Công nhân làm việc tại các vị trí nguy hiểm nh- khi đổ bê tông cột, bê tông
sàn ở các đ-ờng biên phải đeo dây an toàn, phải làm lan can, hành lang an toàn
đủ tin cậy tại các vị trí đó.
+ Bộ phận thi công ván khuôn, cốt thép, tổ điện máy, y tế của công tr-ờng phải
bố trí ng-ời trực trong suốt quá trình đổ bê tông đề phòng sự cố.
+ Ngừng đầm rung từ 5 7 phút sau mỗi lần đầmg làm việc liên tục từ
30 35phút
220 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế Khách sạn Hoà Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trong còn -ớt làm cho lớp
sơn không đảm bảo chất l-ợng.
- Tr-ớc khi quét sơn phải dọn sạch sẽ khu vực lân cận để bụi không bám vào lớp
sơn còn -ớt.
- Sơn phải đ-ợc quét làm nhiều lớp. lớp tr-ớc khô mới quét lớp sau. Tr-ớc khi
sơn phải quấy đều.
- Quét lót: Để cho màng sơn bám chặt vào bộ phận đ-ợc sơn. N-ớc sơn lót pha
loãng hơn n-ớc sơn mặt.
- Tùy theo vật liệu cần phải sơn mà lớp lót có những yêu cầu khác nhau.
- Đối với mặt t-ờng hay trần trát vữa: Khi lớp vữa khô mới tiên hành quét lót.
N-ớc sơn lót đ-ợc pha chế bằng đầu gai đun sôi trộn với bột màu. tỷ lệ 1 kg dầu
gai thì trộn với 0.05 kg bột màu. Thông th-ờng quét từ 1 đến 2 n-ớc tạo thành
một lớp sơn mỏng đều trên toàn bộ bề mặt cần quét.
- Đối với mặt gỗ: Sau khi sửa sang xong mặt gỗ thì quét sơn lót để dầu gai đun
sôi trộn với bột màu. tỷ lệ 1 kg dầu gai thì trộn với 0.05 kg bột màu. Thông
th-ờng quét 1 - 2 n-ớc tạo thành một lớp sơn mỏng đều trên toàn bộ bề mặt cần
quét.
- Đối với mặt gỗ: Sau khi sửa sang xong mặt gỗ thì quét sơn lót để dầu ngấm vào
các thớ gỗ.
- Đối với mặt kim loại: Sau khi làm sạch bề mặt thì dùng loại sơn có gốc ôxit chì
để quét lót.
- Quét lớp mặt bằng sơn dầu: Khi lớp lót đã khô thì tiến hành quét lớp mặt.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 192 -
- Với diện tích sơn nhỏ. th-ờng sơn bằng ph-ơng pháp thủ công. dùng bút sơn
hoặc chổi sơn. Quét 2 - 3 l-ợt. mỗi l-ợt tạo thành một lớp sơn mỏng. đồng đều
đ-ờng bút. chổi phải đ-a theo một h-ớng trên toàn bộ bề mặt sơn. Quét lớp sơn
sau đ-a bút. chổi theo h-ớng vuông góc với h-ớng của lớp sơn tr-ớc. Chọn
h-ớng quét sơn sao cho lớp cuối cùng có bề mặt sơn đẹp nhất và thuận tiện nhất.
- Đối với t-ờng theo h-ớng thẳng đứng.
- Đối với trần theo h-ớng của ánh sáng từ cửa vào.
- Đối với mặt của gỗ xuôi theo chiều thớ gỗ.
- Tr-ớc khi mặt sơn khô dùng bút sơn rộng bản và mềm quét nhẹ lên lớp sơn cho
đến khi không nhìn thấy vết bút thì thôi.
Nếu khối l-ợng sơn nhiều thì có thể cơ giới hóa bằng cách dùng súng phun sơn.
chất l-ợng màng sơn tốt hơn và năng suất lao động cao hơn.
b. Lăn sơn.
- Công tác chuẩn bị giống nh- đối với quét vôi. bả matít.
+ Làm sạch bề mặt
+ Làm nhẵn phẳng bề mặt bằng ma tít
- Bắt đầu từ trần đến các ốp t-ờng. má cửa. rồi đến các đ-ờng chỉ và kết thúc với
sơn chân t-ờng.
- T-ờng sơn 3 n-ớc để đều màu. khi n-ớc tr-ớc tr-ớc khô mới sơn n-ớc sau và
cùng chiều với n-ớc tr-ớc. vì lăn sơn dễ đều màu. th-ờng không để lại vết Ru-lô.
- Đổ sơn vào khay (khoảng 2/3 khay).
- Nhúng từ từ Ru-lô vào khay sơn ngập khoảng1/3 (không quá lõi Ru - lô).
- Kéo Ru - lô lên sát l-ới. đẩy đi đẩy lại con lăn trên mặt n-ớc sơn. sao cho vỏ
Ru - lô thấm đều sơn. đồng thời sơn vừa gạt vào l-ới.
- Đ-a Ru - lô áp vào t-ờng và đẩy cho Ru - lô quay lăn từ d-ới lên theo đ-ờng
thẳng đứng đến đ-ờng biên (không chớm quá đ-ờng biên) kéo Ru - lô theo vệt
cũ quá điểm ban đầu. sâu xuống điểm dừng ở chân t-ờng hay kết thúc một đầu
sơn. tiếp tục đẩy Ru - lô lên đến khi sơn bám hết vào bề mặt.
c. Bả ma tít.
Để đảm bảo bề mặt ma tít đạt chất l-ợng tốt. th-ờng bả 3 lần.
Lần 1: Nhằm phủ kín và tạo phẳng bề mặt.
- Dùng dao xúc ma tít đổ lên mặt bàn bả 1 l-ợng vừa phải. đ-a bàn bả áp
nghiêng vào t-ờng và kéo lên phía trên sao cho ma tít bám hết bề mặt. sau đó
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 193 -
dùng cạnh của bàn bả gạt đi gạt lại dàn cho ma - tít bám kín đều.
- Bả theo từng dải. bả từ trên xuống. từ góc ra. chỗ lõm bả ma tít cho phẳng.
- Dùng dao xúc ma - tít lên dao bả lớn 1 l-ợng vừa phải. đ-a dao áp nghiêng vào
t-ờng và thao tác nh- trên.
Lần 2: Nhằm tạo phẳng và làm nhẵn.
- Sau khi ma tít lần tr-ớc khô. dùng giấy ráp số 0 làm phẳng. nhẵn những chỗ lồi.
gợn lên do vết bả để lại. giấy ráp phải luôn đ-a sát bề mặt và di chuyển theo
vòng xoáy ốc.
- Bả ma tít giống nh- bả lần 1.
- Làm nhẵn bóng bề mặt: Khi ma tít còn -ớt dùng 2 cạnh dài của bàn bả hay dao
bả gạt phẳng. vừa gạt vừa miết nhẹ lên bề mặt lần cuối. ở những góc lõm dùng
miếng cao su để bả.
Lần 3: Hoàn thiện bề mặt ma - tít
- Kiểm tra trực tiếp bằng mắt. phát hiện những vết x-ớc. chỗ lõm để bả dặm cho
đều.
- Đánh giấy ráp làm phẳng. nhẵn những chỗ lồi. giáp nối hoặc gợn lên do vết bả
lần tr-ớc để lại.
- Sửa lại các cạnh. giao tuyến cho thẳng.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 194 -
phần d
lập tiên độ thi công
I. lập tiến độ thi công.
1. Mục đích.
Lập tiến độ thi công để đảm bảo hoàn thành công trình trong thời hạn quy
định (dựa theo những số liệu tổng quát của Nhà n-ớc hoặc những quy định cụ
thể trong hợp đồng giao thầu) với mức đọ sử dụng vật liệu, máy móc và nhân lực
hợp lý nhất.
2. Nội dung.
Tiến độ thi công là tài liệu thiết kế lập trên cơ sở các biện pháp kỹ thuật thi
công đã đ-ợc nghiên cứu kỹ.
Tiến độ thi công nhằm ấn định:
+ Trình tự tiến hành các công việc.
+ Quan hệ ràng buộc giữa các dạng công tác với nhau.
+ Xác định nhu cầu về nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị cần thiết phục vụ cho
thi công theo những thời gian quy định.
