Đồ án Thiết kế Trụ sở làm việc công ty nông nghiệp Hải Dương

Người lái cần trục phải qua đào tạo, có chuyên môn. Người lái cần trục khi cẩu hàng bắt buộc phải báo trước cho công nhân đang làm việc ở dưới bằng tín hiệu âm thanh. Tất cả các tín hiệu cho thợ lái cần trục đều phải do tổ trưởng phát ra. Khi cẩu các cấu kiện có kích thước lớn đội trưởng phải trực tiếp chỉ đạo công việc, các tín hiệu được truyền đi cho người lái cẩu phải bằng điện thoại, bằng vô tuyến hoặc bằng các dấu hiệu qui ước bằng tay, bằng cờ. Không cho phép truyền tín hiệu bằng lời nói. Các công việc sản xuất khác chỉ được cho phép làm việc ở những khu vực không nằm trong vùng nguy hiểm của cần trục. Những vùng làm việc của cần trục phải có rào ngăn đặt những biển chỉ dẫn những nơi nguy hiểm cho người và xe cộ đi lại. Những tổ đội công nhân lắp ráp không được đứng dưới vật cẩu và tay cần của cần trục. Đối với thợ hàn phải có trình độ chuyên môn cao, trước khi bắt đầu công tác hàn phải kiẻm tra hiệu trỉnh các thiết bị hàn điện, thiết bị tiếp địa và kết cấu cũng như độ bền chắc cách điện. Kiểm tra dây nối từ máy đến bảng phân phối điện và tới vị trí hàn.Thợ hàn trong thời gian làm việc phải mang mặt nạ có kính mầu bảo hiểm. Để đề phòng tia hàn bắn vào trong quá trình làm việc cần phải mang găng tay bảo hiểm, làm việc ở những nơi ẩm ướt phải đi ủng cao su.

doc179 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế Trụ sở làm việc công ty nông nghiệp Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y . +Tính toán khối lượng vận chuyển : Cần trục tháp chủ yếu phục vụ cho công tác bê tông , cốt thép , ván khuôn . Vì thi công bê tông cột và thi công bê tông dầm sàn được tổ chức thi công xen kẽ nhau nên khi tính toán khối lượng cho công tác bê tông ta chỉ tính cho khối lượng bê tông cần vận chuyển lớn nhất , còn công tác cốt thép và ván khuôn tính cả cho thi công cột , lõi thang máy , dầm và sàn . Xét trường hợp cần trục phục vụ cho cả ba công tác trên trong cùng một ngày. - Khối lượng bê tông phục vụ lớn nhất trong một ca ứng với công tác đổ bê tông dầm sàn : Vbt = 56,509/2 = 28.02 m3 đKhối lượng bê tông: 28,02x2,5 = 70,07 T - Khối lượng ván khuôn cần phục vụ trong một ca : Gvk =11,6 T. - Khối lượng cốt thép tính cho một ca tương ứng là: Gct =2,196 T. đ Như vậy tổng khối lượng cần vận chuyển cho một ca là : Gvc = 70,7 + 11,6 + 2,196 = 84,496T. +Chọn cần trục tháp: Cần trục được chọn phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật thi công công trình. Các thông số lựa chọn cần trục: H, R, Q , năng suất cần trục. - H : Độ cao nâng vật : H = H0+h1+ h2+ h3 Trong đó: H0 : chiều cao công trình . H0 = 34 m. h1 : khoảng cách an toàn lấy khoảng 1 m . h2 : chiều cao của thùng đổ bêtông lấy h2 = 1,5m . h3 : chiều cao của thiết bị treo buộc lấy h3= 1,5 m Vậy : H= 34 + 1 + 1,5 + 1,5 = 38 m - R : Bán kính nâng vật : Cần trục đặt cố định ở giữa công trình, bao quát cả công trình nên bán kính được tính khi quay tay cần đến vị trí xa nhất. Cần trục là loại quay tay cần , đối trọng ở trên cao và thay đổi tầm với bằng xe trục . Tầm với yêu cầu : R = = 24,24 m Trong đó : m = L/2 + a + bg = 12 + 0,5 + 1,2 = 13,7 m. n = B + a + bg + b +0,5d = 15,3 + 0,5 + 1,2 + 0,8 + 2,5 = 20,3 m. L : chiều dài công trình . L = 24 m . B : chiều rộng công trình . B = 15,3 m . a : khoảng cách từ mép công trình đến mép giáo a = 0,5 m. bg: bề rộng của giáo, bg = 1,2m. b : khoảng cách từ mép giáo đến mép khối bulông neo, b = 0,8m. d : bề rộng của khối bulông neo chân cần trục . d = 5m. Từ các thông số trên ta chọn loại cần trục tháp đầu quay hiệu CITY CRANE MC80 mã số P16A1( Hãng POTAIN - Pháp sản xuất ) với các thông số sau : Các thông số Đơn vị tính Giá trị Chiều cao H m 50 Vận tốc quay cần vòng/phút 8 Vận tốc nâng vật m/phút 33 Vận tốc xe m/phút 58 Chiều dài tay cần Rmax m 30 Trọng tải nhỏ nhất Q T 1.6 Trọng tải lớn nhất Q0 T 5 Tổng công suất động cơ kW 26,4 Tính năng suất của cần trục trong một ca: Năng suất của cần trục được tính theo công thức: N = Q ´ nck ´ ktt ´ ktg ´ z . Trong đó: nck : 3600 /T là Số lần cẩu vật của cần trục. Q : sức nâng của cần trục . Q = 5 (T) T : chu kì làm việc của cần trục . T = E´Sti . E : hệ số kết hợp đồng thời các động tác . E = 0,8. ti : thời gian thực hiện thao tác i với vận tốc vi trên một đoạn di chuyển là si đ ti = si/vi (s) . Thời gian nâng hạ : tn/h = = 180 (s). Thời gian quay cần : tq = = 3,75 (s). Thời gian di chuyển xe con : txe = = 49,66 (s). Thời gian treo buộc tháo dỡ : tth = tb = 60 (s). T= 0,8´(180 + 3,75 + 49,66 + 60 + 60) = 353,4´0,8 = 282,72(s). ktt = 0,7 - hệ số sử dụng tải trọng nâng . ktg = 0,7 - hệ số sử dụng thời gian . z : thời gian làm việc một ca . z = 8h. đ N = = 249,57 tấn /ca > N yêucầu = 70,07T/ca. Như vậy cần cẩu đủ khả năng làm việc . 4.2 Chọn vận thăng. Sử dụng vận thăng PGX-800-16 có các thông số sau Các thông số Đơn vị tính Giá trị Chiều cao H m 50 Vận tốc nâng vật m/s 16 Trọng tải lớn nhất Q Kg 800 Tầm với m 1,3 Công suất động cơ kW 3,1 5. Các bảng tính khối lượng cho toàn nhà. Bảng 5.1. thống kê khối lượng bê tông cột Tầng Cột a(m) b(m) h(m) Số lợng V(m3) V tầng (m3) Tầng 1 A 0.6 0.35 3.7 6 4.66 18.02 B 0.55 0.35 3.7 6 4.27 C 0.55 0.35 3.7 6 4.27 D 0.5 0.35 3.7 6 3.89 Cột Sảnh 0 0 3.7 2 0.93 Tầng2 A 0.6 0.35 2.9 6 3.65 14.13 B 0.55 0.35 2.9 6 3.35 D 0.55 0.35 2.9 6 3.35 C4 0.5 0.35 2.9 6 3.05 Cột Sảnh 0 0 2.9 2 0.73 Tầng 3,4 A 0.6 0.35 2.9 12 7.31 26.80 B 0.55 0.35 2.9 12 6.70 C 0.55 0.35 2.9 12 6.70 D 0.5 0.35 2.9 12 6.09 Tầng 5,6,7 A 0.5 0.22 2.9 18 5.74 21.25 B 0.45 0.22 2.9 18 5.17 C 0.45 0.22 2.9 18 5.17 D 0.45 0.22 2.9 18 5.17 Tầng 8,9 A 0.3 0.22 2.9 12 2.30 9.19 B 0.3 0.22 2.9 12 2.30 C 0.3 0.22 2.9 12 2.30 D 0.3 0.22 2.9 12 2.30 Tổng 89.38 Bảng 5.2. thống kê khối lượng bê tông dầm Tầng Dầm b(m) h(m) l(m) Số lợng V (m3) V tầng(m3) Tổng V(m3) Tầng 2 Dầm dọc 0.22 0.4 4.5 20 0.396 7.92 23.18338 Dầm khung 0.22 0.7 6.3 12 0.9702 11.6424 Dầm hành lang 0.22 0.3 2.7 6 0.1782 1.0692 Dầm chiếu tới 0.22 0.5 3.26 1 0.3586 0.3586 Dầm chiếu nghỉ 0.22 0.3 5.58 1 0.36828 0.36828 Dầm TM 0.22 0.5 6 2 0.66 1.32 Dầm VS1 0.11 0.3 6.3 1 0.2079 0.2079 Dầm VS2 0.11 0.3 4.5 2 0.1485 0.297 Tầng3ámái Dầm dọc 