1. Cấp thoát nước.
Trong nhà máy đồ hộp rau quả, hầu hết công đoạn sản xuât đều dùng nước do đó cấp nước sạch, đủ đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm và việc thoát nước thải nhanh chóng rất cần cho việc đảm bảo vệ sinh xí nghiệp.
Lượng nước thải của nhà máy đồ hộp rau quả rất lớn và cần được xử lý sơ bộ trước xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
2. Thông gió chiếu sáng cho nhà máy.
Trong phân xưởng sản xuất cần bố trí các cửa sổ thông gió chiếu sáng tự nhiên một cách hợp lý để tạo không khí trong lành dễ chịu, đồng thời ngăn các thiết bị tỏa nhiệt, hơi nóng khi làm việc thành các khu riêng để tránh hơi bụi, khí nóng cho công nhân làm việc.
3. Vệ sinh nguyên liệu
Nguyên liệu trước khi đưa vào chế biến cần được vệ sinh sạch sẽ và cẩn thận. Công nhầ tiếp xúc với nguyên liệu cần mang quần áo bảo hộ cố gắng tránh sự tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu đã qua xử lý sơ bộ đồng thời cần tuân thủ nghiêm ngặt biểu đồ làm việc của dây chuyền đẻ tránh sự xâm nhập vi sinh vật bên ngoài.
4.Vệ sinh xưởng:
Sau ca làm việc và trước khi bắt đầu ca mới và các thiết bị máy móc cần được vệ sinh sạch sẽ cẩn thận để tạo môi trường sản xuất sạch sẽ, không ô nhiễm, tránh ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Các thiết bị cần vệ sinh bằng các chất tẩy rửa và khử trùng thích hợp. Tường, trần nhà phải luôn luôn dữ sạch sẽ các đường ống dẫn nước, hơi cần vệ sinh định kỳ tránh ứ đọng gây ô nhiễm .
5. Vệ sinh công nhân
Công nhân làm việc trong nhà máy cần phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh sức khẻo, không mắc bệnh truyền nhiễm và phải được kiểm tra sức khẻo định kì.
Trong khi làm việc công nhân phải vệ sinh thân thể và mang quần áo bảo hộ lao động. Sau mỗi ca, cần phải giặt giũ, sửa chân tay ngay tranh đi ngoài lúc làm việc. Công nhân cần phải tự giác làm tốt vệ sinh cá nhân và tuân thủ kỹ luật của nhà máy.
Nhà máy cần tạo chế độ làm việc thích hợp, trang bị đầy đủ cho công nhân quần áo và phương tiện làm việc đồng thời có chế độ thích hợp với từng loại hình công việc.
127 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế nhà máy chế biến rau quả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g hộp 3 kg.
Nấm hộp: 863 hộp/h, N0 13
Nước dứa: 3074 hộp/h, hộp 280 ml
Như vậy trong một ngày cần chứa 1 lượng hộp
Cà chua cô đặc:
28x 137 = 2192 hộp( 3 kg).
Nấm hộp: 2 x8 x 863 = 13808 hộp N0 13
Nước dứa: 2 x8 x 3074 = 49184 hộp 250 ml
Tiêu chuẩn xệp hộp trong kho là; cao 2,5 m
600 hộp 3 kg
25000 hộp N0 13
4500 hộp 250 ml.
Vậy diện tích kho đóng gói dán nhãn
3.2. Kho chứa thành phẩm
Yêu cầu chứa đủ số hộp sản phẩm của 15 ngày sản xuất liên tục:
Diện tích: 15 x 19 = 285 m2
3.3. Kích thước kho bao gói dán nhãn và chứa thành phẩm
Diện tích lối đi lại chiếm 25% vậy tổng diện tích kho chứa thành phẩm bao gói, dán nhãn sẽ là:
S = (285 + 19) x 25% + 285 + 19 = 380 (m2).
Kích thước kho: 18 x 24 x 5,4 (m).
4. Phân xưởng bao bì hộp sắt.
4.1. Diện tích thiết bị máy móc
Số hộp cần sản xuất trong 1 giờ 4074 (hộp/h) trong thực tế với 4074 hộp/h cần diện tích là 180 m2.
4.2. Diện tích kho chứa hộp.
Chứa đủ số hộp trong 2 ngày sản xuất
Diện tích sức chứa tương đương 1 ngày 32 m2.
Diện tích cần chứa trong 2 ngày là : 32 x 2 = 64 m2.
Diện tích lối đi lại chiếm 25%: 64 x 0,25 = 16 m2
4.3. Tổng diện tích xưởng bao bì và hộp sắt.
S = 180 + 64 + 16 = 260 m2
Kết cấu nhà:
Bê tông, cốt thép lắp ghép, mái tôn
Bước cột 6m
Nền: Lóp vữa xi măng dày 50mm
Lớp bê tông dày 150 mm
Lớp bê tông gạch vũa dày 150 mm.
5. Kho chứa thùng carton
Mỗi thùng chứa được 100 hộp
Số lượng thùng cần chứa họp trong 4 ngày:
Kích thước thùng: 0,512 x 0,492 x 0,25 m
Mỗi m2 chứa được 30 thùng
Diện tích:
Kích thước : 12 x 9 x 48 (m).
Kết cấu giống như kho nguyên liệu
6. Phân xưởng cơ khí-kho nguyên liệu
Yều cầu diện tích phải đủ công nhân sửa chữa thiết bị máy móc, hàn tiện..... phục vụ sản xuất. Trong thực tế diện tích thường là 100 m2.
Kích thước 12 x 9 x 4,8 m
7. Phân xưởng lò hơi
Kích thước: 12 x 12 x 4,8 m
Kết cấu: Cột bê tông, cốt thép.
8. Sân than
Đủ để dữ trữ than trong một tháng.
Kích thước 24 x12 x 3,5 m
Xây tường bao che 220, lợp mái tôn, cột khung thép
9. Bãi xỉ
Kích thươc 20 x 10 x 3 m
Diện tích 200 m2 , có tường bao che
10. Nhà sinh hoạt
10.1 phòng thay quần áo
Số công nhân lầm việc 1 ca khoảng 150 người, 2 ca khoảng 300 người.
Một công nhân được trang bị 1 móc treo áo mưa, mũ nón,... Móc để cao 1,5 m, mỗi giá có 5 móc treo/ 1 m.
Số giá treo: chiếc
Mỗi giá chiếm 0,8 m2, vậy diện tích của giá chiếm 60 x 0,8 = 48 m2, diện tích lối đi chiếm 80%
Vậy tổng diện tích phòng thay quần áo.
48 + 48 x 50% = 72 m2.
10.2 Phòng giữ quần áo
Áo quần được giữ trong tủ, mỗi người được 1 chìa khóa, mỗi tủ có hai ngăn và có kích thước: 0,2 x 0,25 x 1,5 m
Diện tích đặt tủ: 250 x 0,5 x 0,25 = 31,25 m2
Diện tích lối đi = diện tích đặt tủ 31,25 m2. Vậy diện tích phòng: 62,5 m2
10.3. Nhà tắm
Kích thước phòng tắm: 0.9 x 1 x 2,4 m
Trung bình mỗi ca có 100 người tắm, mỗi phòng có 5 nguời. Vậy số phòng tắm
người
Diện tích nhà tắm: 20 x 1 x 0,9 = 20 m2, kích thước 12 x 2 x 2,4 m
10. 4. Nhà vệ sinh
Số nhà vệ sinh băng 1/4 số phòng tắm là: 5 phòng, kích thước phòng vệ sinh chiếm 12m2
Kích thước: 7 x 2 x 48 m diện tích 14 m2.
10.5. Tổng diện tích nhà vệ sinh
14 + 20 + 62,5 + 72 =168,5 m2
Kết cấu nhà: Nhà mái bằng, kết cấu bê tông, cốt thép toàn khối tường gạch 220 mm
11. Nhà hành chính
Nhà hành chính xây 2 tầng, đặt phá trước nhà máy
11.1 Các phòng ban
phòng giám đốc 25 m2 phòng maketinh 25 m2
Phòng phó giám đốc 25 m2
Phòng tổ chức 25 m2
Phòng khách 25 m2
phòng kế toán 25 m2
Phòng kỹ thuật 25 m2
Phòng vật tư 25 m2
Phòng y tế 25 m2
Hội trường, câu lạc bộ 300 m2
Hành lang 50 m2
Cầu thang 50 m2
11.2. Tổng diện tích nhà hành chính
S = 725 m2 trong đó diện tích mặt bằng m2
Kích thước: 30 x 12x 10,8 m
Kết cấu nhà: Khung bê tông cốt thép toàn khối.
Bước cột: 6 m, tường gạch 220 m.
Chiều cao mỗi tầng là 5,4 m.
12. Nhà ăn ca
Số công nhân mỗi ca là 120 người, bố trí 6 người ngồi 1 bàn. Kích thước bàn:
2x 1,2 x 1 m. Vậy số bàn cần là : 42 bàn
Diện tích chiếm : 42 x 2 x 1,2 = 100,8 m2.
Tiêu chuẩn 1,12 m2 cho mỗi chỗ ngồi.
Vậy diện tích chỗ ngồi : 250 x 1,12 = 280 m2
Diện tích nhà ăn : 280 x 100,8 = 380,8 m2
Kích thước nhà : 18 x 24 x 4,8 m.
