Đồ án Thiết kế trung tâm giao dịch quốc tế

Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự h-ớng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không đ-ợc phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao. Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,. lên trên bề mặt của hệ thống điện. + Trát: - Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo ổn định, vững chắc. - Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu - Đ-a vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý. - Thùng, xô cũng nh- các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh rơi, tr-ợt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ. + Quét vôi, sơn: Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ đ-ợc dùng thang tựa để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m

pdf211 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế trung tâm giao dịch quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 182 Mã sinh viên: 100908 CHI TIẾT VÁN KHUễN CỘT CHI TIẾT GễNG CỘT TỶ LỆ 1/10 Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 183 Mã sinh viên: 100908 CHI CHÚ: - 1a: VÁN KHUễN KIM LOẠI - 2a: GễNG CỘT - 3a: CHỐT -Ván khuôn cột ghép sẵn thành từng tấm bằng kích th-ớc mặt cột, gồm 2 mảng trong và 2 mảng ngoài , liên kết giữa chúng bằng đinh. -Khoảng cách giữa các nẹp ván gấp đôi khoảng cách gông đai. Nó còn có tác dụng đỡ các gông đai. -Chân cột có 1 lỗ cửa nhỏ để làm vệ sinh tr-ớc khi đổ bê tông. - ở giữa thân cột để lỗ cửa đổ bê tông. -Chân cột đúng các nẹp ngang để đặt ván khuôn cột lên khung định vị. -Do kích th-ớc cột giảm dần từ tầng d-ới lên tầng trên nên tại mép ngoài của tám ván bố trí các ván có chiều rộng bằng kích th-ớc cần giảm . Khi dùng chỉ việc tháo nó ra và c-a phần thừa nẹp ngang của tấm ván khuôn. -Ván khuôn cột đ-ợc lắp sau khi đã đặt cốt thép cột. Lúc đầu ghép 3 mặt ván với nhau, đ-a vào vị trí mới đóng nốt tấm ván còn lại. -Để giữ cho ván khuôn ổn định, ta cố định chúng bằng giàn giáo. -Để đ-a ván khuôn cột vào đúng vị trí thiết kế cần thực hiện theo các b-ớc sau: +Xác định tim ngang và dọc của cột, vạch mặt cắt của cột lên nền, ghim khung định vị chân ván khuôn cột lên sàn. Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 184 Mã sinh viên: 100908 + Dựng 3 mặt ván đã đóng với nhau vào vị trí, đóng tấm còn lại , chống sơ bộ , dọi kiểm tra tim và cạnh, chống và neo kỹ. + Kiểm tra lại độ thẳng đứng để chuẩn bị đổ bê tông. + Lắp dựng ván khuôn dầm: - Việc lắp d-ợng ván khuôn dầm tiến hành theo các b-ớc: + Ghép ván khuôn dầm chính ( dầm khung). + Ghép ván khuôn dầm phụ. - Ván khuôn dầm đ-ợc đỡ bằng hệ giáo thép. - Đầu tiên đặt ván đáy dầm vào vị trí, điều chỉnh đúng cao độ tim, cốt rồi mới lắp ván thành. - Ván thành đ-ợc có định bằng 2 thanh nẹp, d-ới chân đóng ghim vào thanh ngang đầu cột chống. Tại mép trên ván thành đ-ợc ghép vào ván khuôn sàn. Khi không có sàn thì dùng thanh chéo chông xiên vào ván thành từ phía ngoài. - Với dầm chiều cao lớn bổ xung thêm giằng đẻ liên kết giữa 2 ván khuôn. Tại vị trí giằng có thanh cữ bằng ống nhựa cố định bề rộng ván khuôn. - Để dễ dàng tháo ván khuôn, giữa đáy và thành ván không đ-ợc đóng đinh. + Lắp ván khuôn sàn: - Sau khi lắp xong ván dầm mới tiến hành lắp ván sàn. Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 185 Mã sinh viên: 100908 - Tr-ớc hết phải trông dựng các dầm đỡ ( xà gồ ). - Sau đó các ván khuôn sàn đ-ợc lát kín trên dầm đỡ. - Kiểm tra lại độ thăng bằng cao trình của sàn dựa vào th-ớc thuỷ bình. 2.3. Công tác cốt thép. a) Gia công cốt thép - Tr-ớc khi đ-a vào vị trí cần thực hiện các công tác chuẩn bị sau: + Nắn thẳng và đánh nỉ cốt thép ( nếu cần ): Có thể dùng bàn chải sắt hoặc kéo qua kéo lại trên bàn cát để làm sạch rỉ. Ngoài ra còn có thể dùng máy cạo rỉ chạy điện để làm sạch cốt thép có đ-ờng kính > 12mm . Việc nắn cốt thép đ-ợc thực hiện nhờ máy nắn. + Nh-ng với cốt thép có đ-ờng kính nhỏ ( nhỏ hơn hoặc bằng 8mm ) thì ta dùng vam tay để uốn. Việc cạo rỉ cốt thép đ-ợc tiến hành sau công tác uốn cốt thép. +Cắt cốt thép: Lấy mức cắt cốt thép các thanh riêng lẻ thì dùng th-ớc bằng thép cuộn và đánh dấu bằng phấn. Dùng th-ớc dài để đo, tránh dùng th-ớc ngắn đề phòng sai số tích luỹ khi đo. - Tr-ờng hợp máy cắt và bàn làm việc cố định, vạch dấu kích th-ớc lên bàn làm việc, nh- vậy thao tác thuận tiện tránh đ-ợc sai số. Hoặc có thể dùng một thanh mẫu để đo cho tất cả các thanh khác giống nó. - Để cắt cốt thép dùng dao cắt nửa cơ khí, cắt đ-ợc các thanh thép có đ-ờng kính , 20mm . Máy này thao tác đơn giản, dịch chuyển dễ dàng, năng suất t-ơng đối cao. - Với các thanh thép có đ-ờng kính lớn, ta dùng máy cắt cốt thép để cắt. + Uốn cốt thép: Với các thanh thép có đ-ờng kính nhỏ dùng vam và thớt uốn để uốn. Thớt uốn đ-ợc đóng đinh cố định vào bàn gỗ để dễ thi công. Thao tác : Khi uốn các thanh thép phức tạp cần phải uốn thử. Tr-ớc tiên phải lấy dấu, l-u ý độ dãn dài của cốt thép. Khi uốn cần đánh dấu lên bàn uốn tuỳ theo kích th-ớc từng đoạn rồi căn cứ vào dấu đó để uốn. Đối với các thanh có đ-ờng kính lớn thì phải dùng máy uốn. Nó có một Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 186 Mã sinh viên: 100908 thiết bị chủ yếu là mâm uốn. Mâm uốn làm bằng thép đúc, trên mâm có lỗ , lỗ giữa cắm trục tâm, lỗ xung quanh cắm trục uốn. Khi mâm quay trục tâm và trục uốn đều quay nhờ đó có thể nắn đ-ợc thép. b) Lắp dựng cốt thép + Đặt cốt thép cột: - Cốt thép đ-ợc gia công ở phía d-ới, cắt uốn theo đúng hình dạnh kích th-ớc thiết kế. Xếp đặt bố trí theo từng chủng loại để thuận tiện cho thi công. - Để thi công cột thuận tiện, quá trình buộc cốt thép phải tiến hành tr-ớc khi ghép ván khuôn. Cốt thép đ-ợc buộc thành khung nhờ các dây thép mềm D=1mm. - Sau đó dùng trục đ-a vào vị trí cần thiết. Định vị tạm thời khung thép bằng cột chống. Tiến hành hàn khung cốt thép vào những đoạn thép đã chờ sẵn, chú ý không để các đoạn nói chùng nhau trên một tiết diện. Các khoảng các nối phải đảm bảo đúng kỹ thuật. - Để đảm bảo khoảng cách cần thiết cho các lớp bê tông bảo vệ cốt thép, dùng các miếng đệm bê tông cài vào các cốt đai. Khoảng