3. Các b-ớc tiến hành.
a. Tính toán các công việc.
- Trong một công trình có nhiều bộ phận kết cấu mà mỗi bộ phận lại có thể có
nhiều quá trình công tác tổ hợp nên (chẳng hạn một kết cấu bê tông cốt hép phảI
có các quá trình công tác nh-: đặt cốt thép, ghép ván khuôn, đúc bê tông, bảo
d-ỡng bê tông, tháo dỡ cốp pha). Do đó ta phải chia công trình thành những
bộ phận kết cấu riêng biệt và phân tích kết cấu thành các công trình công tác cần
thiết để hoàn thành công việc xây dựng các kết cấu đó và nhất là để có đ-ợc đẩy
đủ các khối l-ợng cần thiết cho việc lập tiến độ.
- Muốn tính khối l-ợng các quá trình công tác ta phải dựa vào các bản vẽ kết cấu
hoặc các bản vẽ thiết kế sơ bộ hoặc cũng có thể dựa vào các chỉ tiêu, định mức
của Nhà n-ớc.
- Có khối l-ợng công việc, tra định mức sử dụng nhân công hoặc máy móc, sẽ
tính d-ợc số ngày công và số ca máy cần thiế; từ đó có thể biết đ-ợc loại thợ và
loại máy cần sử dụng.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 195 -
- Căn cứ vào bản vẽ kiến trúc và tra định mức dự toán xây dựng cơ bản số
1242/1998/QĐ-BXD tính đ-ợc khối l-ợng công việc và số nhân công sử dụng
trong công trình.
Khối l-ợng công tác của công trình đ-ợc lập thành các bảng sau:
Khối l-ợng bê tông lót móng
Cấu kiện Dài (m) Rộng (m) Cao (m) Số cấu kiện Vbt (m3)
Móng M1 2,4 1,7 0,1 12 4,896
Móng M2 3,2 2,9 0,1 12 11,136
Móng M3 2,6 1,7 0,1 21 9,282
Móng Thang máy 5 3 0,1 1 1,5
Giằng 170 0,3 0,1 5,1
Tổng cộng 31,824
Bê tông đài, giằng móng:
Cấu kiện Dài (m) Rộng (m) Cao (m) Số cấu kiện Thể tích ( 3m )
Móng M1 2,2 1,5 1,2 12 47,52
Móng M2 3 2,7 1,2 12 116,64
Móng M3 2,4 1,5 1,2 21 90,72
Móng Thang máy 5 3 1,2 1 18
Giằng móng 170 0,3 0,6 30,6
Tổng cộng 298,48
Khối l-ợng sàn
Tổng diện tích
(m2)
Chiều dày
(m)
Vbt
(m3)
Fvk (m2) C. thép (T)
Tầng 1-7 641,78 0,1 64,1 641,8 9,8
Tầng mái 703,78 0,1 70,4 703,78 9,8
Khối l-ợng cầu thang
Tổng diện
tích(m2)
Chiều dày
(m)
Vbt (m3) Fvk
(m2)
C.thép (T)
Tầng 1 7 28,5 0,08 2,28 28,5 0,232
Khối l-ợng dầm
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 196 -
Tầng Dầm Tiết diện Chiều
dài
Số
l-ợng
Vbt
(m3)
Fvk
(m2)
C. thép
(T)
Tầng 1-
7
Dầm
0,22x0,7
0,22x0,3
0,22x0,3
0,22x0,3
12,9
40
2,1
32
12
6
12
2
23,8
15,8
1,66
4,2
14,76
29,6
18,6
47,36
0,864
0,55
0,15
0,40
T. cộng 45,46 101,32 3,942
Tầng
mái
Dầm
0,22x0,7
0,22x0,3
0,22x0,3
0,22x0,3
12,9
40
2,1
32
12
6
12
2
23,8
15,8
1,66
4,2
14,76
29,6
18,6
47,36
0,864
0,864
0,15
0,40
T. cộng 45,46 101,32 3,942
Khối l-ợng cột
Tầng 1
Tiết diện
(m)
Cao
(m)
Số l-ợng Vbt (m3) Fvk (m2) C. thép
(T)
0,3 x 0,6 3,6 12 7,8 78 12
0,3x0,55 3,6 12 7,12 71 11
0,3x0,45 3,6 21 10,2 102 11
25,12 251 7,0
Tầng 2-7
0,3 0,6 3,3 12 7,8 78 12
0,3x0.55 3,3 12 7 71 11
0,3x0,45 3,3 21 10 102 11
25 250 34
Khối l-ợng t-ờng
T-ờng Tổng chiều dài (m) Cao (m) Vkx (m3)
Tầng 1 220 175 3,6 42
110 37,2 3,6 14,73
57
Tầng 2 7 220 185 2,6 105,82
110 58,6 3,6 16,8
122,6
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 197 -
Lát nền
Tầng
1-7
641,78 - (0,3 0,6 12) - (0,3 0,55 12)-(0,3x0,45x24) = 633,32
(m2)
Từ các bảng thống kê khối l-ợng công trình, tiến hành lập tiến độ thi công công
trình bằng ph-ơng pháp sơ đồ ngang.
bảng khối l-ợng công việc
stt tên công việc Đơn vị k.l-ợng
định
mức Nhu cầu
1 Công tác chuẩn bị công 5 5
Phần Móng
2 Thi công ép cọc m 5460 0.032 175
3 Đào đất móng bằng máy m3 977,7 0.045 44
4 Đào đất móng bằng thủ công m3 229,9 1.02 235
5 Phá bê tông đầu cọc m3 10,53 4.7 50
6 Đổ BT lót móng + giằng m3 31,84 1.65 53
7 G.C.L.D CT móng + giằng Tấn 12,36 8.34 103
8 G.C.L.D VK móng + giằng m2 383,04 0.204 78
9 Đổ BT móng + giằng m3 298,48 0.095 28
10 Dỡ VK móng + giằng m2 383,04 0.05 19
12 T-ờng móng m3 42,79 2,43 104
13 Lấp đất m3 1025 0.67 687
Tầng 1
15 G.C.L.D cốt thép cột T 6 10.02 60
16 G.C.L.D VK cột m2 260 0.269 70
17 Đổ BT cột m3 26 3.33 86
19 Dỡ ván khuôn cột m2 260 0.05 13
20 G.C.L.D VK dầm, sàn, CT m2 893 0.252 225
21 G.C.L.D cốt thép dầm, sàn, CT T 5,3 11.43 60
22 Đổ BT dầm, sàn, CT m3 112 0.095 10,6
24 Dỡ V.K dầm, sàn, CT m2 1457 0.063 92
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 198 -
25 Xây t-ờng m3 57 1.92 109
26 Lắp cửa m2 40 0.25 10
27 Trát t-ờng trong + trần m2 570 0.207 118
28 Lát nền (Gạch Ceramic) m2 633 0.185 117
29 Công tác khác công
Tầng 2 + 3
30 G.C.L.D cốt thép cột T 34 10.02 340
31 G.C.L.D VK cột m2 260 0.269 70
32 Đổ BT cột m3 26 3.33 85,8
33 Bảo d-ỡng bê tông cột công
34 Dỡ ván khuôn cột m2 260 0.05 13
35 G.C.L.D VK dầm, sàn, CT m2 1475 0.252 372
36 G.C.L.D cốt thép dầm, sàn, CT T 21,8 11.43 249
37 Đổ BT dầm, sàn, CT m3 112 0.095 10,6
38 Bảo d-ỡng BT dầm, sàn, CT công
39 Dỡ V.K dầm, sàn, CT m2 1457 0.063 92
40 Xây t-ờng m3 57 1.92 109
41 Lắp cửa m2 40 0.25 10
42 Trát t-ờng trong + trần m2 570 0.207 118
43 Lát nền (Gạch Ceramic) m2 633 0.185 117
44 Công tác khác công 34 10.02 340
Tầng 4 + 5 + 6
45 G.C.L.D cốt thép cột T 34 10.02 340
46 G.C.L.D VK cột m2 260 0.269 70
47 Đổ BT cột m3 26 3.33 85,8
48 Bảo d-ỡng bê tông cột công
49 Dỡ ván khuôn cột m2 260 0.05 13
50 G.C.L.D VK dầm, sàn, CT m2 1475 0.252 372
51 G.C.L.D cốt thép dầm, sàn, CT T 21,8 11.43 249
52 Đổ BT dầm, sàn, CT m3 112 0.095 10,6
53 Bảo dữơng BT dầm, sàn, CT công
54 Dỡ V.K dầm, sàn, CT m2 1457 0.063 92
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 199 -
55 Xây t-ờng m3 57 1.92 109
56 Lắp cửa m2 40 0.25 10
57 Trát t-ờng trong + trần m2 570 0.207 118
58 Lát nền (Gạch Ceramic) m2 633 0.185 117
59 Công tác khác công 34 10.02 340
Tầng 7
60 G.C.L.D cốt thép cột T 34 10.02 340
61 G.C.L.D VK cột m2 260 0.269 70
62 Đổ BT cột m3 26 3.33 85,8
63 Bảo d-ỡng bê tông cột công
64 Dỡ ván khuôn cột m2 260 0.05 13
65 G.C.L.D VK dầm, sàn, CT m2 1475 0.252 372
66 G.C.L.D cốt thép dầm, sàn, CT T 21,8 11.43 249
67 Đổ BT dầm, sàn, CT m3 112 0.095 10,6
68 Bảo dữơng BT dầm, sàn, CT công
69 Dỡ V.K dầm, sàn, CT m2 1457 0.063 92
70 Xây t-ờng m3 57 1.92 109
71 Lắp cửa m2 40 0.25 10
72 Trát t-ờng trong + trần m2 570 0.207 118
73 Lát nền (Gạch Ceramic) m2 633 0.185 117
74 Công tác khác công 34 10.02 340
Tầng mái
75 Xây t-ờng v-ợt mái m3 25 2.43 62
76 Đổ BT xỉ tạo dốc m3 46.8 1.67 78
77 Lắp dựng cốt thép chống thấm T 1.032 10.02 10
78 Bê tông chống thấm m3 23.347 3.56 83
79 Lát gạch chống nóng m2 442.82 0.18 80
80 Lát 2 lớp gạch lá nem m2 442.82 0.17 75
81 Công tác khác công
Hoàn thiện
82 Hoàn thiện khu vệ sinh công
83 Trát ngoài toàn bộ m2 2720 0.197 536
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 200 -
84 Quét vôi toàn bộ công trình m2 11592 0.091 1055
85 Sơn cửa m2 598.9 0.16 96
86 Lắp đặt điện + nớc công
87 Thu dọn vệ sinh và bàn giao CT công
b. Mục đích ý nghĩa của tiến độ xây dựng.