Kết cấu nhà: Bê tông, cốt thép toàn khối, mái bằng, tường gạch bước cột 6 m.
13. Nhà để xe
Yều cầu diện tích để xe đạp và xe máy. Lượng xe lớn nhất khoảng 200 xe. Diện tích quy về xe đạp là: 0,9 m2/ xe.
Vậy diện tích xe chiếm: 200 x 0,9 = 180 m2
Kích thước: 18 x 12 x 2,4 m. diện tích 216 m2
Kết cấu: Cột, khung thép, mái tôn hoặc pro xi măng
14. Ga ra ô tô
Đủ cho 6 xe tải : 4,5 ¸ 5 tấn, trên chuẩn 1 xe 3 x 5 = 15 m2
6 xe 6 x 15 = 90m2
Đủ cho 2 xe ca : Trên chuẩn xe 4 x 5 = 20m2
Diên tích nhà xe : 90+ 2 x 20 = 130m2
Kích thước nhà xe: 18 x 9 x 2,4m
Diện tích : 162 m2
Kết cấu nhà mái để xe đạp, xe máy.
15. Xây nhà thường trực
Nhà thường trực đặt sát cổng ra vào của nhà máy, kích thước phòng trực:
4 x 4 x 4,2 m
Diện tích 16 m2
Kết cấu nhà mái bằng.
16. Quầy giới thiệu sản phẩm
Đặt ở mặt trên nhà máy, quay ra đường và công ra vào.
Kích thươc 12 x 4 x 4 m, diện tích 48 m2.
Kết cấu nhà mái bằng tường gạch.
17. Bãi bốc dỡ hàng hóa.
Bố trí gần cổng chở hàng, lát nền gạch
Kích thước 24 x 12 x4,8 m
Diện tích 280 m2
18. Trạm biến áp.
Diện tích 12m 2
Kích thước 6 x 2 x 4,8m
Kết cấu: Bê tông toàn khối
19. Trạm bơm
Kích thước trạm bơm 6 x4 x 4,8 m
Nhà mái bằng, tường gạch, cột bê tông, cột thép, xây gần bể nước dữ trữ.
20. Bể lắng lọc.
Kích thước: 6 x 6 x 4 m
21. Bể nước dữ trử.
Xây bể ngâm 6m, nổi lên trên 2 m
Diện tích chứa 570 m3
Kích thước 24 x 6 x 4 m
Thể tích 576 m3
Xây tường gạch 220 m, trát vữa xi măng.
22. Kho bảo quản
Vào thời vụ chính, lượng nguyên liệu nhập vào nhà máy thường lớn công suất của dây chuyên sản xuất. Do vậy cần phải có kho lạnh để bảo quản nguyên liệu chưa kịp được sản xuất.
Chọn kích thước 36 x 24 x 4,8 m
IV. TÍNH BẢO QUẢN LẠNH
Khi nhập cà chua, dứa nguyên liệu về sản xuất, các quả xanh không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật phải được bảo quản trong phòng lạnh để tiếp tục chín. Mặt khác, khi thời vụ chín, lượng nguyên liệu chở về nhiều hơn lượng nguyên liệu cần sản xuất.
Để giữ được nguyên liệu quả lâu, ta phải có phòng lạnh, kho lạnh được xây dựng cạnh nguyên liệu, có diện tích bằng kho nguyên liệu.
Kích thước: 36 x 24 x 4,8 m
Chế độ bảo quản nguyên liệu:
Cà chua t0: 1 - 30C, w: 85%
Dứa: t0: 0 - 20C, w = 85%
1. Bảo quản cà chua
Q=
Cân bằng nhiệt độ
Trong đó:
Q1: Tổn tất lạnh qua tường, trần, nền
Q2: Chi phí nhiệt lạnh làm nguyên liệu
Q3: Tổn tât lạnh khi thông gió
Q4: Tổn tất lạnh do mở cửa, đèn
Q5: Lượng nhiệt cung cấp
Tính Q1: Tổn tất lạnh qua tường, trần và nền
Theo công thức:
Q1 = Q''1 + Q''2
-Q''1 = tổn tất lạnh do dẫn nhiệt
Q1'' = k . F .Dt.T( kcal / ngày)
Trong đó;
-k là hệ số truyền nhiệt và dẫn nhiệt
k = 0,5 kcal/ h0C)
-Dt: Chênh lệch nhiệt độ giữa phòng lạnh và ngoài trời
Dt = t2 - t1
Trong đó:
t1: nhiệt độ ngoài trời là 250C
t2: Nhiệt độ phòng lạnh là 10C
Dt = 25 - 1 = 24 (0C)
F: Diện tich trần + tưòng + nền
Ftường = (36 + 24) .2 .4,8 = 576 (m2)
Ftrần = 36 . 24 = 864 m2
Fnền = 36 . 24 = 864 m2
Þ F = 576 + 864 + 864 = 2304 m2
T: Thời gian trong 1 ngày,T = 24h
Thay số vào ta có:
Q1'' = 0,5 . 2304 . 24 .24 = 663552 ( kcal / ngày)
Tính Q''2 = a . Fc . Dt .T
Trong đó:
a: Hệ số bức xạ của nhà lạnh bị chiếu sáng
Fc: Là bề mặt bị chiếu sáng
T: Thời gian mặt trời chiếu sáng vào kh, T = 6 h /ngày
Với vị trí cảu kho nhà máy, mặt chung với kho nguyên liệu tạm chứa, một mặt quay về huớng Tây, hai đàu hồi quay về hướng Bắc - Nam
Vậy Q''2 = [( 36 x 24) + ( 36 x 4,8 0]x 24.6 = 149299,2
-Þ Q1 =3552 + 14299,2 = 812851,5 ( kcal / ngày)
Tính Q2: Chi phí lạnh cho nguyên liệu
Theo công thức: Q2 = G .C. (t2 - t1) ( kcal / ngày)
Trong đó:
G: Khối lượng nguyên liệu trong 1 ngày ( tính theo năng suất của ca lớn nhất trong tháng)
G = (24022,8 + 1907,1) x 2 = 50119,2 ( kcal / ngày)
-C: Tỷ nhiệt của nguyên liệu cà chua
C = 0,934 (kcal /kg0C)
t1 Nhiệt độ làm lạnh cà chua là 10C
t2: Nhiệt độ trung bình của cà chua khi cho vào là 250C
Thay số vào ta có:
Q2= 50119,2 x 0,934 (25 -1) = 112472 ( kcal / ngày)
Tính Q3: Tổn tất nhiệt do thông gió
Q3 = V . n .g (i - i1)
Trong đó:
-V: Thể tích phòng bảo quản
V = 36 x 24 x 4,8 = 4177,2 m2
-g: Trọng lượng riêng của không khí ngoài trời (250C)
g = 1,3 kg/m3
r: Số lần thay đổi không khí trong 1 ngày là n=4
i: Hàm nhiệt không khí ở 250C
i = 17 kcal/kg0C
i1: Hàm lượng không khí nhiệt ở 30C
i1 = 2,7 kcal/kg0C
Thay số vào ta có:
Q3 = 4147,2 x 4 x 1,3 (17 - 2,7) = 8385,8 ( kcal / ngày)
Tính Q4: Tổn tất nhiệt do mở cửa ra và đèn
Q4 = 0,4 (Q1 -Q3)
Q4 = 0,4 ( 8128515 + 308385,8) = 1121237,3( kcal / ngày)
Từ đó ta có:
Q= 812851,5 + 1123472 + 308385,8 + 112137,3 = 3365946,6 ( kcal / ngày)
Tổn tất nhiệt lạnh qua đường ống khoảng 6%, vậy lượng nhiệt lạnh thực chất do nhà máy nén cung cấp là:
( kcal / ngày)
Năng suất nén trong khi làm việc
Thực tế trong 1 ngày, máy lạnh chỉ hoạt động khoảng 16 h
Q0= Q'/16 = kcal/cal
Q0: Lượng nhiệt cung cấp
V. KẾT LUẬN
Như vậy, việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy ở Gia Lâm, ngoài thành Hà Nội là hoàn toàn hợp lý, hài hòa và đảm bảo các điều kiện về địa điểm khi xây dựng nhà máy chế biến rau quả có lợi nhất. Việc bố trí tổn tất mặt băng theo nguyên tắc phân vùng như vậy đảm bảo vệ sinh cho nhà máy, các đường giao thông thông thoáng, thuận lợi nhất cho sản xuất. Các khu vực của các phân xưởng bố trí độc lập và không gây ảnh hưởng xấu đên nhau, Trợ giúp cho việc sản xuất nhanh và thuận lợi. Diện tích và kết cấu nhà xưởng đảm bảo bền, đẹp, phù hợp với chức năng nhiệm vụ của từng công trình.
Xây dựng nhà máy theo cách bố trí tính toán như trên là hợp lý nhất và tốt nhất. Khi có điều kiện có thể vào thi công thực tế.
PHẦN IV
TÍNH HƠI - ĐIỆN - NƯỚC
CHƯƠNG I: TÍNH HƠI
Hơi là nguồn năng lượng không thể thiếu được trong nhà máy đồ hộp thực phẩm, mục đích chủ yếu cấp cho các thiết bị truyền nhiệt, Ngoài ra hơi còn dùng cho vệ sinh thiết bị nhà xưởng và sinh hoạt.
