Nguyên tắc chung khi chọn vị trí đường thiết kế:
- Đào nền đường ở trên cao và đắp xuống dưới thấp.
- Chú ý đến những cao độ khống chế tại vị trí cầu, cống, vị trí trũng trên địa hình.
- Nếu điều kiện cho phép thì thiết kế đường cong đứng có bán kính lớn, độ dốc nhỏ.
- Nên thiết kế nền đắp thấp hơn là nền đào nông vì nền đào làm phức tạp việc thoát nước và làm cho đường bị cách biệt với cảnh quan.
- Đường thiết kế phải thỏa mãn độ dốc dọc theo [22TCN 4054 – 05]
84 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế đường qua hai điểm L – M tỉnh Đăc lắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểu cho các đoạn đường nói trên.
Tần suất tính toán thủy văn ứng với cầu nhỏ, cống là: p = 4% (đường cấp III).
a) Đối với cống: cao độ thiết kế nhỏ nhất (Hmintk) được chọn như sau:
Điều kiện: Cao độ thiết kế của cống tối thiểu được xác định theo công thức:
Trong đó:
F : đường kính của cống; m
d : chiều dày thành cống (m), có thể lấy d = 1/10F
Shađ : tổng chiều day kết cấu áo đường (m).
dh1: độ chênh cao của mặt đường đến vai đường.
dh2: độ chênh cao của mái taluy lề đất.
Phương án 1:
Bảng tính toán cao độ khống chế của mặt đường trên cống
Lý trình
Loại
công trình
Cống
Chiều dày kết cấu áo đường (cm)
Chiều cao mặt đường
tối thiểu Hmintk (m)
Số lượng
Khẩu độ
Chiều dài
Km0+329.71
cống tròn
2
2
15.35
51
2.82
Km1+77.07
cống tròn
2
2
15.34
51
2.82
Km1+928.13
cống tròn
2
2
17.35
51
2.82
Km3+145.32
cống tròn
2
2.0
12.78
51
2.82
Km3+800
cống tròn
1
0.75
18.38
51
1.45
Km4+399.34
cống tròn
1
0.75
15.21
51
1.45
Km4+977.71
cống tròn
1
0.75
16.32
51
1.45
Km6+753.23
cống tròn
2
1.75
17.18
51
2.55
Km7+609.55
cống tròn
2
1.75
12.78
51
2.55
Km9+285.99
cống tròn
1
0.75
16.45
51
1.45
Phương án 2:
Bảng tính toán cao độ khống chế của mặt đường trên cống
Lý trình
Loại
công trình
Cống
Chiều dày kết cấu áo đường (cm)
Chiều cao mặt đường
tối thiểu Hmintk (m)
Số lượng
Khẩu độ
Chiều dài
Km0+500
cống tròn
1
0.75
18.4
51
1.45
Km1+160.55
cống tròn
2
2
11.6
51
2.82
Km1+966.72
cống tròn
2
2
12.01
51
2.82
Km2+849.87
cống tròn
2
1.75
18.76
51
2.55
Km3+748.66
cống tròn
2
2
13.21
51
2.82
Km4+400
cống tròn
1
0.75
11.15
51
1.45
Km4+719.85
cống tròn
2
2
15.71
51
2.82
Km7+072.42
cống tròn
2
2
16.57
51
2.82
Km8+034.19
cống tròn
1
0.75
17.84
51
1.45
Km8+600
cống tròn
1
0.75
14.32
51
1.45
b) Đối với cầu: Cao độ thiết kế của mặt cầu tối thiểu được xác định theo công thức:
Trong đó:
Hngậpp% : là chiều sâu mực nước ngập trước công trình ứng với cơn lũ có tần suất tích nước là p%.
Hkết cấu : là chiều cao từ đáy kết cấu đến mặt cầu
Htĩnh không : là chiều cao của khoảng không gian từ mực nước dâng đến đáy kết cấu.
Phương án 1:
Kết quả tính toán tại cọc C53: Hmincầu = 0.88x2.4+1+1.5=4.61 ; m
Kết quả tính toán tại cọc C49: Hmincầu = 0.88x2.8+1+1.5=4.96 ; m
Phương án 2:
Kết quả tính toán tại cọc C37: Hmincầu = 0.88x2.7+1+1.5=4.88 ; m
Kết quả tính toán tại cọc C42: Hmincầu = 0.88x2.20+1+1.5=4.40 ; m
5.2.2. Chọn Cao Độ Thiết Kế:
Nguyên tắc chung khi chọn vị trí đường thiết kế:
Đào nền đường ở trên cao và đắp xuống dưới thấp.
Chú ý đến những cao độ khống chế tại vị trí cầu, cống, vị trí trũng trên địa hình.
Nếu điều kiện cho phép thì thiết kế đường cong đứng có bán kính lớn, độ dốc nhỏø.
Nên thiết kế nền đắp thấp hơn là nền đào nông vì nền đào làm phức tạp việc thoát nước và làm cho đường bị cách biệt với cảnh quan.
Đường thiết kế phải thỏa mãn độ dốc dọc theo [22TCN 4054 – 05]
CHƯƠNG 6:
THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
PHƯƠNG ÁN 1:
A. MẶT ĐƯỜNG CHÍNH:
6.1. Tính số lượng xe năm cuối khai thác :
Điều kiện để chọn kết cấu áo đường:
Chọn tầng mặt là mặt đường cấp cao A1 do đây là đường cấp III, miền núi, lưu lượng xe lớn.
Số liệu thiết kế:
Lưu lượng xe chạy ở năm đầu: No = 1050 ; xe/ng.đ
Mức tăng xe hàng năm: q = 5%
Thời gian khai thác thiết kế: t = 15 ; năm
Số làn xe thiết kế n = 2 ; làn
Aùp lực tính toán tiêu chuẩn p = 0.6 ; Mpa
Dải phân cách giữa không
Dải phân cách bên không
Tải trọng trục tiêu chuẩn P = 100 ;KN
Đường kính tấm ép D = 33 ; cm
Bảng thành phần xe năm đầu khai thác :
No
Xe con M21
Tải nhẹ
Tải vừa
Tải nặng 1
1050.00
20.00%
35.00%
40.00%
5.00%
xe/ngàyđêm
210.00
367.50
420.00
52.50
Bảng 1: Dự báo thành phần xe ở năm cuối thời hạn thiết kế
Loại xe
Trọng lượng trục Pi (kN)
Số trục sau
Số bánh xe của mỗi
cụm bánh ở trục sau
K/c giữa các
trục sau (m)
LL xe 2 chiều
ni (xe/n.đêm)
Trục trước
Trục sau
(trục)
Xe con M21
9.00
9.40
1
1
0
415.79
Tải nhẹ
18.00
56.00
1
2
0
727.62
Tải vừa
25.80
69.60
1
2
0
831.57
Tải nặng 1
48.20
100.00
1
2
0
103.95
Quy luật tăng xe hàng năm được xác định theo công thức:
Nt = No.(1+p)t-1
Trong đó :
Nt : là lưu lượng xe chạy bình quân của năm khai thác thứ t ;
No: là lưu lượng xe chạy bình quân của năm đầu khai thác đường ô tô (xeqđ/nđ) ;
q : là mức tăng xe hàng năm ;
6.2. Số trục xe tính toán/làn xe sau khi qui đổi về trục tiêu chuẩn :
Công thức quy đổi trục xe:
Trục/ngày.đêm (3.1)
Trong đó:
N là tổng số trục xe qui đổi từ k loại trục xe khác nhau về trục xe tính toán sẽ thông qua đoạn đường thiết kế trong 1 ngày đêm trên cả 2 chiều.
ni là số lần tác dụng của loại tải trọng trục I có trọng lượng trục Pi cần được qui đổi về tải trọng trục Ptt . trong tính toán thường lấy ni bằng số lần mỗi loại xe i sẽ thông qua mặt cắt ngang điển hình của đoạn đường thiết kế trong 1 ngày đêm cho cả 2 chiều xe chạy.
C1 là hệ số trục được xác định theo biểu thức C1=1+1.2(m-1) (3-2)
m là số trục của cụm trục i
C2 là hệ số xét đến tác dụng của số bánh xe trong 1 cụm bánh:
+ Với các cụm bánh chỉ có 1 bánh thì C2=6.4
+ Với các cụm bánh đôi (1 cụm bánh gồm 2 bánh) thì C2=1.
+ Với cụm bánh có 4 bánh thì C2=0.38.
