Sau thời gian làm đồ án tốt nghiệp, được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế xây dựng, em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp : “ Thiết kế tổ chức thi công nhà chung cư cao tầng – Đường Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
Để hoàn thành đồ án em đã tiến hành nghiên cứu rất kĩ về hồ sơ thiết kế công trình, đặc điểm địa chất và kết cấu công trình, những khó khăn, thuận lợi khách quan khi thi công, các đặc điểm về địa điểm thi công công trình. Công trình này đòi hỏi phải đảm bảo các yêu cầu: Tiện dụng, bền chắc và mĩ quan, kinh tế .
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, đồ án đã phân tích tỉ mỉ các giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình để đưa tới giải pháp thi công tổng quát, tính toán khối lượng cho tất cả các công tác để thi công công trình. Trên cơ sở các khối lượng của các công tác chủ yếu, đồ án tiến hành lập ra các biện thi công các công tác chính, mỗi công tác đều có hai phương án thi công sau đó sẽ tiến hành so sánh chọn ra phương án tốt nhất làm phương án thi công. Các phương án được chọn là các phương án đạt được các yêu cầu tốt nhất về kinh tế, giải pháp kĩ thuật và thời gian thi công.
Từ các phương án thi công cho các công tác chính, kết hợp việc tính toán với các công tác phụ khác, đồ án tiến hành lập tổng tiến độ thi công công trình. Dựa trên tiến độ thi công được lập, đồ án tiến hành lập ra các kế hoạch vận chuyển và dự trữ vât liệu, thiết kế tổng mặt bằng thi công, và biểu đồ phát triển giá thành dự toán thi công . Trên cơ sở đó, đồ án tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật thi công công trình.
Phương án tiến độ thi công được lập đã ứng được đối với các yêu cầu, đòi hỏi của thực tế thi công công trình. Tuy nhiên do thời gian ngắn và do nhiều khó khăn khác, chắc chắn phương án tổ chức thi công công trình còn thiếu sót, mong các thầy cô xem xét và chỉ bảo.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh Tế Xây Dựng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án của mình cũng như trong toàn bộ thời gian học tập tại trường Đại Học Xây Dựng.
205 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế tổ chức thi công nhà chung cư cao tầng – Đường Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
45
24.73
Đinh đỉa
Cái
29.00
62.64
Ván khuôn bể nước mái
100m2
1.73
Gỗ ván khuôn
m3
0.79
1.37
Gỗ đà nẹp
m3
0.19
0.33
Gỗ chống
m3
0.96
1.66
Đinh
kg
14.29
24.72
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, Ván khuôn gỗ, Ván khuôn lanh tô
100m2
1.57
Gỗ ván khuôn
m3
0.79
1.24
Gỗ đà nẹp
m3
0.11
0.17
Gỗ chống
m3
0.67
1.05
Đinh
kg
8.05
12.64
Cốt thép cột tầng 1, Đường kính <=10mm, cao <= 4m
tấn
2.85
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
2864.25
Dây thép
kg
21.42
61.05
Cốt thép cột tầng 1, Đường kính >18mm, cao <= 4m
tấn
7.56
Thép tròn D > 18mm
kg
1020.00
7711.20
Dây thép
kg
14.28
107.96
Que hàn
kg
6.20
46.87
Cốt thép cột tầng 2 - tầng thượng, Đường kính 4m
tấn
27.85
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
27989.25
Dây thép
kg
21.42
596.55
Cốt thép cột tầng 2 - tầng thượng, Đường kính >18mm, cao > 4m
tấn
42.83
Thép tròn D > 18mm
kg
1020.00
43686.60
Dây thép
kg
14.28
611.61
Que hàn
kg
6.20
265.55
Cốt thép dầm, Đường kính <=10mm, ở độ cao <= 4m
tấn
2.21
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
2221.05
Dây thép
kg
21.42
47.34
Cốt thép dầm, Đường kính <=18mm, ở độ cao <= 4m
tấn
1.69
Thép tròn D<= 18mm
kg
1020.00
1723.80
Dây thép
kg
14.28
24.13
Que hàn
kg
4.70
7.94
Cốt thép dầm, Đường kính >18mm, ở độ cao <= 4m
tấn
9.25
Thép tròn D > 18mm
kg
1020.00
9435.00
Dây thép
kg
14.28
132.09
Que hàn
kg
6.04
55.87
Cốt thép dầm, Đường kính 4m
tấn
38.00
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
38190.00
Dây thép
kg
21.42
813.96
Cốt thép dầm, Đường kính 4m
tấn
31.18
Thép tròn D<= 18mm
kg
1020.00
31803.60
Dây thép
kg
14.28
445.25
Que hàn
kg
4.70
146.55
Cốt thép dầm, Đường kính >18mm, ở độ cao > 4m
tấn
87.72
Thép tròn D > 18mm
kg
1020.00
89474.40
Dây thép
kg
14.28
1252.64
Que hàn
kg
6.04
529.83
Cốt thép sàn mái, Đường kính <=10mm
tấn
103.14
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
103655.70
Dây thép
kg
21.42
2209.26
Cốt thép sàn mái, Đường kính <=18mm
tấn
1.39
Thép tròn D<= 18mm
kg
1020.00
1417.80
Dây thép
kg
14.28
19.85
Que hàn
kg
4.62
6.42
Cốt thép cầu thang thường, Đường kính <=10mm, cao <=4m
tấn
0.20
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
201.00
Dây thép
kg
21.42
4.28
Cốt thép cầu thang thường, Đường kính <=18mm, cao <=4m
tấn
0.60
Thép tròn D<= 18mm
kg
1020.00
612.00
Dây thép
kg
14.28
8.57
Que hàn
kg
4.62
2.77
Cốt thép cầu thang thường, Đường kính 4m
tấn
0.77
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
773.85
Dây thép
kg
21.42
16.49
Cốt thép cầu thang thường, Đường kính 4m
tấn
2.75
Thép tròn D<= 18mm
kg
1020.00
2805.00
Dây thép
kg
14.28
39.27
Que hàn
kg
4.62
12.71
Cốt thép vách thang máy, Đường kính 4m
tấn
2.52
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
2532.60
Dây thép
kg
21.42
53.98
Cốt thép vách thang máy, Đường kính 4m
tấn
18.31
Thép tròn D<= 18mm
kg
1020.00
18676.20
Dây thép
kg
14.28
261.47
Que hàn
kg
4.64
84.96
Cốt thép vách thang máy, Đường kính >18mm, cao > 4m
tấn
28.01
Thép tròn D > 18mm
kg
1020.00
28570.20
Dây thép
kg
14.28
399.98
Que hàn
kg
5.30
148.45
CT lanh tô tầng 1. Đường kính <=10mm, cao <=4m
tấn
0.14
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
140.70
Dây thép
kg
21.42
3.00
CT lanh tô tầng 1, Đường kính <=18mm, cao <=4m
tấn
0.19
Thép tròn D<= 18mm
kg
1020.00
193.80
Dây thép
kg
14.28
2.71
Que hàn
kg
4.62
0.88
CT lanh tô tầng 2 - tầng thượng, Đường kính 4m
tấn
1.15
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
1155.75
Dây thép
kg
21.42
24.63
CT lanh tô tầng 2 - tàng thượng, Đường kính 4m
tấn
0.73
Thép tròn D<= 18mm
kg
1020.00
744.60
Dây thép
kg
14.28
10.42
Que hàn
kg
4.62
3.37
Cốt thép bể nước mái, Đường kính <=10mm,
tấn
2.13
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
2140.65
Dây thép
kg
21.42
45.62
Cốt thép bể nước mái, Đường kính <=18mm
tấn
1.49
Thép tròn D<= 18mm
kg
1020.00
1519.80
Dây thép
kg
14.28
21.28
Que hàn
kg
4.79
7.14
Cốt thép bể nước mái, Đường kính >18mm
tấn
3.25
Thép tròn D > 18mm
kg
1020.00
3315.00
Dây thép
kg
14.28
46.41
Que hàn
kg
6.17
20.05
Xây tường tầng 1, Chiều dầy 45cm, cao<=4m, Vữa XM mác 50
m3
8.26