0.22 0.4 4.5 160 0.396 63.36 191.38064 Dầm khung 0.22 0.7 6.3 96 0.9702 93.1392 Dầm hành lang 0.22 0.3 2.7 48 0.1782 8.5536 Dầm chiếu tới 0.22 0.5 3.26 8 0.3586 2.8688 Dầm chiếu nghỉ 0.22 0.3 5.58 8 0.36828 2.94624 Dầm TM 0.22 0.5 6 16 0.66 10.56 Dầm VS1 0.11 0.3 6.3 8 0.2079 1.6632 Dầm VS2 0.11 0.3 4.5 16 0.1485 2.376 Dầm congson 0.22 0.7 1.2 32 0.1848 5.9136 Tổng 214.56402 Bảng 5.3. thống kê khối lượng bê tông sàn Tầng Sàn B L d Số lợng V(m3) V tầng(m3) Tổng V(m3) Tầng 2 O1 4.28 6.08 0.1 8 2.60224 20.81792 32.13961 O2 4.28 2.48 0.1 4 1.06144 4.24576 O3 4.28 1.2 0.1 2 0.5136 1.0272 O4 5.78 2.48 0.1 1 1.43344 1.43344 O5 5.78 4.825 0.1 1 2.78885 2.78885 O6 5.78 0.98 0.1 1 0.56644 0.56644 Oth - - 0.1 1 1.26 1.26 Tầng 3 O1 4.28 6.08 0.1 8 2.60224 20.81792 33.39961 O2 4.28 2.48 0.1 4 1.06144 4.24576 O3 4.28 1.2 0.1 2 0.5136 1.0272 O4 5.78 2.48 0.1 1 1.43344 1.43344 O5 5.78 4.825 0.1 1 2.78885 2.78885 O6 5.78 0.98 0.1 1 0.56644 0.56644 Oth - - 0.1 1 1.26 1.26 Osanh 5.78 2.7 0.1 1 1.26 1.26 Tầng 4á9 O1 4.28 6.08 0.1 48 2.60224 124.9075 192.83766 O2 4.28 2.48 0.1 24 1.06144 25.47456 O3 4.28 1.2 0.1 12 0.5136 6.1632 O4 5.78 2.48 0.1 6 1.43344 8.60064 O5 5.78 4.825 0.1 6 2.78885 16.7331 O6 5.78 0.98 0.1 6 0.56644 3.39864 Oth - - 0.1 6 1.26 7.56 Tầng mái O1 4.28 6.08 0.1 8 2.60224 20.81792 34.39385 O2 4.28 2.48 0.1 4 1.06144 4.24576 O3 4.28 1.2 0.1 2 0.5136 1.0272 O4 5.78 2.48 0.1 1 1.43344 1.43344 O5 5.78 4.825 0.1 1 2.78885 2.78885 O6 5.78 0.98 0.1 1 0.56644 0.56644 O'th 5.78 6.08 0.1 1 3.51424 3.51424 Tổng 292.77073 Bảng 5.4. thống kê khối lượng BÊ TÔNG CầU THANG CK a b d Số lợng V(m3) Tổng V(m3) Chiếu tới 1.5 2.82 0.1 9 0.423 3.807 Chiếu nghỉ 1.5 2.82 0.1 9 0.423 3.807 Bản thang 1.25 3.5 0.1 18 0.4375 7.875 Tổng 1.2835 15.489 Bảng 5.5. thống kê khối lượng ván khuôn cột Tầng Cột a(m) b(m) h(m) Số lợng S(m2) S tầng (m2) Tầng 1 A 0.6 0.35 3.7 6 42.18 169.13 B 0.55 0.35 3.7 6 39.96 C 0.55 0.35 3.7 6 39.96 D 0.5 0.35 3.7 6 37.74 Cột Sảnh 0 0 3.7 2 9.29 Tầng2 A 0.6 0.35 2.9 6 33.06 132.56 B 0.55 0.35 2.9 6 31.32 D 0.55 0.35 2.9 6 31.32 C4 0.5 0.35 2.9 6 29.58 Cột Sảnh 0 0 2.9 2 7.28 Tầng 3,4 A 0.6 0.35 2.9 12 66.12 250.56 B 0.55 0.35 2.9 12 62.64 C 0.55 0.35 2.9 12 62.64 D 0.5 0.35 2.9 12 59.16 Tầng 5,6,7 A 0.5 0.22 2.9 18 75.17 285.01 B 0.45 0.22 2.9 18 69.95 C 0.45 0.22 2.9 18 69.95 D 0.45 0.22 2.9 18 69.95 Tầng 8,9 A 0.3 0.22 2.9 12 36.19 144.77 B 0.3 0.22 2.9 12 36.19 C 0.3 0.22 2.9 12 36.19 D 0.3 0.22 2.9 12 36.19 Tổng 982.03 Bảng 5.6. thống kê khối lượng ván khuôn dầm Tầng Dầm b(m) h(m) l(m) Số lợng S(m2) S tầng (m2) Tổng S ( m2) Tầng 2 Dầm dọc 0.22 0.4 4.5 20 5.58 111.6 307.8756 Dầm khung 0.22 0.7 6.3 12 11.59 139.104 Dầm hành lang 0.22 0.3 2.7 6 2.81 16.848 Dầm chiếu tới 0.22 0.5 3.26 1 4.69 4.6944 Dầm chiếu nghỉ 0.22 0.3 5.58 1 5.80 5.8032 Dầm TM 0.22 0.5 6 2 8.64 17.28 Dầm VS1 0.11 0.3 6.3 1 5.17 5.166 Dầm VS2 0.11 0.3 4.5 2 3.69 7.38 Tầng 3ámái Dầm dọc 0.22 0.4 4.5 160 5.58 892.8 2533.6608 Dầm khung 0.22 0.7 6.3 96 11.59 1112.832 Dầm hành lang 0.22 0.3 2.7 48 2.81 134.784 Dầm chiếu tới 0.22 0.5 3.26 8 4.69 37.5552 Dầm chiếu nghỉ 0.22 0.3 5.58 8 5.80 46.4256 Dầm TM 0.22 0.5 6 16 8.64 138.24 Dầm VS1 0.11 0.3 6.3 8 5.17 41.328 Dầm VS2 0.11 0.3 4.5 16 3.69 59.04 Dầm congson 0.22 0.7 1.2 32 2.21 70.656 Tổng 2841.5364 Bảng 5.7. thống kê khối lượng ván khuôn sàn Tầng Sàn B L d Số lợng S(m2) S tầng (m2) Tổng S tầng (m2) Tầng 2 O1 4.28 6.08 0.1 8 26.0224 208.1792 321.3961 O2 4.28 2.48 0.1 4 10.6144 42.4576 O3 4.28 1.2 0.1 2 5.136 10.272 O4 5.78 2.48 0.1 1 14.3344 14.3344 O5 5.78 4.825 0.1 1 27.8885 27.8885 O6 5.78 0.98 0.1 1 5.6644 5.6644 Oth - - 0.1 1 12.6 12.6 Tầng 3 O1 4.28 6.08 0.1 8 26.0224 208.1792 337.0021 O2 4.28 2.48 0.1 4 10.6144 42.4576 O3 4.28 1.2 0.1 2 5.136 10.272 O4 5.78 2.48 0.1 1 14.3344 14.3344 O5 5.78 4.825 0.1 1 27.8885 27.8885 O6 5.78 0.98 0.1 1 5.6644 5.6644 Oth - - 0.1 1 12.6 12.6 Osanh 5.78 2.7 0.1 1 15.606 15.606 Tầng 4á9 O1 4.28 6.08 0.1 48 26.0224 1249.0752 1928.3766 O2 4.28 2.48 0.1 24 10.6144 254.7456 O3 4.28 1.2 0.1 12 5.136 61.632 O4 5.78 2.48 0.1 6 14.3344 86.0064 O5 5.78 4.825 0.1 6 27.8885 167.331 O6 5.78 0.98 0.1 6 5.6644 33.9864 Oth - - 0.1 6 12.6 75.6 Tầng mái O1 4.28 6.08 0.1 8 26.0224 208.1792 343.9385 O2 4.28 2.48 0.1 4 10.6144 42.4576 O3 4.28 1.2 0.1 2 5.136 10.272 O4 5.78 2.48 0.1 1 14.3344 14.3344 O5 5.78 4.825 0.1 1 27.8885 27.8885 O6 5.78 0.98 0.1 1 5.6644 5.6644 O'th 5.78 6.08 0.1 1 35.1424 35.1424 Tổng 2930.7133 Bảng 5.8. thống kê khối lượng ván khuôn cầU THANG CK A b d Số lợng S(m2) Tổng S(m2) Chiếu tới 1.5 2.82 0.1 9 4.23 38.07 Chiếu nghỉ 1.5 2.82 0.1 9 4.23 38.07 Bản thang 1.25 3.5 0.1 18 4.375 78.75 Tổng 12.835 154.89 Bảng 5.9. thống kê Khối lượng cốt thép cột Tầng Khối lợng thép trong 1m3 bê tông(kg) Thể tích BT Tổng khối lợng(kg) Tầng 1 75 kg trong 1m3 bê tông cột 18.02 1351.5 Tầng 2 75 kg trong 1m3 bê tông cột 18.02 1351.5 Tầng 3 75 kg trong 1m3 bê tông cột 14.13 1059.75 Tầng 4 75 kg trong 1m3 bê tông cột 13.4 1005 Tầng 5 75 kg trong 1m3 bê tông cột 13.4 1005 Tầng 6 75 kg trong 1m3 bê tông cột 7.08 531 Tầng 7 75 kg trong 1m3 bê tông cột 7.08 531 Tầng 8 75 kg trong 1m3 bê tông cột 4.59 344.25 Tầng 9 75 kg trong 1m3 bê tông cột 4.59 344.25 Tổng 7523.25 Bảng 5.10. thống kê Khối lượng thép dầm Tầng Khối lợng thép trong 1m3 bê tông(kg) Thể tích BT Tổng khối lợng(kg) Tầng 2 55kg trong 1m3 bê tông dầm 23.18338 1275.0859 Tầng 3 55kg trong 1m3 bê tông dầm 23.9225 1315.7375 Tầng 4 55kg trong 1m3 bê tông dầm 23.9225 1315.7375 Tầng 5 55kg trong 1m3 bê tông dầm 23.9225 1315.7375 Tầng 6 55kg trong 1m3 bê tông dầm 23.9225 1315.7375 Tầng 7 55kg trong 1m3 bê tông dầm 23.9225 1315.7375 Tầng 8 55kg trong 1m3 bê tông dầm 23.9225 1315.7375 Tầng 9 55kg trong 1m3 bê tông dầm 23.9225 1315.7375 Tầng mái 55kg trong 1m3 bê tông dầm 23.9225 1315.7375 Tổng 11800.9859 Bảng 5.11. thống kê Khối lượng thép sàn Tầng Khối lợng thép trong 1m3 bê tông(kg) Thể tích BT Tổng khối lượng(kg) Tầng 2 55 kg trong 1m3 bê tông sàn 32.1396 1767.678 Tầng 3 55 kg trong 1m3 bê tông sàn 33.399 1836.945 Tầng 4 55 kg trong 1m3 bê tông sàn 32.1396 1767.678 Tầng 5 55 kg trong 1m3 bê tông sàn 32.1396 1767.678 