+ Điện tự dùng là một phần điện năng không lớn nhưng lại giữ một phần quan trọng trong quá trình vận hành nhà máy điện, nó đảm bảo hoạt động của nhà máy: như chuẩn bị nhiên liệu, vận chuyển nhiên liệu, bơm nước tuần hoàn, quạt gió, thắp sáng, điều khiển, tín hiệu và liên lạc .
+ Điện tự dùng trong nhà máy nhiệt điện cơ bản có thể chia làm hai phần :
- Một phần cung cấp cho các máy công tác đảm bảo sự làm việc của lò và tua bin các tổ máy.
- Phần kia cung cấp cho các máy công tác phục vụ chung không liên quan trực tiếp đến lò hơi và tuabin nhưng lại cần thiết cho sự làm việc của nhà máy.
Ta chọn sơ đồ tự dùng theo nguyên tắc kinh tế và đảm bảo cung cấp điện liên tục,đối với nhà máy điện thiết kế ta dùng hai cấp điện áp tự dùng:6 kVvà 0,4 kV.
83 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện gồm 4 tổ máy, công suất mỗi máy là 100 MW, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; I CK(Ơ) = 2,04
- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
I’’NM = I CK(0).
INM(Ơ) = I CK(Ơ).
- Dòng ngắn mạch tại N1 :
I’’N1 = I’’HT + I’’NM = 1,62 + 3,01 = 4,63 (KA).
IN1(Ơ) = IHT(Ơ) + INM(Ơ) = 1,62 + 2,41 = 4,03 (KA).
- Dòng điện xung kích :
IXKN1 = .Kxk. I’’N1 =.1,8.4,63 = 11,79 (KA)
X4
* Điểm ngắn mạch N2:
E
4
3
2
1
E
X7
E
X6
E
EHT
X1/ 0,125
X2/ 0,03
N2
X3/ 0,046
X8/ 0,084
X5/ 0,082
X12/0,156
X11
X9/0,156
X10
N2
- N2 là điểm ngắn mạch có tính chất đối xứng , sau khi thu gọn sơ đồ ta có :
EHT
X13 = X1 + X2 +
X13/ 0,178
X14 =
X15/ 0,12
X15 =
- Ghép các nguồn E1,2 và E3,4 ta có :
X14/ 0,119
X16 = (X14 // X15)
E1,2
E3,4
=
- Sơ đồ tối giản là :
E
E
HT
X16/ 0,06
X13/ 0,178
1,2,3,4
- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :
XttHT = 3,56.
(XttHT = 3,56 > 3)
- Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm :
I’’HT =.
- Điện kháng tính toán phía nhà máy :
XttNM = 0,28
- Tra đường cong tính toán ta có : I CK(0) = 3,5 ; I CK(Ơ)= 2,3
- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
I’’NM = I CK(0).
I NM(Ơ) = I CK(Ơ).
- Dòng ngắn mạch tại N2 :
I’’N2 = I’’HT + I’’NM = 2,82 + 8,27 = 11,09 (KA).
IN2(Ơ) = I HT(Ơ) + INM(Ơ) = 2,82 + 5,43 = 8,25 (KA).
- Dòng điện xung kích :
IXKN2 = .Kxk. I’’N2 =.1,8.11,09 = 28,23 (KA)
* Điểm ngắn mạch N3 :
X4
Nguồn cung cấp là các máy phát điện và hệ thống trừ máy phát E1 :
E
4
3
2
X7
E
X6
E
EHT
X1/ 0,125
X2/ 0,03
X3/ 0,046
X8/ 0,084
X5/ 0,082
N3
X11/ 0,156
X10
X9
- Thu gọn các kháng :
EHT
E2
N3
X12 = X1 + X2 + .
X12/ 0,178
X13 = X5 = 0,082
X13/ 0,082
X14 =
X14/ 0,12
X15/ 0,238
X15 = X6 + X9 = 0,082 + 0,156 = 0,238
- Ghép nguồn E2 với nguồn E3,4 ta có :
E3,4
X16 = (X14//X15) =.
+ Sơ đồ rút gọn :
X12/ 0,178
X16/ 0,08
E2,3,4
EHT
X13/ 0,082
- Biến đổi Y (X12, X13, X16) đ D(X17, X18) bỏ nhánh cân bằng ta có :
X17 = X12 + X13 +
X18 = X13 + X16 +
X17/ 0,442
X18/ 0,199
E 2,3,4
EHT
- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :
XttHT = 8,84
(XttHT = 8,84 > 3)
- Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm :
I’’HT =.
- Điện kháng tính toán phía nhà máy :
XttNM = 0,7
- Tra đường cong tính toán ta có :
I CK(0) = 1,42 ; I CK(Ơ) = 1,5
- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
I’’NM = I CK(0).
INM(Ơ) = I CK(Ơ).
- Dòng ngắn mạch tại N3 :
I’’N3 = I’’HT + I’’NM = 12,44 + 27,56 = 40 (KA).
IN3(Ơ) = I HT(Ơ) + INM(Ơ) = 12,44 + 29,11 = 41,55 (KA).
Dòng điện xung kích :
IXKN3 = .Kxk. I’’N3 =.1,8.40 = 101,82 (KA).
* Điểm ngắn mạch N’3 :
E1
Nguồn cung cấp chỉ có máy phát 1, ta có sơ đồ :
XF / 0,156
- Điện kháng tính toán :
Xtt = X’’d = XF.
Tra đường cong tính toán ta có : I CK(0) = 5,4 ; I CK(Ơ) = 2,55
- Dòng ngắn mạch tại N’3 :
I’’N’3 = I CK(0).
IN’3(Ơ) = I CK(Ơ).
- Dòng điện xung kích :
Ngắn mạch tại đầu cực máy phát nhiệt điện ta chọn : Kxk =1,91
IXKN’3 = I’’N’3 = .1,91.34,93 = 94,35. (KA)
* Điểm ngắn mạch N4 :
Nhằm chọn khí cụ điện mạch tự dùng, nguồn cung cấp gồm hệ thống và tất cả các máy phát của nhà máy điện thiết kế. Do đó ta có :
I’’N4 = I’’N3 + I’’N’3 = 40 + 34,93 = 74,93 (KA)
IN4(Ơ) = IN3(Ơ) + IN’3(Ơ) = 41,55 + 16,5 = 58,05 (KA)
- Dòng điện xung kích :
IXKN4 = IXKN3 + IXKN’3 = 101,82 + 94,35 = 196,17 (kA)
bảng kết quả
tính toán ngắn mạch Cho phương án I
Dòng điện
Điểm NM
I’’ (KA)
IƠ (KA)
Ixk(KA)
N1
4,63
4,03
11,79
N2
11,09
8,25
28,23
N3
40
41,55
101,82
N’3
34,93
16,5
94,35
N4
74,93
58,05
196,17
F4
F2
3.3. Phương án II :
- Xét các điểm ngắn mạch :
ST
HT
220 KV
110 KV
N4
N3
N’3
N2
N1
F1
F3
N1
HT
E
X1
X2
X3
X4
Sơ đồ thay thế :
X8
4
E
E
2
X5
X7
1
N3
X9
3
E
N4
E
X6
X11
N’3
X10
N2
X12
N1
HT
E
X4
* Điểm ngắn mạch N1 : Nguồn cung cấp bao gồm tất cả các máy phát điện của nhà máy thiết kế và hệ thống.
E2
E1
E3
X6
X9/ 0,156
X5/ 0,082
X10
X12/ 0,156
X8/ 0,084
E4
X11/ 0,156
X7/ 0,088
X2/ 0,03
X1/ 0,125
X3/ 0,046
- N1 là điểm ngắn mạch có tính chất đối xứng, sau khi thu gọn sơ đồ ta có :
EHT
X13 = X1 + X2 = 0,125 + 0,03 = 0,155
X14 = X7 + X11 = 0,088 + 0,156 = 0,244
X13/ 0,155
X15 =
X17/ 0,24
X14
0,244
X15/ 0,023
E4
N1
E3
X16 =
X16/ 0,119
E1,2
X17 = X8 + X12 = 0,084 + 0,156 = 0,24
- Ghép các nguồn E1,2 và E4 lại :
X18 = (X16 // X17)
ị X18 =
N1
- Sơ đồ thay thế :
X14/ 0,244
E1,2,4
X18/ 0,08
X15/ 0,023
X13/ 0,155
EHT
E3
- Ghép các nguồn E1,2,4 và E3 lại :
X19 = (X15 + X18)// X14
ị X19 = = 0,072
- Sơ đồ tối giản là :
E
EHT
X19 / 0,072
X13 / 0,155
1,2,3,4
- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :
XttHT = 3,1
(XttHT = 3,1 > 3)
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm bằng nhau :
I’’HT= = 1,62 (kA)
- Điện kháng tính toán phía nhà máy :
XttNM = 0,34
- Tra đường cong tính toán ta có : I CK(0) = 3,5 ; I CK(Ơ) = 2,19
- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
I’’NM = I CK(0).
INM(Ơ) = I CK(Ơ).
- Dòng ngắn mạch tại N1 :
I’’N1 = I’’HT + I’’NM = 1,62 + 4,13 = 5,75 (KA).