cách giữa chúng khoảng 1m. Đ-a đủ số l-ợng cốt đai vào cốt thép chờ,luồn cốt thép dọc chịu lực vào và hàn với cốt thép chờ ở cột. Sau đó san đều cốt đai dọc theo chiều cao cột. Nếu cột cao có thể đứng trên sàn công tác để buộc; không đ-ợc dẫm lên cốt đai. + Đặt cốt thép dầm, sàn: - Việc đặt cốt thép dầm cần tiến hành xen kẽ với công tác ván khuôn. Sau Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 187 Mã sinh viên: 100908 khi đặt xong ván khuôn, cốt thép đã buộc sẵn thành khung đúng với yêu cầu thiết kế đ-ợc cần cẩu cẩu lắp vào đúng vị trí. - Việc buộc cốt thép tại vị trí thiết kế từ những thanh riêng rẽ chỉ áp dụng trong tr-ờng hợp đăc biệt. - Thép sàn đ-ợc đ-a lên thành từng bó đúng chiều dài thiết kế và tiến hành ghép buộc ngay trên mặt sàn. -Khi buộc xong cốt thép cần đặt các miếng kê để đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. - Tr-ớc khi thực hiện các công tác cốt thép trên phải nghiệm thu ván khuôn. 3) Công tác nghiệm thu tr-ớc khi đổ bê tông -Sau khi lắp dựng, cân chỉnh giằng chống ổn định ta tiến hành nghiệm thu ván khuôn tr-ớc khi đổ bê tông. -Kiểm tra khi sản xuất từng tấm ván khuôn rồi yêu cầu chủ yếu là tấm gỗ ghép không có kẽ hở, độ cứng của tấm đảm bảo yêu cầu, mặt phải của tấm bằng phẳng không bị cong vênh. -Kiểm tra nghiệm thu sau khi ghép các tấm ván khuôn. -Kiểm tra độ kín khít của ván khuôn. -Kiểm tra tim cốt của vị trí kết cấu, hình dạng, kích th-ớc.Kiểm tra độ ổn định, bền vững, của hệ thống khung, dàn, đảm bảo ph-ơng pháp lắp ghép đúng thiết kế thi công. -Kiểm tra hệ thống dàn giáo thi công, độ vững chắc của hệ giáo, sàn công tác đảm bảo yêu cầu. -Kiểm tra lại cốt thép , vị trí của các con kê để dảm bảo lớp bê tông bảo vệ cốt thép nh- thiết kế. 4) Công tác bê tông a) Chọn giải pháp thi công bê tông Với công trình thiết kế: Ngân hàng đầu t- phát triển nông nghiệp cao 13 tầng, thuộc loại công trình cao tầng, hơn nữa mặt bằng xây dựng không cho phép đặt trạm trộn và bãi vật liệu lớn, bởi lẽ khối l-ợng bê tông phục vụ cho công tác đổ bê tông khung sàn là không nhỏ. Mặt khác nếu sử dụng trạm trộn và Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 188 Mã sinh viên: 100908 ph-ơng tiện vận chuyển thông th-ờng thì khi thi công tầng phía d-ới còn t-ơng đối thuận lợi, nh-ng lên đến các tầng trên, việc thi công bê tông đảm bảo yêu cầu chất l-ợng sẽ t-ơng đối khó khăn. Từ đó ta sẽ chọn ph-ơng pháp thích hợp cho việc thi công bê tông nhà cao tầng đó là sử dụng máy bơm bê tông với bê tông đ-ợc đ-a đến từ các nhà máy bê tông t-ơi. b) Công tác đổ bê tông: - Bê tông sử dụng ở đây là bê tông th-ơng phẩm chộn sẵn chở đến từ nhà máy trên những ôtô chuyên dụng. Chất l-ợng bê tông cần theo dõi chặt chẽ. Để vận chuyển bê tông lên cao, ta dùng loạI máy bơm bê tông để bơm bê tông . NgoàI ra , có những vị trí mà máy bơm be tông không thể cung cấp tận nơI đ-ợc thì ta dùng dùng cần trục tháp cẩu những thùng tự đổ có dung tích 0,5 m3 đến nơi cần đổ bê tông. - Riêng đối với bê tông đổ cột ta sử dụng bê tông trộng tạI công tr-ờng rồi dùng cần cẩu tháp vận chuyển bê tông lên cao. - Khi tiến hành công tác đổ bê tông cần tuân theo các yêu cầu chung nh- sau : + Bê tông vận chuyển đến phải đổ ngay. + Đổ bê tông từ trên cao xuống bắt đầu từ chỗ sâu nhất. + Không đ-ợc để bê tông rơi tự do quá 2,5m. + Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải đảm bảo đầm thấu suốt để bê tông đặc chắc. + Bê tông phải đổ liên tục đổ tới đâu đầm ngay tới đó. Khi cần dừng, phải dừng quá trình đổ bê tông ở những mạch dừng đúng qui định. Đối với từng cấu kiện cần phải có những l-u ý sau: Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 189 Mã sinh viên: 100908 b1) Đổ bê tông cột: - Tr-ớc khi đổ phải hành dọn rửa sạch chân cột, đánh sờn bề mặt bê tong cũ rồi mới đổ. - T-ới n-ớc ván khuôn. - Kiểm tra lại ván khuôn. - Do chiều cao cột lớn hơn 2,5m nên phải dổ bê tông qua cửa đổ bê tông chờ sẵn. - Bê tông đ-ợc đầm bằng đầm dùi, chiều dày mỗi lớp đầm từ 20 - 40cm, đầm lớn sau phải ăn sâu xuốnglớp tr-ớc 5 - 10cm. Thời gian đầm tại một vị trí phụ thuộc vào máy đầm, khoảng 30 - 40 giây. Khi trong bê tông có n-ớc xi măng nổi lên là đ-ợc. - Trong khi đổ bê tông có thể gõ nhẹ lên thành ván khuông để tăng độ nén chặt của bê tông. - Đổ bê tông cột cần bố trí các giáo cạnh cột để đổ bê tông. b2) Đổ bê tông dầm sàn: - Tr-ớc khi đổ bê tông sàn cần phải đánh dấu các cao độ đổ bê tông ( có thể bằng các mẩu gỗ có cao độ bằng chiều dày sàn, khi đổ qua thì rút bỏ) đảm bảo chiều dày thiết kế của sàn. - Cũng nh- cột, khi đổ lớp bê tông mới lên lớp bê tông cũ thì phải đánh sờn, dọn rửa sạch mặt tiếp xúc giữa 2 lớp. - Khi đổ bê tông không hắt theo h-ớng tiến bê tông dễ bị phân tầng mà nên đổ từ xa đến gần lớp sau úp lên lớp tr-ớc tránh phần tầng. - Trong nhà bê tông đổ theo h-ớng dọc nhà vuông góc với dầm chính tránh tạo mạch ngừng trên dầm chính. - Khi cần thiết phải dừng quá trình đổ bê tông phải dừng tại những vị trí qui định, có lực cắt nhỏ. Mạch ngừng để thẳng đứng. Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 190 Mã sinh viên: 100908 - Sau khi đổ bê tông xong, tiến hành bảo d-ỡng bê tông sau 2-5 h bằng cách t-ới n-ớc giữ ẩm cho bê tông. - Chỉ đ-ợc phép đi lại trên bê tông khi bê tông đã đạt c-ờng độ 12 kg/cm2 ( với to 20o C thì khoảng 24 h ). 5) Bảo d-ỡng bê tông dầm sàn và tháo dỡ ván khuôn + Việc bảo d-ỡng đ-ợc bắt đầu sau khi đổ bê tông xong - Thời gian bảo d-ỡng 21 ngày. - T-ới n-ớcđể giữ độ ẩm cho bê tông nh- đối với bê tông cột. - Khi bê tông đạt 24 kg/cm2 mới đ-ợc phép đi lại trên bề mặt bê tông. + Ván khuôn sàn và đáy dầm là ván khuôn chịu lực bởi vậy khi bê tông đạt 70% c-ờng độ thiết kế mới đ-ợc phép tháo dỡ ván khuôn. + Đối với ván khuôn thành dầm đ-ợc pháp tháo dỡ tr-ớc nh-ng phải đảm bảo bê tông đạt 25 kg/cm2 mới đ-ợc tháo dỡ, và khi tháo dở không làm sứt mép cấu kiện.( Khi tháo dỡ ván khuôn cần chú ý tránh va chạm vào bề mặt kết cấu) + Tháo dỡ ván khuôn cây chống theo nguyên tắc cái nào lắp tr-ớc thì tháo sau và lắp sau thì tháo tr-ớc 6) Chống thấm mái : Sau khi đổ bê tông mái đ-ợc 24h tiến hành xây ngăn mái ra thành các ô diện tích khoảng 10 m2 hoà xi măng nguyên chất 3 đến 4 kg cho 1 m3 n-ớc và đổ ngập 7 đến 10 cm hỗn hợp n-ớc xi măng đó vào các ô. Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 191 Mã sinh viên: 100908 Trong thời gian 7 ngày ngâm n-ớc xi măng cho công nhân khuấy n-ớc liên tục trong các ô, ô nào cạn n-ớc phải cung cấp n-ớc cho đủ chiều dày đã ghi trên. Tr-ớc khi ngâm n-ớc xi măng cần bảo đảm chế độ bảo d-ỡng cho bê tông. 7) Những khuyết tật khi thi công bê tông toàn khối - Khi thi công bê tông cốt thép toàn khối, sau khi tháo dỡ ván khuôn th-ờng xảy ra những khuyết tật nh- sau: a - Các hiện t-ợng rỗ trong bê tông Rỗ ngoài : Rỗ ngoài lớp bảo vệ cốt thép. Rỗ sâu : Rỗ qua lớp cốt thép chịu lực. Rỗ thấu suốt: Rỗ xuyên qua kết cấu, mặt nọ trông thấy mặt kia. Nguyên nhân rỗ: Do ván khuôn ghép không kín khít, n-ớc xi măng chảy mất. - Do vữa bê tông bị phân tầng khi vận chuyển Biện pháp sửa chữa: - Đối với rỗ mặt: Dùng bàn chải sắt tẩy sạch các viên đá nằm trong vùng rỗ, sau đó dùng vữa bê tông sỏi nhó mác cao hơn thiết kế trát lại và xoa phẳng. - Đối với rỗ sâu: Dùng đục sắt và xà beng cậy sạch các viên đá nằm trong vùng rỗ sau đó ghép ván khuôn (nếu cần) đổ vữa bê tông sỏi nhỏ mác cao hơn mác thiết kế, đầm chặt - Đối với rỗ thấu suốt: Tr-ớc khi sửa chữa cần chống đỡ kết cấu nếu cần sau đó ghép ván khuôn và đổ bê tông mác cao hơn mác thiết kế, đầm kỹ. b - Hiện t-ợng trắng mặt bê tông: Nguyên nhân: Do không bảo d-ỡng hoặc bảo d-ỡng ít, xi măng bị mất n-ớc. Sửa chữa : Đắp bao tải cát hoặc mùn c-a, t-ới n-ớc th-ờng xuyên từ 5-7 ngày. Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 192 Mã sinh viên: 100908 c - Hiện t-ợng nứt chân chim: Khi tháo ván khuôn, trên bề mặt bê tông có những vết nứt nhỏ, phát triển không theo ph-ơng h-ớng nào nh- vết chân chim. Nguyên nhân: Không che mặt bê tông mới đổ nên khi trời nắng to n-ớc bốc hơi quá nhanh, bê tông co ngót làm nứt. Biện pháp sửa chữa : Dùng n-ớc xi măng quét và trát lại, sau phủ bao tải t-ới n-ớc, bảo d-ỡng. Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 193 Mã sinh viên: 100908 Ch-ơng V: Tổ chức thi công A) Lập tiến độ thi công Tiên độ thi công công trình đ-ợc lập theo ph-ơng pháp sơ đồ ngang. Khối l-ợng thi công toàn bộ công trình đ-ợc tính toánnh- sau: I/ Các khối l-ợng của công tác móng: 1 ) Khối l-ợng cột thép cọc Dựa vào bảng thống kê ở phần móng ta có số l-ợng cọc là 120 cọc trong đó có 60 cọc có d = 500 (mm) và sử dụng lòng thép là 10 16 và thép đai 12 có trọng l-ợng là: G1 = g1 + g2 Trong đó: g1 = 184,9 (Kg) là trọng l-ợng của 10 16 g2 = 65,3 (kg) là trọng l-ợng của 55 12 G1 = 184, 9 + 65,3= 250 (kg) = 0,25 (tấn) Vậy tổng trọng l-ợng của lồng thép ở cọc có d = 500 (mm): G1 = 60 x G1 = 60 x 0,25 = 15 (tấn) + Cọc có d = 600 (mm) sử dụng 10 18 và 12 a 200 để làm lồng thép có trọng l-ợng của mỗi lồng thép là G2 = 234 + 80,8 + 314,8 kg = 0,315(tấn) G2 = 60 x G2 + 60 x 0,315 = 18,9 (tấn) Vậy tổng trọng l-ợng của thép có trong các cọc là: G = G1 + G2 = 15 + 18,9 = 33,9 (tấn) 2) Khối l-ợng bê tông trong cọc. + Cọc 500 (mm):có 60 cọc V500 = 2. .R h = 3,14 x 0,252 x 15 = 2,94 (m3) V500 = n. V500= 60 x 2,94 = 176,63 (m 3) + Cọc 600 (mm): có 60 cọc V600 = 2. .R h = 3,14 x 0, 23 x 15 = 4,24 /m3 Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 194 Mã sinh viên: 100908 V600 = n. V600= 60 x 4,24 = 254,3 (m3) V = V500 + V600 = 176,63 + 254,3 = 430,93 (m3) II/ Khối l-ợng các công tác khác của móng 1) Đào đất: + Đào đất bằng máy: Vmáy = 1001 (m3) + Đào đất thủ công: Vtc = 250 (m3) 2) Đổ bê tông lót: Vì phần giằng móng đã có ván đáy để thi công bê tông giằng cho nên không cần đến bê tông lót đáy giằng. Vậy l-ợng bê tông lót toàn móng thực tế chỉ là tính khối l-ợng bê tông lót đầu cọc + Đài biên: 20 (chiếc) Vb = 20 (0,1 x 1,2 x 1,2 + 0,1 x 0,8 x 1,3 + 0,1 x 1,9 x 3,2) = 20 x 0,87 = 17,4 (m3) + Đài giữa 15 chiếc Vg = 15 x 0,1 x 3,2 x 3,2 = 15, 40 (m3) Tổng khối l-ợng bê tông lót móng là: Vlót = Vb + Vg = 17,4 + 15,4 = 32,8 (m3) 3) Cốt thép móng Theo bảng thống kê thép ở phần móng ta có: + Trọng l-ợng thép có trong đài móng biên là: Gmb = 596,23 (kg) Gbm = 20 x 596,23 = 11925 kg = 11,93 (tấn) + Trọng l-ợng thép có trong đài móng giữa Gmg = 15 x 713 = 10695 (kg) = 10,7 (tấn) Tổng trọng l-ợng thép có trong đài móng: G = Gmb + Gmg = 11,93 + 10,7 = 22,63 (t) Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 195 Mã sinh viên: 100908 4) Ván khuôn a) Ván khuôn đài: + Đài biên: 20 cái Fbđ = 1 x 3 + 2 (1 x 1,8) + 2 x (1 x 1,63) + 0,8 x 1 = 10,66 (m2) Fbđ = 20 x 10,66 = 213,2 (m2) + Đài giữa: 15 cái Fgđ = 4 ( 1 x 3) = 12 (m2) Fgđ = 15 x 12 = 180 (m2) Vậy số l-ợng ván khuôn đài: Fđ = 180 + 213,2 = 393,2 (m 2) b) Ván khuôn giằng móng: Giằng trục (1) = G5 F1= 2 x (0,65 x 26,4) = 34,32 (m2) F1 = 2 F1 = 2 *34,32 = 68,64 (m2) Giằng trục 2 = 3 = 4 F2 = 2 x (0,65 x 25,8) = 33,54 (m2) F2 = 3 x F2= 3 x 33,54 =100,62(m2) Giằng trục A = B = C = D = E = G = H FA = 2 (0,65 x 16,8) = 21,84 (m2) FA = 7 x 21,84 = 152,88 (m2) Tổng khối l-ợng ván khuôn giằng móng là: F ván giằng = F1 + F2 + FA = 68,64 + 100,62 + 152, 88 = 316,14(m 2) Tổng khối l-ợng ván khuôn toàn bộ móng là: F ván móng = F ván đài + F ván giằng = 393,2 + 316,14 = 709 (cm 2) 5) Khối l-ợng bê tông móng đã đ-ợc tính ở phần công tác bê tông móng Vbtmóng = Vbt đàI + Vbtgiằng + Vbt cổ móng Trong đó: VbtđàI + Vbt giằng = 327 (m3) Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 196 Mã sinh viên: 100908 Vbtcổ = (0,5 x 0,5 x 1,2) x 35 = 10,5 (m3) Vbtmóng = 327 + 10,5 = 337,5 (m3) 6) Khối l-ợng t-ờng móng Vt-ờng móng = 7 (0,22 x 0,8 x 27,4) + 5 + 5 (0,22 x 0,8 x 41,4) = 70 (m3) III/ Khối l-ợng công tác thép 1) Cốt thép sàn và dầm phụ và giằng Từ bản thống kê thép sàn mái ta có: G = 6370 (kg) Sàn tầng mái gồm có 16 ô, do đó, gần đúng tính thép sàn các tầng khác, theo số l-ợng các ô bản của chúng nh- sau. + Sàn tầng trệt đến sàn tầng 4 (mức 1 đến mức 4) G1 = 24/16 x 6370 = 9555 (kg) + Sàn tầng 5 đến tầng 8 bằng sàn tầng mái: G5 = 6370 (kg) 2) Cốt thép trong dầm chính Từ bảng thống kê thép khung E ta có khối l-ợng thép trong dầm chính của khung là Gd = 6276 (kg) Khung