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
539.00
4452.14
Xi măng PC30
kg
78.31
646.84
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.33
2.73
Nước
Lít
78.00
644.28
Cây chống
cây
0.40
3.30
Gỗ ván
m3
Dây buộc
kg
0.20
1.65
Xây tường tầng 1, Chiều dầy 22cm, cao<=4m, Vữa XM mác 50
m3
39.19
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
550.00
21554.50
Xi măng PC30
kg
75.70
2966.68
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.32
12.54
Nước
Lít
75.40
2954.93
Cây chống
cây
0.50
19.59
Gỗ ván
m3
Dây buộc
kg
0.23
9.01
Xây tường tầng 1, Chiều dầy 11cm, cao<=4m, Vữa XM mác 50
m3
6.99
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
643.00
4494.57
Xi măng PC30
kg
60.04
419.68
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.25
1.75
Nước
Lít
59.80
418.00
Cây chống
cây
0.50
3.50
Gỗ ván
m3
Dây buộc
kg
0.23
1.61
Xây tường tầng 1, Xây kết cấu phức tạp khác cao<=4m, Vữa XM mác 75
m3
30.26
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
573.00
17338.98
Xi măng PC30
kg
100.81
3050.51
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.29
8.78
Nước
Lít
72.80
2202.93
Gỗ ván
m3
Đinh
kg
0.05
1.51
Xây tường tầng lửng, tầng 2 đến tầng 11. Chiều dầy 22cm, cao>4m, Vữa XM mác 50
m3
883.01
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
550.00
485655.50
Xi măng PC30
kg
75.70
66843.86
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.32
282.56
Nước
Lít
75.40
66578.95
Cây chống
cây
1.62
1430.48
Gỗ ván
m3
0.01
8.83
Dây buộc
kg
0.46
406.18
Xây tường tầng lửng, tầng 2 đến tầng 11. Chiều dầy 11cm, cao>4m, Vữa XM mác 50
m3
226.33
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
643.00
145530.19
Xi măng PC30
kg
60.04
13588.85
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.25
56.58
Nước
Lít
59.80
13534.53
Cây chống
cây
1.62
366.65
Gỗ ván
m3
0.01
2.26
Dây buộc
kg
0.46
104.11
Xây tường tầng lửng, tầng 2 đến tầng 11. Xây kết cấu phức tạp khác cao >4m, Vữa XM mác 50
m3
127.22
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
573.00
72897.06
Xi măng PC30
kg
73.09
9298.51
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.31
39.44
Nước
Lít
72.80
9261.62
Gỗ ván
m3
0.01
1.27
Đinh
kg
0.10
12.72
BT tay vịn ban công đổ tại chỗ. Vữa mác 200, Đá 1x2
m3
2.07
Xi măng PC30
kg
350.55
725.64
Cát vàng
m3
0.48
0.99
Đá dăm 1x2
m3
0.90
1.86
Nước
Lít
189.62
392.51
BT tấm đan bệ bếp. Vữa mác 200, đá 1x2
m3
2.11
Xi măng PC30
kg
347.13
732.44
Cát vàng
m3
0.48
1.01
Đá dăm 1x2
m3
0.89
1.88
Nước
Lít
187.77
396.19
Bêtông thương phẩm
Bêtông cột tầng 1 - tầng thượng
m3
321,70
321,70
Bêtông cột tầng kỹ thuật thang máy, bể nước mái
m3
32,30
32,30
Bêtông dầm, sàn, cầu thang bộ các tầng
m3
153,00
153,00
Bêtông vách thang máy các tầng
m3
1.583,26
1.583,26
2.090,26
2.090,26
Ván khuôn thép cột, vách thang máy, dầm, sàn, cầu thang bộ
m2
137.210,00
Bảng 7.4 Bảng tổng hợp và chi phí vật liệu phần thân BTCT
stt
Tên vật tư
Đơn vị
Khối lượng
đơn giá
thành tiền
1
Dây buộc
kg
522,56
7.000
3.657.920
2
Gỗ ván
m3
12,36
1.425.000
17.613.000
3
Cây chống
cây
1.823,52
9.500
17.323.440
4
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
404,38
22.500
9.098.550
5
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
751.922,00
525
394.759.050
6
Thép tròn D<= 18mm
kg
59.496,60
5.800
345.080.280
7
Que hàn
kg
1.339,36
7.150
9.576.424
8
Thép tròn D > 18mm
kg
182.192,40
5.800
1.056.715.920
9
Dây thép
kg
7.259,80
6.100
44.284.780
10
Thép tròn D<=10mm
kg
181.864,80
5.980
1.087.551.504
11
Gỗ chống
m3
2,71
1.425.000
3.861.750
12
Gỗ đà nẹp
m3
0,50
1.425.000
712.500
13
Đinh đỉa
Cái
62,64
7.500
469.800
14
Đinh
kg
76,32
6.000
457.920
15
Gỗ đà, chống
m3
2,12
1.425.000
3.021.000
16
Gỗ ván khuôn
m3
4,32
1.425.000
6.156.000
18
Đá dăm 1x2
m3
39,76
101.000
4.015.760
19
Cát vàng
m3
21,21
17.500
371.175
20
Xi măng PC30
kg
112.302,02
750
84.226.515
21
Ván khuôn thép
m2
137.210,00
20.000
2.744.200.000
22
Bêtông thương phẩm
m3
518,64
532.000
275.916.480
1.537,23
525.000
807.045.750
Tổng cộng
VND
6.916.115.518,0
Bảng 7.5 Bảng chiết tính vật tư phần hoàn thiện
Thành phần hao phí
Đơn vị
Khối lượng
Thi công
Định mức
Vật tư
Sản xuất cầu thang thép
tấn
60.18
Thép hình
kg
625.39
37635.97
Thép tấm
kg
316.00
19016.88
Thép tròn
kg
61.40
3695.05
Que hàn
kg
22.66
1363.68
Ô xy
chai
0.78
46.94
Đất đèn
kg
3.78
227.48
Cần cẩu 10T
ca
0.40
24.07
Lắp dựng cầu thang thép
tấn
60.18
Bu lông M20x80
cái
48.00
2888.64
Que hàn
kg
6.00
361.08
Thép hình
kg
0.15
9.03
Cần cẩu 10T
ca
0.34
20.46
Sơn cầu thang thép 2 nước
m2
1640.79
Sơn
kg
0.16
262.53
Xăng
kg
0.12
196.89
Trát tường, cột dày 1,5cm, Vữa XM mác 50, trát trong
m2
13129.30
Xi măng PC30
kg
4.70
61707.71
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
262.59
Nước
Lít
4.68
61445.12
Bả Ventônit vào tường trong nhà (bả 3 lần)
m2
13129.30
Ven tonit
kg
1.20
15755.16
Giấy ráp
m2
0.02
262.59
Sơn tường đã bả trong nhà bằng sơn KOVA
m2
13129.30
Sơn sili cát
kg
0.35
4595.25
Trát dầm, Vữa XM mác 50
m2
3789.50
Xi măng PC30
kg
4.70
17810.65
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
75.79
Nước
Lít
4.68
17734.86
Bả Ventônit vào dầm (bả 3 lần)
m2
3789.50
Ven tonit
kg
1.20
4547.40
Giấy ráp
m2
0.02
75.79
Sơn dầm đã bả bằng sơn KOVA
m2
3789.50
Sơn sili cát
kg
0.35
1326.32
Trát trần, Vữa XM mác 50
m2
6461.68
Xi măng PC30
kg
4.70
30369.90
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
129.23
Nước
Lít
4.68
30240.66
Bả Ventônit vào trần (bả 3 lần)
m2
6461.68
Ven tonit
kg
1.20
7754.02
Giấy ráp
m2
0.02
129.23
Sơn trần đã bả bằng sơn KOVA
m2
6461.68
Sơn sili cát
kg
0.35
2261.59
Công tác trát, Trát dầm tầng mái thang máy, bể nước mái, Vữa XM mác 50
m2
419.09
Xi măng PC30
kg
4.70
1969.72
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
8.38
Nước
Lít
4.68
1961.34
Bả Ventônit vào dầm tầng mái thang máy, bể nước mái (bả 3 lần)
m2
419.09
Ven tonit
kg
1.20
502.91
Giấy ráp
m2
0.02
8.38
Sơn vào dầm tầng KT thang máy, bể nước mái bằng sơn KOVA
m2
419.09
Sơn sili cát
kg
0.35
146.68
Trát trần tầng mái thang máy, Vữa XM mác 50
m2
37.27
Xi măng PC30
kg
4.70
175.17
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
0.75
Nước
Lít
4.68
174.42
Bả Ventônit vào trần tầng mái thang máy (bả 3 lần)
m2
37.27
Ven tonit
kg
1.20
44.72
Giấy ráp
m2
0.02
0.75
Sơn vào trần tầng mái thang máy bằng sơn KOVA
m2
37.27
Sơn sili cát
kg
0.35
13.04
Trát tường, cột tầng mái và tầng kỹ thuật thang máy dày 1,5cm, Vữa XM mác 50