Tầng 6 55 kg trong 1m3 bê tông sàn 32.1396 1767.678 Tầng 7 55 kg trong 1m3 bê tông sàn 32.1396 1767.678 Tầng 8 55 kg trong 1m3 bê tông sàn 32.1396 1767.678 Tầng 9 55 kg trong 1m3 bê tông sàn 32.1396 1767.678 Tầng mái 55 kg trong 1m3 bê tông sàn 34.39385 1891.66175 Tổng 16102.35275 Bảng 5.12. thống kê Khối lượng thép cầu thang Tầng Khối lợng thép trong 1m3 bê tông(kg) Thể tích BT Tổng khối lượng(kg) Tầng 1 55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang 1.2835 70.5925 Tầng 2 55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang 1.2835 70.5925 Tầng 3 55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang 1.2835 70.5925 Tầng 4 55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang 1.2835 70.5925 Tầng 5 55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang 1.2835 70.5925 Tầng 6 55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang 1.2835 70.5925 Tầng 7 55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang 1.2835 70.5925 Tầng 8 55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang 1.2835 70.5925 Tầng 9 55 kg trong 1m3 bê tông cầu thang 1.2835 70.5925 Tổng 635.3325 Chương 2. Thiết kế tổ chức thi công. I.Mục đích và ý nghĩa. Ngày nay, do sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các thành tựu khoa học công nghệ, các thiết bị máy móc cơ giới hoá hiện đại được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong ngành xây dựng góp phần nâng cao chất lượng công trình cũng như rút ngắn được thời gian thi công công trình. Vì vậy , bên cạnh yếu tố chất lượng công trình, việc đẩy nhanh tiến độ, rút ngắn thời gian thi công công trình, đồng thời sử dụng các trang thiết bị máy móc, vật tư, nhân công một cách có hiệu qủa để sớm đưa công trình đi vào hoạt động, khai thác cũng là những yếu tố quan trọng đối với bất kì một công trình xây dựng nào. Tuy nhiên, để làm được điều này chúng ta phải tiến hành lập được một kế hoạch thi công công trình từ giai đoạn khởi công cho đến lúc hoàn thành, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng. Trong kế hoạch thi công đó, tất cả các công việc đều nằm trong các mối quan hệ ràng buộc với nhau, nhằm đảm bảo công trình được thi công liên tục và đạt chất lượng, hiệu quả cao nhất . Muốn được như vậy thì ngay từ đầu chúng ta phải đưa ra được các giải pháp công nghệ hợp lí, thích hợp với các điều kiện thi công cụ thể để sao cho với công nghệ ấy có được thời gian thi công là ngắn nhất. II.Lựa chọn phương án lập tiến độ. Trong tổ chức xây dựng việc lập tiến độ là một vấn đề hết sức quan trọng và khó khăn. Việc lập tiến độ phụ thuộc và mặt bằng thi công công trình và biện pháp thi công, công nghệ thi công. Nếu chọn tiến độ thi công phù hợp sẽ tiết kiệm được thời gian và nhân lực và sử dụng nhân lực một cách hợp lý nhất. Có 3 phương án là lập tiến độ thi công công trình theo sơ đồ ngang, dây chuyền và sơ đồ mạng. +Nếu chọn theo phương án sơ đồ ngang thì ta chỉ có thể biết về mặt thời gian mà không biết về không gian của tiến độ thi công. Nhưng theo phương án này lại hợp với những mặt bằng thi công trung bình và nhỏ, tiện trong công việc sử dụng bê tông thương phẩm và các phương tiện cơ giới khác. Tuy nhiên việc điều chỉnh nhân lực trong sơ đồ ngang là một vấn đề khó khăn. +Nếu chọn theo phương án dây chuyền thì ta có thể biết cả về thời gian lẫn không gian của tiến độ thi công. Nhưng theo phương án này rất khó bố trí nhân lực một cách điều hoà và liên tục nhất là trong các mặt bằng thi công trung bình và nhỏ cộng với việc sử dụng bê tông thương phẩm và máy bơm thì điều gần như không thể xảy ra. +Còn sơ đồ mạng thì có thể điều hoà được các vấn đề trên nhưng việc lập sơ đồ mạng lại tốn nhiều công sức và với những mặt bằng thi công trung bình và nhỏ là điều không cần thiết. Do đó trong phạm vi đồ án ta không chọn phương án này. đ Qua các đánh giá sơ bộ trên ta nhận thấy việc chọn sơ đồ ngang là rất hợp lý với công trình này nên ta quyết định chọn phương án lập tiến độ thi công theo sơ đồ ngang. III.Cơ sở lập tiến độ. Trên cơ sở tính toán khối lượng các công tác cho toàn nhà, dựa vào định mức thi công: định mức 24-1776-2007, tính ra số ngày công, ca máy, thời gian thực hiện. Dùng phầm mềm PROJECT để lập tiến độ và biểu đồ nhân lực. Dưới đây là các công tác trong tiến độ thi công theo sơ đồ ngang.Ta đưa ra khối lượng, định mức, ca máy, ngày công theo thứ tự từ phần ngầm đến phần thân, còn trình tự thời gian thực hiện các công việc được thể hiện chi tiêt trong bản vẽ TC-04. Bảng III. tính toán số liệu lập tiến độ thi công STT Tên công việc Đơn vị Khối lợng Định mức Số ca máy Số công Số CN/ngày Thời gian làm Ghi chú Ca máy Công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 2 Phần móng 3 Công tác ép cọc m 2880 0.036 0.18 104 518.4 24.686 21 ĐM/100 4 Công tác đào đất bằng máy m3 323.5 0.005 0.01 1.56 1.617 0.8087 2 ĐM/100 5 Công tác đào đất thủ công m3 200 - 0.5 - 99.98 24.995 4 6 Công tác phá đầu cọc m3 64 0.3 0.6 19.2 38.4 9.6 4 7 Công tác đổ bê tông lót móng m3 19.63 0.095 1.42 1.86 27.87 27.874 1 8 GC+LD cốt thép giằng+đài móng Tấn 12.68 1.12 8.34 14.2 105.8 35.256 3 ĐM/100 9 GC+LD ván khuôn giằng+đài móng m2 290.4 0.005 0.22 1.4 64.56 21.521 3 0.7*ĐM/100 10 Đổ bê tông giằng+đài móng m3 126.8 0.03 0.89 3.8 112.9 56.435 2 11 Dỡ ván khuôn móng m2 290.4 0.002 0.1 0.6 27.67 27.67 1 0.3*ĐM/100 12 Xây tường móng m3 16.91 - 1.67 - 28.24 14.118 2 13 Lấp đất hố móng thủ công m3 377 - 0.45 - 169.7 28.277 6 14 Tầng 1 15 Gia công lắp dựng cốt thép cột Tấn 1.352 1.49 8.48 2.01 11.46 11.461 1 16 Gia công lắp dựng ván khuôn cột m2 169.1 0.018 0.2 2.96 33.74 11.247 3 0.7*ĐM/100 17 Đổ bê tông cột m3 18.02 - 3.49 - 62.89 62.89 1 18 Dỡ ván khuôn cột m2 169.1 0.008 0.09 1.27 14.46 14.461 1 0.3*ĐM/100 19 Gia công lắp dựng cốt thép dầm Tấn 1.275 1.456 9.1 1.86 11.6 11.603 1 20 Gia công lắp dựng ván khuôn dầm m2 307.9 0.018 0.16 5.39 49.57 16.523 3 0.7*ĐM/100 21 Đổ bê tông dầm m3 23.18 - 2.56 - 59.34 29.67 2 22 Dỡ ván khuôn dầm m2 307.9 0.008 0.07 2.31 21.24 21.243 1 0.3*ĐM/100 23 Gia công lắp dựng cốt thép sàn Tấn 1.768 0.4 14.6 0.71 25.86 12.931 2 24 Gia công lắp dựng ván khuôn sàn m2 321.4 0.018 0.14 5.62 45 14.998 3 0.7*ĐM/100 25 Đổ bê tông