IN1(Ơ) = I HT(Ơ) + INM(Ơ) = 1,62 + 2,59 = 4,21 (KA).
- Dòng điện xung kích : IXKN1 = .Kxk. I’’N1 =.1,8.5,75 = 14,64 (KA)
HT
E
X4
* Điểm ngắn mạch N2 :
E2
E1
E3
X6
Sơ đồ thay thế :
X9/ 0,156
X5/ 0,082
X10
X12/ 0,156
X8/ 0,084
E4
X11/ 0,156
X7/ 0,088
X2/ 0,03
X1/ 0,125
N2
X3/ 0,046
- N2 là điểm ngắn mạch có tính chất đối xứng, sau khi thu gọn sơ đồ ta có :
EHT
X13 = X1 + X2 = 0,125 + 0,03 = 0,155
X14 = X7 + X11 = 0,088 + 0,156 = 0,244
N2
X13/ 0,155
X15 =
X17/ 0,24
X14
0,244
X15/ 0,023
E4
E3
X16 =
X16/ 0,119
E1,2
X17 = X8 + X12 = 0,084 + 0,156 = 0,24
- Biến đổi Y (X13, X14, X15) đ D(X18, X19) bỏ nhánh cân bằng ta có :
X18 = X13 + X15 + = 0,19
X19 = X14 + X15 + = 0,3
- Ghép các nguồn E1,2 và E4 lại :
X20 = (X16 // X17)
ị X20 =
+ Sơ đồ rút gọn :
X18/ 0,19
X20/ 0,08
E1,2,4
EHT
X19/ 0,3
E3
- Ghép các nguồn E1,2,4 và E3 lại : X21 = (X19 // X20)
ị X21 = = 0,063
+ Ta có sơ đồ tối giản :
X21/ 0,063
X18/ 0,19
E1,2,3,4
EHT
- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :
XttHT = 3,8. (XttHT = 3,8 > 3)
- Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm :
I’’HT =.
- Điện kháng tính toán phía nhà máy :
XttNM = 0,3
- Tra đường cong tính toán ta có : I CK(0) = 3,4 ; I CK(Ơ) = 2,28
- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
I’’NM = I CK(0).
I NM(Ơ) = I CK(Ơ).
- Dòng ngắn mạch tại N2 :
I’’N2 = I’’HT + I’’NM = 2,64 + 8,03 = 10,67 (KA).
IN2(Ơ) = I HT(Ơ) + INM(Ơ) = 2,64 + 5,39 = 8,03 (KA).
- Dòng điện xung kích : IXKN2 = .Kxk. I’’N2 =.1,8.10,67 = 27,16 (KA)
HT
E
X4
* Điểm ngắn mạch N3 : Nguồn cung cấp bao gồm hệ thống và tất cả các máy phát điện của nhà máy thiết kế trừ máy phát E1.
E2
E3
X6
X5/ 0,082
X10
X11/ 0,156
X8/ 0,084
E4
X9/ 0,156
X7/ 0,088
X1/ 0,125
X2/ 0,03
X3/ 0,046
N3
EHT
- Thu gọn sơ đồ ta có :
X12/ 0,155
X12 = X1 + X2 = 0,125 + 0,03 = 0,155
X14/ 0,023
X13 = X7 + X9 = 0,088 + 0,156 = 0,244
X17/ 0,24
X13/ 0,244
X15
0,082
X16
0,238
X14 == 0,023
X15 = X5 = 0,082
N3
E2
E4
X16 = X6 + X10 = 0,082 + 0,156 = 0,238
X17 = X8 + X11 = 0,084 + 0,156 = 0,24
E3
- Ghép các nguồn E2 và E4 lại :
X18 = (X16 // X17) ị X18 =
- Biến đổi Y (X12, X13, X14) đ D(X19, X20) bỏ nhánh cân bằng ta có :
X19 = X12 + X14 + = 0,19
X20 = X13 + X14 + = 0,3
- Sơ đồ thay thế :
EHT
N3
E3
X20/ 0,3
X15/ 0,082
X19/ 0,19
X18/ 0,119
E2,4
- Ghép các nguồn E3 và E2,4 lại :
X21 = (X20 // X18) ị X21 =
+ Sơ đồ rút gọn :
X19/ 0,19
X21/ 0,085
E2,3,4
EHT
X15/ 0,082
- Biến đổi Y (X15, X19, X21) đ D(X22, X23) bỏ nhánh cân bằng ta có :
X22 = X15 + X21 +
X23 = X19 + X15 +
X22/ 0,2
X23/ 0,46
E 2,3,4
EHT
- Nhánh hệ thống có mức điện kháng tính toán là :
XttHT = 9,2
(XttHT = 9,2 > 3)
- Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm :
I’’HT =.
- Điện kháng tính toán phía nhà máy :
XttNM = 0,71
- Tra đường cong tính toán ta có :
I CK(0) = 1,41 ; I CK(Ơ) = 1,49
- Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp :
I’’NM = I CK(0).
INM(Ơ) = I CK(Ơ).
- Dòng ngắn mạch tại N3 :
I’’N3 = I’’HT + I’’NM = 11,95 + 27,36 = 39,31 (KA).
IN3(Ơ) = I HT(Ơ) + INM(Ơ) = 11,95 + 28,92 = 40,87 (KA).
- Dòng điện xung kích :
IXKN3 = .Kxk. I’’N3 =.1,8.39,31 = 100,07 (KA).
* Điểm ngắn mạch N’3 :
E1
- Nguồn cung cấp chỉ có máy phát 1, ta có sơ đồ :
XF / 0,156
- Điện kháng tính toán :
Xtt = X’’d = XF.
Tra đường cong tính toán ta có :
I CK(0) = 5,4 ; I CK(Ơ) = 2,55
- Dòng ngắn mạch tại N’3 :
I’’N’3 = I CK(0).
IN’3(Ơ) = I CK(Ơ).
- Dòng điện xung kích :
Ngắn mạch tại đầu cực máy phát nhiệt điện ta chọn : Kxk =1,91
IXKN’3 = I’’N’3 = .1,91.34,93 = 94,35. (KA)
* Điểm ngắn mạch N4 :
Nhằm chọn khí cụ điện mạch tự dùng, nguồn cung cấp gồm hệ thống và tất cả các máy phát của nhà máy điện thiết kế. Do đó ta có :
I’’N4 = I’’N3 + I’’N’3 = 39,31 + 34,93 = 74,24 (KA)
IN4(Ơ) = IN3(Ơ) + IN’3(Ơ) = 40,87 + 16,5 = 57,37 (KA)
- Dòng điện xung kích :
IXKN4 = IXKN3 + IXKN’3 = 100,07 + 94,35 = 194,42 (kA)
bảng kết quả
tính toán ngắn mạch Cho phương án Ii
Dòng điện
Điểm NM
I’’ (KA)
IƠ (KA)
Ixk(KA)
N1
5,75
4,21
14,64
N2
10,67
8,03
27,16
N3
39,31
40,87
100,07
N’3
34,93
16,5
94,35
N4
74,24
57,37
194,42
Chương IV
So sánh kinh tế - kỹ thuậT
chọn phương án tối ưu
I. Chọn máy cắt điện :
Cả hai phương án các máy cắt điện được chọn sơ bộ theo điều kiện sau :
+ Loại máy cắt điện.
+ Điện áp định mức : UđmMC Umạng
+ Dòng điện định mức : IđmMC Icb
+ Kiểm tra ổn định nhiệt : I2nh .tnh BN
+ Kiểm tra ổn định động : Ilđđ Ixk
+ Điều kiện cắt :IcắtMC I’’
Dựa vào kết quả tính toán dòng cưỡng bức và dòng điện ngắn mạch ta có thể lựa chọn máy cắt cho các cấp điện áp như trong bảng sau đây :
- Chọn máy cắt điện cho phương án I :
Cấp
điện áp (KV)
Điểm
ngắn mạch
Đại lượng tính toán
Loại máy cắt
Đại lượng định mức
Icb
(KA)
IN
(KA)
Ixk
(KA)
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Icắt đm
(KA)
Ilđđ
(KA)
220
N1
0,58
4,63
11,79
3AQ1
245
4
40
100
110
N2
0,65
11,09
28,23
3AQ1
123
4
40
100
10
N3
6,79
40
101,82
8BK41
12
12,5
80
225
- Chọn máy cắt điện cho phương án II :
Cấp
điện áp (KV)
Điểm
ngắn mạch
Đại lượng tính toán
Loại máy cắt
Đại lượng định mức
Icb
(KA)
IN
(KA)
Ixk
(KA)
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Icắt đm
(KA)
Ilđđ
(KA)
220
N1
0,58
5,75
14,64
3AQ1
245
4
40
100
110
N2
0,65
10,67
27,16
3AQ1
123
4
40
100
10
N3
6,79
39,31
100,07
8BK41
12
12,5
80
225
Các máy cắt ở trên có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt .
II. Chọn sơ đồ thanh góp :
- Phía 220 KV ta chọn sơ đồ hệ thống 2 thanh góp .