Bảng 2 :Bảng tính số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100kN
Loại xe
Pi (kN)
Số bánh xe mỗi cụm bánh xe
Số trục
(trục)
K/cách giữa các trục
C1
C2
ni
C1C2ni(Pi/100)4.4
Xe con M-21
Trục trước
9.00
1
1
0
1
6.40
415.79
0
Trục sau
9.40
1
1
0
1
6.40
415.79
0
Tải nhẹ
GAZ-51A
Trục trước
18.00
1
1
0
1
6.40
727.62
0
Trục sau
56.00
2
1
0
1
1.00
727.62
57
Tải vừa
ZIL-130
Trục trước
25.80
1
1
0
1
6.40
831.57
14
Trục sau
69.60
2
1
0
1
1.00
831.57
169
Tải nặng MAZ-500
Trục trước
48.20
1
1
0
1
6.40
103.95
27
Trục sau
100.00
2
1
0
1
1.00
103.95
104
Ntk
370.03
6.3. Số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên 1 làn xe Nt
Công thức tính toán số trục xe tính toán tiêu chuẩn (TTTC):
(trục/làn.ngày đêm)
fL =0,55: đường 2 làn xe không có dải phân cách;
6.4. Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế Ne được xác định như sau: (trục)
6.5. Chọn sơ bộ kết cấu áo đừơng :
6.5.1. Chọn sơ bộ kết cấu áo đường cho phương án 1:
Các lớp kết cấu được dự kiến dựa trên cơ sở các qui định chi tiết về chiều dày tối thiểu trong tiêu chuẩn 22TCN 211-06
Bảng 3: Bảng kết cấu dự kiến
Các lớp kết cấu
(tính từ dưới lên)
Bề dày lớp
(cm)
Moduyn đàn hồi E (MPa)
Cường độ kéo uốn
Rku (MPa)
Lực dính C
(MPa)
Góc ma sát trong
j (độ)
Tính độ võng
Tính trượt
Tính kéo uốn
BTNC C15
4
420
300
1800
2.4
BTNC C25
7
420
420
1800
2.4
CPĐD loại I
18
300
300
300
CPTN
28
200
200
200
0.03
40
Đất nền á sét
50
0.032
24
6.5.2 Kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo TC về độ võng đàn hồi:
Công thức kiểm tra:
Ech > Kdctb.Eyc
a/ Việc đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên được thực hiện theo biểu thức:
Với k= h2/h1 và t = E2/E1; kết quả tính đổi tầng như ở Bảng 4:
Bảng 4: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb'
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t = E2/E1
hi (cm)
k= h2/h1
Htb (cm)
Etb’ (MPa)
BTNC C15
420
1.639
4
0.075
57
266.1
BTNC C25
420
1.78
7
0.152
53
256.3
CPĐD loại I
300
1.50
18
0.643
46
235.9
CPTN
200
1.00
28
1.00
28
200
b/ Xét đến hệ số điều chỉnh:
b = f(H/D)
với H/D = (28+18+7+4)/33 =1.73 <2
Tra Bảng 3.6 trong 22TCN 211-06, được hệ số điều chỉnh b =1.198
- Nếu H/D>2, thì hệ số b tính theo công thức : b = 1.114(H/D)0.12
Vậy kết cấu có mô đun đàn hồi trung bình Edctb =b. Etb' = 1.198*266.1= 318.78 (MPa)
c/ Tính Ech của cả kết cấu: sử dụng toán đồ Hình 3.1 - 22TCN 211-06
Ta có: H/D = 1.73
Eo/Edctb = 0.157
Từ 2 tỉ số trên tra toán đồ Hình 3-1 trong 22TCN211-06, được:
Ech/E1 = Ech/Edctb = 0.591
Vậy => Ech = 0.591*318.78 = 188.4 (MPa)
d/ Nghiệm lại điều kiện (3-4) theo mục 3.4.1; phải có: Ech > Kdctb.Eyc
- Từ số trục xe tính toán trong 1 ngày đêm trên 1 làn xe là 203.52 trục/ làn.ngày đêm
Tra Bảng 3-4 tìm được Eyc = 160.21 MPa
- Kiểm tra Eyc so với giá trị Eyc tối thiểu với cấp đường tương ứng theo Bảng 3-5, thì Eyc lớn hơn do vậy lấy Eyc = 160.21 MPa để kiểm toán.
Chọn độ tin cậy thiết kế theo cấp đường từ Bảng 3-3: K = 0.95
Từ độ tin cậy, tìm hệ số cường độ về độ võng: Kdvdc= 1.17
=>= 187.45 (MPa)
- Kết quả nghiệm toán:
Ech = 188.4 > =187.45 (MPa)
Kết luận => đạt
Vậy với cấu tạo kết cấu dự kiến đảm bảo đạt yêu cầu cường độ theo TC độ võng đàn hồi cho phép.
6.6. Kết luận:
Vậy với cấu tạo kết cấu dự kiến Đảm bảo đạt yêu cầu cường độ theo TC độ võng đàn hồi cho phép.
B. LỀ GIA CỐ:
6.7. Số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên 1 làn xe Nt
Công thức tính toán số trục xe tính toán tiêu chuẩn (TTTC):
(trục/làn.ngày đêm)
fL =0,55: đường 2 làn xe không có dải phân cách;
6.8. Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế Ne được xác định như sau: (trục)
6.9. Chọn sơ bộ kết cấu áo đường lề gia cố :
6.9.1. Chọn sơ bộ kết cấu áo đường cho phương án 1:
Các lớp kết cấu được dự kiến dựa trên cơ sở các qui định chi tiết về chiều dày tối thiểu trong tiêu chuẩn 22TCN 211-06
Bảng 3: Bảng kết cấu dự kiến
Các lớp kết cấu
(tính từ dưới lên)
Bề dày lớp
(cm)
Moduyn đàn hồi E (MPa)
Cường độ kéo uốn
Rku (MPa)
Lực dính C
(MPa)
Góc ma sát trong
j (độ)
Tính độ võng
Tính trượt
Tính kéo uốn
BTNC C15
4
420
300
1800
2.4
BTNC C25
7
420
420
1800
2.4
CPĐD loại I
15
300
300
300
CPTN
23
200
200
200
0.03
40
Đất nền á sét
50
0.032
24
6.9.2 Kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo TC về độ võng đàn hồi:
Công thức kiểm tra: Ech > Kdctb.Eyc
a/ Việc đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên được thực hiện theo biểu thức:
Với k= h2/ h1 và t = E2/ E1; kết quả tính đổi tầng như ở Bảng 4:
Bảng 4: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb'
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t = E2/E1
hi (cm)
k= h2/h1
Htb (cm)
Etb’ (MPa)
BTNC C15
420
1.613
4
0.089
49
271.5
BTNC C25
420
1.778
7
0.184
45
260.4
CPĐD loại I
300
1.500
15
0.652
38
236.3
CPTN
200
1.000
23
1.000
23
200.0
b/ Xét đến hệ số điều chỉnh: b = f(H/D)
Với H/D = (23+15+7+4)/33 =1.48 < 2
Tra Bảng 3.6 trong 22TCN 211-06, được hệ số điều chỉnh b =1.177
- Nếu H/D>2, thì hệ số b tính theo công thức : b = 1.114(H/D)0.12
Vậy kết cấu có mô đun đàn hồi trung bình Edctb =b. Etb' =1.177*271.52 = 319.58 (MPa)
c/ Tính Ech của cả kết cấu: sử dụng toán đồ Hình 3.1 - 22TCN 211-06
Ta có: H/D = 1.48
Eo/Edctb = 0.156
Từ 2 tỉ số trên tra toán đồ Hình 3-1 trong 22TCN211-06, được:
Ech/E1 = Ech/Edctb = 0.542
Vậy => Ech = 0.542*319.58 = 173.21 (MPa)
d/ Nghiệm lại điều kiện (3-4) theo mục 3.4.1 :
Phải có: Ech > Kdctb.Eyc
- Từ số trục xe tính toán trong 1 ngày đêm trên 1 làn xe là 101.76 trục/ làn.ngày đêm
Tra Bảng 3-4 tìm được Eyc = 147.23 MPa
- Kiểm tra Eyc so với giá trị Eyc tối thiểu với cấp đường tương ứng theo Bảng 3-5, thì Eyc lớn hơn do vậy lấy Eyc = 147.23 MPa để kiểm toán.