sàn m3 32.14 - 2.56 - 82.28 41.138 2 26 Dỡ ván khuôn sàn m2 321.4 0.008 0.06 2.41 19.28 19.284 1 0.3*ĐM/100 27 Bảo dưỡng bê tông - - - - - - 1 1 28 Xây tường m3 57.35 - 1.92 - 110.1 27.528 4 29 Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang Tấn 0.071 0.4 18.1 0.03 1.28 1.2798 1 30 Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.32 - 4.107 4.1072 1 0.7*ĐM/100 31 Đổ bê tông cầu thang m3 1.284 - 2.56 - 3.286 3.2858 1 32 Dỡ ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.14 - 1.758 1.7584 1 0.3*ĐM/100 33 Trát trần m2 321.4 - 0.5 - 160.7 40.175 4 34 Trát tường trong m2 310 - 0.22 - 68.19 22.73 3 35 Trát cột m2 169.1 - 0.57 - 96.4 32.135 3 36 Lát nền m2 321.4 - 0.15 - 48.21 24.105 2 Gạch 400x400 37 Sơn tường m2 310 - 0.07 - 20.46 10.228 2 1lót+2phủ 38 Lắp cửa m2 132.8 - 0.48 - 63.09 21.031 3 Khuôn kép 39 Tầng 2 40 Gia công lắp dựng cốt thép cột Tấn 1.352 1.49 8.85 2.01 11.96 11.961 1 41 Gia công lắp dựng ván khuôn cột m2 132.6 0.018 0.2 2.32 26.45 8.8152 3 0.7*ĐM/100 42 Đổ bê tông cột m3 14.13 - 3.81 - 53.84 26.918 2 43 Dỡ ván khuôn cột m2 132.6 0.008 0.09 0.99 11.33 11.334 1 0.3*ĐM/100 44 Gia công lắp dựng cốt thép dầm Tấn 1.316 1.456 9.1 1.92 11.98 11.976 1 45 Gia công lắp dựng ván khuôn dầm m2 316.7 0.018 0.16 5.54 50.99 16.996 3 0.7*ĐM/100 46 Đổ bê tông dầm m3 23.92 - 2.96 - 70.8 35.402 2 47 Dỡ ván khuôn dầm m2 316.7 0.008 0.07 2.38 21.85 21.852 1 0.3*ĐM/100 48 Gia công lắp dựng cốt thép sàn Tấn 1.837 0.4 14.6 0.73 26.88 13.438 2 49 Gia công lắp dựng ván khuôn sàn m2 337 0.018 0.14 5.9 47.18 15.727 3 0.7*ĐM/100 50 Đổ bê tông sàn m3 33.39 - 2.96 - 98.83 49.417 2 51 Dỡ ván khuôn sàn m2 337 0.008 0.06 2.53 20.22 20.22 1 0.3*ĐM/100 52 Bảo dưỡng bê tông - - - - - - 1 1 53 Xây tường m3 58.87 - 1.97 - 116 28.993 4 54 Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang Tấn 0.071 0.4 18.5 0.03 1.307 1.3067 1 55 Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.32 - 4.107 4.1072 1 0.7*ĐM/100 56 Đổ bê tông cầu thang m3 1.284 - 2.96 - 3.799 3.7992 1 57 Dỡ ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.14 - 1.758 1.7584 1 0.3*ĐM/100 58 Trát trần m2 337 - 0.5 - 168.5 42.125 4 59 Trát tường trong m2 362.2 - 0.22 - 79.69 26.564 3 60 Trát cột m2 132.6 - 0.57 - 75.56 25.186 3 61 Lát nền m2 337 - 0.15 - 50.55 25.275 2 Gạch 400x400 62 Sơn tường m2 362.2 - 0.07 - 23.91 11.954 2 1lót+2phủ 63 Lắp cửa m2 155.2 - 0.48 - 73.74 24.58 3 Khuôn kép 64 Tầng 3 65 Gia công lắp dựng cốt thép cột Tấn 1.06 1.49 8.85 1.58 9.379 9.3788 1 66 Gia công lắp dựng ván khuôn cột m2 125.3 0.018 0.2 2.19 24.99 8.3311 3 0.7*ĐM/100 67 Đổ bê tông cột m3 13.4 - 3.81 - 51.05 25.527 2 68 Dỡ ván khuôn cột m2 125.3 0.008 0.09 0.94 10.71 10.711 1 0.3*ĐM/100 69 Gia công lắp dựng cốt thép dầm Tấn 1.316 1.456 9.1 1.92 11.98 11.976 1 70 Gia công lắp dựng ván khuôn dầm m2 316.7 0.018 0.16 5.54 50.99 16.996 3 0.7*ĐM/100 71 Đổ bê tông dầm m3 23.92 - 2.96 - 70.8 35.402 2 72 Dỡ ván khuôn dầm m2 316.7 0.008 0.07 2.38 21.85 21.852 1 0.3*ĐM/100 73 Gia công lắp dựng cốt thép sàn Tấn 1.768 0.4 14.6 0.71 25.86 12.931 2 74 Gia công lắp dựng ván khuôn sàn m2 321.4 0.018 0.14 5.62 44.99 14.998 3 0.7*ĐM/100 75 Đổ bê tông sàn m3 32.14 - 2.96 - 95.13 47.566 2 76 Dỡ ván khuôn sàn m2 321.4 0.008 0.06 2.41 19.28 19.283 1 0.3*ĐM/100 77 Bảo dưỡng bê tông - - - - - - 1 1 78 Xây tường m3 66.1 - 1.97 - 130.2 32.556 4 79 Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang Tấn 0.071 0.4 18.5 0.03 1.307 1.3067 1 80 Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.32 - 4.107 4.1072 1 0.7*ĐM/100 81 Đổ bê tông cầu thang m3 1.284 - 2.96 - 3.799 3.7992 1 82 Dỡ ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.14 - 1.758 1.7584 1 0.3*ĐM/100 83 Trát trần m2 321.4 - 0.5 - 160.7 40.174 4 84 Trát tường trong m2 389.5 - 0.22 - 85.68 28.561 3 85 Trát cột m2 125.3 - 0.57 - 71.41 23.803 3 86 Lát nền m2 321.4 - 0.15 - 48.21 24.104 2 Gạch 400x400 87 Sơn tường m2 389.5 - 0.07 - 25.7 12.852 2 1lót+2phủ 88 Lắp cửa m2 166.9 - 0.48 - 79.28 26.427 3 Khuôn kép 89 Tầng 4 90 Gia công lắp dựng cốt thép cột Tấn 1.005 1.49 8.85 1.5 8.894 8.8943 1 91 Gia công lắp dựng ván khuôn cột m2 125.3 0.018 0.2 2.19 24.99 8.3311 3 0.7*ĐM/100 92 Đổ bê tông cột m3 13.4 - 3.81 - 51.05 25.527 2 93 Dỡ ván khuôn cột m2 125.3 0.008 0.09 0.94 10.71 10.711 1 0.3*ĐM/100 94 Gia công lắp dựng cốt thép dầm Tấn 1.316 1.456 9.1 1.92 11.98 11.976 1 95 Gia công lắp dựng ván khuôn dầm m2 316.7 0.018 0.16 5.54 50.99 16.996 3 0.7*ĐM/100 96 Đổ bê tông dầm m3 23.92 - 2.96 - 70.8 35.402 2 97 Dỡ ván khuôn dầm m2 316.7 0.008 0.07 2.38 21.85 21.852 1 0.3*ĐM/100 98 Gia công lắp dựng cốt thép sàn Tấn 1.768 0.4 14.6 0.71 25.86 12.931 2 99 Gia công lắp dựng ván khuôn sàn m2 321.4 0.018 0.14 5.62 44.99 14.998 3 0.7*ĐM/100 100 Đổ bê tông sàn m3 32.14 - 2.96 - 95.13 47.566 2 101 Dỡ ván khuôn sàn m2 321.4 0.008 0.06 2.41 19.28 19.283 1 0.3*ĐM/100 102 Bảo dưỡng bê tông - - - - - - 1 1 103 Xây tường m3 66.1 - 1.97 - 130.2 32.556 4 104 Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang Tấn 0.071 0.4 18.5 0.03 1.307 1.3067 1 105 Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.32 - 4.107 4.1072 1 0.7*ĐM/100 106 Đổ bê tông cầu thang m3 1.284 - 2.96 - 3.799 3.7992 1 107 Dỡ ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.14 - 1.758 1.7584 1 0.3*ĐM/100 108 Trát trần m2 321.4 - 0.5 - 160.7 40.174 4 109 Trát tường trong m2 389.5 - 0.22 - 85.68 28.561 3 110 Trát cột m2 125.3 - 0.57 - 71.41 23.803 3 111 Lát nền m2 321.4 - 0.15 - 48.21 24.104 2 Gạch 400x400 112 Sơn tường m2 389.5 - 0.07 - 25.7 12.852 2 1lót+2phủ 113 Lắp cửa m2 166.9 - 0.48 - 79.28 26.427 3 Khuôn kép 114 Tầng 5 115 Gia công lắp dựng cốt thép cột Tấn 1.005 1.49 9.74 1.5 9.789 9.7887 1 116 Gia công lắp dựng ván khuôn cột m2 95 0.017 0.21 1.62 19.95 9.975 2 0.7*ĐM/100 117 Đổ bê tông cột m3 7.08 - 4.19 - 29.67 14.833 2 118 Dỡ ván khuôn cột m2 95 0.008 0.09 0.71 8.55 8.55 1 0.3*ĐM/100 119 Gia công lắp dựng cốt thép dầm Tấn 1.316 1.456 10.1 1.92 13.29 13.292 1 120 Gia công lắp dựng ván khuôn dầm m2 316.7 0.018 0.18 5.54 55.42 18.474 3 0.7*ĐM/100 121 Đổ bê tông dầm m3 23.92 - 3.26 - 77.98 38.99 2 122 Dỡ ván khuôn dầm m2 316.7 0.008 0.08 2.38 