m2
297.31
Xi măng PC30
kg
4.70
1397.36
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
5.95
Nước
Lít
4.68
1391.41
Bả bằng Ventônit vào tường, cột tầng mái và tầng KT thang máy (bả 3 lần)
m2
297.31
Ven tonit
kg
1.20
356.77
Giấy ráp
m2
0.02
5.95
Sơn tường, cột đã bả tầng mái và tầng KT thang máy bằng sơn KOVA
m2
297.31
Sơn sili cát
kg
0.35
104.06
Trát vách thang máy dầy 1,5 cm cao > 4m, Vữa XM mác 50
m2
555.91
Xi măng PC30
kg
4.44
2468.24
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
11.12
Nước
Lít
4.42
2457.12
Bả Ventônit vào vách thang máy
m2
555.91
Ven tonit
kg
1.20
667.09
Giấy ráp
m2
0.02
11.12
Sơn vách thang máy đã bả bằng sơn KOVA
m2
555.91
Sơn sili cát
kg
0.35
194.57
Trát cầu thang thường dày 1,5cm, Vữa XM mác 50
m2
215.77
Xi măng PC30
kg
4.70
1014.12
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
4.32
Nước
Lít
4.68
1009.80
Bả Ventônit vào cầu thang thường (bả 3 lần)
m2
215.77
Ven tonit
kg
1.20
258.92
Giấy ráp
m2
0.02
4.32
Sơn cầu thang thường đã bả bằng sơn KOVA
m2
215.77
Sơn sili cát
kg
0.35
75.52
Trát tường ngoài nhà dầy 1,5 cm cao, Vữa XM mác 50
m2
1383.69
Xi măng PC30
kg
4.44
6143.58
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
27.67
Nước
Lít
4.42
6115.91
Bả Ventônit vào tường ngoài nhà (bả 3 lân)
m2
1383.69
Ven tonit
kg
1.20
1660.43
Giấy ráp
m2
0.02
27.67
Sơn tường ngoài nhà bằng sơn KOVA
m2
1383.69
Sơn sili cát
kg
0.35
484.29
Lát gạch GRANIT nhân tạo, Gạch 40x40(cm) tầng 1, Chiều cao <=4m
m2
495.99
Gạch granit nhân tạo 40x40cm
viên
6.50
3223.93
Xi măng PC30
kg
9.00
4463.91
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.03
14.88
Nước
Lít
6.50
3223.93
Xi măng trắng
kg
0.25
124.00
Lát gạch chống trơn TQ 20x20 tầng 1, cao <=4m
m2
15.93
Gạch chống trơn 20x20
viên
25.00
398.25
Xi măng PC30
kg
7.20
114.70
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
0.32
Nước
Lít
5.20
82.84
Xi măng PC30
kg
0.20
3.19
Công tác ốp gạch đá, ốp gạch men sứ tường, ốp gạch men sứ 20x30(cm) tầng 1, chiều cao <=4m
m2
63.60
Gạch men sứ 20x30cm
viên
17.00
1081.20
Xi măng PC30
kg
5.76
366.34
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
1.27
Nước
Lít
4.16
264.58
Xi măng trắng
kg
0.23
14.63
Lát gạch CERAMIC đồng tâm, Gạch 30x30(cm), Tầng lửng đến tầng 11. Chiều cao >4m
m2
4697.07
Gạch ceramic 30x30cm
viên
11.50
54016.30
Xi măng PC30
kg
9.00
42273.63
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.03
140.91
Nước
Lít
6.50
30530.95
Xi măng trắng
kg
0.35
1643.97
Lát gạch chống trơn TQ 20x20 tầng lửng đến tầng 11, cao >4m
m2
338.14
Gạch chống trơn 20x20
viên
25.00
8453.50
Xi măng PC30
kg
7.20
2434.61
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
6.76
Nước
Lít
5.20
1758.33
Xi măng PC30
kg
0.20
67.63
ốp gạch men sứ 20x30(cm) tầng lửng đến tầng 11, chiều cao >4m
m2
1367.48
Gạch men sứ 20x30cm
viên
17.00
23247.16
Xi măng PC30
kg
5.76
7876.68
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
27.35
Nước
Lít
4.16
5688.72
Xi măng trắng
kg
0.23
314.52
Lát gạch CERAMIC nhám đồng tâm, Gạch 30x30(cm) tầng lửng đến tầng 11, Chiều cao >4m
m2
319.24
Gạch ceramic 30x30cm
viên
11.50
3671.26
Xi măng PC30
kg
9.00
2873.16
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.03
9.58
Nước
Lít
6.50
2075.06
Xi măng trắng
kg
0.35
111.73
Tôn nền bậc tam cấp bằng cát pha tới nước đầm kỹ
m3
10.67
Cát nền
m3
1.22
13.02
Bê tông gạch vỡ lót nền bạc tam cấp, Chiều rộng <=100cm mác 50
m3
8.91
Xi măng PC30
kg
66.72
594.48
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
m3
0.62
5.52
Nước
Lít
139.88
1246.33
Gạch vỡ
m3
0.89
7.93
ốp đá bậc tam cấp VXM75
m2
148.58
Đá cẩm thạch 20x20
m2
1.00
148.58
Xi măng PC30
kg
11.52
1711.64
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.03
4.46
Nước
Lít
8.32
1236.19
Xi măng trắng
kg
0.50
74.29
Gia công lan can tay vịn bằng thép
m2
74.25
Thép hình
kg
8.50
631.12
Thép tròn D > 10mm
kg
13.50
1002.38
Lới thép B40
m2
0.70
51.97
Que hàn
kg
0.01
0.74
Ô xy
chai
0.01
0.74
Đất đèn
kg
0.04
2.97
Bản lề loại thường
cái
1.50
111.38
Trát granitô gờ chỉ dày 1cm, Vữa XM mác 75
m
391.00
Xi măng PC30
kg
0.56
218.96
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
Nước
Lít
0.40
156.40
Đá trắng nhỏ
kg
1.41
551.31
Bột đá
kg
0.70
273.70
Xi măng trắng
kg
0.76
297.16
Bột màu
kg
0.01
3.91
Gia công lan can cầu thang bằng thép INOX
m2
35.14
Sơn lan can cầu thang 2 nước
m2
74.25
Sơn
kg
0.16
11.88
Xăng
kg
0.12
8.91
Trát bể nước mái dầy 1,5 cm cao > 4m, Vữa XM mác 75 (trát lần thứ nhất)
m2
288.00
Xi măng PC30
kg
6.12
1762.56
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
5.76
Nước
Lít
4.42
1272.96
Trát bể nước mái dầy 1,5 cm cao > 4m, Vữa XM mác 75 (trát lần thứ hai)
m2
288.00
Xi măng PC30
kg
6.12
1762.56
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
5.76
Nước
Lít
4.42
1272.96
BT xỉ tạo dốc 2% sàn mái
m3
73.80
Xi măng PC30
kg
288.02
21255.88
Cát vàng
m3
0.51
37.64
Đá dăm 1x2
m3
0.91
67.16
Nước
Lít
189.62
13993.96
Láng vữa XM mác 75 dầy 2cm sàn mái
m2
492.00
Xi măng PC30
kg
7.40
3640.80
Cát vàng
m3
0.03
14.76
Nước
Lít
6.50
3198.00
Lát gạch chống nóng, Gạch 6 lỗ 22x10,5x15(cm), Chiều cao >4m
m2
552.53
Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ
viên
29.00
16023.37
Xi măng PC30
kg
1.80
994.55
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.01
5.53
Nước
Lít
1.30
718.29
Xi măng PC30
kg
9.18
5072.23
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.03
16.58
Nước
Lít
6.63
3663.27
Lát gạch lá nem kép 20x20x5cm
m2
552.53
Gạch lá nem 20x20
viên
25.00
13813.25
Xi măng PC30
kg
9.00
4972.77
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.03
16.58
Nước
Lít
6.50
3591.44
Xi măng PC30
kg
0.20
110.51
Lắp dựng Cửa kính khung nhôm
m2
164.70
Xi măng PC30
kg
1.33
219.05
Cát vàng
m3
0.01
1.65
Nước
Lít
1.17
192.70
Bật sắt D10
cái
2.00
329.40
Trát granito bậc thang VXM75 dày 1,5cm
m2
242.23
Xi măng PC30
kg
5.58
1351.64
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
4.84
Nước
Lít
4.03
976.19
Đá trắng nhỏ
kg
16.62
4025.86
Bột đá
kg
9.57
2318.14
Xi măng trắng
kg
8.02
1942.68
Bột màu
kg
0.11
26.65
Chống thấm mái
m2
544.16
Chống thấm BN mái
m2
102.40
Lắp dựng khuôn cửa
m
3719.90
Xi măng PC30
kg
1.33
4947.47
Cát vàng
m3
0.01
37.20
Nước
Lít
1.17
4352.28
Bật sắt D6
cái
2.00
7439.80
Lắp dựng cửa vào khuôn
m2
1321.02
Đào bể xí đất cấp III
m3
177.50
Bê tông gạch vỡ lót bể, Chiều rộng <=100cm mác 50
m3
5.68
Xi măng PC30