Chọn độ tin cậy thiết kế theo cấp đường từ Bảng 3-3: K = 0.95
Từ độ tin cậy, tìm hệ số cường độ về độ võng: Kdvdc= 1.17
=> (MPa)
- Kết quả nghiệm toán:
Ech = 173.21 > =172.26 (MPa) Kết luận => đạt
Vậy với cấu tạo kết cấu dự kiến đảm bảo đạt yêu cầu cường độ theo TC độ võng đàn hồi cho phép.
6.10. Kết luận:
Vậy với cấu tạo kết cấu dự kiến Đảm bảo đạt yêu cầu cường độ theo TC độ võng đàn hồi cho phép.
PHƯƠNG ÁN 2 :.
A. MẶT ĐƯỜNG CHÍNH
6.11. Chọn sơ bộ kết cấu áo đừơng :
6.11.1. Chọn sơ bộ kết cấu áo đường cho phương án 2:
Các lớp kết cấu được dự kiến dựa trên cơ sở các qui định chi tiết về chiều dày tối thiểu trong tiêu chuẩn 22TCN 211-06
Bảng 3: Bảng kết cấu dự kiến
Các lớp kết cấu
(tính từ dưới lên)
Bề dày lớp
(cm)
Moduyn đàn hồi E (MPa)
Cường độ kéo uốn
Rku (MPa)
Lực dính C
(MPa)
Góc ma sát trong
j (độ)
Tính độ võng
Tính trượt
Tính kéo uốn
BTNC C15
4
420
300
1800
2.4
BTNC C25
7
420
420
1800
2.4
CPĐD loại I
18
300
300
300
CPĐD loại II
22
250
250
250
Đất nền á sét
50
0.032
24
6.11.2 Kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo TC về độ võng đàn hồi:
Công thức kiểm tra:
Ech > Kdctb.Eyc
a/ Việc đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên được thực hiện theo biểu thức:
Với k= h2/h1 và t = E2/E1; kết quả tính đổi tầng như ở Bảng 4:
Bảng 4: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb'
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t = E2/E1
hi (cm)
k= h2/h1
Htb (cm)
Etb’ (MPa)
BTNC C15
420
1.443
4
0.085
51
300.2
BTNC C25
420
1.456
7
0.175
47
291.2
CPĐD loại I
300
1.200
18
0.818
40
271.8
CPĐD loại II
250
1.000
22
1.000
22
250.0
b/ Xét đến hệ số điều chỉnh:
b = f(H/D)
với H/D = (22+18+7+4)/33 =1.55 <2
Tra Bảng 3.6 trong 22TCN 211-06, được hệ số điều chỉnh b =1.184
Vậy kết cấu có mô đun đàn hồi trung bình Edctb =b. Etb' = 1.184*300.2= 355.38 (MPa)
c/ Tính Ech của cả kết cấu: sử dụng toán đồ Hình 3.1 - 22TCN 211-06
Ta có: H/D = 1.55
Eo/Edctb = 0.141
Từ 2 tỉ số trên tra toán đồ Hình 3-1 trong 22TCN211-06, được:
Ech/E1 = Ech/Edctb = 0.532
Vậy => Ech = 0.532*355.38 = 189.06 (MPa)
d/ Nghiệm lại điều kiện (3-4) theo mục 3.4.1; phải có:
Ech > Kdctb.Eyc
- Từ số trục xe tính toán trong 1 ngày đêm trên 1 làn xe là 203.52 trục/ làn.ngày đêm
Tra Bảng 3-4 tìm được Eyc = 160.21 MPa
- Kiểm tra Eyc so với giá trị Eyc tối thiểu với cấp đường tương ứng theo Bảng 3-5, thì Eyc lớn hơn do vậy lấy Eyc = 160.21 MPa để kiểm toán.
Chọn độ tin cậy thiết kế theo cấp đường từ Bảng 3-3:
K = 0.95
Từ độ tin cậy, tìm hệ số cường độ về độ võng:
Kdvdc= 1.17
=>= 187.45 (MPa)
- Kết quả nghiệm toán:
Ech = 189.06 > =187.45 (MPa) Kết luận => đạt
Vậy với cấu tạo kết cấu dự kiến đảm bảo đạt yêu cầu cường độ theo TC độ võng đàn hồi cho phép.
6.12. Kết luận:
Vậy với cấu tạo kết cấu dự kiến Đảm bảo đạt yêu cầu cường độ theo TC độ võng đàn hồi cho phép.
B. LỀ GIA CỐ:
6.13. Chọn sơ bộ kết cấu áo đừơng lề gia cố :
6.13.1. Chọn sơ bộ kết cấu áo đường:
Các lớp kết cấu được dự kiến dựa trên cơ sở các qui định chi tiết về chiều dày tối thiểu trong tiêu chuẩn 22TCN 211-06
`
Bảng 3: Bảng kết cấu dự kiến
Các lớp kết cấu
(tính từ dưới lên)
Bề dày lớp
(cm)
Moduyn đàn hồi E (MPa)
Cường độ kéo uốn
Rku (MPa)
Lực dính C
(MPa)
Góc ma sát trong
j (độ)
Tính độ võng
Tính trượt
Tính kéo uốn
BTNC C15
4
420
300
1800
2.4
BTNC C25
7
420
420
1800
2.4
CPĐD loại I
16
300
300
300
CPĐD loại II
18
250
250
250
Đất nền á sét
50
0.032
24
6.13.2 Kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo TC về độ võng đàn hồi:
Công thức kiểm tra:
Ech > Kdctb.Eyc
a/ Việc đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên được thực hiện theo biểu thức:
Với k= h2/h1 và t = E2/E1; kết quả tính đổi tầng như ở Bảng 4:
Bảng 4: Kết quả tính đổi tầng 2 lớp một từ dưới lên để tìm Etb'
Lớp kết cấu
Ei (MPa)
t = E2/E1
hi (cm)
k= h2/h1
Htb (cm)
Etb’ (MPa)
BTNC C15
420
1.430
4
0.098
45
304.09
BTNC C25
420
1.548
7
0.206
41
295.00
CPĐD loại I
300
1.20
16
0.789
34
272.80
CPĐD loại II
250
1.00
18
1.00
18
250.00
b/ Xét đến hệ số điều chỉnh: b = f(H/D):
Với H/D = (18+16+7+4)/33 =1.36 < 2
Tra Bảng 3.6 trong 22TCN 211- 06, được hệ số điều chỉnh b =1.158
- Nếu H/D > 2, thì hệ số b tính theo công thức : b = 1.114(H/D)0.12
Vậy kết cấu có mô đun đàn hồi trung bình Edctb =b. Etb' =1.158*304.91= 353.09 (MPa)
c/ Tính Ech của cả kết cấu: sử dụng toán đồ Hình 3.1 - 22TCN 211-06
Ta có: H/D = 1.36
Eo/ Edctb = 0.142
Từ 2 tỉ số trên tra toán đồ Hình 3-1 trong 22TCN211- 06, được:
Ech/ E1 = Ech/Edctb = 0.495
Vậy => Ech = 0.495*353.09 = 174.78 (MPa)
d/ Nghiệm lại điều kiện (3-4) theo mục 3.4.1 : phải có : Ech > Kdctb.Eyc
- Từ số trục xe tính toán trong 1 ngày đêm trên 1 làn xe là 101.76 trục/ làn.ngày đêm
Tra Bảng 3-4 tìm được Eyc = 147.23 MPa
- Kiểm tra Eyc so với giá trị Eyc tối thiểu với cấp đường tương ứng theo Bảng 3-5, thì Eyc lớn hơn do vậy lấy Eyc = 147.23 MPa để kiểm toán.
Chọn độ tin cậy thiết kế theo cấp đường từ Bảng 3-3: K = 0.95
Từ độ tin cậy, tìm hệ số cường độ về độ võng: Kdvdc= 1.17
=> (MPa)
- Kết quả nghiệm toán:
Ech = 174.78 > =172.26 (MPa) Kết luận => đạt
Vậy với cấu tạo kết cấu dự kiến đảm bảo đạt yêu cầu cường độ theo TC độ võng đàn hồi cho phép.
6.14. Kết luận:
Vậy với cấu tạo kết cấu dự kiến Đảm bảo đạt yêu cầu cường độ theo TC độ võng đàn hồi cho phép.
