Người lái cần trục phải qua đào tạo, có chuyên môn.
Người lái cần trục khi cẩu hàng bắt buộc phải báo trước cho công nhân đang làm việc ở dưới bằng tín hiệu âm thanh. Tất cả các tín hiệu cho thợ lái cần trục đều phải do tổ trưởng phát ra. Khi cẩu các cấu kiện có kích thước lớn đội trưởng phải trực tiếp chỉ đạo công việc, các tín hiệu được truyền đi cho người lái cẩu phải bằng điện thoại, bằng vô tuyến hoặc bằng các dấu hiệu qui ước bằng tay, bằng cờ. Không cho phép truyền tín hiệu bằng lời nói.
Các công việc sản xuất khác chỉ được cho phép làm việc ở những khu vực không nằm trong vùng nguy hiểm của cần trục. Những vùng làm việc của cần trục phải có rào ngăn đặt những biển chỉ dẫn những nơi nguy hiểm cho người và xe cộ đi lại. Những tổ đội công nhân lắp ráp không được đứng dưới vật cẩu và tay cần của cần trục.
Đối với thợ hàn phải có trình độ chuyên môn cao, trước khi bắt đầu công tác hàn phải kiẻm tra hiệu trỉnh các thiết bị hàn điện, thiết bị tiếp địa và kết cấu cũng như độ bền chắc cách điện. Kiểm tra dây nối từ máy đến bảng phân phối điện và tới vị trí hàn.Thợ hàn trong thời gian làm việc phải mang mặt nạ có kính mầu bảo hiểm. Để đề phòng tia hàn bắn vào trong quá trình làm việc cần phải mang găng tay bảo hiểm, làm việc ở những nơi ẩm ướt phải đi ủng cao su.
179 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế Trụ sở làm việc công ty nông nghiệp Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y .
+Tính toán khối lượng vận chuyển :
Cần trục tháp chủ yếu phục vụ cho công tác bê tông , cốt thép , ván khuôn . Vì thi công bê tông cột và thi công bê tông dầm sàn được tổ chức thi công xen kẽ nhau nên khi tính toán khối lượng cho công tác bê tông ta chỉ tính cho khối lượng bê tông cần vận chuyển lớn nhất , còn công tác cốt thép và ván khuôn tính cả cho thi công cột , lõi thang máy , dầm và sàn . Xét trường hợp cần trục phục vụ cho cả ba công tác trên trong cùng một ngày.
- Khối lượng bê tông phục vụ lớn nhất trong một ca ứng với công tác đổ bê tông dầm sàn :
Vbt = 56,509/2 = 28.02 m3 đKhối lượng bê tông: 28,02x2,5 = 70,07 T
- Khối lượng ván khuôn cần phục vụ trong một ca : Gvk =11,6 T.
- Khối lượng cốt thép tính cho một ca tương ứng là: Gct =2,196 T.
đ Như vậy tổng khối lượng cần vận chuyển cho một ca là :
Gvc = 70,7 + 11,6 + 2,196 = 84,496T.
+Chọn cần trục tháp:
Cần trục được chọn phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật thi công công trình. Các thông số lựa chọn cần trục: H, R, Q , năng suất cần trục.
- H : Độ cao nâng vật : H = H0+h1+ h2+ h3
Trong đó:
H0 : chiều cao công trình . H0 = 34 m.
h1 : khoảng cách an toàn lấy khoảng 1 m .
h2 : chiều cao của thùng đổ bêtông lấy h2 = 1,5m .
h3 : chiều cao của thiết bị treo buộc lấy h3= 1,5 m
Vậy :
H= 34 + 1 + 1,5 + 1,5 = 38 m
- R : Bán kính nâng vật :
Cần trục đặt cố định ở giữa công trình, bao quát cả công trình nên bán kính được tính khi quay tay cần đến vị trí xa nhất. Cần trục là loại quay tay cần , đối trọng ở trên cao và thay đổi tầm với bằng xe trục .
Tầm với yêu cầu :
R = = 24,24 m
Trong đó :
m = L/2 + a + bg = 12 + 0,5 + 1,2 = 13,7 m.
n = B + a + bg + b +0,5d = 15,3 + 0,5 + 1,2 + 0,8 + 2,5 = 20,3 m.
L : chiều dài công trình . L = 24 m .
B : chiều rộng công trình . B = 15,3 m .
a : khoảng cách từ mép công trình đến mép giáo a = 0,5 m.
bg: bề rộng của giáo, bg = 1,2m.
b : khoảng cách từ mép giáo đến mép khối bulông neo, b = 0,8m.
d : bề rộng của khối bulông neo chân cần trục . d = 5m.
Từ các thông số trên ta chọn loại cần trục tháp đầu quay hiệu CITY CRANE MC80 mã số P16A1( Hãng POTAIN - Pháp sản xuất ) với các thông số sau
:
Các thông số
Đơn vị tính
Giá trị
Chiều cao H
m
50
Vận tốc quay cần
vòng/phút
8
Vận tốc nâng vật
m/phút
33
Vận tốc xe
m/phút
58
Chiều dài tay cần Rmax
m
30
Trọng tải nhỏ nhất Q
T
1.6
Trọng tải lớn nhất Q0
T
5
Tổng công suất động cơ
kW
26,4
Tính năng suất của cần trục trong một ca:
Năng suất của cần trục được tính theo công thức:
N = Q ´ nck ´ ktt ´ ktg ´ z .
Trong đó:
nck : 3600 /T là Số lần cẩu vật của cần trục.
Q : sức nâng của cần trục . Q = 5 (T)
T : chu kì làm việc của cần trục . T = E´Sti .
E : hệ số kết hợp đồng thời các động tác . E = 0,8.
ti : thời gian thực hiện thao tác i với vận tốc vi trên một đoạn di chuyển là si đ ti = si/vi (s) .
Thời gian nâng hạ : tn/h = = 180 (s).
Thời gian quay cần : tq = = 3,75 (s).
Thời gian di chuyển xe con : txe = = 49,66 (s).
Thời gian treo buộc tháo dỡ : tth = tb = 60 (s).
T= 0,8´(180 + 3,75 + 49,66 + 60 + 60) = 353,4´0,8 = 282,72(s).
ktt = 0,7 - hệ số sử dụng tải trọng nâng .
ktg = 0,7 - hệ số sử dụng thời gian .
z : thời gian làm việc một ca . z = 8h.
đ N = = 249,57 tấn /ca > N yêucầu = 70,07T/ca.
Như vậy cần cẩu đủ khả năng làm việc .