Trước thiết kế lò hơi ta cần xác định được cường độ tiêu tốn hơi của nhà máy.
I . TIÊU THỤ HƠI CỦA DÂY CHUYỀN CÀ CHUA CÔ ĐẶC
Thiết bị đun nóng ( trước khi chà)
Chi phí hơi a = 0,2 hơi/kg sản phẩm cường độ tiêu tốn hơi của thiết bị là:
D1 = mSP . a = 3000 . 0,2 = 600 kg /h
_ Tính đường kính ống hơi là:
Vậy sử dụng ống dẩn hơi f = 50 mm
Nồi cô đặc
Khi ta không khí chế áp lực hơi không đổi cho quá trình thì cường độ tiêu tốn hơi sẽ là giá trị không đổi suốt quá trình và bằng:
Q = k .D t . F = 1326738 kj/h
(đã tính ở phần chọn thiết bị cô đặc )
Khi đó cường độ tiêu tốn hơi là:
D = 619,13
Đường kính ống hơi
Dh = 0,07 m
Chọn f = 7 mm
Thiết bị thanh trùng
Tổng nhiệt cầu cung cấp cho quá trình gia nhiệt Q = å Qi trong đó:
Q1 Nhiệt lượng để nâng nước trong nồi sôi lên
Q2 Nhiệt lượng để đun nóng thiết bị
Q3 Nhiệt lượng để đun nóng giỏ đựng hộp
Q4 Nhiệt lượng để đun nóng vỏ hơi
Q5 Nhiệt lượng để đun nóng sản phẩm trong hộp
Q6 Nhiệt tốn thất ra môi trường xung quanh
Tính Q1
Q1 = G1 . C1 (t1 - t0 )
Trong đó;
- G1: Khối lượng nước trong nồi , G1 = 700kg
C1: Nhiệt dung riêng của nước, C1 = 4,2287 kj/ kg 0C
t0: Nhiệt độ đầu của nước t0 = 300C
t1 Nhiệt độ sau của nước t1 = 1000C
Q1 = 700 . 4,2287 . ( 100 - 30) = 207206,3 (kj)
3.2. Tính Q2
Q2 = G2 . C2 ( t2 - t0 )
Trong đó
- G2 : Khối lượng thiết bị G2 = 1202 kg
C2 : Nhiệt dung riêng của thép, C2 = 0,482( kj /kg0C)
t0 : Nhiệt độ đầu của thiết bị, t0 = 300C
t2 : Nhiệt độ sau của thiết bị t2= 1000C
Q2 = 1202 . 0,482 . 70 = 40555,48 (kj)
Tính Q3
Q3= G3 C3 ( t3 - t0)
Trong đó :
- G3 Khối lượng giỏ sắt G3 = 2 . 50 =100 kg
C3 Nhiệt dung riêng của thép, C3 = 0,482 kj/kg0C
t0 Nhiệt độ đầu của giỏ, t0 = 300C
t3 Nhiệt độ sau của giỏ t3 = 1000C
Q3 = 3374 (kj)
3.4. Tính Q4
Q4 = G4 C4 (t4 - t0)
Trong đó:
G4: Khối lượng của vỏ
C4 : Nhiệt dung riêng của thép, C4 = 0,482 kj /kg0C
t0 Nhiệt độ đầu của vỏ hộp, t0 = 300C
t4 Nhiệt độ sau của vỏ hộp, t3 = 1000
Tính G4
G4 = Gh n
Với n hộp chứa được trong nồi, n = 205 hộp
Gh: Khối lưopựng riêng của vỏ hộp
G4 = 205 . 0,2 = 41 kg
Q4 =G4 . C4(t4 - t0)
Q4 = 41 . 0,482 (100 - 30) = 1383,34 kj
3.5. Tính Q5
Q5 = G5 C5 (t5 - t0)
Trong đó
G5: Khối lượng của sản phẩm một mẽ G5 = 403,79 kg
C5 : Nhiệt dung riêng của cà chua cô đặc
t0 = 300C, t5 = 1000C
Tính C5
Nhiệt dung riêng của cà chua cô đặc có thể xác định theo công thức sau:
C= 4190 -( 2514 - 7,5542 . t ) .x
Trong đó:
- t: Nhiệt độ dung dịch, t0 đầu = 250, t0cuối =t5 = 1000C
x: Nồng độ dung dịch, x = 30%
Ta có:
C5' = 4190 -( 2541 - 7,542 .25) .30% = 3,4923 kj/kg0C
C5'' = 4190 -( 2541 - 7,542 .100) . 30% = 3,662( kj/kg0C)
C5 = 1/2 .( C5' + C5'') = 3,5771 ( kj/kg0C)
Q5 = 403,79 . 3,5771 (100 - 30) = 101107,8 (kj)
3.6. Tính Q6
Q6 = F .a ( tTb - tkk ) . T1
Trong đó:
F: Diện tích bề mặt tảo nhịêt ra môi trường không khí
a: Hệ số tảo nhiệt
tkk: Nhiệt độ không khí tkk= 250C
tTb: Nhiệt độ bề mặt thiết bị tiếp xúc với không khí, tTb = 980C
Hệ số tảo nhiệt a được xác định theo công thức:
a = 9,3 + 0,058 . tTb = 9,3 + 0,58 . 98 15w/ m20C
Tính F: Diện tích bề mặt tảo nhiệt F bao gồm hai phần: Phần diện tích xung quanh thân hình trụ của thiết bị (F1) và hai nắp (F2)
F1 = p . DH
Trong đó:
D: Đường kính của thiết bị D = 1,042 m
H: Chiều cao của phần thân hình trụ, F1= 3,14 . 1,042 . 1,6 = 5,24 m2
F2 Tính gần đúng theo công thức:
F2 = 2. d/h .4p ( d/2)2
Trong đó:
h: Chiều cao của phần nắp, h = 0,264 m
d: Đường kính hình của nắp,( nắp là chỏm cầu là d= 1,645 m)
Ta được: F2 = 2,73 m2
Vậy: F = F1 + F2 = 7,97 m2
Từ đó:
T1 Thời gian nâng nhiệt: T1= 20 phút
3.7. Tổng nhiệt lượng quá trình nâng nhiệt
Q= Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 = 364099,52 (kj)
3.8. Chi phí cho giai đoạn nâng nhiệt
i: Nhiệt hàm của hơi nước ở 3at, i = 2733kj
ik: Nhiệt hàm của nước ngừng, ik = 568,2 kj
Thay số vào ta có:
D1 = 168,2 (kg)
Cường độ chi phí của giai đoạn nâng nhiệt
D1' = D1/T1 = 168,2 . 3 = 504,6 ( kg/h)
3.9. Giai đoạn giữ nhiệt
Trong giai đọan giữ nhiệt nhiệt lương cung cấp thực tế là nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh
Q = F . a (tTb - tkk ) . T2
Trong đó:
F: Diện tích bề mặt của thiết bị, F= 7,97 m2
a: Hệ số tảo nhiệt
a = 9,3 + 0,058 . tTb = 9,3 + 0,058 . 98 = 15 (w/ m20C)
tTb: Nhiệt độ bề mặt của thiết bị tiếp xúc với không khí, tTb = 980C
tkk: Nhiệt độ không khí
T2: Thời gian giữ nhiệt, T2 = 20 phút =0,33 h
Thay số vào ta có:
Q = 7,97 . 15 . ( 98 -25 ) . 0,33 . 3,6 = 10367,86 (kj)
3.10. Chi phí giai đoạn giữ nhiệt
3.11. Cường độ chi phí hơi cho từng giai đoạn giữ nhiệt
II. DÂY CHUYỀN NẤM HỘP
Thiết bị chần
Cường độ chi phí hơi D = 300 kg hơi / h
đường kính ống hơi:
dh= = m
sữ dụng ống dẫn hơi F = 40 mm
Thiết bi thanh trung
Tổng nhiệt lượng cân cung cấp cho giai đoạn nâng nhiệt.
Q = Q1+ Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6
Trong đó:
Q1: nhiệt lượng đẻ nâng nước trong nồi sôi lên
Q2: nhiệt lượng để đun nóng thiết bị
Q3: nhiệt lượng để đun nóng giỏ đựng hộp
Q : nhiệt lượng để đun nóng vỏ hộp
Q : nhiệt lượng để đun nóng sản hộp hộp
Q6: nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh.
Tính toán giống như dây chuyền sx ca chua cô đặc ta có kết quả:
2.2. tính Q1:
Q1 = g1.c1(t1-t0) = 207206,3 (kJ).
2.3. tính Q2:
Q1 = g2.c2(t2-t0) = 40555,48 (kJ).
2.4 tính Q3:
Q3 = g3.c3(t3-t0) = 3374 (kJ).
2.5. tính Q4:
Q4 = g4.c4(t4-t0)
Tính G4: G4= Gh.n
n = 664 hộp
Gh = 0,85 g
G4 = 664.0,85 = 564,4 (kg)
Q4= 564,4,482(100-30) = 19042,85 (kJ)
Tính Q5:
Q5 = Q5 . C5 (t5 - t0)
Tính G5 = 176 kg
Nhiệt dung riêng của nấm mỡ C5 = 3,127 (kj/kg0C)
Q5 = 3,127 . 176= 550,325(KJ)
Tính Q6
Q6 = 7,97 . 15 . (98 - 25) . . 3,6 = 6283,55 (KJ)
T1 = 12 phút.
