Đồ án Thiết kế Trụ sở làm việc công ty công trình giao thông đường thủy

Cách lấy dấu ván khuôn thang máy: Nh- ở trên ta đã xác định đ-ợc 8 điểmvà lấy dấu đó là các điểm góc trong, góc ngoài của thang máy. Ta nối các điểm góc trong lại với nhau thì đ-ợc vị trí mặt ván khuôn trong, nối các điểm góc ngoài với nhau đ-ợc vị trí mặt ván khuôn ngoài. - Trình tự lắp dựng ván khuôn vách: + Các tấm ván khuôn vách thang sẽ đ-ợc tổ hợp thành mảng lớn theo cách mặt bên của vách. Để đảm bảo cho ván thành giữ đ-ợc ổn định trong suốt quá trình thi công ta chế tạo hệ khung x-ơng gia c-ờng mặt ngoài bằng thép hình nh- ống thép đen 40, thép C100, ở giữa là các ti thép 18, bọc ngoài bởi các ống nhựa cứng 22, bên ngoài ti thép có ren hai đầu bắt bulông. Hệ cây chống đ-ợc tổ hợp từ các ống thép, chống zếch, kích chân, kích đầu bát, có tăng c-ờng thêm các thanh xà gồ bổ xung. + Tr-ớc khi lắp dựng phải định vị tim trục, định vị vách thang trên mặt sàn. Ngoài các vị trí có đ-ợc còn phải gửi ra ngoài để lấy mốc kiểm tra căn chỉnh.

pdf139 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 772 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế Trụ sở làm việc công ty công trình giao thông đường thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế. - Không lẫn sỏi sạn. - Lát đến đâu trộn vữa đến đó. *Dụng cụ: - Bay dàn vữa, th-ớc tầm, ni vô, dao cắt gạch (máy cắt gạch), búa cao su, miếng cao su mỏng, chổi đót, dây gai (hoặc dây nilông), đinh guốc, đục, giẻ lau sạch, găng tay cao su. c.2. Ph-ơng phâp lát. Gạch gốm tráng men thuộc loại viên mỏng, th-ờng lát không có mạch. Ph-ơng pháp tiến hành nh- sau: * Láng một lớp vữa tạo phẳng: - Vữa xi măng cát tối thiểu mác 50 dày 20 - 25 mm. Sau 24 giờ chờ vữa khô sẽ tiến hành các b-ớc tiếp theo. - Kiểm tra vuông góc của phòng (bằng cách kiểm tra 1 góc vuông và hai đ-ờng chéo hoặc kiểm tra cả 4 góc vuông). - Xếp -ớm và điều chỉnh hàng gạch theo chu vi phòng. Hàng gạch phải thẳng khít nhau, ngang bằng, phẳng mặt, khớp hoa văn và màu sắc. - Phết vữa lát định vị 4 viên gạch ở góc làm mốc: 1 - 2 - 3 - 4 ( hình 12 - 20 ) và căng dây lát hai hàng cầu (1 - 2 ) và ( 3 - 4 ) song song với h-ớng lát (lùi dần về phía cửa) (hình 12 - 20). Nếu phòng rộng có thể lát thêm hàng cầu (5 - 6) trung gian để căng dây, tăng độ chính xác cho quá trình lát. * Căng dây lát hàng gạch nối giữa hai hàng cầu: - Dùng bay phết vữa trên bề mặt khoảng 3 - 5 viên liền (bắt đầu từ góc trong cùng) đặt gạch theo dây. Gõ nhẹ bằng búa cao su điều chỉnh viên gạch cho đúng hàng, ngang bằng. Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 117 Hình 8: Làm mốc và lát nền. - Cứ lát khoảng 3 - 4 viên gạch lại dùng nivô kiểm tra độ ngang bằng của diện tích lát 1 lần, dùng tay xoa nhẹ giữa 2 mép gạch xem có phẳng mặt với nhau không. Lát đến đâu lau sạch mặt lát bằng giẻ mềm. * Lau mạch: Lát sau 36 giờ tiến hành lau mạch. - Đổ vữa xi măng lỏng tràn khắp mặt lát. Dùng miếng cao su mỏng gạt cho vữa xi măng tràn đầy khe mạch . - Rải một lớp cát khô hay mùn c-a khắp mặt nền để hút khô hồ xi măng còn lại. - Vét sạch mùn c-a hay cát, dùng giẻ khô lau nhiều lần cho sạch hồ xi măng còn dính trên mặt gạch. - Tr-ờng hợp phòng lát có kích th-ớc lớn nh- nền hội tr-ờng, nhà hát, câu lạc bộ, phòng thi đấu, hoặc những phòng có hình họa nằm ở trung tâm phòng, ta có thể hành ph-ơng pháp lát nh- sau: - Xác định điểm trung tâm O của phòng bằng cách kẻ hai trục chia phòng làm 4 phần. - Xếp -ớm gạch, bắt đầu từ trung tâm tiến về phía h-ớng theo đúng h-ớng trục, xác định vị trí của bốn viên góc 1; 2 ; 3 ; 4. * Cắt gạch: - Khi lát gặp tr-ờng hợp bố trí viên gạch bị nhỡ phải cắt gạch và bố trí viên gạch cắt ở sát t-ờng phía bên trong. - Để kẻ đ-ợc đ-ờng cắt trên viên gạch chính xác hãy đặt viên gạch định cắt lên viên gạch nguyên cuối cùng của dãy, chồng một viên gạch thứ 3 và áp sát vào t-ờng. Dùng cạnh của viên gạch thứ 3 làm th-ớc vạch một đ-ờng cắt lên viên gạch thứ 2 cần cắt. + Đối với gạch gốm tráng men vạch dấu và cắt mớm ở mặt không tráng men rồi tiến hành cắt bằng dao cắt thủ công. + Đối với gạch ceramic tráng men hoặc gốm granit nhân tạo Khi cắt phải dùng máy vì những loại gạch này có độ cứng lớn không cắt bằng thủ công đ-ợc. 3.4. Công tác sơn bả. 3.4.1. Công tác quét vôi. a. Pha chế n-ớc vôi. N-ớc vôi phải pha sao cho không đặc quá hoặc loãng quá, bởi vì nếu đặc quá khó quét đều và th-ờng để lại vết chổi, nếu loãng quá thì bị chảy không đẹp. a.1. Pha chế n-ớc vôi trắng Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 118 Cứ 2,5 kg vôi nhuyễn cộng với 0,1 kg muối ăn thì chế tạo đ-ợc 10 lít n-ớc vôi sữa. Tr-ớc hết đánh l-ợng vôi đó trong 5 lít n-ớc cho thật nhuyễn chuyển thành sữa vôi, muối ăn hoặc phèn chua hoà tan riêng đổ vào và khuấy cho đều, cuối cùng đổ nốt l-ợng n-ớc còn lại và lọc qua l-ới có mắt 0,5 mm x 0,5 mm. a.2. Pha chế n-ớc vôi màu Cứ 2,5 - 3,5 kg vôi nhuyễn cộng với 0,1 kg muối ăn thì chế tạo đ-ợc 10 lít n-ớc vôi sữa, ph-ơng pháp chế tạo giống nh- trên. Bột màu cho vào từ từ, mỗi lần cho phải cân đo, và sau mỗi lần phải quét thử, khi đảm bảo màu sắc theo thiết kế thì ghi lại liều l-ợng pha trộn để không phải thử khi trộn mẻ khác. Sau đó cũng lọc qua l-ới có mắt 0,5 mm x 0,5 mm. Nếu pha với phèn chua thì cứ 1 kg vôi cục pha với 0,12 kg bột màu và 0,02 kg phèn chua. b. Yêu cầu kỹ thuật. - Màu sắc đều, đúng với thiết kế kỹ thuật. - Bề mặt quét không lộ vết chổi, không có nếp nhăn, giọt vôi đọng, vôi phải bám kín đều bề mặt. - N-ớc vôi quét không làm sai lệch các đ-ờng nét, gờ chỉ và các mảng bề mặt trang trí khác. - Các đ-ờng chỉ, đ-ờng ranh giới giữa các mảng màu vôi phải thẳng đều. c. Chuẩn bị bề mặt quét vôi. - Những chỗ sứt mẻ, bong bộp vá lại bằng vữa. - Nếu bề mặt t-ờng bị nứt: + Dùng bay hoặc dao cạo rộng đ-ờng nứt. + Dùng bay bồi vữa cho phẳng. + Xoa nhẵn bằng bàn xoa. - Vệ sinh bề mặt: Dùng bay hoặc dao tẩy vôi, vữa khô bám vào bề mặt. Quét sạch bụi bẩn bám vào bề mặt. d. Kỹ thuật quét vôi. - Khi đã làm xong các công việc về xây dựng và lắp đặt thiết bị thì tiến hành quét vôi. Mặt trát hoàn toàn khô mới tiến hành quét vôi. Quét vôi bằng chổi đót bó tròn và chặt bằng đầu. - Quét