Dụng cụ lấy mẫu phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Hộp đựng mẫu: Chiều rộng của hộp phải lớn hơn kích thước cục lớn nhất trong lô than.
B 2,5 dmax : Khi lấy mẫu tại nơi chuyển tải
B 2,0 dmax : Khi lấy mẫu từ băng tải
B 1,5 dmax : Khi lấy mẫu từ thùng xe.
Trong mọi trường hợp B không được < 50mm, thể tích hộp phải đủ lớn để khi kết thúc việc cắt mẫu thì khối lượng mẫu đơn chỉ chiếm 3/4 thể tích hộp. Mặt trong của hộp phải nhẵn, phải đổ hết vật liệu sau kho kết thúc lấy 1 mẫu đơn.
Xẻng lấy mẫu than cục phải lấy được khối lượng tối thiểu của 1 mẫu đơn, đối với than có kích thước dmax 50mm trở lên xẻng phải có kích thước sao cho khoảng 2 lần xúc ở 1 điểm thì lấy được khối lượng của 1 mẫu đơn.
127 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1849 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế xưởng tuyển than với năng suất 1.800.000 t/năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t trị số t được tính theo công thức:
Với dtb : Tỷ trọng trung bình
dt: Tỷ trọng phân, tuyển thực tế giữa đá thải và trung gian để đảm bảo độ tro đá thải là 75%, chọn tỷ trọng dđ = 1,741
I: Sai số cơ giới.
Cột 6: Dựa vào t tra bảng 49 phụ lục (giá trị đường cong p2 eđ)
Cột 7: Bằng số liệu cột 2 nhân với số liệu cột 6 cùng hàng chia cho 100.
Cột 9: Bằng số liệu cột 2 trừ số liệu cột 7 cùng hàng.
Bảng 19: Thực tế tuyển lần 1 (d = 1,741) trên máy lắng
Cấp tỷ trọng
Than đưa tuyển
dtb
t
eđ
P P vào Đá thải
P P vào TS +TG
gc%
A%
gc%
A%
gc%
A%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
-14
42,98
3,13
1,2
-7,38
0,00
0,000
3,13
42,98
3,13
1,4-1,5
8,81
7,96
1,45
-2,81
0,25
0,022
7,96
8,81
7,96
1,5-1,6
2,29
15,96
1,55
-1,68
4,65
0,106
15,96
2,29
15,96
1,6-1,7
2,02
26,07
1,65
-0,74
22,96
0,464
26,07
2,02
26,07
1,7-1,8
1,99
35,24
1,75
0,07
52,79
1,050
35,24
1,99
35,24
1,8-1,9
2,26
44,95
1,85
0,77
77,94
1,761
44,95
2,26
44,95
1,9-2
4,15
52,01
1,95
1,40
91,92
3,815
52,01
4,15
52,01
+2
35,50
81,00
2,2
2,27
99,67
35,383
81,00
35,50
81,00
Cộng
100
35,57
42,60
74,99
57,40
6,31
Cách thành lập bảng 20 như sau:
- Các cột 1,2,3,8,10 chép từ bảng 19 sang.
- Các cột 5, 6,7, 9 thành lập tương tự như bảng 20.
- Để đảm bảo A1 = 5,%, tỷ trọng phân tuyển dt = 1,695
Bảng 20: Thực tế tuyển lần 2 (d = 1,695) trên máy lắng
Cấp tỷ trọng
Than đưa tuyển
dtb
t
eđ
P P vào Đá thải
P P vào TS +TG
gc%
A%
gc%
A%
gc%
A%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
-14
42,98
3,13
1,2
-7,02
0,00
0,000
3,13
42,98
3,13
1,4-1,5
8,81
7,96
1,45
-2,45
0,71
0,062
7,96
8,81
7,96
1,5-1,6
2,29
15,96
1,55
-1,32
9,34
0,204
15,96
1,980
15,96
1,6-1,7
2,02
26,07
1,65
-0,38
35,20
0,548
26,07
1,008
26,07
1,7-1,8
1,99
35,24
1,75
0,43
66,64
0,626
35,24
0,313
35,24
1,8-1,9
2,26
44,95
1,85
1,14
87,29
0,435
44,95
0,063
44,95
1,9-2
4,15
52,01
1,95
1,76
96,08
0,322
52,01
0,013
52,01
+2
35,50
81,00
2,2
3,08
99,90
0,117
81,00
0,00
81,00
Cộng
100
35,57
2,315
37,11
55,08
5,02
Thu hoạch than sạch so với than nguyên khai:
Thu hoạch đá thải so với than nguyên khai:
Thu hoạch trung gian so với than nguyên khai:
5. Tính Kn: KgAt; KAđ.
Kgt = = 0,927
Kgđ = = 0,96
KAt = = 1,002
KAđ = = 0,999
6. Xử lý sản phẩm trung gian:
Nếu sản phẩm trung gian của nhà máy có độ tro Atg 45% thì đưa đi xử lý lại.
Vậy ta chọn phương án đập trung gian thành cám - 15mm. Từ đó ta lập được bảng cân bằng thực tế các sản phẩm tuyển.
Cách lập như sau:
- Cột 1,2, 3 chép từ bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm, riêng sản phẩm trung gian đưa vào đập thành cám.