Tính tổng Q.
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 = 277012,132 (KJ)
Chi phí hơi cho giai đoạn nâng nhiệt.
D1 =
= 127,96 x 5 = 639,81 (kg/h)
Giai đoạn giữ nhiệt
Q = 7,97 . 15 . (98 - 25) . = 20945,16 (KJ)
3.11. Chi phí hơi cho giai đoạn giữ nhiệt
D2 = (Kg/h)
III. DÂY CHUYỀN NƯỚC DỨA:
Thiết bị đun nóng.
Cường độ tiêu tốn hơi: 180 kg/h.
Chi phí hơi hơi/ kg nước dứa
Đường kính ống dẫn hơi:
dh =
Với v: vận tốc hơi trong ống 30m/s
s: Khối lượng riêng của hơi, s = 2,13 kg/m3
dh =
Vậy sử dụng ống hơi đường kính
Thiết bị gia nhiệt.
Thiết bị gia nhiệt kiểu ống lồng ống cường độ tiêu tốn hơi: 180 kg/h
Tính tương tự như trên ta có dh = 0,03 (m).
Sử dụng ống hơi đường kính
Thiết bị thanh trùng.
Giai đoạn nâng nhiệt
Tính Q1.
Q1 = 207206,3 (KJ)
Tính Q2: Q2 = 40555,48 (KJ)
Tính Q3.
Q3 = 3374 (KJ)
Tính Q4.
Q4 = G4 . C4 . (t4 - t0)
Tính G4 = Gh . n
Gh = 250 (g) = 0,25 (kg)
N - 1580 (hộp)
G4 = 0,25 . 1580 = 395 (kg)
Q4 = 395 . 0,482 . (100 - 30) = 13327,3 (KJ)
g- Tính Q5.
Q5 = G5 . C5 . (t5 - t0)
G5 = 510 kg
h- Tính C5:
C5 =
Q5 = 510 . 3,863. (100 -30) = 137909,1 (KJ)
Tính Q6.
Q6 = 7,79 . 15 . (18 - 25) . = 5236,29 (KJ) (T2 = 10 phút)
Tính tổng
Q = 404234,47 (KJ)
. Chi phí hơi cho giai đoạn nâng nhiệt.
D1 =
3.3. giai đoạn giữ nhiệt.
Q = 7,97 . 15 . (98 - 25) . = 5236,29 (KJ)
3.4. Chi phí hơi cho giai đoạn giữ nhiệt.
D2 =
3.5. Cường độ chi phí hơi cho giai đoạn giữ nhiệt.
= 2,42 . 6 14,51 (kg/h)
Tổng chi phí hơi cho thời gian thanh trùng một nồi
D = D1 + D2 = 186,73 + 2,42 = 189,15 (kg)
tính đường kính ống dẫn hơi:
d =
Sử dụng ống dẫn hơi đường kính
IV. MÁY RỬA HỘP.
Số máy rửa hộp của cả 3 dây chuyền là 3.
Cường độ chi phí hơi của máy.
D = 100 kg/h
Đường kính ống hơi.
Sử dụng ống dẫn hơi 25 mm
V. NỒI HƠI VỎ.
Lượng nhiệt cung cấp cho quá trình nấu:
Theo kết quả tính toán nhiệt nồi hai vỏ thì tổng lượng nhiệt cần cung cấp cho 1 mẻ nấu sẽ là:
Q = 279971,3 x T
T = 0,46 (h) = 27,6 phút
Q = 279971,3 x 0,46 = 128786,79 (KJ)
Chi phí cho quá trình nấu.
(kg)
Cường độ chi phí hơi.
(kg/h)
Đường kính ống hơi.
Sử dụng ống dẫn hơi 30 mm
VI. CHI PHÍ HƠI CHO SINH HOẠT.
Định mức mỗi người là 0,5 kg/h cho sinh hoạt. Số công nhân lúc đông nhất là khoảng 150 người.
Cường độ tiêu tốn cho sinh hoạt:
D1 = 150 x 0,5 = 75 kg hơi/h
VII. CHI PHÍ HƠI CỐ ĐỊNH.
Chi phí hơi cố định là chi phí cho các thiết bị làm việc liên tục và cho sinh hoạt, các thiết bị làm việc liên tục như: chần, đun nóng, gia nhiệt.
Cường độ chi phí cho các thiết bị cố định.
D2 = 600 + 300 + 180 x 2 + 3100
= 1200 + 360 = 1560 (kg/h).
Chi phí nâng cho lò hơi.
Lấy bằng 10% chi phí hơi cố định:
D3 = 10%D2 = 156 (kg/h)
Tổng chi phí hơi cố định là:
D = D1 + D2 + D3 = 75 + 1560 + 156 = 1791 (kg/h)
VIII. TÍNH CHI PHÍ HƠI KHÔNG CỐ ĐỊNH.
Chi phí hơi không cố định là chi phí hơi cho các thiết bị làm việc không liên tục: nồi hai vỏ, nồi cô đặc, nồi thanh trùng.
Dây chuyền cà chua cô đặc:
Nồi cô đặc.
Thời gian đủ để lượng hỗn hợp cho vào nồi là:
h
Nồi thanh trùng.
Chu kỳ hoạt động:
Trong đó:
nb: số hộp có trong nồi, nb = 204,99
n: Năng suất dây chuyền n = 134,59
(phút)
Biểu đồ làm việc của dây chuyền cà chua cô đặc.
Bảng 1:
STT
Công đoạn
Thời gian bắt đầu làm việc của thiết bị
Chu kỳ làm việc của thiết bị
1
Ngâm
7h
10ph
2
Rửa
7h10ph
10ph
3
Chọn lại
7h20ph
5ph
4
Nghiền xé
7h25ph
5ph
5
Đun nóng
7h30ph
10ph
6
Chà
7h40ph
20ph
7
Cô đặc
8h
120ph
8
Nâng nhiệt
10h
5ph
9
Đóng hộp
10h5ph
5ph
10
Thanh trùng
10h10ph
92ph
Dây chuyền nấm mỡ
Nồi thanh trùng
Chu kỳ hoạt động của nồi thanh trùng
( phút)
Biểu đồ làm việc của dây chuyền nấm mỡ.
Bảng 2:
STT
Công đoạn sản xuất
Thời gian bắt đầu làm việc
Chu kỳ hoạt động
1
Chọn lựa
7h
5ph
2
Rửa
7h15ph
10ph
3
Ngâm cacl2
7h15ph
10ph
4
Sửa gọt
7h25ph
10ph
5
Chần
7h35ph
5ph
6
Phân loại
7h40ph
5ph
7
Vào hộp
7h45ph
10ph
8
Ghép nắp
7h45ph
5ph
9
Thanh trùng
7h55ph
46ph
Dây chuyền sản xuất dứa.
Nồi hai vỏ.
Mỗi mẻ nấu được 176,78 kg xirô đường 70% mà năng suất của dây chuyền là 547,48 (kg/h).
Vậy chu kỳ hoạt động nồi hai vỏ ở đây.
(h)
Nồi thanh trùng:
Chu kỳ hoạt động:
(phút)
Biểu đồ làm việc của dây chuyền nước dứa.
Bảng 3:
STT
Công đoạn sản xuất
Thờigian bắt đầu làm việc của thiết bị
Chu kỳ làm việc của thiết bị
1
Lựa chọn
7h
5ph
2
Ngâm
7h5ph
10ph
3
Rửa
7h10ph
5ph
4
Gọt vỏ
7h20ph
10ph
5
Cắt hai đầu
7h30ph
5ph
6
Nghiền dập
7h35p
5ph
7
ép
7h35ph
10ph
8
Đun nóng
7h40ph
5ph
9
Phối chế
7h50ph
5ph
10
Lọc
7h55ph
5ph
11
Gia nhiệt
8h
5ph
12
Vào hộp
8h10ph
5ph
13
Ghép nắp
8h15ph
5ph
14
Thanh trùng
8h20ph
23ph
Biểu đồ hơi.
Từ biểu đồ làm việc của các dây chuyền và cường độ tiêu tốn hơi của các thiết bị ta có được biểu đồ hơi.
Bảng 4: Các thiết bị dùng không liên tục.
Dây chuyền
Tên thiết bị
Số lượng
Giai đoạn
Cường độ chi phí hơi 1 nồi hơi kg/h
Cà chua cô đặc
Nồi cô đặc
3
Cô đặc
619,13
Nồi thanh trùng
1
Nâng nhiệt
504,6
Giữ nhiệt
14,5
Nấm hộp
Nồi thanh trùng
2
Nâng nhiệt
639,81
Giữ nhiệt
14,5
Nước dứa
Nồi hai vỏ
2
Nấu
129,33
Nồi thanh trùng
2
Nâng nhiệt
1120,38
Giữ nhiệt
14,51
CHƯƠNG III: TÍNH ĐIỆN
Trong các nhà máy điện là nguồn năng lượng không thể thiếu để phục vụ các thiết bị máy móc động lực, phục vụ cho thắp sáng và cho sinh hoat. Do đó chi phí về điện năng chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong sản xuất trong công ngiệp và việc sử dụng điện năng một cách hợp lý tiết kiệm sẻ góp phần giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm .
Điện sử dụng trong nhà máy được chia làm 2 loại:
-Điện dùng cho sinh hoạt: thắp sáng , điều hòa...
-Điện dùng cho sản xuất: máy móc,thiết bị
TÍNH ĐIỆN CHIẾU SÁNG.
PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT CHÍNH:
+ chọn đèn: loại đèn thông dụng, có dây tóc, có kính mờ chụp
+ Bố trí đèn:
H -chiều cao nhà, H=7,2m
- chiều cao đặt công tắc:ho = 5,7 m
L- khoảng cách giữa các đèn (m)
l- khoảng cách giữa đèn ngoài cùng và tường: l = 0,5.L(m)
Bố trí các đèn tạo thành hình vuông với tỷ lệ: L/ht=1,8 2,5 (tỷ lệ L/htcó lợi nhất khi bố trí nhiều hàng đèn).
Chọn L/ht = 2 suy ra L=2.5,7=11,4(m) l= 0,5.11,4=5,7(m)
Số đèn đặt theo chiều dài nhà sẻ là:
Lnhà= 54(m)
N1= suy ra N1=5 đèn
Số đèn đặt theo chiều ngang nhà trong 1 hàng là:
N2= 1+=1,57 suy ra N2=2.
Như vậy tổng số bóng là: N=N1.N2=2.5=10 bóng.
+Xác định công suất đèn
Dựa theo công thứctính quang thông cho mổi bóng đèn:
F=
S=54.18=972 m2
N=10 bóng
i=
Từ Sc,Sa, i, ta có được =60%
Vậy F=lux
Từ đó ta chọn: loại đèn 220v(H54), công suất 750 w
Kích thước: D=152 (mm), L= 336 (mm), h= 253 (mm)
Công suất thắp sáng cho phân xưởng: p=10.750 = 7500 w
TÍNH ĐIỆN CHIẾU SÁNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH CÒN LẠI:
Ta tính theo phương pháp sử dụng công suất riêng hay công suất đặt đơn vị, (w/m2). Tùy thuộc vào độ rọi yêu cầu, kiểu đèn, diện tích phòng, chiều cao tính toán , ta được công suất tinh toán.
1. Kho nguyên liệu chính:
Diện tích : S =216(m2)
Chiều cao tính toán : ht =4,8 - 1,5 = 3,3 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 216 .5,2 = 1123,2 (w)
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 12 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 12 .100 = 1200 ( w)
2. Kho nguyên liệu phụ
Diện tích : S = 81 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 3,5 - 1,5 = 2 (m)
Độ rọi tối thiểu: Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị: pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 81.5,2 = 202,5 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 3 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 3.100 = 300 ( w)
3. Kho thành phẩm.
Diện tích : S = 432 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,8 - 1,5 = 3,3 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 432 .5,2 = 2246,4 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 23 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 23 .100 = 2300 ( w)
4. Phân xưởng bao bì.
Diện tích : S = 288 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,8 - 1,5 = 3,3 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 288.5,2 = 1497,6 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 15 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 15.100 = 1500 ( w)
5. Kho bao bì carton:
Diện tích : S = 108 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,8 - 1,5 = 3,3 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 108.5,2 = 561,6 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 6 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 6.100 = 600 ( w)
6. Phân xưởng cơ khí vật liệu:
Diện tích : S = 108 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,8 - 1,5 = 3,3 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 8,5 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 108.8,5 = 918 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy lấy 10 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 10.100 = 1000 ( w)
7. Phân xưởng lò hơi:
Diện tích : S = 144 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,8 - 1,5 = 3,3 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 144.5,2 = 748,8 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 8 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 8.100 = 800 ( w)
8. Nhà sinh hoạt:
Diện tích : S = 216 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,8 - 1,5 = 3,3 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 216.5,2 = 1123,2 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 12 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 12.100 = 1200 ( w)
9. Nhà hành chính:
Diện tích : S = 360 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 5,4 - 1,5 = 3,9 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 30 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 7,5 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 360.7,5 = 2700 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 27 bóng.
Tính cho cả 2 tầng : 27.2 = 54 bóng
Công suất điều chỉnh : p = 54.100 = 5400( w)
10. Nhà ăn ca:
Diện tích : S = 288 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,8 - 1,5 = 3,3 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 288.5,2 = 1497,6 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 15 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 15.100 = 1500 ( w)
11. Nhà để xe:
Diện tích : S = 216 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 2,4 - 1,5 = 0,9 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 10 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 4 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 216.4 = 846 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 9 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 9.100 = 900 ( w)
12. Ga ra ô tô:
Diện tích : S =162 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 2,4 - 1,5 = 0,9 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 10 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 162.5,2 = 842,4 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 9 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 9.100 = 900 ( w)
13. phòng thường trực:
Diện tích : S = 16 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,2 - 1,5 = 2,7 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 5 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 16.5 = 80 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 1 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 1.100 = 100 ( w)
14. Quày giới thiệu sản phẩm:
Diện tích : S = 48 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,2 - 1,5 = 2,7 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 48.5,2 = 248,6 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 3 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 3.100 = 300 ( w)
15. Trạm biến áp:
Diện tích : S = 12 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,8 - 1,5 = 3,3 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 10 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 9 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 12.9 = 108 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 2 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 2.100 = 200 ( w)
16. Tram bơm:
Diện tích : S = 24 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = - 1,5 = (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 10 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 6,6 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 24.6,6 = 158,4 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 2 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 2.100 = 200 ( w)
17. Kho lạnh:
Diện tích : S = 288 (m2)
Chiều cao tính toán : ht = 4,8 - 1,5 = 3,3 (m)
Độ rọi tối thiểu : Emin = 20 lux
Công suất đặt đơn vị : pđv = 5,2 w/m2
Công suất thắp sáng kho nguyên liệu : p = S.pđv = 288.5,2 = 1497,6 w
Công suất 1 đèn : 100 w
Số đèn : vậy cần 15 bóng.
Công suất điều chỉnh : p = 15.100 = 1500 ( w)
Bảng 1: Tổng hợp các thông số sử dụng điện trong sinh hoạt:
STT
Tên đơn vị
Diện tích (m2)
pđv(w/m2)
Emin lux
pđèn (w)
Số đèn
pđ
1
PX sản xuất chính
972
5,6
30
750
10
1000
2
Kho N.liệu chính
216
5,2
20
100
12
1200
3
Phân xưởng bao bì
288
5,2
20
100
15
1500
4
Kho nguyên liệu phụ
81
5,2
20
100
3
300
5
Kho thành phẩm
432
5,2
20
100
23
2300
6
Kho carton
108
5,2
20
100
6
600
7
PXcơ khí -vật liệu
108
8,5
20
100
10
1000
8
px nồi hơi
144
5,2
20
100
8
800
9
nhà sinh họat
216
5,2
20
100
12
1200
10
nhà hành chính
360
7,5
30
100
54
5400
11
nhà ăn ca
288
5,2
20
100
15
1500
12
nhà để xe
216
4
10
100
9
900
13
ga ra ô tô
162
5,2
10
100
9
900
14
phòng thường trực
16
5
5
100
1
100
15
trạm biến áp
12
9
10
100
2
200
16
trạm bơm
24
6,6
10
100
2
200
17
kho lạnh
288
5,2
20
100
15
1500
18
quầy giới thiệu sp
48
5,2
20
100
3
300
Tổng công suất của các công trình sinh hoạt là:
p =
Công suất tính cho thắp sáng cho nơi khác: đèn bảo vệ, đường...tính bằng 20% tổng điện năng thắp sáng.
Như vậy công suất thắp sáng cho toàn bộ xí nghiệp
pt = p + 0,2.p = 20900.1,2 = 20080 =20,08 kw
TÍNH PHỤ TẢI CÁC XÍ NGHIỆP
Ở đây ta chỉ tính phụ tải theo giá định ở từng thời điểm dùng cao nhất của nhà máy do tính chất làm việc không đồng đều của các thiết bị trong dây chuyền sản xuất.
Tính phụ tải động cơ.
Bảng thông kê các thiết bị dùng điện.
Bảng 2:
Dây chuyền
SST
loại phụ tải
số động cơ
pđm(kw)
ptiêu thu(kw)
Cà chua cô đặc
1
máy rửa
1
2,6
2,6
2
băng tải kiểm tra
1
0,67
0,67
3
máy nghiền
1
1,7
1,7
4
máy chà
1
5,5
5,5
5
máy rót
1
3,7
3,7
6
máy ghép nắp
1
0,8
0,8
7
máy rửa hộp
1
4,77
4,77
Đồ hộp nấm mở tự nhiên
8
băng tải chọn
1
0,11
0,11
9
máy chần
1
0,74
0,74
10
băng tải vào hộp
1
0,12
0,12
11
máy rót
1
0,37
0,37
12
máy ghép nắp
1
2,2
2,2
13
máy rửa hộp
1
4,77
4,77
Nước dứa
14
băng tải nâng
1
1
1
15
máy rửa
1
0,37
0,37
16
máy nghiền
1
2,7
2,7
17
máy ép thủy lực
1
3,7
3,7
18
máy rót hộp
1
0,37
0,37
19
máy ghép nắp
1
2,2
2,2
20
máy rửa hộp
1
4,77
4,77
Trong nhà máy, thời điểm sử dụng điện cao nhất chỉ vào tháng 11 và tháng 12 khi 2 dây chuyền cà chua cô đặc và nước dứa cùng hoạt động. Vì vậy công suất sử dụng điện là: p = 34,85 (kw)
Đây là tông công suất cho các phụ cho phân xương chính. Tổng công suất cho nhà máy sẻ được cộng thêm 30% công suất các phụ tải trong toàn bộ nhà máy.
ppt = p + 0,3.p = 45,305 (kw)
Xác định phụ tải tính toán.