vôi th-ờng quét nhiều n-ớc (tối thiểu 3 n-ớc): Lớp lót và lớp mặt. - Quét lớp lót: Lớp lót quét bằng sữa vôi pha loãng hơn so với lớp mặt, quét lớp lót có thể quét 1 hay 2 n-ớc, n-ớc tr-ớc khô mới quét lớp sau và phải quét liên tục. - Quét lớp mặt: Khi lớp lót đã khô, lớp mặt phải quét 2 - 3 n-ớc, n-ớc tr-ớc khô mới quét n-ớc sau. Chổi đ-a vuông góc với lớp lót. d.1. Quét vôi trần. - Đứng cách mặt trần khoảng 60 - 70 cm. - Cầm chổi bằng 2 tay: 1 tay cầm đầu cán, 1 tay cầm cán (ở khoảng giữa). - Nhúng chổi từ từ vào n-ớc vôi sâu khoảng 7 - 10 cm, nhấc chổi lên, gạt bớt n-ớc vào miệng xô, nhằm hạn chế sự rơi vãi của n-ớc vôi. - Đ-a chổi từ điểm bắt đầu sang điểm kết thúc (trong phạm vi tầm tay với), lật chổi quét ng-ợc lại theo vệt ban đầu. - Lớp lót: quét theo chiều song song với cửa. - Lớp mặt: quét theo chiều vuông góc với cửa. d.2. Quét vôi t-ờng. - Đặt chổi nhẹ lên t-ờng ở gần sát cuối của mái chổi từ d-ới lên, từ từ đ-a mái chổi lên theo vệt thẳng đứng, hết tầm tay với, hoặc giáp đ-ờng biên (không đ-ợc chờm quá) rồi đ-a chổi từ trên xuống theo vệt ban đầu quá điểm ban đầu khoảng 10 - 20 cm lại đ-a chổi lên đến khi n-ớc vôi bám hết vào mặt trát. - Đ-a chổi sâu xuống so với điểm xuất phát, nhằm xoá những giọt vôi chảy trên bề mặt. - Lớp lót: Quét theo chiều ngang. - Lớp mặt: Quét theo chiều thẳng đứng. * Chú ý: - Th-ờng quét từ trên cao xuống thấp: Trần quét tr-ớc, t-ờng quét sau. Quét các đ-ờng biên, đ-ờng góc làm cơ sở để quét các mảng trần, t-ờng tiếp theo. Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 119 - Quét đ-ờng biên, phân mảng màu: Quét vôi màu t-ờng th-ờng để trắng một khoảng sát cổ trần, kích th-ớc khoảng 15 - 30 cm. + Lấy dấu cữ: dùng th-ớc đo khoảng cách bằng nhau từ trần xuống ở các góc và vạch dấu lên t-ờng. + Vạch đ-ờng chuẩn: dựa vào vạch dấu ở góc t-ờng, dùng dây căng có nhuộm màu nối liền các điểm cữ lại với nhau và bật dây vào t-ờng để lại vết. Đây là đ-ờng biên, đ-ờng phân mảng màu. + Kẻ đ-ờng phân mảng: Đặt th-ớc tầm phía trên mảng t-ờng định quét vôi màu sao cho cạnh d-ới trùng với đ-ờng vạch chuẩn. Dùng chổi quét sát th-ớc một vệt, rộng khoảng 5 - 10 cm. Quét xong một tầm th-ớc, tiếp tục chuyển th-ớc, quét cho đến hết. Mỗi lần chuyển phải lau khô th-ớc, tránh n-ớc vôi bám th-ớc làm cho nhoè đ-ờng biên. 3.4.2. Công tác quét sơn, lăn sơn. a. Quét sơn. a.1. Yêu cầu đối với màng sơn. Lớp sơn sau khi khô phải đạt yêu cầu của quy phạm nhà n-ớc. - Sơn phải đạt màu sắc theo yêu cầu thiết kế. - Mặt sơn phải là màng liên tục, đồng nhất, không rộp. - Nếu sơn lên mặt kim loại thì màng sơn không bị bóc ra từng lớp. - Trên màng sơn kim loại, không đ-ợc có những nếp nhăn, không có những giọt sơn, không có những vết chổi sơn và lông chổi. a.2. Ph-ơng pháp quét sơn. - Sau khi làm xong công tác chuẩn bị bề mặt sơn thì tiến hành quét sơn. Không nên quét sơn vào những ngày lạnh hoặc nóng quá. Nếu quét sơn vào những ngày lạnh quá màng sơn sẽ đông cứng chậm. Ng-ợc lại quét sơn vào những ngày nóng quá mặt ngoài sơn khô nhanh, bên trong còn -ớt làm cho lớp sơn không đảm bảo chất l-ợng. - Tr-ớc khi quét sơn phải dọn sạch sẽ khu vực lân cận để bụi không bám vào lớp sơn còn -ớt. - Sơn phải đ-ợc quét làm nhiều lớp, lớp tr-ớc khô mới quét lớp sau. Tr-ớc khi sơn phải quấy đều. - Quét lót: Để cho màng sơn bám chặt vào bộ phận đ-ợc sơn. N-ớc sơn lót pha loãng hơn n-ớc sơn mặt. - Tùy theo vật liệu cần phải sơn mà lớp lót có những yêu cầu khác nhau. - Đối với mặt t-ờng hay trần trát vữa: Khi lớp vữa khô mới tiên hành quét lót. N-ớc sơn lót đ-ợc pha chế bằng đầu gai đun sôi trộn với bột màu, tỷ lệ 1 kg dầu gai thì trộn với 0,05 kg bột màu. Thông th-ờng quét từ 1 đến 2 n-ớc tạo thành một lớp sơn mỏng đều trên toàn bộ bề mặt cần quét. - Đối với mặt gỗ: Sau khi sửa sang xong mặt gỗ thì quét sơn lót để dầu gai đun sôi trộn với bột màu, tỷ lệ 1 kg dầu gai thì trộn với 0,05 kg bột màu. Thông th-ờng quét 1 - 2 n-ớc tạo thành một lớp sơn mỏng đều trên toàn bộ bề mặt cần quét. - Đối với mặt gỗ: Sau khi sửa sang xong mặt gỗ thì quét sơn lót để dầu ngấm vào các thớ gỗ. - Đối với mặt kim loại: Sau khi làm sạch bề mặt thì dùng loại sơn có gốc ôxit chì để quét lót. - Quét lớp mặt bằng sơn dầu: Khi lớp lót đã khô thì tiến hành quét lớp mặt. - Với diện tích sơn nhỏ, th-ờng sơn bằng ph-ơng pháp thủ công, dùng bút sơn hoặc chổi sơn. Quét 2 - 3 l-ợt, mỗi l-ợt tạo thành một lớp sơn mỏng, đồng đều đ-ờng bút, chổi phải đ-a theo một h-ớng trên toàn bộ bề mặt sơn. Quét lớp sơn sau đ-a bút, chổi theo h-ớng vuông góc với h-ớng của lớp sơn tr-ớc. Chọn h-ớng quét sơn sao cho lớp cuối cùng có bề mặt sơn đẹp nhất và thuận tiện nhất. - Đối với t-ờng theo h-ớng thẳng đứng. - Đối với trần theo h-ớng của ánh sáng từ cửa vào. - Đối với mặt của gỗ xuôi theo chiều thớ gỗ. - Tr-ớc khi mặt sơn khô dùng bút sơn rộng bản và mềm quét nhẹ lên lớp sơn cho đến khi không nhìn thấy vết bút thì thôi. Nếu khối l-ợng sơn nhiều thì có thể cơ giới hóa bằng cách dùng súng phun sơn, chất l-ợng màng sơn tốt hơn và năng suất lao động cao hơn. b. Lăn sơn. Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 120 b.1. Yêu cầu kỹ thuật. - Bề mặt sơn phải đạt các yêu cầu kỹ thuật sau: + Mầu sắc sơn phải đúng với mầu sắc và các yêu cầu của thiết kế. + Bề mặt sơn không bị rỗ không có nếp nhăn và giọt sơn đọng lại. + Các đ-ờng ranh giới các mảng mầu sơn phải thẳng, nét và đều. b.2. Dụng cụ lăn sơn. b.2.1. Ru - lô. - Ru - lô dùng lăn sơn, dễ thao tác và năng suất, sơn trong 8 giờ có thể đạt tới 300 m2. + Loại ngắn (10 cm) dùng để sơn ở nơi có diện tích hẹp. + Loại vừa (20 cm) hay loại dài (40 cm) dùng để sơn bề mặt rộng. b.2.2. Khay đựng sơn có l-ới. Khay th-ờng làm bằng tôn dày 1mm. L-ới có khung 200 x 300 mm đặt nghiêng trong khay chứa sơn, có thể miếng tôn đục nhiều lỗ cỡ 3 5 mm, khoảng cách lỗ 10 mm, miếng tôn này đặt nghiêng trong khay, bề mặt sắc quay xuống phía d-ới, hoặc l-ới có khung hình thang cân để trong xô. b.2.3. Chổi sơn. - Chổi sơn dùng để quét sơn ở những đ-ờng biên, góc t-ờng, nơi bề mặt hẹp. + Chổi dạng dẹt: Có chiều rộng 100, 75, 50, 25 mm. + Chổi dạng tròn: Có đ-ờng kính 75, 50, 25 mm. c. Kỹ thuật lăn sơn. c.1. Công