Cột 4:
Sản phẩm than sạch = Kgt . cột 2 (sản phẩm than)
Sản phẩm đá thải = Kgđ . cột 2 (sản phẩm đá)
Cột 5:
Sản phẩm than sạch = KAt . cột 3 (sản phẩm than)
Sản phẩm đá thải = KAđ . cột 3 (sản phẩm đá)
Bảng 21: Bảng cân bằng thực tế các sản phẩm tuyển:
Tên sản phẩm
Cân bằng lý thuyết
Cân bằng thực tế
gc%
gh%
gc%
A%
Than sạch
Nhặt tay
1,67
5,00
1.67
5,00
50-100
2,47
5,76
2,29
5,78
35-50
1,77
6,25
1,64
6,28
15-35
6,19
4,83
5,74
4,85
6-15
10,26
4,70
9,51
4,72
Cộng
20,69
5,00
1918
5,02
Đá thải
Nhặt tay
3,50
70,61
3,50
70,61
50-100
3,47
75,89
3,33
75,87
35-50
2,08
76,49
2,00
76,47
15-35
4,68
75,42
4,50
75,41
6-15
5,21
73,44
5,00
73,43
Cộng
15,44
75,00
14,83
74,99
Cám khô
58,18
21,57
49,45
21,57
Cám mùn
10,56
21,52
Cám trung gian
0,52
30,28
0,81
37,11
Tổng
100,00
27,88
100,00
27,88
7. Sản phẩm đá thải:
+ Thu hoạch: g10 = 14,83%
A10 = 74,99%
Q10 = 47,29 t/h
V. Khâu sàng cung lưới khe 1mm
1. Than vào sàng:
g8 = ght + g(-6mm) =19,18 + 10,56 = 29,74%
A8 = = 10,88%
Q10 = = 94,83 t/h
Trong sản phẩm 8 có than sạch và bùn than. Giả thiết rằng thành phần độ hạt của than cám lẫn theo than đưa tuyển phân bố giống thành phần độ hạt cấp -6mm trong than nguyên khai, dựa vào bảng số 4 ta có.
Bảng 22: Bảng thành phần độ hạt than cấp -6mm lẫn trong than đưa tuyển.
Cấp hạt (mm)
Thu hoạch than N/K
Độ tro than N/K
Thu hoạch cám lẫn
Độ tro cám lẫn
3 - 6
13,88
24,07
2,08
24,07
1 - 3
13,68
22,39
2,05
22,39
0,5 - 1
7,36
19,53
1,11
19,53
-0,5
23,26
20,25
3,49
20,25
Cộng
58,18
21,57
8,73
21,57
Mặt khác, trong quá trình tuyển lượng mùn cấp - 0,5mm được tạo thêm do than cấp -6mm vỡ ra là X2 = 1,83% & Amùn = 21,25%.
Vậy lượng cám tổng cộng trong than đưa tuyển có thành phần độ hạt là:
g(-0,5mm) = 3,49 + 1,83 = 5,32%
A(0,5mm) = = 29,59%
Bảng 23: Tính thành phần độ hạt than cám đi theo than sạch.
Cấp tỷ trọng
g%
A%
g%
A%
g%
A%
3 - 6
2,08
24,07
2,08
24,07
1 - 3
2,05
22,39
2,05
22,39
0,5 - 1
1,11
19,53
1,11
19,53
-0,5
3,49
20,25
1,83
21,25
5,32
20,59
Cộng
8,73
21,57
1,83
21,25
10,56
21,52
2. Sản phẩm dưới lưới F1mm: Chọn lượng nước tác ra ở khâu này là 70%. Đồng thời cũng có 70% than cấp -1mm đi và sản phẩm dưới lưới.
g(-1mm) = 1,11 + 5,32 = 6,43%
A(-1mm) = = 20,41%
- Thu hoạch sản phẩm dưới lưới:
g11 = 6,43 x 0,7 = 4,50 %
A11 = 20,41%
Q11 = = 14,35%
- Thành phần độ hạt của cám dưới lưới F1mm.
g(0,5-1mm) = 1,11 x 0,7 = 0,78 %
A(0,5-1mm) = 19,53%
g(0,5mm) = 5,32 x 0,7 = 3,72 %
A(0,5mm) = 20,59%
Bảng 24: Bảng thành phần độ hạt của cám dưới lưới F1mm.
Cấp hát (mm)
g%
A%
0,5-1
0,78
19,53
-0,5
3,72
20,59
Cộng
4,50
20,41
3. Sản phẩm trên lưới:
- Thu hoạch sản phẩm trên lưới gồm than sạch cấp 6 - 100mm và cám mùn lẫn vào sản phẩm trên sàng:
g11 = g8 - g11 = 29,74 - 4,50 = 25,24%
Độ tro sản phẩm trên lưới:
A12 = = 9,18 %
Năng suất sản phẩm dưới lưới
Q12 = Q8 - Q11 = 94,83 - 14,35 = 80,48 t/h.
Lượng mùn còn lại trong than sạch:
g(-0,5mm) = 5,32 - 3,72 = 1,60% A(-0,5mm) = 20,59 %
g(0,5-1mm) = 1,11 - 0,78 = 0,33 % A(0,5-1mm) = 19,53 %
Độ tro lượng mùn còn lại trong than sạch:
Amcl = = 22,34%
Bảng 25: Bảng thành phần độ hạt than cám đi theo than sạch.
Cấp hát (mm)
g%
A%
3-6
2,08
24,07
1-3
2,05
22,39
0,5-1
0,33
19,53
-0,5
1,60
20,59
Cộng
6,06
22,34
VI. Sàng khử nước lỗ lưới F 6mm:
1. Than vào sàng:
g12 = 25,24%
A12 = 9,18%
Q12 = 80,48 t/h
Chọn hiệu suất sàng E = 0,95
2. Sản phẩm dưới lưới:
Thu hoạch sản phẩm dưới lưới
g14 = gmcl . E = 6,06 x 0,95 - 5,76 %.
