a) Quá điện áp khí quyển
Đặc điểm của quá điện áp khí quyển là xảy ra trong thời gian ngắn (10-6-10-4s), có độ dốc rất lớn (1010-1012V/s), vì vậy ở cùng một thời điểm ở những vị trí chỉ cách nhau vài mét trên đường dây sự qua điện áp đã khác nhau rất nhiều. Người ta phân làm hai loại quá điện áp : quá điện áp của pha - đất, quá điện áp pha - pha.
Để bảo vệ đường dây có thể dùng dây chống sét và chấu phóng điện. Bảo vệ phóng điện ngược bằng nối đất cột cho tốt và kiểm tra đảm bảo vật liệu cách điện thường xuyên. Trong thực tế có nhiều loại chống sét có đặc tính phóng điện ổn định. Ngày nay đa số các nước sử dụng chống sét kiểu van, ở MBA công suất nhỏ, người ta hay dùng loại phóng điện có dập hồ quang vì nó có ưu điểm hơn chấu phóng điện.
b) Quá điện áp nội bộ
Quá điện áp nội bộ do nguồn của bản thân lưới điện sinh ra như tăng điện áp lưới cộng hưởng, đóng ngắt Tăng điện áp lưới đôi khi không làm hỏng cách điện nhưng làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng cách điện. Chọn điện áp định mức của chống sét sao cho không để chống sét làm việc trong trường hợp này.
Quá điện áp do vậy cắt mạch MBA không tải. Bảo vệ tốt nhất là dùng chống sét van.
121 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế Máy biến áp điện lực ba pha ngâm dầu bằng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* 1.06 * Gdq
'Ton hao khong tai
Posb = kf01 * (pt * Gt + pg * Gg) 'Cong suat ton hao so bo
Tt = 0.785 * kld * AA ^ 2 * X ^ 2 'Tdien tru so bo
Tkth = Tt 'Tdien khe thang
Tkch = Sqr(2) * Tt 'Tdien khe ho cheo
Qc = qt * Gt + qg * Gg 'Cong suat ton hao chung cua tru va gong
Qf = 40 * qt * Go
Qkhe = 3.2 * qkth * Tkth
Qo = kf02 * (Qc + Qf + Qkhe) 'Cong suat tu hoa so bo
'Posb = kpf * pt * (Gt + kpo * Go / 2) + kpf * pg * (Gg - (N + 2) * Go + kpo * Go / 2) 'Cong suat ton hao so bo
'Qo = kif01 * kif02 * qt * (Gt + 0.5 * kig * Go) + kif01 * kif02 * qg * (Gg + 0.5 * kig * kir * Go - (N + 2) * Go) + kif02 * qkch * 4 * Tkch + kif02 * qkth * 3 * Tkth
iox = Qo / (10 * S)
iosb = iox
'Mat do dong va cac ung suat
J = Sqr(kf * Pn / (KdqCu * Gdq))
xicmar = MM * X ^ 3
End Sub
Private Sub Timpq()
Dim y As Integer
Dim Bkth, Bkch As String
If cbbTon.ListIndex >= 0 And Bt > 0 And kg > 0 Then
Bg = Round(Bt / kg, 2)
If Round(Bt / Sqr(2), 2) * 100 Mod 2 0 Then
Bkch = Round(Bt / Sqr(2), 2) + 0.01
Else
Bkch = Round(Bt / Sqr(2), 2)
End If
For y = 3 To 42
If Val(Grd0.TextMatrix(y, 0)) = Bt Then
txtpt = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 1)
txtqt = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 5)
txtqkth = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 9)
End If
If Val(Grd0.TextMatrix(y, 0)) = Bg Then
txtpg = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 1)
txtqg = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 5)
End If
If Val(Grd0.TextMatrix(y, 0)) = Bkch Then
txtqkch = Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 9)
End If
Next y
End If
End Sub
Private Sub cbbGocNoi_Click()
Select Case cbbGocNoi.ListIndex
Case 2
nkch = 4
nktht = 1
nkthg = 2
End Select
End Sub
Private Sub cbbKieuDQCA_Change()
T2 = nv2 * Td2
J2 = If2 / T2
l2 = l1
Select Case cbbKieuDQCA.ListIndex
Case 0 'Dq hinh ong nhieu lop, dd tron
wl2 = l2 / (nv2 * dcd2) - 1 'So vong day tren 1 lop
nl2 = Fix(w2 / wl2) + 1 'So lop day
tl1 = Round(nl2 * 1 / 3)
tl2 = nl2 - tl1
Ul2 = 2 * wl2 * uv 'Dien ap giua 2 lop
l2 = (wl2 + 1) * nv2 * dcd2 + hr2
a2 = dd2 * (tl1 + tl2) + o12 * (tl1 - 1 + tl2 - 1) + a202
'M2 = 2 * pi * 0.8 * t * (d2tr + d2ng) * l2
Case 1 'Dq hinh ong phan doan
wb2 = w2 / nb2 'So vong 1 banh day
hcd2 = (nb2 - 1) * hr2 'Chieu cach dien giua cac banh day
htb2 = l2 - hcd2 'Chieu cao tong cac banh day
hb2 = htb2 / nb2 'Chieu cao 1 banh day
wl2 = hb2 / dcd2 - 1 'So vong day trong moi lop cua mot banh
nlb2 = Round(wb2 / wl2) 'So lop trong moi banh day
If nlb2 < wb2 / wl2 Then nlb2 = Round(wb2 / wl2) + 1
Ul2 = 2 * wl2 * uv
a2 = nlb2 * dcd2 + (nlb2 - 1) * ol2
hb2 = (wl2 + 1) * dcd2 'Chieu cao 1 banh day
l2 = nb2 * hb2 + 0.96 * hcd2
Case 2
hb2 = bcd2
End Select
d2tr = d1ng + 2 * a12
d2ng = d2tr + 2 * a2
C = d2ng + a22
End Sub
Private Sub cbbKieuDQCA_Click()
Select Case cbbKieuDQCA.ListIndex
Case Is <= 1
txtad2.Visible = False: txtbd2.Visible = False
txtacd2.Visible = False: txtbcd2.Visible = False
txtdd2.Visible = True: txtdcd2.Visible = True
If cbbKieuDQCA.ListIndex = 0 Then
lblnb2.Visible = False: txtnb2.Visible = False
Else
lblnb2.Visible = True: txtnb2.Visible = True
End If
If Val(txtdd2) 0 Then
txtTd2 = Round(pi * Val(txtdd2) ^ 2 / 4, 3)
Else
txtTd2.Text = "Td2"
End If
Case Is >= 2
txtad2.Visible = True: txtbd2.Visible = True
txtacd2.Visible = True: txtbcd2.Visible = True
txtdd2.Visible = False: txtdcd2.Visible = False
txtTd2.Text = "Td2"
If cbbKieuDQCA.ListIndex = 2 Then
lblnb2.Visible = True: txtnb2.Visible = True
Else
lblnb2.Visible = False: txtnb2.Visible = False
End If
End Select
End Sub
Private Sub cbbKieuDQCA_GotFocus()
txtHelp1 = ""
txtHelp2 = ""
End Sub
Private Sub cbbKieuDQHA_Change()
Select Case cbbKieuDQHA.ListIndex
Case 0 'Day quan hinh ong, day dan chu nhat
wl1 = w1 / nl1
T1 = nv1 * Td1 'Tiet dien thuc 1 vong day
J1 = If1 / T1 'Mat do dong thuc cua day
hv1 = nv1 * bcd1 'Chieu cao thuc mot vong day
l1 = 1.03 * hv1 * (wl1 + 1) 'Chieu cao dq HA
a1 = (2 * acd1 + a11) 'Chieu day dq HA
'M1 = (n - 1) * t * 0.75 * pi * (d1tr + d1ng) * l1
Case 1 'Day quan hinh xoan mach don
T1 = nv1 * Td1 'Tiet dien thuc 1 vong day
J1 = If1 / T1 'Mat do dong thuc cua day
l1 = bcd1 * (w1 + 4) + 0.95 * hr1 * (w1 + 3)
a1 = nv1 * acd1
Case 2
T1 = nv1 * Td1 'Tiet dien thuc 1 vong day
J1 = If1 / T1 'Mat do dong thuc cua day
l1 = 2 * bcd1 * (w1 + 1) + 0.95 * hr1 * (2 * w1 + 1)
a1 = nv1 * acd1 / 2
End Select
d1tr = d + 2 * a01 'Duong kinh trong quan HA
d1ng = d1tr + 2 * a1 'Duong kinh ngoai quan HA
End Sub
Private Sub cbbKieuDQHA_Click()
Select Case cbbKieuDQHA.ListIndex
Case 0 'Day quan hinh ong, day dan chu nhat
lblhr1.Visible = False: txthr1.Visible = False
lblnl1.Visible = True: txtnl1.Visible = True
hv1 = l / (w1 + 1)
Case Else 'Day quan hinh xoan mach don