tác chuẩn bị. - Công tác chuẩn bị giống nh- đối với quét vôi, bả matít. + Làm sạch bề mặt + Làm nhẵn phẳng bề mặt bằng ma tít c.2. Trình tự lăn sơn. - Bắt đầu từ trần đến các ốp t-ờng, má cửa, rồi đến các đ-ờng chỉ và kết thúc với sơn chân t-ờng. - T-ờng sơn 3 n-ớc để đều màu, khi n-ớc tr-ớc tr-ớc khô mới sơn n-ớc sau và cùng chiều với n-ớc tr-ớc, vì lăn sơn dễ đều màu, th-ờng không để lại vết Ru-lô. c.3. Thao tác. - Đổ sơn vào khay (khoảng 2/3 khay). - Nhúng từ từ Ru-lô vào khay sơn ngập khoảng1/3 (không quá lõi Ru - lô). - Kéo Ru - lô lên sát l-ới, đẩy đi đẩy lại con lăn trên mặt n-ớc sơn, sao cho vỏ Ru - lô thấm đều sơn, đồng thời sơn vừa gạt vào l-ới. - Đ-a Ru - lô áp vào t-ờng và đẩy cho Ru - lô quay lăn từ d-ới lên theo đ-ờng thẳng đứng đến đ-ờng biên (không chớm quá đ-ờng biên) kéo Ru - lô theo vệt cũ quá điểm ban đầu, sâu xuống điểm dừng ở chân t-ờng hay kết thúc một đầu sơn, tiếp tục đẩy Ru - lô lên đến khi sơn bám hết vào bề mặt. d. Bả ma tít. d.1. Cách pha trộn. d.1.1. Đối với loại ma - tít tự pha. - Cân đong vật liệu theo tỷ lệ pha trộn. - Trộn khô đều (nếu có từ 2 loại bột trở lên). - Đổ n-ớc pha (dầu hoặc keo) theo tỷ lệ vào bột đã trộn tr-ớc. - Khuấy đều cho n-ớcvà bột hòa lẫn với nhau chuyển sang dạng nhão, dẻo. d.1.2. Đối với dạng ma - tít pha sẵn. Đây là loại bột hỗn hợp khô đ-ợc pha chế tại công x-ởng và đóng thành bao có trọng l-ợng 10, 25, 40 kg khi pha trộn chỉ cần đổ n-ớc sạch theo chỉ dẫn, khuấy cho đều cho bột trở lên dạng dẻo, nhão. d.2. Kỹ thuật bả ma tít. d.2.1. Yêu cầu kỹ thuật. - Bề mặt sau khi cần đảm bảo các yêu cầu sau: Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 121 + Phẳng, nhẵn, bóng, không rỗ, không bóng rộp. + Bề dầy lớp bả không quá 1mm. + Bề mặt ma tít không sơn phủ phải đều mầu. d.2.2. Dụng cụ. - Dụng cụ bả ma tít gồm bàn bả, dao bả và 1 số dụng cụ khác nh- xô, hộc để chứa ma tít. + Bàn bả nên có diện tích lớn để dễ thao tác và năng suất cao. + Dao bả lớn có thể thay bàn bả để bả ma tít lên mặt trát. + Dao bả nhỏ để xúc ma tít và bả những chỗ hẹp. - Ngoài ra còn dùng miếng bả bằng thép móng 0,1 0,15 mm cắt hình chữ nhật kích th-ớc 10 x 10 cm dùng làm nhẵn bề mặt, miếng cao su cắt hình chữ nhật kích th-ớc 5 x 5 cm dùng để bả ma - tít các góc lõm. d.2.3. Chuẩn bị bề mặt. - Các loại mặt trát đều có thể bả ma tít, nh-ng tốt nhất là mặt trát bằng vữa tam hợp. - Dùng bay hay dao bả ma tít tẩy những cục vôi, vữa khô bám vào bề mặt. - Dùng bay hoặc dao cạy hết những gỗ mục, rễ cây bám vào mặt trát, trát vá lại. - Quét sạch bụi bẩn, mạng nhện bám trên bề mặt. - Cọ tẩy lớp vôi cũ bằng cách t-ới n-ớc bề mặt, dùng cọ hay giấy ráp đánh kỹ hoặc cạo bằng dao bả ma - tít. - Tẩy sạch những vết bẩn do dầu mỡ bám vào t-ờng. - Nếu bề mặt trát bằng cát hạt to, dùng giấy ráp số 3 đánh để rụng bớt những hạt to bám trên bề mặt, vì khi bả ma tít những hạt cát to này dễ bị bật lên bám lẫn với ma - tít, khó thao tác. d.2.4. Bả ma - tít. Để đảm bảo bề mặt ma tít đạt chất l-ợng tốt, th-ờng bả 3 lần. Lần 1: Nhằm phủ kín và tạo phẳng bề mặt. - Dùng dao xúc ma tít đổ lên mặt bàn bả 1 l-ợng vừa phải, đ-a bàn bả áp nghiêng vào t-ờng và kéo lên phía trên sao cho ma tít bám hết bề mặt, sau đó dùng cạnh của bàn bả gạt đi gạt lại dàn cho ma - tít bám kín đều. - Bả theo từng dải, bả từ trên xuống, từ góc ra, chỗ lõm bả ma tít cho phẳng. - Dùng dao xúc ma - tít lên dao bả lớn 1 l-ợng vừa phải, đ-a dao áp nghiêng vào t-ờng và thao tác nh- trên. Lần 2: Nhằm tạo phẳng và làm nhẵn. - Sau khi ma tít lần tr-ớc khô, dùng giấy ráp số 0 làm phẳng, nhẵn những chỗ lồi, gợn lên do vết bả để lại, giấy ráp phải luôn đ-a sát bề mặt và di chuyển theo vòng xoáy ốc. - Bả ma tít giống nh- bả lần 1. - Làm nhẵn bóng bề mặt: Khi ma tít còn -ớt dùng 2 cạnh dài của bàn bả hay dao bả gạt phẳng, vừa gạt vừa miết nhẹ lên bề mặt lần cuối, ở những góc lõm dùng miếng cao su để bả. Lần 3: Hoàn thiện bề mặt ma - tít - Kiểm tra trực tiếp bằng mắt, phát hiện những vết x-ớc, chỗ lõm để bả dặm cho đều. - Đánh giấy ráp làm phẳng, nhẵn những chỗ lồi, giáp nối hoặc gợn lên do vết bả lần tr-ớc để lại. - Sửa lại các cạnh, giao tuyến cho thẳng. Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 122 IV.Tổ chức thi công. 1. Mục đích và ý nghĩa của công tác thiết kế và tổ chức thi công: 1.1. Mục đích : Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho ta nắm đ-ợc một số kiến thức cơ bản về việc lập kế hoạch sản xuất (tiến độ) và mặt bằng sản xuất phục vụ cho công tác thi công, đồng thời nó giúp cho chúng ta nắm đ-ợc lý luận và nâng cao dần về hiểu biết thực tế để có đủ trình độ chỉ đạo thi công trên công tr-ờng. Mục đích cuối cùng nhằm : - Nâng cao đ-ợc năng suất lao động và hiệu suất của các loại máy móc ,thiết bị phục vụ cho thi công. - Đảm bảo đ-ợc chất l-ợng công trình. - Đảm bảo đ-ợc an toàn lao động cho công nhân và độ bền cho công trình. - Đảm bảo đ-ợc thời hạn thi công. - Hạ đ-ợc giá thành cho công trình xây dựng. 1.2. ý nghĩa : Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho ta có thể đảm nhiệm thi công tự chủ trong các công việc sau : - Chỉ đạo thi công ngoài công tr-ờng. - Điều phối nhịp nhàng các khâu phục vụ cho thi công: + Khai thác và chế biến vật liệu. + Gia công cấu kiện và các bán thành phẩm. + Vận chuyển, bốc dỡ các loại vật liệu, cấu kiện ... + Xây hoặc lắp các bộ phận công trình. + Trang trí và hoàn thiện công trình. - Phối hợp công tác một cách khoa học giữa công tr-ờng với các xí nghiệp hoặc các cơ sở sản xuất khác. - Điều động một cách hợp lí nhiều đơn vị sản xuất trong cùng một thời gian và trên cùng một địa điểm xây dựng. - Huy động một cách cân đối và quản lí đ-ợc nhiều mặt nh-: Nhân lực, vật t-, dụng cụ, máy móc, thiết bị, ph-ơng tiện, tiền vốn, ...trong cả thời gian xây dựng. 2. Nội dung và những nguyên tắc chính trong thiết kế tổ chức thi công: 2.1. Nội dung: - Công tác thiết kế tổ chức thi công có một tầm quan trọng đặc biệt vì nó nghiên cứu về cách tổ chức và kế hoạch sản xuất. - Đối t-ợng cụ thể của thiết kế tổ chức thi công là: + Lập tiến độ thi công hợp lý để điều động nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị, ph-ơng tiện vận chuyển, cẩu lắp và sử dụng các nguồn điện, n-ớc nhằm thi công tốt nhất và hạ giá thành thấp nhất cho công trình. + Lập tổng mặt bằng thi công hợp lý để phát huy đ-ợc các điều kiện tích cực khi xây dựng nh-: Điều kiện địa chất, thuỷ văn, thời tiết, khí hậu, h-ớng gió, điện n-ớc,...