Trong đó
g(3-6mm) = 2,08 x 0,95 = 1,98% A(3-6mm) = 24,07 %
g(0,5-1mm) = 0,33 x 0,95 = 0,31 % A(0,5-1mm) = 19,53 %
g(-0,5mm) = 1,60 x 0,95 = 1,52% A(-05mm) = 20,59 %
g(1-3mm) = 2,05 x 0,95 = 1,95 % A(1-3mm) = 22,39 %
Độ tro sản phẩm dưới lưới bằng độ tro cấp -6mm có trong than vào sàng:
A14 = Amcl = 22,34%
Năng suất sản phẩm dưới lưới:
= 18,37 t/h
3. Sản phẩm trên lưới:
- Cám -6mm theo sản phẩm trên lưới gm = 6,06 - 5,76 = 0,30 %
Trong đó:
g(-0,5mm) = 1,60 - 1,52 = 0,08 % A(-0,5mm) = 20,59 %
g(0,5-1mm) = 0,33 - 0,31 = 0,02 % A(0,5-1mm) = 19,53 %
g(3-6mm) = 2,08 - 1,98 = 0,10 % A(3-6mm) = 24,07 %
g(1-3mm) = 2,05 - 1,95 = 0,10 % A(1-3mm) = 22,39 %
Thu hoạch sản phẩm trên lưới:
g15 = g12 - g14 = 25,24 - 5,76 = 19,48 %
Trong đó:
Cấp 6-10mm có 19,18 % và 0,30 % cấp -6mm.
Độ tro sản phẩm trên lưới:
A15 = = 5,29 %
Năng suất sản phẩm trên lưới:
Q15 = Q12 - Q14 = 80,48 - 18,37 = 62,11 t/h.
Bảng 26: Bảng thành phần độ hạt sản phẩm trên lưới sàng khử nước.
Cấp hát (mm)
g%
A%
50 - 100
2,29
5,78
35-50
1,64
6,28
15-35
5,74
4,85
6-15
9,51
4,72
3-6
0,10
24,07
1-3
0,10
22,39
0,5-1
0,02
19,53
-0,5
0,08
20,59
Cộng
19,48
5,29
VII. Khâu đập than sạch nhặt tay:
1. Than vào đập:
g4 = 1,67 %
A4 = 5,00%
Q4 = 5,33 t/h
2. Sản phẩm đập: Giả thiết trong quá trình đập xuống cấp - 100mm, những hạt có kích thước nhỏ hơn khe tháo tải của máy đập đi vào không gian sẽ không bị đập. Ngoài ra không có số liệu thực tế nên giả thiết những sản phẩm đập phân bố thành phần độ hạt giống như thành phần độ hạt than nguyên khai, với độ tro của tất cả các cấp hạt đều bằng 5%.
Khi đó ta có:
g13 = 1,67 %
A13 = 5,00%
Q13 = 5,33 t/h
Bảng 26: Bảng thành phần độ hạt sản phẩm trên lưới sàng khử nước.
Cấp hát (mm)
Thu hoạch than nguyên khai %
Sản phẩm sau đập
g%
A%
50 - 100
6,01
5,00
0,11
35-50
3,90
5,00
0,07
15-35
11,05
5,00
0,19
6-15
15,69
5,00
0,28
3-6
13,88
5,00
0,24
1-3
13,68
5,00
0,24
0,5-1
7,36
5,00
0,13
-0,5
23,26
5,00
0,41
Cộng
94,83
5,29
1,67
VIII. Sàng phân loại lỗ lưới 35-50mm:
Chọn hiệu suất sàng E1 > E2.
Chọn: E1 = 0,95
E2 = 0,94
1. Than vào sàng:
g16 = g15 + g13 = 19,48 + 1,67 = 21,15 %
A16 = = 5,27 %
Q16 = Q15 = Q13 = 62,11 + 5,33 = 67,44 t/h
Dựa vào số liệu bảng 26 và 27, lập được bảng thành phần độ hát than vào sàng phân loại 35 - 50mm:
Bảng 28: Bảng thành phần hạt than vào sàng F 35-50mm.
Cấp hát (mm)
g%
A%
50 - 100
2,40
5,74
35-50
1,71
6,23
15-35
5,93
4,86
6-15
9,79
4,73
3-6
0,34
10,61
1-3
0,34
10,11
0,5-1
0,15
6,94
-0,5
0,49
7,55
Cộng
21,15
5,27
Từ bang 28 ta có:
g-6mm = 0,34 + 0,34 + 0,15 + 0,49 = 1,32 %
A(-6mm) = = 8,93%
2. Sản phẩm trên lưới (Lỗ lưới 50mm):
Thu hoạch sản phẩm trên lưới:
g19 = g(50-100mm) + g(35-50mm) x (1-E1)
= 20,40 + 1,71 x (1-0,95) = 2,49 %
Độ tro sản phẩm trên lưới
A19 =
= = 5,75 %
Năng suất than cấp hạt 50-100mm:
Q19 = = 7,94 t/h
3. Sản phẩm trên lưới 35mm:
g18 = g(35-50mm) x E1+ g(15-35mm) x (1-E2)
= 17,71 x 0,95 + 5,93 x 0,06 = 1,98 %
Độ tro sản phẩm trên lưới
A18 =
= = 4,98 %
Năng suất than cấp hạt 35-50mm:
Q18 = = 6,31 t/h
4. Sản phẩm dưới lưới 35mm:
Thu hoạch sản phẩm dưới lưới 35mm