lblhr1.Visible = True: txthr1.Visible = True
lblnl1.Visible = False: txtnl1.Visible = False
If cbbKieuDQHA.ListIndex = 1 Then hv1 = l / (w1 + 4) - hr1
If cbbKieuDQHA.ListIndex = 2 Then hv1 = l / (w1 + 1) - hr1
End Select
txthv1 = Round(hv1 * 1000, 1)
End Sub
Private Sub cbbKieuDQHA_GotFocus()
txtHelp1 = ""
txtHelp2 = ""
End Sub
Private Sub NganMach()
'I- Ton hao ngan mach
'Ton hao chinh trong day quan
Gcu1 = 2.8 * 10 ^ 4 * t * (d1tr + d1ng) / 2 * w1 * T1
Gcu2 = 2.8 * 10 ^ 4 * t * (d2tr + d2ng) / 2 * w2dm * T2
Pcu1 = 2.4 * 10 ^ -12 * J1 ^ 2 * Gcu1
Pcu2 = 2.4 * 10 ^ -12 * J2 ^ 2 * Gcu2
Pcu = Pcu1 + Pcu2
'Ton hao phu trong day quan
btaf1 = kr * bd1 * nv1 * wl1 / l1
kf1 = 1 + 0.095 * 10 ^ 8 * btaf1 ^ 2 * ad1 ^ 4 * (nl1 ^ 2 - 0.2)
btaf2 = kr * dd2 * nv2 * nb2 * wl2 / l2
kf2 = 1 + 0.044 * 10 ^ 8 * btaf2 ^ 2 * dd2 ^ 4 * nlb2 ^ 2
Pf = kf1 * Pcu1 + kf2 * Pcu2
'Ton hao chinh trong day dan ra
lr1 = 7.5 * l1 'noi Y
lr2 = 14 * l2 'noi D
Gr1 = lr1 * T1 * zCu
Gr2 = lr2 * T2 * zCu
Pr1 = 2.4 * 10 ^ -12 * J1 ^ 2 * Gr1
Pr2 = 2.4 * 10 ^ -12 * J2 ^ 2 * Gr2
'Ton hao trong vach thung va cac chi tiet kim loai
Ptan = 10 * kt * S
Pnt = Pf + Pr1 + Pr2 + Ptan
'II- Dien ap ngan mach
Btat = (pi * d12 / l1)
unrt = Pnt / (10 * S)
art = a12 + (a1 + a2) / 3
krt = 1 - (a12 + a1 + a2) / (pi * l1)
unxt = 7.9 * f * St * Btat * art * krt / (10 * uv ^ 2)
unt = 1.05 * Sqr(unrt ^ 2 + unxt ^ 2)
'III Luc co hoc
'Dong ngan mach
Select Case S
Case Is <= 1000
In1 = If1 / unt * 100
In2 = If2 / unt * 100
Case Else
In1 = 100 * If1 / (unt * (1 + 100 * S / (unt * Sn)))
In2 = 100 * If2 / (unt * (1 + 100 * S / (unt * Sn)))
End Select
imax1 = Sqr(2) * In1 * (1 + Exp(-pi * unrt / unxt))
imax2 = Sqr(2) * In2 * (1 + Exp(-pi * unrt / unxt))
'Luc co hoc va ung suat
Fr = 0.628 * (imax2 * w2dm) ^ 2 * Btat * krt * 10 ^ -6
xicmanr1 = Fr * 10 ^ -6 / (2 * pi * T1 * w1) 'ung suat luc huong kinh
xicmanr2 = Fr * 10 ^ -6 / (2 * pi * T2 * w2dm)
Ft01 = Fr * art / (2 * l1) 'Luc huong truc
lx = (nb2 - 1) * hr2
l02 = (d2ng - d) / 2 + 0.06
KieuViTriDQ = 4
Ft02 = Fr * lx / (l02 * krt * KieuViTriDQ)
Fn1 = Ft01 + Ft02 'Luc nen chieu truc trong cac dq
Fn2 = Ft02 - Ft01
End Sub
Private Sub MachTu()
Dim y, yy As Integer
Bang41b Grd0
With Grd0
For y = 1 To 12
If Val(.TextMatrix(y, 0)) = d Then
nt = Val(.TextMatrix(y, 1))
ng = Val(.TextMatrix(y, 5))
For yy = 1 To nt
ait(yy) = Val(Left(.TextMatrix(y, yy + 6), 3))
bit(yy) = Val(Right(.TextMatrix(y, yy + 6), 2))
aig(yy) = ait(yy)
big(yy) = bit(yy)
Next yy
End If
Next y
End With
For y = ng + 1 To nt
big(ng) = big(ng) + big(y)
aig(y) = 0: big(y) = 0
Next y
With Grd01
For y = 1 To nt
.TextMatrix(y, 0) = d
.TextMatrix(y, 1) = y
.TextMatrix(y, 3) = ait(y) & " x " & bit(y)
Next y
For y = 1 To ng
.TextMatrix(y, 5) = aig(y) & " x " & big(y)
Next y
Tbt = 0: Tbg = 0
For y = 1 To nt
Tbt = Tbt + 2 * 10 ^ -6 * ait(y) * bit(y)
.TextMatrix(y, 2) = Round(kd * bit(y) / bLaThep)
Next y
For y = 1 To ng
Tbg = Tbg + 2 * 10 ^ -6 * aig(y) * big(y)
.TextMatrix(y, 4) = Round(kd * big(y) / bLaThep)
Next y
.ColWidth(0) = 600: .ColWidth(2) = 700: .ColWidth(3) = 1000: .ColWidth(4) = 700: .ColWidth(5) = 1000
.ColAlignment(0) = 4: .ColAlignment(1) = 4: .ColAlignment(2) = 4: .ColAlignment(3) = 4: .ColAlignment(4) = 4: .ColAlignment(5) = 4
.MergeCol(0) = True
.Width = .ColWidth(0) + .ColWidth(1) + .ColWidth(2) + .ColWidth(3) + .ColWidth(4) + .ColWidth(5)
End With
Tt = kd * Tbt
Tg = kd * Tbg
lt = l1 + 2 * lo2
C = d2ng + a22
Bang42b Grd0
For y = 1 To 35
If Val(Grd0.TextMatrix(y, 0)) = d Then Vo = Val(Grd0.TextMatrix(y, 3)) * 10 ^ -6
Next y
zThep = 7650
Go = kd * Vo * zThep
Gg01 = 2 * (t - 1) * C * Tg * zThep
Gg02 = 2 * Go
Gg = Gg01 + Gg02
Gt01 = t * Tt * lt * zThep
Gt02 = t * (Tt * aig(1) * 10 ^ -3 * zThep - Go)
Gt = Gt01 + Gt02
G = Gt + Gg
End Sub
Private Sub KhongTai()
Dim y As Integer
If Round(uv / (4.44 * f * Tt), 2) * 100 Mod 2 0 Then 'Bt
Btt = Round(uv / (4.44 * f * Tt), 2) - 0.01
Else
Btt = Round(uv / (4.44 * f * Tt), 2)
End If
If Round(Btt * Tt / Tg, 2) * 100 Mod 2 0 Then 'Bg
Bgt = Round(Btt * Tt / Tg, 2) - 0.01
Else
Bgt = Round(Btt * Tt / Tg, 2)
End If
If Round(Btt / Sqr(2), 2) * 100 Mod 2 0 Then 'Bk
Bkch = Round(Btt / Sqr(2), 2) - 0.01
Else
Bkch = Round(Btt / Sqr(2), 2)
End If
Bang45 Grd0
For y = 3 To 42
If Val(Grd0.TextMatrix(y, 0)) = Btt Then
ptt = Val(Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 1)) 'suat ton hao tru
pkt = Val(Grd0.TextMatrix(y, 14)) 'suat ton hao khe tru
qtt = Val(Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 5)) 'suat tu hoa tru
qkt = Val(Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 9))
End If
If Val(Grd0.TextMatrix(y, 0)) = Bgt Then
pgt = Val(Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 1))
pkg = Val(Grd0.TextMatrix(y, 14))
qgt = Val(Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 5))
qkg = Val(Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 9))
End If
If Val(Grd0.TextMatrix(y, 0)) = Bkch Then
pkch = Val(Grd0.TextMatrix(y, 14))
qkcht = Val(Grd0.TextMatrix(y, cbbTon.ListIndex + 9))
End If
Next y
Pot = kpc * kpb * (ptt * Gt + pgt * (Gg01 - N * Go) + (ptt + pgt) / 2 * Go * kpo + nkch * pkch * Tkch + nktht * pkt * Tt + nkthg * pkg * Tg) * kpg * kpe * kpt
Qot = (kib * kic * (qtt * Gt + qgt * (Gg01 - N * Go) + (qtt + qgt) / 2 * kir * kig * Go) + nkch * qkcht * Tkch + nktht * qkt * Tt + nkthg * qkg * Tg) * kig * kie * kit
ioxt = Qot / (10 * S)
iort = Pot / (10 * S)
iot = Sqr(iort ^ 2 + ioxt ^ 2)
Eta = (1 - (Pot + Pnt) / (S * 1000 + Pot + Pnt)) * 100
End Sub
Private Sub cbbToDau_Change()
Select Case cbbToDau.ListIndex
Case 0 'Dau Y/Y
Uf2 = U2 * 10 ^ 3 / Sqr(3): If2 = I2
Uf1 = U1 * 10 ^ 3 / Sqr(3): If1 = I1
Case 3 'Dau D/Y
Uf2 = U2 * 10 ^ 3: If2 = I2 / Sqr(3)
Uf1 = U1 * 10 ^ 3 / Sqr(3): If1 = I1
Case Else
Uf2 = U2 * 10 ^ 3 / Sqr(3): If2 = I2
Uf1 = U1 * 10 ^ 3: If1 = I1 / Sqr(3)
End Select
End Sub
Private Sub cbbTon_Click()
Bang45 Grd0
Timpq
If cbbTon.ListIndex < 0 Then
txtpt = "": txtqt = "": txtqkth = "": txtqkch = ""
txtpg = "": txtqg = ""
End If
Select Case cbbTon.ListIndex
Case 0
bLaThep = 0.35
Case 1 To 3
bLaThep = 0.3
End Select