Đồng thời khắc phục đ-ợc các điều kiện hạn chế để mặt bằng thi công có tác dụng tốt nhất về kỹ thuật và rẻ nhất về kinh tế. - Trên cơ sở cân đối và điều hoà mọi khả năng để huy động, nghiên cứu, lập kế hoạch chỉ đạo thi công trong cả quá trình xây dựng để đảm bảo công trình đ-ợc hoàn thành đúng nhất hoặc v-ợt mức kế hoạch thời gian để sớm đ-a công trình vào sử dụng. 2.2. Những nguyên tắc chính: - Cơ giới hoá thi công (hoặc cơ giới hoá đồng bộ), nhằm mục đích rút ngắn thời gian xây dựng, nâng cao chất l-ợng công trình, giúp công nhân hạn chế đ-ợc những công việc nặng nhọc, từ đó nâng cao năng suất lao động. - Nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân trong việc sử dụng máy móc thiết bị và cách tổ chức thi công của cán bộ cho hợp lý đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng. Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 123 - Thi công xây dựng phần lớn là phải tiến hành ngoài trời, do đó các điều kiện về thời tiết ,khí hậu có ảnh h-ởng rất lớn đến tốc độ thi công. ở n-ớc ta, m-a bão th-ờng kéo dài gây nên cản trở lớn và tác hại nhiều đến việc xây dựng. Vì vậy, thiết kế tổ chức thi công phải có kế hoạch đối phó với thời tiết, khí hậu,...đảm bảo cho công tác thi công vẫn đ-ợc tiến hành bình th-ờng và liên tục. 3. Lập tiến độ thi công: 3.1. Vai trò của kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng. Lập kế hoạch tiến độ là quyết định tr-ớc xem quá trình thực hiện mục tiêu phải làm gì, cách làm nh- thế nào, khi nào làm và ng-ời nào phải làm cái gì. Kế hoạch làm cho các sự việc có thể xảy ra phải xảy ra, nếu không có kế hoạch có thể chúng không xảy ra. Lập kế hoạch tiến độ là sự dự báo t-ơng lai, mặc dù việc tiên đoán t-ơng lai là khó chính xác, đôi khi nằm ngoài dự kiến của con ng-ời, nó có thể phá vỡ cả những kế hoạch tiến độ tốt nhất, nh-ng nếu không có kế hoạch thì sự việc hoàn toàn xảy ra một cách ngẫu nhiên hoàn toàn. Lập kế hoạch là điều hết sức khó khăn, đòi hỏi ng-ời lập kế hoạch tiến độ không những có kinh nghiệm sản xuất xây dựng mà còn có hiểu biết khoa học dự báo và am t-ờng công nghệ sản xuất một cách chi tiết, tỷ mỷ và một kiến thức sâu rộng. Chính vì vậy việc lập kế hoạch tiến độ chiếm vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất xây dựng, cụ thể là: 3.2. Sự đóng góp của kế hoạch tiến độ vào việc thực hiện mục tiêu. Mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ và những kế hoạch phụ trợ là nhằm hoàn thành những mục đích và mục tiêu của sản xuất xây dựng. Lập kế hoạch tiến độ và việc kiểm tra thực hiện sản xuất trong xây dựng là hai việc không thể tách rời nhau. Không có kế hoạch tiến độ thì không thể kiểm tra đ-ợc vì kiểm tra có nghĩa là giữ cho các hoạt động theo đúng tiến trình thời gian bằng cách điều chỉnh các sai lệch so với thời gian đã định trong tiến độ. Bản kế hoạch tiến độ cung cấp cho ta tiêu chuẩn để kiêm tra. 3.3. Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ. Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ đ-ợc đo bằng đóng góp của nó vào thực hiện mục tiêu sản xuất đúng với chi phí và các yếu tố tài nguyên khác đã dự kiến. 3.4. Tầm quan trọng của kế hoạch tiến độ. Lập kế hoạch tiến độ nhằm những mục đích quan trọng sau đây: - ứng phó với sự bất định và sự thay đổi: Sự bất định và sự thay đổi làm việc phải lập kế hoạch tiến độ là tất yếu. Tuy thế t-ơng lai lại rất ít khi chắc chắn và t-ơng lai càng xa thì các kết quả của quyết định càng kém chắc chắn. Ngay những khi t-ơng lai có độ chắc chắn khá cao thì việc lập kế hoạch tiến độ vẫn là cần thiết. Đó là vì cách quản lý tốt nhất là cách đạt đ-ợc mục tiêu đã đề ra. Dù cho có thể dự đoán đ-ợc những sự thay đổi trong quá trình thực hiện tiến độ thì việc khó khăn trong khi lập kế hoạch tiến độ vẫn là điều khó khăn. - Tập trung sự chú ý lãnh đạo thi công vào các mục tiêu quan trọng: Toàn bộ công việc lập kế hoạch tiến độ nhằm thực hiện các mục tiêu của sản xuất xây dựng nên việc lập kế hoạch tiến độ cho thấy rõ các mục tiêu này. Để tiến hành quản lý tốt các mục tiêu của sản xuất, ng-ời quản lý phải lập kế hoạch tiến độ để xem xét t-ơng lai, phải định kỳ soát xét lại kế hoạch để sửa đổi và mở rộng nếu cần thiết để đạt các mục tiêu đã đề ra. - Tạo khả năng tác nghiệp kinh tế: Việc lập kế hoạch tiến độ sẽ tạo khả năng cực tiểu hoá chi phí xây dựng vì nó giúp cho cách nhìn chú trọng vào các hoạt động có hiệu quả và sự phù hợp. Kế hoạch tiến độ là hoạt động có dự báo trên cơ sở khoa học thay thế cho các hoạt động manh mún, tự phát, thiếu phối hợp bằng những nỗ lực có định h-ớng chung, thay thế luồng hoạt động thất th-ờng bằng luồng hoạt động đều đặn. Lập kế hoạch tiến độ đã làm thay thế những phán xét vội vàng bằng những quyết định có cân nhắc kỹ càng và đ-ợc luận giá thận trọng. - Tạo khả năng kiểm tra công việc đ-ợc thuận lợi: Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 124 Không thể kiểm tra đ-ợc sự tiến hành công việc khi không có mục tiêu rõ ràng đã định để đo l-ờng. Kiểm tra là cách h-ớng tới t-ơng lai trên cơ sở xem xét cái thực tại. Không có kế hoạch tiến độ thì không có căn cứ để kiểm tra. 4.Căn cứ để lập tổng tiến độ. Ta căn cứ vào các tài liệu sau: Bản vẽ thi công. Qui phạm kĩ thuật thi công. Định mức lao động. Tiến độ của từng công tác. 4.1. Tính khối l-ợng các công việc: - Trong một công trình có nhiều bộ phận kết cấu mà mỗi bộ phận lại có thể có nhiều quá trình công tác tổ hợp nên (chẳng hạn một kết cấu bê tông cốt thép phải có các quá trình công tác nh-: đặt cốt thép, ghép ván khuôn, đúc bê tông, bảo d-ỡng bê tông, tháo dỡ cốt pha...). Do đó ta phải chia công trình thành những bộ phận kết cấu riêng biệt và phân tích kết cấu thành các quá trình công tác cần thiết để hoàn thành việc xây dựng các kết cấu đó và nhất là để có đ-ợc đầy đủ các khối l-ợng cần thiết cho việc lập tiến độ. - Muốn tính khối l-ợng các qúa trình công tác ta phải dựa vào