CHƯƠNG 7:
THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG
7.1. Ý nghĩa của việc thiết kế trắc ngang:
Trong thực tế yêu cầu vẽ thiết kế nền đường là rất nhiều và phức tạp. Cụ thể là khi thiết kế một nền đường thì phải cần xét đến : hình dạng kích thước của nền đường, sự ổn định của nền thiên nhiên dưới nền đường đắp, sự ổn định của mái dốc, sự phân bố các lớp đất, yêu cầu về độ chặt của nền đường theo chiều cao đắp, yêu cầu về chống thấm nước ngầm
7.2/ - Các yếu tố mặt cắt ngang
7.2.1/ - Bề rộng nền đường
Gồm phần xe chạy, phần lề đường và đáy của hai bên ta luy, khi cần thiết phải có dải phân cách. Giá trị tối thiểu theo quy trình với cấp 60 là 9.00m, trong đó bề rộng phần xe chạy là 2x3.00m, bề rộng lề đường là 2x1.50m, phần gia cố 2x1.00m.
7.2.2/ - Tĩnh không
Là giới hạn không gian đảm bảo lưu thông cho các loại xe. Không cho phép tồn tại bất kỳ chướng ngại nào kể cả những công trình thuộc về đường như biển báo, cột chiếu sáng.. .nằm trong phạm vi tĩnh không. Tĩnh không tối thiểu của các cấp đường được quy định trong TCVN 4054-05.
7.2.3/ - Độ dốc ngang của đường
Đối với mặt đường BTN, theo TCVN 4054-05, độ dốc ngang của mặt và lề đường gia cố in = 2%, đối với lề không gia cố in = 4÷6%
Dốc ngang trên các đoạn đường cong phải tuân thủ quy định về siêu cao
7.2.4/ - Ta luy đường đắp
Độ dốc mái ta luy được thiết kế tùy theo độ cao của mái đắp và loại vật liệu đắp.Ta luy đường đắp thường dùng độ dốc 1:1.5. Khi chiều cao nền đắp lớn hơn chiều cao quy định tuỳ thuộc loại đất thì phần ta luy bên dưới dùng độ dốc 1:1.75. Khi chiều cao quá 12.00m thì phải thiết kế cá biệt.
7.2.4/ - Ta luy nền đào
Căn cứ vào điều kiện cấu tạo địa chất và độ cao mái đường. Trước đó phải điều tra độ dốc các mái đường đào và các sườn dốc tự nhiên đã ổn định lâu dài có điều kiện địa chất tương tự ở trong vùng lân cận tuyến đường thiết kế đó
Thường độ dốc ta luy nền đào lấy bằng 1:1
7.2.5/ - Chiều cao tối thiểu của đường đắp
Khi tuyến đi ở vùng đồng bằng, địa hình bằng phẳng, nền đường phải đắp cao trên mặt đất để đảm bảo cho đất trong khu vực hoạt động nền đường được khô ráo, đảm bảo cường độ cao.
Sau khi thiết kế đường đỏ trên trắc dọc, xác định cao độ đường đỏ tại các cọc chi tiết tiến hành thiết kế trắc ngang nền đường trên các cọc chi tiết tức là định hình dạng của nền đường từ đó xác định khối lượng đào, đắp nền đường dựa vào kích thước đã chọn theo qui trình như sau:
+ Bề rộng phần xe chạy:2x3.00 m.
+ Bề rộng lề đường :2´1.5 m. phần gia cố :2´1.0 m
+ Độ dốc ngang mặt đường :im=2%.
+ Độ dốc ngang lề đường gia cố :im=2%
+ Độ dốc ngang lề đường không gia cố :im=6%
+ Độ dốc ta luy nền đắp :1:m=1:1.5.
+ Độ dốc ta luy nền đào :1:m=1:1.1
7.3. Các trắc ngang điển hình:
Trong đồ án này đã trình bày 5 mặt cắt ngang : trắc ngang tại vị trí đào sâu nhất , vị trí đắp cao nhất, vị trí trong đường cong nằm, vị trí sườn núi có độ dốc ngang lớn nhất và vị trí trắc ngang trên cống/cầu. Các mặt cắt ngang được vẽ với tỉ lệ 1/200.
Trắc ngang tại vị trí đào sâu nhất
Trắc ngang tại vị trí đắp cao nhất
Trắc ngang tại vị trí trong đường cong nằm
Trắc ngang tại vị trí sườn núi có độ dốc ngang lớn nhất
Trắc ngang tại vị trí cầu.
7.4. Tính khối lượng chi tiết:
Sử dụng chương trình Nova thiết kế đường ôtô, sau khi đi tuyến, thiết kế trắc dọc, thiết kế chi tiết hoàn thiện trắc ngang. Ta tính khối lượng chi tiết.
Bảng khối lượng chi tiết phương án 1.
PHƯƠNG
ÁN 1
CHIỀU
DÀI (m)
KHỐI LƯỢNG
ĐẮP
NỀN
ĐÀO
NỀN
VÉT
H CƠ
BTNC C15
BTNC C25
CPĐD
LOẠI I
CPĐD
LOẠI II
9853.60
86970.12
227233.26
12350.00
3153.15
5518.02
13597.97
16554.05
Bảng khối lượng chi tiết phương án 2.
PHƯƠNG ÁN 2
CHIỀU
DÀI (m)
KHỐI LƯỢNG
ĐẮP
NỀN
ĐÀO
NỀN
VÉT
H CƠ
BTNC C15
BTNC C25
CPĐD
LOẠI I
CPĐD
LOẠI II
9289.57
124764.90
177760.88
10349.73
2972.66
5202.16
12819.61
15606.48
CHƯƠNG 8:
LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
8.1. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG:
8.1.1. Chi phí xây dựng nền đường:
Công tác đào bỏ đất hữu cơ:
Đơn giá xây dựng cho công tác đào bỏ đất hữu cơ :
Mã hiệu
Nội dung công việc
Đơn vị
Đơn giá
Nhân công
Máy
Tổng
AB.32242
Đào vận chuyển đất trong phạm vi 100m bằng máy ủi 110cv
100m3
152.972
908.037
1.060.009
Công tác đào nền đường:
Nền đường là loại đất cấp II (đất đỏ đồi núi, sét pha, đất nứt nẻ)
Đào nền đường bằng máy xúc chuyển V= 9m3 và máy ủi 110cv. Đào vận chuyển trong phạm vi < 500m
Mã hiệu
Loại đất
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
Tổng cộng
AB.33132
Đất cấp II
đ/100m3
245.849
833.272
1.079.121
Công tác đắp nền đường:
Lên khuôn đường, dãy cỏ, bóc đất hữu cơ, bốc xúc đổ đúng nơi qui định
Đánh cấp ở sườn núi
Uûi san lấp đất có sẵn hoặc do máy ủi, cạp chuyển, ôtô đem đến đổ đống trong phạm vi 30m, đầm với hệ số đầm chặt k = 0.98, gọt vỗ mái taluy.