23.75 23.753 1 0.3*ĐM/100 123 Gia công lắp dựng cốt thép sàn Tấn 1.768 0.4 16.1 0.71 28.46 14.23 2 124 Gia công lắp dựng ván khuôn sàn m2 321.4 0.017 0.16 5.46 50.62 16.873 3 0.7*ĐM/100 125 Đổ bê tông sàn m3 32.14 - 3.26 - 104.8 52.387 2 126 Dỡ ván khuôn sàn m2 321.4 0.008 0.07 2.41 21.69 21.694 1 0.3*ĐM/100 127 Bảo dưỡng bê tông - - - - - - 1 1 128 Xây tường m3 66.1 - 2.16 - 142.8 35.696 4 129 Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang Tấn 0.071 0.4 20.4 0.03 1.437 1.4373 1 130 Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.32 - 4.107 4.1072 1 0.7*ĐM/100 130 Đổ bê tông cầu thang m3 1.284 - 3.26 - 4.184 4.1842 1 132 Dỡ ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.14 - 1.758 1.7584 1 0.3*ĐM/100 133 Trát trần m2 321.4 - 0.5 - 160.7 40.174 4 134 Trát tường trong m2 389.5 - 0.22 - 85.68 28.561 3 135 Trát cột m2 95 - 0.57 - 54.15 18.05 3 136 Lát nền m2 321.4 - 0.15 - 48.21 24.104 2 Gạch 400x400 137 Sơn tường m2 389.5 - 0.07 - 25.7 12.852 2 1lót+2phủ 138 Lắp cửa m2 166.9 - 0.48 - 79.28 26.427 3 Khuôn kép 139 Tầng 6 140 Gia công lắp dựng cốt thép cột Tấn 0.531 1.49 9.74 0.79 5.172 5.1719 1 141 Gia công lắp dựng ván khuôn cột m2 95 0.017 0.21 1.62 19.95 9.975 2 0.7*ĐM/100 142 Đổ bê tông cột m3 7.08 - 4.19 - 29.67 14.833 2 143 Dỡ ván khuôn cột m2 95 0.008 0.09 0.71 8.55 8.55 1 0.3*ĐM/100 144 Gia công lắp dựng cốt thép dầm Tấn 1.316 1.456 10.1 1.92 13.29 13.292 1 145 Gia công lắp dựng ván khuôn dầm m2 316.7 0.018 0.18 5.54 55.42 18.474 3 0.7*ĐM/100 146 Đổ bê tông dầm m3 23.92 - 3.26 - 77.98 38.99 2 147 Dỡ ván khuôn dầm m2 316.7 0.008 0.08 2.38 23.75 23.753 1 0.3*ĐM/100 148 Gia công lắp dựng cốt thép sàn Tấn 1.768 0.4 16.1 0.71 28.46 14.23 2 149 Gia công lắp dựng ván khuôn sàn m2 321.4 0.017 0.16 5.46 50.62 16.873 3 0.7*ĐM/100 150 Đổ bê tông sàn m3 32.14 - 3.26 - 104.8 52.387 2 151 Dỡ ván khuôn sàn m2 321.4 0.008 0.07 2.41 21.69 21.694 1 0.3*ĐM/100 152 Bảo dưỡng bê tông - - - - - - 1 1 153 Xây tường m3 66.1 - 2.16 - 142.8 35.696 4 154 Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang Tấn 0.071 0.4 20.4 0.03 1.437 1.4373 1 155 Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.32 - 4.107 4.1072 1 0.7*ĐM/100 156 Đổ bê tông cầu thang m3 1.284 - 3.26 - 4.184 4.1842 1 157 Dỡ ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.14 - 1.758 1.7584 1 0.3*ĐM/100 158 Trát trần m2 321.4 - 0.5 - 160.7 40.174 4 159 Trát tường trong m2 389.5 - 0.22 - 85.68 28.561 3 160 Trát cột m2 95 - 0.57 - 54.15 18.05 3 160 Lát nền m2 321.4 - 0.15 - 48.21 24.104 2 Gạch 400x400 162 Sơn tường m2 389.5 - 0.07 - 25.7 12.852 2 1lót+2phủ 163 Lắp cửa m2 166.9 - 0.48 - 79.28 26.427 3 Khuôn kép 164 Tầng 7 165 Gia công lắp dựng cốt thép cột Tấn 0.531 1.49 9.74 0.79 5.172 5.1719 1 166 Gia công lắp dựng ván khuôn cột m2 95 0.017 0.21 1.62 19.95 9.975 2 0.7*ĐM/100 167 Đổ bê tông cột m3 7.08 - 4.19 - 29.67 14.833 2 168 Dỡ ván khuôn cột m2 95 0.008 0.09 0.71 8.55 8.55 1 0.3*ĐM/100 169 Gia công lắp dựng cốt thép dầm Tấn 1.316 1.456 10.1 1.92 13.29 13.292 1 170 Gia công lắp dựng ván khuôn dầm m2 316.7 0.018 0.18 5.54 55.42 18.474 3 0.7*ĐM/100 171 Đổ bê tông dầm m3 23.92 - 3.26 - 77.98 38.99 2 172 Dỡ ván khuôn dầm m2 316.7 0.008 0.08 2.38 23.75 23.753 1 0.3*ĐM/100 173 Gia công lắp dựng cốt thép sàn Tấn 1.768 0.4 16.1 0.71 28.46 14.23 2 174 Gia công lắp dựng ván khuôn sàn m2 321.4 0.017 0.16 5.46 50.62 16.873 3 0.7*ĐM/100 175 Đổ bê tông sàn m3 32.14 - 3.26 - 104.8 52.387 2 176 Dỡ ván khuôn sàn m2 321.4 0.008 0.07 2.41 21.69 21.694 1 0.3*ĐM/100 177 Bảo dưỡng bê tông - - - - - - 1 1 178 Xây tường m3 66.1 - 2.16 - 142.8 35.696 4 179 Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang Tấn 0.071 0.4 20.4 0.03 1.437 1.4373 1 180 Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.32 - 4.107 4.1072 1 0.7*ĐM/100 181 Đổ bê tông cầu thang m3 1.284 - 3.26 - 4.184 4.1842 1 182 Dỡ ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.14 - 1.758 1.7584 1 0.3*ĐM/100 183 Trát trần m2 321.4 - 0.5 - 160.7 40.174 4 184 Trát tường trong m2 389.5 - 0.22 - 85.68 28.561 3 185 Trát cột m2 95 - 0.57 - 54.15 18.05 3 186 Lát nền m2 321.4 - 0.15 - 48.21 24.104 2 Gạch 400x400 187 Sơn tường m2 389.5 - 0.07 - 25.7 12.852 2 1lót+2phủ 188 Lắp cửa m2 166.9 - 0.48 - 79.28 26.427 3 Khuôn kép 189 Tầng 8 190 Gia công lắp dựng cốt thép cột Tấn 0.344 1.16 11.2 0.4 3.856 3.8562 1 191 Gia công lắp dựng ván khuôn cột m2 72.4 0.017 0.21 1.23 15.2 7.602 2 0.7*ĐM/100 192 Đổ bê tông cột m3 4.6 - 4.19 - 19.27 9.637 2 193 Dỡ ván khuôn cột m2 72.4 0.008 0.09 0.54 6.516 6.516 1 0.3*ĐM/100 194 Gia công lắp dựng cốt thép dầm Tấn 1.316 1.456 10.1 1.92 13.29 13.292 1 195 Gia công lắp dựng ván khuôn dầm m2 316.7 0.018 0.18 5.54 55.42 18.474 3 0.7*ĐM/100 196 Đổ bê tông dầm m3 23.92 - 3.26 - 77.98 38.99 2 197 Dỡ ván khuôn dầm m2 316.7 0.008 0.08 2.38 23.75 23.753 1 0.3*ĐM/100 198 Gia công lắp dựng cốt thép sàn Tấn 1.768 0.4 16.1 0.71 28.46 14.23 2 199 Gia công lắp dựng ván khuôn sàn m2 321.4 0.017 0.16 5.46 50.62 16.873 3 0.7*ĐM/100 200 Đổ bê tông sàn m3 32.14 - 3.26 - 104.8 52.387 2 201 Dỡ ván khuôn sàn m2 321.4 0.008 0.07 2.41 21.69 21.694 1 0.3*ĐM/100 202 Bảo dưỡng bê tông - - - - - - 1 1 203 Xây tường m3 66.1 - 2.16 - 142.8 35.696 4 204 Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang Tấn 0.071 0.4 20.4 0.03 1.437 1.4373 1 205 Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.32 - 4.107 4.1072 1 0.7*ĐM/100 206 Đổ bê tông cầu thang m3 1.284 - 3.26 - 4.184 4.1842 1 207 Dỡ ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.14 - 1.758 1.7584 1 0.3*ĐM/100 208 Trát trần m2 321.4 - 0.5 - 160.7 40.174 4 209 Trát tường trong m2 389.5 - 0.22 - 85.68 28.561 3 210 Trát cột m2 72.4 - 0.57 - 41.27 13.756 3 211 Lát nền m2 321.4 - 0.15 - 48.21 24.104 2 Gạch 400x400 212 Sơn tường m2 389.5 - 0.07 - 25.7 12.852 2 1lót+2phủ 213 Lắp cửa m2 166.9 - 0.48 - 79.28 26.427 3 Khuôn kép 214 Tầng 9 215 Gia công lắp dựng cốt thép cột Tấn 0.344 1.16 11.2 0.4 3.856 3.8562 1 216 Gia công lắp dựng ván khuôn cột m2 72.4 0.017 0.21 1.23 15.2 7.602 2 0.7*ĐM/100 217 Đổ bê tông cột m3 4.6 - 4.19 - 19.27 19.274 1 218 Dỡ ván khuôn cột m2 72.4 0.008 0.09 0.54 6.516 6.516 1 0.3*ĐM/100 219 