End Sub
Private Sub cmd0_Click()
Dim I As String: I = Chr$(9)
Sf = S / m
St = S / t
'Dong + Dien ap
I2 = S * 10 ^ 3 / (Sqr(3) * U2 * 10 ^ 3)
I1 = S * 10 ^ 3 / (Sqr(3) * U1 * 10 ^ 3)
cbbToDau_Change
'Cac thanh phan un%
unr = Pn / (10 * S)
unx = Sqr(un ^ 2 - unr ^ 2)
'Xuat du lieu
With Frm1.Grd1
.Clear
.ColWidth(0) = 800: .ColWidth(1) = 800: .ColWidth(2) = 700: .ColWidth(3) = 800
.AddItem "Sf [KVA]" & I & Round(Sf, 1), 1
.AddItem "St [KVA]" & I & Round(St, 1), 2
.AddItem "I2 [A]" & I & Round(I2, 1) & I & "If2 [A]" & I & Round(If2, 1), 3
.AddItem "I1 [A]" & I & Round(I1, 1) & I & "If1 [A]" & I & Round(If1, 1), 4
.AddItem "Uf2 [V]" & I & Round(Uf2, 1), 5
.AddItem "Uf1 [V]" & I & Round(Uf1, 1), 6
.AddItem "unr%" & I & Round(unr, 2), 7
.AddItem "unx%" & I & Round(unx, 2), 8
End With
End Sub
Private Sub cmd1_Click()
Dim I As String: I = Chr$(9)
Dim y, Ctdmin, Ctdtu, Btatu As Single
'---
Ctdmin = 10000
For y = 1.2 To 3.6 Step 0.1
TinhSoBo (y)
If Ctd <= Ctdmin Then
Ctdmin = Ctd
Ctdtu = 1.01 * Ctdmin
End If
Next y
With Frm2.Grd2
.Clear
.ColWidth(0) = 400: .ColWidth(1) = 700: .ColWidth(2) = 800: .ColWidth(3) = 800: .ColWidth(4) = 900: .ColWidth(5) = 800:
GrRowInput Frm2.Grd2, 0, "Bta", "Ctd", "Po [W]", "io%", "J[A/mm2]", "ơ [MPa]", &H0
End With
txtHelp1.Text = ""
txtHelp2.Text = ""
For y = 1.2 To 3.6 Step 0.1
Bta = y
TinhSoBo (Bta)
If Ctd <= 1.01 * Ctdmin And Abs(Posb - Po) <= 0.075 * Po And (iosb - io) <= 0.15 * io And J <= 4.5 * 10 ^ 6 And xicmar <= 60 Then
If Ctd < Ctdtu Then
Ctdtu = Ctd
Btatu = Bta
End If
'Cac so lieu thoa man
GrRowInput Frm2.Grd2, y * 10 - 11, Bta, Round(Ctd, 1), Round(Posb, 1), Round(iosb, 2), Round(J, 2), Round(xicmar, 2), &HFF&
Else
'Xuat du lieu
GrRowInput Frm2.Grd2, y * 10 - 11, Bta, Round(Ctd, 1), Round(Posb, 1), Round(iosb, 2), Round(J, 2), Round(xicmar, 2), &H0&
End If
Next y
'Tinh lai cac so lieu
If Btatu = 0 Then GoTo THOAT
d = Round(AA * Btatu ^ (1 / 4), 2)
Bta = (d / AA) ^ 4
TinhSoBo (Bta)
d12 = a * d
l = pi * d12 / Bta
uv = 4.44 * f * Bt * Tt 'Sdd 1 vong day
w1 = Fix(Uf1 / uv) + 1 'So vong day 1 pha HA
uv = Uf1 / w1
'Hien thi du lieu
With Frm1.Grd1
.Clear
.TextArray(0) = "Thông số": .TextArray(1) = "Giá trị"
.ColWidth(0) = 1300: .ColWidth(1) = 900: .ColWidth(2) = 800
.AddItem "Beta" & I & Round(Bta, 3), 1
.AddItem "Po sơ bộ [W]" & I & Round(Posb, 1) & I & Round((Posb - Po) / Po * 100, 2) & "%Po", 2
.AddItem "io%" & I & Round(iosb, 2) & I & Round((iosb - io) / io * 100, 2) & "%io", 3
.AddItem "Ctd" & I & Round(Ctd), 4
.AddItem "J [A/mm2]" & I & Round(J, 2), 5
.AddItem "ơ [Mpa]" & I & Round(xicmar, 2), 6
.AddItem "d [m]" & I & d, 7
.AddItem "d12 [m]" & I & Round(a * d, 3), 8
.AddItem "l [m]" & I & Round(pi * a * d / Bta, 3), 9
.AddItem "Tt [m2]" & I & Round(Tt, 6), 10
.AddItem "Tg [m2]" & I & Round(kg * Tt, 6), 11
.AddItem "Gt [Kg]" & I & Round(Gt, 1), 12
.AddItem "Gg [Kg]" & I & Round(Gg, 1), 13
.AddItem "GFe [Kg]" & I & Round(GFe, 1), 14
.AddItem "Gdq [Kg]" & I & Round(Gdq, 1), 15
.AddItem "GCu [Kg]" & I & Round(Gcu, 1), 16
End With
THOAT:
End Sub
Private Sub cmd21_Click()
Dim I As String: I = Chr$(9)
'Day quan HA
cbbKieuDQHA_Change
'Gia tri so bo tinh cuon CA
w2dm = w1 * Uf2 / Uf1
wdc = Round(pvdc * w2dm)
w2 = w1 * Uf2 / Uf1 + 2 * wdc
J2sb = 2 * Jtb - J1
T2sb = If2 / J2sb: txtT2sb = Round(T2sb * 10 ^ 6, 2)
With Frm1.Grd1
.Clear
.ColWidth(0) = 900: .ColWidth(1) = 700: .ColWidth(2) = 100: .ColWidth(5) = 5000
.TextArray(0) = "HA": .TextArray(3) = "CA": .TextArray(5) = "Chú thích"
.AddItem "uv [V]" & I & Round(uv, 2), 1
.AddItem "w1 [vng]" & I & w1, 2
.AddItem "T1 [mm2]" & I & Round(T1 * 10 ^ 6, 2), 3
.AddItem "J1 [A/mm2]" & I & Round(J1 * 10 ^ -6, 2), 4
.AddItem "l1 [mm]" & I & Round(l1 * 10 ^ 3, 1), 5
.AddItem "a1 [mm]" & I & Round(a1 * 10 ^ 3, 1), 6
.AddItem "D1' [mm]" & I & Round(d1tr * 10 ^ 3, 1), 7
.AddItem "D1'' [mm]" & I & Round(d1ng * 10 ^ 3, 1), 8
.AddItem "M1 [m2]" & I & Round(M1 * 10 ^ 3, 1), 9
End With
End Sub
Private Sub cmd22_Click()
Dim I As String: I = Chr$(9)
cbbKieuDQCA_Change
With Frm1.Grd1
.ColWidth(3) = .ColWidth(0): .ColWidth(4) = .ColWidth(1)
.TextMatrix(2, 3) = "w2 [vng]": .TextMatrix(2, 4) = Round(w2, 1)
.TextMatrix(3, 3) = "T2 [mm2]": .TextMatrix(3, 4) = Round(T2 * 10 ^ 6, 2)
.TextMatrix(4, 3) = "J2 [A/mm2]": .TextMatrix(4, 4) = Round(J2 * 10 ^ -6, 2)
.TextMatrix(5, 3) = "l2 [mm]": .TextMatrix(5, 4) = Round(l2 * 10 ^ 3, 1)
.TextMatrix(6, 3) = "a2 [mm]": .TextMatrix(6, 4) = Round(a2 * 10 ^ 3, 1)
.TextMatrix(7, 3) = "D2' [mm]": .TextMatrix(7, 4) = Round(d2tr * 10 ^ 3, 1)
.TextMatrix(8, 3) = "D2'' [mm]": .TextMatrix(8, 4) = Round(d2ng * 10 ^ 3, 1)
.TextMatrix(9, 3) = "M2 [m2]": .TextMatrix(9, 4) = Round(M2 * 10 ^ 3, 1)
.TextMatrix(10, 3) = "Ul2 [V]": .TextMatrix(10, 4) = Round(Ul2, 1): .TextMatrix(10, 5) = "Điện áp làm viêc giữa hai lớp kề nhau"
.TextMatrix(11, 3) = "C [mm]": .TextMatrix(11, 4) = Round(C * 10 ^ 3, 2): .TextMatrix(11, 5) = "Khoảng cách tâm trụ"
End With
End Sub
Private Sub cmd3_Click()
Dim I As String: I = Chr$(9)
NganMach
With Frm1.Grd1
.RemoveItem 13: .AddItem "Thông số ngắn mạch" & I & "Thông số ngắn mạch" & I & "Thông số ngắn mạch" & I & "Thông số ngắn mạch", 13
.RemoveItem 14: .AddItem "unr %" & I & Round(unrt, 2), 14
.RemoveItem 15: .AddItem "unx %" & I & Round(unxt, 2), 15
.RemoveItem 16: .AddItem "un %" & I & Round(unt, 2) & I & "" & I & Round((unt - un) / un * 100, 2) & " %un", 16
.RemoveItem 17: .AddItem "Pn [W]" & I & Round(Pnt, 1) & I & "" & I & Round((Pnt - Pn) / Pn * 100, 1) & " %Pn", 17
.RemoveItem 18: .AddItem "Fr [N]" & I & Round(Fr), 18
.RemoveItem 19: .AddItem "Fn1 [N]" & I & Round(Fn1), 19
.RemoveItem 20: .AddItem "Fn2 [N]" & I & Round(Fn2), 20
.RemoveItem 21: .AddItem "ơn1 [MPa]" & I & Round(xicmanr1, 2), 21
.RemoveItem 22: .AddItem "ơn2 [MPA]" & I & Round(xicmanr2, 2), 22
.MergeRow(13) = True
End With
End Sub
Private Sub cmd4_Click()
Dim I As String: I = Chr$(9)
MachTu
With Frm2.Grd2
.Clear
.ColWidth(0) = 800: .ColWidth(1) = 900: .ColWidth(2) = 800: .ColWidth(3) = 900:
.AddItem "Tt [m2]" & I & Round(Tt, 5) & I & "Tbt [m2]" & I & Round(Tbt, 4), 1