Tiến độ xây dựng thực chất là kế hoạch sản xuất, đ-ợc thực hiện theo thời gian
định tr-ớc, trong đó từng công việc đã đ-ợc tính toán và xắp xếp để có thể trả lời
các câu hỏi sau:
+ Công việc này làm cái gì?
+ Công việc này làm hết bao nhiêu thời gian?
+ Máy móc và nhân lực phục vụ cho công việc đó?
+ Chi phí những tài nguyên gì?
+ Thời gian bắt đầu và kết thúc công việc?
+ Các công việc nào liên quan đến công việc này ?
+ Công việc này có phải là công việc đ-ợc đ-ợc -u tiên hay không ?
+ Nếu vì lí do khách quan công việc này không bắt đầu và kết thúc đúng thời
gian đã qui định, cho phép chậm lại là bao nhiêu ngày?
c. Sự đóng góp của tiến độ xây dựng vào thực hiện mục tiêu sản xuất.
- Mục đích của việc lập tiến độ là nhằm hoàn thành xây dựng công trình trong
một thời gian kế hoạch đã định tr-ớc hoặc là xây dựng công trình trong một thời
gian ngắn nhất.
- Lập kế hoạch tiến độ và việc kiểm tra thực hiện tiến độ là hai công việc không
thể tách rời nhau. Nếu không có tiến độ thì không thể kiểm tra đ-ợc và phát hiện
những sai lệch trong quá trình thực hiện công việc để điều chỉnh sản xuất.
- Tính hiệu quả của việc lập kế hoạch tiến độ: đ-ợc đo bằng sự đóng góp của nó
vào việc thực hiện thực hiện mục tiêu sản xuất đung thời hạn và đúng các chi phí
tài nguyên đ-ợc tính toán.
- Tính hiệu quả còn thể hiện ở chỗ, nhờ có tiến độ mà biết đ-ợc công trình sẽ
khánh thành vào một thời gian đã định tr-ớc.
- Tiến độ xây dựng có đặc điểm riêng:
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 201 -
+ Sản phẩm xây dựng có kích th-ớc to lớn thì khi xây dựng đòi hỏi có không
gian rộng lớn.
+ Những sản phẩm này có những đặc điểm riêng về địa hình
+ Thời gian xây dựng công trình th-ờng là dài
+ Việc xây dựng công trình đòi hỏi rất nhiều tài nguyên khác nhau
+ Quá trình xây dựng đòi hỏi sự phối hợp của nhiều chuyên môn khác nhau.
II. Lập tổng mặt bằng thi công.
1. Cơ sở và mục đích của việc lập tổng mặt bằng.
Tổng mặt bằng thi công là mặt bằng tổng quát của khu vực công trình đ-ợc
xây dựng, ở đó ngoài mặt bằng công trình cần giải quyết vị trí các công trình
tạm, kích thước kho bãi vật liệu, kho tàng, các máy móc phục vụ thi công
a. Cơ sở.
- Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công tiến độ thực hiện công trình ta xác
định nhu cầu về vật t-, nhân lực, nhu cầu phục vụ.
- Căn cứ vào tình hình cung cấp vật t- thực tế.
- Căn cứ tình hình thực tế và mặt bằng công trình ta bố trí các công trình phục
vụ, kho bãi theo yêu cầu cần thiết để phục vụ công tác thi công.
b. Mục đích.
- Tính toán lập tổng mặt bằng thi công để đảm bảo tính hợp lý trong công tác tổ
chức, quản lý, thi công hợp lý trong dây chuyền sản xuất. Tránh hiện t-ợng
chồng chéo khi thi công.
- Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong công tác phục vụ cho thi công, tránh
tr-ờng hợp lãng
phí hoặc không đủ đáp ứng nhu cầu.
- Đảm bảo để các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc thiết bị
đ-ợc sử dụng một cách tiện lợi nhất.
- Đảm bảo để cự ly vận chuyển là ngắn nhất và số lần bốc dỡ là ít nhất.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
2. Tính toán lập tổng mặt bằng.
2.1. Bố trí cần trục, máy và các thiết bị xây dựng trên công tr-ờng.
a. Cần trục tháp.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 202 -
Ta chọn loại cần trục đứng cố định có đối trọng trên cao, cần trục đặt ở giữa
công trình và có tầm hoạt động của tay cần bao quát toàn bộ công trình, khoảng
cách từ trọng tâm cần trục tới mép ngoài của công trình đ-ợc tính nh- sau:
A = rc/2 + lAT + ldg (m)
Trong đó:
rc: chiều rộng của chân đế cần trục rc = 4,6 m
lAT: khoảng cách an toàn = 1 m
ldg: chiều rộng dàn giáo + khoảng không l-u để thi công ldg = 1,2 + 0,5 = 1,7 m
A = 4,6/2 + 1 + 1,7 = 5 m
b. Thăng tải.
Thăng tải dùng để vận chuyển các loại nguyên vận liệu có trọng l-ợng nhỏ và
kích th-ớc không lớn nh-: gạch xây, gạch ốp lát, vữa xây, trát, các thiết bị vệ
sinh, thiết bị điện n-ớc...
c. Máy trộn vữa xây trát.
Vữa xây trát do chuyên chở bằng thăng tải ta bố trí gần vận thăng.
2.2. Thiết kế kho bãi công tr-ờng.
a. Đặc điểm chung.
- Do đặc điểm công trình là thi công toàn khối, phần lớn công việc tiến hành tại
công tr-ờng, đòi hỏi nhiều nguyên vật liệu tại chỗ. Vì vậy việc lập kế hoạch
cung ứng, tính dự trữ cho các loại nguyên vật liệu và thiết kế kho bãi cho các
công tr-ờng có vai trò hết sức quan trọng.