các bản vẽ kết cấu chi tiết hoặc các bản vẽ thiết kế sơ bộ hoặc cũng có thể dựa vào các chỉ tiêu, định mức của nhà n-ớc. - Có khối l-ợng công việc, tra định mức sử dụng nhân công hoặc máy móc, sẽ tính đ-ợc số ngày công và số ca máy cần thiết; từ đó có thể biết đ-ợc loại thợ và loại máy cần sử dụng. 4.2. Thành lập tiến độ: Sau khi đã xác định đ-ợc biện pháp và trình tự thi công, đã tính toán đ-ợc thời gian hoàn thành các quá trình công tác chính là lúc ta có bắt đầu lập tiến độ. Chú ý: - Những khoảng thời gian mà các đội công nhân chuyên nghiệp phải nghỉ việc (vì nó sẽ kéo theo cả máy móc phải ngừng hoạt động). - Số l-ợng công nhân thi công không đ-ợc thay đổi quá nhiều trong giai đoạn thi công. Việc thành lập tiến độ là liên kết hợp lý thời gian từng quá trình công tác và sắp xếp cho các tổ đội công nhân cùng máy móc đ-ợc hoạt động liên tục. 4.3. Điều chỉnh tiến độ: - Ng-ời ta dùng biểu đồ nhân lực, vật liệu, cấu kiện để làm cơ sở cho việc điều chỉnh tiến độ. - Nếu các biểu đồ có những đỉnh cao hoặc trũng sâu thất th-ờng thì phải điều chỉnh lại tiến độ bằng cách thay đổi thời gian một vài quá trình nào đó để số l-ợng công nhân hoặc l-ợng vật liệu, cấu kiện phải thay đổi sao cho hợp lý hơn. - Nếu các biểu đồ nhân lực, vật liệu và cấu kiện không điều hoà đ-ợc cùng một lúc thì điều chủ yếu là phải đảm bảo số l-ợng công nhân không đ-ợc thay đổi hoặc nếu có thay đổi một cách điều hoà. Tóm lại, điều chỉnh tiến độ thi công là ấn định lại thời gian hoàn thành từng quá trình sao cho: + Công trình đ-ợc hoàn thành trong thời gian quy định. + Số l-ợng công nhân chuyên nghiệp và máy móc thiết bị không đ-ợc thay đổi nhiều cũng nh- việc cung cấp vật liệu, bán thành phẩm đ-ợc tiến hành một cách điều hoà. Bảng thống kê khối l-ợng các công việc. thống kê khối l-ợng bê tông cột ,vách Tầng Cột a(m) b(m) h(m) Số l-ợng V(m 3) V tầng (m3) Tầng 1,2,3 C1 0.30 0.55 3.3 2 1.09 63.26 C2 0.30 0.55 3.3 2 1.09 Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 125 C3 0.30 0.55 3.3 2 1.09 C11 0.30 0.60 3.3 2 1.19 C12 0.30 0.60 3.3 2 1.19 C13 0.30 0.60 3.3 2 1.19 C21 0.30 0.50 3.3 2 0.99 C22 0.30 0.50 3.3 2 0.99 C23 0.30 0.50 3.3 2 0.99 C31 0.30 0.60 3.3 2 1.19 C32 0.30 0.60 3.3 2 1.19 C33 0.30 0.60 3.3 2 1.19 C41 0.30 0.50 3.3 2 0.99 C42 0.30 0.40 3.3 2 0.79 C43 0.30 0.40 3.3 2 0.79 V1 0.22 9.00 5.35 2 21.19 V2 0.22 9.00 3.3 2 13.07 V3 0.22 9.00 3.3 2 13.07 Tầng Cột a(m) b(m) h(m) Số l-ợng V(m3) V tầng (m3) Tầng 4,5,6 C4 0.30 0.38 3.3 2 0.76 50.63 C5 0.30 0.37 3.3 2 0.73 C6 0.30 0.35 3.3 2 0.70 C14 0.30 0.45 3.3 2 0.89 C15 0.30 0.45 3.3 2 0.89 C16 0.30 0.35 3.3 2 0.69 C24 0.30 0.35 3.3 2 0.69 C25 0.30 0.35 3.3 2 0.69 C26 0.30 0.35 3.3 2 0.69 C34 0.30 0.40 3.3 2 0.79 C35 0.30 0.35 3.3 2 0.69 C36 0.30 0.30 3.3 2 0.59 C44 0.30 0.30 3.3 2 0.59 C45 0.25 0.25 3.3 2 0.41 C46 0.25 0.25 3.3 2 0.41 C45 0.30 0.30 3.3 2 0.59 C46 0.30 0.30 3.3 2 0.59 V4 0.22 9.00 3.3 2 13.07 V5 0.22 9.00 3.3 2 13.07 V6 0.22 9.00 3.3 2 13.07 Tầng Cột a(m) b(m) h(m) Số l-ợng V(m3) V tầng (m3) Tầng 7,8,9,10 C7 0.30 0.30 3.3 2 0.59 61.57 C8 0.30 0.30 3.3 2 0.59 C9 0.30 0.30 3.3 2 0.59 Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 126 C10 0.30 0.30 3.3 2 0.59 C17 0.30 0.35 3.3 2 0.69 C18 0.30 0.35 3.3 2 0.69 C19 0.25 0.25 3.3 2 0.41 C20 0.25 0.25 3.3 2 0.41 C28 0.30 0.30 3.3 2 0.59 C29 0.22 0.22 3.3 2 0.32 C30 0.22 0.22 3.3 2 0.32 C37 0.30 0.30 3.3 2 0.59 C38 0.25 0.25 3.3 2 0.41 C39 0.25 0.25 3.3 2 0.41 C40 0.25 0.25 3.3 2 0.41 C47 0.25 0.25 3.3 2 0.41 C48 0.25 0.25 3.3 2 0.41 C49 0.25 0.25 3.3 2 0.41 C50 0.25 0.25 3.3 2 0.41 V7 0.22 9.00 3.3 2 13.07 V8 0.22 9.00 3.3 2 13.07 V9 0.22 9.00 3.3 2 13.07 V10 0.22 9.00 3.3 2 13.07 Tầng mái C51 0.22 0.22 3.3 1 0.16 13.39 C52 0.22 0.22 3.3 1 0.16 V2 0.22 9.00 3.3 2 13.07 Bảng thống kê khối l-ợng cốt thép cột,lõi. Tầng Cột Khối Lợng Thép (kG) Số l-ợng V(kG) V tầng (kG) D18 Tầng 1 C1 12.90 12.00 190.98 2 431.76 2218.56 C11 12.90 12.00 190.98 2 431.76 C21 12.90 12.00 153.89 2 357.58 C31 12.90 12.00 143.23 2 336.26 C41 12.90 12.00 140.7 2 331.20 V1 165 2 330.00 Tầng 2 C2 12.90 12.00 115.4 2 280.60 1758.80 C12 12.90 12.00 115.4 2 280.60 C22 12.90 12.00 115.4 2 280.60 C32 12.90 24.90 115.4 2 280.60 C42 12.90 12.90 140.70 2 306.40 V2 165 2 330.00 Tầng 3 C3 12.90 12.00 115.4 2 280.60 1458.12 C13 12.90 12.00 115.4 2 280.60 Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 127 C23 12.90 76.95 2 179.70 C33 12.90 57.71 2 141.22 C43 12.90 110.1 2 246.00 V3 165.00 2 330.00 Tầng 4 C4 11.50 115.4 2 253.80 1434.58 C14 11.50 115.4 2 253.80 C24 11.50 65.49 2 153.98 C34 11.50 88.4 2 199.80 C44 11.50 110.1 2 243.20 V4 165.00 2 330.00 Tầng 5 C5 11.50 76.95 2 176.90 1195.84 C15 11.50 61.5 2 146.00 C25 11.50 76.95 2 176.90 C35 11.50 71.62 2 166.24 C45 11.50 88.4 2 199.80 V5 165.00 2 330.00 Tầng 6 C6 6.20 61.4 2 135.20 986.42 C16 6.20 61.4 2 135.20 C26 6.20 61.4 2 135.20 C36 6.20 46.03 2 104.46 C46 6.20 66.98 2 146.36 V6 165.00 2 330.00 Tầng 7 C7 5.80 76.95 2 165.50 921.46 C17 5.80 61.4 2 134.40 C27 5.80 0 2 11.60 C37 5.80 61.4 2 134.40 C47 5.80 66.98 2 145.56 V7 5.80 165.00 2 330.00 Tầng 8 C8 5.30 60.74 2 132.08 968.48 C18 5.30 60.74 2 132.08 C28 5.30 60.74 2 132.08 C28 5.30 62.77 2 136.14 C48 5.30 47.75 2 106.10 Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 128 V8 330.00 Tầng 9 C9 5.30 60.74 2 132.08 894.12 C19 5.30 60.74 2 C29 5.30 55.30 47.75 2 216.70 C39 5.30 30.7 2 72.00 C49 5.30 30.7 2 72.00 V9 165 2 330 Tầng 10 C10 5.30 60.74 2 132.08 811.54 C20 5.30 30.37 2 71.34 C30 5.30 30.37 2 71.34 C40 5.30 30.37 2 71.34 C50 5.30 62.42 2 135.44 V10 165.00 2 330.00 Tầng mái C51 5.30 38.47 2 87.54 505.08 C52 5.30 38.47 2 87.54 V11 165.00 2 330.00 thống kê diện tích ván khuôn cột ,vách Tầng Cột a(m) b(m) h(m) Số l-ợng S(m2) S tầng (m2) Tầng 1 C1 0.3 0.55 3.3 2 11.22 152.40 C11 0.3 0.6 3.3 2 11.88 C21 0.3 0.5 3.3 2 10.56 C31 0.3 0.6 3.3 2 11.88 C41 0.3 0.5 3.3 2 10.56 V1 2 2.5 5.35 2 96.30 Tầng 2 C2 0.3 0.55 3.3 2 11.22 114.18 C12 0.3 0.6 3.3 2 11.88 C22 0.3 0.5 3.3 2 10.56 C32 0.3 0.6 3.3 2 11.88 C42 0.3 0.4 3.3 2 9.24 V2 2 2.5 3.3 2 59.40 Tầng 3 C3 0.3 0.55 3.3 2 11.22 110.22 C13 0.3 0.6 3.3 2 11.88 