1,5
b = (0,3 ÷ 0,4).t = 2,1 ÷ 2,8 Chọn b = 2,5
R = (0,65 ÷ 0,8).t = 4,55 ÷ 5,6 Chọn R = 5
Góc trước γ được chọn theo vật liệu gia công, tra bảng 5.5[1] được γ = 12°
Góc sau của dao chuốt được chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm đường kính sau mỗi lần mài lại. Góc sau được chọn: α = 2o
Răng sửa đúng:
Bước răng t và chiều sâu rãnh được tính toán thiết kế sao cho đủ không gian chứa phoi, rãnh có diện tích là:
FR=K.L.Sz
Trong đó:
L – Chiều dài của chi tiết.
Sz – Lượng nâng răng
Tra bảng 5.4 – [1] ta được K = 3,5
Như vậy: FR=K.L.Sz=3,5.25.0,024=2,1 mm2
Ta có: h≥1,13.K.Sz.L=1,13.2,1=1,64 mm
Lấy chiều rộng then theo tiêu chuẩn: h = 2
Các thông số khác được tính theo kinh nghiệm như sau:
t = (2,5 ÷ 2,8).h = 5,0 ÷ 5,6 Chọn t = 5
r = (0,5 ÷ 0,55).h = 1,0 ÷ 1,1 Chọn r = 1
b = (0,3 ÷ 0,4).t = 1,5 ÷ 2,0 Chọn b = 2,0
R = (0,65 ÷ 0,8).t = 3,25 ÷ 4,00 Chọn R = 4,0
Góc trước γ được chọn theo vật liệu gia công, tra bảng 5.5[1] được γ = 12°
Góc sau của dao chuốt được chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm đường kính sau mỗi lần mài lại. Góc sau được chọn: α = 1o
b) Profile trong tiết diện vuông góc với trục
Để làm giảm ma sát giữa lưỡi cắt với thành lỗ then hoa người ta thiết kế cạnh viền f với góc nghiêng phụ ϕ1 (trị số f = 0,8 ÷1 mm, φ1=2o)
Để giảm ma sát trong quá trình cắt thì đường kính đáy trượt được chọn nhỏ hơn đường kính phần định hướng phía trước 1mm
Để thoát đá khi mài cạnh viền f của lưỡi cắt phụ thì chân răng có rãnh thoát đá với bán kính lượn r = 0,5mm có tâm nằm trên đường kính đáy trượt.
Hình 2.5: Mặt cắt ngang dao chuốt lỗ then hoa
Răng dao chuốt
2.4.4 Số răng và đường kính dao chuốt
a) Số răng của dao chuốt
- Số răng cắt thô: Zthô
Ta có:
Zth=AthSz+1=A-AtinhSz+1=2,0125-0,1080,06+1=45
Gọi q=AthSz.Sz=1,90450,06.0,06=0,0445>0,015 nên ta lấy thêm 1 răng cắt thô nữa.
ð Zthô = 45 + 1 = 46.
- Số răng cắt tinh: Ztinh = 3 răng
- Số răng sửa đúng: Zsđ = 5 răng
- Số răng lớn nhất đồng thời tham gia cắt:
Z0=Lt+1=258+1=4
L – Chiều dài chi tiết gia công
t – Bước răng thô
Để dao định hướng tốt và không quá tải thì số răng đồng thời tham gia cắt nằm trong khoảng 3 ÷ 8 răng ð thỏa mãn yêu cầu với Z0 = 4 răng
b) Đường kính các răng dao chuốt
Với răng cắt thô:
Do q = 0,0445 > 0,015 nên
D1 = Dmin = 46 mm
D2 = D1 + 2.q = 46 + 2.0,0445 = 46,089
Di=Di-1+2.q với i = 3 ÷ 50
Vậy ta có bảng tổng kết:
Loại răng
STT răng
Đường kính
Loại răng
STT răng
Đường kính
Răng cắt thô
1
46
30
48,581
2
46,089
31
48,670
3
46,178
32
48,759
4
46,267
33
48,848
5
46,356
34
48,937
6
46,445
35
49,026
7
46,534
36
49,115
8
46,623
37
49,204
9
46,712
38
49,293
10
46,801
39
49,382
11
46,890
40
49,471
12
46,979
41
49,560
13
47,068
42
49,649
14
47,157
43
49,738
15
47,246
44
49,827
16
47,335
45
49,916
17
47,424
46
50,005
18
47,513
Răng cắt tinh
47
50,025
19
47,602
48
50,025
20
47,691
49
50,025
21
47,780
Răng sửa đúng
50
50,025
22
47,869
51
50,025
23
47,958
52
61,982
24
48,047
53
62,030
25
48,136
54
62,030
26
48,225
27
48,314
28
48,403
29
48,492
2.4.5 Kiểm nghiệm bền dao chuốt
Sơ đồ lực tác dụng: mỗi răng cắt của dao chịu 2 lực thành phần tác dụng. Thành phần hướng kính Py hướng vào tâm dao. Tổng hợp các lực Py của các răng sẽ triệt tiêu, thành phần dọc trục Pz song song với trục chi tiết. Tổng hợp các lực chiều trục Pz sẽ là lực chiều trục P tác dụng lên tâm dao.