4.2 Chọn vận thăng.
Sử dụng vận thăng PGX-800-16 có các thông số sau
Các thông số
Đơn vị tính
Giá trị
Chiều cao H
m
50
Vận tốc nâng vật
m/s
16
Trọng tải lớn nhất Q
Kg
800
Tầm với
m
1,3
Công suất động cơ
kW
3,1
5. Các bảng tính khối lượng cho toàn nhà.
Bảng 5.1. thống kê khối lượng bê tông cột
Tầng
Cột
a(m)
b(m)
h(m)
Số lợng
V(m3)
V tầng (m3)
Tầng 1
A
0.6
0.35
3.7
6
4.66
18.02
B
0.55
0.35
3.7
6
4.27
C
0.55
0.35
3.7
6
4.27
D
0.5
0.35
3.7
6
3.89
Cột Sảnh
0
0
3.7
2
0.93
Tầng2
A
0.6
0.35
2.9
6
3.65
14.13
B
0.55
0.35
2.9
6
3.35
D
0.55
0.35
2.9
6
3.35
C4
0.5
0.35
2.9
6
3.05
Cột Sảnh
0
0
2.9
2
0.73
Tầng 3,4
A
0.6
0.35
2.9
12
7.31
26.80
B
0.55
0.35
2.9
12
6.70
C
0.55
0.35
2.9
12
6.70
D
0.5
0.35
2.9
12
6.09
Tầng 5,6,7
A
0.5
0.22
2.9
18
5.74
21.25
B
0.45
0.22
2.9
18
5.17
C
0.45
0.22
2.9
18
5.17
D
0.45
0.22
2.9
18
5.17
Tầng 8,9
A
0.3
0.22
2.9
12
2.30
9.19
B
0.3
0.22
2.9
12
2.30
C
0.3
0.22
2.9
12
2.30
D
0.3
0.22
2.9
12
2.30
Tổng
89.38
Bảng 5.2. thống kê khối lượng bê tông dầm
Tầng
Dầm
b(m)
h(m)
l(m)
Số lợng
V (m3)
V tầng(m3)
Tổng V(m3)
Tầng 2
Dầm dọc
0.22
0.4
4.5
20
0.396
7.92
23.18338
Dầm khung
0.22
0.7
6.3
12
0.9702
11.6424
Dầm hành lang
0.22
0.3
2.7
6
0.1782
1.0692
Dầm chiếu tới
0.22
0.5
3.26
1
0.3586
0.3586
Dầm chiếu nghỉ
0.22
0.3
5.58
1
0.36828
0.36828
Dầm TM
0.22
0.5
6
2
0.66
1.32
Dầm VS1
0.11
0.3
6.3
1
0.2079
0.2079
Dầm VS2
0.11
0.3
4.5
2
0.1485
0.297
Tầng3ámái
Dầm dọc
0.22
0.4
4.5
160
0.396
63.36
191.38064
Dầm khung
0.22
0.7
6.3
96
0.9702
93.1392
Dầm hành lang
0.22
0.3
2.7
48
0.1782
8.5536
Dầm chiếu tới
0.22
0.5
3.26
8
0.3586
2.8688
Dầm chiếu nghỉ
0.22
0.3
5.58
8
0.36828
2.94624
Dầm TM
0.22
0.5
6
16
0.66
10.56
Dầm VS1
0.11
0.3
6.3
8
0.2079
1.6632
Dầm VS2
0.11
0.3
4.5
16
0.1485
2.376
Dầm congson
0.22
0.7
1.2
32
0.1848
5.9136
Tổng
214.56402
Bảng 5.3. thống kê khối lượng bê tông sàn
Tầng
Sàn
B
L
d
Số lợng
V(m3)
V tầng(m3)
Tổng V(m3)
Tầng 2
O1
4.28
6.08
0.1
8
2.60224
20.81792
32.13961
O2
4.28
2.48
0.1
4
1.06144
4.24576
O3
4.28
1.2
0.1
2
0.5136
1.0272
O4
5.78
2.48
0.1
1
1.43344
1.43344
O5
5.78
4.825
0.1
1
2.78885
2.78885
O6
5.78
0.98
0.1
1
0.56644
0.56644
Oth
-
-
0.1
1
1.26
1.26
Tầng 3
O1
4.28
6.08
0.1
8
2.60224
20.81792
33.39961
O2
4.28
2.48
0.1
4
1.06144
4.24576
O3
4.28
1.2
0.1
2
0.5136
1.0272
O4
5.78
2.48
0.1
1
1.43344
1.43344
O5
5.78
4.825
0.1
1
2.78885
2.78885
O6
5.78
0.98
0.1
1
0.56644
0.56644
Oth
-
-
0.1
1
1.26
1.26
Osanh
5.78
2.7
0.1
1
1.26
1.26
Tầng 4á9
O1
4.28
6.08
0.1
48
2.60224
124.9075
192.83766
O2
4.28
2.48
0.1
24
1.06144
25.47456
O3
4.28
1.2
0.1
12
0.5136
6.1632
O4
5.78
2.48
0.1
6
1.43344
8.60064
O5
5.78
4.825
0.1
6
2.78885
16.7331
O6
5.78
0.98
0.1
6
0.56644
3.39864
Oth
-
-
0.1
6
1.26
7.56
Tầng mái
O1
4.28
6.08
0.1
8
2.60224
20.81792
34.39385
O2
4.28
2.48
0.1
4
1.06144
4.24576
O3
4.28
1.2
0.1
2
0.5136
1.0272
O4
5.78
2.48
0.1
1
1.43344
1.43344
O5
5.78
4.825
0.1
1
2.78885
2.78885
O6
5.78
0.98
0.1
1
0.56644
0.56644
O'th
5.78
6.08
0.1
1
3.51424
3.51424
Tổng
292.77073
Bảng 5.4. thống kê khối lượng BÊ TÔNG CầU THANG
CK
a
b
d
Số lợng
V(m3)
Tổng V(m3)
Chiếu tới
1.5
2.82
0.1
9
0.423
3.807
Chiếu nghỉ
1.5
2.82
0.1
9
0.423
3.807
Bản thang
1.25
3.5
0.1
18
0.4375
7.875
Tổng
1.2835
15.489
Bảng 5.5. thống kê khối lượng ván khuôn cột
Tầng
Cột
a(m)
b(m)
h(m)
Số lợng
S(m2)
S tầng (m2)
Tầng 1
A
0.6
0.35
3.7
6
42.18
169.13
B
0.55
0.35
3.7
6
39.96
C
0.55
0.35
3.7
6
39.96
D
0.5
0.35
3.7
6
37.74
Cột Sảnh
0
0
3.7
2
9.29
Tầng2
A
0.6
0.35
2.9
6
33.06
132.56
B
0.55
0.35
2.9
6
31.32
D
0.55
0.35
2.9
6
31.32
C4
0.5
0.35
2.9
6
29.58
Cột Sảnh
0
0
2.9
2
7.28
Tầng 3,4
A
0.6
0.35
2.9
12
66.12
250.56
B
0.55
0.35
2.9
12
62.64
C
0.55
0.35
2.9
12
62.64
D
0.5
0.35
2.9
12
59.16
Tầng 5,6,7
A
0.5
0.22
2.9
18
75.17
285.01
B
0.45
0.22
2.9
18
69.95
C
0.45
0.22
2.9
18
69.95
D
0.45
0.22
2.9
18
69.95
Tầng 8,9
A
0.3
0.22
2.9
12
36.19
144.77
B
0.3
0.22
2.9
12
36.19
C
0.3
0.22
2.9
12
36.19
D
0.3
0.22
2.9
12
36.19
Tổng
982.03
Bảng 5.6. thống kê khối lượng ván khuôn dầm
Tầng
Dầm
b(m)
h(m)
l(m)
Số lợng
S(m2)
S tầng (m2)
Tổng S
( m2)
Tầng 2
Dầm dọc
0.22
0.4
4.5
20
5.58
111.6
307.8756
Dầm khung
0.22
0.7
6.3
12
11.59
139.104
Dầm hành lang
0.22
0.3
2.7
6
2.81
16.848
Dầm chiếu tới
0.22
0.5
3.26
1
4.69
4.6944
Dầm chiếu nghỉ
0.22
0.3
5.58
1
5.80
5.8032
Dầm TM
0.22
0.5
6
2
8.64
17.28
Dầm VS1
0.11
0.3
6.3
1
5.17
5.166
Dầm VS2
0.11
0.3
4.5
2
3.69
7.38
Tầng 3ámái
Dầm dọc
0.22
0.4
4.5
160
5.58
892.8
2533.6608
Dầm khung
0.22
0.7
6.3
96
11.59
1112.832
Dầm hành lang
0.22
0.3
2.7
48
2.81
134.784
Dầm chiếu tới
0.22
0.5
3.26
8
4.69
37.5552
Dầm chiếu nghỉ
0.22
0.3
5.58
8
5.80
46.4256
Dầm TM
0.22
0.5
6
16
8.64
138.24
Dầm VS1
0.11
0.3
6.3
8
5.17
41.328
Dầm VS2
0.11
0.3
4.5
16
3.69
59.04
Dầm congson
0.22
0.7
1.2
32
2.21
70.656
Tổng
2841.5364
Bảng 5.7. thống kê khối lượng ván khuôn sàn
Tầng
Sàn
B
L
d
Số lợng
S(m2)
S tầng (m2)
Tổng S tầng (m2)
Tầng 2
O1
4.28
6.08
0.1
8
26.0224
208.1792
321.3961
O2
4.28
2.48
0.1
4
10.6144
42.4576
O3
4.28
1.2
0.1
2
5.136
10.272
O4
5.78
2.48
0.1
1
14.3344
14.3344
O5
5.78
4.825
0.1
1
27.8885
27.8885
O6
5.78
0.98
0.1
1
5.6644
5.6644
Oth
-
-
0.1
1
12.6
12.6
Tầng 3
O1
4.28
6.08
0.1
8
26.0224
208.1792
337.0021
O2
4.28
2.48
0.1
4
10.6144
42.4576
O3
4.28
1.2
0.1
2
5.136
10.272
O4
5.78
2.48
0.1
1
14.3344
14.3344
O5
5.78
4.825
0.1
1
27.8885
27.8885
O6
5.78
0.98
0.1
1
5.6644
5.6644
Oth
-
-
0.1
1
12.6
12.6
Osanh
5.78
2.7
0.1
1
15.606
15.606
Tầng 4á9
O1
4.28
6.08
0.1
48
26.0224
1249.0752
1928.3766
O2
4.28
2.48
0.1
24
10.6144
254.7456
O3
4.28
1.2
0.1
12
5.136
61.632
O4
5.78
2.48
0.1
6
14.3344
86.0064
O5
5.78
4.825
0.1
6
27.8885
167.331
O6
5.78
0.98
0.1
6
5.6644
33.9864
Oth
-
-
0.1
6
12.6
75.6
Tầng mái
O1
4.28
6.08
0.1
8
26.0224
208.1792
343.9385
O2
4.28
2.48
0.1
4
10.6144
42.4576
O3
4.28
1.2
0.1
2
5.136
10.272
O4
5.78
2.48
0.1
1
14.3344
14.3344
O5
5.78
4.825
0.1
1
27.8885
27.8885
O6
5.78
0.98
0.1
1
5.6644
5.6644
O'th
5.78
6.08
0.1
1
35.1424
35.1424
Tổng
2930.7133
Bảng 5.8. thống kê khối lượng ván khuôn cầU THANG
CK
A
b
d
Số lợng
S(m2)
Tổng S(m2)
Chiếu tới
1.5
2.82
0.1
9
4.23
38.07
Chiếu nghỉ
1.5
2.82
0.1
9
4.23
38.07