.AddItem "Tg [m2]" & I & Round(Tg, 5) & I & "Tbg [m2]" & I & Round(Tbg, 4), 2
.AddItem "Vo [m3]" & I & Vo, 3
.AddItem "lt [m]" & I & Round(lt, 3), 4
.AddItem "C [mm]" & I & Round(C * 1000, 1), 5
.AddItem "Go [Kg]" & I & Round(Go, 1), 6
.AddItem "Gt [Kg]" & I & Round(Gt, 1), 7
.AddItem "Gg [Kg]" & I & Round(Gg, 1), 8
.AddItem "G [Kg]" & I & Round(G, 1), 9
End With
End Sub
Private Sub cmd5_Click()
Dim I As String: I = Chr$(9)
KhongTai
With Frm2.Grd2
.RemoveItem 11: .AddItem "Thông số không tải" & I & "Thông số không tải", 11
.RemoveItem 12: .AddItem "Po [W]" & I & Round(Pot, 1) & I & Round((Pot - Po) * 100 / Po, 2) & "%", 12
.RemoveItem 13: .AddItem "Qo [W]" & I & Round(Qot, 1), 13
.RemoveItem 14: .AddItem "ior %" & I & Round(iort, 2), 14
.RemoveItem 15: .AddItem "iox %" & I & Round(ioxt, 2), 15
.RemoveItem 16: .AddItem "io %" & I & Round(iot, 2) & I & Round((iot - io) * 100 / io, 2) & "%", 16
.RemoveItem 17: .AddItem "Hiệu suất" & I & Round(Eta, 1) & "%", 17
.MergeRow(11) = True
End With
End Sub
Private Sub Form_Resize()
Grd0.Width = Frm0.ScaleWidth
Grd0.Left = 0
Grd0.Top = Frm0.ScaleHeight - Grd0.Height
Tab0.Width = Frm0.ScaleWidth
Tab0.Height = Frm0.ScaleHeight - Grd0.Height
Tab0.Left = 0
Tab0.Top = 0
txtHelp.Height = txtHelp1.Height + txtHelp2.Height + 40
txtHelp.Top = Tab0.Height - txtHelp.Height - 100
txtHelp1.Height = 210
txtHelp1.BorderStyle = 0
txtHelp1.Width = txtHelp.Width - 30
txtHelp1.Left = txtHelp.Left + 15
txtHelp1.Top = txtHelp.Top + 20
txtHelp2.Height = txtHelp1.Height
txtHelp2.BorderStyle = 0
txtHelp2.Width = txtHelp1.Width
txtHelp2.Left = txtHelp1.Left
txtHelp2.Top = txtHelp.Top + txtHelp1.Height + 20
Tab0_Click (Tab0.Tab)
End Sub
Private Sub Grd01_GotFocus()
Bang41b Grd0
End Sub
Private Sub Tab0_Click(PreviousTab As Integer)
Select Case Tab0.Tab
Case 0
cmd0.Left = Tab0.Width - cmd0.Width - 200
cmd0.Top = txtHelp.Top
Case 1
cmd1.Left = Tab0.Width - cmd1.Width - 200
cmd1.Top = txtHelp.Top
Case 2
Frm2.Grd2.Clear
Case 3
cmd3.Left = Tab0.Width - cmd3.Width - 200
cmd3.Top = txtHelp.Top
Case 4
cmd4.Left = Tab0.Width - cmd4.Width - 200
cmd4.Top = txtHelp.Top
Case 5
cmd5.Left = Tab0.Width - cmd5.Width - 200
cmd5.Top = txtHelp.Top
End Select
End Sub
Private Sub txta_Change()
a = Val(txta.Text)
End Sub
Private Sub txta_GotFocus()
Fill txta, "a", ""
Bang13 Grd0
End Sub
Private Sub txta01_Change()
a01 = Val(txta01.Text) / 1000
End Sub
Private Sub txta01_GotFocus()
Fill txta01, "a01", "Khoảng cách cách điện giữa trụ -- dây quấn HA, [mm]"
Bang18 Grd0
End Sub
Private Sub txta11_Change()
a11 = Val(txta11) / 1000
End Sub
Private Sub txta11_GotFocus()
Fill txta11, "a11", "Bề rộng rãnh dầu dọc trục, [mm]"
End Sub
Private Sub txta12_Change()
a12 = Val(txta12.Text) / 1000
End Sub
Private Sub txta12_GotFocus()
Fill txta12, "a12", "Khoảng cách cách điện giữa dây quấn HA -- CA, [mm]"
Bang19 Grd0
End Sub
Private Sub txta202_Change()
a202 = Val(txta202) / 1000
End Sub
Private Sub txta202_GotFocus()
Fill txta202, "a22'", "Bề rộng rãnh dầu dọc trục, [mm]"
End Sub
Private Sub txta22_Change()
a22 = Val(txta22.Text) / 1000
End Sub
Private Sub txta22_GotFocus()
Fill txta22, "a22", "Khoảng cách giữa CA -- CA, [mm]"
Bang19 Grd0
End Sub
Private Sub txtad1_Change()
ad1 = Val(txtad1.Text) / 1000
If Val(txtad1) 0 Then
txtacd1 = Val(txtad1) + 0.5
acd1 = Val(txtacd1) / 1000
If Val(txtbd1) 0 Then txtTd1 = Val(txtad1) * Val(txtbd1)
Else
txtacd1 = "a'"
txtTd1 = "Td1"
End If
End Sub
Private Sub txtad1_GotFocus()
Fill txtad1, "a", "Bề rộng tiết diện dây dẫn chữ nhật, [mm]"
Bang21 Grd0
End Sub
Private Sub txtad1_LostFocus()
If Val(txtad1) = 0 Then txtad1 = "a"
End Sub
Private Sub txtad2_Change()
ad2 = Val(txtad2) / 1000
If Val(txtad2) 0 Then
txtacd2 = Val(txtad2) + 0.5
acd2 = Val(txtacd2) / 1000
If Val(txtbd2) 0 Then txtTd2 = Val(txtad2) * Val(txtbd2)
Else
txtacd2 = "a'"
txtTd2 = "Td2"
End If
End Sub
Private Sub txtad2_GotFocus()
Fill txtad2, "a", "Bề rộng tiết diện dây dẫn chữ nhật, [mm]"
Bang21 Grd0
End Sub
Private Sub txtb_Change()
b = Val(txtb.Text)
End Sub
Private Sub txtb_GotFocus()
Fill txtb, "b", ""
Bang14 Grd0
End Sub
Private Sub txtbd1_Change()
bd1 = Val(txtbd1) / 1000
If Val(txtbd1) 0 Then
txtbcd1 = Val(txtbd1) + 0.5
bcd1 = Val(txtbcd1) / 1000
If Val(txtad1) 0 Then txtTd1 = Val(txtad1) * Val(txtbd1)
Else
txtbcd1 = "b'"
txtTd1 = "Td1"
End If
End Sub
Private Sub txtbd1_GotFocus()
Fill txtbd1, "b", "Bề dài tiết diện dây dẫn chữ nhật, [mm]"
Bang21 Grd0
End Sub
Private Sub txtbd1_LostFocus()
If Val(txtbd1) = 0 Then txtbd1 = "b"
End Sub
Private Sub txtbd2_Change()
bd2 = Val(txtbd2) / 1000
If Val(txtbd2) 0 Then
txtbcd2 = Val(txtbd2) + 0.5
bcd2 = Val(txtbcd2) / 1000
If Val(txtad2) 0 Then txtTd2 = Val(txtad2) * Val(txtbd2)
Else
txtbcd2 = "b'"
txtTd2 = "Td2"
End If
End Sub
Private Sub txtbd2_GotFocus()
Fill txtbd2, "b", "Bề dài tiết diện dây dẫn chữ nhật, [mm]"
Bang21 Grd0
End Sub
Private Sub txtBt_Change()
Bt = Val(txtBt.Text)
Timpq
If Bt <= 0 Then
txtpt = "": txtqt = "": txtqkth = "": txtqkch = ""
txtpg = "": txtqg = ""
End If
End Sub
Private Sub txtBt_GotFocus()
Fill txtBt, "Bt", "Trị số từ cảm trong lõi thép, [Tesla]"
Bang45 Grd0
End Sub
Private Sub txtdcd2_GotFocus()
Fill txtdcd2, "d'", "Đường kính dây dẫn tiết diện tròn kể cả cách điện, [mm]"
End Sub
Private Sub txtDCh_Change()
pvdc = Val(txtDCh) / 100
End Sub
Private Sub txtdd2_Change()
dd2 = Val(txtdd2) / 1000
If Val(txtdd2) 0 Then
txtdcd2 = Val(txtdd2) + 0.08
dcd2 = Val(txtdcd2) / 1000
txtTd2 = Round(pi * Val(txtdd2) ^ 2 / 4, 3)
Else
txtdcd2 = "d'"
txtTd2 = "Td2"
End If
End Sub
Private Sub txtdd2_GotFocus()
Fill txtdd2, "d", "Đường kính dây dẫn tiết diện tròn, [mm]"
Bang20 Grd0
End Sub
Private Sub txtDCh_GotFocus()
Fill txtDCh, "", "Phạm vi điều chỉnh điện áp"
End Sub
Private Sub txtf_Change()
f = Val(txtf.Text)
End Sub
Private Sub txtf_GotFocus()
Fill txtf, "f", "Tần số, [Hz]"
End Sub
Private Sub txthr1_Change()
hr1 = Val(txthr1) / 1000
cbbKieuDQHA_Click
End Sub
Private Sub txthr1_GotFocus()
Fill txthr1, "hr1", "Chiều cao rãnh dầu ngang, [mm]"
End Sub
Private Sub txthr2_Change()
hr2 = Val(txthr2) / 1000