- Do công trình sử dụng bê tông th-ơng phẩm, nên ta không phải tính dự trữ xi
măng, cát, sỏi cho công tác bê tông mà chủ yếu của công tác trát và công tác
xây. Khối l-ợng dự trữ ở đây ta tính cho ngày tiêu thụ lớn nhất dựa vào biểu đồ
tiến độ thi công và bảng khối l-ợng công tác.
- Số ngày dự trữ vật liệu .
T = t1 + t2 + t3 + t4 + t5 [ tdt ].
+ Khoảng thời gian giữa những lần nhận vật liệu: t1 = 1 ngày
+ Khoảng thời gian nhận vật liệu và chuyển về công tr-ờng: t2 = 1 ngày
+ Khoảng thời gian bốc dỡ tiếp nhận vật liệu: t3 = 1 ngày
+ Thời gian thí nghiệm, phân loại vật liệu: t4 = 1 ngày
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 203 -
+ Thời gian dự trữ tối thiểu để đề phòng bất trắc đ-ợc tính theo tình hình thực tế
ở công tr-ờng:
t5 = 1 ngày.
Số ngày dự trữ vật liệu: T = t1 + t2 + t3 + t4 + t5 = 5 ngày.
b. Diện tích kho xi măng.
Dựa vào công việc thực hiện đ-ợc lập ở tiến độ thi công thì ngày thi công tốn
nhiều xi măng
nhất là ngày đổ bê tông cột tầng 1, còn bê tông đài, dầm sàn thì mua bê tông
th-ơng phẩm.
Vậy xi măng cần dự trữ đủ một đợt bê tông cột là:
XM = 0,327 80,784 = 26,41 Tấn.
Ngoài ra luôn luôn phải có một l-ợng dự trữ để làm các công việc phụ (khoảng 5
Tấn) cho các công việc sau khi đổ bê tông.
Vậy l-ợng xi măng dự trữ ở tại kho là: 26,41 + 5 = 31,41 Tấn
Với định mức sắp xếp vật liệu là 1,1 T/m2 ta tính đ-ợc diện tích kho:
231,41 28
1,1
F m= =
Chọn diện tích nhà kho chứa xi măng là 28 m2.
c. Diện tích kho thép.
Kho thép phải chứa đ-ợc 1 l-ợng thép đủ để gia công lắp đặt cho 1 tầng (cột,
dầm sàn và cầu thang), ở đây tầng có l-ợng cốt thép lớn nhất là tầng 1 với tổng
khối l-ợng là:
6,22 + 0,788 = 7,0 Tấn
Định mức sắp xếp vật liệu là 1,5 T/m2 diện tích kho thép:
2
7,0
5,0
1,5
F m= =
Để tiện cho việc sắp xếp các cây thép theo chiều dài, ta chọn kích th-ớc kho thép
kết hợp với x-ởng gia công thép là: F = 12 4 = 48 m2.
d. Kho chứa ván khuôn.
L-ợng ván khuôn lớn nhất là ván khuôn cột, sàn tầng 1 với diện tích:
1475 + 260 = 1735 m2.
Với ván khuôn định hình của hãng NITETSU có s-ờn cao 5,5 cm do đó thể tích
chiếm chỗ của khối l-ợng ván khuôn này là:
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 204 -
1735 0,055 = 86 m3
Định mức sắp xếp ván khuôn trong kho bãi là 7 m3/m2. Ta tính đ-ợc diện tích:
2
86
F 12
7
m= = Chọn diện tích kho là 20m2
e. Bãi chứa cát vàng.
L-ợng cát dùng trong một ngày nhiều nhất là l-ợng cát dùng để đổ bê tông sàn
tầng 1. Khối l-ợng bê tông dùng để đổ trong một ngày là:
3
61,944
7,0
9
V m= =
Khối l-ợng cát vàng dùng trong một ngày:
Vcát = 7,0 0,461 = 3,3 m
3.
Với định mức là 0,6 m3/m2 ta tính đ-ợc diện tích bãi chứa cát vàng dự trữ trong 5
ngày:
2
3,3 5
F 27,5
0,6
m
´
= = Chọn diện tích bãi chứa cát vàng là 30 m2.
f. Diện tích bãi chứa đá 2x4.
Khối l-ợng đá sử dụng nhiều nhất là khối l-ợng đá dùng để đổ bê tông sàn tầng
1, khối l-ợng
đá dùng trong một ngày đổ bê tông đ-ợc tính:
7,0 0,870 = 6,09 m3
Định mức 2,5 m3/m2 => diện tích bãi chứa đá (dùng trong 5 ngày):
2
6,09 5
F 12,18
2,5
m
´
= =
Lấy diện tích bãi chứa đá 2 4 là 15m2.
g. Bãi chứa gạch.
Theo định mức cần 550 viên gạch chỉ cho 1m3 t-ờng xây.
Khối l-ợng gạch xây cho tầng 1:
105,2 550 = 57860 viên.
Định mức sắp xếp vật liệu 1100 v/m2:
Diện tích bãi chứa gạch(dự trữ trong 5 ngày):
2
57680 5
F 24
1100 11
m
´
= =
´
Chọn diện tích bãi chứa gạch là 25 m2.
3. Thiết kế đ-ờng trong công tr-ờng.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 205 -
- Do đặc điểm công tr-ờng thi công trong thành phố, bị giới hạn mặt bằng ta chỉ
thiết kế đ-ờng
cho một làn xe với hai cổng ra và vào ở hai mặt đ-ờng đã có, có kết hợp thêm
một đoạn đ-ờng cụt để ôtô chở bê tông th-ơng phẩm lùi vào cho gọn và để chở
vật liệu vận chuyển ra thăng tải.
- Thiết kế đ-ờng một làn xe theo tiêu chuẩn là:
Trong mọi điều kiện đ-ờng một làn xe phải đảm bảo:
Bề rộng mặt đ-ờng: b = 4 m
Bề rộng lề đ-ờng: b = 2x1 = 2 m
Bề rộng nền đ-ờng tổng cộng là: 4 + 2 = 6 m
4. Nhà tạm trên công tr-ờng.
a. Số cán bộ công nhân viên trên công tr-ờng.
+ Số công nhân làm việc trực tiếp ở công tr-ờng (nhóm A):
Việc lấy công nhân nhóm A bằng Nmax, là số công nhân lớn nhất trên biểu đồ
nhân lực, là không hợp lí vì biểu đồ nhân lực không điều hòa, số nhân lực này
chỉ xuất hiện trong một thời gian không dài so với toàn bộ thời gian xây dựng. Vì
vậy ta lấy A = Atb
Trong đó Atb là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện tr-ờng đ-ợc tính
theo công thức:
Ni ti Ni ti
Ntb
ti Txd
´ ´
= =
ồ ồ
ồ
Ni - là số công nhân xuất hiện trong thời gian ti, Txd là thời gian xây dựng công
trình
Txd = 207 ngày, Ni ti = 12993 công
Vậy:
12993
62,76 63
207
A Atb= = = ằ ng-ời
+ Số công nhân gián tiếp ở các x-ởng phụ trợ (nhóm B).
B = 25% A = 0,25 63 = 15,75 = 16 ng-ời
+ Số cán bộ kỹ thuật (nhóm C).
C = 5% (A + B) = 0,05 (63 + 16) = 4 ng-ời
+ Nhân viên hành chính (nhóm D).
D = 5% (A + B + C) = 0,05 (63 + 16 + 4) = 4 ng-ời
+ Số nhân viên phục vụ.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 206 -
E = 4% ( A + B + C + D ) = 0,04 (63 + 16 + 4 + 4) = 4 ng-ời
+ Số l-ợng tổng cộng CBCNV trên công tr-ờng.
G = 1,06 ( A + B + C + D + E ) = 1,06 (63 + 16 + 4 + 4 + 4) = 96 ng-ời.
b. Nhà tạm.
+ Nhà cho cán bộ: 4 m2/ ng-ời.
S1= 4 4 = 16 m
2
+ Nhà để xe: Sđx = 20 m
2
+ Nhà tắm: 2,5 m2/25 ng-ời.
S3 = 96 2,5/25 = 9,6 m
2
+ Nhà bảo vệ: 2 m2 / ng-ời
S4= 4 2 = 8 m
2
+ Nhà vệ sinh: 2,5 m2/25 ng-ời.
S5 = 2,5/25 96 = 9,6 m
2
+ Nhà làm việc: 4 m2/ ng-ời.
S6 = 4 4 = 16 m
2
+ Nhà nghỉ tạm cho công nhân.