Bản thang
1.25
3.5
0.1
18
4.375
78.75
Tổng
12.835
154.89
Bảng 5.9. thống kê Khối lượng cốt thép cột
Tầng
Khối lợng thép trong 1m3 bê tông(kg)
Thể tích BT
Tổng khối lợng(kg)
Tầng 1
75 kg trong 1m3 bê tông cột
18.02
1351.5
Tầng 2
75 kg trong 1m3 bê tông cột
18.02
1351.5
Tầng 3
75 kg trong 1m3 bê tông cột
14.13
1059.75
Tầng 4
75 kg trong 1m3 bê tông cột
13.4
1005
Tầng 5
75 kg trong 1m3 bê tông cột
13.4
1005
Tầng 6
75 kg trong 1m3 bê tông cột
7.08
531
Tầng 7
75 kg trong 1m3 bê tông cột
7.08
531
Tầng 8
75 kg trong 1m3 bê tông cột
4.59
344.25
Tầng 9
75 kg trong 1m3 bê tông cột
4.59
344.25
Tổng
7523.25
Bảng 5.10. thống kê Khối lượng thép dầm
Tầng
Khối lợng thép trong 1m3 bê tông(kg)
Thể tích BT
Tổng khối lợng(kg)
Tầng 2
55kg trong 1m3 bê tông dầm
23.18338
1275.0859
Tầng 3
55kg trong 1m3 bê tông dầm
23.9225
1315.7375
Tầng 4
55kg trong 1m3 bê tông dầm
23.9225
1315.7375
Tầng 5
55kg trong 1m3 bê tông dầm
23.9225
1315.7375
Tầng 6
55kg trong 1m3 bê tông dầm
23.9225
1315.7375
Tầng 7
55kg trong 1m3 bê tông dầm
23.9225
1315.7375
Tầng 8
55kg trong 1m3 bê tông dầm
23.9225
1315.7375
Tầng 9
55kg trong 1m3 bê tông dầm
23.9225
1315.7375
Tầng mái
55kg trong 1m3 bê tông dầm
23.9225
1315.7375
Tổng
11800.9859
Bảng 5.11. thống kê Khối lượng thép sàn
Tầng
Khối lợng thép trong 1m3 bê tông(kg)
Thể tích BT
Tổng khối lượng(kg)
Tầng 2
55 kg trong 1m3 bê tông sàn
32.1396
1767.678
Tầng 3
55 kg trong 1m3 bê tông sàn
33.399
1836.945
Tầng 4
55 kg trong 1m3 bê tông sàn
32.1396
1767.678
Tầng 5
55 kg trong 1m3 bê tông sàn
32.1396
1767.678
Tầng 6
55 kg trong 1m3 bê tông sàn
32.1396
1767.678
Tầng 7
55 kg trong 1m3 bê tông sàn
32.1396
1767.678
Tầng 8
55 kg trong 1m3 bê tông sàn
32.1396
1767.678
Tầng 9
55 kg trong 1m3 bê tông sàn
32.1396
1767.678
Tầng mái
55 kg trong 1m3 bê tông sàn
34.39385
1891.66175
Tổng
16102.35275
Bảng 5.12. thống kê Khối lượng thép cầu thang
Tầng
Khối lợng thép trong 1m3 bê tông(kg)
Thể tích BT
Tổng khối lượng(kg)
Tầng 1
55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang
1.2835
70.5925
Tầng 2
55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang
1.2835
70.5925
Tầng 3
55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang
1.2835
70.5925
Tầng 4
55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang
1.2835
70.5925
Tầng 5
55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang
1.2835
70.5925
Tầng 6
55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang
1.2835
70.5925
Tầng 7
55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang
1.2835
70.5925
Tầng 8
55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang
1.2835
70.5925
Tầng 9
55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang
1.2835
70.5925
Tổng
635.3325
Chương 2.
Thiết kế tổ chức thi công.
I.Mục đích và ý nghĩa.
Ngày nay, do sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các thành tựu khoa học công nghệ, các thiết bị máy móc cơ giới hoá hiện đại được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong ngành xây dựng góp phần nâng cao chất lượng công trình cũng như rút ngắn được thời gian thi công công trình. Vì vậy , bên cạnh yếu tố chất lượng công trình, việc đẩy nhanh tiến độ, rút ngắn thời gian thi công công trình, đồng thời sử dụng các trang thiết bị máy móc, vật tư, nhân công một cách có hiệu qủa để sớm đưa công trình đi vào hoạt động, khai thác cũng là những yếu tố quan trọng đối với bất kì một công trình xây dựng nào. Tuy nhiên, để làm được điều này chúng ta phải tiến hành lập được một kế hoạch thi công công trình từ giai đoạn khởi công cho đến lúc hoàn thành, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng. Trong kế hoạch thi công đó, tất cả các công việc đều nằm trong các mối quan hệ ràng buộc với nhau, nhằm đảm bảo công trình được thi công liên tục và đạt chất lượng, hiệu quả cao nhất .
Muốn được như vậy thì ngay từ đầu chúng ta phải đưa ra được các giải pháp công nghệ hợp lí, thích hợp với các điều kiện thi công cụ thể để sao cho với công nghệ ấy có được thời gian thi công là ngắn nhất.
II.Lựa chọn phương án lập tiến độ.
Trong tổ chức xây dựng việc lập tiến độ là một vấn đề hết sức quan trọng và khó khăn. Việc lập tiến độ phụ thuộc và mặt bằng thi công công trình và biện pháp thi công, công nghệ thi công. Nếu chọn tiến độ thi công phù hợp sẽ tiết kiệm được thời gian và nhân lực và sử dụng nhân lực một cách hợp lý nhất.
Có 3 phương án là lập tiến độ thi công công trình theo sơ đồ ngang, dây chuyền và sơ đồ mạng.
+Nếu chọn theo phương án sơ đồ ngang thì ta chỉ có thể biết về mặt thời gian mà không biết về không gian của tiến độ thi công. Nhưng theo phương án này lại hợp với những mặt bằng thi công trung bình và nhỏ, tiện trong công việc sử dụng bê tông thương phẩm và các phương tiện cơ giới khác. Tuy nhiên việc điều chỉnh nhân lực trong sơ đồ ngang là một vấn đề khó khăn.
+Nếu chọn theo phương án dây chuyền thì ta có thể biết cả về thời gian lẫn không gian của tiến độ thi công. Nhưng theo phương án này rất khó bố trí nhân lực một cách điều hoà và liên tục nhất là trong các mặt bằng thi công trung bình và nhỏ cộng với việc sử dụng bê tông thương phẩm và máy bơm thì điều gần như không thể xảy ra.
+Còn sơ đồ mạng thì có thể điều hoà được các vấn đề trên nhưng việc lập sơ đồ mạng lại tốn nhiều công sức và với những mặt bằng thi công trung bình và nhỏ là điều không cần thiết. Do đó trong phạm vi đồ án ta không chọn phương án này.
đ Qua các đánh giá sơ bộ trên ta nhận thấy việc chọn sơ đồ ngang là rất hợp lý với công trình này nên ta quyết định chọn phương án lập tiến độ thi công theo sơ đồ ngang.
III.Cơ sở lập tiến độ.
Trên cơ sở tính toán khối lượng các công tác cho toàn nhà, dựa vào định mức thi công: định mức 24-1776-2007, tính ra số ngày công, ca máy, thời gian thực hiện. Dùng phầm mềm PROJECT để lập tiến độ và biểu đồ nhân lực.
Dưới đây là các công tác trong tiến độ thi công theo sơ đồ ngang.Ta đưa ra khối lượng, định mức, ca máy, ngày công theo thứ tự từ phần ngầm đến phần thân, còn trình tự thời gian thực hiện các công việc được thể hiện chi tiêt trong bản vẽ TC-04.