End Sub
Private Sub txthr2_GotFocus()
Fill txthr2, "hr2", "Chiều cao rãnh dầu ngang, [mm]"
End Sub
Private Sub txthv1_GotFocus()
Fill txthv1, "hv1", "Chiều cao hướng trục sơ bộ một vòng dây , [mm]"
End Sub
Private Sub txtio_Change()
io = Val(txtio.Text)
End Sub
Private Sub txtio_GotFocus()
Fill txtio, "io", "Dòng điện không tải, [%]"
End Sub
Private Sub txtJtb_Change()
End Sub
Private Sub txtJtb_GotFocus()
End Sub
Private Sub txtJsb_Change()
If txtJsb "" Then
Jtb = Val(txtJsb) * 10 ^ 6
'So lieu so bo de chon day HA
'Jtb = 0.746 * 10 ^ 4 * kf * Pn * uv / (S * d12) 'Mat do dong tb
T1sb = If1 / Jtb: txtT1sb = Round(T1sb * 10 ^ 6, 2) 'Tiet dien day so bo
End If
End Sub
Private Sub txtJsb_GotFocus()
Fill txtJsb, "Jsb", "Mật độ dòng điện chọn sơ bộ, [A/mm2]"
End Sub
Private Sub txtk_Change()
k = Val(txtk)
End Sub
Private Sub txtk_GotFocus()
Bang12 Grd0
Fill txtk, "k", "Hệ số kinh nghiệm trong công thức (a1+a2)/3"
End Sub
Private Sub txtkc_Change()
kc = Val(txtkc.Text)
End Sub
Private Sub txtkc_GotFocus()
Fill txtkc, "kc", "Hệ số chêm kín"
Bang4 Grd0
End Sub
Private Sub txtkd_Change()
kd = Val(txtkd.Text)
End Sub
Private Sub txtkd_GotFocus()
Fill txtkd, "kd", "Hệ số điện đầy của sắt trong tiết diện bậc thang"
Bang10 Grd0
End Sub
Private Sub txtkf_Change()
kf = Val(txtkf.Text)
End Sub
Private Sub txtkf_GotFocus()
Fill txtkf, "kf", "Hệ số tổn hao phụ (kf<1)"
Bang15 Grd0
End Sub
Private Sub txtkf01_Change()
kf01 = Val(txtkf01)
End Sub
Private Sub txtkf01_GotFocus()
Fill txtkf01, "kf'", "Hệ số phụ kể đến đặc điểm của vật liệu làm lõi sắt"
With Grd0
.Clear: .FixedRows = 1
.AddItem "Đối với tôn cán lạnh kf'= 1.25", 1
.ColWidth(0) = 2500
End With
End Sub
Private Sub txtkf02_Change()
kf02 = Val(txtkf02)
End Sub
Private Sub txtkf02_GotFocus()
Fill txtkf02, "kf''", "Hệ số phụ kể đến công suất từ hoá trong khe không khí"
With Grd0
.Clear: .FixedRows = 1
.AddItem "Đối với MBA từ 25 - 1000 KVA: kf'' = 1.6 - 1.2", 1
.AddItem "Đối với MBA từ 1600 - 6300 KVA: kf'' = 1.15", 2
.ColWidth(0) = 4000
End With
End Sub
Private Sub txtkg_Change()
kg = Val(txtkg)
Timpq
If kg <= 0 Then
txtpg = "": txtqg = ""
End If
End Sub
Private Sub txtkg_GotFocus()
Fill txtkg, "kg", "Hệ số gia tăng tiết diện gông"
Bang6 Grd0
End Sub
Private Sub txtkib_Change()
kib = Val(txtkib)
End Sub
Private Sub txtkib_GotFocus()
Fill txtkib, "kib", "Hệ số kể đến ảnh hưởng do cắt gọt bavia"
With Grd0
.Clear: .FixedRows = 1
.AddItem "Có ủ và khử bavia: = 1.0", 1
.AddItem "Có ủ và không khử bavia: = 1.05", 2
.AddItem "Không ủ và có khử bavia: = 1.01", 3
.AddItem "Không ủ và không khử bavia: = 1.02", 4
.ColWidth(0) = 3000
.ColAlignment(0) = 0
End With
End Sub
Private Sub txtkic_Change()
kic = Val(txtkic)
End Sub
Private Sub txtkic_GotFocus()
Fill txtkic, "kic", "Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc cắt dập lá thép"
With Grd0
.Clear: .FixedRows = 1
.AddItem "Có ủ (tôn 3404 3405): = 1.18", 1
.AddItem "Không ủ: = 1.49", 2
.ColWidth(0) = 3000
.ColAlignment(0) = 0
End With
End Sub
Private Sub txtkie_Change()
kie = Val(txtkie)
End Sub
Private Sub txtkie_GotFocus()
Bang46b Grd0
Fill txtkie, "kie", "Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc ép mạch từ để đai"
End Sub
Private Sub txtkig_Change()
kig = Val(txtkig)
End Sub
Private Sub txtkig_GotFocus()
Fill txtkig, "kig", "Hệ số làm tăng công suất từ hoá ở gông"
With Grd0
.Clear: .FixedRows = 1
.AddItem "Số bậc thang gông bằng hoặc gần bằng số bậc thang trụ: = 1.0", 1
.AddItem "Số bậc thang gông từ 1 - 3 bậc: = 1.08", 2
.ColWidth(0) = 5500
.ColAlignment(0) = 0
End With
End Sub
Private Sub txtkio_Change()
kio = Val(txtkio)
End Sub
Private Sub txtkio_GotFocus()
Bang53 Grd0
Fill txtkio, "kio", "Hệ số phụ kể đến ảnh hưởng do sự phối hợp của góc nối thẳng và nghiêng"
End Sub
Private Sub txtkir_Change()
kir = Val(txtkir)
End Sub
Private Sub txtkir_GotFocus()
Bang52b Grd0
Fill txtkir, "kir", "Hệ số kể đến ảnh hưởng do chiều rộng lá tôn ở các góc mạch"
End Sub
Private Sub txtkit_Change()
kit = Val(txtkit)
End Sub
Private Sub txtkit_GotFocus()
Fill txtkit, "kit", "Hệ số kể đến sự tăng công suất từ hoá do tháo lắp gông trên"
With Grd0
.Clear: .FixedRows = 1
.AddItem "S đến 250 KVA: = 1.01", 1
.AddItem "S = 400 - 630 KVA: = 1.02", 2
.AddItem "S = 1000 - 6300 KVA: = 1.04 - 1.08", 3
.ColWidth(0) = 3000
.ColAlignment(0) = 0
End With
End Sub
Private Sub txtkpb_Change()
kpb = Val(txtkpb)
End Sub
Private Sub txtkpb_GotFocus()
Fill txtkpb, "kpb", "Hệ số kể đến tổn hao do gấp mép hoặc khử bavia"
With Grd0
.Clear: .FixedRows = 1
.AddItem "Có ủ: = 1.0", 1
.AddItem "Không ủ: = 1.07", 2
.ColWidth(0) = 2000
.ColAlignment(0) = 0
End With
End Sub
Private Sub txtkpc_Change()
kpc = Val(txtkpc)
End Sub
Private Sub txtkpc_GotFocus()
Fill txtkpc, "kpc", "Hệ số kể đến tổn hao do cắt dập lá tôn thành tấm"
With Grd0
.Clear: .FixedRows = 1
.AddItem "Có ủ: = 1.0", 1
.AddItem "Không ủ: kpc phụ thuộc chiều rộng lá tôn", 2
.AddItem "Tấm rộng 0.05 m: = 1.2", 3
.AddItem "Tấm rộng 0.10 m: = 1.10", 4
.AddItem "Tấm rộng 0.20 m: = 1.05", 5
.AddItem "Tấm rộng 0.30 m: = 1.033", 6
.AddItem "Tấm rộng 0.40 m: = 1.025", 7
.AddItem "Tấm rộng 0.50 m: = 1.020", 8
.ColWidth(0) = 3500
.ColAlignment(0) = 0
End With
End Sub
Private Sub txtkpo_Change()
kpo = Val(txtkpo)
End Sub
Private Sub txtkpo_GotFocus()
Bang47 Grd0
Fill txtkpo, "kpo", "Hệ số tổn hao phụ ở các góc nối theo sự phối hợp số lượng mối nối thẳng và nghiêng"
End Sub
Private Sub txtkpt_Change()
kpt = Val(txtkpt)
End Sub
Private Sub txtkpt_GotFocus()
Fill txtkpt, "kpt", "Hệ số tổn hao do tháo lắp gông trên"
With Grd0
.Clear: .FixedRows = 1
.AddItem "S <= 250 KVA: = 1.01", 1
.AddItem "S = 400 - 630 KVA: = 1.02", 2
.AddItem "S = 1000 - 6300 KVA: = 1.04 - 1.08", 3
.ColWidth(0) = 3000
.ColAlignment(0) = 0
End With
End Sub
Private Sub txtkpe_Change()
kpe = Val(txtkpe)
End Sub
Private Sub txtkpe_GotFocus()
Bang46b Grd0
Fill txtkpe, "kpe", "Hệ số tổn hao do ép trụ để đai"
End Sub
Private Sub txtkpg_Change()
kpg = Val(txtkpg)
End Sub
Private Sub txtkpg_GotFocus()
Fill txtkpg, "kpg", "Hệ số gia tăng tổn hao ở gông"
With Grd0