Công suất tính toán là công suất cần có của nhà máy. Công suất này thường nhỏ hơn công suất yêu cầu cực đại (ppt) của nhà máy do tính chất làm việc không đồng đều của các thiết bị.
Công suất tính toán được xác định theo công thức:
ptt = k.ppt
Với k là hệ số không đồng đều, đối với các nhà máy đồ hộp , k = 0,5
Ta có: ptt = 0,5.45,305 = 22,6525 (kw)
Xác định phụ tải tính toán cho thắp sáng và cho sinh hoạt.
Theo công thức: pt' = k'.pt
Trong đó: p't-phụ tải tính toán cho thắp sáng và sinh hoạt.
k'-hệ số không đồng đều của các phụ tải thắp sáng.
Chọn k' = 0,7
pt -tổng công suất thắp sángvà sinh hoạt cho toàn bộ xí nghiệp .
Ta được :p't = 0,7.20,08 = 14,056 (kw)
Chọn máy biến áp.
Từ kết quả tính toán ở trên ta xác định công suất tiêu thụ biểu kiến của toàn bộ nhà máy.
St = (KVA)
Thay số ta có: St = (KVA)
Từ đó ta chọn máy biến áp có các thông số sau:
Công suất 180 (KVA)
Tiêu hao không tải: 1,2 (kw).
Điện áp cuộn cao áp: 6 (kw).
Tiêu hao ngắn mạch: 4,1 (kw).
Điện áp cuộn hạ áp 0,4 0,23 (kw).
TÍNH ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ HÀNG NĂM.
Điện năng tiêu thụ hàng năm phụ thuộc vào số giờ sử dụng công suất tối đa của nhà máy bao gồm điện năng tiêu thụ cho thắp sáng và điện năng phục vụ máy móc.
Dùng điện chiế sáng.
Điện năng dùng chiếu sáng 1 năm có thể xác định theo công thức:
Ađèn = k.pđèn..c
Trong đó: k-hệ số các đèn làm việc đồng thời, K = 0,9
pđèn -công suất tính toán cho thắp sáng , pđèn = p't= 14,056 (kw).
c = 1,03 hệ số hao tổn trên mạng điện.
-thời gian thắp sáng trong năm bao gồm : 4 tháng sản xuất, 8 tháng sửa chữa,sản xuất khác .
= 30.4.16 = 30.8.8 = 3840 (h)
Vậy Ađèn = 0,9.14,056.3840.1,03 = 50034,86 (kwh/năm)
Dùng cho thiết bị máy móc.
Theo công thức: Ađộng lực = pđộng cơ.K'. 'c. '.
K' -hệ số đồng đều, K' = 0,6
' = 4.26.45,305 = 4711,72
'c =1,03, hệ số tổn hao mạng điện
pđộng cơ công suất tính toán tiêu thụ cho các thiết bị pđc = ptt = 22,6525 (kw).
Vậy Ađộng lực = 22,6525.0,6.1,03.4711,72 = 65960,52 (kwh/năm)
Điện năng tiêu thụ của toàn nhà máy.
A = Ađèn + Ađộng lực = 65960,52 + 50034,86 = 115995,38 (kwh/năm)
CHƯƠNG 3. TÍNH TIÊU THỤ NƯỚC.
VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU NƯỚC.
Trong nhà máy đồ hộp rau quả nước đóng vai trò rất quan trọng. Nó tham gia trực tiếp vào thành phần sản phẩm đồng thời là yếu tố tham gia vào một số công đoạn trong dây chuyền sản xuất như nấu rửa, thanh trùng, nồi hơi.
Tùy theo mục đích sử dụng và mà yêu cầu về chất lượng nước có khác nhau tuy nhiên nước tham gia vào thành phần sản ohẩm cần hội đủ các tiêu chuẩn.
- Không mùi vị
- Không màu sắc
- Không chứa tạp chất hóa học, kim loại nặng, độ cứng < 6, hàm lượng Fe, Mn < 0,1 mg/l.
- Không có vi sinh vật gây bệnh, chỉ số E.coli = 0.
Độ cướng của nước dùng vao mỗi chỉ tiêu có mục đích khác nhau:
- Nước để rửa < 20 mg/l
- Nước để nấu < 15 mg/l
Nước để rửa thương được pha thêm các chất sát trùng để tăng hiệu quả tẩy rửa.
TÍNH CUNG CẤP NƯỚC.
Bể ngâm của dây chuyền cà chua cô đặc.
Lượng nước tiêu hao là Q (m3/năm)
Vnước = Vbể - Vngl = 2,5- 1,528 = 0,97 m3
Thời gian ngâm là 10 phút hay 1/6 h.
Qo = m3/h
Theo kế hoạch sản xuất mổi năm làm việc 1000h
Vậy: Q = Qo.1000 = 5832 m3/năm.
Bể ngâm của dây chuyền nấm hộp.
Số lượng bể rửa 2 nên theo tính toán bể rửa ta có:
Vnước = 2.0,4= 0,8 m3
Qo = 0,8.6 = 4,8 m3/h
Q = 4,8.400 = 1920 m3/năm.
Bể rửa của dây chuyền nước dứa:
Tính tương tự ta có.
Vnước = 0,67 m3
Qo = 0,67.6 = 4,02 m3/h
Q = 4,02.12000 = 4824 m3/năm.
Máy rửa
Dây chuyền cà chua cô đặc:
Theo chỉ tiêu thiết bị 2 lít/kg nguyên liệu.
Lượng nguyên liệu tiêu thụ trong năm là 611200 kg
Vậy Q = 2.611200 = 1222400 lít = 1222,4 m3/năm.
Dây chuyền nước dứa
Theo chỉ tiêu thiết bị 3 lít/kg nguyên liệu.
Lượng nguyên liệu tiêu thụ trong năm là 3098250 kg
Vậy Q = 3.3098250 = 9294750 lít = 9294,75 m3/năm.
Tổng chi phí nước cho sản xuất.
Qt = 5832 +1920 + 4824 + 1222,4 + 9294,75 = 23093,15 m3/năm.
Trong thực tế có tiêu hao 10% nên lượng nước thực tế là:
Q1 = Qt + Qt.10% = 23093,15(1+0,1) = 25402,465 m3/năm.
Chí phí cho công việc khác.
Chi phí cho lò hơi và máy móc thiết bị khác.
Chi phí này chiếm khoảng 25% Q1: Q2 = 25%.Q1 = 6350,62 m3/năm..
Chi phí cho sinh hoạt.
Tổng số người đông nhất trog 1 ngày là: 150 người.
Định mức mỗi người sử dụng 30 lít /người /ngày.
Hệ số tổn hao trung bình là 3.
Số ngày làm việc trong năm là 125 ngày.
Q3 = 150.30.10-3.3.125 = 14062,5 m3/năm.
2.3. Chi phí nước cho phòng chữa cháy.
Q4 = 703m3/năm.
2.4.Tổng lượng nước cho toàn bộ nhà máy trong 1 năm.
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = 25402,465 + 6350,62 + 14062,5 + 703 = 46518,6
m3/năm.
Hệ thống thoát nước trong nhà máy.
Nước thải của nhà máy đồ hộp thường chứa một lượng nhất định các vi sinh vật và các hoa chất , ngoài các tạp chất vô cơ như bụi bẩn rác...
Do đó việc xây dựng hệ thống thoát nước thải hợp lý là rất cần thiết để tránh gây ô nhiểm môi trường , sinh thái , làm ảnh hương đến chất lượng sản phẩm , củng như đời sông sức khỏe con người xung quanh và công nhân trong nhà máy. Nước ở nhà máy thực phẩm thải ra thường chia ra hai loại .
-Lóại sạch: Từ các dàn ngưng, nước làm nguội có thể thu hồi lại sau khi qua lăng lọc.
-Loại không sạch: Từ các khu nhà vêh sinh , sinh hoạt, từ các công đoạn rửa nguyên liệu có chứa các tạp chất , các hóa chất.
Khi xây dựng hệ thống nước thải cần chú ý hai loại nước thải không được nối chung với nhau và hệ thống nước thải có thể xây ngầm hoặc xây rảnh nhưng phải có nắp đậy đồng thời đảm bảo thoát nước triệt để bằng cách xây dựng cống có chiều sâu và độ dốc hợp lý sao cho nướ thải ở các khu riêng lẻ từ các ống nhỏ chảy về các ông lớn. nước thải trước khi ra khỏi nhà máy phải được xử lý.
PHẦN V
TÍNH KINH TẾ
MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA.
Khi đặt ra yêu cầu xây dựng nhà máy hay thành lập một cơ sở sản xuất hàng hóa thì trước hết cần nghiên cứu xem việc xây dựng đó có mang tính khả thi hay không . Tính tóan kinh tế sẻ cho ta biết được điều nay, đồng thời có thể chỉ ra được hiệu quả của nhà máy là thấp hay cao củng như là khả năng phát triển của nhà máy.