kg
66.72
378.97
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
m3
0.62
3.52
Nước
Lít
139.88
794.52
Gạch vỡ
m3
0.89
5.06
Xây bể phốt gạch chỉ đặc
m3
0.24
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
550.00
132.00
Xi măng PC30
kg
75.70
18.17
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.32
0.08
Nước
Lít
75.40
18.10
BT bể phốt M200, đá 1x2
m3
46.30
Xi măng PC30
kg
350.55
16230.47
Cát vàng
m3
0.48
22.22
Đá dăm 1x2
m3
0.90
41.67
Nước
Lít
189.62
8779.41
Gỗ ván cầu công tác
m3
0.01
0.46
Đinh
kg
0.12
5.56
Đinh đỉa
Cái
0.60
27.78
Ván khuôn gỗ bể xí
100m2
3.54
Gỗ ván khuôn
m3
0.79
2.80
Gỗ đà nẹp
m3
0.09
0.32
Gỗ chống
m3
0.46
1.63
Đinh
kg
12.00
42.48
BT nắp tấm đan bể phốt
m3
5.45
Xi măng PC30
kg
350.55
1910.50
Cát vàng
m3
0.48
2.62
Đá dăm 1x2
m3
0.90
4.91
Nước
Lít
189.62
1033.43
Trát trong bể VXM75 dày 1,5 cm (trát lần thứ nhất)
m2
406.02
Xi măng PC30
kg
6.12
2484.84
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.02
8.12
Nước
Lít
4.42
1794.61
Trát trong bể lần 2 dầy 1 cm. Vữa XM mác 75
m2
406.02
Xi măng PC30
kg
4.32
1754.01
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
0.01
4.06
Nước
Lít
3.12
1266.78
Láng bể phốt
m2
96.00
Xi măng PC30
kg
9.63
924.48
Cát vàng
m3
0.03
2.88
Nước
Lít
6.50
624.00
Xi măng PC30
kg
0.30
28.80
Cốt thép bể phốt d<=10mm
tấn
14.48
Thép tròn D<=10mm
kg
1005.00
14552.40
Dây thép
kg
21.42
310.16
Cốt thép bể phốt. Đờng kính <=18mm
tấn
8.22
Thép tròn D<= 18mm
kg
1020.00
8384.40
Dây thép
kg
14.28
117.38
Que hàn
kg
4.64
38.14
Cốt thép bể phốt. Đờng kính >18mm
tấn
1.94
Thép tròn D > 18mm
kg
1020.00
1978.80
Dây thép
kg
14.28
27.70
Que hàn
kg
5.30
10.28
Bảng 7.6 Bảng tổng hợp và chi phí vật liệu thi công phần hoàn thiện
Stt
Tên vật tư
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép tròn D > 18mm
kg
1.978,80
5.800,00
11.477.040,00
2
Thép tròn D<= 18mm
kg
8.384,40
5.800,00
48.629.520,00
3
Dây thép
kg
455,24
6.100,00
2.776.964,00
4
Thép tròn D<=10mm
kg
14.552,40
5.980,00
87.023.352,00
5
Gỗ chống
m3
1,63
1.425.000,00
2.322.750,00
6
Gỗ đà nẹp
m3
0,32
1.425.000,00
456.000,00
7
Gỗ ván khuôn
m3
2,80
1.425.000,00
3.990.000,00
8
Đinh đỉa
Cái
27,78
6.200,00
172.236,00
9
Đinh
kg
48,04
6.500,00
312.260,00
10
Gỗ ván cầu công tác
m3
0,46
1.425.000,00
655.500,00
11
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
132,00
525,00
69.300,00
12
Bật sắt D6
cái
7.439,80
600,00
4.463.880,00
13
Bật sắt D10
cái
329,40
100.000,00
32.940.000,00
14
Gạch lá nem 20x20
viên
13.813,25
1.200,00
16.575.900,00
15
Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ
viên
16.023,37
950,00
15.222.201,50
16
Đá dăm 1x2
m3
113,74
101.000,00
11.487.740,00
17
Cát vàng
m3
118,97
17.500,00
2.081.975,00
18
Bột màu
kg
30,56
6.500,00
198.640,00
19
Bột đá
kg
2.591,84
850,00
2.203.064,00
20
Đá trắng nhỏ
kg
4.577,17
820,00
3.753.279,40
21
Bản lề loại thường
cái
111,38
7.500,00
835.350,00
22
Lới thép B40
m2
51,97
18.000,00
935.460,00
23
Thép tròn D > 10mm
kg
1.002,38
5.800,00
5.813.804,00
24
Đá cẩm thạch 20x20
m2
148,58
175.000,00
26.001.500,00
25
Gạch vỡ
m3
12,99
42.000,00
545.580,00
26
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
m3
9,04
22.500,00
203.400,00
27
Cát nền
m3
13,02
17.000,00
221.340,00
28
Gạch ceramic 30x30cm
viên
57.688,00
5.250,00
302.862.000,00
29
Gạch men sứ 20x30cm
viên
24.328,00
5.250,00
127.722.000,00
30
Gạch chống trơn 20x20
viên
8.852,00
1.600,00
14.163.200,00
31
Xi măng trắng
kg
4.522,98
1.300,00
5.879.874,00
32
Gạch granit nhân tạo 40x40cm
viên
3.224,00
6.500,00
20.956.000,00
33
Sơn sili cát
kg
9.201,32
25.000,00
230.033.000,00
34
Giấy ráp
m2
525,80
15.000,00
7.887.000,00
35
Ventonit
kg
31.547,42
3.650,00
115.148.083,00
36
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
798,64
22.500,00
17.969.400,00
37
Xi măng PC30
kg
255.875,64
750,00
191.906.730,00
38
Xăng
kg
205,80
6.800,00
1.399.440,00
39
Sơn
kg
274,41
17.000,00
4.664.970,00
40
Bu lông M20x80
cái
2.888,64
3.000,00
8.665.920,00
41
Đất đèn
kg
230,45
1,42
327,24
42
Ô xy
chai
47,68
30.450,00
1.451.856,00
43
Que hàn
kg
1.773,92
7.150,00
12.683.528,00
44
Thép tròn
kg
3.695,05
5.980,00
22.096.399,00
45
Thép tấm
kg
19.016,88
6.200,00
117.904.656,00
46
Thép hình
kg
38.276,12
6.200,00
237.311.944,00
47
Khuôn cửa gỗ
m
3.719,90
185.000,00
688.181.500,00
48
Cửa gỗ
m2
1.321,02
750.000,00
990.765.000,00
49
Vách kính khung nhôm
m2
164,70
945.000,00
155.641.500,00
Tổng cộng
3.556.662.363,14
Bảng 7.7 Bảng tổng hợp chi phí nhân công thi công phần ngầm
TT
Tên công việc
Hao phí lao động (công)
Đơn giá NC (đ/nc)
Thành tiền (đ)
1
ép cừ & ép cọc
684,00
35.000
23.940.000
2
Đào đất
150,00
35.000
5.250.000
3
Bêtông lót móng
66,00
30.000
1.980.000
4
Tháo ván khuôn móng
36,00
30.000
1.080.000
5
Công tác ván khuôn móng
72,00
35.000
2.520.000
6
Công tác cốt thép móng
337,50
35.000
11.812.500
7
Công tác bêtông móng
81,00
32.000
2.592.000
8
Cốt thép tầng hầm
351,00
38.000
13.338.000
9
Ván khuôn tầng hầm
348,00
38.000
13.224.000
10
Bêtông tầng hầm
96,00
35.000
3.360.000
11
Tháo ván khuôn tầng hầm
115,00
30.000
3.450.000
12
Công tác khác
1.280,00
30.000
38.400.000
Tổng
3.616,50
120.946.500
Bảng 7.8 Bảng tổng hợp chi phí nhân công phần thô : bê tông cốt thép
TT
Tên công việc
Hao phí lao động (công)
Đơn giá NC (đ/nc)
Thành tiền (đ)
1
LD ván khuôn
3.192,00
38.000
121.296.000
2
Cốt thép
2.537,00
38.000
96.406.000
3
Bêtông
790,00
35.000
27.650.000
4
Tháo Vkhuôn
1.076,00
30.000
32.280.000
5
Công tác khác
1.175,00
30.000
35.250.000
Tổng cộng
8.770,00
312.882.000
Bảng 7.9: Bảng tổng hợp chi phí nhân công phần hoàn thiện
TT
Tên công việc
Hao phí lao động (công)
Đơn giá NC (đ/nc)
Thành tiền (đ)
1
xây tường
2.702,0
35.000
94.570.000
2
Công tác hoàn thiện
28.786,5
35.000
1.007.527.500
3
Công tác cốp pha
48,0
35.000
1.680.000
4
Công tác cốt thép
220,5
35.000
7.717.500
5
Công tác bêtông
63,0
32.000
2.016.000
6
Công tác khác
1.510,0
30.000
45.300.000
Tổng cộng
33.330,0
1.158.811.000
Bảng 7.10: Bảng tổng hợp phí máy thi công trong các giai đoạn
Giai đoạn i: thi công phần ngầm
STT
loại máy
Số ca
Đơn giá
Chi phí một lần (vnd)
Chi phí ngừng thi công
Thành tiền (vnd)
1
Máy ép cọc
120,0
780.000
3.500.000
97.100.000
2
Máy ép cừ
28,0
780.000
0
21.840.000
3
Cần trục bánh lốp
148,0
600.000
600.000
89.400.000
4
Máy hàn
148,0
80.000
100.000
6.280.000
18.220.000
5
Máy đào đất
6,0
650.000
650.000
4.550.000
6
Ôtô chở đất
42,0
420.000
0