Dùng máy đầm 16T, máy ủi 110cv
Mã hiệu
Loại đất
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
Tổng cộng
AB.64124
Đất cấp III
đ/100m3
5.400.000
63.374
457.598
5.920.972
BẢNG CHI PHÍ XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG
Công tác
Đơn giá
(đ/100m3)
Phương án 1
Phương án 2
Khối lượng
(100m3)
Thành tiền
(đồng)
Khối lượng
(100m3)
Thành tiền
(đồng)
Đào
1,079,121.00
2,272.33
2,452,121,828
1,777.61
1,918,254,986
Đắp
5,920,972.00
869.70
5,149,476,454
1,247.65
7,387,294,795
Vét h. cơ
1,060,009.00
123.50
130,911,112
103.50
109,708,069
Tổng cộng
7,732,509,393
9,415,257,850
8.1.2. Chi phí xây dựng cầu, cống:
Chi phí xây đựng cầu, cống cho phương án 1:
Lý trình
Loại
công trình
Cống
Đơn giá
(đ/mdài)
Thành tiền
Số lượng
Khẩu độ
Chiều
dài
Km0+329.71
cống tròn
2
2
15.35
2,576,000
39,541,600
Km1+77.07
cống tròn
2
2
15.34
2,576,000
39,515,840
Km1+928.13
cống tròn
2
2
17.35
4,088,000
70,926,800
Km3+145.32
cống tròn
2
2.0
12.78
2,716,000
34,710,480
Km3+800
cống tròn
1
0.75
18.38
2,576,000
47,346,880
Km4+399.34
cống tròn
1
0.75
15.21
2,576,000
39,180,960
Km4+977.71
cống tròn
1
0.75
16.32
2,576,000
42,040,320
Km6+753.23
cống tròn
2
1.75
17.18
2,576,000
44,255,680
Km7+609.55
cống tròn
2
1.75
12.78
2,576,000
32,921,280
Km9+285.99
cống tròn
1
0.75
16.45
2,576,000
42,375,200
Tổng cộng
432,815,040
Lý trình
Loại công trình
Cầu
Đơn giá (đ/mdài)
Thành tiền
Khổ cầu
Chiều
dài
Km5+980.79
Cầu
6+2x1
12.48
12,000,000
1,198,080,000
Km8+464.61
Cầu
6+2x1
59.91
12,000,000
5,751,360,000
Tổng cộng
6,949,440,000
Chi phí xây đựng cầu, cống cho phương án 2:
Lý trình
Loại
công trình
Cống
Đơn giá (đ/mdài)
Thành tiền
Số lượng
Khẩu độ
Chiều dài
Km0+500
cống tròn
1
0.75
18.4
2,576,000
47,398,400
Km1+160.55
cống tròn
2
2
11.6
2,576,000
29,881,600
Km1+966.72
cống tròn
2
2
12.01
2,576,000
30,937,760
Km2+849.87
cống tròn
2
1.75
18.76
4,088,000
76,690,880
Km3+748.66
cống tròn
2
2
13.21
1,512,000
19,973,520
Km4+400
cống tròn
1
0.75
11.15
1,512,000
16,858,800
Km4+719.85
cống tròn
2
2
15.71
1,512,000
23,753,520
Km7+072.42
cống tròn
2
2
16.57
1,512,000
25,053,840
Km8+034.19
cống tròn
1
0.75
17.84
4,293,000
76,587,120
Km8+600
cống tròn
1
0.75
14.32
4,293,000
61,475,760
Tổng cộng
361,212,800
Lý trình
Loại
công trình
Cầu
Đơn giá (đ/mdài)
Thành tiền
Khổ cầu
Chiều dài
Km5+591.86
Cầu
6+2x1
13.07
12,000,000
1,254,720,000
Km6+441.36
Cầu
6+2x1
12.82
12,000,000
1,230,720,000
8.1.3. Chi phí xây dựng áo đường:
Các bảng đơn giá cơ bản dùng để tính giá thành xây dựng mặt đường :
Đơn giá làm lớp dính bám bằng nhựa đường
Đơn vị tính: đ/100m2
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
Lượng nhựa:
AD.24211
0,5 kg/m2
100m2
254,878
12,393
147,002
AD.24213
1.0 kg/m2
100m2
827.652
12,393
147,002
Đơn giá thi công mặt đường bê tông nhựa : Rải thảm mặt đường BTN hạt
trung chiều dày mặt đường đã lèn ép
Đơn vị tính: đ/100m2
Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đơn vị
Vật liệu
Nhân công
Máy
AD.23222
4cm
100m2
4,104,425
61,642
171,398
AD.23225
7cm
100m2
7,188,150
108,406
247,093
BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ CHO 100m2 ĐƯỜNG
Lớp Kết
Cấu
Kết cấu áo đường phương án 1. L=9853.6m
Kết cấu áo lề gia cố
h (cm)
Khối lượng
(m3)
Giá thành
(đồng)
h (cm)
Khối lượng
(m3)
Giá thành
(đồng/100m2)
BTNC C15
4
2364.86
2,662,799,026
4
788.288
887,599,675
BTNC C25
7
4138.51
4,459,925,987
7
1379.504
1,486,641,996
CPĐD loại I
18
10641.89
1,500,555,267
15
2956.08
416,820,908
CPĐD loại II
22
13006.75
1,835,821,102
18
4335.584
611,940,367
Tổng chi phí
51
10,459,101,383
44
3,403,002,946
Lớp kết
cấu
Kết cấu áo đường phương án 2. L=9289.57m
Kết cấu áo lề gia cố
h (cm)
Khối lượng
(m3)
Giá thành
(đồng)
h (cm)
Khối lượng
(m3)
Giá thành (đồng/100m2)
BTNC C15
4
2229.50
2,662,799,026
4
743.1656
836,792,575
BTNC C25
7
3901.62
4,204,635,326
7
1300.5398
1,401,545,109
CPĐD loại I
18
10032.74
1,414,661,971
15
2786.871
392,961,658
CPĐD loại II
22
12262.23
1,730,736,851
18
4087.4108
576,912,284
Tổng chi phí
51
10,012,833,174
44
3,208,211,626
Chi phí xây dựng mặt đường:
G = (gB + glề.Blề).L
Trong đó:
g: giá thành kết cấu áo đường của phần mặt xe chạy trên diện tích 1m2
glề: giá thành kết cấu áo đường của phần lề gia cố trên diện tích 1m2
B = 6 m: bề rộng phần mặt xe chạy
Blề = 2m: bề rộng 2 bên phần lề gia cố
L: Chiều dài tuyến đường
Phương án
Chiều dài tuyến (m)
Giá thành VNĐ
Phương án 1
9,853.60
13,862,104,329
Phương án 2
9,289.57
13,221,044,800
8.1.4. Tổng chi phí xây dựng:
Tổng chi phí xây dựng bao gồm :
Công tác chuẩn bị. (1)
Nền đường (2)
Công trình nhân tạo (3)
Mặt đường (4)
Nhà cửa dọc tuyến. (5)
Thiết bị trên đường. (6)
Công tác khác. (7)
Do chưa tính được các mục : (1),(5),(6),(7) nên tính theo tỷ lệ cho phép của các mục trên là 19% trên tổng số chi phí xây dựng ( Sách giáo khoa : Quy hoạch mạng lưới đường và luận chứng hiệu quả kinh tế của Nguyễn Xuân Trục – 1998)
C =
Trong đó : a = (2) + (3) + (4)
Phương án 1
Phương án 2
Nền đường
7,732,509,393
9,415,257,850
Mặt đường
13,862,104,329
13,221,044,800
Công trình nhân tạo
7,382,255,040
2,846,652,800
a
28,976,868,762
25,482,955,450
C
35,773,912,051
31,460,438,828
8.2. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CỦA TUYẾN
8.2.1. Hệ số triển tuyến:
a =
Trong đó:
L0 : chiều dài tuyến theo đường chim bay
L: chiều dài thực của tuyến
Phương án
L (m)
Lo (m)
Hệ số triển tuyến
1
9,853.60
7,344.00
1.34
2
9,289.57
7,344.00
1.26
8.2.2 Góc chuyển hướng bình quân:
Góc chuyển hướng bình quân được tính theo công thức:
abq =;
Với aI : góc chuyển hướng thứ i
n: số góc chuyển hướng.
Phương án 1
Phương án 2
STT
R (m)
ao
R.a
R (m)
ao
R.a
1
800
32.903
459.418
600
57.673
603.949
2
500
18.314
159.824
600
40.676
425.954
3
600
10.649
111.515
400
39.009
272.332
4
200
105.646
368.775
250
83.259
363.287
5
150
82.491
215.961
500
10.873
94.881
6
250
87.261
380.748
250
30.464
132.924
7
250
68.735
299.913
250
76.119
332.133
8
500
52.309
456.487
500
52.183
455.382
9
600
30.171
315.955
250
42.155
183.935
10
300
22.998
120.415
300
39.667
207.695
11
150
79.955
209.323
300
68.194
357.066
abqPA1 = = 53046’
abqPA2 = = 4906’59’’
8.2.3. Bán kính bình quân:
= 300.15 ; m
= 363.70 ; m
8.2.4. Tính toán và vẽ biểu đồ vận tốc xe chạy lý thuyết:
A. PHƯƠNG ÁN 1:
BIỂU ĐỒ VẬN TỐC CHO XE CHẠY TỪ L ĐẾN M
I./xác định vận tốc xe chạy trên từng đoạn dốc theo diều kiện cân bằng sức kéo
Vận tốc cân bằng được hiểu là vận tốc xe chạy chuyển động đều có giá trị lớn nhất
khi độ dốc đường là i và chiều dài đoạn dốc đủ dài và vận tốc ở đầu dốc bằng không.