.Clear: .FixedRows = 1
.AddItem "Đối với gông có số bậc bằng hay ít hơn vài bậc so với trụ: kpg = 1.0", 1
.AddItem "Đối với gông tiết diện có vài bậc hoặc hình chữ nhật: kpg = 1.04 - 1.07", 2
.ColWidth(0) = 6000
.ColAlignment(0) = 0
End With
End Sub
Private Sub txtkr_Change()
kr = Val(txtkr.Text)
End Sub
Private Sub txtkr_GotFocus()
Fill txtkr, "kr", "Hệ số quy đổi từ trường tản (Hệ số Rogovski)"
End Sub
Private Sub txtld2_Change()
ld2 = Val(txtld2.Text)
End Sub
Private Sub txtld2_GotFocus()
Fill txtld2, "ld2", "Khoảng cách cách điện phần đầu thừa ống cách điện, [mm]"
End Sub
Private Sub txtkt_Change()
kt = Val(txtkt)
End Sub
Private Sub txtlo2_Change()
lo2 = Val(txtlo2.Text) / 1000
End Sub
Private Sub txtlo2_GotFocus()
Fill txtlo2, "lo2", "Khoảng cách cách điện giữa dây quấn CA đến gông, [mm]"
End Sub
Private Sub txtm_Change()
m = Val(txtm.Text)
N = 4
End Sub
Private Sub txtm_GotFocus()
Fill txtm, "m", "Số pha"
End Sub
Private Sub txtnb2_Change()
nb2 = Val(txtnb2)
End Sub
Private Sub txtnb2_GotFocus()
Fill txtnb2, "nb2", "Số bánh dây trên một trụ"
End Sub
Private Sub txtnl1_Change()
nl1 = Val(txtnl1)
End Sub
Private Sub txtnl1_GotFocus()
Fill txtnl1, "nl1", "Số lớp dây"
End Sub
Private Sub txtnv1_Change()
nv1 = Val(txtnv1)
End Sub
Private Sub txtnv1_GotFocus()
Fill txtnv1, "nv1", "Số sợi chập dây quấn HA"
End Sub
Private Sub txtnv2_Change()
nv2 = Val(txtnv2)
End Sub
Private Sub txtnv2_GotFocus()
Fill txtnv2, "nv2", "Số sợi chập dây quấn CA"
End Sub
Private Sub txto12_Change()
o12 = Val(txto12) / 1000
End Sub
Private Sub txto12_GotFocus()
Fill txto12, "o12", "Chiều dầy ống cách điện giữa 2 dây quấn, [mm]"
End Sub
Private Sub txto22_Change()
o22 = Val(txto22) / 1000
End Sub
Private Sub txto22_GotFocus()
Fill txto22, "o22", "Chiều dầy ống cách điện giữa 2 pha, [mm]"
End Sub
Private Sub txtol2_Change()
ol2 = Val(txtol2) / 1000
End Sub
Private Sub txtol2_GotFocus()
Fill txtol2, "ol2", "Chiều dầy cách điện giữa các lớp, [mm]"
End Sub
Private Sub txtpg_Change()
pg = Val(txtpg.Text)
End Sub
Private Sub txtpg_GotFocus()
Fill txtpg, "pt", "Suất tổn hao sắt của gông, [W/Kg]"
End Sub
Private Sub txtPn_Change()
Pn = Val(txtPn.Text)
End Sub
Private Sub txtPn_GotFocus()
Fill txtPn, "Pn", "Tổn hao ngắn mạch, [W]"
Bang0 Grd0
End Sub
Private Sub txtPo_Change()
Po = Val(txtPo.Text)
End Sub
Private Sub txtPo_GotFocus()
Fill txtPo, "Po", "Tổn hao không tải, [W]"
Bang0 Grd0
End Sub
Private Sub txtpt_Change()
pt = Val(txtpt.Text)
End Sub
Private Sub txtpt_GotFocus()
Fill txtpt, "pt", "Suất tổn hao sắt của trụ, [W/kg]"
End Sub
Private Sub txtqg_Change()
qg = Val(txtqg.Text)
End Sub
Private Sub txtqg_GotFocus()
Fill txtqg, "qg", "Suất từ hóa của gông, [W/Kg]"
End Sub
Private Sub txtqkch_Change()
qkch = Val(txtqkch.Text)
End Sub
Private Sub txtqkch_GotFocus()
Fill txtqkch, "qk''", "Suất từ hóa khe hở nối mối nối nghiêng, [W/m2]"
End Sub
Private Sub txtqkth_Change()
qkth = Val(txtqkth.Text)
End Sub
Private Sub txtqkth_GotFocus()
Fill txtqkth, "qk'", "Suất từ hóa khe hở nối mối nối thẳng, [W/m2]"
End Sub
Private Sub txtqt_Change()
qt = Val(txtqt.Text)
End Sub
Private Sub txtqt_GotFocus()
Fill txtqt, "qt", "Suất từ hóa của trụ, [W/Kg]"
End Sub
Private Sub txtSdm_Change()
S = Val(txtSdm.Text)
End Sub
Private Sub txtSdm_GotFocus()
Fill txtSdm, "Sdm", "Tổng dung lượng MBA, [KVA]"
Bang0 Grd0
End Sub
Private Sub txtt_Change()
t = Val(txtt.Text)
End Sub
Private Sub txtt_GotFocus()
Fill txtt, "t", "Số trụ MBA"
End Sub
Private Sub txtT1sb_GotFocus()
Fill txtT1sb, "T1sb", "Tiết diện sơ bộ một vòng dây HA"
End Sub
Private Sub txtT2sb_GotFocus()
Fill txtTd2, "Td2", "Tiết diện sơ bộ một vòng dây CA, [mm2]"
End Sub
Private Sub txtTd1_Change()
Td1 = Val(txtTd1) * 10 ^ -6
End Sub
Private Sub txtTd1_GotFocus()
Fill txtTd1, "Td1", "Tiết diện dây dẫn HA, [mm2]"
End Sub
Private Sub txtTd2_Change()
Td2 = Val(txtTd2) * 10 ^ -6
End Sub
Private Sub txtTd2_GotFocus()
Fill txtTd2, "Td2", "Tiết diện dây dẫn CA, [mm2]"
End Sub
Private Sub txtU1_Change()
U1 = Val(txtU1.Text)
End Sub
Private Sub txtU1_GotFocus()
Fill txtU1, "U1", "Điện áp hạ áp, [KV]"
End Sub
Private Sub txtU2_Change()
U2 = Val(txtU2.Text)
End Sub
Private Sub txtU2_GotFocus()
Fill txtU2, "U2", "Điện áp cao áp, [KV]"
Bang0 Grd0
End Sub
Private Sub txtun_Change()
un = Val(txtun.Text)
End Sub
Private Sub txtun_GotFocus()
Fill txtun, "un", "Điện áp ngắn mạch, [%]"
Bang0 Grd0
End Sub
Private Sub txtUth1_Change()
Uth1 = Val(txtUth1.Text)
End Sub
Private Sub txtUth1_GotFocus()
Fill txtUth1, "Uth1", "Điện áp thử của dây quấn HA, [KV]"
Bang2 Grd0
End Sub
Private Sub txtUth2_Change()
Uth2 = Val(txtUth2.Text)
End Sub
Private Sub txtUth2_GotFocus()
Fill txtUth2, "Uth2", "Điện áp thử của dây quấn CA, [KV]"
Bang2 Grd0
End Sub
Private Sub txtw2_GotFocus()
Fill txtw2, "w2", "Số vòng dây của cuộn CA"
Bang14 Grd0
End Sub
chương iV
chuyên đề thử nghiệm và bảo vệ máy biến áp
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không mang tính chuyên sâu mà chỉ đề cập một số nét chính.
I . Thử nghiệm
1 . Đại cương .
Để đánh giá tình trạng của máy biến áp , sau khi lắp đặt hoặc bảo dưỡng cần
phải tiến hành các thử nghiệm . có thể tiến hành các thử nghiệm bằng điện áp
một chiều hoặc xoay chiều . Thử nghiệm bằng điện áp xoay chiều mô phỏng
đúng với các hiện tượng xảy ra trong các máy biến áp lúc vận hành .
Các thử nghiệm sau đây được tiến hành tại chỗ máy biến áp .
Thử nghiệm điện trở cách điện ;
Thử nghiệm cao áp một chiều hoặc xoay chiều ;
Thử nghiệm hệ số tổn hao điện môi ;
Thử nghiệm xác định tỷ số biến đổi ;
Thử nghiệm cực tính và tổ nối dây ;
Thử nghiệm dòng điện không tải ;
Thử nghiệm điện áp cảm ứng ;
Thử nghiệm chất lỏng cách điện ;
Thử nghiệm điện áp phục hồi ;
Thử nghiệm nối đất của lõi ;
Thử nghiệm điện trở đây quấn ;
Nếu thử nghiệm tại các nhà máy bao gồm nhiều vấn đề chi tiết hơn .
2 . Thử nghiệm điện trở cách điện .
Thử nghiệm này được tiến hành trước và sau khi bảo dưỡng máy biến áp . quy tắc chung được sử dụng đối với thử nghiệm đóng điện an toàn là trị số cách điện 1MW trên 1KV của giá trị định mức ghi trên nhãn máy cộng thêm một 1MW.