g17 = g16 - (g18 + g19 )
= 21,15 - (1,98 + 2,49) = 16,68 %
Độ tro sản phẩm dưới lưới 35mm
A17 =
= = 5,11 %
Năng suất than dưới lưới:
Q17 = Q16 - (Q18 + Q19 )
= 67,44 - (6,31 + 7,94) = 53,19 t/h
IX. Sàng phân loại lỗ lưới 6-15mm:
Chọn hiệu suất sàng E15 > E6
Chọn E3 = 0,92
E4 = 0,90
1. Than vào Sàng:
g17 = 16,68 % A17 = 5,11% Q17 = 53,19 t/h
2. Sản phẩm trên lưới (Lỗ lưới 15mm):
g22 = g(15-35mm) x E2 + g(6-15mm) x (1-E3)
= 5,93 x 0,94 + 9,79 x (1 - 0,92) = 6,36 %
Độ tro sản phẩm trên lưới (Than sạch cấp 15 - 35mm)
A22 =
= = 4,84 %
Năng suất than cấp hạt 15-35mm:
Q22 = = 20,28 t/h
3. Sản phẩm trên lưới 6mm:
Thu hoạch sản phẩm dưới lưới:
g20 = g(-6mm) x E4
= 1,32 x 0,9 = 1,19%
Trong đó:
g(-0,5mm) = 0,49 x 0,9 = 0,44%
g(0,5-1mm) = 0,15 x 0,9 = 0,13%
g(1-3mm) = 0,34 x 0,9 = 0,31%
g(3-6mm) = 0,34 x 0,9 = 0,31%
Độ tro sản phẩm dưới lưới 6mm:
A20 = A(-6mm) = 8,93 %
Năng suất sản phẩm dưới lưới:
Q20 = = 3,79 t/h
4. Sản phẩm trên lưới 6mm: (than sạch cấp hạt 6-15mm)
Thu hoạch sản phẩm trê lưới (than sạch cấp hạt 6-15mm)
g22 = g17 - (g20 + g22)
= 16,68 - (1,19 + 6,36) = 9,13 %
Độ tro sản phẩm trên lưới (than sạch cấp hạt 6-15mm)
A17 =
= = 4,80 %
Năng suất than sạch cấp hạt 6-15mm:
Q21 = Q17 - (Q20+ Q22 )
= 53,19 - (3,79 + 20,28) = 29,21 t/h
X. Hố gầu:
Chọn hiệu suất cho cấp -0,5mm vào sản phẩm bùn tràn là E = 70%.
1. Bùn vào hố gầu:
g23 = g11 + g14 + g20 = 4,50 + 5,76 + 1,19 = 11,45%
A23 =
= = 20,19 %
Q23 = = 36,51 t/h
Từ các sản phẩm: 11; 14 và 20 ta lập được bảng thành phần độ hạt và độ tro của sản phẩm bùn vào hố gầu:
Trong đó:
g(-0,5mm) = 3,72 + 1,52 + 0,44 = 5,68%
A(-0,5mm) = = 19,58%
Các cấp hạt khác tính tương tự:
Bảng 20: Bảng thành phần độ hạt cám vào hố gầu
Cấp tỷ trọng
Sản phẩm 11
Sản phẩm 14
Sản phẩm 20
Sản phẩm 23
g%
A%
g%
A%
g%
A%
g%
A%
3-6
1,98
24,07
0,31
10,61
2,29
22,25
1-3
1,95
22,39
0,31
10,11
2,26
20,70
0,5-1
0,78
19,534
0,31
19,53
0,13
6,94
1,22
18,18
-0,5
3,72
20,59
1,52
20,59
0,44
7,55
5,68
19,58
Cộng
4,50
20,41
5,76
22,34
1,19
8,93
11,45
20,19
2. Sản phẩm cám ướt:
Dựa vao sản phẩm 23 (bảng 29 và chọn hiệu suất E = 70%, ta có:
- Thu hoạch:
g25 = g(3-6mm) + g(1-3mm) + g(0,5-1mm) x (1-E) + g(-0,5) x (1-E)
= 2,29 + 2,26 + 1,22 x (1-0,7) + 5,68 x (1-0,7) = 7,47 %
- Độ tro:
A25 =
=
= 20,81 %
Năng suất :
Q25 = = 21,11 t/h
- Sản phẩm bùn tràn:
g24 = g23 - g25 = 11,45 - 6,62 = 4,83%
Độ tro bùn tràn:
A24 = = 19,34
Năng suất bùn tràn:
Q24 = = 15,40 t/h
XI. Bể cô đặc:
Bùn vào bể cô đặc:
g24 = 4,83%
A24 = 19,34%
Q24 = 15,40 t/h.
Bùn vào bể cô đặc có cho thêm chất keo tụ để làm tăng tốc độ lắng của bùn than. Do vậy bùn tràn bể cô đặc nước trong được sử dụng làm nước tuần hoàn. Giả thiết rằng bùn than không đi theo nước tuần hoàn:
+ Cặn bể cô đặc:
- Thu hoạch: g27 = g24 = 4,83%
Độ tro: A27 = A24 = 19,34%
Năng suất: Q27 = Q24 = 15,40 t/h
+ Nước tràn bể cô đặc:
Thu hoạch: g26 = 0
Độ tro: A26 = 0
Năng suất: Q26 = 0
XII: Ly tâm khử nước cám mùn:
Khâu ly tâm khử nước ngoài nhiệm vụ làm ráo nước than cám bùn còn lấy nước trong làm nước tuần hoàn. Vì vậy, giả thiết rằng mùn than không đi theo nước tuần hoàn.