Với :
f = f0 (1 + 4,5.10-5V2)
D = i+ f
Bảng xác định vận tốc cân bằng
STT
Điểm Đầu
Đoạn dốc
Điểm cuối
f
i(%o)
fv
D
Vcb
1
0
159.17
159.17
0.02
-43.3
0.0265
-0.017
85
2
159.17
170.54
329.71
0.02
-19.7
0.0265
0.007
85
3
329.71
470.28
799.99
0.02
7.1
0.02416
0.031
68
4
799.99
277.08
1077.07
0.02
-30.2
0.0265
-0.004
85
5
1077.07
522.93
1600
0.02
9.5
0.02369
0.033
64
6
1600
328.13
1928.13
0.02
-5.1
0.02605
0.021
82
7
1928.13
471.87
2400
0.02
12.9
0.02
0.033
60
8
2400
745.32
3145.32
0.02
-13.6
0.0265
0.013
85
9
3145.32
1154.68
4300
0.02
8.4
0.02392
0.032
66
10
4300
450
4750
0.02
15.5
0.02
0.036
60
11
4750
355.4
5105.4
0.02
-23.2
0.0265
0.003
85
12
5105.4
679.82
5785.22
0.02
-11.2
0.0265
0.015
85
13
5785.22
395.41
6180.63
0.02
0
0.0252
0.025
76
14
6180.63
319.36
6499.99
0.02
18.9
0.02
0.039
60
15
6499.99
253.23
6753.22
0.02
-23.3
0.0265
0.003
85
16
6753.22
446.77
7199.99
0.02
17.3
0.02
0.037
60
17
7199.99
409.55
7609.54
0.02
-25.3
0.0265
0.001
85
18
7609.54
440.45
8049.99
0.02
22
0.02
0.042
60
19
8049.99
339.03
8389.02
0.02
-28.9
0.0265
-0.002
85
20
8389.02
229.72
8618.74
0.02
0
0.0252
0.025
76
21
8618.74
1234.84
9853.58
0.02
20
0.02
0.04
60
II./ Xác định vận tốc hạn chế
1/ Vhc do đường cong nằm
- Khi bán kính đường cong nàêm R nằm trong khoảng 150 < R < 1500 m thì:
Vhc=Vtk=
60
km/h
- Khi R > 1500 m thì Vhc =
Trong đó :
m =
0.08
,In =
0.025
+ Dấu (+) khi xe chạy ở phần mặt đường nghiêng về phía tâm đường cong
+ Dấu (-) khi xe chạy phần mặt đường nghiêng về phía ngược lại
TD
P
TD
R
Vhc
CN1
TD1
P1
TC1
600
60
CN2
TD2
P2
TC2
600
60
CN3
TD3
P3
TC3
400
60
CN4
TD4
P4
TC4
250
60
CN5
TD5
P5
TC5
500
60
CN6
TD6
P6
TC6
250
60
CN7
TD7
P7
TC7
250
60
CN8
TD8
P8
TC8
500
60
CN9
TD9
P9
TC9
250
60
CN10
TD10
P10
TC10
300
60
CN11
TD11
P11
TC11
150
60
2/ Vhc do xe xuống dốc
i
0.11
0.09
0.07
0.06
0.05
0.04
V (km/h)
20-25
40
60
80
100
120
3./Vận tốc hạn chế do mặt đường:
Do tuyến đường thiết kế là áo đường A1 nên không hạn chế
III./ Xác định các đoạn tăng tốc, giãm tốc, hãm bằng các công thức sau
St là đoạn tăng tốc
Sg là đoạn giãm tốc
Sh là đoạn hãm
V1 là vận tốc trước khi tăng hoặc giãm tốc
V2 là vận tốc sau khi tăng hoăc giãm tốc
Dtb là nhân ố động lực trung bình tra từ Vtb giữa V1 và V2
ftb là sức cãn lăn trung bình
f là hệ số sức bám giữa bánh xe và mặt đường, khi mặt đường ẩm ướt lấy = 0.50
K = 1.3 - 1.4 là hệ số hãm
i là độ dốc dọc của đường
Chú ý:
+ khi đi Vxe = 0 thì phải tăng V ở đầu tuyến
Và Vxe = 0 ở cuối tuyến => phải hãm xe ở cuối tuyến
+ Vận tốc xe chạy lớn nhất = Vhc mặt đường
Mặt đường Cấp cao A1 không hạn chế
STT
Ld
V1
V2
f
i
D
Scb
St
Sg
Sh
1
159.17
0.00
10.00
0.020
-0.043
0.093
3.40
10.00
20.00
0.020
-0.043
0.122
8.16
20.00
30.00
0.020
-0.043
0.048
27.80
30.00
40.00
0.020
-0.043
0.039
44.59
40.00
50.00
0.020
-0.043
0.039
56.87
50.00
52.80
0.020
-0.043
0.038
18.61
2
170.54
52.80
60.00
0.020
-0.020
0.036
89.32
60.00
64.94
0.024
-0.020
0.034
81.17
3
470.28
64.94
65.95
0.024
0.007
0.032
389.79
65.95
60.00
0.024
0.007
0.034
7.56
60.00
60.00
0.020
0.007
0.035
72.87
4
277.08
60.00
60.00
0.020
-0.030
0.035
277.08
5
522.93
60.00
60.00
0.020
0.010
0.035
109.47
60.00
61.55
0.023
0.010
0.035
413.51
6
328.13
61.55
69.44
0.024
-0.005
0.032
302.02
69.44
60.00
0.024
-0.005
0.033
12.64
60.00
60.00
0.020
-0.005
0.035
13.47
7
471.87
60.00
60.00
0.020
0.013
0.035
471.87
8
745.32
60.00
67.98
0.024
-0.014
0.033
174.97
67.98
60.00
0.024
-0.014
0.033
10.75
60.00
60.00
0.020
-0.014
0.035
111.52
60.00
70.00
0.024
-0.014
0.033
229.54
70.00
76.30
0.025
-0.014
0.028
218.48
9
1154.68
76.30
74.00
0.025
0.008
0.026
194.21
74.00
60.00
0.024
0.008
0.031
18.89
60.00
60.00
0.020
0.008
0.035
368.78
60.00
61.15
0.023
0.008
0.035
181.02
61.15
60.00
0.023
0.008
0.035
1.40
60.00
60.00
0.020
0.008
0.035
215.96
60.00
60.69
0.023
0.008
0.035
104.83
60.69
60.00
0.023
0.008
0.035
0.84
60.00
60.47
0.023
0.008
0.035
68.70
10
450.00
60.47
57.30
0.023
0.016
0.035
450.01
11
355.40
57.30
61.34
0.023
-0.023
0.035
53.64
61.34
60.00
0.023
-0.023
0.035
1.75
60.00
60.00
0.020
-0.023
0.035
300.01
12
679.82
60.00
68.39
0.024
-0.011
0.033
208.03
68.39
60.00
0.024
-0.011
0.033
11.28
60.00
60.00
0.020
-0.011
0.035
456.49
60.00
60.22
0.020
-0.011
0.035
3.99
13
395.41
60.22
67.57
0.024
0.000
0.033
395.42
14
319.36
67.57
65.16
0.024
0.019
0.032
114.43
65.16
60.00
0.024
0.019
0.034
6.37
60.00
58.43
0.020
0.019
0.035
198.57
15
253.23
58.43
60.00
0.020
-0.023
0.035
19.01
60.00
60.00
0.020
-0.023
0.035
98.35
60.00
68.70
0.024
-0.023
0.033
135.85
16
446.77
68.70
61.23
0.024
0.017
0.033
446.74
17
409.55
61.23
70.00
0.024
-0.025
0.032
134.87
70.00
80.00
0.025
-0.025
0.027
220.87
80.00
81.86
0.026
-0.025
0.023
53.80
18
440.45
81.86
81.43
0.020
0.022
0.022
13.98
81.43
60.00
0.025
0.022
0.029
29.72
60.00
60.00
0.020
0.022
0.035
396.81
19
339.03
60.00
68.39
0.024
-0.029
0.033
111.26
68.39
60.00
0.024
-0.029
0.033
11.70
60.00
60.00
0.020
-0.029
0.035
209.32
60.00
60.62
0.020
-0.029
0.035
6.73
20
229.72
60.62
65.28
0.024
0.000
0.034
229.67
21
1234.84
65.28
60.00
0.024
0.020
0.034
266.20
60.00
60.00
0.020
0.020
0.035
933.21
60.00
50.00
0.020
0.020
0.037
10.83
50.00
40.00
0.020
0.020
0.039
8.86
40.00
30.00
0.020
0.020
0.039
6.89
30.00
20.00
0.020
0.020
0.048
4.92
20.00
10.00
0.020
0.020
0.122
2.95
10.00
0.00
0.020
0.020
0.110
0.98
B. PHƯƠNG ÁN 2:
BIỂU ĐỒ VẬN TỐC CHO XE CHẠY TỪ L ĐẾN M
I./xác định vận tốc xe chạy trên từng đoạn dốc theo diều kiện cân bằng sức kéo
Vận tốc cân bằng được hiểu là vận tốc xe chạy chuyển động đều có giá trị lớn nhất
khi độ dốc đường là i và chiều dài đoạn dốc đủ dài và vận tốc ở đầu dốc bằng không.