- Phía 110 KV ta chọn sơ đồ hệ thống 2 thanh góp .
- Phía 10 KV ta không cần dùng thanh góp điện áp máy phát.
II. Tính toán kinh tế :
- Để tính toán kinh tế, kỹ thuật cho một phương án ta cần tính đến vốn đầu tư và phí tổn vận hành hàng năm của nó. Khi so sánh giữa các phương án về vốn đầu tư và phí tổn vận hành do sửa chữa thay thế, ta chỉ xét đến những phần tử khác nhau trong phương án, cụ thể là máy biến áp, máy cắt.
- Như vậy, vốn đầu tư của một phương án được xác định theo công thức :
V = VB + VTB .
Trong đó :
+Vốn đầu tư máy biến áp : VB = ồ kBi .VBi
kBi là hệ số tính đến tiền chuyên chở và xây lắp máy biến áp.
+ Vốn đầu tư thiết bị phân phối :
VTB = ồ ni .VTBi (VTBi = VMCi)
- Chi phí vận hành :
P =Pkh + PDA
+ Tiền khấu hao hàng năm về vốn và sửa chữa lớn :
Pkh = akh.V (akh = 6,4 %)
+ Tiền tổn thất điện năng hàng năm :
PDA = b.DA (b =500 đ/KWh)
Để so sánh kinh tế các phương án ta so sánh hai chỉ tiêu về vốn và chi phí vận hành hàng năm.
4.1. Phương án I :
1. Vốn đầu tư :
a.Vốn đầu tư cho máy biến áp : (VB)
- Phương án này có :
Hai máy biến áp tự ngẫu bên 220 KV, giá một máy là : 265.103 R.
Vậy chi phí là: 2.265.103.40.103 = 21200.106 (VNĐ)
Hai máy biến áp hai dây quấn bên 110 KV giá một máy là :130.103 R
Vậy chi phí là : 2.130.103.40.103 = 10400.106 (VNĐ)
Ta lấy : - Phía 220 KV: kB = 1,3 cho MBA tự ngẫu ;
- Phía 110 KV: kB = 1,5 cho MBA hai dây quấn ;
VB = (1,3.21200+1,5.10400).106 = 43160.106 (VNĐ)
b.Tính vốn đầu tư thiết bị phân phối :
VTBPP = n1. VTBPP1 + n2. VTBPP2 + n3. VTBPP3 + ......
n1, n2, n3 : là số mạch của thiết bị phân phối, ứng với cấp điện áp U1, U2 , U3 .Trong sơ đồ đã chọn : VTBPP1 , VTBPP2 , VTBPP3 : giá mỗi mạch của thiết bị tương ứng với cấp điện áp U1, U2 , U3 . Bao gồm cả tiền mua ,chuyên chở và xây lắp.
Từ sơ đồ trên ta thấy
- Phía 220 KV có 2 mạch đường dây cùng 2 mạch máy biến áp với 5 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là:
75.103 $ = 75.103.15.103 (VNĐ)
- Phía 110 KV có 6 mạch đường dây và 4 mạch máy biến áp với 11 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là :
45.103 $ = 45.103.15.103 (VNĐ)
- Phía 10,5 KV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là:
20.103 $ = 20.103.15.103 (VNĐ)
Vậy tổng vốn đầu tư thiết bị phân phối là :
VTBPP = (5.75 + 11.45 +2.20).15.106 = 13650.106 (VNĐ).
* Tổng vốn đầu tư của phương án I là:
V1 = VB + VTB = 43160.106 + 13650.106 = 56810.106 (VNĐ).
2. Tính phí tổn vận hành hàng năm :
P =Pkh + PDA
Ta có : Pkh = akh.V (akh = 6,4 %)
ị PK = 6,4%. 56810.106 = 3635,84.106 (VNĐ)
- Tiền tổn thất điện năng hàng năm :
PDA = b.DA = 500. 10965161,04 = 5482,58.106 (VNĐ)
- Chi phí vận hành cho phương án I:
P1 =Pkh + PDA = 3635,84.106 + 5482,58.106 = 9118,42.106 (VNĐ).
- Chi phí tính toán của phương án I là : (ađm = 0,15)
C1 = P1 + ađm .V1 = 9118,42.106 + 0,15.56810.106 = 17639,92.106 (VNĐ)
4.2. Phương án II :
1. Vốn đầu tư :
a.Vốn đầu tư cho máy biến áp : (VB)
- Phương án này có :
Hai máy biến áp tự ngẫu bên 220 KV, giá một máy là : 265.103 R.
Vậy chi phí là: 2.265.103.40.103 = 21200.106 (VNĐ)
Máy biến áp hai dây quấn phía 220 KV, giá một máy là :162.103 R
Vậy chi phí là : 162.103.40.103 = 6480.106(VNĐ)
Máy biến áp hai dây quấn phía 110 KV giá một máy là :130.103 R
Vậy chi phí là : 130.103.40.103 = 5200.106(VNĐ)
- Phía 220 KV : kB = 1,3 cho MBA tự ngẫu;
kB = 1,4 cho MBA hai dây quấn .
- Phía 110 KV : kB = 1,5 cho MBA hai dây quấn .
VB = (1,3.21200 + 1,4.6480 + 1,5.5200 ).106 = 44432.106 (VNĐ).
b. Tính vốn thiết bị phân phối :
VTBPP = n1. VTBPP1 + n2. VTBPP2 + n3. VTBPP3 + ......
n1, n2, n3 số mạch của thiết bị phân phối, ứng với cấp điện áp U1, U2 , U3 .Trong sơ đồ đã chọn VTBPP1 , VTBPP2 , VTBPP3 : giá mỗi mạch của thiết bị tương ứng với cấp điện áp U1, U2 , U3 . Bao gồm cả tiền mua , chuyên chở và xây lắp.
- Phía 220 KV có 2 mạch đường dây cùng 3 mạch máy biến áp với 6 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là:
75.103 $ = 75.103.15.103 (VNĐ)
- Phía 110 KV có 6 mạch đường dây và 3 mạch máy biến áp với 10 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là :
45.103 $ = 45.103.15.103 (VNĐ)
- Phía 10,5 KV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là:
20.103 $ = 20.103.15.103 (VNĐ)
Vậy tổng vốn đầu tư thiết bị phân phối là :
VTBPP = (6.75 + 10.45 +2.20).15.106 = 14100.106 (VNĐ).
Tổng vốn đầu tư của phương án II là:
V2 = VB + VTB = 44432.106 + 14100.106 = 58532.106 (VNĐ).
2. Tính phí tổn vận hành năm :
P =Pkh + PDA
Ta có : Pkh = akh.V (akh = 6,4 %)
ị PK = 6,4%. 58532.106 =3746,048.106 (VNĐ)
Tiền tổn thất điện năng hàng năm :
PDA = b.DA = 500. 10606188,16 = 5303,09.106 (VNĐ)
- Chi phí vận hành cho phương án II:
P2 =Pkh + PDA = 3746,048.106 + 5303,09.106 = 9049,138.106 (VNĐ).
- Chi phí tính toán của phương án II là : (ađm = 0,15)
C2 = P2 + ađm .V2 = 9049,138.106 + 0,15. 58532.106 = 17828,938.106 (VNĐ)
Từ kết quả tính toán kinh tế cho hai phương án trên ta lập được bảng kết quả để so sánh về mặt kinh tế :
Phương án
Vốn đầu tư (V)
.106 (VNĐ)
Chi phí vận hành (P)
.106 (VNĐ)
Chi phí tính toán (C)
.106 (VNĐ)
I
56810
9118,42
17639,92
II
58532
9049,138
17828,938
* Nhận xét :
+ Vốn đầu tư phương án II > phương án I .
+ Chi phí vận hành phương án II < phương án I .
+ Chi phí tính toán phương án II > phương án I .
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn :
Tđm = = 6,67
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư chênh lệch :
T = = 24,85
* Ta thấy : T > Tđm
Phương án hợp lý về mặt kinh tế là phương án có vốn đầu tư nhỏị phương án I
(Chi phí tính toán phương án I < phương án II ).
Do đó , lựa chọn phương án I là tối ưu.
chương v
chọn khí cụ điện và thanh dẫn
I. Chọn thanh dẫn :
Những thiết bị chính trong nhà máy điện ( máy phát, máy biến áp ) cùng với các khí cụ điện ( máy cắt điện, dao cách ly, kháng điện ...) được nối với nhau bằng thanh dẫn, thanh góp và cáp điện lực. Thanh dẫn, thanh góp có hai loại chính: thanh dẫn cứng, thanh dẫn mềm.
Thanh dẫn cứng thường làm bằng đồng hoặc nhôm, và thường được dùng từ đầu cực máy phát đến gian máy, dùng làm thanh góp điện áp máy phát, đoạn từ cấp điện áp máy phát đến máy biến áp tự dùng ... Còn thanh dẫn mềm dùng để làm thanh góp, thanh dẫn cho thiết bị ngoài trời có điện áp từ 35 KV trở lên.
5.1. Chọn thanh dẫn cho mạch máy phát (thanh dẫn cứng):
Chọn tiết diện :
Tiết diện của thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép : Icp > Icb .