Gia công lắp dựng cốt thép dầm Tấn 1.316 1.456 10.1 1.92 13.29 13.292 1 220 Gia công lắp dựng ván khuôn dầm m2 316.7 0.018 0.18 5.54 55.42 18.474 3 0.7*ĐM/100 221 Đổ bê tông dầm m3 23.92 - 3.26 - 77.98 38.99 2 222 Dỡ ván khuôn dầm m2 316.7 0.008 0.08 2.38 23.75 23.753 1 0.3*ĐM/100 223 Gia công lắp dựng cốt thép sàn Tấn 1.891 0.4 16.1 0.76 30.45 15.223 2 224 Gia công lắp dựng ván khuôn sàn m2 321.4 0.017 0.16 5.46 50.62 16.873 3 0.7*ĐM/100 225 Đổ bê tông sàn m3 32.14 - 3.26 - 104.8 52.387 2 226 Dỡ ván khuôn sàn m2 321.4 0.008 0.07 2.41 21.69 21.694 1 0.3*ĐM/100 227 Bảo dưỡng bê tông - - - - - - 1 1 228 Xây tường m3 66.1 - 2.16 - 142.8 35.696 4 229 Gia công lắp dựng cốt thép cầu thang Tấn 0.071 0.4 20.4 0.03 1.437 1.4373 1 230 Gia công lắp dựng ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.32 - 4.107 4.1072 1 0.7*ĐM/100 231 Đổ bê tông cầu thang m3 1.284 - 3.26 - 4.184 4.1842 1 232 Dỡ ván khuôn cầu thang m2 12.84 - 0.14 - 1.758 1.7584 1 0.3*ĐM/100 233 Trát trần m2 321.4 - 0.5 - 160.7 40.174 4 234 Trát tường trong m2 389.5 - 0.22 - 85.68 28.561 3 235 Trát cột m2 72.4 - 0.57 - 41.27 13.756 3 236 Lát nền m2 321.4 - 0.15 - 48.21 24.104 2 Gạch 400x400 237 Sơn tường m2 389.5 - 0.07 - 25.7 12.852 2 1lót+2phủ 238 Lắp cửa m2 166.9 - 0.48 - 79.28 26.427 3 Khuôn kép 239 Phần mái+Hoàn thiện 240 Bê tông xỉ tạo dốc m3 18.8 - 3.26 - 61.27 30.636 2 241 Xi măng chống thấm m2 375.9 - 0.11 - 39.84 19.922 2 Dày 3cm 242 Lát gạch chống nóng m2 375.9 - 0.17 - 63.9 31.951 2 22x22x10,5 243 Xây tường mái m3 20.98 - 2.16 - 45.32 22.658 2 244 Trát tờng mái phía trong m2 95.38 - 0.22 - 20.98 20.983 1 245 Trát tường ngoài m2 1892 - 0.32 - 605.3 30.266 20 246 Sơn tường ngoài m2 1892 - 0.07 - 138.1 13.809 10 1lót+2phủ 247 Lắp điện nước - - - - - - 8 5 248 Dọn vê sinh - - - - - - 4 1 IV.Thiết kế tổng mặt bằng thi công. Tổng mặt bằng xây dựng là mặt bằng khu đất được cấp để xây dựng và các mặt bằng lân cận khác mà trên đó bố trí các hạng mục công trình cần xây dựng, các máy móc thiết bị phục cho thi công. Ngoài ra còn có các công trình phụ trợ như xưởng gia công sản xuất, kho bãi, lán trại, nhà làm việc, hệ thống giao thông, mạng lưới cung cấp điện, nước... phục vụ cho công tác thi công xây dựng cũng như cho đời sống của con người trên công trường. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng hợp lí sẽ góp phần đảm bảo xây dựng công trình đạt hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ, đảm baỏ chất lượng thi công, sớm đưa công trình vào sử dụng. 1. Đường trên công trường. Công trường được xây dựng trên khu đất có diện tích khoảng 1000m2. Khoảng cách vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị đến công trường là nhỏ nên phương tiện hợp lí hơn cả là ôtô. Vì vậy ta phải thiết kế đường ôtô chạy trong công trường . Cần trục tháp đối trọng trên được chọn có tư thế khi sử dụng là cố định trên mặt đất vì vậy không cần thiết kế đường ray chạy cho cầu trục mà chỉ cần thiết kế bê tông neo cho cần trục tại vị trí đứng của cần trục . Đường ôtô chạy bao bốn mặt công trình. Để đảm bảo yếu tố kinh tế và cả yếu tố kĩ thuật ta tiến hành thiết kế mặt đường cấp thấp : xỉ than, xỉ quặng, gạch vỡ rải trên mặt đất tự nhiên rồi lu đầm kĩ. Do có xe ôtô chở thép, chiều dài xe là khá lớn nên bán kính cong tại các góc cua của xe phải đạt 5 m. Theo tiêu chuẩn thiết kế đường tạm cho một làn xe thì bề rộng đường phải đạt B ≥ 4m. Cần trục tháp có đối trọng trên được bố trí tại vị trí chính giữa theo phương dọc công trình. Tay cần có tầm với bao quát được mọi điểm trên công trình. Khoảng cách từ trọng tâm quay của cần trục đến mép ngoài công trình là 5 m. Vận thăng dùng để vận chuyển vật liệu rời, các nguyên vật liệu có trọng lượng nhỏ và kích thước không lớn như gạch xây, gạch ốp lát, vữa xây... Thuận tiện nhất là bố trí vận thăng chở vật liệu tại những nơi gần với nơi chứa các loại vật liệu cần vận chuyển và xa so với cần trục tháp. Vậy bố trí vận thăng ở mép bên công trình và gần với kho chứa xi măng và vật liệu tổng hợp. Đối với vận thăng chở người phục vụ cho công tác thi công cũng bố trí ở mép bên công trình , gần với khu vực lán trại tạm của công nhân trên công trường. 2.Thiết kế kho bãi công trường. Diện tích kho bãi tính theo công thức sau: S = = = Trong đó : F : diện tích cần thiết để xếp vật liệu (m2). a : hệ số sử dụng mặt bằng , phụ thuộc loại vật liệu chứa . qdt : lượng vật liệu cần dự trữ . q : lượng vật liệu cho phép chứa trên 1m2. qsdmax: lượng vật liệu sử dụng lớn nhất trong một ngày. tdt : thời gian dự trữ vật liệu . Lấy tdt = 10 ngày 4.2.1.Tính toán khối lượng vật liêu dự trữ. Công tác bêtông: sử dụng bêtông thương phẩm nên bỏ qua diện tích kho bãi chứa cát, đá, sỏi, xi măng, phục vụ cho công tác này . Tính toán cho các công tác còn lại . -Công tác ván khuôn : qvk = qdầm + qsàn = 638,09.3/3 = 638,09 m2. -Công tác cốt thép : qct = qdầm + qsàn = 3,0827 T -Khối lượng cốt thép dự trữ là: =15,41 T -Công tác xây : qxây = 66,104 m3. -Số lượng gạch xây là : = 44025 viên. -Số lượng gạch dự trữ là: = 33019 viên -Vữa xây là: 66,104.0,29 = 19,14 m3. -Khối lượng vữa xây dự trữ là: = 47,85 m3. -Khối lượng vữa trát là : 805,76 . 0,025 = 20,144 m3. -Khối lượng vữa trát dự trữ là : = 20,14 m3. -Công tác lát nền : qlát nền = = 1606,95 m2. -Khối lượng vữa lát nền dự trữ là : 0,02 .1606,95 = 32,14 m3. Vậy tổng khối lượng vữa dự trữ : pvũa dt = 20,14 + 32,14 + 47,85 = 100,13 m3 Tra bảng định mức cấp phối vữa ta có 1m3 vữa tam hợp cát vàng mác 50# thì cần 243kg xi măng mác; 0,892 m3 cát vàng . Lượng xi măng dự trữ : 100,13. 243 = 24331 kg =24,33 T . Lượng cát dự trữ : 100,13. 0,892 = 89,31 m3. Lượng gạch dự trữ : 30 019 viên . Lượng thép dự trữ : 9,248 T Lượng ván khuôn dự trữ : 638,09 m2. 