Với :
f = f0 (1 + 4,5.10-5V2)
D = i+ f
Bảng xác định vận tốc cân bằng
STT
Điểm Đầu
Đoạn dốc
Điểm cuối
f
i(%o)
fv
D
Vcb
1
0
600
600
0.02
-16.5
0.0265
0.01
85
2
600
635.55
1235.55
0.02
-11.1
0.0265
0.015
85
3
1235.55
364.45
1600
0.02
23.2
0.02
0.043
60
4
1600
366.72
1966.72
0.02
-21.9
0.0265
0.005
85
5
1966.72
533.28
2500
0.02
15.8
0.02
0.036
60
6
2500
349.87
2849.87
0.02
-15.8
0.0265
0.011
85
7
2849.87
550.13
3400
0.02
13.7
0.02
0.034
60
8
3400
348.66
3748.66
0.02
-16.7
0.0265
0.01
85
9
3748.66
301.34
4050
0.02
22
0.02
0.042
60
10
4050
249.99
4299.99
0.02
-33.9
0.0265
-0.007
85
11
4299.99
210.36
4510.35
0.02
31.9
0.02
0.052
56
12
4510.35
209.51
4719.86
0.02
-41
0.0265
-0.014
85
13
4719.86
380.15
5100.01
0.02
24.6
0.02
0.045
60
14
5100.01
316.11
5416.12
0.02
-21.4
0.0265
0.005
85
15
5416.12
459
5875.12
0.02
0
0.0252
0.025
76
16
5875.12
224.89
6100.01
0.02
8.2
0.0238
0.032
65
17
6100.01
196.49
6296.5
0.02
-16.7
0.0265
0.01
85
18
6296.5
243.76
6540.26
0.02
0
0.0252
0.025
76
19
6540.26
259.76
6800.02
0.02
19.7
0.02
0.04
60
20
6800.02
272.42
7072.44
0.02
-16.5
0.0265
0.01
85
21
7072.44
842.75
7915.19
0.02
17
0.02
0.037
60
22
7915.19
584.83
8500.02
0.02
9.7
0.02346
0.033
62
23
8500.02
500.2
9000.22
0.02
5
0.02454
0.03
71
24
9000.22
289.62
9289.84
0.02
-5.8
0.0262
0.02
83
II./ Xác định vận tốc hạn chế
1/ Vhc do đường cong nằm
- Khi bán kính đường cong nàêm R nằm trong khoảng 150 < R < 1500 m thì:
Vhc=Vtk=
60
km/h
- Khi R > 1500 m thì Vhc =
Trong đó :
m =
0.08
,In =
0.025
+ Dấu (+) khi xe chạy ở phần mặt đường nghiêng về phía tâm đường cong
+ Dấu (-) khi xe chạy phần mặt đường nghiêng về phía ngược lại
TD
P
TC
R
Vhc
CN1
TD1
P1
TC1
600
60
CN2
TD2
P2
TC2
600
60
CN3
TD3
P3
TC3
400
60
CN4
TD4
P4
TC4
250
60
CN5
TD5
P5
TC5
500
60
CN6
TD6
P6
TC6
250
60
CN7
TD7
P7
TC7
250
60
CN8
TD8
P8
TC8
500
60
CN9
TD9
P9
TC9
250
60
CN10
TD10
P10
TC10
300
60
CN11
TD11
P11
TC11
150
60
2/ Vhc do xe xuống dốc
i
0.11
0.09
0.07
0.06
0.05
0.04
V (km/h)
20-25
40
60
80
100
120
3./Vận tốc hạn chế do mặt đường:
Do tuyến đường thiết kế là áo đường A1 nên không hạn chế
III./ Xác định các đoạn tăng tốc, giãm tốc, hãm bằng các công thức sau
St là đoạn tăng tốc
Sg là đoạn giãm tốc
Sh là đoạn hãm
V1 là vận tốc trước khi tăng hoặc giãm tốc
V2 là vận tốc sau khi tăng hoăc giãm tốc
Dtb là nhân ố động lực trung bình tra từ Vtb giữa V1 và V2
ftb là sức cãn lăn trung bình
f là hệ số sức bám giữa bánh xe và mặt đường, khi mặt đường ẩm ướt lấy = 0.50
K = 1.3 - 1.4 là hệ số hãm
i là độ dốc dọc của đường
Chú ý:
+ khi đi Vxe = 0 thì phải tăng V ở đầu tuyến
Và Vxe = 0 ở cuối tuyến => phải hãm xe ở cuối tuyến
+ Vận tốc xe chạy lớn nhất = Vhc mặt đường
+ Mặt đường Cấp cao A1 không hạn chế
STT
Ld
V1
V2
f
i
D
Scb
St
Sg
Sh
1
600
0
10
0.020
-0.017
0.093
4.42
10
20
0.020
-0.017
0.122
10.01
20
30
0.020
-0.017
0.048
44.74
30
40
0.020
-0.017
0.039
78.74
40
50
0.020
-0.017
0.039
99.81
50
59.85
0.020
-0.017
0.037
127.93
59.85
60
0.020
-0.017
0.035
2.23
60
60
0.020
-0.017
0.035
232.12
2
635.55
60
60
0.020
-0.011
0.035
369.7
60
69.81
0.024
-0.011
0.033
252.46
69.81
60
0.024
-0.011
0.033
13.33
3
364.45
60
60
0.020
0.023
0.035
364.45
4
366.72
60
60
0.020
-0.022
0.035
61.25
60
70
0.024
-0.022
0.033
167.27
70
76.1
0.025
-0.022
0.028
138.15
5
533.28
76.1
73.87
0.025
0.016
0.027
95.23
73.87
60
0.024
0.016
0.031
18.42
60
60
0.020
0.016
0.035
419.63
6
349.87
60
65
0.024
-0.016
0.034
93.62
65
74.85
0.024
-0.016
0.030
256.25
7
550.13
74.85
71.11
0.025
0.014
0.028
202.8
71.11
60
0.024
0.014
0.032
14.51
60
60
0.020
0.014
0.035
332.89
8
348.66
60
60
0.020
-0.017
0.035
30.4
60
70
0.024
-0.017
0.033
201.52
70
74.22
0.025
-0.017
0.029
116.77
9
301.34
74.22
72.22
0.025
0.022
0.027
59.51
72.22
60
0.024
0.022
0.031
15.84
60
60
0.020
0.022
0.035
225.96
10
249.99
60
70
0.024
-0.034
0.033
120.15
70
78.09
0.025
-0.034
0.027
129.88
11
210.36
78.09
75.06
0.025
0.032
0.026
57.86
75.06
60
0.024
0.032
0.031
19.57
60
56
0.020
0.032
0.036
113.1
56
56
0.020
0.032
0.037
19.82
12
209.51
56
65
0.023
-0.041
0.035
82.13
65
70.82
0.024
-0.041
0.031
65.18
70.82
60
0.024
-0.041
0.032
15.78
60
60
0.020
-0.041
0.035
46.4
13
380.15
60
60
0.020
0.025
0.035
380.15
14
316.11
60
70
0.024
-0.021
0.033
170.05
70
76.21
0.025
-0.021
0.028
146.26
15
459
76.21
76
0.025
0.000
0.026
234.3
76
76
0.020
0.000
0.026
173.45
76
60
0.024
0.000
0.030
22.27
60
60
0.020
0.000
0.035
29.03
16
224.89
60
60
0.020
0.008
0.035
224.89
17
196.49
60
60
0.020
-0.017
0.035
196.49
18
243.76
60
60
0.020
0.000
0.035
4.97
60
64.97
0.024
0.000
0.034
238.77
19
259.76
64.97
60
0.024
0.020
0.034
258.5
60
60
0.020
0.020
0.035
1.24
20
272.42
60
65
0.024
-0.017
0.034
92.04
65
72.53
0.024
-0.017
0.030
180.33
21
842.75
72.53
64.26
0.024
0.017
0.031
419.6
64.26
60
0.023
0.017
0.034
5.24
60
60
0.020
0.017
0.035
417.88
22
584.83
60
60.167
0.020
0.010
0.035
15.02
60.167
60
0.020
0.010
0.035
0.20
60
60
0.020
0.010
0.035
207.7
60
60.68
0.023
0.010
0.035
182.2
60.68
60
0.023
0.010
0.035
0.82
60
60
0.020
0.010
0.035
178.93
23
500.2
60
60
0.020
0.005
0.035
178.1
60
63.55
0.023
0.005
0.034
322.13
24
289.62
63.55
69.59
0.024
-0.006
0.031
239.37
69.59
60
0.024
-0.006
0.033
12.87
60
50
0.020
-0.006
0.037
11.39
50
40
0.020
-0.006
0.039
9.32
40
30
0.020
-0.006
0.039
7.25
30
20
0.020
-0.006
0.048
5.18
20
10
0.020
-0.006
0.122
3.11
10
0
0.020
-0.006
0.093
1.04
Xác định thời gian xe chạy trung bình
Cách 1:
Cách 2:
Trong đó:
v: Là diện tích hợp bởi biểu đồ vận tốc và trục hoành
Tốc độ khai thác của phương án
VkPA = (0,6 4 0,7)VtbPA
Phương án
Vtbđi (Km/h)
VtbPA(Km/h)
Vkhai thác(Km/h)
1
60.37
60.37
42.26
2
62.30
62.30
43.61
8.2.5. Tính chi phí xây dựng, vận doanh và khai thác:
A = C + + + + +()L
Trong đó :
C : Tổng chi phí xây dựng.