Bảng III. tính toán số liệu lập tiến độ thi công
STT
Tên công việc
Đơn vị
Khối lợng
Định mức
Số ca máy
Số công
Số CN/ngày
Thời gian làm
Ghi chú
Ca máy
Công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
2
Phần móng
3
Công tác ép cọc
m
2880
0.036
0.18
104
518.4
24.686
21
ĐM/100
4
Công tác đào đất bằng máy
m3
323.5
0.005
0.01
1.56
1.617
0.8087
2
ĐM/100
5
Công tác đào đất thủ công
m3
200
-
0.5
-
99.98
24.995
4
6
Công tác phá đầu cọc
m3
64
0.3
0.6
19.2
38.4
9.6
4
7
Công tác đổ bê tông lót móng
m3
19.63
0.095
1.42
1.86
27.87
27.874
1
8
GC+LD cốt thép giằng+đài móng
Tấn
12.68
1.12
8.34
14.2
105.8
35.256
3
ĐM/100
9
GC+LD ván khuôn giằng+đài móng
m2
290.4
0.005
0.22
1.4
64.56
21.521
3
0.7*ĐM/100
10
Đổ bê tông giằng+đài móng
m3
126.8
0.03
0.89
3.8
112.9
56.435
2
11
Dỡ ván khuôn móng
m2
290.4
0.002
0.1
0.6
27.67
27.67
1
0.3*ĐM/100
12
Xây tường móng
m3
16.91
-
1.67
-
28.24
14.118
2
13
Lấp đất hố móng thủ công
m3
377
-
0.45
-
169.7
28.277
6
14
Tầng 1
15
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Tấn
1.352
1.49
8.48
2.01
11.46
11.461
1
16
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
m2
169.1
0.018
0.2
2.96
33.74
11.247
3
0.7*ĐM/100
17
Đổ bê tông cột
m3
18.02
-
3.49
-
62.89
62.89
1
18
Dỡ ván khuôn cột
m2
169.1
0.008
0.09
1.27
14.46
14.461
1
0.3*ĐM/100
19
Gia công lắp dựng cốt thép dầm
Tấn
1.275
1.456
9.1
1.86
11.6
11.603
1
20
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm
m2
307.9
0.018
0.16
5.39
49.57
16.523
3
0.7*ĐM/100
21
Đổ bê tông dầm
m3
23.18
-
2.56
-
59.34
29.67
2
22
Dỡ ván khuôn dầm
m2
307.9
0.008
0.07
2.31
21.24
21.243
1
0.3*ĐM/100
23
Gia công lắp dựng cốt thép sàn
Tấn
1.768
0.4
14.6
0.71
25.86
12.931
2
24
Gia công lắp dựng ván khuôn sàn
m2
321.4
0.018
0.14
5.62
45
14.998
3
0.7*ĐM/100
25
Đổ bê tông sàn
m3
32.14
-
2.56
-
82.28
41.138
2
26
Dỡ ván khuôn sàn
m2
321.4
0.008
0.06
2.41
19.28
19.284
1
0.3*ĐM/100
27
Bảo dưỡng bê tông
-
-
-
-
-
-
1
1
28
Xây tường
m3
57.35
-
1.92
-
110.1
27.528
4
29
Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang
Tấn
0.071
0.4
18.1
0.03
1.28
1.2798
1
30
Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.32
-
4.107
4.1072
1
0.7*ĐM/100
31
Đổ bê tông cầu thang
m3
1.284
-
2.56
-
3.286
3.2858
1
32
Dỡ ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.14
-
1.758
1.7584
1
0.3*ĐM/100
33
Trát trần
m2
321.4
-
0.5
-
160.7
40.175
4
34
Trát tường trong
m2
310
-
0.22
-
68.19
22.73
3
35
Trát cột
m2
169.1
-
0.57
-
96.4
32.135
3
36
Lát nền
m2
321.4
-
0.15
-
48.21
24.105
2
Gạch 400x400
37
Sơn tường
m2
310
-
0.07
-
20.46
10.228
2
1lót+2phủ
38
Lắp cửa
m2
132.8
-
0.48
-
63.09
21.031
3
Khuôn kép
39
Tầng 2
40
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Tấn
1.352
1.49
8.85
2.01
11.96
11.961
1
41
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
m2
132.6
0.018
0.2
2.32
26.45
8.8152
3
0.7*ĐM/100
42
Đổ bê tông cột
m3
14.13
-
3.81
-
53.84
26.918
2
43
Dỡ ván khuôn cột
m2
132.6
0.008
0.09
0.99
11.33
11.334
1
0.3*ĐM/100
44
Gia công lắp dựng cốt thép dầm
Tấn
1.316
1.456
9.1
1.92
11.98
11.976
1
45
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm
m2
316.7
0.018
0.16
5.54
50.99
16.996
3
0.7*ĐM/100
46
Đổ bê tông dầm
m3
23.92
-
2.96
-
70.8
35.402
2
47
Dỡ ván khuôn dầm
m2
316.7
0.008
0.07
2.38
21.85
21.852
1
0.3*ĐM/100
48
Gia công lắp dựng cốt thép sàn
Tấn
1.837
0.4
14.6
0.73
26.88
13.438
2
49
Gia công lắp dựng ván khuôn sàn
m2
337
0.018
0.14
5.9
47.18
15.727
3
0.7*ĐM/100
50
Đổ bê tông sàn
m3
33.39
-
2.96
-
98.83
49.417
2
51
Dỡ ván khuôn sàn
m2
337
0.008
0.06
2.53
20.22
20.22
1
0.3*ĐM/100
52
Bảo dưỡng bê tông
-
-
-
-
-
-
1
1
53
Xây tường
m3
58.87
-
1.97
-
116
28.993
4
54
Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang
Tấn
0.071
0.4
18.5
0.03
1.307
1.3067
1
55
Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.32
-
4.107
4.1072
1
0.7*ĐM/100
56
Đổ bê tông cầu thang
m3
1.284
-
2.96
-
3.799
3.7992
1
57
Dỡ ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.14
-
1.758
1.7584
1
0.3*ĐM/100
58
Trát trần
m2
337
-
0.5
-
168.5
42.125
4
59
Trát tường trong
m2
362.2
-
0.22
-
79.69
26.564
3
60
Trát cột
m2
132.6
-
0.57
-
75.56
25.186
3
61
Lát nền
m2
337
-
0.15
-
50.55
25.275
2
Gạch 400x400
62
Sơn tường
m2
362.2
-
0.07
-
23.91
11.954
2
1lót+2phủ
63
Lắp cửa
m2
155.2
-
0.48
-
73.74
24.58
3
Khuôn kép
64
Tầng 3
65
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Tấn
1.06
1.49
8.85
1.58
9.379
9.3788
1
66
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
m2
125.3
0.018
0.2
2.19
24.99
8.3311
3
0.7*ĐM/100
67
Đổ bê tông cột
m3
13.4
-
3.81
-
51.05
25.527
2
68
Dỡ ván khuôn cột
m2
125.3
0.008
0.09
0.94
10.71
10.711
1
0.3*ĐM/100
69
Gia công lắp dựng cốt thép dầm
Tấn
1.316
1.456
9.1
1.92
11.98
11.976
1
70
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm
m2
316.7
0.018
0.16
5.54
50.99
16.996
3
0.7*ĐM/100
71
Đổ bê tông dầm
m3
23.92
-
2.96
-
70.8
35.402
2
72
Dỡ ván khuôn dầm
m2
316.7
0.008
0.07
2.38
21.85
21.852
1
0.3*ĐM/100
73
Gia công lắp dựng cốt thép sàn
Tấn
1.768
0.4
14.6
0.71
25.86
12.931
2
74
Gia công lắp dựng ván khuôn sàn
m2
321.4
0.018
0.14
5.62
44.99
14.998
3
0.7*ĐM/100
75
Đổ bê tông sàn
m3
32.14
-
2.96
-
95.13
47.566
2
76
Dỡ ván khuôn sàn
m2
321.4
0.008
0.06
2.41
19.28
19.283
1
0.3*ĐM/100
77
Bảo dưỡng bê tông
-
-
-
-
-
-
1
1
78
Xây tường
m3
66.1
-
1.97
-
130.2
32.556
4
79
Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang
Tấn
0.071
0.4
18.5
0.03
1.307
1.3067
1
80
Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.32
-
4.107
4.1072
1
0.7*ĐM/100
81
Đổ bê tông cầu thang
m3
1.284
-
2.96
-
3.799
3.7992
1
82
Dỡ ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.14
-
1.758
1.7584
1
0.3*ĐM/100
83
Trát trần
m2
321.4
-
0.5
-
160.7
40.174
4
84
Trát tường trong
m2
389.5
-
0.22
-
85.68
28.561
3
85
Trát cột
m2
125.3
-
0.57
-
71.41
23.803
3
86
Lát nền
m2
321.4
-
0.15
-
48.21
24.104
2
Gạch 400x400
87
Sơn tường
m2
389.5
-
0.07
-
25.7
12.852
2
1lót+2phủ
88
Lắp cửa
m2
166.9
-
0.48
-
79.28
26.427
3
Khuôn kép
89
Tầng 4
90
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Tấn
1.005
1.49
8.85
1.5
8.894
8.8943
1
91
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
m2
125.3
0.018
0.2
2.19
24.99
8.3311
3
0.7*ĐM/100
92
Đổ bê tông cột
m3
13.4
-
3.81
-
51.05
25.527
2
93
Dỡ ván khuôn cột
m2
125.3
0.008
0.09
0.94
10.71
10.711
1
0.3*ĐM/100
94
Gia công lắp dựng cốt thép dầm
Tấn
1.316
1.456
9.1
1.92
11.98
11.976
1
95
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm
m2
316.7
0.018
0.16
5.54
50.99
16.996
3
0.7*ĐM/100
96