17.640.000
7
Máy bơm bêtông
552,3m3
38.000
8
Máy hàn
22,5
80.000
200.000
18.760.000
20.760.000
9
Máy đầm dùi
36,0
45.000
1.620.000
10
Máy bơm bêtông (tầng hầm)
69,81*40000+
116,24*38000
11
Máy đầm dùi
40,0
45.000
17.400.000
19.200.000
12
Máy hàn
39,0
80.000
3.120.000
Tổng cộng
293.450.000
Ghi chú: đối với máy bơm bêtông ta tính giá theo phương thức mua nhiều giảm giá, nên chia ra làm hai loại:
Loại 1: bơm >= 100m3 giá 38.000/m3
Loại 2: bơm =< 100m3, giá 40.000/m3
Giai đoạn ii: thi công phần thô btct
stt
loại máy
Số ca
Đơn giá
Chi phí một lần
chi phí ngừng thi công
thành tiền
1
Cẩu
157,0
650.000
19.410.000
3.900.000
125.360.000
2
Đầm bàn
62,5
40.000
22.150.000
24.650.000
3
Đầm dùi
328,5
45.000
39.993.750
54.776.250
4
Máy hàn
226,0
80.000
9.680.000
27.760.000
5
Vận thăng
64,0
85.000
17.170.000
22.610.000
6
Bơm bêtông
518,64*40000+
1537,23*38000
79.160.340
tổng cộng
334.316.590
Giai đoạn iii: thi công phần hoàn thiện
stt
loại máy
Số ca
Đơn giá
Chi phí một lần
chi phí ngừng thi công
thành tiền
1
Máy trộn vữa
233,5
50.000
50.000
11.725.000
2
Máy vận thăng
538,0
85.000
5.000.000
50.730.000
3
Máy trộn bêtông 250
4,0
105.000
150.000
5.932.500
6.502.500
4
Máy đầm bàn
4,0
40.000
2.260.000
2.420.000
5
Máy hàn
261,0
80.000
20.880.000
6
Máy đầm dùi
6,0
45.000
2.497.500
2.767.500
7
Thăng tải lồng
290,0
65.000
2.500.000
21.350.000
Tổng
116.375.000
Bảng 7.11 Tính giá thành thi công công trình zCT
(tại công trường thi công)
TT
Khoản mục chi phí
Phân phối chi phí cho các giai đoạn
I
II
III
1
Chi phí vật liệu
3.324.364.413
6.916.115.518
3.556.662.363
2
Chi phí nhân công
120.946.500
312.882.000
1.158.811.000
3
Chi phí chung (45% *CPNC)
50.797.530
131.410.440
486.700.620
4
Chi phí máy thi công
293.450.000
334.316.590
116.375.000
5
Giá thành xây lắp
3.789.558.443
7.689.224.548
5.318.548.983
6
Giá thành xây lắp cộng dồn
3.789.558.443
11.478.782.991
16.802.831.974
Bảng 7.12 Tính giá thành thi công công trình ZDN
(tính cho doanh nghiệp)
TT
Khoản mục chi phí
Phân phối chi phí cho các giai đoạn
I
II
III
1
Chi phí vật liệu
3.324.364.413
6.916.115.518
3.556.662.363
2
Chi phí nhân công
120.946.500
312.882.000
1.158.811.000
3
Chi phí chung (53% *CPNC)
64.101.645
165.827.460
614.169.830
4
Chi phí máy thi công
293.450.000
334.316.590
116.375.000
5
Giá thành xây lắp
3.802.862.558
7.723.641.568
5.446.018.193
6
Giá thành xây lắp cộng dồn
3.802.862.558
11.526.504.126
16.978.022.319
Biểu đồ phát triển giá thành dự toán
Chương 8
kế hoạch vận chuyển và dự trữ vật tư
8.1 ý nghĩa của kế hoạch vận chuyển và dự trữ vật tư
Việc vận chuyển cung cấp vật liệu lí tưởng nhất là dùng đến đâu cung cấp đến đó. Như thế sẽ giảm được các chi phí trung chuyển, bảo quản, giảm diện tích kho chứa, giảm ứ đọng vốn.
Nhưng trong thực tế thi công xây lắp, có rất nhiều nguyên nhân làm ảnh hưởng đến việc cung cấp vật tư, vì thế, cần phải có một lượng vật tư dự trữ trên công trường để luôn đảm bảo cho sản xuất được liên tục theo đúng tiến độ. Để đảm bảo được vấn đề này ta phải tính toán được chính xác nhu cầu vật liệu trong từng giai đoạn xây dựng để có kế hoạch mua sắm và dự trữ một cách hợp lí. Với những vật liệu quan trọng đắt tiền ta phải tính toán lượng dự trữ để tránh sự thiếu hụt vật liệu gây ra đình trệ trong sản xuất . Tuy nhiên, lượng dự trữ phải hợp lí, nếu dự trữ ít quá xảy ra thiếu hụt thì ảnh hưởng tới sản xuất, nhưng nếu dự trữ quá nhiều so với nhu cầu thì gây lãng phí do ứ động vốn đầu tư và tốn các chi phí bảo quản, kho bãi ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty. Chính vì thế việc tính toán dự trữ vật liệu phải chính xác khoa học đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Mặt khác việc tính toán nhu cầu vật liệu cho từng giai đoạn thi công giúp cho việc lập giá thành thi công công trình trong từng giai đoạn, nó là cơ sở cho việc lập kế hoạch ứng vốn của doanh nghiệp xây dựng đối với chủ đầu tư khi tiến hành kí kết hợp đồng xây dựng.
Dựa trên cơ sở tổng tiến độ thi công, khả năng điều động xe máy của đơn vị, mức độ quan trọng của loại vật tư cần dự trữ, mức độ biến động vật liệu trên thị trường mà ta lập kế hoạch cho từng loại vật liệu cụ thể. Đồ án này chỉ kế hoạch vận chuyển và dự trữ cho vật liệu gạch chỉ. Trình tự các bước lập như sau:
Dựng biểu đồ tiêu thụ bình quân hàng ngày của vật liệu.
Dựng biểu đồ sử dụng vật liệu cộng dồn.
Dựng biểu đồ vận chuyển vật liệu.
Dựng biểu đồ dự trữ vật liệu, với thời gian dự trữ theo kinh nghiệm của công ty là 5 ngày.
8.2. Lập kế hoạch vận chuyển dự trữ gạch chỉ
Công tác xây gồm nhiều công tác, hao phí thời gian và hao phí vật liệu của từng công tác ta tổng kết trong bảng sau:
Bảng 8.1 : Bảng tiêu thụ gạch các giai đoạn xây
TT
Tên công việc
ngày bđ - kt
số ngày
Lượng gạch tb 1 ngày (v)
Tổng số gạch (v)
Số gạch cộng dồn (v)
1
Xây bể nước trong nhà
157 - 159
3,0
7.033
21.098
21.098
2
Xây tường T1
256 - 271
15,5
3.086
47.840
68.938
3
Xây tường tầng lửng
271 - 283
12,5
3.019
37.738
106.676
4
Xây tường tầng 2
284 - 300
16,5
3.889
64.169
170.845
5
Xây tường tầng 3
300 - 316
16,5
3.889
64.169
235.014
6
Xây tường tầng 4
317 - 333
16,5
3.889
64.169
299.183
7
Xây tường tầng 5
333 - 349
16,5
3.889
64.169
363.352
8
Xây tường tầng 6
350 - 366
16,5
3.889
64.169
427.521
9
Xây tường tầng 7
366 - 382
16,5
3.889
64.169
491.690
10
Xây tường tầng 8
383 - 399
16,5
3.889
64.169
555.859
11
Xây tường tầng 9
399 - 415
16,5
3.889
64.169
620.028
12
Xây tường tầng 10
416 - 432
16,5
3.889
64.169
684.197
13
Xây tường tầng 11
432 - 448
16,5
3.889
64.169
748.366
14
Xây tường tầng thượng
449 - 451
3,0
4.618
13.854
762.220
15
Xây tường tầng KT thang máy, bể nước mái
452 - 454
2,5
4.384
10.961
773.181
16
Xây bể phốt ngoài nhà
540 - 540
0,5
132
132
773.313
8.2.1 Tính toán ô tô vận chuyển
Công trình mua gạch tại địa điểm cách xa công trường 20km, do tình hình vật liệu gạch trên thị trường ít biến động, theo kinh nghiệm của công ty, đồ án lấy thời gian dự trữ gạch là 5 ngày. Ôtô vận chuyển gạch là ôtô IFA có trọng tải 5T.
Ta tính số chuyến vận chuyển của ôtô trong một ca:
S= Tca * Ktg /Tck
Trong đó :
Ktg: Hệ số sử dụng thời gian của ôtô , Ktg = 0,7
Tca : Thời gian làm việc trong ca , Tca = 8 (h)
Tck : Thời gian một chu kì chuyên chở của ôtô , Tck được tính bằng công thức sau:
Tck = Tb + Tđ + Tdỡ + Tv
Tb : Thời gian xếp gạch lên xe , Tb = 30 phút
Tđ ,Tv : Thời gian ôtô chở gạch đi và quay về .