Trình tự thử nghiệm như sau:
Đảm bảo vỏ và lõi được nối đất tốt. Tháo các đầu nối cao áp , hạ áp, trung tính, chống sét, hệ thống quạt, dụng cụ đo, hệ thống điều khiển nối với dây quấn MBA. Nối các sứ xuyên cao áp, đảm bảo cầu nối, bộ phận kim loại, dây đất sạch. Đối với dây quấn hạ áp cũng tiến hành tương tự. Sử dụng Mêgôm kế để đo. Tiến hành đo điện trở giữa các bộ phận dây quấn với đất. Các dây quấn cần đo phải tháo nối đất để đo được điện trở cách điện. Nếu kết quả thử nghiệm tại chỗ lớn hơn nửa giá trị thử nghiệm xuất xưởng hoặc trên 1000 MW thì hệ thống cách điện được coi là an toàn với thử nghiệm cao áp. Đối với MBA 3 dây quấn tiến hành đo lần lượt hai dây quấn nối đất. Không tiến hành thử nghiệm khi chưa đổ dầu vì trị số điện trở cách điện của không khí nhỏ hơn dầu. Không tiến hành thử nghiệm điện trở cách điện của MBA trong chân không vì có thể gây phóng điện xuống đất. MBA dầu và bộ điều chỉnh điện áp tạo ra vấn đề cần lưu ý vì dầu cách điện ảnh hưởng lớn đến điện trở cách điện của dây quấn. Nếu không có thông tin chắc chắn về điện trở cách điện của dây quấn có thể sử dụng công thức kinh nghiệm:
ở đây R là điện trở cách điện, S là công suất định mức (KVA) với E là điện áp định mức của dây quấn còn C là một hệ số.
3. Thử nghiệm cao áp một chiều và xoay chiều
Để đánh giá tình trạng cách điện của MBA ta đặt điện áp một chiều hoặc xoay chiều vào dây quấn. Đối với MBA điện lực trên 35 KV thì thử ngiệm bằng điện áp xoay chiều. Nói chung thử nghiệm cao áp không áp dụng cho thử nghiệm bảo dưỡng vì có thể gây hư hỏng dây quấn. Nếu cần thử nghiệm thì cao áp xoay chiều không vượt quá 65% của trị số điện áp thử nghiệm xuất xưởng. Điện áp xoay chiều cao áp có thể quy về điện áp thử nghiệm một chiều bằng cách nhân với 1,6.
Tiến hành thử nghiệm cao áp một chiều bằng cách tăng dần điện áp và đọc dòng điện rò theo từng bước. Nếu phát hiện dòng rò quá lớn thì cắt điện ngay. Một số hãng tiến hành thử nghiệm cao áp xoay chiều ở điện áp định mức trong 3 phút thay cho thử ngiệm 65% điện áp thử nghiệm xuất xưởng.
Bảng các điện áp thử nghiệm xoay chiều dùng nghiệm thu, bảo dưỡng MBA dầu
Điện áp định mức
dây quấn MBA(KV)
Điện áp thử nghiệm xuất xưởng (KV)
Điện áp nghiệm thu tại chỗ (KV)
Thử nghiệm bảo dưỡng theo chu kì
1,2
2,4
4,8
8,7
15
18
25
34,5
46
69
10
15
19
26
34
40
50
70
95
140
7,5
11,2
14,25
19,5
25,5
30
37,5
52,5
71,25
105
6,5
9,75
13,35
16,9
22,1
26
32,5
45,5
61,75
91
Trình tự thử nghiệm:
Trước khi thử nghiệm cao áp cần đo điện trở cách điện bằng mêgôm kế. Đảm bảo chắc chắn vỏ và lõi MBA đã nối đất. Tháo các đầu nối cao áp, hạ áp, trung tính, hệ thông điều khiển hạ áp, hệ thống quạt, dụng cụ đo. Ngắn mạch bằng cầu nối các sứ xuyên cao áp và hạ áp nối đất. Nối thiết bị thử nghiệm cao áp giữa dây quấn cao áp và đất. Tăng dần điện áp thử nghiệm đến giá trị mong muốn. Tháo đầu nối hạ áp với đất, nối thiết bị vào dây quấn hạ áp và đất. Nối ngắn mạch dây quấn cao áp và đất. Tăng dần điện áp thử nghiệm đến giá trị mong muốn. Nếu tiến hành hai thử nghiệm mà không gây đánh thủng hoặc hư hỏng thì MBA thỏa mãn điều kiện cách điện và có thể đóng điện. Khi thực hiện thử nghiệm cao áp một chiều cần lưu ý:
MBA dầu có hai hệ thống cách điện mắc nối tiếp, một hệ thống cách điện thể rắn và hệ thống có dầu cách điện. Khi thử nghiệm bằng điện áp một chiều hoặc xoay chiều, sự phân bố điện áp rơi như sau với xoay chiều thì 25% ở giấy cách điện 75% ở dầu còn điện áp một chiều thì ngược lại. Khi sử dụng thử nghiệm cao áp một chiều trong MBA dầu, cách điện thể rắn có thể bị quá điện áp.
Nếu tiến hành thử nghiệm cao áp cho bảo dưỡng sẽ biết trước những vấn đề sau:
Chắc chắn bộ phận cách điện yếu sẽ bị đánh thủng.
Bộ phận cần phải thay thế.
Có đội ngũ cán bộ kĩ thuật thực hiện công việc.
Tổn hao của MBA cho đến trước khi sữa chữa.
4. Thử nghiệm tổn hao điện môi
Thử nghiệm tổn hao điện môi đã được các nhà sản xuất cáp tiến hành trong phòng thí nghiệm từ những năm 1900 bằng cách sử dụng cầu Shering đánh giá cách điện trên cơ sở phân tích dòng tải thành hai thành phần: thành phần tác dụng và thành phần phản kháng. Khi đóng mỗi cách điện vào điện áp xoay chiều có dòng điện nạp được phân tích như sau:
Thành phần tác dụng IR đặc trưng cho tổn hao công suất trong điện môi. Thành phần phản kháng Ic vượt trước điện áp 90o.
Ic = UwC
Sự thay đổi của Ic chứng tỏ sự xuống cấp của cách điện ví dụ như bị nhiễm ẩm, có lớp bụi ngắn mạch hoặc kích thước hình học bị thay đổi.
Hệ số tổn hao điện môi tính theo công thức:
tgd =
Cũng có thể đánh giá qua hệ số công suất :
Cos j =
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đo hệ số tổn hao:
Việc đo hệ số tổn hao là nhằm mục đích phán đoán đánh giá đặc tính của cách điện. Nguyên lí cơ bản là bất kì sự thay đổi đặc tính cách điện đều dẫn tới thay đổi các thông số đặc trưng của nó như điện dung, tỏnn hao điện môi, hệ số công suất, do đó bằng cách đo diễn biến của các đặc tính này theo thời gian ta có thể đánh giá đúng tình trạng cách điện. Có hai yếu tố môi trường là độ ẩm và nhiệt độ không thể điều chỉnh dễ dàng.
Các sơ đồ cơ bản thử nghiệm hệ số công suất.
Chế độ thử nghiệm mẫu nối đất GST
Chế độ thử nghiệm mẫu nối đất có dây bảo vệ GST-G.
Chế độ thử nghiệm mẫu không nối đất UST.
5. Lưu ý an toàn khi thử nghiệm hệ số công suất.
Các thử nghiệm phải được tiến hành khi đã cách điện và cách li vơi hệ thống điện. Ngoài ra vỏ thiết bị phải được nối đất. Cũng có khả năng tồn đọng điện tích trên cách điện của khí cụ sau khi đã cắt điện. Do vậy phải nối đất an toàn cho mọi đầu nối của khí cụ trước khi tiến hành thử nghiệm và cắt đầu dây thử hệ số công suất.
Thiết bị thử nghiệm phải có trang bị rơle chạm đất để đề phòng điện áp thử nghiệm cho đến khi đạt được các điều kiện sau:
Nối đất của trạm được nối với cực nối đất của thiết bị thử nghiệm
Vỏ thiết bị cần thử nghiệm được nối đất qua dây nguồn 120 V
điện áp điều chỉnh đưa về 0
Không nối dây thử nghiệm vào đầu cực khí cụ mặc dù các dây đẵn sàng nối vơi thiết bị thử. Mỗi khi đóng thiết bị thử nghiệm cả hai người vận hành phải kiểm tra thao tác đúng của cả hai khóa. Cả hai khóa an toàn phải được sử dụng cùng lúc, không được ngắn mạch chúng và không được sử dụng như phương tiện cơ khí, hoặc ép chặt nút ấn. Khóa phải luôn được thao tác bằng tay. Sau khi kết thúc thử nghiệm dây đất phải là dây tháo cuối cùng.
6. Thử nghiệm hệ số công suất của cách điện MBA
Các MBA điện lực và MBA phân phối có thể là một pha hoặc ba pha, khô hoặc dầu trong nhà hoặc ngoài trời. Thử nghiệm hệ số công suất đối với MBA để xác định sự xuống cấp của cách điện do nhiễm ẩm cacbon hóa hoặc các dạng ô nhiễm khác. Tùy theo loại kích cỡ, điện áp định mức, thử nghiệm hệ số công suất được thực hiện với toàn bộ máy hoặc một bộ phận của chúng. Nói chung thử nghiệm cách điện sứ xuyên và cách điện dây quấn được tiến hành đồng thời. MBA có bình giãn dầu thử nghiệm hệ số công suất được thực hiện vơi các pha riêng bằng phương pháp mẫu thử không nối đất.