E gồm có 28 dầm, do đó, trung bình 1 dầm có: + Từ tầng trệt đến tầng 4 có 28 dầm: GT1 = 6276 (kg) + Từ tầng 5 đến tầng mái có 18 dầm: GT5 = 18 x 224 = 4035 (kg) 3) Tính khối l-ợng cốt thép trong cột Từ bảng thống kê thép khung E ta có khối l-ợng thép trong cột: Gc = 12660 (kg) Khung gồm 36 (cột), do đó trung bình mỗi cột có : + Tầng 2 có 35 cột . Gt2,4 = 35 x 352 = 12320 (kg) + Tầng 1 có 35 cột nh-ng chiều cao của tầng 1 gấp 1,5 tầng khác. Gt1 = 1,5 Gt2,4 = 1,5 x 12320 = 18480 (kg) Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 197 Mã sinh viên: 100908 + Tầng 5 (6,7,8) có: 24 cột Gt5 = 24 x 352 = 8448 (kg) C) Lập tổng mặt bằng thi công: 1) Tính toán kho bãi chứa vật liệu : Ta tính toán kho bãi chứa đựng vật liệu dự trữ đủ để thi công cho 1 tầng với khối l-ợng tính toán lớn nhất để đủ cung cấp trong giai đoạn cao điểm nhất , thi công hết đến đâu vật liệu đ-ợc bổ sung đến công trình tới đó ( Công trình nằm cạch đ-ờng giao thông nên đường vận chuyển vật liệu là rất thuận lợi ). ở đây ta chỉ tính toán kho bãi chứa đựng các loại vật liệu chính. *Tính toán khối l-ợng vật liệu :( Cho tầng điển hình-tầng 4) - Khối l-ợng bê tông: Do dùng ph-ơng án bơm vữa bê tông dầm sàn nên chỉ cần tính toán khối l-ợng bê tông cột. Vc =36(m3) - Khối l-ợng trát: S1 = 4532 m 2 - Khối l-ợng xây: V2 = 246,6 m 3. - Khối l-ợng lát nền: S2 = 1366 m 2. Từ "Định mức dự toán xây dựng cơ bản" ta có định mức cấp phối vật liệu nh- sau: - Với bê tông: Cấp phối vật liệu cho 1 m3 bê tông cát vàng, đá dăm 1x2 cm mác 250 là: Xi măng: 327,2 kg. Cát vàng: 0,412 m3. Đá dăm: 0,841 m3. - Với trát: cấp phối vật liệu cho 1 m3 vữa tam hợp cát đen là: Xi măng: 246,24 kg. Vôi cục : 43,86 kg. Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 198 Mã sinh viên: 100908 Cát đen: 1,049 m3. - Với t-ờng: chi phí vật liệu cho 1m3 t-ờng. Gạch chỉ: 550 viên. Vữa: 0,29 m3. - Với lát: chi phí vật liệu cho 1m2lát gạch xi măng 20x20 cm. Gạch: 25 viên. Vữa: 0,021 m3. Vậy tổng khối l-ợng vữa: V = 4532 x 0,01 + 0,29 x 246,6 + 0,021 x 1366 = 145,52 m2. Khối l-ợng vật liệu: - Xi măng: Pxm = 145,52 x 246,24 = 38452 kg = 769 bao 45,5 m 3 - Cát đen: Pcđ =145,52 x 1,049 = 152,7 m 3. - Vôi: Pv = 145,52 x 43,86 = 6383 kg = 10,6 m 3. - Gạch chỉ: Pgc = 246,6 x 550 = 12242 viên. - Gạch lát: Pgl = 1366 x 25 = 34150 viên. - Thép: Pt =34,31 tấn. * Tính diện tích kho bãi: - Diện tích kho chứa xi măng và gach lát: S = P p • Trong đó: : hệ số sử dụng mặt bằng của kho (lấy = 1,5 - kho kín). P : l-ợng vật liệu chứa trong kho bãi. p : l-ợng vật liệu chứa trong 1 m2 diện tích có ích của kho bãi. S = 1,5.(45,5 + 8,1 )/2 = 40,2 m2. Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 199 Mã sinh viên: 100908 - Diện tích kho gỗ: S = P p • = 1,5.67,8/1,5 =67,8 m2 - Diện tích kho thép: S = P p • = 1,5.34,31/ 0,5 = 103 m2. - Diện tích bãi cát đen: S = P p • = 1,2 x 152,7 / 1,5 = 96,62 m2. - Diện tích bãi để gạch chỉ: S = P p • = 1,2 x 246,6 / 1,8 = 164 m2. - Hố tôi vôi: S = P p m 12 36 1 12 36 2 , , 2) Tính toán đ-ờng điện: * Công suất các nơi tiêu thụ điện: - Máy thang tải (1 cái): P1 = 3700 w. - Máy đầm bê tông(đầm bàn và đầm dùi): P2= 2000 w. - Cần cẩu tháp: P3= 81000 w. - Các nơi tiêu thụ khác: P4 = 6000 w. Vậy tổng công suất các nơi tiêu thụ: P = P1 + P2 +P3 + P4 =3700 +2000+8100 +6000 = 19800 w * C-ờng độ dòng điện: - Với đ-ờng 4 dây: I = P / Vd . cos = 19800 / 380 . 0,75 = 69,47 A. - Với đ-ờng 2 dây: I = P / Vd . cos = 19800 / 220 . 0,75 = 120 A. * Chọn tiết diện dây: Từ kết quả tính và dựa vào bảng c-ờng độ cho phép các loại dây ta chọn dây đồng có vỏ bọc tiết diện 10 mm2. Suy ra đ-ờng kính dây: Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 200 Mã sinh viên: 100908 D = 4xS = 4.10/3,14 =3,5 m m. Lấy đ-ờng kính mỗi dây là 3,5 mm có vỏ bọc. Với đ-ờng 4 dây để an toàn và thuận tiện cho thi công ta đặt chúng trong một vỏ bọc cách điện. 3) Tính toán đ-ờng n-ớc : * L-ợng n-ớc tiêu thụ: - L-ợng n-ớc dùng cho sản xuất: Psx = 1,2. ./33,0 3600.8 4000.2 .2,1 3600.8 . sl PK kíp - L-ợng n-ớc dùng cho sinh hoạt trên công tr-ờng: Psh = K. N Pkip1 8 3600 . . 2. 9015 8 3600 0 1 . . , /l s -L-ợng n-ớc chữa cháy: Pcctt = Pcc +0,5.(Psx +Psh) =5+0,5.(0,33+0,1) = 5,2 l/s Vậy tổng l-ợng n-ớc tiêu thụ là: P=Psx + Psh +Pcctt =5,63 l/s *Đ-ờng kính ống dẫn n-ớc: D= 4 1000. . . P v = 4 5 631000 31415 . , . , . , = 69 mm. Vậy chọn đ-ờng kính ống dẫn n-ớc là: 100 mm. Hình vẽ tổng mặt bằng thi công: D) BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG 1) An toàn lao động trong thi công đào đất. a) Đào đất bằng máy đào gần nghịch : - Trong thời gian máy hoạt động, cấm mọi ng-ời đi lại trên mái dốc tự nhiên, cũng nh- trong phạm vi hoạt động của máy khu vực này phải có biển báo. - Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 201 Mã sinh viên: 100908 an toàn phanh hãm, tín hiệu, âm thanh, cho máy chạy thứ không tải. - Không đ-ợc thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang quay gần. Cấm hãm phanh đột ngột. - Th-ờng xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp, không đ-ợc dùng dây cáp đã nối: - Trong mọi tr-ờng hợp khoảng cách giữa ca bin máy và thành hố đào phải >1m. - Khi đổ đất vào thùng xe ô tô phải quay gầu qua phía sau thùng xe và dừng gầu ở giữa thùng xe. Sau đó hạ gầu từ từ xuống để đổ đất. b) Đào đất bằng thủ công: - Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành. - Đào đất hố móng sau mỗi trận m-a phải rắc cát vào bậc lên xuống tránh tr-ợt, ngã. - Trong khu vực đang đào đất nên có nhiều ng-ời cùng làm việc phải bố trí khoảng cách giữa ng-ời này và ng-ời kia đảm bảo an toàn. - Cấm bố trí ng-ời làm việc trên miệng hố đào trong khi đang có ng-ời làm việcở bên d-ới hố đào cùng 1 khoang mà đất có thể rơi, lở xuống ng-ời ở bên d-ới. 2. An toàn lao động trong công tác bê tông (dựng lắp, tháo dỡ coffa đà giáo, dựng lắp cốt thép, đổ, đầm và bảo d-ỡng bê tông). a) Dựng lắp, tháo dỡ dàn giáo: - Không sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận: móc neo, giằng .... - Khi hở giữa sàn công tác và t-ờng công trình >0,05 m khi xay và 0,2 m khi trát. - Các cột giàn giáo phải đ-ợc đặt