Lực cắt Pz tác dụng lên mỗi răng có thể làm mẻ răng. Song trường hợp này ít xảy ra. Lực tổng hợp P dễ làm dao đứt ở tiết diện đáy răng đầu tiên. Điều kiện bền kéo xác định ở mặt cắt đáy răng đầu tiên:
σbk=PmaxF=4Pπ.D12≤σbk
Trong đó: D1 – đường kính đáy răng đầu tiên
D1 = dmin – 2.h = 46 – 2.3 = 40 (mm)
Pmax – lực kéo lớn nhất tác dụng lên dao chuốt:
Ppzx0γnmmax
Với:
- Cp – hằng số phụ thuộc vào hình dáng của dao chuốt, vật liệu của chi tiết gia công.
Với vật liệu là thép 45 ta tra bảng (5.9) ta có Cp = 2300 N/mm
- K – hệ số hiệu chỉnh ma sát khi cắt
Tra bảng (5.10) ta có KƔ = 0,93; Kn=1; Km=1
- B – tổng chiều dài lưỡi cắt trên vành răng.
B = b.Z = 9.8 = 72 mm
- Z0 – Số răng cùng cắt Z0= 4
ð P=2300.0,060,85.72.4.0,93.1.1=62005N
ð σbk=PmaxF=4Pπ.D12=4.62005π.402=49,34≤σbk=200N/mm2
Vậy dao thỏa mãn điều kiện bền
2.4.6 Phần đầu dao
Phần đầu dao bao gồm đầu kẹp, cổ dao, côn chuyển tiếp.
a) Phần đầu kẹp
Phần đầu kẹp được tiêu chuẩn hóa, để chọn được kích thước hợp lý, phần đầu kẹp được xác định theo điều kiện bền kéo:
σbk=PmaxF=4Pπ.D'12≤σbk
Trong đó:
Pmax: lực kéo lớn nhất tác dụng lên dao chuốt. Pmax = 62005 N
σbk : giới hạn bền kéo của thép 45; σbk=200 N/mm2
D1'≥4.Pπ.σbk=4.62005π.200=20mm
Tra bảng 5.13 ta có kích thước phần đầu dao:
D1
D’1
d
f
a
a1
a2
a3
l1
45
34
5
8
20
14
1
32
100
Hình 2.6: Cấu tạo phần đầu dao chuốt
b) Phần cổ dao và côn chuyển tiếp
Phần cổ dao dùng để nối dài dao cho thuận lợi khi chuốt. Đường kính cổ:
D2 = D1 – (1 ¸ 2) = 40 – (1 ¸ 2) = (38 ¸ 39) mm. Chọn D2 = 38 mm
Chiều dài phần cổ dao l2 được tính từ điều kiện gá đặt.
l2=lg-l3=(lh+lm+lb)-l3
Với: lg – Chiều dài bạc gá
lh – Chiều rộng khe hở
lm – Chiều dày thành dao
lb – Chiều dày bạc gá
Trong thiết kế thường chọn
lh = 5 ÷ 10 mm ð Chọn lh = 10 mm
lm = 20 ÷ 30 mm ð Chọn lm = 30 mm
lb = 10 ÷ 15 mm ð Chọn lb = 14 mm
l3 = 0,5.D1 = 0,5.48 = 24 mm
ð l2 = 10 + 30 + 14 – 24 = 30 mm
2.4.7 Phần định hướng phía trước
Hình 2.7: Phần dẫn hướng phía trước của dao chuốt lỗ then hoa
Do lct = 25 mm nên ta lấy chiều dài của phần dẫn hướng phía trước l4 = 40 mm.