Với : S : Quãng đường vận chuyển , S = 20 km
Vđi , Vvề : Thời gian chở gạch đến và quay về của ôtô,
Vđi = 30 km/h
Vvề = 20km
ị
Tdỡ : Thời gian bốc gạch xuống xếp tại bãi ở công trường,
Tdỡ = 25 phút
Vậy :
Tck = 30 + 25 + 60 + 40 = 155 (phút) hay 2,58 (h)
Năng suất ca của ôtô :
. Vậy lấy tròn 2 chuyến
Tính khối lượng 1 chuyến xe :
Trong đó :
Qg là trọng lượng một viên gạch đặc 1,8 kg/v
Kp : Hệ số sử dụng trọng tải ôtô, Kp = 0,9
P : Trọng tải của ôtô, P = 5 (t)
Vậy năng suất trong 1 ca của 1xe là : N = S*q = 2*2.500 = 5.000v/ca
8.2.2 Vẽ biểu đồ tiêu thụ vật liệu cộng dồn
Dựa trên bảng tiêu thụ gạch các giai đoạn xây, ta vẽ được biểu đồ tiêu thụ vật liệu cộng dồn theo số liệu trong bảng.
8.2.3 Vẽ đường vận chuyển kế hoạch
Tịnh tiến đường tiêu thụ vật liệu cộng dồn sang bên trái 5 ngày (bằng số ngày dự trữ) ta được đường vận chuyển kế hoạch.
Các phương án vận chuyển được vẽ thành biểu đồ (đường vận chuyển tròn xe) phải luôn ở bên trái (hoặc cùng lắm là tiếp xúc đường này), để đảm bảo luôn đủ khối lượng vật liệu dự trữ đủ dùng cho 5 ngày.
8.2.4 Tính toán đường vận chuyển tròn xe
Dựa trên độ gẫy của đường vận chuyển kế hoạch, ta nhận xét, có thể chia đường này thành 3 giai đoạn, để từ đó ta tính toán lượng vận chuyển cho phù hợp với từng giai đoạn đó. Việc phân chia giai đoạn này giúp cho việc giảm khối lượng dự trữ trên công trường, vì nó giúp tính toán đường vận chuyển tròn xe gần sát với đường vận chuyển kế hoạch. Các giai đoạn được phân chia theo thời gian như sau:
8.2.4.1 Giai đoạn 1
Từ ngày 157 đến ngày 256. Giai đoạn này có khối lượng tiêu thụ gạch chỉ trong 3 ngày, sau đó nghỉ 96 ngày. Như vậy, ta chỉ cần vận chuyển đủ cho 3 ngày tiêu thụ đầu tiên này.
Độ dốc của đường vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn này là:
Như vậy, khối lượng vận chuyển trong một ngày phải đảm bảo lớn hơn tga1 . Một ca, ô tô đã chọn vận chuyển được 5.000 viên, như vậy trong giai đoạn này, ta cần dùng 2 xe vận chuyển là đủ, được khối lượng 7.033 viên một ngày.
Số ngày cần vận chuyển trong giai đoạn này (n1) là:
Chấp nhận mỗi chuyến xe cuối trong giai đoạn này chở ít hơn một chút để khỏi dự trữ gạch trên công trường nhiều ngày, số ngày vận chuyển gạch là 2,5 ngày; số chuyến xe là 5.
Như vậy giai đoạn 1, ta vận chuyển từ ngày 152 cho đến ngày 154 là đủ khối lượng. Khối lượng thực tế vận chuyển trong giai đoạn này là: 21.098 (viên).
8.2.4.2 Giai đoạn 2
Từ ngày 251 đến ngày 366. Giai đoạn này có khối lượng tiêu thụ gạch liên tục. Vì thế, ta phải vận chuyển liên tục cho cả giai đoạn.
Độ dốc lớn nhất của đường vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn này, xác định dựa trên các điểm lồi của đoạn biểu đồ vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn ấy:
Khối lượng vận chuyển trong một ngày phải đảm bảo lớn hơn tga2. Một ca, ô tô đã chọn vận chuyển được 5.000 viên, như vậy trong giai đoạn này, ta chỉ phải dùng số lượng xe vận chuyển trong một ngày như sau:
Lấy tròn: 1 xe, tương ứng với khối lượng vận chuyển là 1 x 5.000 = 5.000 viên trong một ngày.
Khối lượng cần vận chuyển trong giai đoạn này là (V2):
V2 = Qcd2 – TQ1
Trong đó:
Qcd2: Khối lượng cần vận chuyển cộng dồn đến cuối giai đoạn 2
TQ1: Tổng khối lượng đã vận chuyển giai đoạn trước (giai đoạn 1)
Thay số:
V2 = 427.521 – 21.098 = 406.423(viên)
Số ngày cần vận chuyển trong giai đoạn này (n2) là:
Lấy tròn 82 ngày.
Như vậy giai đoạn 2, ta vận chuyển từ ngày 251 cho đến ngày 333 là xong. Khối lượng thực tế vận chuyển trong giai đoạn này là: 410.000(viên). Khối lượng vận chuyển cộng dồn đến cuối giai đoạn là : 431.098 (viên).
8.2.4.3 Giai đoạn 3
Từ ngày 367 đến ngày 454. Giai đoạn này có khối lượng tiêu thụ gạch liên tục. Vì thế, ta phải vận chuyển liên tục cho cả giai đoạn.
Độ dốc lớn nhất của đường vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn này, xác định dựa trên các điểm lồi của đoạn thứ nhất của biểu đồ vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn ấy (chính là độ dốc của đường nối điểm đầu và điểm lồi nhất của biểu đồ), là:
Khối lượng vận chuyển trong một ngày phải đảm bảo lớn hơn tga3. Một ca, ô tô đã chọn vận chuyển được 5.000 viên, như vậy trong giai đoạn này, ta chỉ phải dùng số lượng xe vận chuyển trong một ngày như sau:
Lấy tròn: 1 xe, tương ứng với khối lượng vận chuyển là 1 x 5.000 = 5.000 viên trong một ngày.
Khối lượng cần vận chuyển trong giai đoạn này là (V3):
V2 = Qcd3 – TQ2
Trong đó:
Qcd3: Khối lượng cần vận chuyển cộng dồn đến cuối giai đoạn 3
TQ2: Tổng khối lượng đã vận chuyển các giai đoạn trước (giai đoạn 1, 2)
Thay số:
V2 = 773.181 – 431.098 = 342.083(viên)
Số ngày cần vận chuyển trong giai đoạn này (n2) là:
Như vậy giai đoạn 2, ta vận chuyển từ ngày 367 cho đến ngày 431 là xong. Khối lượng thực tế vận chuyển trong giai đoạn này là: 342.083(viên). Khối lượng vận chuyển cộng dồn đến cuối giai đoạn là : 773.181 (viên)(vì khối lượng gạch dùng cho xây bể phốt là quá nhỏ và cách xa thời điểm đang xét nên ta không đưa vào kế hoạch dự trữ vật liệu).
8.2.5 Tính toán biểu đồ dự trữ vật liệu
Biểu đồ dự trữ vật liệu được vẽ dựa trên các điểm gãy khúc của hai đường:
- Đường tiêu thụ vật liệu cộng dồn.
- Đường vận chuyển tròn xe (vận chuyển thực tế).
Các điểm cần tính toán để vẽ biểu đồ dự trữ và các số liệu tương ứng được trình bày trong bảng sau:
Bảng 8.2 Bảng tính toán số liệu của đường dự trữ vật liệu
sTT
Ngày tương ứng trên tổng tiến độ
Giá trị của đường vận chuyển tròn xe
Giá trị của đường tiêu thụ cộng dồn
Giá trị của biểu đồ dự trữ vật liệu
1
152
0
0
0
2
155
21.098
0
21.098
3
160
21.098
21.098
0
4
251
21.098
21.098
0
5
256
46.098
21.098
25.000
6
271
121.098
68.938
52.160
7
283
181.098
106.676
74.422
8
300
266.098
170.845
95.253
9
316
346.098
235.014
111.084
10
333
431.098
299.183
131.915
11
339
431.098
363.352
67.746
12
362
431.098
413.909
17.189
13
366
451.098
427.521
23.577
14
382
531.098
491.690
39.408
15
399
616.098
555.859
60.239
16
415
696.098
620.028
76.070
17
431
773.181
680.308
92.873
18
433
773.181
684.197
88.984
19
448
773.181
748.366
24.815
20
451
773.181
762.220
10.961
21
454
773.181
773.181
0
Dựa vào số liệu trong bảng, ta vẽ được biểu đồ dự trữ như trong hình vẽ trang sau.
chương 9
Thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình. tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
9.1. Thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình
9.1.1 Đặc điểm của thiết kế tổng mặt bằng thi công
Tổng mặt bằng xây dựng là địa điểm để chế tạo ra sản phẩm xây dựng, ngoài các sản phẩm chính là công trình xây dựng vĩnh cửu ta còn phải xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ thi công như nhà xưởng, kho bãi ,đường xá nội bộ công trường .