trên vật kê ổn định - Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã qui định. - Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên d-ới. - Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 202 Mã sinh viên: 100908 60o - Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía. - Th-ờng xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời phát hiện tình trạng h- hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời. - Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm ng-ời qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng cách giật đổ. - Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời m-a to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên. b) Công tác gia công, lắp dựng coffa - Coffa dùng để đỡ kết cấu bê tông phải đ-ợc chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu trong thiết kế thi công đã đ-ợc duyệt. - Coffa ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp tr-ớc. - Không đ-ợc để trên coffa những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả không cho những ng-ời không trực tiếp tham gia vào việc đôe bê tông đứng trên coffa. - Cấm đặt và chất xếp các tấm coffa các bộ phận của coffa lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình. Khi ch-a giằng kéo chúng. - Tr-ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra coffa, nên có h- hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo. c)Công tác gia công lắp dựng cốt thép. - Gia công cốt thép phải đ-ợc tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và biển báo. - Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m. - Bàn gia công cốt thép phải đ-ợc cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có l-ới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m. Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định. Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 203 Mã sinh viên: 100908 - Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn tr-ớc khi mở máy, hãm động cơ khi đ-a đầu nối thép vào trục cuộn. - Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ ph-ơng tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân. - Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm. - Tr-ớc khi chuyển những tấm l-ới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo dây an toàn, bên d-ới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui định của quy phạm. - Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay cho pháp trong thiết kế. - Khi dựng lắp cốt thép gần đ-ờng dây dẫn điện phải cắt điện, tr-ờng hợp không cắt đ-ợc điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện. d) Đổ và đầm bê tông: - Tr-ớc khi đổ bê tôngcán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt coffa, cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đ-ờng vận chuyển. Chỉ đ-ợc tiến hành đổ sau khi đã có văn bản xác nhận. - Lối qua lại d-ới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Tr-ờng hợp bắt buộc có ng-ời qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó. - Cấm ng-ời không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông.Công nhân làm nhiệm vụ định h-ớng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng. - Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần: + Nối đất với vỏ đầm rung + Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm + Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc + Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 204 Mã sinh viên: 100908 phút. + Công nhân vận hành máy phải đ-ợc trang bị ủng cao su cách điện và các ph-ơng tiện bảo vệ cá nhân khác. e) Bảo d-ỡng bê tông: - Khi bảo d-ỡng bê tông phải dùng dàn giáo, không đ-ợc đứng lên các cột chống hoặc cạnh coffa, không đ-ợc dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông đang bảo d-ớng. - Bảo d-ỡng bê tông về ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bi che khuất phải có đèn chiếu sáng. f) Tháo dỡ coffa. - Chỉ đ-ợc tháo dỡ coffa sau khi bê tông đã đạt c-ờng độ qui định theo h-ớng dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công - Khi tháo dỡ coffa phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng coffa rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo coffa phải có rào ngăn và biển báo. - Tr-ớc khi tháo coffa phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên các bộ phận công trình sắp tháo coffa. - Khi tháo coffa phải th-ờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện t-ợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết. - Sau khi tháo coffa phải che chắn các lỗ hổng của công trình không đ-ợc để coffa đã tháo lên sàn công tác hoặc nám coffa từ trên xuống, coffa sau khi tháo phải đ-ợc để vào nơi qui định. - Tháo dỡ coffa đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời. g. Công tác làm mái: - Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã kiểm tra tình trạng kết cấu chịu lực của mài và các ph-ơng tiện bảo đảm an toàn khác. - Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định. - Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, tr-ợt Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 205 Mã sinh viên: 100908 theo mái dốc. - Khi xây t-ờng chắn mái, làm máng n-ớc cần phải có dàn giáo và l-ới bảo hiểm. - Trong phạm vi đang có ng-ời làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên d-ới để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào ng-ời qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra mép ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m. h. Công tác xây và hoàn thiện: *) Xây t-ờng: - Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác. - Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải bắc giàn giáo, giá đỡ. - Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m. - Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm cách chân t-ờng 1,5m nếu độ cao xây < 7,0m hoặc cách 2,0m nếu độ cao xây > 7,0m. Phải che chắn những lỗ t-ờng ở tầng 2 trở lên nếu ng-ời có thể lọt qua đ-ợc. - Không đ-ợc phép - Đứng ở bờ t-ờng để xây + Đi lại trên bờ t-ờng + Đứng trên mái hắt để xây + Tựa thang vào t-ờng mới xây để lên xuống + Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ t-ờng đang xây - Khi xây nếu gặp m-a gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi ng-ời phải đến nơi ẩn nấp an toàn. - Khi xây xong t-ờng biên về mùa m-a bão phải che chắn ngay *) Công tác hoàn thiện: Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 206 Mã sinh viên: 100908 Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự h-ớng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không đ-ợc phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao. Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,... lên trên bề mặt của hệ thống điện. + Trát: - Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo ổn định, vững chắc. - Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu - Đ-a vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý. - Thùng, xô cũng nh- các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh rơi, tr-ợt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ. + Quét vôi, sơn: Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ đ-ợc dùng thang tựa để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho công nhân mặt nạ phòng độc, tr-ớc khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó. - Khi sơn, công nhân không đ-ợc làm việc quá 2 giờ. - Cấm ng-ời vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại ch-a khô và ch-a đ-ợc thông gió tốt. Trên đây là những yêu cầu của quy phạm an toàn trong xây dựng. Khi thi công các công trình cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định trên. i.Biện pháp an toàn lao động. Toàn bộ tài sản của công trình đ-ợc bảo quản và bảo vệ chu đáo. Công tác an ninh bảo vệ đ-ợc đặc biệt chú ý, chính vì vậy trên công tr-ờng kỷ luật lao động, nội quy và trách nhiệm của từng ng-ời chỉ huy công tr-ờng tới từng cán bộ công nhân viên. -Th-ờng xuyên có đội bảo vệ trên công tr-ờng 24/24,buổi tối có điện thắp Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 207 Mã sinh viên: 100908 sáng bảo vệ công trình. j.Biện pháp bảo vệ môi tr-ờng: - Trên công tr-ờng th-ờng xuyên thực hiện vệ sinh công nghiệp. Đ-ờng đi luôn thông thoáng, nơi tập kết và bảo quản ngăn nắp, gọn gàng. Đ-ờng đi th-ờng xuyên đ-ợc quét dọn sạch sẽ. - Đối với khu vệ sinh công tr-ờng có thể ký hợp đồng với Công ty môi tr-ờng đô thị để đảm bảo vệ sinh chung trong công tr-ờng. - Trong công trình luôn có kế hoạch phun t-ới n-ớc 2 đến 3 lần một ngày. Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 208 Mã sinh viên: 100908 Mục lục Phần i: kiến trúc công trình (10%) ................................................. 2 Phần II:Kết cấu 45% .................................................................................. 7 CHƯƠNG I: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU......................................... 8 I. ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG. ................................. 8 1. Tải trọng ngang: ................................................................................................ 8 2. Chuyển vị ngang ............................................................................................... 8 3.Giảm trọng lƣợng bản thõn: ............................................................................... 9 II. PHƢƠNG ÁN KẾT CẤU: ............................................................................... 9 III.CHỌN VẬT LIỆU VÀ SƠ BỘ CHỌN KỊCH THƢỚC CẤU KIỆN: .......... 10 1. Vật liệu: ........................................................................................................... 10 2. Xác định kích th-ớc sơ bộ: ............................................................................. 10 3. Chọn sơ bộ kích th-ớc cột: .............................................................................. 12 CHƯƠNG II: THUYẾT MINH TÍNH TOÁN KẾT CẤU ............................ 14 I. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LấN CễNG TRèNH: ...................... 14 I. 1- Tải trọng tác dụng lên sàn: .......................................................................... 14 I.2. Xác định hoạt tải sàn theo TCVN-356:2005 ................................................ 16 II. TRỌNG LƢỢNG TƢỜNG NGĂN, TƢỜNG BAO CHE VÀ CÁC BỘ PHẬN KHÁC: ..................................................................................................... 17 III. TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC E. .................................................................. 20 IV. Tính toán tải trọng tác dụng lên khung E: .................................................... 21 IV.1. Xỏc định tĩnh tải tầng mỏi:......................................................................... 22 IV.1. Xỏc định hoạt tải tầng mỏi: ....................................................................... 26 IV.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LấN KHUNG TRỤC E TẦNG ĐIỂN HèNH: ....................................................................................................... 29 V.tính toán nội lực cho các cấu kiện trên khung ................. 37 V.1.tảI trọng nhập vào ........................................................................... 38 VI.tính toán cốt thép cho các cấu kiện: ...................................... 39 VI.1.Tính toán cốt thép cho cột: ....................................................... 39 VI.2.Tính toán cốt thép cho dầm khung:....................................... 49 CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HèNH (TẦNG 4) ............ 60 A. Số liệu tính toán của vật liệu: ..................................................... 60 B. Tính toán bản: ........................................................................................ 60 I. Tính bản sàn: .................................................................................................... 61 CHƯƠNG IV .THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TRỤC G-H .......................... 67 I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, KẾT CẤU: ............................................................... 67 II.Tớnh toỏn bản thang: ........................................................................................ 