4.2.2.Diện tích các kho bãi. -Diện tích kho xi măng: S = = 22,45 m2 Trong đó: q : Lượng vật liệu cho phép chứa trên một mét vuông kho, q = 1,3T/m2 α: Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; α = 1,2. qdt: Lượng xi măng dự trữ; q = 12,704 T -Diện tích bãi cát: S = = 49,12 m2 Trong đó : q : Lượng vật liệu cho phép chứa trên một mét vuông kho, q = 2T/m2 α: Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; α = 1,1. qdt: Lượng cát dự trữ; q = 46,43 T -Diện tích bãi gạch: S = = 47,2 m2 Trong đó : q : Lượng vật liệu cho phép chứa trên một mét vuông kho, q =700 viên/m2 α: Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; α = 1,1. qdt: Lượng gạch dự trữ; q = 30019 viên -Kho ván khuôn: S = = 18,433 m2 Trong đó: q : Lượng vật liệu cho phép chứa trên một mét vuông kho, q = 45 m2/ m2 α: Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; α = 1,3. qdt: Lượng ván khuôn dự trữ ; q = 638,09 T -Kho thép. S = = 5 m2 Trong đó: q : Lượng vật liệu cho phép chứa trên một mét vuông kho, q = 4T/ m2 α: Hệ số dùng vật liệu không điều hoà; α = 1,3. qdt: Lượng thép dự trữ; q = 9,248 T 3.Tính toán lán trại công trường. Dân số trên công trường : N = 1,06 ´ ( A+B+C+D+E) Trong đó : A: nhóm công nhân xây dựng cơ bản, tính theo số CN có mặt đông nhất trong ngày theo biểu đồ nhân lực: A=109(người). B : Số công nhân làm việc tại các xưởng gia công : B = 30%. A = 32 (người). C : Nhóm người ở bộ phận chỉ huy và kỹ thuật : C = 4á8 % (A+B) . Lấy C = 4 %. (A+B) = 4 %. (109 + 32) = 6 (người). D : Nhóm người ở bộ phận hành chính : D = 4á8 % (A+B +C) . Lấy D = 4 %. (A+B+C) = 4 %. (109 + 32+6) = 6 (người). E: Nhóm nhân viên phục vụ: E = 3% (A+B +C) = 3%.(109+32+6) = 5 (người) Vậy tổng dân số trên công trường : N = 1,06. (109+32+6+6+5) = 168(người). Diện tích nhà làm việc cán bộ công trường : S1 = 4 . 6 = 24 m2. Diện tích nhà bảo vệ : S2 = 10 (m2). Diện tích nhà vệ sinh , nhà tắm : S3 = = 10,9 m2 Diện tích nhà tạm cho công nhân đáp ứng cho 30% số công nhân: S4 = 30%.2.109 = 65.4 m2 Diện tích nhà hành chính : S5 = 4.6 = 24 m2. Diện tích trạm y tế : S6 = Nmax ´ 0,04 = 109. 0,04 = 4,36 (m2). Diện tích nhà ăn : S7 = 60 (m2). 4.Tính toán điện, nước phục vụ công trình. 4.1.Tính toán cấp điện cho công trình. Công thức tính công suất điện năng . P = a ´ [ ồ k1´P1/ cosj + ồ k2´P2+ồ k3.P3 +ồ k4x´P4 ] Trong đó : a = 1,1 : hệ số kể đến hao hụt công suất trên toàn mạch. cosj = 0,75: hệ số công suất trong mạng điện . P1, P2, P3, P4: lần lượt là công suất các loại động cơ, công suất máy gia công sử dụng điện 1 chiều, công suất điện thắp sáng trong nhà và công suất điện thắp sáng ngoài trời . k1, k2, k3, k4 : hệ số kể đến việc sử dụng điện không đồng thời cho từng loại. -k1 = 0,75 : đối với động cơ . -k2 = 0,75 : đối với máy hàn cắt . -k3 = 0,8 : điện thắp sáng trong nhà . -k4 = 1 : điện thắp sáng ngoài nhà . Bảng thống kê sử dụng điện : Pi Điểm tiêu thụ Côngsuất định mức Khối lượng phục vụ Nhu cầu dùng điện KW Tổng nhu cầu KW P1 Cần trục tháp 26,4 KW 1máy 26,4 41,2 Thăng tải chở vật liệu 2,2 KW 1máy 2,2 Thăng tải chở người 3,1 KW 1máy 3,1 Máy trộn vữa 5,5 KW 1máy 5,5 Đầm dùi 1 KW 2máy 2 Đầm bàn 1 KW 2máy 2 P2 Máy hàn 18,5 KW 1máy 18,5 22,2 Máy cắt 1,5 KW 1máy 1,5 Máy uốn 2,2 KW 1máy 2,2 P3 Điện sinh hoạt 13 W/ m2 62,4 m2 0,811 2,806 Nhà làm việc , bảovệ 13 W/ m2 54 m2 0,702 Nhà ăn , trạm ytế 13 W/ m2 64,2 m2 0,834 Nhà tắm , vệ sinh 10 W/ m2 11 m2 0,11 Kho chứa VL 6 W/ m2 58,32 m2 0,349 P4 Đường đi lại 5 KW/km 200 m 1 3,4 Địa điểm thi công 2,4W/ m2 1000 m2 2,4 Vậy : P = 1,1´( 0,75´ 41,2 / 0,75 + 0,75 ´ 22,2 + 0,8 ´ 2,806 + 1´ 3,4 ) = 70 KW 4.2.Thiết kế mạng lưới điện . Chọn vị trí góc ít người qua lại trên công trường đặt trạm biến thế . Mạng lưới điện sử dụng bằng dây cáp bọc , nằm phía ngoài đường giao thông xung quanh công trình . Điện sử dụng 3 pha , 3 dây . Tại các vị trí dây dẫn cắt đường giao thông bố trí dây dẫn trong ống nhựa chôn sâu 1,5 m. Chọn máy biến thế BT- 180 /6 có công suất danh hiệu 180 KWA. Tính toán tiết diện dây dẫn : - Đảm bảo độ sụt điện áp cho phép . - Đảm bảo cường độ dòng điện . - Đảm bảo độ bền của dây . Tiến hành tính toán tiết diện dây dẫn theo độ sụt cho phép sau đó kiểm tra theo 2 điều kiện còn lại . +Tiết diện dây : Trong đó : k = 57 : điện trở dây đồng . Ud = 380 V : Điện áp dây ( Upha= 220 V ) [ DU] : Độ sụt điện áp cho phép [ DU] = 2,5 (%) ồ P´l : tổng mômen tải cho các đoạn dây . Tổng chiều dài dây dẫn chạy xung quanh công trình L=120 m. Điện áp trên 1m dài dây : q= P/ L = 70 / 120 =0,58 KW/ m Vậy : ồ P´l = q´L2/ 2 = 4200 KW.m == 0,02 m2 Chọn dây đồng tiết diện 30 mm2 4.3.Tính toán cấp nước cho công trình. Lưu lượng nước tổng cộng dùng cho công trình . Q = Q1+ Q2+ Q3+ Q4 Trong đó : Q1 : lưu lượng nước sản xuất : Q1= ồ Si .Ai. kg / 3600´n (lít /s) Si : khối lượng công việc ở các trạm sản xuất . Ai : định mức sử dụng nước tính theo đơn vị sử dụng nước . kg : hệ số sử dụng nước không điều hòa . Lấy kg = 1,5. n : số giờ sử dụng nước ngoài công trình, tính cho một ca làm việc, n= 8h . Bảng tính toán lượng nước phục vụ cho sản xuất : Dạng công tác Khối lượng Tiêu chuẩn dùng nước QSX(i) ( lít / s) Q1 ( lít / s) Trộn vữa xây 4.785m3 300 l m3 vữa 0,05 0,34 Trộn vữa trát 2,014m3 300 l m3 vữa 0,021 Bảo dưỡng BT 321,4 m2 1,5 lm2 sàn 0,0167 Công tác khác 0,25 Q2 : lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt trên công trường : Q2 = N ´ B ´ kg / 3600´n . Trong đó : N : số công nhân vào thời điểm cao nhất có mặt tại công trường . Theo biểu đồ tiến độ N= 109 người . B: lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 công nhân ở công trường, B = 15 l /người kg: hệ số sử dụng nước không điều hòa , kg = 2,5. Q2 = 109.15. 2,5/ 3600.8 = 0,205 ( l/s) Q3 : lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt ở lán trại : Q3 = N .B . kg . kng / 3600´n . Trong đó : N : số người nội trú tại công trường = 30% tổng dân số trên công trường Như đã tính toán ở phần trước : tổng dân số trên công trường 168 người đ N = 30% .168 = 51 (người). B : lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở lán trại : B =25 l / người . kg : hệ số sử dụng nước không điều hòa . kg = 2,5. kng : hệ số xét đến sự không điều hòa người trong ngày. kng = 1,5. Q3 = 51. 25. 