Trong đó dòng điện cho phép cần phải được hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường (khi mà nhiệt độ môi trường xung quanh khác với nhiệt độ định mức) . Với giả thiết là dùng thanh dẫn đồng có nhiệt độ lâu dài cho phép là 70 0C , nhiệt độ môi trường xung quanh là 35 0C nhiệt độ môi trường tính toán đã qui định là 25 0C , ta có hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ sẽ là :
khc =
- Vậy ta có :
Icp.Khc Icb
ị Icp (KA).
Ta biết rằng khi dòng nhỏ thì có thể dùng thanh dẫn cứng hình chữ nhật, nhưng khi dòng điện trên 3000 (A) thì dùng thanh dẫn hình máng để giảm hiệu ứng mặt ngoài và hiệu ứng gần, đồng thời cũng là tăng khả năng làm mát cho chúng.
Do đó căn cứ vào dòng cho phép đã tính được ở trên ta chọn thanh dẫn hình máng bằng đồng, có các thông số cho như trong bảng sau :
Kích thước
(mm)
Tiết
diện
một cực
(mm2)
Mô men trở kháng
(cm3)
Mô men quán tính
(cm4)
Dòng điện cho phép (A)
h
b
c
r
Một thanh
Hai thanh
Một thanh
Hai thanh
175
80
8
12
2440
Wx-x
Wy-y
Wyo-yo
Jx-x
Jy-y
Jyo-yo
122
25
250
1070
114
2190
8550
d
y
Y
r
h
X
y
Trong đó h ,b ,c là các kích thước và W là các giá trị mômen trở kháng của thanh dẫn. Cụ thể ta có hình dáng của thanh dẫn như sau :
b
h
Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch :
Bởi vì thanh dẫn có dòng cho phép lớn hơn 1000 (A) nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
Kiểm tra ổn định động :
Theo tiêu chuẩn độ bền cơ, ứng suất của vật liệu thanh dẫn không được lớn hơn ứng suất cho phép của nó, có nghĩa là : stt scp
- Đối với nhôm thì ứng suất cho phép là 700 KG/cm2,còn đối với đồng thì ứng suất cho phép là 1400 KG/cm2.
Đối với thanh dẫn ghép thì ứng suất trong vật liệu thanh dẫn bao gồm có hai thành phần : ứng suất do lực tác dụng giữa các pha gây ra, và ứng suất do lực tương tác của các thanh trong cùng một pha gây nên.
+ Xác định lực tác dụng lên thanh dẫn pha giữa trên chiều dài khoảng vượt theo công thức :
Ftt =1,76.10 –8.i2xk (KG).
Trong đó :
- ixk: dòng điện xung kích của ngắn mạch ba pha (A)
- l1 : khoảng cách hai sứ liền nhau của một pha (cm)
- a : khoảng cách giữa các pha (cm)
Với cấp điện áp máy phát là : 10 kV, có thể chọn l1 =120 (cm) và khoảng cách giữa các pha a = 60 (cm), vậy lực tác dụng lên thanh dẫn khi đó sẽ là :
Ftt =1,76.10 –8..(101,82.103)2 = 364,93 (KG).
- Xác định mômen uốn tác dụng lên một nhịp của thanh dẫn :
M1 = = 4379,15 (KG.cm)
Vậy ứng suất do lực tác dụng giữa các pha gây nên:
s1 = 17,52 (KG/cm2)
+ Lực tác dụng tương hỗ giữa các thanh trong một pha trên chiều dài l2 giữa các miếng đệm sẽ là :
F2 = 0,51.10 –8.i2xk
Vì vậy ta có lực tác dụng tương hỗ giữa các thanh cùng một pha gây nên trên 1 cm chiều dài là:
F2 = 0,51.10 –8.i2xk = 0,51.10-8..(101,82.103)2 = 3,02 (KG/cm)
- Khi đó mômen uốn do lực tác dụng tương hỗ giữa các thanh trong cùng một pha gây nên :
M2 = = 0,25 (KG.cm)
+ Cuối cùng ta có điều kiện để đảm bảo ổn định động của thanh dẫn sẽ là :
stt = s1 + s2 = s1 + scp.
Trong đó giá trị scp đã biết và được lấy bằng 1400 KG/cm2 .Do đó ta có thể xác định được khoảng cách lớn nhất giữa hai miếng đệm là :
l2max =
Với giả thiết chọn khoảng cách giữa hai miếng đệm gần nhau đúng bằng khoảng cách giữa hai sứ thì để đảm bảo ổn định động ,giá trị l2max tính được phải thỏa mãn : l2max l1
Thay số vào ta tính được :
l2max =370,58 (cm) > l1 = 120 (cm)
+ Khi xét đến dao động riêng của thanh dẫn thì điều kiện để ổn định động cho thanh dẫn là dao động riêng của thanh dẫn phải nằm ngoài giới hạn 45- 55 Hz và 90- 110 Hz để tránh cộng hưởng tần số , tần số riêng của dao động thanh dẫn được xác định theo công thức :
Wr =
Trong đó :
- l : chiều dài thanh dẫn giữa hai sứ (l = 120 cm)
- E : mô men đàn hồi của vật liệu (ECU = 1,1.106 KG/cm2)
- : mô men quán tính (= 2190 cm4)
- S : tiết diện thanh dẫn 2.24,4 = 48,8 cm2
- g : khối lượng riêng của vật liệu (gcu = 8,93 g/cm3 )
ị Wr = = 595,95 (Hz)
Tần số này nằm ngoài giới hạn, do đó thỏa mãn điều kiện ổn định động khi xét đến dao động riêng của thanh dẫn .
5.2. Chọn sứ đỡ :
Sứ đỡ được chọn theo các điều kiện sau :
- Loại sứ .
- Điện áp : Uđm S Uđm mg.
- Kiểm tra ổn định động :
Điều kiện độ bền của sứ là : F’tt Fcp = 0,6.Fph
Trong đó :
Fcp : lực cho phép tác dụng lên đầu sứ (KG)
Fph : lực phá hoại định mức của sứ (KG)
F’tt = Ftt.
Ftt : lực tính toán trên khoảng vượt của thanh dẫn.
Chọn loại sứ đặt trong nhà : 0f-10-3000YT3 có các thông số:
Loại sứ
Điện áp định
mức (KV)
Điện áp duy trì ở trạng thái khô (KV)
Lực phá hoại nhỏ nhất Fph (KG)
Chiều cao H (mm)
0f-10-3000YT3
10
47
3000
154
Thanh dẫn
Ftt
F’tt
H’= 241,5 mm
H=154 mm Sứ
Với chiều cao của thanh dẫn h = 175 mm đã chọn :
H’ = 154 + = 241,5 mm.
Suy ra : F’tt = Ftt.= 364,93.= 572,28 (KG)
Fcp = 0,6.Fph = 0,6.3000 =1800 (KG) > 572,28 (KG) = F’tt
Vậy sứ đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định động.
5.3. Chọn thanh góp mềm phía cao áp : (220 KV)
a. Chọn tiết diện:
Tiết diện của thanh dẫn và thanh góp mềm được chọn theo điều kiện dòng điện cho phép trong chế độ làm việc lâu dài :
I’cp = Icp.khc Icb.
Theo tính toán từ các phần trước ta có :dòng điện cưỡng bức lớn nhất phía cao áp của nhà máy thiết kế là :Icb = 0,58 KA ; khc = 0,88. Vậy dòng điện cho phép qua dây dẫn trong chế độ làm việc lâu dài là : Icp.Khc Icb
đ Icp (KA).
Vậy với dòng cho phép 660 (A) ta có thể chọn loại dây nhôm lõi thép có dòng điện phụ tải cho phép là : 835 (A) .Đó là loại dây AC-300/39 có các thông số sau
Tiết diện chuẩn
nhôm/thép
tiết diện (mm2)
đường kính (mm)
Icp (A)
nhôm
thép
dây dẫn
lõi thép
300/39
301
38
24
8
690
b. Kiểm tra ổn định nhiệt :
Điều kiện đảm bảo ổn định nhiệt : qN qNcp.
Hay : Schọn Smin =
-Trong đó :
BN : là xung lượng nhiệt khi ngắn mạch.
C : hằng số tùy thuộc vào loại vật liệu dây dẫn .Với dây AC có C = 79.
* Tính xung lượng nhiệt (BN) : BN = BN-CK + BN-KCK
- Xung lượng nhiệt của thành phần chu kỳ xác định theo phương pháp giải tích đồ thị : ( giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1 (s) )
+ Theo kết quả tính toán ngắn mạch ở chương III : (Ngắn mạch tại điểm N1)
Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm đều bằng nhau:I’’HT =1,62 (KA)
+) XttNM = 0,39 tại thời điểm t = 0 ị I CK(0) = 2,55
I’’NM = I CK(0).
I’’N1 = I’’HT + I’’NM = 1,62 + 3,01 = 4,63 (KA).