S7 = 24 m
2
5. Cung cấp điện cho công tr-ờng.
a. Điện thi công.
STT Tên máy Công suất
(KW)
Tổng C.suất
(KW)
1 Đầm dùi 1,2 1,2
2 Vận thăng 1,5 1,5
3 Cần cẩu 32,2 32,2
4 Máy trộn 4,1 4,1
6 Đầm bàn 1,2 2,4
7 Máy c-a 10 10
8 Máy hàn 18,5 18,5
b. Điện sinh hoạt.
Điện chiếu sáng các kho bãi, nhà chỉ huy, y tế, nhà bảo vệ công trình, điện bảo
vệ ngoài nhà.
+) Điện trong nhà:
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 207 -
TT
Nơi chiếu
sáng
Định mức
(W/m2)
Diện tích
(m2)
P (W)
1 Nhà chỉ huy, y
tế
15 32 480
2 Nhà bảo vệ 15 8 120
3 Nhà nghỉ của
CN
15 24 360
4 Nhà vệ sinh 3 9 27
+) Điện bảo vệ ngoài nhà:
TT Nơi chiếu sáng P(W)
1 Đ-ờng chính 6 x 100 = 600W
2 Bãi gia công 2 x 75 = 150W
3 Các kho, lán trại 6 x 75 = 450W
4 Bốn góc tổng mặt bằng 4 x 500 = 2000W
5 Đèn bảo vệ các góc công trình 6 x 75 = 450W
c. Tính công suất của máy biến thế.
Tổng công suất dùng:
P = 1 1
2 2 3 31,1
cos
K P
K P K P
j
ổ ử´ ữỗ ữỗ´ + ´ + ´ ữỗ ữữỗố ứ
ồ
ồ ồ Trong đó:
1,1: là hệ số tính đến hao hụt điện áp trong toàn mạng.
cos : Hệ số công suất thiết kế của thiết bị (lấy = 0,75)
K1, K2, K3: Hệ số sử dụng điện không điều hoà.
(K1 = 0,7; K2 = 0,8; K3 = 1,0)
1 2 3, ,P P Pồ là tổng công suất các nơi tiêu thụ.
=> Ptt =
0,7 57,8
0,8 0,987 1 3,65 58,4( )
0,75
KW
ổ ử´ ữỗ + ´ + ´ =ữỗ ữỗố ứ
Công suất cần thiết của trạm biến thế:
S =
58,4
77,9( )
cos 0,75
ttP
KW
j
= =
Nguồn điện cung cấp cho công tr-ờng lấy từ nguồn điện quốc gia đang tải trên
l-ới cho thành phố.
d. Tính dây dẫn.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 208 -
- Xác định vị trí máy biến áp và bố trí đ-ờng dây.
Mạng điện động lực đ-ợc thiết kế theo mạch hở để tiết kiệm dây dẫn. Từ trạm
biến áp dùng dây cáp để phân phối điện tới các phụ tải động lực, cần trục tháp,
máy trộn vữa...Mỗi phụ tải đ-ợc cấp một bảng điện có cầu dao và rơle bảo vệ
riêng. Mạng điện phục vụ sinh hoạt cho các nhà làm việc và chiếu sáng đ-ợc
thiết kế theo mạch vòng kín và dây điện là dây bọc căng trên các cột gỗ (Sơ đồ
cụ thể trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công).
- Chọn dây dẫn: (giả thiết có l = 300 m).
+ Kiển tra theo độ bền cơ học:
It =
d
P
3 U cos j´ ´
=
58400
3 380 0,68
= 130 A
Chọn dây cáp loại có bốn lõi dây đồng, mỗi dây có S = 50 mm2 và [ I ] = 335 A
> It
+ Kiểm tra theo độ sụt điện áp: Tra bảng có C = 83.
U% =
P L
C S
=
58, 4 300
100%
83 50
= 4,22% < [ U] = 5%
Nh- vậy dây chọn thoả mãn tất cả các điều kiện.
Dây có vỏ bọc PVC và phải căng cao 5m đ-ợc mắc trên các sứ cách điện. Với
đ-ờng dây đi qua các khu máy móc thi công thì đi trong cáp ngầm d-ới đất để
tránh va quệt gây nguy hiểm cho công trình.
6. Cung cấp n-ớc cho công tr-ờng.
6.1 Tính l-u l-ợng n-ớc trên công tr-ờng.
N-ớc dùng cho nhu cầu trên công tr-ờng bao gồm:
+ N-ớc phục vụ cho nhu cầu sản xuất,
+ N-ớc phục vụ sinh hoạt ở hiện tr-ờng,
+ N-ớc phục vụ sinh hoạt ở khu nhà ở,
+ N-ớc cứu hoả.
a. N-ớc phục vụ cho sản xuất (Q1).
Bao gồm n-ớc phục vụ cho các quá trình thi công ở hiện tr-ờng nh- rửa đá, sỏi,
trộn vữa xây, trát, bảo d-ỡng bê tông, n-ớc cung cấp cho các x-ởng sản xuất và
phụ trợ nh- trạm trộn động lực, các x-ởng gia công.
L-u l-ợng n-ớc phục vụ sản xuất tính theo công thức:
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 209 -
n
i
i 1
1
A
1,2 ( / )
8 3600
Q kg l s== ´ ´
´
ồ
n: Số nơi dùng n-ớc ta lấy n = 2.
Ai: L-u l-ợng tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng n-ớc (l/ngày), ta tạm lấy
A = 2000 l/ca
(phục vụ trạm trộn vữa xây, vữa trát, vữa lát nền, trạm xe ôtô).
kg = 2 là hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ.
1,2: Là hệ số kể đến l-ợng n-ớc cần dùng ch-a tính đến, hoặc sẽ phát sinh ở
công tr-ờng
1
2000
1,2 2 0,17( / )
8 3600
Q l s= ´ ´ =
´
b. N-ớc phục vụ sinh hoạt ở hiện tr-ờng (Q2).
Gồm n-ớc phục vụ cho tắm rửa, ăn uống.
2 ( / )
8 3600
gN B k
Q l h
´ ´
=
´
N: Số công nhân lớn nhất trong một ca, theo biểu đồ nhân lực N = 85 ng-ời
B: L-u l-ợng n-ớc tiêu chuẩn dùng cho công nhân sinh hoạt ở công tr-ờng B
=15 20 l/ng-ời
kg: Hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ (kg =1,8 2).
2
85 15 2
0,011( / )
8 3600
Q l s
´ ´
= =
´
c. N-ớc phục vụ sinh hoạt ở khu nhà ở (Q3).
3 ( / )
24 3600
Nc C
Q kg kng l s
´
= ´ ´
´
Trong đó:
Nc: Là số ng-ời ở khu nhà ở Nc = A + B + C + D = 87 ng-ời
C: Tiêu chuẩn dùng n-ớc cho các nhu cầu của dân c- trong khu ở C =
(40 60l/ngày).
kg: Hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ (kg = 1,5 1,8).
kng: Hệ số sử dụng không điều hoà trong ngày (kng = 1,4 1,5).
3
84 50 1,6 1,4
0,5( / )
24 3600
Q l s
´ ´ ´
= =
´
d. N-ớc cứu hỏa (Q4).
Đ-ợc tính bằng ph-ơng pháp tra bảng, ta lấy Q4 = 10l/s
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 210 -
L-u l-ợng tổng cộng ở công tr-ờng theo tính toán:
Qt = 70% (Q1 + Q2 + Q3) + Q4 (l/s); (Vì Q1 + Q2 + Q3 < Q4)
Vậy l-- l-ợng tổng cộng là:
Qt = 70% (0,17 + 0,011 + 0,5) + 10 = 10,48 (l/s)
6.2. Thiết kế đ-ờng kính ống cung cấp n-ớc.
Đ-ờng kính ống xác định theo công thức:
4
1000
Qij
Dij
V
´
=
P ´ ´
Trong đó:
Dij: Đ-ờng kính ống của một đoạn mạch (m), Q = 10,91 (l/s)
Qij: L-u l-ợng n-ớc tính toán của một đoạn mạch (l/s)
V: Tốc độ n-ớc chảy trong ống (m/s), V = 1 (m/s)
1000: Đổi từ m3 ra lít, chọn đ-ờng kính ống chính:
4 4 10,48
0,11( )
1000 3,14 1 1000
Q
D m
V
´ ´
= = =
P ´ ´ ´ ´
Chọn đ-ờng kính ống chính 150.