Tính toán kinh tế trong việc thiết kế xây dựng một nhà máy là kết quả quan trọng để tuyển dụng đào tạo nhân lực, xác định nhu cầu nhiên liệu , năng lượng phục vụ nhà máy đồng thời cho biết vốn đầu tư ban đầu cho xây dựng, máy móc... Cuối cùng tính toán kinh tế cho ta dự trù được giá bán sản phẩm củng như tìm thị trường riêng cho nhà máy.
HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA NHÀ MÁY.
1. Sơ đồ tổ chức.
Giám đốc
- Phó giám đốc kỷ thuật: +phòng kỷ thuật
+phòng kcs
+ phân xưởng sản xuất
- Phó giám đốc kinh doanh : + phòng kế toán
+ phòng ma két tinh
- Phó giám đốc hành chính: + phòng tổ chức
+ phòng thiết kế
+ phòng quản trị
Bố trí và phân công lao động
Số công nhân làm việc tính cho lúc nhà máy đông nhất.
Bảng 1.
STT
Dây chuyền
Năng suất tấn/ca
Số ca / ngày
Số công nhân trong 1 ca
Tổng cộng
1
Cà chua cô đặc
2
45
90
2
Nấm hộp
2
38
76
3
Nước dứa
2
40
80
Số công nhân làm việc ở các phân xưởng khác
Bảng2:
STT
Tên phân xưởng
Số ca/ ngày
Số công nhân trong 1 ca
Tổng cộng
1
Sản xuất bao bì
2
10
20
2
Lò hơi
2
4
8
3
Xưởng cơ khí
2
4
8
4
Kho nguyên liệu
2
6
12
5
Trạm biến áp
2
3
6
6
Kho thành phẩm
2
6
12
7
Các khu vực khác
2
6
12
Tổng cộng
72
2.3. Số công nhân dự trữ
Cdữ trữ = H . Công nhân
Trong đó:
H là hệ số dữ trữ
H =
TCd: Số công nhân làm việc của nhà máy 300 ngày
Ttt: Số công nhân làm việc thực tế, 25 ngày
Vậy: H =
Vậy số công nhân dữ trữ
Cdữ trữ = 0,2 . 246 = 49,2
Lấy Cdữ trữ = 50 người
2.4 Tổng số công nhân trong nhà máy
80 + 50 + 72 = 202 Người
Nhân sự gián tiếp
Ban giám đốc : 4 người
Phòng kỹ thuật : 3 người
Phòng KCS : 2 Người
Phòng tổ chức : 3 nguời
Phòng maketting : 4 người
Phòng bảo vệ : 4 người
Phòng kế toán : 2 người
Phòng hành chính : 3 nguời
Phòng thiết kế : 2 Người
Nhân viên y tế : 4 người
Nhân viên phuc : 10 người
Tổng số nhân sự : 40 người
II . DỰ TÍNH VỐN ĐẦU TƯ CỐ ĐỊNH
Vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản
Sử dụng công thức:
Xi = . Zi . di
Trong đó:
Xi: Tên xây dựng các công trình
Zi: Diện tích công trình m2
Di: Đơn giá xây dựng ( đồng /m2)
Nhà sản xuất chính
Z1 =972 m2
d1 = 2500.000 đồng/m2
X1 = Z1 . d1 = 2.430.000.000 = 243( triệu đồng)
Kho nguyên liệu
Z2 = 288 m2
d2 = 2.000.000 VNĐ/m2
X2 = Z2 ,d2 = 576.000.000 = 576 Triệu đồng
Kho chứa thành phẩm
Z3 =285 m2
d3 = 2.200.000 đồng/m2
X3 = 627.000.000 đồng = 627 triệu đồng
Kho lạnh
Z4 = 288 m2
d4 = 4.000.000 VNĐ/m2
X4 = Z4 . d4 = 1.152.000.000 VNĐ = 1.152 Triệu VNĐ
Phân xưởng bao bì, kho chứa thùng carton, trạm biến áp, phân xưởng cơ khí, Nhà sinh họat
Z5 = 1350 m2
d5 = 2.200.000 đồng/m2
X5 =Z5 .d5 = 2.970.000.000 đồng/m2 = 2.970 triệu đồng
1.6. Nhà hành chính và công trình phụ khác
Z6 = 2215 m2
d6 = 2.300.000 đồng/m2
X6 = Z6 .d6 = 5094500000 = 5094,5 Triệu đồng
1.7 Chi phí giao thông bảo vệ, hàng rào rãnh nước.
Tính bằng 25% xây dựng nhà xưởng và các công trình khác.
= 0,25 . 12849,5 = 3212,375 triệu đồng
X1 + X2 + X3 + X4 = 12849,5 đồng
Tổng chi phí xây dựng cơ bản
X = xi = 12849,5 + 2.952,375 = 16061,875 triệu đồng
Tính vốn đầu tư cho máy móc
Bảng 3:
STT
Tên máy
Số lượng
Đơn giá
triêu đồng
Tổng giá trị
triệu đồng
1
Băng tải chọn
2
15
30
2
Máy rửa
2
25
50
3
Máy nghiền xé
2
20
40
4
Máy chà
1
25
25
5
Máy ép
1
50
50
6
Thiết bị gia nhiệt
4
80
20
7
Máy cắt hai đầu
2
15
30
8
Máy gọt vỏ
2
20
40
9
Nồi 2 vỏ
3
4
12
10
Máy lọc
1
55
110
11
Máy rót hộp
3
50
150
12
Máy ghép nắp
3
40
120
13
Thùng chứa
8
1,5
12
14
Nồi thanh trùng
8
35
280
15
Băng tải chần
1
150
150
16
Băng tải cổ ngổng
2
10
20
17
Thiết bị cô đặc
3
100
300
18
Mô tô ray
1
5,6
5,6
19
Xe đẩy con lăn
6
1,5
9
20
Máy biến áp
1
60
60
21
Xe tải
6
300
1800
22
Xe ca
2
500
1000
Tổng số vốn đầu tư cho thiết bị
T1 = ti = 4.613,6 triệu đồng
Tiền chi phí cho lắp máy
T2 = 20% Ti = 0,2 .4613,6 = 922,72 triệu đồng
Tiền chi phí cho phát sinh khác
T3 = 10% Ti = 401,36 triệu đồng
Tổng chi phí cho toàn bộ máy móc thiết bị
T = Ti = 5997,68 triệu đồng
Tổng số vốn đầu tư cố định
X + T = 5997,8 + 16061,575 = 22059,555 triệu đồng.
TÍNH GIÁ THÀNH.
Bảng 4.
Khoản mục
Đơn vị tính
Chi phí vật chất/năm
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (triệu đồng)
1. Chi phí tiêu hao nguyên liệu trực tiếp
a. Cà chua cô đặc
+Cà chua quả
kg
6112000
1500
9168
+Muối
kg
8080
1000
8,493
b. Nấm mỡ
+ Nấm
kg
344500
10000
3445
+Muối
kg
2421,9
1000
2,4219
c. Nước dứa
+ Dứa
kg
3098250
2500
7745,62
+ Đường kính
kg
139612,5
3500
488,64
2.Chi phí nhân công trực tiếp
- Lương
Người
202
1000000
202
- Bảo hiểm xã hội
Người
202
150000
30,3
-Bảo hiểm y tế
Người
202
20000
4,04
- Bảo hiểm công đoàn
Người
202
20000
4,04
3. Chi phí sản xuất chung
- Điện
kw
115995,38
1000
115,99538
- Nước
m3
46518,6
2000
93,03
- Than
603313,25
220
132,728
- Khấu hao máy móc
425,6
- Khấu hao nhà xưởng
m3
1330,8
- Chi phí sản xuất 1 + 2 + 3
23196,667
4. Chi phí bán hàng
600
5. Chi phí quản lý
3024
Chi phí toàn bộ 1 +2+ 3 + 4 + 5
26820,667
VI. XÁC ĐỊNH THU NHẬP.
Dự kiến bán giá một đơn vị sản phẩm.
Cà chua cô đặc
Dự kiến bán gía một hộp:45000 đồng / hộp.
Số hộp / năm: 27000 hộp / năm.
Tổng giá thành: 12150 triệu đồng.
Nấm mỡ:
Dự kiến bán gía một hộp:15000 đồng/ hộp.
Số hộp / năm: 690400 hộp / năm.
Tổng giá thành: 10356 triệu đồng.
c. Nước dứa:
Dự kiến bán gía một hộp: 2500 đồng / hộp.
Số hộp / năm: 7376786 hộp / năm.
Tổng giá thành: 18441,965 triệu đồng.
Tổng doanh thu sản phẩm:
Dt = 12150 + 10356 + 18441,965 = 40947,965 (triệu đồng).
Lãi gộp = Tổng doanh thu - Chi phí sản xuất
LG = 40947,965 - 23196,667 = 17751,298 (triệu đồng)
Lãi thuần
Lãi thuần = Lãi gộp - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý
LT = 17751,298 - 600 - 3024 = 14127,298 triệu đồng.
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận thuần = Lãi thuần - Thuế VAT (thuê suất VAT = 10%)
LNT = 14127,299 - 14127,298.10% = 12714,5685 triệu đồng.