Đổ bê tông dầm
m3
23.92
-
2.96
-
70.8
35.402
2
97
Dỡ ván khuôn dầm
m2
316.7
0.008
0.07
2.38
21.85
21.852
1
0.3*ĐM/100
98
Gia công lắp dựng cốt thép sàn
Tấn
1.768
0.4
14.6
0.71
25.86
12.931
2
99
Gia công lắp dựng ván khuôn sàn
m2
321.4
0.018
0.14
5.62
44.99
14.998
3
0.7*ĐM/100
100
Đổ bê tông sàn
m3
32.14
-
2.96
-
95.13
47.566
2
101
Dỡ ván khuôn sàn
m2
321.4
0.008
0.06
2.41
19.28
19.283
1
0.3*ĐM/100
102
Bảo dưỡng bê tông
-
-
-
-
-
-
1
1
103
Xây tường
m3
66.1
-
1.97
-
130.2
32.556
4
104
Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang
Tấn
0.071
0.4
18.5
0.03
1.307
1.3067
1
105
Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.32
-
4.107
4.1072
1
0.7*ĐM/100
106
Đổ bê tông cầu thang
m3
1.284
-
2.96
-
3.799
3.7992
1
107
Dỡ ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.14
-
1.758
1.7584
1
0.3*ĐM/100
108
Trát trần
m2
321.4
-
0.5
-
160.7
40.174
4
109
Trát tường trong
m2
389.5
-
0.22
-
85.68
28.561
3
110
Trát cột
m2
125.3
-
0.57
-
71.41
23.803
3
111
Lát nền
m2
321.4
-
0.15
-
48.21
24.104
2
Gạch 400x400
112
Sơn tường
m2
389.5
-
0.07
-
25.7
12.852
2
1lót+2phủ
113
Lắp cửa
m2
166.9
-
0.48
-
79.28
26.427
3
Khuôn kép
114
Tầng 5
115
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Tấn
1.005
1.49
9.74
1.5
9.789
9.7887
1
116
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
m2
95
0.017
0.21
1.62
19.95
9.975
2
0.7*ĐM/100
117
Đổ bê tông cột
m3
7.08
-
4.19
-
29.67
14.833
2
118
Dỡ ván khuôn cột
m2
95
0.008
0.09
0.71
8.55
8.55
1
0.3*ĐM/100
119
Gia công lắp dựng cốt thép dầm
Tấn
1.316
1.456
10.1
1.92
13.29
13.292
1
120
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm
m2
316.7
0.018
0.18
5.54
55.42
18.474
3
0.7*ĐM/100
121
Đổ bê tông dầm
m3
23.92
-
3.26
-
77.98
38.99
2
122
Dỡ ván khuôn dầm
m2
316.7
0.008
0.08
2.38
23.75
23.753
1
0.3*ĐM/100
123
Gia công lắp dựng cốt thép sàn
Tấn
1.768
0.4
16.1
0.71
28.46
14.23
2
124
Gia công lắp dựng ván khuôn sàn
m2
321.4
0.017
0.16
5.46
50.62
16.873
3
0.7*ĐM/100
125
Đổ bê tông sàn
m3
32.14
-
3.26
-
104.8
52.387
2
126
Dỡ ván khuôn sàn
m2
321.4
0.008
0.07
2.41
21.69
21.694
1
0.3*ĐM/100
127
Bảo dưỡng bê tông
-
-
-
-
-
-
1
1
128
Xây tường
m3
66.1
-
2.16
-
142.8
35.696
4
129
Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang
Tấn
0.071
0.4
20.4
0.03
1.437
1.4373
1
130
Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.32
-
4.107
4.1072
1
0.7*ĐM/100
130
Đổ bê tông cầu thang
m3
1.284
-
3.26
-
4.184
4.1842
1
132
Dỡ ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.14
-
1.758
1.7584
1
0.3*ĐM/100
133
Trát trần
m2
321.4
-
0.5
-
160.7
40.174
4
134
Trát tường trong
m2
389.5
-
0.22
-
85.68
28.561
3
135
Trát cột
m2
95
-
0.57
-
54.15
18.05
3
136
Lát nền
m2
321.4
-
0.15
-
48.21
24.104
2
Gạch 400x400
137
Sơn tường
m2
389.5
-
0.07
-
25.7
12.852
2
1lót+2phủ
138
Lắp cửa
m2
166.9
-
0.48
-
79.28
26.427
3
Khuôn kép
139
Tầng 6
140
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Tấn
0.531
1.49
9.74
0.79
5.172
5.1719
1
141
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
m2
95
0.017
0.21
1.62
19.95
9.975
2
0.7*ĐM/100
142
Đổ bê tông cột
m3
7.08
-
4.19
-
29.67
14.833
2
143
Dỡ ván khuôn cột
m2
95
0.008
0.09
0.71
8.55
8.55
1
0.3*ĐM/100
144
Gia công lắp dựng cốt thép dầm
Tấn
1.316
1.456
10.1
1.92
13.29
13.292
1
145
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm
m2
316.7
0.018
0.18
5.54
55.42
18.474
3
0.7*ĐM/100
146
Đổ bê tông dầm
m3
23.92
-
3.26
-
77.98
38.99
2
147
Dỡ ván khuôn dầm
m2
316.7
0.008
0.08
2.38
23.75
23.753
1
0.3*ĐM/100
148
Gia công lắp dựng cốt thép sàn
Tấn
1.768
0.4
16.1
0.71
28.46
14.23
2
149
Gia công lắp dựng ván khuôn sàn
m2
321.4
0.017
0.16
5.46
50.62
16.873
3
0.7*ĐM/100
150
Đổ bê tông sàn
m3
32.14
-
3.26
-
104.8
52.387
2
151
Dỡ ván khuôn sàn
m2
321.4
0.008
0.07
2.41
21.69
21.694
1
0.3*ĐM/100
152
Bảo dưỡng bê tông
-
-
-
-
-
-
1
1
153
Xây tường
m3
66.1
-
2.16
-
142.8
35.696
4
154
Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang
Tấn
0.071
0.4
20.4
0.03
1.437
1.4373
1
155
Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.32
-
4.107
4.1072
1
0.7*ĐM/100
156
Đổ bê tông cầu thang
m3
1.284
-
3.26
-
4.184
4.1842
1
157
Dỡ ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.14
-
1.758
1.7584
1
0.3*ĐM/100
158
Trát trần
m2
321.4
-
0.5
-
160.7
40.174
4
159
Trát tường trong
m2
389.5
-
0.22
-
85.68
28.561
3
160
Trát cột
m2
95
-
0.57
-
54.15
18.05
3
160
Lát nền
m2
321.4
-
0.15
-
48.21
24.104
2
Gạch 400x400
162
Sơn tường
m2
389.5
-
0.07
-
25.7
12.852
2
1lót+2phủ
163
Lắp cửa
m2
166.9
-
0.48
-
79.28
26.427
3
Khuôn kép
164
Tầng 7
165
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Tấn
0.531
1.49
9.74
0.79
5.172
5.1719
1
166
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
m2
95
0.017
0.21
1.62
19.95
9.975
2
0.7*ĐM/100
167
Đổ bê tông cột
m3
7.08
-
4.19
-
29.67
14.833
2
168
Dỡ ván khuôn cột
m2
95
0.008
0.09
0.71
8.55
8.55
1
0.3*ĐM/100
169
Gia công lắp dựng cốt thép dầm
Tấn
1.316
1.456
10.1
1.92
13.29
13.292
1
170
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm
m2
316.7
0.018
0.18
5.54
55.42
18.474
3
0.7*ĐM/100
171
Đổ bê tông dầm
m3
23.92
-
3.26
-
77.98
38.99
2
172
Dỡ ván khuôn dầm
m2
316.7
0.008
0.08
2.38
23.75
23.753
1
0.3*ĐM/100
173
Gia công lắp dựng cốt thép sàn
Tấn
1.768
0.4
16.1
0.71
28.46
14.23
2
174
Gia công lắp dựng ván khuôn sàn
m2
321.4
0.017
0.16
5.46
50.62
16.873
3
0.7*ĐM/100
175
Đổ bê tông sàn
m3
32.14
-
3.26
-
104.8
52.387
2
176
Dỡ ván khuôn sàn
m2
321.4
0.008
0.07
2.41
21.69
21.694
1
0.3*ĐM/100
177
Bảo dưỡng bê tông
-
-
-
-
-
-
1
1
178
Xây tường
m3
66.1
-
2.16
-
142.8
35.696
4
179
Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang
Tấn
0.071
0.4
20.4
0.03
1.437
1.4373
1
180
Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.32
-
4.107
4.1072
1
0.7*ĐM/100
181
Đổ bê tông cầu thang
m3
1.284
-
3.26
-
4.184
4.1842
1
182
Dỡ ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.14
-
1.758
1.7584
1
0.3*ĐM/100
183
Trát trần
m2
321.4
-
0.5
-
160.7
40.174
4
184
Trát tường trong
m2
389.5
-
0.22
-
85.68
28.561
3
185
Trát cột
m2
95
-
0.57
-
54.15
18.05
3
186
Lát nền
m2
321.4
-
0.15
-
48.21
24.104
2
Gạch 400x400
187
Sơn tường
m2
389.5
-
0.07
-
25.7
12.852
2
1lót+2phủ
188
Lắp cửa
m2
166.9
-
0.48
-
79.28
26.427
3
Khuôn kép
189
Tầng 8
190
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Tấn
0.344
1.16
11.2
0.4
3.856
3.8562
1
191
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
m2
72.4
0.017
0.21
1.23
15.2
7.602
2
0.7*ĐM/100
192
Đổ bê tông cột
m3
4.6
-
4.19
-
19.27
9.637
2
193
Dỡ ván khuôn cột