Các loại MBA được thử nghiệm :
MBA hai dây quấn
MBA ba dây quấn
MBA tự ngẫu
MBA đo lường.
Khi tiền hành thử nghiệm hệ số công suất của cách điện phải chú ý các điều kiện sau:
MBA được cách điện và hoàn toàn được cách li
Vỏ MBA được nối đất tốt
Mọi sứ xuyên cao áp và hạ áp kể cả trung tính được ngắn mạch thành đầu tương đương trung tính không nối đất.
MBA có đầu phân thế đặt ở vị trí cắt trung tính, vị trí này cho trong lý lịch của máy.
Trong MBA hai dây quấn ba pha hoặc một pha hệ thống cách điện dây quấn gồm ba lớp cách điện
cách điện dây quấn cao áp
cách điện dây quấn hạ áp
cách điện giữa dây quấn cao áp và hạ áp.
Hệ thống cách điện của MBA ba dây quấn tương tự MBA hai dây quấn, ngoại trừ có một dây quấn bổ sung.
MBA tự ngẫu được xem như tương tự MBA hai dây quấn trừ dây quấn cao áp là tổ hợp của dây quấn cao và hạ áp, do vậy không thể tách riêng.
Các MBA đo lường dùng để biến đổi điện áp cao xuống điện áp tiêu chuẩn với mục đích đo lường và bảo vệ. Vì điện áp định mức của máy biến điện áp thấp nên thử nghiệm máy biến điện áp ở dây quấn cao áp .
Sứ xuyên MBA được phân thành loại tụ điện và loại không tụ điện . Loại tụ điện gồm có giấy cách điện tẩm dầu hoặc đổ nhựa, loại không tụ điện gồm lõi chất rắn và cách điện chất lỏng hoặc khí. Thử nghiệm hệ số công suất trên sứ xuyên thường được tiến hành bằng cách đóng điện vào thanh dẫn đo dòng điện thử nghiệm và tổn hao trong hệ thống cách điện giữa thanh dẫn và mặt bích nối đất.
Thử nghiệm vòng đai sứ xuyên lõi không có tụ điện được tiến hành trên sứ xuyên đổ nhựa, đổ dầu và hộp đầu cáp.
7. Thử nghiệm dòng điện kích từ MBA
Dòng kích từ còn gọi là dòng điện từ hóa hay dòng không tải của MBA được thử nghiệm bằng thiết bị thử nghiệm hệ số công suất. Trong thử nghiệm này điện áp được đặt vào một dây quấn sơ cấp, còn các dây quấn sơ cấp khác hở mạch, dây quấn thứ cấp cũng hở mạch. Khi đánh giá kết qua dòng điện cần lưu ý là dòng điện đo được có trị số cao hoặc thấp tùy thuộc tổ nối dây.
8. Xác định các thử nghiệm hệ số biến đổi
Hệ số biến đổi là tỉ số giữa điện áp pha sơ cấp và thứ cấp khi không tải có thể được xác định bằng:
phương pháp đo trực tiếp U1 và U2 bằng vôn kế. Để tránh dùng máy biến điện áp, có thể đặt điện áp 220-380V vào dây quấn cao áp và đo điện áp hai dây quấn.
Phương pháp bù ( phương pháp chỉ không). Đặt điện áp xoay chiều 8 V của máy phát tay quay vào dây quấn hạ áp. dây quấn cao áp được nối với MBA chuẩn và cơ cấu chỉ không. Khi cơ cấu chỉ giá trị không đọc trị số biến đổi của MBA chuẩn
Trường hợp không có thiết bị thử nghiệm tỉ số biến đổi ta có thể xác định nhanh sự liền mạch và pha của các dây quấn.
9. Thử nghiệm cực tính của dây quấn
Dùng nguồn một chiều nối vào dây quấn, dây quấn kia được nối với đồng hồ vạn năng. Nếu vạn năng kế chỉ thuận hai cuộn cùng cực tính và ngược lại.
10. Thử nghiệm kiểm tra tổ nối dây :
Tổ nối dây của MBA ba pha được đặc trưng bằng góc lệch pha giữa điện áp sơ cấp và thứ câp và là điều kiện quyết định đối với các MBA làm việc song song. Để thử nghiệm ta có thể dùng vôn kế đo điện áp giữa các đầu tương ứng và so sánh với giá trị thu được bằng tính toán.
11. Thử nghiệm điện áp phân cực phục hồi
Hệ thống cách điện của MBA gồm hai loại vật liệu cách điện sợi xenlulô và dầu cách điện . Cấu trúc này tạo nên hiệu ứng phân cực điện tích không gian, phụ thuộc rất nhiều vào hàm lượng ẩm v các sản phẩm già hóa. Hai thông số của điện áp phục hồi là điện áp cực đại Umax và góc lệch pha ban đầu tgd.
12. Thử nghiệm xác định phóng điện cục bộ
Người ta sử dụng hai phương pháp xác định sự phóng điện cục bộ:
Phương pháp phân tích tín hiệu điện do sự phóng điện cục bộ tạo nên
Phương pháp phát hiện sóng áp suất siêu âm.
Phóng điện cục bộ là hiện tượng chọc thủng điện môi xảy ra trong một tụ điện nối trực tiếp giữa hai bản cực mà không gây đánh thủng toàn bộ điện môi.
Có hai phương pháp thử nghiệm phóng điện cục bộ:
Phương pháp biên dạng
Phương pháp điện tích biểu kiến
Có thể phát hiện phóng điện cục bộ bằng phương pháp điện hoặc phương pháp siêu âm.
II. Bảo vệ MBA
1. Bảo vệ các sự cố bên trong MBA
Các sự cố bên trong MBA dầu đều dẫn đến sinh khí trong MBA. Mức độ tạo khí cần phải được báo hiệu ví dụ như xuất hiện điểm nóng bất thường, ion hóa, tiếp xúc kém, mức dầu thấp quá...Khi lượng khí tạo nên với tốc độ và áp suất lớn có thể do ngắn mạch giữa các vòng dây, chạm đất, lực điện động quá lớn, cần tự động cắt MBA. Rơ le hơi Buchholz lắp trong ống nối thùng dầu và bình dãn dầu có cấu trúc đơn giản làm việc tin cậy là phương tiện bảo vệ có hiệu quả và được sử dụng rộng rãi trong bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
Để tăng cường tính chọn lọc trong bảo vệ MBA, người ta thường sử dụng bảo vệ vi sai. Bảo vệ dựa trên nguyên lí so sánh dòng điện vào và ra của MBA. Trong lưới trung tính không cách li. Sự cố chạm đất trong MBA dẫn tới dòng điện lớn chạy trong vỏ thùng xuống đất. MBA cách li với đất cần máy biến dòng đặc biệt nối một rơle quá dòng giữa vỏ thung và đất để phát tín hiệu hoặc tác động máy cắt. Khi áp suất trong bình quá lớn sẽ làm bốc hơi dầu và có thể làm biến dạng thùng dầu, để tránh những áp lực này, phía trên nóc thùng có van thoát hơi hoặc van xả. Máy cắt là thiết bị bảo vệ chính xác và chọn lọc cắt đồng thời ba pha. Rơle hình ảnh nhiệt dùng để hạn chế tác động của máy cắt khi nhiệt độ để nóng nhất chưa vượt quá nhiệt độ cho phép.
2. Bảo vệ quá điện áp
Quá điện áp khí quyển
Đặc điểm của quá điện áp khí quyển là xảy ra trong thời gian ngắn (10-6-10-4s), có độ dốc rất lớn (1010-1012V/s), vì vậy ở cùng một thời điểm ở những vị trí chỉ cách nhau vài mét trên đường dây sự qua điện áp đã khác nhau rất nhiều. Người ta phân làm hai loại quá điện áp : quá điện áp của pha - đất, quá điện áp pha - pha.
Để bảo vệ đường dây có thể dùng dây chống sét và chấu phóng điện. Bảo vệ phóng điện ngược bằng nối đất cột cho tốt và kiểm tra đảm bảo vật liệu cách điện thường xuyên. Trong thực tế có nhiều loại chống sét có đặc tính phóng điện ổn định. Ngày nay đa số các nước sử dụng chống sét kiểu van, ở MBA công suất nhỏ, người ta hay dùng loại phóng điện có dập hồ quang vì nó có ưu điểm hơn chấu phóng điện.
b) Quá điện áp nội bộ
Quá điện áp nội bộ do nguồn của bản thân lưới điện sinh ra như tăng điện áp lưới cộng hưởng, đóng ngắt …Tăng điện áp lưới đôi khi không làm hỏng cách điện nhưng làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng cách điện. Chọn điện áp định mức của chống sét sao cho không để chống sét làm việc trong trường hợp này.
Quá điện áp do vậy cắt mạch MBA không tải. Bảo vệ tốt nhất là dùng chống sét van.
TàI LIệU THAM KHảO
Thiết kế máy biến áp điện lực
Phan Tử Thụ –2002
Máy biến áp – lý thuyết vận hành, bảo dưỡng, thử nghiệm
Phạm Văn Bình, Lê Văn Doanh.
Công nghệ chế tạo máy điện và máy biến áp
Nguyễn Đức Sỹ- 1995
Thiết kế máy biến áp
Phạm Văn Bình - Lê Văn Doanh -2001
Máy điện
Trần Khánh Hà -1997
Sửa chữa máy điện và máy biến áp
Nguyễn Đức Sỹ- 2000
Thiết kế máy điện
Trần Khánh Hà - Nguyễn Hồng Thanh -2001
Những giáo trình liên quan đến ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN177.doc