Chọn E = 100%
+ Bùn vào ly tâm:
g27 = 4,83% A27 = 19,34% Q27 = 15,40 t/h
+ Cám lý tâm:
Thu hoạch: g29 = 4,83%
Độ tro: A29 = 19,34%
Năng suất: Q29 = 15,40 t/h
+ Nước lọc máy ly tâm :
Thu hoạch: g28 = 0
Độ tro: A28 = 0
Năng suất: Q28 = 0
Bảng 30: Bảng cân bằng định lượng các khâu công nghệ:
Tên khâu
Tên sản phẩm
STT
g%
A%
Q t/h
Sàng sơ bộ lỗ lưới F 100mm
Than vào sàng
1
100,00
27,88
318,86
Ra
Sản phẩm trên lưới
3
5,17
49,42
16,49
Sản phẩm dưới lưới
2
94,83
26,71
302,37
Cộng
100,00
17,88
318,86
Nhặt tay cấp +100mm
Than vào nhặt
3
5,17
49,42
16,49
Ra
Than sạch
4
1,67
5,00
5,33
Đá thải
5
3,50
70,61
11,16
Cộng
5,17
49,42
16,49
Sàng khử cám khô F 6mm
Than vào sàng
2
94,83
26,71
302,37
Ra
Sản phẩm trên lưới
7
45,38
32,30
144,70
Sản phẩm dưới lưới
6
49,45
21,57
157,67
Cộng
94,83
26,71
302,37
Tuyển lắng
Than vào tuyển
7
45,38
32,30
144,70
Ra
Than sạch
8
29,74
10,88
94,83
Đá thải
10
14,83
74,99
47,29
Trung gian
9
0,81
32,30
144,70
Cộng
45,38
32,30
144,70
Đập trung gian
Vào: Thời gian -100
9
0,81
37,11
2,58
Ra: thời gian -15mm
9
0,81
37,11
2,58
Cộng
9
0,81
37,11
2,58
Tên khâu
Tên sản phẩm
STT
g%
A%
Q t/h
Sàng cung lưới khe 1mm
Than vào sàng
8
29,74
10,88
94,83
Ra
Sản phẩm trên lưới
12
25,24
9,18
80,48
Sản phẩm dưới lưới
11
4,50
20,41
14,35
Cộng
29,74
10,88
94,83
Sàng khử nước lỗ lưới 6mm
Than vào sàng
12
25,24
9,18
80,48
Ra
Sản phẩm trên lưới
15
19,48
5,29
62,11
Sản phẩm dưới lưới
14
5,76
22,34
18,37
Cộng
25,24
9,18
80,48
Đập than sạch
Than vào đập
4
1,67
5,00
5,33
Ra: than sạch -100mm
13
1,67
5,00
5,33
Sàng lỗ lưới 35-50mm
Than vào sàng
Sản phẩm trên lưới
15
19,48
5,29
62,11
Than sạch -100mm
13
1,67
5,00
5,33
Cộng
16
21,15
5,27
67,44
Ra
Than sạch 50-100
19
2,49
5,75
7,94
Than sạch 35-50
18
1,98
5,98
6,31
Than sạch -35mm
17
16,68
5,11
53,19
Cộng
21,150
5,27
67,44
Tên khâu
Tên sản phẩm
STT
g%
A%
Q t/h
Sàng sơ bộ lỗ lưới F 100mm
Than vào sàng
1
100,00
27,88
318,86
Ra
Sản phẩm trên lưới
3
5,17
49,42
16,49
Sản phẩm dưới lưới
2
94,83
26,71
302,37
Cộng
100,00
17,88
318,86
Nhặt tay cấp +100mm
Than vào nhặt
3
5,17
49,42
16,49
Ra
Than sạch
4
1,67
5,00
5,33
Đá thải
5
3,50
70,61
11,16
Cộng
5,17
49,42
16,49
Sàng khử cám khô F 6mm
Than vào sàng
2
94,83
26,71
302,37
Ra
Sản phẩm trên lưới
7
45,38
32,30
144,70
Sản phẩm dưới lưới
6
49,45
21,57
157,67
Cộng
94,83
26,71
302,37
Tuyển lắng
Than vào tuyển
7
45,38
32,30
144,70
Ra
Than sạch
8
29,74
10,88
94,83
Đá thải
10
14,83
74,99
47,29
Trung gian
9
0,81
32,30
144,70
Cộng
45,38
32,30
144,70
Đập trung gian
Vào: Thời gian -100
9
0,81
37,11
2,58
Ra: thời gian -15mm
9
0,81
37,11
2,58
Cộng
9
0,81
37,11
2,58
Tên khâu
Tên sản phẩm
STT
g%
A%
Q t/h
Sàng lỗ lưới 6- 15mm
Than vào sàng
Than sạch -35mm
17
16.69
5.11
53.10
Ra
Than sạch 15-35
22
6,36
4,84
20,28
Than sạch 6-15
21
9,13
4,80
39,12
Than sạch -6mm
20
1,19
8,93
3,79
Cộng
16,68
5,11
53,19
Hố gầu
Than vào hố gầu
Sản phẩm cấp 1mm
11
4,50
20,41
14,35
Sản phẩm cấp-6mm
14
5,76
22,34
18,37
Than sạch -6mm
20
1,19
8,93
3,79
Cộng
23
11,45
20,19
35,51
Ra
Bùn tràn
24
4,83
19,34
15,40
Cộng
11,45
20,19
36,51
Bể cô đặc
Vào: Bùn tràn
24
4,83
19,34
15,40
Ra: Bùn cô đặc
27
4,83
19,34
15,40
Nước tuần hoàn
26
0,00
0,00
0,00
Cộng
4,83
19,34
15,40
Máy lọc ly tâm
Vào: Bùn cô đặc
27
4,83
19,34
15,40
Ra: ly tâm
29
4,83
19,34
15,40
Nước tuần hoàn
28
0,00
0,00
0,00
Cộng
4,83
19,34
15,40
Bảng 31: Bảng cân bằng sản phẩm toàn nhà máy
Tên khâu
Tên sản phẩm
g%
A%
Q t/h
Than sạch
Than sạch 50-100
2,49
5,75
7,94
Than sạch 35-50
1,98
5,98
6,31
Than sạch 15-35
6,36
4,84
20,28
Than sạch 6-15
9,13
4,80
39,12
Cộng
19,96
5,05
63,65
Đá thải
Đá thải +100
3,50
70,61
11,16
Đá thải 6-100
14,83
74,99
47,29
Cộng
18,33
74,15
58,45
Bể cô đặc
Vào: Bùn tràn
4,83
19,34
15,40
Ra: Bùn cô đặc
4,83
19,34
15,40
Nước tuần hoàn
0,00
0,00
0,00
Cộng
4,83
19,34
15,40
Cám
Cám khô
49,45
21,57
157,68
Cám trung gian
0,81
37,11
2,58
Cám lý tâm
4,83
19,34
15,40
Cám bùn
6,62
20,81
21,11
Cộng
67,71
21,52
196,76
Tổng cộng
100,00
2788
318,86
Chương IV: Sơ đồ bùn nước
Khi tính dơ đồ bùn nước dựa vào tông thức:
Tủy số lỏng / rắn: R
Trong đó:
W: Độ ẩm của các sản phẩm %
Lượng nước ở mỗi sản phẩm:
Vn = Q.R.m3/h
Trong đó: Q: Khối lượng vật liệu ở mỗi sản phẩm t/h.