m2
72.4
0.008
0.09
0.54
6.516
6.516
1
0.3*ĐM/100
194
Gia công lắp dựng cốt thép dầm
Tấn
1.316
1.456
10.1
1.92
13.29
13.292
1
195
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm
m2
316.7
0.018
0.18
5.54
55.42
18.474
3
0.7*ĐM/100
196
Đổ bê tông dầm
m3
23.92
-
3.26
-
77.98
38.99
2
197
Dỡ ván khuôn dầm
m2
316.7
0.008
0.08
2.38
23.75
23.753
1
0.3*ĐM/100
198
Gia công lắp dựng cốt thép sàn
Tấn
1.768
0.4
16.1
0.71
28.46
14.23
2
199
Gia công lắp dựng ván khuôn sàn
m2
321.4
0.017
0.16
5.46
50.62
16.873
3
0.7*ĐM/100
200
Đổ bê tông sàn
m3
32.14
-
3.26
-
104.8
52.387
2
201
Dỡ ván khuôn sàn
m2
321.4
0.008
0.07
2.41
21.69
21.694
1
0.3*ĐM/100
202
Bảo dưỡng bê tông
-
-
-
-
-
-
1
1
203
Xây tường
m3
66.1
-
2.16
-
142.8
35.696
4
204
Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang
Tấn
0.071
0.4
20.4
0.03
1.437
1.4373
1
205
Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.32
-
4.107
4.1072
1
0.7*ĐM/100
206
Đổ bê tông cầu thang
m3
1.284
-
3.26
-
4.184
4.1842
1
207
Dỡ ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.14
-
1.758
1.7584
1
0.3*ĐM/100
208
Trát trần
m2
321.4
-
0.5
-
160.7
40.174
4
209
Trát tường trong
m2
389.5
-
0.22
-
85.68
28.561
3
210
Trát cột
m2
72.4
-
0.57
-
41.27
13.756
3
211
Lát nền
m2
321.4
-
0.15
-
48.21
24.104
2
Gạch 400x400
212
Sơn tường
m2
389.5
-
0.07
-
25.7
12.852
2
1lót+2phủ
213
Lắp cửa
m2
166.9
-
0.48
-
79.28
26.427
3
Khuôn kép
214
Tầng 9
215
Gia công lắp dựng cốt thép cột
Tấn
0.344
1.16
11.2
0.4
3.856
3.8562
1
216
Gia công lắp dựng ván khuôn cột
m2
72.4
0.017
0.21
1.23
15.2
7.602
2
0.7*ĐM/100
217
Đổ bê tông cột
m3
4.6
-
4.19
-
19.27
19.274
1
218
Dỡ ván khuôn cột
m2
72.4
0.008
0.09
0.54
6.516
6.516
1
0.3*ĐM/100
219
Gia công lắp dựng cốt thép dầm
Tấn
1.316
1.456
10.1
1.92
13.29
13.292
1
220
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm
m2
316.7
0.018
0.18
5.54
55.42
18.474
3
0.7*ĐM/100
221
Đổ bê tông dầm
m3
23.92
-
3.26
-
77.98
38.99
2
222
Dỡ ván khuôn dầm
m2
316.7
0.008
0.08
2.38
23.75
23.753
1
0.3*ĐM/100
223
Gia công lắp dựng cốt thép sàn
Tấn
1.891
0.4
16.1
0.76
30.45
15.223
2
224
Gia công lắp dựng ván khuôn sàn
m2
321.4
0.017
0.16
5.46
50.62
16.873
3
0.7*ĐM/100
225
Đổ bê tông sàn
m3
32.14
-
3.26
-
104.8
52.387
2
226
Dỡ ván khuôn sàn
m2
321.4
0.008
0.07
2.41
21.69
21.694
1
0.3*ĐM/100
227
Bảo dưỡng bê tông
-
-
-
-
-
-
1
1
228
Xây tường
m3
66.1
-
2.16
-
142.8
35.696
4
229
Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang
Tấn
0.071
0.4
20.4
0.03
1.437
1.4373
1
230
Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.32
-
4.107
4.1072
1
0.7*ĐM/100
231
Đổ bê tông cầu thang
m3
1.284
-
3.26
-
4.184
4.1842
1
232
Dỡ ván khuôn cầu thang
m2
12.84
-
0.14
-
1.758
1.7584
1
0.3*ĐM/100
233
Trát trần
m2
321.4
-
0.5
-
160.7
40.174
4
234
Trát tường trong
m2
389.5
-
0.22
-
85.68
28.561
3
235
Trát cột
m2
72.4
-
0.57
-
41.27
13.756
3
236
Lát nền
m2
321.4
-
0.15
-
48.21
24.104
2
Gạch 400x400
237
Sơn tường
m2
389.5
-
0.07
-
25.7
12.852
2
1lót+2phủ
238
Lắp cửa
m2
166.9
-
0.48
-
79.28
26.427
3
Khuôn kép
239
Phần mái+Hoàn thiện
240
Bê tông xỉ tạo dốc
m3
18.8
-
3.26
-
61.27
30.636
2
241
Xi măng chống thấm
m2
375.9
-
0.11
-
39.84
19.922
2
Dày 3cm
242
Lát gạch chống nóng
m2
375.9
-
0.17
-
63.9
31.951
2
22x22x10,5
243
Xây tường mái
m3
20.98
-
2.16
-
45.32
22.658
2
244
Trát tờng mái phía trong
m2
95.38
-
0.22
-
20.98
20.983
1
245
Trát tường ngoài
m2
1892
-
0.32
-
605.3
30.266
20
246
Sơn tường ngoài
m2
1892
-
0.07
-
138.1
13.809
10
1lót+2phủ
247
Lắp điện nước
-
-
-
-
-
-
8
5
248
Dọn vê sinh
-
-
-
-
-
-
4
1
IV.Thiết kế tổng mặt bằng thi công.
Tổng mặt bằng xây dựng là mặt bằng khu đất được cấp để xây dựng và các mặt bằng lân cận khác mà trên đó bố trí các hạng mục công trình cần xây dựng, các máy móc thiết bị phục cho thi công. Ngoài ra còn có các công trình phụ trợ như xưởng gia công sản xuất, kho bãi, lán trại, nhà làm việc, hệ thống giao thông, mạng lưới cung cấp điện, nước... phục vụ cho công tác thi công xây dựng cũng như cho đời sống của con người trên công trường.
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng hợp lí sẽ góp phần đảm bảo xây dựng công trình đạt hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ, đảm baỏ chất lượng thi công, sớm đưa công trình vào sử dụng.
1. Đường trên công trường.
Công trường được xây dựng trên khu đất có diện tích khoảng 1000m2. Khoảng cách vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị đến công trường là nhỏ nên phương tiện hợp lí hơn cả là ôtô. Vì vậy ta phải thiết kế đường ôtô chạy trong công trường .
Cần trục tháp đối trọng trên được chọn có tư thế khi sử dụng là cố định trên mặt đất vì vậy không cần thiết kế đường ray chạy cho cầu trục mà chỉ cần thiết kế bê tông neo cho cần trục tại vị trí đứng của cần trục .
Đường ôtô chạy bao bốn mặt công trình. Để đảm bảo yếu tố kinh tế và cả yếu tố kĩ thuật ta tiến hành thiết kế mặt đường cấp thấp : xỉ than, xỉ quặng, gạch vỡ rải trên mặt đất tự nhiên rồi lu đầm kĩ. Do có xe ôtô chở thép, chiều dài xe là khá lớn nên bán kính cong tại các góc cua của xe phải đạt 5 m. Theo tiêu chuẩn thiết kế đường tạm cho một làn xe thì bề rộng đường phải đạt B ≥ 4m.
Cần trục tháp có đối trọng trên được bố trí tại vị trí chính giữa theo phương dọc công trình. Tay cần có tầm với bao quát được mọi điểm trên công trình.
Khoảng cách từ trọng tâm quay của cần trục đến mép ngoài công trình là 5 m.
Vận thăng dùng để vận chuyển vật liệu rời, các nguyên vật liệu có trọng lượng nhỏ và kích thước không lớn như gạch xây, gạch ốp lát, vữa xây... Thuận tiện nhất là bố trí vận thăng chở vật liệu tại những nơi gần với nơi chứa các loại vật liệu cần vận chuyển và xa so với cần trục tháp. Vậy bố trí vận thăng ở mép bên công trình và gần với kho chứa xi măng và vật liệu tổng hợp. Đối với vận thăng chở người phục vụ cho công tác thi công cũng bố trí ở mép bên công trình , gần với khu vực lán trại tạm của công nhân trên công trường.
2.Thiết kế kho bãi công trường.
Diện tích kho bãi tính theo công thức sau:
S = = =
Trong đó :
F : diện tích cần thiết để xếp vật liệu (m2).
a : hệ số sử dụng mặt bằng , phụ thuộc loại vật liệu chứa .
qdt : lượng vật liệu cần dự trữ .
q : lượng vật liệu cho phép chứa trên 1m2.
qsdmax: lượng vật liệu sử dụng lớn nhất trong một ngày.
tdt : thời gian dự trữ vật liệu . Lấy tdt = 10 ngày
4.2.1.Tính toán khối lượng vật liêu dự trữ.
Công tác bêtông: sử dụng bêtông thương phẩm nên bỏ qua diện tích kho bãi chứa cát, đá, sỏi, xi măng, phục vụ cho công tác này .