Kho bãi đường xá, điện nước phục vụ thi công ... là những cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ xây dựng công trình theo từng giai đoạn thi công. Thiết kế tổng mặt bằng tốt không chỉ giảm tối đa khoảng cách vận chuyển phục vụ thi công trong nội bộ công trường mà nó còn tạo ra mặt trận công tác tốt nhất cho thi công. Do đó thiết kế tổng mặt bằng tốt góp phần làm tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công, giảm các chi phí thi công, đảm bảo an toàn lao động và chất lượng thi công công trình.
9.1.2. Các yêu cầu đặt ra khi thiết kế tổng mặt bằng thi công:
Thiết kế tổng mặt bằng phải đảm bảo điều kiện làm việc một cách tốt nhất về mặt trận công tác, không chồng chéo mặt trận ,hướng di chuyển không bị cản trở ,đường di chuyển các công tác trên công trường ngắn nhất ,thuận tiện .
Đảm bảo điều kiện quản lí vật tư trên công trường.
Đảm bảo điều kiện cơ giới hoá cao nhất cho thi công.
Đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện nước.
Chi phí cho công trình tạm thấp nhất (có thể )
Tổng mặt bằng thi công đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
9.1.3. Các nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng thi công
Hệ thống giao thông, đường tam phục vụ thi công phải đảm bảo thuận lợi nhất cho thi công trong suốt thời gian xây dựng .
Các công trình tạm phục vụ thi công như kho bãi, nhà tạm ... Không làm ảnh hưởng tới việc thi công các công trình vĩnh cửu.
Các công trình tam như nhà nghỉ cho công nhân, nhà làm việc cho cán bộ quản lí phải nằm trong phạm vi an toàn của công trường.
Các nguồn độc hại như bãi để cát ,đá, nhà vệ sinh.. bố trí ở cuối nguồn gió chính để giảm tối thiểu ảnh hưởng độc hại cho người lao động. Các khu vực nguy hiểm (vật liệu dễ cháy nổ, trạm biến áp ...) phải để cách li có hàng rào bao quanh, biển báo nguy hiểm .
Tận dụng tối đa các công trình chính đã xây dựng xong làm nhà kho nhà ở cho công nhân để giảm tối đa các chi phí xây dựng công trình tạm.
9.2 Thiết kế tổng mặt bằng thi công
9.2.1 Xác định nhu cầu công trình tạm phục vụ thi công
9.2.1.1 Tính toán diện tích kho bãi cho các vật liệu chủ yếu (gạch, gạch vỡ, đá dăm , cát , thép xây dựng ...) :
Khối lượng vật liệu dự trữ:
Đối với vật liệu có lập biểu đồ dự trữ vật liệu thì khối lượng vật liệu lấy Q = Qmăx
Những vật liệu không lập biểu đồ dự trữ vật liệu thì khối lượng vật liệu dự trữ lấy theo công thức:
Qdt = Qtd *Tdt *K1 *K2 .
Trong đó:
Qtd : Lượng vật liệu tiêu dùng hàng ngày (ở giai đoạn dùng lớn nhất ), Qtd = Qv/ T
Qv : Khối lượng vật liệu tiêu dùng theo kế hoạch (ở giai đoạn dùng lớn nhất theo kế hoạch ).
T : Thời gian sử dụng vật liệu theo kế hoạch
Tdt : Thời gian dự trữ vật liệu .
K1 ,K2 : Hệ số kể đến việc vận chuyển và tiêu dùng không đều: K1 = K2 = 1,3.
Ta có bảng khối lượng vật liệu dự trữ
Bảng 9.1: Bảng tính khối lượng vật liệu dự trữ
STT
Loại vật liệu
Qv
T (ngày)
Qtd
K1
K2
Tdt
Qdt
1
Cát
114,03
205,5
0,55
1,3
1,3
5
4,69m3
2
Gạch chỉ
131.915viên
2
Thép
85.903,65
129
665,92
1,3
1,3
4
4.501,62kg
4
Ximăng
255.875,64
205,5
1.245,14
1,3
1,3
5
10.521,41kg
Ghi chú : Thép tính trong giai đoạn thi công đài, giằng móng, cát và xi măng tính trong giai đoạn hoàn thiện
Công thức tính diện tích kho bãi
S = Qdt*ĐMdt * k
Trong đó :
S : Diện tích kho bãi. Có hai loại kho bãi:
Kho bãi lộ thiên dùng để các vật liệu yêu cầu bảo quản thấp, như cát, đá, gạch .
Loại kho bãi kín ,có mái che: Như nhà kho để các loại vật liệu đắt tiền cần bảo quản như ximăng ,thép ..
ĐMdt: Định mức dự trữ các loại vật liệu
k : Hệ số kể tới diện tích phụ trong kho bãi như đường đi ....
Với kho lộ thiên : k = 1,1
Với kho khép kín : k = 1,3
Kết quả tính toán tập hợp trong bảng sau:
Bảng 9.2: Bảng tính toán kho bãi vật liệu
TT
Loại vật liệu
Qdt
ĐMdt
K
S (m2)
1
Cát (m3)
4,69m3
0,5m2/m3
1,1
2,6
2
Gạch chỉ (v)
131.915v
1,1m2/1000v
1,1
159,62
3
Tổng DT lộ thiên
162,22
4
Ximăng (kg)
10.521,41kg
1,0 m2/T
1,3
13,68
5
Thép ( kg)
4.501,62kg
1,2 m2/T
1,3
7,02
Tổng DT nhà kho
20,7
9.2.1.2 Tính diện tích công trình tạm phục vụ cho cán bộ công nhân viên
9.2.1.2.1 Tính diện tích lán trại tạm cho công nhân ở lại công trường:
Tổng số công nhân tập trung đông nhất trên công trường là: 233 người
Do công trường nằm trên khu vực Hà Nội nên chỉ có khoảng 20% công nhân ở lại công trường.
Số công nhân ở lại công trường là : 233 x 20% ằ 47 người
Định mức diện tích ở cho một công nhân : 4m2/người.
ị Diện tích nhà ở cho công nhân : S1 = 47 x 4 = 188 m2
9.2.1.2.2 Tính diện tích nhà làm việc cho cán bộ kĩ thuật và cán bộ, nhân viên quản lí
Số cán bộ, nhân viên quản lí ở công trường:
Q = 5% (Tổng số công nhân ) = 0,05 *233 = 12 (người)
Định mức diện tích cho một người : 5m2/người
Diện tích nhà: S2 = 12 *5 = 60 (m2)
Số cán bộ kĩ thuật trên công trường :
Q = 6% (Tổng số công nhân ) = 0,06 *233 = 14 người
Định mức nhà làm việc cho cán bộ kĩ thuật : 6 m2/ người
Diện tích nhà: S3 = 14 * 6 = 84( m2)
9.2.1.2.3. Các loại nhà khác
Trạm y tế : 12 m2
Nhà ăn : S = 0,3(m2) x Qcn = 233 x 0,3 = 70 m2
Nhà vệ sinh: Công trường có công nhân nam và nữ vì vậy bố trí khu vệ sinh cho cả nam và nữ là: 20m2.
Vậy : Tổng diện tích lán trại tạm : 434( m2)
9.2.2 Tính toán cấp điện cấp nước phục vụ thi công
9.2.2.1 Xác định lượng nước cần thiết cho sinh hoạt và thi công
Nước sinh hoạt và sản xuất của công trường được lấy từ mạng nước của thành phố . Mạng đường ống cấp nước cho công trường ta thiết kế là sơ đồ mạng đường nước cụt .
Lượng nước dùng cho một ca sản xuất:
Trong đó:
Ksh ,Ksx: Hệ số dùng nước không điều hoà trong sinh hoạt và trong sản xuất của mỗi ca. Lấy Ksx = 1,5 , Ksh = 3.
ồQsx , ồQsh : Tổng lượng nước dùng cho sản xuất và sinh hoạt của một ca,tính bằng: lít
Nước dùng cho sản xuất : Thời gian dùng nhiều nước nhất là thời gian hoàn thiện
Nước dùng cho sản xuất gồm cho các công tác chính sau:
Nước dùng cho trộn vữa : 300(l/m3) *5,2 = 1.560 (l)
Nước dùng cho các công tác khác : 1.500 l
Vậy : ồQsx = 3.060 l
Lượng nước sinh hoạt cho công nhân trong một ca làm việc : 15l /người
ồQsh = 15 * 233 = 3.495 ( l)
Vậy lượng nước phục vụ trong thi công trong một ca :
9.2.2.2 Lượng nước phục vụ cho công nhân ngoài ca làm việc
Số công nhân ở lại công trường : 47 người
Định mức nước sinh hoạt cho một công nhân : 50 l/người
Lưu lượng nước phục vụ cho sinh hoạt :
9.2.2.3 Lượng nước phục vụ cho công tác cứu hoả
Lượng nước phòng hoả hiện trường tính theo diện tích công trường :
Diện tích công trường nhỏ hơn 25 ha do vậy lấy Qp/h = 10(l/s)
Ta so sánh ba lưu lượng nước ta thấy lưu lượng nước phòng hoả là lớn nhất ,hai lưu lượng nước còn lại không đáng kể so với lưu lượng phòng hoả. Do đó ta chọn lưu lượng phòng hoả là lưu lượng nước phục vụ thi công công trình .