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận thuần - Thuế thu nhập 28%
LNST = 12714,5685 - 12714,5685.28% = 9154,489 triệu đồng.
Tính các tỷ suất lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn doanh thu ký hiệu:TSLNTVDT
TSLNTVDT =
Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận thuần =
trên doanh thu Doanh thu
Vòng quay của vốn == Doanh thu == vòng/ năm
lưu động Vốn lưu động
Thơi gian hoàn vốn = năm
Xác định dòng tiền của dự án:
Vốn
0
1
2
3
Chi phí đầu tư:
-Vốn cố định
_Vốn lưu động
22059,555
23538,42
2. Doanh thu:
40947,965
Tổng chi phí
Chi phi NVL
Chi phí nhân công.
CP khấu hao
CP khác
20858,1749
240,38
1756,4
3624
4. Dòng tiền trước thuế
14127,298
5. Lợi nhuận tính thuế
12370,898
6. Thuế thu nhập doanh nghiệp
3463,85
7. Dòng tiền sau thuế
10663,446
Chỉ tiêu tài chính của dự án:
PHẦN VI
VỆ SINH XÍ NGHIỆP- AN TOÀN LAO ĐỘNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
CHƯƠNG I: VỆ SINH XÍ NGHIỆP.
MỤC ĐÍCH:
Trong nhà máy thực phẩm nói chung, nhà máy đồ hộp rau quả nói riêng vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm luôn luôn được đặt hàng đàu. Bởi vì về sinh xí nghiệp có ảnh hưởng lớn tới chất lượng sản phẩm., nên có thể tác động trực tiếp tới hiểu quả sản xấut của nhà máy đồng thời vệ sinh xí nghiệp tác động tốt tới môi trường khu vực cũng như môi trường lao động của cán bộ công nhân trong nhà máy.
II. CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ VỀ VỆ SINH XÍ NGHIỆP
Cấp thoát nước.
Trong nhà máy đồ hộp rau quả, hầu hết công đoạn sản xuât đều dùng nước do đó cấp nước sạch, đủ đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm và việc thoát nước thải nhanh chóng rất cần cho việc đảm bảo vệ sinh xí nghiệp.
Lượng nước thải của nhà máy đồ hộp rau quả rất lớn và cần được xử lý sơ bộ trước xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
2. Thông gió chiếu sáng cho nhà máy.
Trong phân xưởng sản xuất cần bố trí các cửa sổ thông gió chiếu sáng tự nhiên một cách hợp lý để tạo không khí trong lành dễ chịu, đồng thời ngăn các thiết bị tỏa nhiệt, hơi nóng khi làm việc thành các khu riêng để tránh hơi bụi, khí nóng cho công nhân làm việc.
Vệ sinh nguyên liệu
Nguyên liệu trước khi đưa vào chế biến cần được vệ sinh sạch sẽ và cẩn thận. Công nhầ tiếp xúc với nguyên liệu cần mang quần áo bảo hộ cố gắng tránh sự tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu đã qua xử lý sơ bộ đồng thời cần tuân thủ nghiêm ngặt biểu đồ làm việc của dây chuyền đẻ tránh sự xâm nhập vi sinh vật bên ngoài.
4.Vệ sinh xưởng:
Sau ca làm việc và trước khi bắt đầu ca mới và các thiết bị máy móc cần được vệ sinh sạch sẽ cẩn thận để tạo môi trường sản xuất sạch sẽ, không ô nhiễm, tránh ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Các thiết bị cần vệ sinh bằng các chất tẩy rửa và khử trùng thích hợp. Tường, trần nhà phải luôn luôn dữ sạch sẽ các đường ống dẫn nước, hơi cần vệ sinh định kỳ tránh ứ đọng gây ô nhiễm .
5. Vệ sinh công nhân
Công nhân làm việc trong nhà máy cần phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh sức khẻo, không mắc bệnh truyền nhiễm và phải được kiểm tra sức khẻo định kì.
Trong khi làm việc công nhân phải vệ sinh thân thể và mang quần áo bảo hộ lao động. Sau mỗi ca, cần phải giặt giũ, sửa chân tay ngay tranh đi ngoài lúc làm việc. Công nhân cần phải tự giác làm tốt vệ sinh cá nhân và tuân thủ kỹ luật của nhà máy.
Nhà máy cần tạo chế độ làm việc thích hợp, trang bị đầy đủ cho công nhân quần áo và phương tiện làm việc đồng thời có chế độ thích hợp với từng loại hình công việc.
CHƯƠNG II: AN TOÀN LAO ĐỘNG
An toàn lao động hiện nay là một vấn đề cần quan tâm nhiều hơn trong sản xuất công nghiệp. Vấn đề này ảnh huởng trực tiếp tính mạng công nhân do đó khi thiết kế sản xuất cần phải chú ý sắp xếp thiết bị bố trí đường ống sao cho đảm bảo qui định sản xuất đồng thời tránh tối đa những nguy hiểm cho công nhân.
I. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG NNHÀ MÁY THỰC PHẨM.
Các nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn trong nhà máy thực phẩm là:
Vận hành thiết bị không đúng, thiếtd bị không có trang bị bảo hiểm.
Sự cố về lắp đặt máy móc trong phân xưởng.
Công nhân không nắm vững về chuyên môn.
Bốc dỡ hàng hóa không đúng kỹ thuật .
Để tránh nguy hiểm trong bảo hộ lao động trước hết công nhân phải được phổ biến các quy tắc an toàn lao động trong vận hành, sản xuất cảu tất cả các thiết bị.
II. CÁC VẦN ĐỀ CỤ THỂ VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
An toàn về khí hậu khu vực.
Cần phải tạo không khí làm việc thoáng đảng sạch sẽ cho công nhân bằng việc thông gió tốt để hạn chế các bức xạ nhiệt, hạn chế các hơi nóng của thiết bị vì không khí trong nhà máy dễ dẫn đến suy giảm sức khẻo tuổi thọ của công nhân.
Về mùa đông cần đảm bảo đủ ấm áp cho công nhân trong khu vực sản xuất.
An toàn bụi và khí độc.
Trong nhà máy thực phẩm, thường coa bụi và khí độc phát sinh trong quá trính làm việc. Lượng bụi và khí độc có thể gây nguy hiểm cho công nhân ở nồng độ nhất định. Do vậy để đảm bảo an toàn lao động cần chống bụi và khí độc, các thiết bị cần được che đậy, các khu vực sản sinh ra nhiều bụi và khí độc cần đựợc đặt cuối hướng gió chủ đạo, cần trồng nhiều cây xanh để tạo không khí trong lành trong nhà máy.
An toàn điện.
Vấn đề an toàn điện là một vấn đề quan trọng trong công nghiệp, các sự cố về điện thường gây ra nguy hiểm tới tính mạng con người và ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất. Do đó cần phải có các biện pháp để giảm thiểu các sự cố điện. Cụ thể là:
Hạn chế dùng điện quá tải.
Kiểm tra dây dẫn điện thường xuyên, đề phòng hở hay đứt hỏng.
Các cầu dao cần có lớp bảo vệ, các mô tơ điện nên chọn loại kín, chống mốc.
An toàn về vận hành thiết bị - máy móc.
Trong nhà máy thực phẩm thường xuyên có một lượng các thiết bị nhiệt nhất định như nồi thanh trùng, nồi vỏ, nồi cô đặc.... Đây là những thiết bị cần thiết cần đặc biệt chú ý khi thao tác. Người vận hành cần luôn luôn kiểm tra thông số kỹ thuật như áp suất nhiệt độ và các đường ống dẫn hơi, nước nóng, các van
Ngoài ra các thiết bị khác trong nhà máy cần có các tấm che đậy các bộ phận có thể gây nguy hiểm như bánh răng, xích, dây đai truyền động cơ.....
An toàn về chống ồn và chống rung
Trong khi làm việc các thiết bị rung và gây ra tiếng ồn ảnh hưởng đến sứckhẻo và thần kinh cho người công nhân do đó khi thiết lắp đặt thiết bị cần chú ý hạn chế tối đa sự rung và tiếng ồn phát ra, nếu có điều kiện cần lắp đặt các bộ phận chống rung, chống ồn ào trong phân xưởng.
An toàn về chiếu sáng.
Kết hợp hài hòa giữa chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo là cần thiêt để tạo ra độ sáng thích hợp với trạng thái sinh lí của con người tránh trường hợp qua sáng hay quá tối dễ dẫn đến suy giảm thể lực của công nhân. Cần bố trí, trang bị đầy đủ, thích hợp hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng như các cửa sổ .
CHƯƠNG III: PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
Cháy nổ trong các nhà máy thường do nguỷên nhân.
Tác dụng trực tiếp của ngọn lửa khi gần những vật dễ cháy.
Do hệ thống điện bị đoản mạch.
Do nồng độ bụi ở khu vực đó quá cao.
Để hạn chế hỏa hoạn xảy ra cần phải chú ý;
Để các đồ dầu mỡ xăng ra xa nguồn nhiệt.
Không hút thuốc, mang đồ dễ cháy nổ vào khu vực sản xuất.
Luôn chú ý đến các thông số sử dụng và hệ thống điện trong nhà máy để khắc phục kịp thời.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN071.doc