Đường kính D4 được lấy bằng đường kính lỗ trước khi chuốt vói kiểu lắp lỏng e8, D4 = 56e8
2.4.8 Phần dẫn hướng phía sau
Do lct = 25 mm nên ta lấy chiều dài của phần dẫn hướng phía trước l7 = 20 mm.
Đường kính phần dẫn hướng phía sau D7 lấy bằng đường kính răng sửa đúng với sai lệch f7, D6 = 56,025f7 mm.
2.4.9 Chiều dài dao
Chiều dài phần cắt: l5 = 5 + t.Zc = 5 + 8. 46 + 3.7 = 394 mm
Chiều dài phần sửa đúng: l6 = lsd = t.Zsd = 5.5 = 25 mm
Tổng chiều dài của dao: (Chiều dài của dao phải nhỏ hơn hành trình máy và nhỏ hơn 30.Dmax)
L = l1 + l2 + l3 + l4 + l5 + l6 + l7
= 100 + 30 + 24 + 40 + 394 + 25 + 20 = 633 mm
Đảm bảo điều kiện: L = 633 < 30.D = 30.50 = 1500 mm
2.4.10 Lỗ tâm
Lỗ tâm dùng trong khi chế tạo dao,dùng khi mài sắc lại, lỗ tâm có thêm mặt côn bảo vệ 1200 để giữ cho mặt côn làm việc 600 không bị xây xát. Tra bảng 5.14 ta có kích thước lỗ tâm.
Đường kính đầu dao
D1, mm
Kích thước lỗ tâm, mm
d
D
L
L1
L2
46
3
7,5
7,5
3,6
1
Hình 2.8: Lỗ tâm
2.5 Điều kiện kỹ thuật của dao
- Vật liệu phần cắt: thép gió P18.
- Vật liệu phần đầu dao: Thép CT 45.
- Độ cứng sau khi nhiệt luyện:
+ Phần cắt và phần định hướng phía sau HRC 62¸65
+ Phần định hướng phía trước HRC 58¸60
+ Phần đầu dao HRC 40¸47
- Mối hàn nằm trên phần côn chuyển tiếp.
- Độ nhám:
+ Cạnh viền sửa đúng: Ra=0,32µm
+ Mặt trước, mặt sau răng, mặt dẫn hướng Ra=0,63µm
+ Các mặt không mài Ra=2,5µm
- Độ đảo tâm trên 100mm chiều dài là: 0,005mm
- Sai lệch chiều dài: ± 2mm
- Độ sai lệch góc cho phép không vượt quá:
+ Góc trước ±10.
+ Góc sau răng cắt thô và răng cắt tinh ±30’.
+ Góc sau răng sửa đúng ±15’.
- Sai lệch đường kính các răng cắt (trừ 2 răng cắt tinh cuối cùng): -0,018
- Sai lệch đường kính răng sửa đúng và 2 răng cắt tinh cuối cùng: -0,003
- Sai lệch chiều dày răng không được vượt quá: 0,01mm
- Dung sai chiều dày răng sửa đúng không được vượt quá trị số 0,006mm (rãnh có cấp chính xác H8)
- Nhãn hiệu dao:
2.6 Bản vẽ chế tạo dao chuốt lỗ then hoa
PHẦN III: THIẾT KẾ DAO PHAY ĐĨA MODULE
Nhiệm vụ cơ bản của quá trình thiết kế dao phay đĩa môđun được tiến hành theo trình tự sau:
- Phân tích hình dạng, độ chính xác yêu cầu của chi tiết để chọn dao cho phù hợp.