I. Khâu sàng lỗ lưới 100mm:
- Tỷ số lỏng/rắn than nguyên khai:
- Lượng nước trong than nguyên khai:
V1 = Q1 x R1 = 318,86 x 0,0753 = 24,01m3/h.
- Tỷ số lỏng/rắn trong sản phẩm dưới lưới:
R2 - R1 = 0,0753.
- Lượng nướctrong sản phẩm du lịch:
V2 = Q2 x R2 = 302,73 x 0,0753 = 22,77m3/h.
- Tỷ số lỏng rắn trong sản phẩm trên lưới:
R3 = R1.
- Lượng nước trong sản phẩm trên lưới:
V3 = V1 - V2 = 24,01 - 22,77 = 1,24m3/h.
II. Khâu nhặt tay:
+ Lượng nước theo than vào nhặt:
R3 = R1 = 0,0753.
V3 = 1,24 m3/h.
+ Lượng nước trong sản phẩm than sạch: R4 = R3.
V4 = Q4 x R4 = 5,33 x 0,0753 = 0,40 m3/h.
+ Lượng nước trong sản phẩm đá thải: R5 = R4.
V5 = Q5 x R5 = 11,16 x 0,0753 = 0,84 m3/h.
III. Khâu sàng khử cám khô:
Tỷ số lỏng/rắn R2 = 0,0753
- Lượng nước theo than vào sàng: V2 = 22,77m3/h.
+ Lượng nước trên sàng:
V7 = Q7 x R = 144,70 x 0,0753 = 10,90 m3/h.
+ Lượng nước dưới sàng:
V6 = Q6 x R = 157,67 x 0,0753 = 11,87 m3/h.
IV. Khẩu tuyển lắng:
Chọn chi phí nước để tuyển 01 tấn than sạch là x = 3m3.
- Lượng nước trong than đầu vào máy:
V7 = 10,90 m3/h.
- Lượng nước cần để tuyển lắng:
VL = Q . x
Trong đó: Q: Năng suất than đưa vào máy lắng q = 144,70 t/h.
x: Chi phí nước để lắng 1 tấn than.
VL = 144,70 x 3,0 = 343,10m3/h.
- Lượng nước cần bổ sung:
Vbs = VL - V7 = 431,10 - 10,90 = 423,20m3/h.
Đá thải máy lắng được đưa qua gầu nâng vận chuyển ra ngoài theo bảng 4PCSHD chọn Wđ = 14%.
Tỷ số lỏng/rắn:
= 0,1628
- Lượng nước đi theo đá thải:
V10 = Q10 x R10.
= 47,29 x 0,1628 = 7,70 m3/h.
Chon Wtg = 14%.
Tỷ số lỏng/rắn:
= 0,1628
- Lượng nước đi theo trung gian:
V9 = Q9 x R9.
= 28,58 x 0,1628 = 0,42 m3/h.
Lượng nước theo than sạch:
V8 = VL - V9
= 434,10 - (7,70 + 0,42) = 425,98 m3/h.
Tỷ số lỏng/rắn.
= 4,492
V. Sàng khử nước F 1mm:
Vào sàng: V8 = 425,98m3/h
R8 = 4,492
Do 70% lượng nước lọt qua sàng nên E = 0,70
- Lượng nước dưới sàng:
V11 = V8 x E = 425,98 x 0,7 = 298,19m3/h.
Tỷ số lỏng/rắn:
= 20,78
Lượng nước trên sàng:
V12 = V8 - V11 = 425,98 - 298,19 = 127,79m3/h.
Tỷ số lỏng/rắn:
= 1,5878
VI. Sàng khử nước F6mm:
Vào sàng: V12 = 127,79m3/h
R12 = 1,5878
Chọn độ ẩm than cấp 6-100mm = 8%
= 0,087
Lượng nước trên sàng:
V15 = Q15 x R15 = 62,11 x 0,087 = 5,40 m3/h.
Lượng nước dưới sàng:
V14 = V12 - V15 = 127,79 - 5,40 = 122,39 m3/h.
Tỷ số lỏng/rắn:
= 6,6625
VII. Khâu đập than sạch nhặt tay:
- Lượng nước theo than vào đập có:
V4 = 0,40 m3/h
R4 = 0,0753.