B1: Chi phí trung tu sau 5 năm khai thác = 5.1% (Chi phí công trình nhân tạo và mặt đường).
B2: Chi phí trung tu sau 10 năm khai thác = 5.1% (Chi phí công trình nhân tạo và mặt đường).
B3: Chi phí đại tu sau 15 năm khai thác = 42%(Chi phí công trình nhân tạo và mặt đường).
e = 0.08.
d : Chi phí duy tu thường xuyên hàng năm = 0.55% Chi phí công trình nhân tạo và mặt đường.
Sxe : Chi phí vận doanh và khai thác của xe .
Q : Lượng vận chuyển hàng hoá trong 1 năm.
L: chiều dài thực của tuyến
8.2.5.1. Chi phí duy tu bảo dưỡng sau 5 năm khai thác:
Phương án
Chi phí MĐ
Chi phí CT
B1
e
Tổng chi phí
1
13,862,104,329
7,382,255,040
1,083,462,328
0.08
737,386,255
2
13,221,044,800
2,846,652,800
819,452,578
0.08
557,705,655
8.2.5.2. Chi phí duy tu bảo dưỡng sau 10 năm khai thác:
Phương án
Chi phí MĐ
Chi phí CT
B2
e
Tổng chi phí
1
13,862,104,329
7,382,255,040
1,083,462,328
0.08
501,852,695
2
13,221,044,800
2,846,652,800
819,452,578
0.08
379,565,098
8.2.5.3. Chi phí duy tu bảo dưỡng sau 15 năm khai thác:
Phương án
Chi phí MĐ
Chi phí CT
B3
e
Tổng chi phí
1
13,862,104,329
7,382,255,040
8,922,630,935
0.08
2,812,785,389
2
13,221,044,800
2,846,652,800
6,748,432,992
0.08
2,127,387,522
8.2.5.4. Chi phí duy tu bảo dưỡng thường xuyên :
Năm
Phương án 1
Phương án 2
1
108,188,867
81,826,238
2
100,174,877
75,765,035
3
92,754,516
70,152,810
4
85,883,811
64,956,306
5
79,522,047
60,144,728
6
73,631,525
55,689,563
7
68,177,338
51,564,410
8
63,127,165
47,744,824
9
58,451,079
44,208,170
10
54,121,369
40,933,491
11
50,112,379
37,901,380
12
46,400,351
35,093,871
13
42,963,288
32,494,325
14
39,780,822
30,087,338
15
36,834,094
27,858,646
Tổng
1,000,123,527
756,421,133
8.2.5.5. Chi phí vận doanh của xe :
Sxe =
Trong đó :
Sxebd : chi phí phụ thuộc vào hành trình, điều kiện xe chạy bao gồm cả
hao mòn săm lốp, nhiên lịêu, dầu mỡ,.của xe.
Sxecđ : chi phí cố định trung bình trong 1 giờ cho 1 ôtô.
G: trọng tải trung bình của các ôtô tham gia vận chuyển (tấn).
Ni: lưu lượng xe chạy 2 chiều đi về trong năm thứ i.
g: hệ số lợi dụng trọng tải; lấy g = 0.92.
b: hệ số sử dụng hành trình; b = 0.65.
365: số ngày vận chuyển trong năm.
Chi phí xe biến đổi:
Sxebđ = l.e.r = 0,33x2,7x14.900 = 13.276(đ/xe/km)
Trong đó:
l : tỉ lệ giữa chi phí biến đổi so với chi phí nhiên liệu; l = 2.7 (TCVN)
e : lượng tiêu hao nhiên liệu cho 1 Km, lít/xe/Km.
Đối với xe Zil = 0.33 l/Km
r : giá nhiên liệu, đồng/ lít = 14.900đ (Tại thời điểm tính toán)
Chi phí cố định của xe :
Sxecđ = 13 x Sxebđ = 13 x 13.276 = 172.587 (đ/xe/km)
Kết quả tính được:
= = =4.858(đ/xe/km)
= = =4.932(đ/xe/km)
Loại xe
Tỷ lệ
Trọng lượng xe Gi (T)
Pi.Gi
Maz - 500
5%
7.650
0.383
Zil - 130
40%
4.150
1.660
Gaz - 51A
35%
2.640
0.924
M - 21
20%
0.375
0.075
G (trung bình)
4.157
Lượng vận chuyển hàng hoá trong các năm thứ i :
Ni = No (1+p)(i-1) No = 831.57 (xe/ngày đêm), P = 5%
Năm
thứ
Ni
g
b
G
Q
(T/năm)
Phương án 1
Phương án 2
Qi.Sxe/(1+e)i
Qi.Sxe/(1+e)i
1
832
0.9
0.65
4.157
754,524
3,394,163,656
3,445,815,011
2
873
0.9
0.65
4.157
792,250
3,299,881,332
3,350,097,927
3
917
0.9
0.65
4.157
831,862
3,208,217,962
3,257,039,651
4
963
0.9
0.65
4.157
873,455
3,119,100,796
3,166,566,328
5
1011
0.9
0.65
4.157
917,128
3,032,459,108
3,078,606,152
6
1061
0.9
0.65
4.157
962,985
2,948,224,132
2,993,089,314
7
1114
0.9
0.65
4.157
1,011,134
2,866,329,018
2,909,947,945
8
1170
0.9
0.65
4.157
1,061,691
2,786,708,767
2,829,116,057
9
1229
0.9
0.65
4.157
1,114,775
2,709,300,190
2,750,529,500
10
1290
0.9
0.65
4.157
1,170,514
2,634,041,852
2,674,125,903
11
1355
0.9
0.65
4.157
1,229,040
2,560,874,022
2,599,844,628
12
1422
0.9
0.65
4.157
1,290,492
2,489,738,633
2,527,626,721
13
1493
0.9
0.65
4.157
1,355,016
2,420,579,226
2,457,414,868
14
1568
0.9
0.65
4.157
1,422,767
2,353,340,915
2,389,153,344
15
1646
0.9
0.65
4.157
1,493,905
2,287,970,334
2,322,787,973
Tổng cộng
42,110,929,944
42,751,761,323
CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬN DOANH VÀ KHAI THÁC
Phương án 1
Phương án 2
C
35,773,912,051
31,460,438,828
737,386,255
557,705,655
501,852,695
379,565,098
2,812,785,389
2,127,387,522
1,000,123,527
756,421,133
()L
42,110,929,944
42,751,761,323
TC
422.879.901.127
418.094.631.385
BẢNG SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
Đặc trưng của tuyến đường
Đơn vị
Phương án
Đánh giá
1
2
1
2
Chiều dài tuyến đường
m
9853.6
9289.57
(-)
(+)
Hệ số triển tuyến
1.34
1.26
(-)
(+)
Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất
m
150
250
(-)
(+)
Số góc ngoặt
11
11
Trị số góc ngoặt trung bình
53046’
4906’59’’
(+)
(-)
Bán kính trung bình
m
300.15
363.70
(-)
(+)
Số vị trí đặt cống
10
10
Số vị trí đặt cầu
2
2
Độ dốc dọc lớn nhất
‰
45.34
41.00
(-)
(+)
Vận tốc trung bình
km/h
62.30
60.37
(-)
(+)
Thời gian đi – về trung bình
h
0.158
0.154
(-)
(+)
Tổng chi phí xây dựng
(đ)
35,773,912,051
31,460,438,828
(-)
(+)
Tổng chi phí xây dựng và vận doanh khai thác qui đổi về năm đầu; (A)
(đ)
422.879.901.127
418.094.631.385
(-)
(+)
Kết luận: Chọn phương án 2 để thiết kế kỹ thuật.