C23 0.3 0.4 3.3 2 9.24 C33 0.3 0.4 3.3 2 9.24 C43 0.3 0.4 3.3 2 9.24 V3 2 2.5 3.3 2 59.40 Tầng C4 0.3 0.4 3.3 2 9.24 104.94 Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 129 4 C14 0.3 0.45 3.3 2 9.90 C24 0.3 0.35 3.3 2 8.58 C34 0.3 0.45 3.3 2 9.90 C44 0.3 0.3 3.3 2 7.92 V4 2 2.5 3.3 2 59.40 Tầng 5 C5 0.3 0.4 3.3 2 9.24 103.62 C15 0.3 0.45 3.3 2 9.90 C25 0.3 0.35 3.3 2 8.58 C35 0.3 0.35 3.3 2 8.58 C45 0.3 0.3 3.3 2 7.92 V5 2 2.5 3.3 2 59.40 Tầng 6 C6 0.3 0.4 3.3 2 9.24 102.30 C16 0.3 0.4 3.3 2 9.24 C26 0.3 0.35 3.3 2 8.58 C36 0.3 0.3 3.3 2 7.92 C46 0.3 0.3 3.3 2 7.92 V6 2 2.5 3.3 2 59.40 Tầng 7 C7 0.3 0.3 3.3 2 7.92 98.34 C17 0.3 0.35 3.3 2 8.58 C27 0.3 0.3 3.3 2 7.92 C37 0.3 0.3 3.3 2 7.92 C47 0.25 0.25 3.3 2 6.60 V7 2 2.5 3.3 2 59.40 Tầng 8 C8 0.3 0.3 3.3 2 7.92 97.02 C18 0.3 0.35 3.3 2 8.58 C28 0.3 0.3 3.3 2 7.92 C38 0.25 0.25 3.3 2 6.60 C48 0.25 0.25 3.3 2 6.60 V8 2 2.5 3.3 2 59.40 Tầng 9 C9 0.3 0.3 3.3 2 7.92 92.93 C19 0.25 0.25 3.3 2 6.60 C29 0.22 0.22 3.3 2 5.81 C39 0.25 0.25 3.3 2 6.60 C49 0.25 0.25 3.3 2 6.60 V9 2 2.5 3.3 2 59.40 Tầng 10 C10 0.3 0.3 3.3 2 7.92 92.93 C20 0.25 0.25 3.3 2 6.60 C30 0.22 0.22 3.3 2 5.81 C40 0.25 0.25 3.3 2 6.60 C50 0.25 0.25 3.3 2 6.60 Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 130 V10 2 2.5 3.3 2 59.40 Tầng Mái C51 0.22 0.22 3.3 2 5.81 71.01 C52 0.22 0.22 3.3 2 5.81 V11 2 2.5 3.3 1 29.7 V12 2 2.5 3.3 1 29.7 Khối l-ợng ván khuôn,cốt thép,bê tông thang bộ. Tầng Tên cấu kiện Kích th-ớc 1 cấu kiện Số l-ợng cấu kiện Tổng thể tích bê tông(m3) Tổng diện tích ván khuôn(m2) L (m) b(m) h (m) Tầng1 Vế thang 1.35 2.5 0.1 1 0.3375 7.02 Cốn thang 3.5 0.1 0.3 1 0.105 2.8 Dầm chiếu tới(chiếu nghỉ) 3 0.22 0.3 2 0.198 3.12 Bản chiếu tới(chiếu nghỉ) 3 2.5 0.1 1 0.75 7.5 Xây bậc thang 1.65 0.165 0.25 10 0.068063 20.44 Tầng 2- 9 Vế thang 1.35 2.5 0.1 2 0.3375 14.04 Cốn thang 3.5 0.1 0.3 1 0.105 2.8 Dầm chiếu tới(chiếu nghỉ) 3 0.22 0.3 2 0.198 3.12 Bản chiếu tới(chiếu nghỉ) 3 2.5 0.1 1 0.75 7.5 Xây bậc thang 1.65 0.165 0.25 20 0.068063 thống kê khối l-ợng cốt thép sàn , dầm Tầng Sàn Dầm ∑S+D (T) D18 V(kG) Tầng 1- 5 3929.40 0.00 3929.40 Lay theo ham luong 2% 250.00 4179.40 Tầng 6- 9 3929.40 0.00 3929.40 Lay theo ham luong 2% 250.00 4179.40 Tầng 10 3929.40 0.00 3929.40 Lay theo ham luong 2% 250.00 4179.40 Tầng mai 1134.00 0.00 1134.00 Lay theo ham luong 2% 64.80 1198.80 Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 131 thống kê diện tích ván khuôn sàn , dầm Tầng Sàn Dầm ∑S+D (m2) S(m2) L(m) B(m) H(m) S(m2) Tầng 1- 10 392.94 118.8 0.25 0.45 136.62 529.56 48 0.25 0.60 69.60 69.60 14 0.22 0.22 9.24 9.24 608.40 Tầng mái 113.4 13.68 0.22 0.22 9.03 122.43 thống kê khối l-ợng bê tông sàn , dầm . Tầng Sàn Dầm ∑S+D (m3) S(m2) H(m) V(m3) L(m) B(m) H(m) V(m3) Tầng 1- 10 392.94 0.12 47.1528 118.8 0.25 0.45 13.37 60.52 0.22 0 48 0.25 0.60 7.20 7.20 14 0.22 0.22 0.68 0.68 68.40 Tầng mái 113.4 0.12 13.608 14 0.22 0.22 0.68 14.29 Các công việc khác đ-ợc cho trong bảng sau : Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 132 Dựa vào bảng thống kê khối l-ợng vật liệu, khối l-ợng công tác trên. Sử dụng Định mức1242/1998/QĐ-BXD để tra nhu cầu về máy móc và nhân công. Trong điều kiện thi công công trình, định mức tra căn cứ vào các số liệu cụ thể sau: -Cấp đất khi đào: +Đào máy đất cấp I. +Đào tay (sửa hố móng bằng thủ công) đất cấp I. -Vữa Bêtông đài móng, giằng móng, nền tầng hầm, t-ờng tầng hầm là BT th-ơng phẩm đ-ợc vận chuyển đến và dùng máy bơm vào Kết cấu. -Vữa Bêtông cột, vách tất cả các tầng là BT th-ơng phẩm đ-ợc vận chuyển đến và đổ vào kết cấu bằng ph-ơng pháp thủ công. -Vữa Bêtông dầm, sàn, cầu thang là BT th-ơng phẩm đ-ợc vận chuyển đến và đổ vào kết cấu bằng máy bơm. -Cốt thép móng, cốt thép cột, ct dầm theo bảng thống kê, tra theo định mức với giả thiết đ-ờng kính >18mm. --Cốt thép sàn, cốt thép cầu thang theo bảng thống kê, tra định mức với đ-ờng kính <18mm. -Trong định mức công tác sản xuất ,gia công lắp dựng tháo dỡ ván khuôn thì công tác lắp dựng chiếm 75%ĐM, còn công tác tháo dỡ chiếm 25%.ĐM. -Lấp đất móng và tôn nền thi công bằng thủ công. -T-ờng xây gạch chỉ dày 220mm nằm trong các kết cấu chịu lực hoặc xây chèn. -T-ờng xây gạch chỉ dày 110 mm xây trong các khu vệ sinh, tum mái, t-ờng v-ợt mái. - Công tác trát: trát dầm, trát trần, trát tường, trát vách, trát cầu thang, trát cột, được tra theo các danh mục định mức khác nhau (Xem bảng tổng kết KL và tra định mức). Sau đó đ-ợc tính gộp để lập tiến độ. -Công tác quýet vôi tính theo diện tích trát t-ơng ứng và tra định mức theo yêu cầu các lớp vôi quét (1 vôi trắng+2 vôi màu). -- Công tác Gia công lắp dựng và tháo dỡ VK dầm, sàn, cầu thang được tra theo các danh mục định mức khác nhau (Xem bảng tổng kết KL và tra định mức). Sau đó đ-ợc tính gộp để lập tiến độ. -- Công tác Gc lắp dựng cốt thép dầm, sàn, cầu thang được tra theo các danh mục định mức khác nhau(Xem bảng tổng kết KL và tra định mức). Sau đó đ-ợc tính gộp để lập tiến độ. -- Công tác đổ bêtông dầm, sàn, cầu thang được tra theo các danh mục định mức khác nhau (Xem bảng tổng kết KL và tra định mức). Sau đó đ-ợc tính gộp để lập tiến độ. Đánh giá biểu đồ nhân lực: Để đánh giá biểu đồ nhân lực ta dùng hai hệ số sau: * Hệ số không điều hoà k1 đ-ợc xác định bằng công thức: k1 = tb max A A Trong đó: Amax là số công nhân cao nhất (106 ng-ời) Atb là số công nhân trung bình của biểu đồ nhân lực Atb = 148 9683 T S = 65,4 ng-ời ; S là tổng số công lao động Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 133 => k1 = 146,1 4,65 75 * Hệ số phân phối lao động k2 đ-ợc xác định bằng công thức: k2 = 07,0 9683 680 S Sdu Trong đó: Sd- là số công d- Sd- = 525 công S là tổng số công lao động, S = 9683 công Kết luận: Biểu đồ nhân lực nh- vậy là t-ơng đối hợp lý. Do quá trình thi công cần phải đẩy nhanh tiến độ, rút ngắn thời gian thi công. Nên ta có thể điều công nhân từ các công tr-ờng khác hoặc thuê nhân công làm các công việc phụ từ chợ lao động. V. Thiết Kế Mặt Bằng Thi Công: 1 Cơ sở và mục đích tính toán : 1.1 Cơ sở tính toán : - Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công, tiến độ thực hiện công trình xác định nhu cầu cần thiết về vật t-, vật liệu, nhân lực, nhu cầu phục vụ. - Căn cứ vào tình hình cung cấp vật t- thực tế . - Căn cứ vào tình hình thực tế và mặt bằng công trình, bố trí các công trình phục vụ, kho bãi, trang thiết bị để phục vụ thi công . 