68 1. Số liệu tớnh toỏn: ............................................................................................. 68 2. Tớnh bản thang: ............................................................................................... 68 Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 209 Mã sinh viên: 100908 III. Tớnh toỏn bản chiếu nghỉ: ............................................................................. 71 IV.Tớnh toỏn dầm chiếu nghỉ: ............................................................................. 77 CHƯƠNG V: MóNG ...................................................................................... 81 i. Đánh giá vị trí địa hình khu đất xây dựng: ............................ 81 ii. Đánh giá điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn của khu đất xây dựng: ................................................................. 81 III. Lựa chọn ph-ơng án nền móng: ................................................... 85 IV. tính toán móng cọc khoan nhồi: ............................................... 86 IV.1. Cọc 500mm: ............................................................................................... 86 IV.2. Với loại cọc có d = 600mm ....................................................................... 88 IV.3. Tính toán móng E1 : ................................................................................. 89 IV.4. Tớnh toỏn múng E3. ................................................................................... 93 phần III: thi công (45%) ......................................................................... 97 Ch-ơng I: nhiệm vụ đ-ợc giao ........................................................ 98 A. Biện pháp công nghệ : .................................................................................... 98 I. Phần đất và phần móng : .................................................................................. 98 II. Phần thân : ...................................................................................................... 98 B. Tổ chức thi công: ............................................................................................ 98 Ch-ơng II : giới thiệu chung ............................................................ 99 1. Sơ l-ợc giới thiệu công trình ........................................................................... 99 2. Qui mô : ........................................................................................................... 99 3. Vị trí địa lý : .................................................................................................... 99 4. Giải pháp kết cấu : ......................................................................................... 100 5. Hệ thống điện n-ớc : ..................................................................................... 100 6. Điều kiện địa chất thuỷ văn: ......................................................................... 100 Ch-ơng III : kỹ thuật thi công phần móng ........................... 101 A. Thi công cọc khoan nhồi . ............................................................................ 101 I . Đánh giá sơ bộ thi công cọc khoan nhồi : .................................................... 104 II. Chọn giải pháp thi công: .............................................................................. 104 1. Ph-ơng pháp thi công ống chống: ................................................................. 104 2. Ph-ơng pháp thi công bằng guồng xoắn: ...................................................... 104 3. Ph-ơng pháp thi công phản tuần hoàn: ......................................................... 105 4. Ph-ơng pháp thi công gầu xoay và dung dịch Bentônite giữ vách: .............. 105 5. Lựa chọn: ....................................................................................................... 105 III. Các b-ớc tiến hành thi công cọc khoan nhồi : ............................................ 105 1. Định vị lỗ khoan. ........................................................................................... 108 2. Hạ ống vách (ống casine) .................................................................................. 1 3. Công tác khoan tạo lỗ: .................................................................................. 111 4. Công tác thổi rửa đáy lỗ khoan ..................................................................... 117 5. Thi công cốt thép: .......................................................................................... 118 Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 210 Mã sinh viên: 100908 6. Công tác đổ bê tông: ..................................................................................... 122 7. Rút ống vách ................................................................................................. 126 8. Biện pháp kiểm tra cọc khoan nhồi ............................................................... 127 IV. Chọn máy thi công cọc khoan nhồi. ........................................................... 129 1.Chọn máy khoan cọc: ..................................................................................... 129 2. Máy rung hạ ống vách. .................................................................................. 130 3. Cần trục ......................................................................................................... 131 4. Thiết bị cấp n-ớc : ......................................................................................... 131 5. Thiết bị điện: ................................................................................................. 132 6. Số công nhân và máy móc thi công cọc nhồi................................................ 132 7. Thời gian thi công cọc nhồi .......................................................................... 133 IV. Biện pháp thi công đài và giằng móng .................................. 133 1. Yêu cầu kỹ thuật đối với thi công đài và giằng móng. ................................. 