Tính toán cho các công tác còn lại .
-Công tác ván khuôn : qvk = qdầm + qsàn = 638,09.3/3 = 638,09 m2.
-Công tác cốt thép : qct = qdầm + qsàn = 3,0827 T
-Khối lượng cốt thép dự trữ là: =15,41 T
-Công tác xây : qxây = 66,104 m3.
-Số lượng gạch xây là : = 44025 viên.
-Số lượng gạch dự trữ là: = 33019 viên
-Vữa xây là: 66,104.0,29 = 19,14 m3.
-Khối lượng vữa xây dự trữ là: = 47,85 m3.
-Khối lượng vữa trát là : 805,76 . 0,025 = 20,144 m3.
-Khối lượng vữa trát dự trữ là : = 20,14 m3.
-Công tác lát nền : qlát nền = = 1606,95 m2.
-Khối lượng vữa lát nền dự trữ là : 0,02 .1606,95 = 32,14 m3.
Vậy tổng khối lượng vữa dự trữ : pvũa dt = 20,14 + 32,14 + 47,85 = 100,13 m3
Tra bảng định mức cấp phối vữa ta có 1m3 vữa tam hợp cát vàng mác 50# thì cần 243kg xi măng mác; 0,892 m3 cát vàng .
Lượng xi măng dự trữ : 100,13. 243 = 24331 kg =24,33 T .
Lượng cát dự trữ : 100,13. 0,892 = 89,31 m3.
Lượng gạch dự trữ : 30 019 viên .
Lượng thép dự trữ : 9,248 T
Lượng ván khuôn dự trữ : 638,09 m2.
4.2.2.Diện tích các kho bãi.
-Diện tích kho xi măng:
S = = 22,45 m2
Trong đó:
q : Lượng vật liệu cho phép chứa trên một mét vuông kho, q = 1,3T/m2
α: Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; α = 1,2.
qdt: Lượng xi măng dự trữ; q = 12,704 T
-Diện tích bãi cát:
S = = 49,12 m2
Trong đó :
q : Lượng vật liệu cho phép chứa trên một mét vuông kho, q = 2T/m2
α: Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; α = 1,1.
qdt: Lượng cát dự trữ; q = 46,43 T
-Diện tích bãi gạch:
S = = 47,2 m2
Trong đó :
q : Lượng vật liệu cho phép chứa trên một mét vuông kho, q =700 viên/m2
α: Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; α = 1,1.
qdt: Lượng gạch dự trữ; q = 30019 viên
-Kho ván khuôn:
S = = 18,433 m2
Trong đó:
q : Lượng vật liệu cho phép chứa trên một mét vuông kho, q = 45 m2/ m2
α: Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; α = 1,3.
qdt: Lượng ván khuôn dự trữ ; q = 638,09 T
-Kho thép.
S = = 5 m2
Trong đó:
q : Lượng vật liệu cho phép chứa trên một mét vuông kho, q = 4T/ m2
α: Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; α = 1,3.
qdt: Lượng thép dự trữ; q = 9,248 T
3.Tính toán lán trại công trường.
Dân số trên công trường : N = 1,06 ´ ( A+B+C+D+E)
Trong đó :
A: nhóm công nhân xây dựng cơ bản, tính theo số CN có mặt đông nhất trong ngày theo biểu đồ nhân lực: A=109(người).
B : Số công nhân làm việc tại các xưởng gia công :
B = 30%. A = 32 (người).
C : Nhóm người ở bộ phận chỉ huy và kỹ thuật : C = 4á8 % (A+B) .
Lấy C = 4 %. (A+B) = 4 %. (109 + 32) = 6 (người).
D : Nhóm người ở bộ phận hành chính : D = 4á8 % (A+B +C) .
Lấy D = 4 %. (A+B+C) = 4 %. (109 + 32+6) = 6 (người).
E: Nhóm nhân viên phục vụ: E = 3% (A+B +C) = 3%.(109+32+6) = 5 (người)
Vậy tổng dân số trên công trường :
N = 1,06. (109+32+6+6+5) = 168(người).
Diện tích nhà làm việc cán bộ công trường : S1 = 4 . 6 = 24 m2.
Diện tích nhà bảo vệ : S2 = 10 (m2).
Diện tích nhà vệ sinh , nhà tắm : S3 = = 10,9 m2
Diện tích nhà tạm cho công nhân đáp ứng cho 30% số công nhân:
S4 = 30%.2.109 = 65.4 m2
Diện tích nhà hành chính : S5 = 4.6 = 24 m2.
Diện tích trạm y tế : S6 = Nmax ´ 0,04 = 109. 0,04 = 4,36 (m2).
Diện tích nhà ăn : S7 = 60 (m2).
4.Tính toán điện, nước phục vụ công trình.
4.1.Tính toán cấp điện cho công trình.
Công thức tính công suất điện năng .
P = a ´ [ ồ k1´P1/ cosj + ồ k2´P2+ồ k3.P3 +ồ k4x´P4 ]
Trong đó :
a = 1,1 : hệ số kể đến hao hụt công suất trên toàn mạch.
cosj = 0,75: hệ số công suất trong mạng điện .
P1, P2, P3, P4: lần lượt là công suất các loại động cơ, công suất máy gia công sử dụng điện 1 chiều, công suất điện thắp sáng trong nhà và công suất điện thắp sáng ngoài trời .
k1, k2, k3, k4 : hệ số kể đến việc sử dụng điện không đồng thời cho từng loại.
-k1 = 0,75 : đối với động cơ .
-k2 = 0,75 : đối với máy hàn cắt .
-k3 = 0,8 : điện thắp sáng trong nhà .
-k4 = 1 : điện thắp sáng ngoài nhà .
Bảng thống kê sử dụng điện :
Pi
Điểm tiêu thụ
Côngsuất
định mức
Khối lượng
phục vụ
Nhu cầu dùng điện
KW
Tổng nhu cầu
KW
P1
Cần trục tháp
26,4 KW
1máy
26,4
41,2
Thăng tải chở vật liệu
2,2 KW
1máy
2,2
Thăng tải chở người
3,1 KW
1máy
3,1
Máy trộn vữa
5,5 KW
1máy
5,5
Đầm dùi
1 KW
2máy
2
Đầm bàn
1 KW
2máy
2
P2
Máy hàn
18,5 KW
1máy
18,5
22,2
Máy cắt
1,5 KW
1máy
1,5
Máy uốn
2,2 KW
1máy
2,2
P3
Điện sinh hoạt
13 W/ m2
62,4 m2
0,811
2,806
Nhà làm việc , bảovệ
13 W/ m2
54 m2
0,702
Nhà ăn , trạm ytế
13 W/ m2
64,2 m2
0,834
Nhà tắm , vệ sinh
10 W/ m2
11 m2
0,11
Kho chứa VL
6 W/ m2
58,32 m2
0,349
P4
Đường đi lại
5 KW/km
200 m
1
3,4
Địa điểm thi công
2,4W/ m2
1000 m2
2,4
Vậy :
P = 1,1´( 0,75´ 41,2 / 0,75 + 0,75 ´ 22,2 + 0,8 ´ 2,806 + 1´ 3,4 ) = 70 KW
4.2.Thiết kế mạng lưới điện .
Chọn vị trí góc ít người qua lại trên công trường đặt trạm biến thế .
Mạng lưới điện sử dụng bằng dây cáp bọc , nằm phía ngoài đường giao thông xung quanh công trình . Điện sử dụng 3 pha , 3 dây . Tại các vị trí dây dẫn cắt đường giao thông bố trí dây dẫn trong ống nhựa chôn sâu 1,5 m.
Chọn máy biến thế BT- 180 /6 có công suất danh hiệu 180 KWA.
Tính toán tiết diện dây dẫn :
- Đảm bảo độ sụt điện áp cho phép .
- Đảm bảo cường độ dòng điện .
- Đảm bảo độ bền của dây .
Tiến hành tính toán tiết diện dây dẫn theo độ sụt cho phép sau đó kiểm tra theo 2 điều kiện còn lại .
+Tiết diện dây :
Trong đó :
k = 57 : điện trở dây đồng .
Ud = 380 V : Điện áp dây ( Upha= 220 V )
[ DU] : Độ sụt điện áp cho phép [ DU] = 2,5 (%)
ồ P´l : tổng mômen tải cho các đoạn dây .
Tổng chiều dài dây dẫn chạy xung quanh công trình L=120 m.
Điện áp trên 1m dài dây :
q= P/ L = 70 / 120 =0,58 KW/ m
Vậy : ồ P´l = q´L2/ 2 = 4200 KW.m
== 0,02 m2
Chọn dây đồng tiết diện 30 mm2
4.3.Tính toán cấp nước cho công trình.
Lưu lượng nước tổng cộng dùng cho công trình .
Q = Q1+ Q2+ Q3+ Q4
Trong đó :
Q1 : lưu lượng nước sản xuất : Q1= ồ Si .Ai. kg / 3600´n (lít /s)
Si : khối lượng công việc ở các trạm sản xuất .
Ai : định mức sử dụng nước tính theo đơn vị sử dụng nước .
kg : hệ số sử dụng nước không điều hòa . Lấy kg = 1,5.
n : số giờ sử dụng nước ngoài công trình, tính cho một ca làm việc, n= 8h .