* Tính toán tương tự ta có :
Tại : t = 0,1 ị ICK(0,1) = 2,18 ị I’’NM(0,1) = 2,58 (KA)
I’’N1(0,1) = I’’HT(0,1) + I’’NM(0,1) = 1,62 + 2,58 = 4,2 (KA)
Tại : t = 0,2 ị ICK(0,2) = 2,05 ị I’’NM(0,2) = 2,42(KA)
I’’N1(0,2) = I’’HT(0,2) + I’’NM(0,2) = 1,62 + 2,42 = 4,04 (KA)
Tại : t = 0,5 ị ICK(0,5) = 1,9 ị I’’NM(0,5) = 2,24(KA)
I’’N1(0,5) = I’’HT(0,5) + I’’NM(0,5) = 1,62 + 2,24 = 3,86 (KA)
Tại : t = 1 ị ICK(1) = 1,85 ị I’’NM(1) = 2,19(KA)
I’’N1(1) = I’’HT(1) + I’’NM(1) = 1,62 + 2,19 = 3,81 (KA)
Bảng kết quả :
Thời gian (s)
Dòng điện
0
0,1
0,2
0,5
1
IN1(KA)
4,63
4,2
4,04
3,86
3,81
I2tb1 = = 19,54 (KA2) ; I2tb2 = = 16,98 (KA2)
I2tb3 = = 15,61 (KA2) ; I2tb4 = = 14,71 (KA2)
Với Dt = 0,1; 0,1; 0,3; 0,5.
Từ đó ta có :
BN-CK = 0,1.19,54 + 0,1.16,98 + 0,3.15,61 + 0,5.14,71 = 15,69 (KA2.s)
- Khi đó ta có thể tính gần đúng xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch không chu kỳ :
BN-KCK = (I’’N1)2.Ta = 4,632.0,05 = 1,07 (KA2.s)
* Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N1 là :
BN = BN-CK + BN-KCK = 15,69 + 1,07 = 16,76 (KA2.s)
Tiết diện dây dẫn nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt ở cấp điện áp 220 KV :
Smin = .103 = 51,82 mm2.
Dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
c. Kiểm tra điều kiện vầng quang :
Điều kiện :UvqUđm
Trong đó Uvq là điện áp tới hạn để phát sinh vầng quang.Nếu như dây dẫn ba pha được bố trí trên ba đỉnh của tam giác đều thì điện áp vầng quang được tính như sau :
Uvq = 84.m.r.lg (KV)
m : hệ số xét đến độ xù xì bề mặt dây dẫn. (m = 0,85)
r : bán kính ngoài của dây dẫn (cm)
a : khoảng cách giữa các pha của dây dẫn.
Với loại dây dẫn đã chọn : r = 1,2 (cm) ; a = 500 (cm), ta có :
Uvq = 84.m.r.lg = 84.0,85.1,2.lg= 224,46 (KV) > Uđm=220 (KV)
Dây AC- 300/39 thỏa mãn điều kiện vầng quang
Vì vậy , thanh dẫn mềm và thanh góp của mạch cao áp được chọn là loại dây AC-300/39.
5.4. Chọn thanh góp mềm phía trung áp :(110 KV)
a. Chọn tiết diện:
Tiết diện của thanh dẫn và thanh góp mềm được chọn theo điều kiện dòng điện cho phép trong chế độ làm việc lâu dài :
I’cp = Icp.khc Icb.
Theo tính toán từ các phần trước ta có :dòng điện cưỡng bức lớn nhất phía cao áp của nhà máy thiết kế là :Icb = 0,65 KA ; khc =0,88. Vậy dòng điện cho phép qua dây dẫn trong chế độ làm việc lâu dài là : Icp.Khc Icb
đ Icp (KA).
Vậy với dòng cho phép 739 (A) ta có thể chọn loại dây nhôm lõi thép có dòng điện phụ tải cho phép là : 835 (A) .Đó là loại dây AC-400/22 có các thông số sau
Tiết diện chuẩn
nhôm/thép
tiết diện (mm2)
đường kính (mm)
Icp (A)
nhôm
thép
dây dẫn
lõi thép
400/22
394
22
26,6
6
835
b. Kiểm tra ổn định nhiệt :
Điều kiện đảm bảo ổn định nhiệt : qN qNcp.
Hay : Schọn Smin =
-Trong đó :
BN : là xung lượng nhiệt khi ngắn mạch.
C : hằng số tùy thuộc vào loại vật liệu dây dẫn .Với dây AC có C = 79.
* Tính xung lượng nhiệt (BN) : BN = BN-CK + BN-KCK
- Xung lượng nhiệt của thành phần chu kỳ xác định theo phương pháp giải tích đồ thị : ( giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1 (s) )
+ Theo kết quả tính toán ngắn mạch ở chương III : (Ngắn mạch tại điểm N2)
Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm đều bằng nhau:I’’HT =2,82 (KA)
+) XttNM = 0,28 tại thời điểm t = 0 ị I CK(0) = 3,5
I’’NM = I CK(0).
I’’N2 = I’’HT + I’’NM = 2,82 + 8,27 = 11,09 (KA).
* Tính toán tương tự ta có :
Tại : t = 0,1 ị I’’N1(0,1) = 9,67 (KA)
t = 0,2 ị I’’N1(0,2) = 8,96 (KA)
t = 0,5 ị I’’N1(0,5) = 8,49 (KA)
t = 1 ị I’’N1(1) = 8,14 (KA)
Bảng kết quả :
Thời gian (s)
Dòng điện
0
0,1
0,2
0,5
1
IN2(KA)
11,09
9,67
8,96
8,49
8,14
I2tb1 = = 108,25 (KA2) ; I2tb2 = = 86,89 (KA2)
I2tb3 = = 76,18 (KA2) ; I2tb4 = = 69,17 (KA2)
Với Dt = 0,1; 0,1; 0,3; 0,5.
Từ đó ta có :
BN-CK = 0,1.108,25 + 0,1.86,89 + 0,3.76,18 + 0,5.69,17 = 76,95 (KA2.s)
- Khi đó ta có thể tính gần đúng xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch không chu kỳ :
BN-KCK = (I’’N1)2.Ta = 11,092.0,05 = 6,15 (KA2.s)
* Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N2 là :
BN = BN-CK + BN-KCK = 76,95 + 6,15 = 83,1 (KA2.s)
Tiết diện dây dẫn nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt ở cấp điện áp 220 KV :
Smin = .103 = 115,39 mm2.
Dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
c. Kiểm tra điều kiện vầng quang : Uvq Uđm
Trong đó Uvq là điện áp tới hạn để phát sinh vầng quang.Nếu như dây dẫn ba pha được bố trí trên ba đỉnh của tam giác đều thì điện áp vầng quang được tính như sau : Uvq = 84.m.r.lg (KV)
m : hệ số xét đến độ xù xì bề mặt dây dẫn. (m = 0,85)
r : bán kính ngoài của dây dẫn (cm)
a : khoảng cách giữa các pha của dây dẫn.
Với loại dây dẫn đã chọn : r = 1,33 (cm) ; a = 300 (cm), ta có :
Uvq = 84.m.r.lg = 84.0,85.1,33.lg= 223,47 (KV) > Uđm= 220 (KV)
Thỏa mãn điều kiện vầng quang.
Vì vậy , thanh dẫn mềm và thanh góp của mạch trung áp được chọn là loại dây AC- 400/22 .
5.5. Chọn dao cách ly :
Dao cách ly được chọn theo các điều kiện sau :
+ Loại dao cách ly.
+ Điện áp : Uđmcl Umạng
+ Dòng điện : Iđmcl Ilvcb
+ ổn định nhiệt : I2nh .tnh BN
+ ổn định động : Ilđđ Ixk
- Ta thấy rằng dao cách ly được chọn tương đối giống máy cắt .Với dao cách ly có dòng định mức trên 1000 A thì không cần kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
- Căn cứ vào giá trị dòng cưỡng bức, dòng điện xung kích đã có và điều kiện ở trên ta có thể chọn dao cách ly có số liệu ghi trong bảng sau :
Cấp điện áp
(KV)
Đại lượng tính toán
Loại dao cách ly
Đại lượng định mức
Icb
(KA)
IN
(KA)
Ixk
(KA)
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Ilđđ
(KA)
220
0,58
4,63
11,79
SGC-245/1250
245
1,25
80
110
0,65
11,09
28,23
SGCP-123/1250
123
1,25
80
10
6,79
40
101,82
PBK-20/7000
20
7
250
* Trong đó , dao cách ly ở cấp điện áp 220 KV và 110 KV là dao cách ly quay trong mặt phẳng ngang của hãng : groupe schneider.
5.6. Chọn máy biến điện áp BU :
Chọn BU theo điều kiện :
+ Điện áp : UđmBU =Umạng
+ Cấp chính xác : 0,5
+Công suất định mức : S2đmBU S2
* Chọn BU cho cấp điện áp 10,5 KV như sau :
- Dụng cụ phía thứ cấp là công tơ nên dùng hai biến điện áp nối dây theo V/V :
Uđm =10,5 KV cấp chính xác 0,5.