2,5.1,5 / 3600.8 = 0,237 ( l/s) Q4 : lưu lượng nước dùng cho cứu hỏa : Q4 = 3 ( l/s). Như vậy : tổng lưu lượng nước : Q = Q1+ Q2+ Q3+ Q4 = 0,34 + 0,205 + 0,237 + 3 = 3,782 l/s Mạng lưới đường ống chính có đường kính tính theo công thức: = 0,05667 m Chọn D = 60 mm Mạng lưới đường ống phụ : dùng loại ống có đường kính D = 30 mm. Nước lấy từ mạng lưới thành phố , đủ điều kiện cung cấp cho công trình . V. An toàn lao động Khi thi công trình để đảm bảo đúng tiến độ và an toàn cho người và các phương tiện cơ giới ta cần phải tuân theo các nguyên tắc sau: -Phổ biến qui tắc an toàn lao động đến mọi người tham gia trong công trường xây dựng. -Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn thi công cho máy móc và công nhân trong công trường nhất là cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động cho người công nhân. -Trong tất cả các giai đoạn thi công cần phải theo dõi chặt chẽ việc thực hiện các điều lệ qui tắc kỹ thuật an toàn. 1. Biện pháp an toàn khi thi công bê tông cốt thép: Các bộ phận ván khuôn tấm lớn, cũng như các hộp ván khuôn cột xà dầm ... được lắp bằng cần trục phải có cấu tạo cứng, các bộ phận của chúng phải liên kết với nhau chắc chắn. Việc lắp các tấm ván khuôn cột, dầm và xà gồ phải tiến hành từ trên sàn công tác, trên dàn giáo. Sàn phải có thành chắc để bảo vệ. Tháo ván khuôn và dàn giáo chống giữ ván khuôn chỉ được phép theo sự đồng ý của cán bộ chỉ đạo thi công.Tháo dàn giáo ván khuôn của các kết cấu bê tông cốt thép phức tạp phải tiến hành theo cách thức và trình tự đã đề ra trong thiết kế thi công. Các lỗ để chừa ở trên sàn bê tông cốt thép để đổ bê tông sau khi tháo ván khuôn phải che đậy chắc chắn. Các thùng để chuyển vữa bê tông bằng cần trục phải tốt. Trước khi đổ bê tông, cán bộ thi công phải kiểm tra sự đúng đắn và chắc chắn của ván khuôn đã đặt, dàn giáo chống đỡ và sàn công tác. Khi đổ bê tông ở trên cao hơn 1,5 m sàn công tác phải có thành chắn bảo vệ. Những chỗ mà người có thể tới ở gần nhà hoặc công trình đang thi công càn phải có các lưới chắn bảo vệ.2. Biện pháp an toàn khi hoàn thiện: Khi xây người công nhân làm việc ở dưới hố móng, trên các sàn nhà hoặc trên sàn công tác; vị trí làm việc thay đổi theo kích thước tường xây và có thể ở một độ cao khá lớn, do vậy phải tạo điều kiện làm việc an toàn cho người thợ ở bất kỳ vị trí nào. Người thợ xây ở các cao trình mới trên đà giáo không được thấp hơn hai hàng gạch so với mặt sàn công tác. Dàn giáo phải có lan can cao ít nhất là 1m, ván làm lan can phải đóng vào phía trong, tấm ván chắn dưới cùng phải có bề rộng ít nhất là 15cm. Để đảm bảo không xếp quá tải vật liệu lên sàn và lên dàn giáo cần phải treo các bảng qui định giới hạn và sơ đồ bố trí vật liệu... Các lỗ cửa chưa chèn khung cửa sổ cửa đi phải được che chắn. Nếu việc xây được tiến hành từ dàn giáo trong thì cần đặt lớp bảo vệ dọc tường theo chu vi nhà. Trong thời gian xây và khi xây xong phải dọn tất cả các gạch thừa, dụng cụ và các thứ khác để đề phòng trường hợp bị rơi xuống dưới. Khi làm việc ở bên ngoài tường công nhân làm việc phải đeo dây an toàn. Các mảng tường nhô ra khỏi mặt tường 30cm phải xây từ dàn giáo phía ngoài. Việc liên kết các chi tiết đúc sẵn với tường xây phải tiến hành chính xác và thận trọng, phải kịp thời xây tường lên để giữ thăng bằng. 3. Biện pháp an toàn khi tiếp xúc với máy móc: Trước khi bắt đầu làm việc phải thường xuyên kiểm tra dây cáp và dây cẩu đem dùng. Không được cẩu quá sức nâng của cần trục, khi cẩu những vật liệu và trang thiết bị có tải trọng gần giới hạn sức nâng cần trục cần phải qua hai động tác: đầu tiên treo cao 20-30 cm kiểm tra móc treo ở vị trí đó và sự ổn định của cần trục sau đó mới nâng lên vị trí cần thiết.Tốt nhất tất cả các thiết bị phải được thí nghiệm, kiểm tra trước khi sử dụng chúng và phải đóng nhãn hiệu có chỉ dẫn các sức cẩu cho phép. Người lái cần trục phải qua đào tạo, có chuyên môn. Người lái cần trục khi cẩu hàng bắt buộc phải báo trước cho công nhân đang làm việc ở dưới bằng tín hiệu âm thanh. Tất cả các tín hiệu cho thợ lái cần trục đều phải do tổ trưởng phát ra. Khi cẩu các cấu kiện có kích thước lớn đội trưởng phải trực tiếp chỉ đạo công việc, các tín hiệu được truyền đi cho người lái cẩu phải bằng điện thoại, bằng vô tuyến hoặc bằng các dấu hiệu qui ước bằng tay, bằng cờ. Không cho phép truyền tín hiệu bằng lời nói. Các công việc sản xuất khác chỉ được cho phép làm việc ở những khu vực không nằm trong vùng nguy hiểm của cần trục. Những vùng làm việc của cần trục phải có rào ngăn đặt những biển chỉ dẫn những nơi nguy hiểm cho người và xe cộ đi lại. Những tổ đội công nhân lắp ráp không được đứng dưới vật cẩu và tay cần của cần trục. Đối với thợ hàn phải có trình độ chuyên môn cao, trước khi bắt đầu công tác hàn phải kiẻm tra hiệu trỉnh các thiết bị hàn điện, thiết bị tiếp địa và kết cấu cũng như độ bền chắc cách điện. Kiểm tra dây nối từ máy đến bảng phân phối điện và tới vị trí hàn.Thợ hàn trong thời gian làm việc phải mang mặt nạ có kính mầu bảo hiểm. Để đề phòng tia hàn bắn vào trong quá trình làm việc cần phải mang găng tay bảo hiểm, làm việc ở những nơi ẩm ướt phải đi ủng cao su. VI. Công tác vệ sinh môi trường. Trong mặt bằng thi công bố trí hệ thống thu nước thải và lọc nước trước khi thoát nước vào hệ thống thoát nước thành phố, không cho chảy tràn ra bẩn xung quanh. Bao che công trường bằng hệ thống giáo đứng kết hợp với hệ thống lưới ngăn cách công trình với khu vực lân cận, nhằm đảm bảo vệ sinh công nghiệp trong suốt thời gian thi công. Đất và phế thải vận chuyển bằng xe chuyên dụng có che đậy cẩn thận, đảm bảo quy định của thành phố về vệ sinh môi trường. Hạn chế tiếng ồn như sử dụng các loại máy móc giảm chấn, giảm rung. Bố trí vận chuyển vật liệu ngoài giờ hành chính.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docIN DATN.DOC.doc
  • xlsBANG TO HOP NL.xls
  • bakCHUAN TC.bak
  • bakCopy of DATN_KIENTRUC_1.bak
  • bakCopy of DATN_THANG1.bak
  • bakDATN_KHUNG_1.bak
  • dwgDATN_KHUNG_1.dwg
  • bakDATN_KIENTRUC_1.bak
  • dwgDATN_KIENTRUC_1.dwg
  • bakDATN_KIENTRUC_2.bak
  • dwgDATN_KIENTRUC_2.dwg
  • bakDATN_KIENTRUC_3.bak
  • dwgDATN_KIENTRUC_3.dwg
  • bakDATN_KIENTRUC_4.bak
  • dwgDATN_KIENTRUC_4.dwg
  • bakDATN_MONG.bak
  • dwgDATN_MONG.dwg
  • bakDATN_SAN_1.bak
  • dwgDATN_SAN_1.dwg
  • bakDATN_THANG1.bak
  • dwgDATN_THANG1.dwg
  • xlsKHOI LUONG CONG TAC.xls
  • bakPHAN THAN.bak
  • dwgPHAN THAN.dwg
  • xlsTHEP_KHUNG.xls
  • bakTHI CONG_MONG.bak
  • dwgTHI CONG_MONG.dwg
  • bakTHICON~2.BAK
  • dwgTHICON~2.DWG
  • dwgTIEN DO.dwg
  • dwgTONG MAT BANG.dwg