Bảng tính toán lượng nước phục vụ cho sản xuất :
Dạng công tác
Khối lượng
Tiêu chuẩn
dùng nước
QSX(i) ( lít / s)
Q1 ( lít / s)
Trộn vữa xây
4.785m3
300 l m3 vữa
0,05
0,34
Trộn vữa trát
2,014m3
300 l m3 vữa
0,021
Bảo dưỡng BT
321,4 m2
1,5 lm2 sàn
0,0167
Công tác khác
0,25
Q2 : lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt trên công trường :
Q2 = N ´ B ´ kg / 3600´n .
Trong đó :
N : số công nhân vào thời điểm cao nhất có mặt tại công trường . Theo biểu đồ tiến độ N= 109 người .
B: lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 công nhân ở công trường, B = 15 l /người kg: hệ số sử dụng nước không điều hòa , kg = 2,5.
Q2 = 109.15. 2,5/ 3600.8 = 0,205 ( l/s)
Q3 : lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt ở lán trại :
Q3 = N .B . kg . kng / 3600´n .
Trong đó :
N : số người nội trú tại công trường = 30% tổng dân số trên công trường
Như đã tính toán ở phần trước : tổng dân số trên công trường 168 người
đ N = 30% .168 = 51 (người).
B : lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở lán trại : B =25 l / người .
kg : hệ số sử dụng nước không điều hòa . kg = 2,5.
kng : hệ số xét đến sự không điều hòa người trong ngày. kng = 1,5.
Q3 = 51. 25. 2,5.1,5 / 3600.8 = 0,237 ( l/s)
Q4 : lưu lượng nước dùng cho cứu hỏa : Q4 = 3 ( l/s).
Như vậy : tổng lưu lượng nước :
Q = Q1+ Q2+ Q3+ Q4 = 0,34 + 0,205 + 0,237 + 3 = 3,782 l/s
Mạng lưới đường ống chính có đường kính tính theo công thức:
= 0,05667 m
Chọn D = 60 mm
Mạng lưới đường ống phụ : dùng loại ống có đường kính D = 30 mm.
Nước lấy từ mạng lưới thành phố , đủ điều kiện cung cấp cho công trình .
V. An toàn lao động
Khi thi công trình để đảm bảo đúng tiến độ và an toàn cho người và các phương tiện cơ giới ta cần phải tuân theo các nguyên tắc sau:
-Phổ biến qui tắc an toàn lao động đến mọi người tham gia trong công trường xây dựng.
-Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn thi công cho máy móc và công nhân trong công trường nhất là cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động cho người công nhân.
-Trong tất cả các giai đoạn thi công cần phải theo dõi chặt chẽ việc thực hiện các điều lệ qui tắc kỹ thuật an toàn.
1. Biện pháp an toàn khi thi công bê tông cốt thép:
Các bộ phận ván khuôn tấm lớn, cũng như các hộp ván khuôn cột xà dầm ... được lắp bằng cần trục phải có cấu tạo cứng, các bộ phận của chúng phải liên kết với nhau chắc chắn. Việc lắp các tấm ván khuôn cột, dầm và xà gồ phải tiến hành từ trên sàn công tác, trên dàn giáo. Sàn phải có thành chắc để bảo vệ.
Tháo ván khuôn và dàn giáo chống giữ ván khuôn chỉ được phép theo sự đồng ý của cán bộ chỉ đạo thi công.Tháo dàn giáo ván khuôn của các kết cấu bê tông cốt thép phức tạp phải tiến hành theo cách thức và trình tự đã đề ra trong thiết kế thi công.
Các lỗ để chừa ở trên sàn bê tông cốt thép để đổ bê tông sau khi tháo ván khuôn phải che đậy chắc chắn. Các thùng để chuyển vữa bê tông bằng cần trục phải tốt.
Trước khi đổ bê tông, cán bộ thi công phải kiểm tra sự đúng đắn và chắc chắn của ván khuôn đã đặt, dàn giáo chống đỡ và sàn công tác. Khi đổ bê tông ở trên cao hơn 1,5 m sàn công tác phải có thành chắn bảo vệ.
Những chỗ mà người có thể tới ở gần nhà hoặc công trình đang thi công càn phải có các lưới chắn bảo vệ.2. Biện pháp an toàn khi hoàn thiện:
Khi xây người công nhân làm việc ở dưới hố móng, trên các sàn nhà hoặc trên sàn công tác; vị trí làm việc thay đổi theo kích thước tường xây và có thể ở một độ cao khá lớn, do vậy phải tạo điều kiện làm việc an toàn cho người thợ ở bất kỳ vị trí nào.
Người thợ xây ở các cao trình mới trên đà giáo không được thấp hơn hai hàng gạch so với mặt sàn công tác. Dàn giáo phải có lan can cao ít nhất là 1m, ván làm lan can phải đóng vào phía trong, tấm ván chắn dưới cùng phải có bề rộng ít nhất là 15cm.
Để đảm bảo không xếp quá tải vật liệu lên sàn và lên dàn giáo cần phải treo các bảng qui định giới hạn và sơ đồ bố trí vật liệu... Các lỗ cửa chưa chèn khung cửa sổ cửa đi phải được che chắn.
Nếu việc xây được tiến hành từ dàn giáo trong thì cần đặt lớp bảo vệ dọc tường theo chu vi nhà.
Trong thời gian xây và khi xây xong phải dọn tất cả các gạch thừa, dụng cụ và các thứ khác để đề phòng trường hợp bị rơi xuống dưới.
Khi làm việc ở bên ngoài tường công nhân làm việc phải đeo dây an toàn. Các mảng tường nhô ra khỏi mặt tường 30cm phải xây từ dàn giáo phía ngoài.
Việc liên kết các chi tiết đúc sẵn với tường xây phải tiến hành chính xác và thận trọng, phải kịp thời xây tường lên để giữ thăng bằng.
3. Biện pháp an toàn khi tiếp xúc với máy móc:
Trước khi bắt đầu làm việc phải thường xuyên kiểm tra dây cáp và dây cẩu đem dùng. Không được cẩu quá sức nâng của cần trục, khi cẩu những vật liệu và trang thiết bị có tải trọng gần giới hạn sức nâng cần trục cần phải qua hai động tác: đầu tiên treo cao 20-30 cm kiểm tra móc treo ở vị trí đó và sự ổn định của cần trục sau đó mới nâng lên vị trí cần thiết.Tốt nhất tất cả các thiết bị phải được thí nghiệm, kiểm tra trước khi sử dụng chúng và phải đóng nhãn hiệu có chỉ dẫn các sức cẩu cho phép.
Người lái cần trục phải qua đào tạo, có chuyên môn.
Người lái cần trục khi cẩu hàng bắt buộc phải báo trước cho công nhân đang làm việc ở dưới bằng tín hiệu âm thanh. Tất cả các tín hiệu cho thợ lái cần trục đều phải do tổ trưởng phát ra. Khi cẩu các cấu kiện có kích thước lớn đội trưởng phải trực tiếp chỉ đạo công việc, các tín hiệu được truyền đi cho người lái cẩu phải bằng điện thoại, bằng vô tuyến hoặc bằng các dấu hiệu qui ước bằng tay, bằng cờ. Không cho phép truyền tín hiệu bằng lời nói.
Các công việc sản xuất khác chỉ được cho phép làm việc ở những khu vực không nằm trong vùng nguy hiểm của cần trục. Những vùng làm việc của cần trục phải có rào ngăn đặt những biển chỉ dẫn những nơi nguy hiểm cho người và xe cộ đi lại. Những tổ đội công nhân lắp ráp không được đứng dưới vật cẩu và tay cần của cần trục.
Đối với thợ hàn phải có trình độ chuyên môn cao, trước khi bắt đầu công tác hàn phải kiẻm tra hiệu trỉnh các thiết bị hàn điện, thiết bị tiếp địa và kết cấu cũng như độ bền chắc cách điện. Kiểm tra dây nối từ máy đến bảng phân phối điện và tới vị trí hàn.Thợ hàn trong thời gian làm việc phải mang mặt nạ có kính mầu bảo hiểm. Để đề phòng tia hàn bắn vào trong quá trình làm việc cần phải mang găng tay bảo hiểm, làm việc ở những nơi ẩm ướt phải đi ủng cao su.
VI. Công tác vệ sinh môi trường.
Trong mặt bằng thi công bố trí hệ thống thu nước thải và lọc nước trước khi thoát nước vào hệ thống thoát nước thành phố, không cho chảy tràn ra bẩn xung quanh.
Bao che công trường bằng hệ thống giáo đứng kết hợp với hệ thống lưới ngăn cách công trình với khu vực lân cận, nhằm đảm bảo vệ sinh công nghiệp trong suốt thời gian thi công.
Đất và phế thải vận chuyển bằng xe chuyên dụng có che đậy cẩn thận, đảm bảo quy định của thành phố về vệ sinh môi trường.
Hạn chế tiếng ồn như sử dụng các loại máy móc giảm chấn, giảm rung. Bố trí vận chuyển vật liệu ngoài giờ hành chính.