Phụ tải của BU cần phải phân bố cho cả hai biến điện áp như bảng sau :
Tên đồng hồ
Kiểu
Phụ tải pha AB
Phụ tải pha BC
P(W)
Q(VAR)
P(W)
Q(VAR)
Vôn kế
B-2
7,2
Oát kế
341
1,8
1,8
Oát kế phản kháng
342/1
1,8
1,8
Oát kế tự ghi
- 33
8,3
8,3
Tần số kế
- 340
6,5
Công tơ
- 670
0,66
1,62
0,66
1,62
Công tơ phản kháng
WT-672
0,66
1,62
0,66
1,62
Tổng
20,4
3,24
19,72
3,24
- Biến điện áp AB :
S2 = = 20,7 VA cos j = =0,98
- Biến điện áp BC :
S2 = = 19,99 VA cos j = = 0,99
Ta chọn BU có các thông số sau :
Loại BU
Cấp điện áp
(KV)
Điện áp định mức (V)
Công suất định mức (VA) ứng với cấp chính xác
Công suất
cực đại (VA)
cuộn sơ cấp
cuộn thứ cấp chính
0,5
HOM-10
10
10000
100
75
640
* Chọn dây dẫn nối từ BU đến các đồng hồ đo :
- Chọn dây dẫn nối từ máy biến điện áp đến dụng cụ đo theo hai điều kiện sau :
+ Tổn thất điện áp trên dây dẫn,không được lớn hơn 0,5% điện áp định mức thứ cấp (trường hợp có đồng hồ đo điện năng).
+ Theo điều kiện độ bền cơ : tiết diện nhỏ nhất đối với dây đồng là 1,5 mm2,đối với dây nhôm là 2,5 mm2.
Xác định dòng trong dây dẫn a, b , c :
Ia ==0,207 A
Ic ==0,199 A
Coi Ia = Ic = 0,2 A và cos jab = cos jbc = 1 đ Ib =.0,2 = 0,34 A
Điện áp giáng trên dây a và b :
D U =(Ia + Ib ).r = (Ia + Ib ).
Giả sử khoảng cách đặt các đồng hồ đo tới BU là 50 m và dùng dây dẫn đồng có r = 0,0175 W.mm2/m.Vì có công tơ nên D U = 0,5 .Vậy tiết diện dây dẫn là :
S = 0,945 mm2.
Theo yêu cầu độ bền cơ ta chọn dây dẫn có tiết diện là : 1,5 (mm2)
* Chọn BU cho cấp điện áp 110 KV và 220 KV :
- Phụ tải phía thứ cấp của BU phía 110 KV và 220 KV thường là các cuộn dây điện áp của đồng hồ có tổng trở lớn,công suất nhỏ nên không cần tính toán phụ tải.
- Nhiệm vụ chính là kiểm tra cách điện và đo điện áp nên ta chọn đồng hồ có thông số sau :
Loại BU
Cấp điện áp
(KV)
Điện áp định mức (V)
Công suất định mức (VA) ứng với cấp chính xác
Công suất cực đại (VA)
cuộn sơ cấp
cuộn thứ cấp chính
cuộn thứ cấp phụ
1
HKF-110-57
110
110000/
100/
100
600
2000
HKF-220-58
220
220000/
100/
100
600
2000
5.7. Chọn máy biến dòng điện BI :
- Máy biến dòng điện được chọn theo điều kiện sau :
Sơ đồ nối dây tùy thuộc vào nhiệm vụ của biến dòng, kiểu biến dòng tùy thuộc vào vị trí đặt biến dòng.
+ Điện áp : UđmBI Uđm mạng
+ Dòng điện :IđmBI Ilvcb
+ Cấp chính xác : 0,5.
* Chọn biến dòng điện cho cấp điện áp máy phát :
Từ sơ đồ nối dây các dụng cụ đo lường vào BI ta xác định được phụ tải thứ cấp của BI :
STT
Tên dụng cụ
Loại
Phụ tải (VA)
1
Ampe mét
Э-302
1
1
1
2
Oát kế tác dụng
Д-341
5
0
5
3
Oát kế tự ghi
Д-342/1
5
0
5
4
Oát kế phản kháng
Д-33
10
0
10
5
Công tơ tác dụng
Д-670
2,5
0
2,5
6
Công tơ phả kháng
ИT-672
2,5
5
2,5
Tổng cộng
26
6
26
Phụ tải các pha là : - Pha A : SA = 26 (VA)
- Pha B : SB = 6 (VA)
- Pha C : Sc = 26 (VA)
Phụ tải pha A và pha C là lớn nhất : 26 (VA).
+ Điện áp : UđmBI Uđm mạng =10,5 (KV)
+ Dòng điện :IđmBI Ilvcb = 6,79 (KA)
+ Cấp chính xác : 0,5.
Ta chọn BI cho cấp điện áp máy phát 10,5 KV loại : TШΛ-20-1 có các thông số sau :
Loại BI
Uđm(KV)
Dòng điện định mức(A)
Cấp chính xác hay ký hiệu cuộn thứ cấp
Phụ tải định mức ứng với cấp chính xác (W)
Sơ cấp
Thứ cấp
0,5
TШΛ-20-1
20
8000
5
0,5
1,2
Cấp chính xác 0,5 : Z2đm =1,2 (W)
- Chọn dây dẫn từ BI đến các phụ tải :
Lấy l = ltt = 50 m ( BI theo sơ đồ hình sao hoàn toàn )
- Tổng trở dụng cụ đo mắc vào pha A hay pha C là :
Zồdc = =1,04 (W)
Để đảm bảo độ chính xác ,yêu cầu tổng phụ tải phía thứ cấp Z2 (cả dây dẫn) không vượt quá phụ tải định mức BI :
Z2 = Zồdc + Zdd Z2đm
ị Z2đm - Zồdc Zdd =
Từ đó suy ra tiết diện dây dẫn :
S = 5,47 mm2.
Ta chọn dây dẫn đồng có tiết diện 6 mm2 làm dây dẫn từ BI tới dụng cụ đo.
- Máy biến dòng không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì : có dòng định mức sơ cấp lớn hơn 1000 (A).
- Máy biến dòng không cần kiểm tra ổn định động vì : nó quyết định bởi điều kiện ổn định động thanh dẫn mạch máy phát.
* Chọn biến dòng điện cho cấp điện áp 110 KV và 220 KV :
Chọn theo điều kiện :
+ Điện áp : UđmBI Uđm mạng
+ Dòng điện :IđmBI Ilvcb
Với cấp điện áp 110 KV có : Icb = 0,65 (KA)
Với cấp điện áp 220 KV có : Icb = 0,58 (KA)
Ta chọn BI có các thông số sau :
Loại BI
Uđm
KV
Dòng điện định mức (A)
Cấp chính xác hay ký hiệu cuộn thứ cấp
Phụ tải định mức ứng với cấp chính xác (W)
Bội số ổn định động
Ilđđ
kA
Sơ cấp
Thứ cấp
0,5
TFH-110M
110
1500
5
0,5
0,8
75
-
TFH-220-3T
220
1200
1
P2
50
-
108
- Máy biến dòng không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì : có dòng định mức sơ cấp lớn hơn 1000 (A).
- Kiểm tra ổn định động :
.Kldd.IđmSC ixk.
+ Loại BI :
TFH-110M có Kldd =75 ; IđmSC =1,5 KA
Ta có : .Kldd.IđmSC =.75.1,5 = 159,1 > ixk = 28,23 (KA)
ị thỏa mãn điều kiện ổn định động.
+ Loại BI :
TFH-220-3T có Ilđđ =108 kA > ixk = 11,79 (kA).
ị thỏa mãn điều kiện ổn định động.
Hai loại máy biến dòng chọn cho cấp điện áp trung và cao áp đều thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt và ổn định động.
VARh
a
W
W
VAr
Wh
c
b
A
B
A
A
C
B
A
A
MC
f
V
F
2-HOM-10
C
Sơ đồ nối dụng cụ đo vào BU và BI
5.8. Chọn cáp và kháng điện đường dây :
5.8.1. Chọn cáp cho phụ tải địa phương :
a. Chọn tiết diện :
Phụ tải địa phương bao gồm có 4 đường dây kép 3 MW dài 3 km với hệ số cos j = 0,87.
Tiết diện của cáp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điên Jkt , được xác định theo biểu thức : Skt = mm2
Ibt : dòng điện làm việc bình thường
Jkt : mật độ dòng điện kinh tế.
Ta tính được thời gian sử dụng công suất cực đại như sau :
Tmax =365..(9,66.7 + 11,03.7 + 13,79.6 + 9,66.4) = 8097 (h)
Với Tmax = 8097 (h) > 5000 (h) và sử dụng cáp cách điện bằng giấy tẩm dầu lõi nhôm thì tương ứng có Jkt = 1,2 A/mm2.
- Dòng làm việc bình thường của cáp :
Ibt = = 94,8 (A)
- Tiết diện kinh tế :
Skt = = = 79 mm2.
Vậy căn cứ vào tiết diện kinh tế tính được ta chọn cáp ba lõi bằng nhôm cách điện bằng giấy tẩm dầu nhựa thông và chất dẻo không cháy, đặt trong đất.