1.2. Mục đích tính toán : - Tính toán lập tổng mặt bằng thi công để đảm bảo tính hợp lý trong công tác tổ chức, quản lý, thi công, hợp lý trong dây chuyền sản xuất, tránh hiện t-ợng chồng chéo khi di chuyển . - Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong công tác phục vụ thi công, tránh tr-ờng hợp lãng phí hay không đủ đáp ứng nhu cầu . - Để đảm bảo các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc, thiết bị đ-ợc sử dụng một cách tiện lợi nhất. - Để cự ly vận chuyển là ngắn nhất, số lần bốc dỡ là ít nhất. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ. 2. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công. Tính toán dựa theo Giáo trình Tổ chức Thi công- NXB Xây dựng 2000. 2.1. Số l-ợng cán bộ công nhân viên trên công tr-ờng : a) Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công : Theo biểu đồ tổng hợp nhân lực, số ng-ời làm việc trực tiếp trung bình trên công tr-ờng : A = Atb = 72 công nhân b) Số công nhân làm việc ở các x-ởng phụ trợ : B = K%.A = 0,25.72 =18 công nhân (Công trình xây dựng trong thành phố nên K% = 25% = 0,25). c) Số cán bộ công nhân kỹ thuật : C = 6%.(A+B) = 6%.(72+18) = 6 ng-ời d) Số cán bộ nhân viên hành chính : D = 5%.(A+B+C) = 5%.(72+ 18+ 6) = 5 ng-ời e) Số nhân viên phục vụ(y tế, ăn tr-a) : Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 134 E = S%.(A+B+C+D) = 6%.(72+ 18+ 6+ 5) = 6 ng-ời (Công tr-ờng quy mô trung bình, S%=6%) Tổng số cán bộ công nhân viên công tr-ờng (2% đau ốm, 4% xin nghỉ phép): G = 1,06.(A+ B+ C+ D+ E) =1,06.(72+18+6+5+6) = 113 ng-ời 2.2. Diện tích kho bãi và lán trại: a) Kho Xi- măng (Kho kín): Căn cứ vào biện pháp thi công công trình, em chọn giải pháp mua Bêtông th-ơng phẩm từ trạm trộn của Công ty VINACONEX. Tất cả khối l-ợng Bêtông các kết cấu nh- cột, vách, dầm, sàn, cầu thang của tất cả các tầng đều đổ bằng máy bơm. Do vậy trên công tr-ờng có thể hạn chế kho bãi, trạm trộn. Dựa vào công việc đ-ợc lập ở tiến độ thi công (Bản vẽ TC04) thì các ngày thi công cần đến Xi măng là các ngày xây và trát t-ờng (Vữa tam hợp 100#). Do vậy việc tính diện tích kho Ximăng dựa vào các ngày xây trát tầng 1 (các ngày cần nhiều Ximăng nhất, trong tiến độ ta có 10 ngày). Khối l-ợng xây là Vxây =56 m 3; Theo Định mức dự toán XDCB1999 (mã hiệu GE.2220) ta có khối l-ợng vữa xây là: Vvữa = 56x0,3 = 16.8 m 3; Theo Định mức cấp phối vữa ta có l-ợng Xi măng (PC30) cần dự trữ đủ một đợt xây t-ờng là: Qdt = 16.8x376,04 = 18497,8 Kg = 6.3 Tấn Tính diện tích kho: F = . maxD Qdt =1,4-1,6: Kho kín F : Diện tích kho Qdt : L-ợng xi măng dự trữ . Dmax: Định mức sắp xếp vật liệu = 1,3 T/m 2 (Ximăng đóng bao) F = 1,5. 3,1 3.6 7.8 m2 Chọn F = 3x3,5 = 10,5 m2 b) Kho thép (Kho hở): L-ợng thép trên công tr-ờng dự trữ để gia công và lắp đặt cho các Kết cấu bao gồm: Dầm, vách, sàn, cột, cầu thang. Trong đó khối l-ợng thép dùng thi công Móng là nhiều nhất (Q = 52.41T). Mặt khác công tác gia công, lắp dựng cốt thép móng tiến độ tiến hành trong 17 ngày nên cần thiết phải tập trung khối l-ợng thép sẵn trên công tr-ờng. Vậy l-ợng lớn nhất cần dự trữ là: Qdt = 52.41 T Định mức cất chứa thép tròn dạng thanh: Dmax = 4 T/m 2 Tính diện tích kho: F = maxD Qdt 4 41.52 13,14 m2 Để thuận tiện cho việc sắp xếp vì chiều dài của thép thanh ta chọn: F = 3x8 m = 24 m2 c) Kho chứa cốt pha + Ván khuôn (Kho hở): L-ợng Ván khuôn sử dụng lớn nhất là trong các ngày gia công lắp dựng ván khuôn dầm ,sàn, cầu thang (S = 628 m2). Ván khuôn dầm, sàn ,cầu thang bao gồm các tấm ván khuôn thép (các tấm mặt và góc), các cây chống thép Lenex và đà ngang, đà dọc bằng gỗ. Theo mã hiệu KB.2110 ta có khối l-ợng: + Thép tấm: 628x51,81/100 = 634 = 0,33 T + Thép hình: 628x48,84/100 = 597,8 = 0,307 T + Gỗ làm thanh đà: 628x0,496/100 = 3.115 m3 Theo định mức cất chứa vật liệu: Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 135 + Thép tấm: 4 - 4,5 T/m2 + Thép hình: 0,8 - 1,2 T/m2 + Gỗ làm thanh đà: 1,2 - 1,8 m3/m2 Diện tích kho: F = maix i D Q 5,1 115.3 1 31,0 4 33,0 2.5 m2 Chọn kho chứa Ván khuôn có diện tích: F = 2.5x6 = 15 (m2) để đảm bảo thuận tiện khi xếp các cây chống theo chiều dài. d) Diện tích bãi chứa cát (Lộ thiên): Bãi cát thiết kế phục vụ việc đổ Bê tông móng và giằng móng, xây và trát t-ờng. Các ngày có khối l-ợng cao nhất là các ngày đổ bêtông móng. Khối l-ợng Bêtông mác 75# là: V= 256.152 m3, đổ trong 18 ngày. Theo Định mức ta có khối l-ợng cát vàng: 0,514x256.152 = 131.7 m3. Tính bãi chứa cát trong cả 17 ngày đổ bêtông. Định mức cất chứa (đánh đống bằng thủ công) : 2m3/m2 mặt bằng Diện tích bãi: F = 17 7.131 .2,1 = 9.3 m2 Chọn diện tích bãi cát: F = 12 m2, đổ đống hình tròn đ-ờng kính D= 4m; Chiều cao đổ cát h =1,5m. e) Diện tích bãi chứa gạch vỡ + đá dăm (Lộ thiên): Bãi đá thiết kế phục vụ việc đổ Bt lót móng. Khối l-ợng Bêtông mác 75# là: V= 22.87 m3, đổ trong 4.5 ngày. Theo Định mức ta có khối l-ợng gạch vỡ đá dăm: 0,902x22.87 = 20.6 m3. Tính bãi chứa trong cả 4 ngày đổ bêtông. Định mức cất chứa (đánh đống bằng thủ công) : 2m3/m2 mặt bằng Diện tích bãi: F = 4 6.20 .2,1 = 6,2 m2 Chọn diện tích bãi đá: F = 7m2, đổ đống hình tròn đ-ờng kính D = 3m; Chiều cao đổ đá h =1,5m. Nhận xét: Các bãi chứa cát và gạch chỉ tồn tại trên công tr-ờng khoảng 3 ngày (một ngày tr-ớc khi đổ BT và đổ trong hai ngày). Do vậy trong suốt quá trình còn lại sử dụng diện tích đã tính toán đ-ợc sử dụng làm bãi gia công côppha, gia công cốt thép cho công tr-ờng. g) Diện tích bãi chứa gạch (Lộ thiên): Khối l-ợng gạch xây cho các tầng gần nh- nhau, bãi gạch thiết kế cho công tác xây t-ờng (trong tiến độ ta có 10 ngày). Khối l-ợng xây là Vxây = 56 m 3; Theo Định mức dự toán XDCB1999 (mã hiệu GE.2220) ta có khối l-ợng gạch là: 810vx56 = 45.360 viên. Do khối l-ợng gạch khá lớn, dự kiến cung cấp gạch làm 5 đợt cho công tác xây một tầng, một đợt cung cấp là: Qdt = 45360/5 = 9072 viên Định mức xếp: Dmax = 700v/m 2 Diện tích kho: Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 136 F = 25.15 700 9072 .2,1 m Chọn F = 30 m2, bố trí thành 2 bãi xung quanh cần trục tháp thuận tiện cho việc vận chuyển lên các tầng từ hai phía. Mỗi bãi có F’= 3x5 m = 15 m2. Chiều cao xếp h =1,5 m . h) Lán trại: Căn cứ tiêu chuẩn nhà tạm trên công tr-ờng: - Nhà bảo vệ (2 ng-ời): 2x10 = 20 m2 - Nhà chỉ huy (1 ng-ời): 15 m2 - Trạm y tế: Atb.d = 72x0,04 = 3 m 2. Thiết kế 10 m2 - Nhà ở cho công nhân: 62x1.5= 100 m2 - Nhà tắm: 4x2,5 =10 m2 (2 phòng nam, 2 phòng nữ) - Nhà Vệ sinh: 4x2,5=10 m2 (2 phòng nam, 2 phòng nữ) Các loại lán trại che tạm: - Lán che bãi để xe CN (Gara): 30m2 - Lán gia công vật liệu (VK, CT): 40 m2 - Kho dụng cụ: 12m2. 