- Tính toán hình dáng lưỡi cắt.
- Tính toán profile đoạn làm việc.
- Thiết kế kết cấu dao.
3.1 Yêu cầu đề bài
Thiết kế dao phay đĩa môđun theo bộ 8 con để gia công bộ bánh răng có yêu cầu sau:
- Góc ăn khớp: α0=200
- Module: m = 6
- Số răng: Z = 35 ÷ 54
- Lượng dịch chỉnh: ξ=0
- Vật liệu: CT45
- Số hiệu dao: N0 = 3
3.2 Xác định các thông số hình học của dao
Trong bộ dao phay đĩa module 8 con,dao mang số hiệu 4 có thể gia công được bánh răng có số răng Z = 24 ÷ 34 răng. Profile dao được tính toán theo số răng bé nhất (Z = 26) vì với dao này độ cong đường thân khai sẽ lớn nên với các bánh răng có Z > 26 được gia công bằng bánh răng có Z = 26 sẽ có profile doãng hơn tạo điều kiện ra vào ăn khớp dễ hơn (rãnh lớn ăn khớp không bị kẹt).
Ta cần thiết kế dao phay đĩa module để gia công bánh răng với các thông số sau:
- Module: m = 6 mm
- Số răng: Z = 40
- Góc ăn khớp: α0=200
- Bước răng: tp = π.p = 3,14.6 = 18,84 mm
- Chiều dày răng: S=m.π2=6.π2=6.3,142=9,42 mm
- Bán kính vòng chia: Rc=r1=m.Z2=6.40 2=120 mm
- Bán kính đỉnh răng: Ra=m.(Z+2)2=6.(40+2)2=126 mm
- Bán kính chân răng: Rf=m.(Z-2,5)2=6.(40-2.5)2=90 mm
- Bán kính đường tròn cơ sở: R0=m.Z.cosα2=6.40.cos2002=112,76 mm
3.3 Thiết kế dao
3.3.1 Tính toán profile dao phay đĩa module
Để thiết kế được profile dao, ta lập hệ tọa độ vuông góc Oxy với tâm O trùng với tâm của bánh răng thân khai. Vì dao phay đĩa module có góc trước γ = 0 cho nên profile được tính toán chính là profile trong tiết diện đi qua trục dao. Giả sử có điểm M (x, y) bất kỳ nằm trên profle răng với bán kính rx thì tọa độ (x, y) chính là phương trình profile răng.
Hình 3.1: Sơ đồ tính toán profile bánh răng thân khai
Trong đó:
r0 – Bán kính vòng cơ sở
rc – Bán kính vòng tròn chia
rx – Bán kính ứng với điểm M trên profile
Rc – Bán kính đỉnh răng
Ri – Bán kính chân răng
Profile dao gồm 2 đoạn:
- Đoạn làm việc là đoạn thân khai CB
- Đoạn làm việc là đoạn cong chuyển tiếp thuộc khe hở chân răng BO1.
a) Profile dao trong đoạn làm việc:
Nguyên lý tạo hình đường thân khai: Cho một đường thẳng lăn không trượt trên một đường tròn, quỹ đạo của một điểm M thuộc đường thẳng đó sẽ vẽ ra đường cong thân khai. Vậy để tạo ra hình lưỡi cắt thân khai ta cho điểm M chuyển động theo phương trình đường thân khai trong khoang bán kính rf ≤ rm ≤ ra. Việc xác định profile lưỡi cắt chính là việc xác định tọa độ của tập hợp các điểm M trong hệ tọa độ đề các Oxy.
Hình 3.2: Đường thân khai của đường tròn
r0 – Bán kính vòng tròn cơ sở
rm – Bán kính vector ứng với điểm M
θm – Góc thân khai
αm – Góc áp lực của đường thân khai.