+ Chọn đ-ờng kính ống n-ớc sản xuất:
Q1 = 0,17 (l/s)
V = 0,6 (m/s) Vì < 100
4 4 0,17
0,02( )
1000 3,14 0,6 1000
Q
D m
V
´ ´
= = =
P ´ ´ ´ ´
Chọn đ-ờng kính ống 40.
+ Chọn đ-ờng kính ống n-ớc sinh hoạt ở hiện tr-ờng:
Q2 = 0,011 (l/s)
V = 0,6 (m/s) Vì < 100
4 4 0,011
0,015( )
1000 3,14 0,6 1000
Q
D m
V
´ ´
= = =
P ´ ´ ´ ´
Chọn đ-ờng kính ống 30.
+ Chọn đ-ờng kính ống n-ớc sinh hoạt ở khu nhà ở:
Q3 =0,5 (l/s)
V = 0,6 (m/s) Vì < 100
4 4 0,5
0,025( )
1000 3,14 0,6 1000
Q
D m
V
´ ´
= = =
P ´ ´ ´ ´
Chọn đ-ờng kính ống 50.
+ Chọn đ-ờng kính ống n-ớc cứu hoả:
Q1 = 10 (l/s)
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 211 -
V = 1,2 (m/s) Vì > 100
4 4 10
0,103( )
1000 3,14 1,2 1000
Q
D m
V
´ ´
= = =
P ´ ´ ´ ´
Chọn đ-ờng kính ống 110.
Ngoài ra trên mặt bằng ta bố trí thêm các bể n-ớc phục vụ cho việc thi công.
iii. an toàn lao động.
1. Công tác đào đất.
a. An toàn lao động.
+ Tổ tr-ởng (hoặc nhóm tr-ởng) tổ (nhóm) thực hiện công việc phải đảm bảo
chắc chắn công
nhân của mình đã đ-ợc học và nắm vững nội qui An toàn lao động trên công
tr-ờng.
+ Tất cả các công nhân làm việc phải đ-ợc trang bị mũ bảo hộ lao động, không
cho phép công nhân cởi trần làm việc trên công tr-ờng.
+ Bố trí ít nhất 2 ng-ời đào một hố. L-u ý phát hiện mọi hiện t-ợng bất th-ờng
(khí độc, đất lở...) xảy ra để có biện pháp xử lý kịp thời.
+ Tuyệt đối không đào theo kiểu hàm ếch.
+ Tr-ờng hợp bắt buộc phải đi lại trên miệng hố đào phải có biện pháp chống đất
lở. Nếu muốn đi qua hố phải bắc ván đủ rộng và chắc chắn. Khi độ sâu hố đào
lớn phải có thang lên xuống, cấm mọi hành đọng đu bám, nhảy.
+ Không để các vật cứng (cuốc, xẻng, gạch, đá...) trên miệng hố gây nguy hiểm
cho công nhân đang làm việc ở phía d-ới.
b. Vệ sinh công nghiệp.
+ Tập kết đất đào đúng nơi quy định, không để đất đào rơi vãi trên đ-ờng vận
chuyển, không vứt dụng cụ lao động bừa bãi gây cản trở đến công tác khác.
+ Trong quá trình đào nếu có sử dụng vật t- thiết bị của công tr-ờng (ngoài dụng
cụ lao động) nh- cốp pha, gỗ ván, cột chống thì khi kết thúc phải vệ sinh sạch sẽ
và chuyển lại kho hoặc xếp gọn tại vị trí quy định trên công tr-ờng.
+ Vệ sinh hố đào tr-ớc khi bàn giao cho phần công tác tiếp theo.
2. Công tác đập đầu cọc.
a. An toàn lao động.
+ Tất cả công nhân tham gia lao động phải đ-ợc học và nắm đ-ợc nội quy An
toàn lao động, phải đ-ợc trang bị quần áo, găng tay, ủng, mũ bảo hộ lao động
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 212 -
+ Công nhân cầm búa tạ không đ-ợc đeo găng tay, công nhân sử dụng máy phá
bê tông phải đ-ợc kiểm tra tay nghề.
+ Cấm ng-ời không có phận sự đi lại trên công tr-ờng.
b. Vệ sinh công nghiệp.
+ Đầu cọc thừa phải tập kết đúng nơi quy định, không để bùa bãi gây cản trở đến
công tác khác và nguy hiểm cho công nhân đang làm việc.
+ Kết thúc công việc phải tiến hành vệ sinh đáy hố, vệ sinh dụng cụ và các thiết
bị khác.
3. Công tác cốt thép.
* An toàn khi cắt thép.
Cắt bằng máy:
+ Chỉ những công nhân đ-ợc Ban chỉ huy công tr-ờng sát hạch tay nghề và cho
phép mới đ-ợc sử dụng máy cắt sắt.
+ Tr-ớc khi cắt phải kiểm tra l-ỡi dao cắt có chính xác và chắc chắn không, phải
tra dầu mỡ đầy đủ, cho máy không tải bình th-ờng mới chính thao tác.
+ Khi cắt cần giữ chặt cốt thép, khi l-ỡi dao cắt lùi ra mới đ-a cốt thép vào,
không nên đ-a thép vào khi l-ỡi dao bắt đầu đẩy tới do th-ờng đ-a thép không
kịp cắt không đúng kích th-ớc, ngoài ra có thể xảy ra h- hỏng máy và gây tai
nạn cho ng-ời sử dụng.
+ Khi cắt cốt thép ngắn không nên dùng tay trực tiếp đ-a cốt thép vào mà phải
kẹp bằng kìm.
+ Không nên cắt những loại thép ngoài phạm vi quy định tính năng của máy.
+ Sau khi cắt xong, không đ-ợc dùng tay phủi hoặc dùng miệng thổi bụi sắt ở
thân máy mà phải dùng bàn chải lông để chải.
Khi cắt thủ công:
+ Khi dùng chạm, ng-ời giữ chạm và ng-ời đánh búa phải đứng trạng chân thật
vững, những
ng-ời khác không nên đứng xung quang đề phòng tuột tay búa vung ra, chặt cốt
thép ngắn
khi sắp đứt thì đánh búa nhẹ để tránh đầu cốt thép văng vào ng-ời.
+ Búa tạ phải có cán tốt, đầu búa phải đ-ợc chèn chặt vào cán để khi vung búa
đầu búa không bị tuột cán.
+ Không đ-ợc đeo găng tay để đánh búa.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 213 -
* An toàn khi uốn thép.
Khi uốn thủ công:
+ Khi uốn thép phải đứng vững, giữ chặt vam, chú ý khoảng cách giữa vam và
cọc tựa, miệng vam kẹp chặt cốt thép, khi uốn dùng lực từ từ, không nên mạnh
quá làm vam trật ra đập vào ng-ời, cần nắm vững vị trí uốn để tranh uốn sai góc
yêu cầu.
+ Không đ-ợc nối những thép to ở trên cao hoặc trên giàn giáo không an toàn.
Khi uốn bằng máy:
+ Chỉ những công nhân đ-ợc Ban chỉ huy công tr-ờng sát hạch tay nghề và cho
phép mới đ-ợc sử dụng máy uốn thép.
+ Tr-ớc khi mở máy để thao tác cần phải kiểm tra các bộ phận của máy, tra dầu
mỡ, chạy thử không tải, đợi máy chạy bình th-ờng mới chính thức thao tác.
+ Khi thao tác cần tập trung chú ý, tr-ớc hết cần tìm hiểu công tác đảo chiều
quay của mâm quay, đặt cốt thép phải phối hợp với cọc tựa vào chiểu quay của
mâm, không đ-ợc đặt ng-ợc. Khi đảo chiều quay của mâm theo trình tự quay
thuận đừng quay ng-ợc hoặc quay lại.
+ Trong khi máy đang chạy không đ-ợc thay đổi trục tâm, trục uốn hay cọc tựa,
không đ-ợc tra dầu mỡ hay quét dọn.
+ Thân máy phải tiếp đất tốt, không đ-ợc trực tiếp thông nguồn điện vào công
tác đảo chiều, phải có cầu dao riêng.
* An toàn khi hàn cốt thép.