Chọn cáp có tiết diện : S = 95 mm2 ; Icp = 205 (A)
b. Kiểm tra điều kiện phát nóng của cáp :
* Khi cáp làm việc bình thường ( phát nóng lâu dài ) :
Cần thỏa mãn điều kiện : I’cp Ibt
I’cp = k1.k2.Icp
k1 : hệ số hiệu chỉnh theo môi trường đặt cáp.
k2 : hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song.
Với cáp 10 KV : Khoảng cách giữa hai cáp đặt song song là 100 (mm).
+ Nhiệt độ phát nóng cho phép là : cp = 60 0C.
+ Nhiệt độ thực tế nơi đặt cáp : 0 = 25 0C
+ Nhiệt độ tính toán tiêu chuẩn : ođm =15 0C.
k1 =
k2 = 0,9 đối với cáp kép.
* Khi cáp làm việc trong tình trạng cưỡng bức :
Theo qui trình thiết bị điện, các cáp có cách điện bằng giấy tẩm dầu, điện áp không quá 10 KV ,trong điều kiện làm việc bình thường dòng điện qua chúng không vượt quá 80 % dòng cho phép ( đã hiệu chỉnh ) .Khi sự cố có thể cho phép quá tải 30 % trong thời gian không quá 5 ngày đêm .
+ Điều kiện kiểm tra : 1,3. k1.k2.Icp ³ Icb
- Dòng làm việc cưỡng bức qua cáp khi đứt một sợi :
Icb = 2.Ibt = 2.94,8 = 189,6 (A)
- Vậy ta có :
1,3. k1.k2.Icp =1,3. 0,88. 0,9. 205 = 211,1 > Icb = 189,6 (A).
- Tóm lại : Cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng .
5.8.2. Chọn kháng điện :
a. Cấp điện áp định mức của kháng : Uđm K = Ulưới = 10 KV.
b. Xác định dòng cưỡng bức lớn nhất qua kháng :
Xác định dòng điện làm việc cưỡng bức qua kháng. Từ sơ đồ cung cấp điện cho tới phụ tải địa phương ta có công suất qua kháng lúc bình thường và lúc sự cố một kháng như sau:
N4
N6
N5
70 mm2
K2
K1
120 mm2
3 km
Công suất (MW)
Trạng thái
Kháng I
Kháng II
Bình thường
6
6
Kháng I sự cố
0
12
Kháng II sự cố
12
0
Dòng cưỡng bức được chọn theo kháng có phụ tải lớn nhất :
Icb = ị Icb = = 0,759 (kA)
Ta chọn kháng đơn dây nhôm : PbA-10-750 : Uđm = 10 (KV) ; Iđm = 750 (A)
- Tại trạm địa phương đặt máy cắt hợp bộ có dòng cắt là : 20 (KA), thời gian cắt là : 0,4 (s). ( Thời gian cắt ngắn mạch của lưới phân phối tại hộ tiêu thụ là : t2 = 0,4 (s) ; của lưới cung cấp là : t1 = 0,4 + 0,3 = 0,7 (s)).
- Dùng cáp nhôm tiết diện bé nhất là : 50 mm2 .
- Xác định điện kháng : Xk% của kháng điện :
Điện kháng của kháng điện đường dây dùng cho phụ tải địa phương được chọn sao cho đảm bảo hạn chế dòng ngắn mạch nhỏ hơn hay bằng dòng cắt định mức của máy cắt và đảm bảo ổn định nhiệt cho cáp có tiết diện đã chọn.
Để thiết bị phân phối đỡ cồng kềnh thường dùng một kháng cho một số đường dây . Trong điều kiện làm việc bình thường, dòng qua kháng chính là dòng qua phụ tải, do đó tổn thất điện áp trên không lớn. Vì vậy mà điện kháng phải chọn không quá 8 % với kháng đơn và không quá 16 % với kháng kép .
* Sơ đồ thay thế :
Chọn Scb = 100 MVA và ngắn mạch tại N4 có IN4 = 74,93 kA.
Icba = = 5,5 kA
- Vậy điện kháng của hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N4 là :
XHT = = 0,073
XHT
- Điện kháng của cáp 1 là :
N4
XK
XC2
N5
XC1 = 0,218.
- Dòng ổn định nhiệt của cáp S1 :
XC1
InhS1 = = 10,218 kA
- Dòng ổn định nhiệt của cáp S2 :
InhS2 = = 7,115 kA N6
- Điện kháng tổng tính đến điểm N-6 là :
Xồ = = 0,773
- Ta có :
Xồ = XHT + XK + XC1
- Điện kháng của kháng điện sẽ là :
XK = Xồ – XHT - XC1 = 0,773 – 0,073 – 0,218 = 0,482
ị XK% = Xk. .100 = 0,482. .100 = 6,573.
* Ta chọn loại kháng điện đơn dây nhôm : PbA-10-750-8 :
UđmK =10 (KV) : IđmK = 750 (A) : XK% = 8 %.
Dòng điện ổn định động 22,2 (KA)
Tổn thất định mức 1 pha : 9,1 (KW) .
- Tính toán kiểm tra lại kháng điện đã chọn :
* Tính toán kiểm tra lại kháng đã chọn tại điểm ngắn mạch N5 :
XK = XK%.0,08. 0,587.
- Dòng điện ngắn mạch tại N5 là :
I’’N5 = 8,337 (KA)
ICđm = 20 (KA) ; InhS1 = 10,218 (KA)
ị thỏa mãn điều kiện :
I’’N5 Ê (ICđm ; Inh S1 )
* Tính toán kiểm tra lại kháng đã chọn tại điểm ngắn mạch N6 :
XK = XK%.0,08. 0,587.
- Dòng điện ngắn mạch tại N6 là :
I’’N6 = 6,264 (KA)
ICđm = 20 (KA) ; InhS2 = 7,115 (KA).
ị thỏa mãn điều kiện :
I’’N6 Ê (ICđm ; Inh S2 )
-) ổn định động của kháng điện :
+ Dòng ổn định động : 22,2 (KA).
- Kiểm tra ổn định động :
ixk = kxk..IN6 = 1,8..6,264 = 15,95 (KA) < 22,2 (KA). ị Thỏa mãn .
5.9. Chọn chống sét van :
Chống sét van là thiết bị được ghép song song với thiết bị điện để bảo vệ chống quá điện áp khí quyển. Khi xuất hiện quá điện áp, nó sẽ phóng điện trước làm giảm trị số quá điện áp đặt trên cách điện của thiết bị và khi hết quá điện áp sẽ tự động dập hồ quang xoay chiều, phục hồi trạng thái làm việc bình thường.
5.9.1 Chọn chống sét van cho thanh góp :
Trên các thanh góp 220 KV và 110 KV đặt các chống sét van với nhiệm vụ quan trọng là chống quá điện áp truyền từ đường dây vào trạm. Các chống sét van này được chọn theo điện áp định mức của trạm. Trên thanh góp 110 KV ta chọn chống sét van loại PBC- 110 có Uđm = 110 KV, đặt trên cả ba pha.
5.9.2 Chọn chống sét van cho máy biến áp :
a. Chống sét van cho máy tự ngẫu :
Các máy biến áp tụ ngẫu do có sự liên hệ về điện giữa cao và trung áp nên sóng điện áp có thể truyền từ cao áp sang trung áp hoặc ngược lại. Vì vậy ,ở các đầu ra cao áp và trung áp của các máy biến áp tự ngẫu ta phải đặt các chống sét van.
- Phía cao áp của máy biến áp tự ngẫu ta chọn chống sét van loại PBC-220 có Uđm = 220 KV, đặt cả ba pha.
- Phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu ta chọn chống sét van loại PBC-110 có Uđm = 110 KV, đặt cả ba pha.
b. Chống sét van cho máy biến áp hai cuộn dây :
Mặc dù trên thanh góp 220 KV có đặt các chống sét van nhưng đôi khi có những đường sắt có biên độ lớn truyền vào trạm, các chống sét van ở đây phóng điện.
Điện áp dư còn lại truyền tới cuộn dây của máy biến áp vẫn rất lớn có thể phá hỏng cách điện của cuộn dây,đặc biệt là phần cách điện ở gần trung tính nếu trung tính cách điện. Vì vậy tại trung tính của máy biến áp hai cuộn dây cần bố trí một chống sét van.
Tuy nhiên do điện cảm của cuộn dây máy biến áp biên độ đường sét khi tới điểm trung tính sẽ giảm một phần, do đó chống sét van đặt ở trung tính được chọn có điện áp định mức giảm một cấp.
Ta chọn chống sét van loại PBC-110 có Uđm = 110 KV.
CHƯƠNG VI
Sơ đồ tự dùng và máy biến áp tự dùng
6.1. Sơ đồ nối điện tự dùng :
+ Điện tự dùng là một phần điện năng không lớn nhưng lại giữ một phần quan trọng trong quá trình vận hành nhà máy điện, nó đảm bảo hoạt động của nhà máy: như chuẩn bị nhiên liệu, vận chuyển nhiên liệu, bơm nước tuần hoàn, quạt gió, thắp sáng, điều khiển, tín hiệu và liên lạc ...