Giả thiết: khi đập chỉ làm thay đổi kích thước sản phẩm chứ không làm thay đổi độ ẩm của sản phẩm đập:
- Lượng nước trong sản phẩm đập có:
V13 = 0,40 m3/h
R13 = 0,0753.
VIII. Sàng phân loại than sạch F 35-50mm:
- Lượng nước trong than vào sàng:
V16 = V13 + V15 = 0,40 + 5,40 = 5,80 m3/h.
Theo bảng 3 PCSHD chọn chi phí nước rửa than sạch x = 0,2m3/h.
- Lượng nước chung vào sàng:
V = Q16. x
= 68,55 x 0,2 = 13,71 m3/h.
- Lượng nước cần bổ sung:
Vbx = 13,71 - 5,80 = 7,91 m3/h.
* Sản lượng trên lưới F50mm:
Chọn độ ẩm than sạch cấp 50 - 100mm theo bảng 4PCSHD có W = 7%
= 0,0753
Lượng nước theo than sạch 50 - 100mm
V19 = Q19 x R19 = 7,94 x 0,0753 = 0,60 m3/h.
* Sản lượng dưới lưới F50mm
Chọn độ ẩm than cấp 35 - 50mm = 7,5%
Tỷ số lỏng /rắm:
= 0,0811
Lượng nước theo than sạch cấp 35 - 50mm
V18 = V - (V19 + V18)
= 13,71 - (0,60 + 0,51) = 12,60 m3/h.
Tỷ số lỏng/rắn:
= 0,2369.
IX. Sàng phân loại than sạch F6-15mm:
* Lương nước vào sàng:
V17 = 12,60 m3/h.
R17 = 0,2369.
Theo bảng 3PCSHD chọn chi phí nước rửa than sạch x = 0,3m3/h.
- Lượng nước chung vào sàng:
V = Q17 . x
= 53,19 x 0,3 = 15,96 m3/h.
- Lượng nước cần bổ sung:
Vbx = 15,96 - 12,60 = 3,36 m3/h.
* Sản phẩm trên lưới F 15mm:
Chọn độ ẩm than sạch cấp 15-35mm W = 8%.
Tỷ số lỏng/rắn:
= 0,087
Lượng nước theo than sạch cấp 15 - 35mm.
V22 = Q22 x R22 = 20,28 x 0,087 = 1,76 m3/h.
* Sản phẩm trên lưới 6mm:
chọn độ ẩm than sạch cấp 6 - 15mm W = 9%
Tỷ số lỏng/rắn
= 0,0989
- Lượng nước theo than sạch cấp 6 - 15mm
V21 = Q21 x R21 = 29,12 x 0,0989 = 2,88 m3/h.
* Sản phẩm dưới lưới F6mm:
Lượn nước theo sản phẩm dưới lưới:
V20 = V- (V21 + V22 )
= 15,96 - (1,76 + 2,88) = 11,32 m3/h.
Tỷ số lỏng/rắn:
= 2,9868.
X. Hố Gầu
Lượng nước vào hố gầu:
V23 = V11 + V14 + V20
= 298,19 + 122,39 + 11,32 = 431,90 m3/h.
Tỷ số lỏng/rắn
= 11,83
Chọn độ ẩm cám ướt: W = 20%.
Tỷ số lỏng/rắn
= 0,25
- Lượng nước theo cám ướt
V25 = Q25 x R24 = 20,11 x 0,25 = 5,28 m3/h.
- Lượng nước theo bùn tràn:
V24 = V23 - V25 = 431,90 - 5,28 = 426,62 m3/h.
Tỷ số lỏng/rắn
= 27,7026
XI. Bể cô đặc:
- Bùn vào vể:
V24 = 426,62 m3/h
R24 = 27,7026
Chọn tỷ số L/R của bể cô đặc là : R27 = 2.
- Lượng nước theo sản phẩm cám bùm:
V27 = Q27 x R27 = 15,40 x 2 = 30,80 m3/h.
- Lượng nước tuần hoàn:
V26 = V24 - V27 = 426,62 - 30,80 = 395,82 m3/h.
XII. Máy li tâm lọc:
Vào máy:
V27 = 30,80m3/h
R27 = 2
Sản phẩm cám ướt li tâm:
Chọn W = 30%
Tỷ số lỏng/rắn
= 0,429
- Lượng nước theo sản phẩm cám ướt:
V29 = Q29 x R29 = 15,40 x 0,429 = 6,61 m3/h.
- Lượng nước ly tâm:
V28 = V27 - V29 = 30,80 - 6,61 = 24,19 m3/h.
XIII. Nước tuần hoàn
V30 = V28 + V26 = 24,19+ 395,82 = 420,01 m3/h.