9.2.3 Tính đường kính ống của mạng lưới cấp nước
Đường kính ống chính được tính bằng công thức sau (D) :
Với :
Q: Lưu lượng nước cần dùng cho thi công, Q = 10 l/s
V : Vận tốc nước trong ống, V = 1 m/s
Vậy :
ị D = 0,113 (m) = 113(mm)
Vậy chọn đường kính ống có D = 150 mm làm đường kính ống chính cho mạng cấp nước. Các đường ống nhánh ta chọn loại ống đường kính D = 30 mm.
9.2.4 Tính toán điện cho công trường
9.2.4.1 Công suất lớn nhất cần thiết cho trạm phát:
Công suất lớn nhất cần thiết cho trạm phát:
P = 1,1 *(K1*ồPi /cos(j ) + K2*ồP2 +K3*ồP3 )
Trong đó:
P : Công suất yêu cầu (kw)
1,1: Hệ số kể đến sự tổn thất công suất trọng mạch điện .
cos (j) : Hệ số công suất , cosj = 0,75
ồP1 , ồP2 , ồP3: Lần lượt là tổng công suất máy thi công ,tổng công suất chiếu sáng trong nhà , tổng công suất chiếu sáng ngoài trời .
K1 ,K2 , K3 : Hệ số kể đến mức độ sử dụng không đồng thời ở nơi tiêu thụ , với
K1 = 0,75
K2 = 0,8
K3 = 1
Ta tính toán các công suất tiêu thụ điện :
Công suất máy thi công :
Ta tập hợp các máy thi công, và công suất sử dụng của chúng trong bảng sau :
Bảng 9.3: Công suất sử dụng của các máy thi công
Tên máy thi công
Công suất (kw)
Số lượng
Tổng công suất (kw)
Cần cẩu tháp
29,5
1
29,5
Vận thăng
2,5
2
5
Máy cắt,uốn
2,8
2
5,6
Máy bơm nước
1
1
1
Máy hàn
23
3
46
Máy trộn vữa
1,5
1
1,5
Máy trộn bêtông
3
1
3
Máy đầm bàn
2
10
20
Máy đầm dùi
1
9
9
Tổng
120,6
9.4.2.2 Công suất chiếu sáng
Điện chiếu sáng trong nhà :
Ptn = K2*ồP2 = (K2 *ồSi *Qi) /1000
Trong đó :
Si : Diện tích chiếu sáng trong nhà
Qi : Tiêu chuẩn chiếu sáng
K2 : Hệ số sử dụng điện không đều, K2 =0,8
Ta tổng hợp công suất chiếu sáng trong nhà vào bảng sau:
Bảng 9.4 Bảng tổng hợp công suất tiêu thụ điện trong phòng
TT
Loại nhà
Diện tích
Tiêu chuẩn chiếu sáng
K2
Ptn (kw)
1
Nhà làm việc
144
15
0,8
1,728
2
Nhà ở
188
10
0,8
1,504
3
Nhà ăn
70
10
0,8
0,56
4
Nhà y tế
12
15
0,8
0,144
5
Khu vệ sinh
20
10
0,8
0,16
6
Tổng
434
4,1
9.4.2.3 Điện chiếu sáng ngoài trời
Điện chiếu sáng ngoài trời để phục vụ chiếu sáng công trường vào ban đêm, điện dùng để chiếu sáng đường đi, các bãi cát, đá, nhà kho, phòng bảo vệ.... Dự kiến dùng 20 bóng đèn tròn công suất 100 w để chiếu sáng các khu vực đó.
Tổng công suất chiếu sáng ngoài trời :
ồP3 = 20 *0,1 = 2 kw
Vậy tổng công suất tiêu thụ điện của công trường :
P = 1,1 *(0,75 * 120,6/0,75 + 4,1 + 2) = 139,37 (kw)
Từ các tính toán trên ta lập tổng mặt bằng thi công.
9.5 Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật
Để đánh giá thiết kế tổ chức thi công ta lập các chỉ tiêu sau:
(1) Giá thành xây lắp:
Cấp công trường: ZCT = 16.802.831.974 đ
Cấp doanh nghiệp: ZDN = 16.978.022.319 đ
(2) Tổng thời gian thi công thực tế
T = 584 ngày
(3) Tổng hao phí lao động
H = 45.716,5 (ngày – công)
(4) Mức lãi dự kiến
Theo như hợp đồng kí kết giữa nhà thầu và chủ đầu tư thì giá trị hợp đồng xây dựng sau VAT là :
ZHĐ = 18.725.552.000 (đ)
Giá thành thi công công trình cấp doanh nghiệp:
Zxl = 16.978.022.319 (đ)
Mức lãi dự kiến :
L = (ZHĐ/1,05 - Zxl ) x (1 - 0,32) = (18.725.552.000/1,05 – 16.978.022.319) x 0,68 = 581.968.975 (đ)
Trong đó 0,32 là thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng.
(5/ Thời gian thi công công trình hợp đồng
Theo hợp đồng giao nhận thầu thì thời gian xây dựng công trình theo như hợp đồng là: 615 ngày
Thời gian thi công thực tế: 584 ngày
Vậy doanh nghiệp xây dựng đã rút ngắn thời gian dựng công trình, đưa công trình hoàn thành trước thời hạn là: 31 ngày
(1) Năng suất lao động cho một ngày công xây lắp :
(đ/ngày – công)
Trong đó:
ZHĐ: Giá trị hợp đồng xây lắp
H: tổng số ngày công xây lắp
(2/ Giá thành xây lắp cho một m2 sàn
(đ/m2)
(3/ Hao phí lao động cho một m2 sàn:
(4) Tỷ lệ chi phí vật liệu trong giá thành công trình:
(5) Tỷ lệ chi phí nhân công trong giá thành công trình:
(6) Tỷ lệ chi phí máy thi công trong giá thành công trình:
Đánh giá
Công trình xây dựng đảm bảo các yêu cầu về chất lượng thi công, thời gian thi công được rút ngắn so với yêu cầu của chủ đầu tư. Công tác thi công đã tiết kiệm được chi phí thi công đem lại lợi nhuận cho công ty.
Phần kết luận
Sau thời gian làm đồ án tốt nghiệp, được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế xây dựng, em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp : “ Thiết kế tổ chức thi công nhà chung cư cao tầng – Đường Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội’’
Để hoàn thành đồ án em đã tiến hành nghiên cứu rất kĩ về hồ sơ thiết kế công trình, đặc điểm địa chất và kết cấu công trình, những khó khăn, thuận lợi khách quan khi thi công, các đặc điểm về địa điểm thi công công trình. Công trình này đòi hỏi phải đảm bảo các yêu cầu: Tiện dụng, bền chắc và mĩ quan, kinh tế ...
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, đồ án đã phân tích tỉ mỉ các giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình để đưa tới giải pháp thi công tổng quát, tính toán khối lượng cho tất cả các công tác để thi công công trình. Trên cơ sở các khối lượng của các công tác chủ yếu, đồ án tiến hành lập ra các biện thi công các công tác chính, mỗi công tác đều có hai phương án thi công sau đó sẽ tiến hành so sánh chọn ra phương án tốt nhất làm phương án thi công. Các phương án được chọn là các phương án đạt được các yêu cầu tốt nhất về kinh tế, giải pháp kĩ thuật và thời gian thi công.
Từ các phương án thi công cho các công tác chính, kết hợp việc tính toán với các công tác phụ khác, đồ án tiến hành lập tổng tiến độ thi công công trình. Dựa trên tiến độ thi công được lập, đồ án tiến hành lập ra các kế hoạch vận chuyển và dự trữ vât liệu, thiết kế tổng mặt bằng thi công, và biểu đồ phát triển giá thành dự toán thi công ... Trên cơ sở đó, đồ án tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật thi công công trình.
Phương án tiến độ thi công được lập đã ứng được đối với các yêu cầu, đòi hỏi của thực tế thi công công trình. Tuy nhiên do thời gian ngắn và do nhiều khó khăn khác, chắc chắn phương án tổ chức thi công công trình còn thiếu sót, mong các thầy cô xem xét và chỉ bảo.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh Tế Xây Dựng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án của mình cũng như trong toàn bộ thời gian học tập tại trường Đại Học Xây Dựng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN141.doc