+ Tr-ớc khi hàn phải kiểm tra lại cách điện và kìm hàn, kiểm tra bộ phận nguồn
điện, dây tiếp đất, bố trí thiết bị hàn sao cho chiều dài dây dẫn từ l-ới điện đến
máy hàn không quá 15m để tránh h- hỏng khi kéo lê dây.
+ Chỗ làm việc nên bố trí riêng biệt, công nhân phải đ-ợc trang bị phòng hộ.
* An toàn khi dựng cốt thép.
+ Khi chuyển cốt thép xuống hố móng phải cho tr-ợt trên máng nghiêng có buộc
dây, không đ-ợc quăng xuống.
+ Khi đặt cốt thép cột hoặc các kết cấu khác cao trên 3m thì cứ 2m phải đặt 1
ghế giáo có chỗ đứng rộng ít nhất là 1m và có lan can bảo vệ cao ít nhất 0,8m.
làm việc trên cao phải có dây an toàn và đi dày chống tr-ợt.
+ Không đ-ợc đứng trên ván khuôn dầm, xà để đặt thép mà phải đứng trên sàn
công tác.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 214 -
+ Khi điều chỉnh phần đầu của khung cốt thép cột và cố định nó phải dùng các
thanh chống tạm.
+ Khi buộc và hàn các kết cấu khung cột thẳng đứng không đ-ợc trèo lên các
thanh thép mà phải đứng ở các ghế giáo riêng.
+ Khi lắp cột thép dầm, xà riêng lẻ không có bản phải lắp hộp ván khuôn kèm
theo tấm có lan can để đứng hoặc sàn công tác ở bên cạnh.
+ Nếu ở chỗ đặt cốt thép có dây điện đi qua, phải có biện pháp đề phòng điện
giật hoặc hở mạch chạm vào cốt thép.
+ Không đ-ợc đặt cốt thép qua gầm nơi có dây điện trần khi ch-a đủ biện pháp
an toàn.
+ Không đứng hoặc đi lại và đặt vật nặng trên hệ thống cốt thép đang dựng hoặc
đã dựng xong.
+ Không đ-ợc đứng phía d-ới cần cẩu và cốt thép đang dựng.
+ Khi khuôn vác cốt thép phải mang tạp dề, găng tay và đệm vai bằng vải bạt.
* Vệ sinh công nghiệp.
+ Thép trên công tr-ờng phải đ-ợc xếp đặt đúng quy định tại các vị trí thuận tiện
cho khâu bảo quản, gia công.
+ Thép đã gia công phải đ-ợc che phủ kín bằng bạt và kê đủ cao để tránh ẩm -ớt.
+ Th-ờng xuyên vệ sinh khu vực gia công thép. Các mẩu thép thừa phải xếp gọn.
+ Phải tính toán tập kết thép lên sàn công tác vừa đủ để lắp dựng, không vứt cốt
thép đã gia công trên sàn công tác bừa bãi.
4. Công tác ván khuôn.
* An toàn khi lắp dựng.
+ Hệ thống giáo và cột chống ván khuôn phải vững chắc
+ Ván làm sàn công tác phục vụ thi công phần ván khuôn phải đủ dày, đủ rộng,
không mối mọt, nứt gãy và đ-ợc cố định, kê đỡ chắc chắn.
+ Công nhân đ-ợc làm việc ở độ cao trên 3 m tuyệt đối phải sử dụng dây an toàn
neo vào vị trí tin cậy.
+ Cấm xếp ván khuôn ở những nơi dễ rơi.
* An toàn khi tháo dỡ.
+ Chỉ đ-ợc tháo ván khuôn sau khi bê tông đã đạt đến c-ờng độ quy định theo sự
h-ớng dẫn của cán bộ kỹ thuật.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 215 -
+ Tháo ván khuôn theo đúng trình tự. Có biện pháp đề phòng ván khuôn rơi hoặc
kết cấu công
trình sập đổ bất ngờ. Tại vị trí tháo dỡ ván khuôn phải có biển báo nguy hiểm.
+ Ngừng ngay việc tháo dỡ ván khuôn kết cấu bê tông có hiện t-ợng biến dạng,
báo cho cán bộ kỹ thuật xử lý.
+ Không ném, quăng ván khuôn từ trên cao xuống.
+ Đinh dùng để liên kết các thanh chống, đỡ, ván sàn thao tác bằng gỗ phải đ-ợc
tháo gỡ hết khi tháo dỡ các phụ kiện này.
* Vệ sinh công nghiệp.
+ Cốp pha tạp kết trên công tr-ờng đúng vị trí, gọn gàng, thuận thiện cho quá
trình vận chuyển và bảo d-ỡng.
- Khi dựng ván khuôn.
+ Không để ván khuôn ch-a lắp dựng và các phụ kiện liên kết, neo giữ bừa bãi
ngoài phạm vi làm việc.
+ Thu dọn vật liệu thừa để vào nơi quy định.
+ Vệ sinh bề mặt ván khuôn tr-ớc khi nghiệm thu bàn giao cho phần công tác
khác.
- Khi tháo dỡ.
+ Ván khuôn khi tháo dỡ phải đ-ợc thu gom, xếp gọn trong khi chờ chuyển đến
vị trí tập kết, không vứt ném lung tung.
+ Tiến hành vệ sinh, bảo d-ỡng ván khuôn và phụ kiện liên kết có thể tái sử dụng
tr-ớc đợt thi công lắp dựng tiếp theo.
+ Kết thúc công tác ván khuôn, toàn bộ giáo và ván khuôn phải đ-ợc chuyển
xuống tầng 1 và xếp gọn tại vị trí quy định.
5. Công tác bê tông.
a. An toàn lao động.
+ Tổ tr-ởng (nhóm tr-ởng) thực hiện công việc phải đảm bảo chắc chắn công
nhân của mình đã đ-ợc học và lắm đ-ợc nội quy an toàn lao động trên công
tr-ờng.
+ Tất cả công nhân làm việc phải có đủ sức khoẻ, ý thức kỷ luật lao động, và
đ-ợc trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động.
+ Tr-ớc khi đổ bê tông, cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt cốp
pha, cốt thép, giáo chống, sàn công tác, đ-ờng vận chuyển, điện chiếu sáng khu
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 216 -
vực thi công (khi làm việc ban đêm). Chỉ đ-ợc tiến hành đổ bê tông khi các văn
bản nghiệm thu phần cốt thép, cốp pha đã đ-ợc kỹ thuật A kỹ nhận và công tác
chuẩn bị đã hoàn tất.
+ Công nhân làm việc tại các vị trí nguy hiểm nh- khi đổ bê tông cột, bê tông
sàn ở các đ-ờng biên phải đeo dây an toàn, phải làm lan can, hành lang an toàn
đủ tin cậy tại các vị trí đó.
+ Bộ phận thi công ván khuôn, cốt thép, tổ điện máy, y tế của công tr-ờng phải
bố trí ng-ời trực trong suốt quá trình đổ bê tông đề phòng sự cố.
+ Ngừng đầm rung từ 5 7 phút sau mỗi lần đầmg làm việc liên tục từ
30 35phút.
+ Lối qua lại phía d-ới khu vực đổ bê tông phải có roà ngăn, biển cấm. Trong
tr-ờng hợp bất khả kháng phải làm các tấm che chắc chắn đủ an toàn trên lối đi
đó.
+ Cấm những ng-ời không có nhiệm vụ đứng trên sàn công tác. Công nhân làm
nhiệm vụ điều chỉnh và tháo móc gầu ben phải có găng tay. Công tác báo hiệu
cẩu phải dứt khoát và do ng-ời đã qua huấn luyện đảm nhận. Khi có dấu hiệu
không an toàn ở bất kỳ phần công tác nào phải lập tức tạm ngừng thi công, báo
cho cán bộ kỹ thuật biết, tìm biện pháp xử lý ngay.
b. Vệ sinh công nghiệp.
+ Cốt liệu tập kết trên công tr-ờng đúng vị trí, thuận lợi cho thi công mà không
gây cản trở đến công tác khác.
+ Khi đổ bê tông cột: đổ bê tông cột nào phải tiến hành dọn vệ sinh phần vữa bê
tông rơi xung quanh chân cột đó tránh tình trạng bê tông rơi vãi đông cứng bám
vào sàn.