3 . Nhu cầu về n-ớc: - Nguồn n-ớc cung cấp cho công trình lấy từ mạng l-ới cấp n-ớc cho khu vực. Đ-ờng kính ống là d = 100 mm ,áp suất mạng 2,5 atm a) Xác định n-ớc dùng cho sản xuất: Do quá trình thi công các bộ phận của công trình dùng Bêtông th-ơng phẩm nên hạn chế việc cung cấp n-ớc. N-ớc dùng cho SX đ-ợc tính với ngày tiêu thụ nhiều nhất là ngày đổ Bêtông lót móng. Q1 = g i K x A . 36008 2,1 (l/s); Trong đó: Ai: đối t-ợng dùng n-ớc thứ i (l/ngày).. Kg = 2,25 Hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ. 1,2 Hệ số xét tới một số loại điểm dùng n-ớc ch-a kể đến Q1 = 25,2. 36008 73502,1 x x = 0,69 (l/s) b) Xác định n-ớc dùng cho sinh hoạt tại hiện tr-ờng: Dùng ăn uống, tắm rửa, khu vệ sinh Q2 = gK BN . 3600.8 .max (l/s) Trong đó: Nmax: Số công nhân cao nhất trên công tr-ờng (Nmax = 91 ng-ời). B= 20 l/ng-ời: tiêu chuẩn dùng n-ớc của 1 ng-ời trong1 ngày ở công tr-ờng. Kg : Hệ số sử dụng không điều hoà giờ (Kg = 2) Q2 = 36008 22091 x xx 0,13 (l/s) c) Xác định n-ớc dùng cho sinh hoạt khu nhà ở : Dùng giữa lúc nghỉ ca, nhà chỉ huy, nhà nghỉ công nhân, khu vệ sinh Q3 = ngg KK CNc .. 3600.24 . (l/s) Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 137 Trong đó : Nc: Số công nhân ở khu nhà ở trên công tr-ờng (Nc = 62 ng-ời). C= 50 l/ng-ời: tiêu chuẩn dùng n-ớc của 1 ng-ời trong1 ngày-đêm ở công tr-ờng. Kg : Hệ số sử dụng không điều hoà giờ (Kg = 1,8) Kng : Hệ số sử dụng không điều hoà ngày (Kng = 1,5) Q3 = 5,1.8,1. 360024 5062 x x 0,1(l/s) d). Xác định l-u l-ợng n-ớc dùng cho cứu hoả: Theo quy định: Q4 = 5 l/s L-u l-ợng n-ớc tổng cộng: Q4 = 5 (l/s) > (Q1 + Q2 +Q3) = (0,69 +0,13+ 0,1) = 0,92 (l/s) Nên tính: QTổng = 70%.[Q1 + Q2 + Q3] + Q4 = 0,7x30.,92+ 5 = 5,64 (l/s) Đ-ờng kính ống dẫn n-ớc vào nơi tiêu thụ: D = v Q . 1000..4 = 5,1.1416,3 1000.64,5.4 69,2(m m) Vận tốc n-ớc trong ống có: D = 75mm là: v = 1,5 m/s. Chọn đ-ờng kính ống D = 75mm. Qch = 5 l/s ( nghĩa là cần 5 vòi , mỗi vòi 1 l/s) Vậy ta chỉ cần tính toán mạng l-ới ống theo l-u l-ợng cứu hoả là đủ Đ-ờng kính ống cấp n-ớc là: D = 4 1000 4 5 31411000 0 08 . . . . , . . , Q v m =80 mm <d=100mm Trong đó: v là vận tốc của n-ớc trong ống lấy v = 1 l/s Vậy đ-ờng ống khu vực đảm bảo cấp n-ớc cho công trình. 4. Nhu cầu về điện: a. Công suất tối đa của các máy tiêu thụ điện : + Cẩu tháp : = 50kw + Máy đầm(4) : = 10kw + Vận thăng : = 20kw (2 cái) + Máy hàn = 18,5 kw + Máy trộn bê tông,vữa : 2x10 = 20 kw + Các điểm tiêu thụ khác : = 41,5 kw Cộng : =180 kw Công suất thắp sáng ngoài trời : + Thắp sáng đ-ờng công tr-ờng 0,12 km Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 138 0,12x5 kw/km = 0,6 kw +Thắp sáng các điểm thi công : 2 4 900 1000 2 16 , . , kw + Nhu cầu khác =1,8 kw Cộng : =4,6 kw Công suất điện cần thiết là : P = 1,1.( K P. cos + k2. P2 ) Trong đó cos - hệ số công suất lấy bằng 0,75. P = 1,1.( 2120 0 7 0 75 . . , , +4,6.1) = 251 kw Công suất cần thiết của trạm biến thế: S = P cos , 251 0 75 = 334 kva Vậy công suất cần thiết của trạm biến thế khu vực > 350 kva. b. Chọn tiết diện dây dẫn: Đối với dòng điện 3 pha (4 dây) đ-ợc xác định bằng công thức S = 100. . . . P l k vd U = 100 251 36 57 380 2 . . . . = 20,85 mm2 Chọn tiết diện dây S = 25 mm2 Đối với dòng điện 1 pha (2 dây dẫn) đ-ợc xác định bằng công thức S = 20.220.57 175.251.200 U.vd.k l.P.200 22 Δ = 1,6 mm2 Chọn tiết diện dây là S = 4 mm2 Trong đó: P - Công suất của các nơi tiêu thụ điện (tính bằng W) l - Chiều dài của đoạn đ-ờng dây tính từ điểm đầu tới nơi tiêu thụ điện k - Điện dẫn suất k = 57 (dây đồng) vd - Điện thế của dây (220 vol) U - Độ sụt điện thế cho phép 20% . Tr-ờng đại hoc DLHP Đồ áN TốT NGHIệP KHOA XÂY DựNG TRầN VĂN NGọC - LớP XD 1001 139 Các tài liệu tham khảo chính : 1 . Kết cấu BTCT _ phần cấu kiện cơ bản . Gs.Pts Ngô Thế Phong ,Gs.Pts Nguyễn Đình Cống, Nguyễn Xuân Liên, Trịnh Kim Đạm, Nguyễn Phấn Tấn - NXB khoa học và kỹ thuật 1998. 2 . Kết cấu BTCT _ phần KC nhà cửa. Gs.Pts Ngô Thế Phong, Pts Lý Trần C-ờng, Pts Trịnh Kim Đạm, Pts Nguyễn Lê Ninh - NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội 1998. 3 . Sàn BTCT toàn khối . Bộ môn công trình bê tông cốt thép tr-ờng Đại học Xây Dựng NXB Khoa học và kỹ thuật. Hà Nội 2000. 4 . Kĩ thuật thiết kế và thi công nhà cao tầng . TCXD ‟ 1998 - NXB Xây dựng 1999 5 . Tải trọng và tác động TCVN 2737 ‟ 1995 . NXB Xây dựng 1999 6 . Nền và Móng . Lê Đức Thắng, Bùi Anh Định, Phan Tr-ờng Phiệt - NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp Hà Nội. 7 . Cơ học đất . Vũ công Ngữ, Nguyễn Văn Dũng ‟ NXB khoa học và kĩ thuật 1995 8 . Bài tập cơ học đất . Đỗ Bằng, Bùi Anh Định, Vũ Công Ngữ - NXB GD 1995 9 . Kĩ thuật xây dựng (tập 1) _ Công tác đất và thi công bê tông toàn khối . Pgs Lê Kiều, Pts Nguyễn Đình Thám, Ks Nguyễn Duy Ngụ. NXB khoa học và kỹ thuật. Hà Nội 1995. 10 . Sổ tay chọn máy thi công xây dựng . Nguyễn Tiến Thu ‟ NXB Xây Dựng 1999 11 . Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng . Ts Trịnh Quốc Thắng - NXB Xây Dựng 2000 12 . Thiết kế tổ chức thi công xây dựng . Tg Lê văn Kiểm ‟ NXB Khoa học và kĩ thuật 1998 13 . Định mức dự toán xây dựng cơ bản-NXB Xây Dựng . NXB Xây Dựng 1998.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf74.TranVanNgoc_XD1001.pdf
  • dwgKCM.dwg.DWG
  • dwgkt in ngoc.DWG
  • dwgTCCOC in 12.DWG
  • bakTCCOC in.bak
  • dwgTCCOC in.DWG
  • dwgTCDSAN.DWG
  • dwgtdtc.dwg
  • dwgthep cau thang in.DWG
  • dwgthep san.dwg.DWG
  • dwgTMB.DWG
  • dwgTong MB.ngoc.dwg