+ Điện tự dùng trong nhà máy nhiệt điện cơ bản có thể chia làm hai phần :
- Một phần cung cấp cho các máy công tác đảm bảo sự làm việc của lò và tua bin các tổ máy.
- Phần kia cung cấp cho các máy công tác phục vụ chung không liên quan trực tiếp đến lò hơi và tuabin nhưng lại cần thiết cho sự làm việc của nhà máy.
Ta chọn sơ đồ tự dùng theo nguyên tắc kinh tế và đảm bảo cung cấp điện liên tục,đối với nhà máy điện thiết kế ta dùng hai cấp điện áp tự dùng:6 kVvà 0,4 kV.
6.2. Chọn máy biến áp tự dùng :
6.2.1. Chọn máy biến áp tự dùng cấp I :
Các máy này có nhiệm vụ nhận điện từ thanh cái 10,5 kV cung cấp cho phụ tải tự dùng cấp điện áp 6 kV còn lại cung cấp tiếp cho phụ tải cấp điện áp 380/220 V.
Công suất định mức của máy biến áp công tác bậc một có thể xác định từ biểu thức sau : SBđm ³ +ồS2.K2
- Trong đó :
+ ồP1 : Tổng công suất tính toán của các máy công tác tới động cơ 6 KV nối vào phân đoạn xét.(KW)
+ ồS2 : Tổng công suất định mức của máy biến áp bậc hai nối vào phân đoạn xét.
+ K1 : hệ số đồng thời có tính đến sự không đầy tải của các máy công tác của động cơ 6 KV.
+ h1 và cosj1 : hiệu suất và hệ số công suất của động cơ 6 KV.
Tỷ số : thường lấy bằng 0,9.
Hệ số đồng thời K2 cũng lấy gần đúng bằng 0,9.
Nên ta có :
SBđm ³ (ồP1 + ồS2).0,9
Trong phạm vi thiết kế ta chọn công suất của máy biến áp tự dùng cấp I theo công suất tự dùng cực đại của toàn nhà máy : Stdmax = 23,53 MVA
Vậy công suất máy biến áp tự dùng cấp I là : SđmB ³ .Stdmax
ị SđmB ³ .23,53 = 5,88 MVA.
Tra bảng chọn loại máy biến áp : TMHC-6300/10,5 có các thông số sau :
Loại
SđmB (KVA)
Điện áp (KV)
Tổn thất (KW)
UN%
Io%
cuộn cao
cuộn hạ
D Po
D PN
TMHC
6300
10,5
6,3
8,0
46,5
8,0
0,9
* Máy biến áp dự trữ : được chọn phù hợp với mục đích của chúng : máy biến áp dự trữ chỉ phục vụ để thay thế máy biến áp công tác khi sửa chữa .
- Công suất máy biến áp dự trữ :
Sđmdt ³ 1,5..Stdmax = 1,5. .23,53 = 8,82 MVA.
ị Chọn loại máy biến áp : TДHC-10000/10,5 :
6.2.2. Chọn máy biến áp tự dùng cấp II :
Các máy biến áp tự dùng cấp hai dùng để cung cấp điện cho phụ tải cấp điện áp 380/220 V và chiếu sáng. Công suất của các loại phụ tải này thường nhỏ nên công suất máy biến áp thường được chọn loại máy có công suất từ 630-1000 KVA. Loại lớn hơn thưòng không được chấp nhận vì giá thành lớn và dòng ngắn mạch phía 380 (V) lớn. Công suất của máy biến áp tự dùng cấp hai được chọn như sau :
SđmB 2 ³ ( 10 á 20 )%. .Stdmax = ( 10 á 20 )%.SđmB1
SđmB 2 ³ 10%. SđmB1 = 0,1.5,88 = 0,588 MVA ị 588 KVA.
Vậy, ta chọn loại máy biến áp TC3-630/10 có các thông số sau :
Loại MBA
SđmB (KVA)
Điện áp (KV)
Tổn thất (KW)
UN%
Io%
cuộn cao
cuộn hạ
D Po
D PN
TC3 -630/10
630
6,3
0,4
2
7,3
5,5
1,5
6.2.3.Chọn máy cắt :
+ Máy cắt phía cao áp MBA tự dùng :
Chọn tương tự như với máy cắt của cấp điện áp 10 kV đã được lựa chọn trong chương IV .Tức là loại máy cắt 8BK41-12 .
Cấp điện áp
(KV)
Đại lượng tính toán
Loại
máy cắt
Đại lượng định mức
Icb
(KA)
IN
(KA)
Ixk
(KA)
Uđm (KV)
Iđm (KA)
Icắt đm
(KA)
Ilđđ
(KA)
10
6,79
74,93
196,17
8BK41
12
12,5
80
225
+ Máy cắt hạ áp MBA tự dùng :
Để chọn máy cắt điện trong trường hợp này ta tính dòng ngắn mạch tại thanh góp phân đoạn 6 (kV) điểm N7 để chọn máy cắt :
Ta có :
Scb =100 MVA ; Ucb = 10,5 kV.
- Điện kháng hệ thống :
XHT = = 0,073
- Điện kháng của máy biến áp tự dùng cấp I :
XB! = = 1,27
- Điện kháng tổng tính đến điểm ngắn mạch :
N7
XB1
EHT
XHT
N4
Xồ = 0,073 + 1,27 =1,343
- Dòng ngắn mạch tại N7 là :
I’’N7 = = 6,832 (KA)
- Dòng xung kích tại N7 :
ixk = kxk..I’’N7 = 1,8..6,832 = 17,388 (KA)
- Dòng điện làm việc cưỡng bức :
Icb = = 0,577 kA
Căn cứ vào các điều kiện chọn máy biến áp và các giá trị dòng ngắn mạch, dòng xung kích , dòng cưỡng bức vừa tính được ta chọn máy cắt đặt trong nhà : loại máy cắt ít dầu , có các thông số sau :
Loại MC
Uđm
(KV)
Iđm
(A)
Icđm
(KA)
iIdd
(KA)
inh/tnh
(kA/s)
BMế-10-1000-20
10
1000
20
64
20/8
0,4 kV
0,4 kV
0,4 kV
TMHC - 6300
6,3kV
- 100-2
f
tb
0,4 kV
6,3 kv
TMHC - 6300
đcđa
Đl
bvslmpđ
bvslmba
TC3-630/10
- 100-2
f
tb
bVSLb
bVSLn
bVqd
Sơ đồ nối điện tự dùng
mục lục
nhiệm vụ thiết kế .................................................................................. 1
lời nói đầu .................................................................................................. 2
chương i : TíNH TOáN PHụ TảI & cân bằng công suất ....... 3
1.1 Chọn máy phát điện ................................................................................... 3
1.2 Tính toán phụ tải ở các cấp điện áp .......................................................... 3
chương ii : Chọn sơ đồ nối dây của nhà máy ........................ 10
2.1 Đề xuất phương án ..................................................................................... 10
2.2 Chọn máy biến áp ...................................................................................... 14
2.2.1 Chọn máy biến áp cho phương án I ................................................. 14
2.2.2 Chọn máy biến áp cho phương án II ................................................ 18
2.2.3 Tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng ................................ 22
2.2.4 Tính dòng điện làm việc bình thường, dòng điện cưỡng bức ......... 24
chương iii : tính toán dòng điện ngắn mạch ....................... 28
3.1 Xác định tham số ....................................................................................... 28
3.2 Phương án I ................................................................................................ 29
3.3 Phương án II ............................................................................................... 39
Chương IV : So sánh kinh tế – kỹ thuật
chọn phương án tối ưu ........................................... 50
4.1 Phương án I ................................................................................................ 51
4.2 Phương án II .............................................................................................. 53
Chương V : Chọn khí cụ điện và thanh dẫn ........................... 56
5.1 Chọn thanh dẫn cứng ................................................................................ 56
5.2 Chọn sứ đỡ ................................................................................................. 59
5.3 Chọn thanh góp mềm phía cao áp .......................................................... 61
5.4 Chọn thanh góp mềm phía trung áp ...................................................... 63
5.5 Chọn dao cách ly ...................................................................................... 65
5.6 Chọn máy biến điện áp BU ...................................................................... 66
5.7 Chọn máy biến dòng điện BI ................................................................... 68
5.8 Chọn cáp và kháng điện đường dây ....................................................... 71
5.8.1 Chọn cáp cho phụ tải địa phương .................................................... 71
5.8.2 Chọn kháng điện ............................................................................... 73
5.9 Chọn chống sét van .................................................................................. 76
5.9.1 Chọn chống sét van cho thanh góp .................................................. 76
5.9.2 Chọn chống sét van cho máy biến áp .............................................. 76
Chương VI : Sơ đồ tự dùng
và máy biến áp tự dùng ......................................... 78
6.1 Sơ đồ nối điện tự dùng ............................................................................. 78
6.2 Chọn máy biến áp tự dùng ...................................................................... 78
6.2.1 Chọn máy biến áp tự dùng cấp I ......................................................... 78
6.2.2 Chọn máy biến áp tự dùng cấp II ........................................................ 79
6.2.3 Chọn máy cắt ......................................................................................... 80
Sơ đồ nối điện tự dùng ...................................................................... 82
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN314.doc