Theo sơ đồ tính toán hình 3.1 ta có:
x=rM.sinδM=rM.sin(δ0+θM)
y=rM.cosδM=rM.cos(δ0+θM)
Ta có:
θM=tanαM-αM=invαM
δ0=δc-invα0=π2.Z-tanα0-α0
ð δ0+θM=π2.Z-invα0+invαM=π2.Z-tanα0-α0+tanαM-αM
cosαM=r0rM
ð αM=arcsin1-r02rM2
ð θM=tanarcsin1-r02rM2-arcsin1-r02rM2
ð x=rM.sinπ2Z-tanα0+α0+tanarcsin1-r02rM2-arcsin1-r02rM2y=rM.cosπ2Z-tanα0+α0+tanarcsin1-r02rM2-arcsin1-r02rM2
α0 – Góc ăn khớp trên vòng tròn chia bánh răng tiêu chuẩn α0 = 200
Vậy ta cho rM biến thiên từ r0 đến re thì sẽ vẽ được profile của răng. Chia thành 16 điểm và tính toán theo công thức ta có bảng thông số các điểm như sau:
STT
RM
xi
yi
∆x= xi+1 - xi
∆y= yi - rf
1
85,512
3,891
85,423
0
3,173
2
86,344
4,006
86,251
0,115
4.001
3
87,176
4,187
87,075
0,181
4.825
4
88,008
4,412
87,897
0,230
5.647
5
88,840
4,673
88,717
0,261
6.467
6
89,672
4,966
89,534
0,293
7.284
7
90,504
5,289
90,349
0,323
8.099
8
91,336
5,639
91,162
0,350
8.912
9
92,168
6,015
91,972
0,376
9.722
10
93,000
6,415
92,779
0,400
10.529
11
93,832
6,839
93,582
0,424
11.332
12
94,664
7,286
94,383
0,447
12.133
13
95,496
7,755
95,181
0,369
12.931
14
96,328
8,245
95,975
0,490
13.725
15
97,160
8,757
96,765
0,512
14.515
16
98,000
9,294
97,558
0,537
15.308
3.3.2 Chọn các kích thước kết cấu dao phay đĩa module
Với m = 6; Z = 40, kích thước kết cấu dao được chọn theo bảng 6.6 và 6.7 [1] được thể hiện trên bản vẽ chi tiết như sau:
- Đường kính ngoài: D = 105
- Đường kính lỗ gá: d = 32+0,019
- Chiều rộng dao: B = 21,5
- Số răng của dao: Z = 11
- Lượng hớt lưng: K = 8
- t = 34,8+0,34
- Các thành phần khác: t1 = 19,5; t2 = 9,5; r1 = 0,8; r2 = 1,5; r = 2; c = 1,8; δ = 220; b = 8,1+0,2
3.4 Điều kiện kỹ thuật của dao
- Vật liệu dao:thép P18
- Độ cứng phần cắt đạt HRC= 62- 65
- Độ đảo đường kính ngoài £0,03
- Độ đảo mặt đầu £0,03
- Độ bóng:
+ Mặt trước,mặt lỗ gá dao và các mặt tựa không thấp hơn 0,32
+ Mặt hớt lưng của hình dáng răng không thấp hơn 0,63
3.5 Thiết kế dưỡng
Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo, được chế tạo theo cấp chính xác 7 với miền dung sai H, h. Theo luật kích thước bao và bị bao.
Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo, được chế tạo theo cấp chính xác 6 với miền dung sai Js; js. Theo luật kích thước bao và bị bao.
Vật liệu làm dưỡng: Thép lò xo 65Г
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62 ÷ 65 HRC
Độ nhám bề mặt làm việc Ra ≤ 0,63 μm. Các bề mặt còn lại đạt Ra ≤ 1,25 μm
Kích thước danh nghĩa của dưỡng theo profile dao trong tiết diện chiều trục.
3.6 Bản vẽ chế tạo của dao
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. PGS. TS. Nguyễn Thị Phương Giang, PGS. TS. Trần Thế Lực, TS. Lê Thanh Sơn “Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại”, NXB giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2011.
[2]. GS. TSKH. Bành Tiến Long, PGS. TS. Trần Thế Lực, PGS. TS. Trần Sĩ Túy “Thiết kế dụng cụ công nghiệp”, NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2005.
[3]. GS. TS. Trần Văn Địch “Sổ tay dụng cụ cắt và dụng cụ phụ”, NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2004.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_thiet_ke_dung_cu_cong_nghiep.docx