+ Khi đổ bê tông dầm sàn: vệ sinh th-ờng xuyên ph-ơng tiện vận chuyển (xe cải
tiến, ben đổ bê tông) và bê tông rơi vãi bám trên ván lót đ-ờng để thao tác đ-ợc
dễ dàng.
+ Sau khi công tác đổ bê tông kết thúc tổ tr-ởng tổ bê tông phải có trách nhiệm
phân công
ng-ời làm vệ sinh công nghiệp tất cả các thiết bị, ph-ơng tiện, đồ dùng liên quan
đến công tác đổ bê tông, dọn sạch bê tông rơi vãi trên đ-ờng vận chuyển (nếu
có) theo yêu cầu của cán bộ kỹ thuật.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 217 -
+ Cốt liệu còn thừa phải đ-ợc thu gom thành đống tại vị trí quy định. Xi măng
ch-a dùng đến phải xếp gọn và có biện pháp che m-a (phủ bạt), chống ẩm -ớt
(kê cao) sau khi kết thúc công việc.
6. Công tác xây trát.
a, An toàn lao động.
+ Tổ tr-ởng (nhóm tr-ởng) thực hiện công việc phải đảm bảo chắc chắn công
nhân của mình đã đ-ợc học và lắm đ-ợc nội quy an toàn lao động trên công
tr-ờng.
+ Tất cả công nhân làm việc phải có đủ sức khoẻ, ý thức kỷ luật lao động, và
đ-ợc trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động.
An toàn khi xây trát.
+ Hệ thống giáo và cột chống cốp pha phải vững chắc
+ Ván làm sàn công tác phục vụ thi công phải đủ dày, đủ rộng, không mối mọt,
nứt gãy và đ-ợc cố định, kê đỡ chắc chắn.
+ Công nhân làm việc tại các vị trí nguy hiểm nh- ở các đ-ờng biên phải đeo dây
an toàn. Ngoài ra phải làm lan can, hành lang an toàn đủ tin cậy tại các vị trí đó.
+ Cấm những ng-ời không có nhiệm vụ đứng trên sàn công tác.
b. Vệ sinh công nghiệp
+ Cốt liệu tập kết trên công tr-ờng đúng vị trí, thuận lợi cho thi công mà không
gây cản trở đến công tác khác.
+ Khi xây trát xong phần nào phải tiến hành dọn vệ sinh phần vữa, gạch rơi xung
quanh nơi đó.
+ Sau khi xây trát kết thúc tổ tr-ởng tổ bê tông phải có trách nhiệm phân công
ng-ời làm vệ sinh công nghiệp tất cả các thiết bị, ph-ơng tiện, đồ dùng liên quan
đến công tác, dọn sạch gạch, vữa rơi vãi trên đ-ờng vận chuyển (nếu có) theo
yêu cầu của cán bộ kỹ thuật.
+ Cốt liệu còn thừa phải đ-ợc thu gom thành đống tại vị trí quy định. Xi măng
ch-a dùng đến phải xếp gọn và có biện pháp che m-a (phủ bạt), chống ẩm -ớt
(kê cao) sau khi kết thúc công việc.
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 218 -
MụC LụC
lời cảm ơn ....................................................................................................... - 1 -
Phần i: kiến trúc ................................................................................. - 2 -
1.Giới thiệu công trình. ....................................................................... - 3 -
2. Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình. ........... - 3 -
3. Các giải pháp kỹ thuật t-ơng ứng của công trình: ........ - 4 -
4. Giải pháp kết cấu. ............................................................................... - 6 -
PHầN II: kết cấu .................................................................................... - 8 -
I . Thiết kế sàn tầng điển hình (tầng 3) ....................................... - 9 -
1. Sơ bộ chọn kích th-ớc tiết diện: ............................................... - 9 -
2. Xác định các loại tải tác dụng : ............................................... - 9 -
- Kích th-ớc các ô sàn: ................................................................................... - 11 -
2 Tính cho bản loại dầm điển hình : ............................................................... - 17 -
Ii . Thiết kế Khung trục 5 .................................................................. - 24 -
1. mặt cắt khung trục 5 .................................................................... - 24 -
2. Quan Điểm Thiết Kế .......................................................................... - 24 -
3.Sơ bộ chọn kích th-ớc .................................................................... - 25 -
b. tải gió tác dụng vào khung 5 .................................................................... - 48 -
5. tính thép cột ........................................................................................... - 50 -
6. Tính toán cấu kiện dầm khung: ............................................................ - 64 -
III:tính cầu thang bộ trục 11 - 12 ............................................................. - 73 -
1. đặc điểm cấu tạo kiến trúc .................................................................. - 73 -
2. Tính toán cầu thang ....................................................................................... - 74 -
iV. Tính móng trục 5 ............................................................................ - 82 -
B. Tính toán móng cọc ép d-ới chân cột trục B ................................. - 97 -
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 219 -
1. Dự tính số l-ợng cọc và bố trí .......................................................................... - 97 -
2. Đài cọc ......................................................................................................... - 98 -
3. Tải trọng phân phối lên cọc. ............................................................................ - 98 -
4. Tính toán kiểm tra cọc .................................................................................... - 99 -
5. Tính toán và kiểm tra đài cọc ........................................................................ - 100 -
6. Kiểm tra tổng thể móng cọc .......................................................................... - 104 -
c. Tính toán móng cọc ép d-ới chân cột trục c ............................... - 106 -
1. Dự tính số l-ợng cọc và bố trí ........................................................................ - 106 -
2. Đài cọc- Từ việc bố trí cọc nh- trên → kích th-ớc đài: .................................... - 106 -
3. Tải trọng phân phối lên cọc. .......................................................................... - 106 -
4. Tính toán kiểm tra cọc .................................................................................. - 107 -
5. Tính toán và kiểm tra đài cọc ........................................................................ - 109 -
6. Kiểm tra tổng thể móng cọc .......................................................................... - 111 -
D. Tính toán giằng móng ......................................................................... - 113 -
Phần iii: Thi công ............................................................................ - 116 -
phần A: giới thiệu công trình: Đặc Điểm, điều kiện liên
quan đến thi công, công tác chuẩn bị tr-ớc khi Thi Công. . -
117 -
I. Giới thiệu công trình. ................................................................................ - 117 -
II. Những điều kiện liên quan đến thi công. ................................................. - 118 -
III. Công tác chuẩn bị tr-ớc khi thi công công trình. ................................... - 118 -
phần b: kỹ thuật thi công phần ngầm .................................... - 120 -
I. Thi công ép cọc. ........................................................................................ - 120 -
II. Thi công đất. ............................................................................................ - 133 -
III. Biện pháp thi công bê tông Đài cọc. ....................................................... - 141 -
Phần C: LậP BIệN PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG PHầN THÂN. ......... - 159 -
1. Biện pháp thi công khung sàn, thang bộ BTCT toàn khối tầng 3. ............ - 159 -
phần d: lập tiên độ thi công ......................................................... - 194 -
Khách sạn hoà bình
Sinh Viên : Nguyễn Thị Huệ –XD1002
Mã Sinh Viên : 100283 - 220 -
I. lập tiến độ thi công. ..................................................................... - 194 -
1. Mục đích. .................................................................................................. - 194 -
2. Nội dung. .................................................................................................. - 194 -
3. Các b-ớc tiến hành. .................................................................................. - 194 -
II. Lập tổng mặt bằng thi công. .................................................................... - 201 -
1. Cơ sở và mục đích của việc lập tổng mặt bằng. ....................................... - 201 -
2. Tính toán lập tổng mặt bằng. .................................................................... - 201 -
3. Thiết kế đ-ờng trong công tr-ờng. ........................................................... - 204 -
4. Nhà tạm trên công tr-ờng. ........................................................................ - 205 -
5. Cung cấp điện cho công tr-ờng. ............................................................... - 206 -
6. Cung cấp n-ớc cho công tr-ờng. .............................................................. - 208 -
iii. an toàn lao động. ....................................................................... - 211 -
1. Công tác đào đất. ...................................................................................... - 211 -
2. Công tác đập đầu cọc. ............................................................................... - 211 -
3. Công tác cốt thép. ..................................................................................... - 212 -
4. Công tác ván khuôn. ................................................................................ - 214 -
5. Công tác bê tông. ...................................................................................... - 215 -
6. Công tác xây trát. ..................................................................................... - 217 -