134 2. Giác đài cọc và phá vỡ đầu cọc: .................................................................... 134 3. Công tác cốt thép và cốp pha đài giằng. ....................................................... 135 4. Công tác bê tông ............................................................................................ 145 V. Thi công lấp đất hố móng và tôn nền ........................................................... 155 1. Yêu cầu kỹ thuật đối với công tác lấp đất: .................................................... 155 2. Khối l-ợng đất lấp hố móng và tôn nền ........................................................ 156 3. Thời gian thi công lấp đất và tôn nền. ........................................................... 156 VI. Tổng kết khối l-ợng thi công phần ngầm ................................................... 157 cHƯƠNG IV: Thi công phần thân .................................................... 159 I. Yêu cầu kỹ thuật đối với thi công BTCT phần thân ......... 159 1. Yêu cầu đối với ván khuôn - cột chống ........................................................ 159 2. Yêu cầu đối với cốt thép................................................................................ 160 3. Yêu cầu kỹ thuật thi công bê tông ............................................................... 161 II. Chọn máy thi công ............................................................................. 165 1. Cần trục tháp ................................................................................................. 165 2. Máy vận thăng ............................................................................................... 167 3. Máy bơm bê tông .......................................................................................... 168 4. Ôtô chở bê tông th-ơng phẩm ....................................................................... 169 5. Máy đầm. ....................................................................................................... 169 III. Biện pháp kỹ thuật thi công phần thân công trình ...... 170 A.Công tác ván khuôn : ..................................................................................... 170 1. Bố trí cây chống, xà gồ đỡ sàn ...................................................................... 170 2. Ph-ơng án tính toán ván kim loại: ................................................................ 171 3. Công tác nghiệm thu tr-ớc khi đổ bê tông .................................................... 187 4. Công tác bê tông ............................................................................................ 187 5. Bảo d-ỡng bê tông dầm sàn và tháo dỡ ván khuôn....................................... 190 6. Chống thấm mái : .......................................................................................... 190 Trung tâm giao dịch quốc tế Sinh viên: Trần Ngọc Minh - Lớp: XD 1001 Trang: 211 Mã sinh viên: 100908 7. Những khuyết tật khi thi công bê tông toàn khối ......................................... 191 Ch-ơng V: Tổ chức thi công ........................................................... 193 A. Lập tiến độ thi công .......................................................................... 193 I. Các khối l-ợng của công tác móng: .............................................................. 193 1. Khối l-ợng cột thép cọc ................................................................................ 193 2. Khối l-ợng bê tông trong cọc. ...................................................................... 193 II. Khối l-ợng các công tác khác của móng ..................................................... 194 1. Đào đất: ......................................................................................................... 194 2. Đổ bê tông lót: ............................................................................................... 194 3. Cốt thép móng ............................................................................................... 194 4. Ván khuôn ..................................................................................................... 195 5. Khối l-ợng bê tông móng ............................................................................. 195 6. Khối l-ợng t-ờng móng ................................................................................ 196 III. Khối l-ợng công tác thép ............................................................................ 196 1. Cốt thép sàn và dầm phụ và giằng ................................................................. 196 2. Cốt thép trong dầm chính .............................................................................. 196 3. Tính khối l-ợng cốt thép trong cột ................................................................ 196 C. Lập tổng mặt bằng thi công: ........................................................ 197 D. BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG ........................................................ 200 1. An toàn lao động trong thi công đào đất....................................................... 200 2. An toàn lao động trong công tác bê tông ...................................................... 201

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf73.TranNgocMinh_XD1001.pdf
  • bakCẦU THANG IN.bak
  • dwgCẦU THANG IN.dwg
  • bakH_CHIEU+TỔNG.bak
  • dwgH_CHIEU+TỔNG.DWG
  • bakKHUNG_E.IN.bak
  • dwgKHUNG_E.IN.dwg
  • dwlKHUNG_E.IN.dwl
  • dwgMAT_BANG.DWG
  • dwgMAT_CAT.DWG
  • bakMONG in.bak
  • dwgMONG in.dwg
  • logplot.log
  • bakTC CỘT DẦM SÀN 2.bak
  • dwgTC CỘT DẦM SÀN 2.DWG
  • dxfTC CỘT DẦM SÀN 2.dxf
  • dwgTH_MINH.DWG
  • bakTHÉP SÀN IN.bak
  • dwgTHÉP SÀN IN.dwg
  • bakTHI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI.bak
  • dwgTHI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI.DWG
  • dxfTHI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI.dxf
  • bakTHI CÔNG MÓNG+ĐÀI.bak
  • dwgTHI CÔNG MÓNG+ĐÀI.DWG
  • dxfTHI CÔNG MÓNG+ĐÀI.dxf
  • dwgthu (1).dwg
  • bakTIẾN ĐỘ IN.bak
  • dwgTIẾN ĐỘ IN.dwg
  • bakTMB IN.bak
  • dwgTMB IN.DWG