Bảng 32: Bảng cân bằng bùn nơcuộc sống các khâu công nghệ:
Tên khâu
Tên sản phẩm
Thu hoạch %
Năng suất T/h
Tỷ số L/R
Lượng nước m3/h
Nước bổ xung m3/h
1
2
3
4
5
6
7
Sàng sơ bộ lỗ lưỡi F 100mm
Than vào sàng
100,0
318,86
0,0753
24,01
Ra
Sản phẩm trên lưới
5,17
16,49
0,0753
1,24
Sản phẩm dưới lưới
94,83
302,37
0,0753
22,77
Cộng
100,0
318,86
0,0753
21,01
Nhặt tay cấp +100mm
Than vào nhặt
5,17
16,49
0,0753
1,24
Ra
Than sạch
1,67
5,33
0,0753
0,40
Đá thải
3,50
11,16
0,0753
0,84
Cộng
5,17
16,49
0,0753
1,24
Sàng khử cám khố F 6mm
Than vào sàng
94,83
302,37
0,0753
22,77
Ra
Sản phẩm trên lưới
45,38
144,70
0,0753
10,90
Sản phẩm dưới lưới
49,45
157,67
0,0753
11,87
Cộng
94,83
302,37
0,0753
22,77
Tuyển lắng
Than vào tuyển
45,38
144,70
0,0753
10,90
423,2
Ra
Than sạch
29,74
94,83
4,492
425,98
Trung gian
0,81
2,58
0,1628
0,42
Cộng
45,38
144,70
3,0
434,10
Tên khâu
Tên sản phẩm
Thu hoạch %
Năng suất T/h
Tỷ số L/R
Lượng nước m3/h
Nước bổ xung m3/h
1
2
3
4
5
6
7
Đập than trung gian
Than vào đập
Thời gian -100mm
0,81
2,58
0,1628
0,42
Ra
Trung gian -15mm
0,81
2,58
0,1628
0,42
Cộng
0,81
2,58
0,1628
0,42
Sàng khử nước lỗ lưới 1mm
Than vào sàng
29,74
94,83
4,492
425,98
Ra
Sản phẩm trên lưới
25,24
80,48
1,5878
127,79
Sản phẩm dưới lưới
4,50
14,35
20,7798
298,19
Cộng
29,74
94,83
4,492
425,98
Sàng khử cám khố F 6mm
Than vào sàng
25,24
80,48
1,5878
127,79
Ra
Sản phẩm trên lưới
19,48
62,11
0,087
5,40
Sản phẩm dưới lưới
5,76
18,37
6,6625
122,39
Cộng
25,24
80,48
1,5878
127,79
Đập than sạch
Than vào đập
1,67
5,33
0,0753
0,40
Sản phẩm đập
1,67
5,33
0,0753
0,40
Sàng khử nước lỗ lưới 30-35mm
Than vào sàng
SP trên sàng 6mm
19,48
62,11
0,087
5,40
Sản phẩm đập
1,67
5,33
0,0753
0,40
Cộng
21,15
67,44
0,20
5,80
7,90
Ra
Than sạch 50-100mm
2,49
7,94
0,0753
0,60
Than sạch 35-50mm
1,98
6,31
0,0811
0,51
Than sạch -35mm
16,68
53,19
0,2369
12,60
Cộng
21,15
67,44
0,20
13,71
Tên khâu
Tên sản phẩm
Thu hoạch %
Năng suất T/h
Tỷ số L/R
Lượng nước m3/h
Nước bổ xung m3/h
1
2
3
4
5
6
7
Sàng khử nước lỗ lưới 6-15mm
Than vào sàng
Than sạch -35mm
16,68
53,19
0,2369
12,60
3,36
Ra
Than sạch 15-35mm
6,36
20,28
0,087
1,76
Than sạch 6mm
1,19
3,79
2,9868
11,32
Cộng
16,68
53,19
0,2369
15,96
Hố gầu
Than vào hố gầu
SP dưới lưới 1mm
4,50
14,35
20,7798
298,19
SP dưới lưới 6mm
5,76
18,37
6,6625
122,39
Than sạch -6mm
1,19
3,79
2,9868
11,32
Cộng
11,45
36,51
11,83
431,90
Ra
Sản phẩm cám ướt
6,62
21,11
0,25
5,28
Bùn tràn
4,83
15,40
27,7026
426,62
Cộng
11,45
36,51
11,83
431,90
Bể cô đặc
Than vào Bể cô đặc
Bùn tràn
4,83
15,40
27,7026
426,62
Ra
Bùn cô đặc
4,83
15,40
2,0
30,80
Nước tuần hoàn
00
00
00
395,82
Cộng
4,83
15,40
17,7026
426,62
Máy lọc lý tâm
Vào: Bùn cô đặc
4,83
15,40
2,0
30,80
Ra: Cám ly tâm
4,83
15,40
0,429
6,61
Nước tuần hoàn
0,0
0,0
0,0
24,19
Cộng
4,83
15,40
2,0
30,80
Bảng 33: Bảng cân bằng bùn nước toàn nhà máy:
Nước vào
Nước ra
Tên khâu
m3/h
Tên sản phẩm
m3/h
Than nguyên khai
24,01
Cám khố
11,87
Máy tuyển lắng
423,20
Đá thải nhặt tay
0,84
Đá thải tuyển lắng
7,70
Cám trung gian
0,42
Sàng 35-50mm
7,91
Than sạch 50-100mm
0,60
Than sạch 35-50mm
0,50
Sàng 6-15mm
3,36
Than sạch 15-35mm
1,76
Than sạch 6-15mm
2,88
Cám ướt hố gầu
5,28
Cám mùn ly tâm
6,61
Nước tuần hoàn
420,01
Cộng
458,48
Cộng
458,48
Theo bảng 33: Lượng nước cấp cho công nghệ là 458,48m3/h
-Lượng nước chi phí cho sinh hoạt bằng 10%
WSH = 458,48 x 0,1 = 45,85 m3/h
Tổng lượng nước sử dụng cho toàn xưởng:
ồW = 458,48 + 45,85 = 504,33 m3/h
Lượng nước chi phí cho 1 tấn than nguyên khai là:
= 1,58 (m3/tấn)
Chương v: tính chọn thiết bị
I. Tính chọn máy đập
Khi chọn máy đập (kiểu và cỡ máy) phải căn cứ vào tính chất vật lý cảu than đưa đập như độ cứng, độ ẩm, hàm lượng sét… Năng suất yêu cầu của khâu máy, độ lớn của sản phẩm đập kích thước cục lớn nhất có cấp liệu.
1. Chọn máy đập than trung gian:
- Năng suất than vào đập
- Kích thước cục lớn nhất đưa vào đập: Dmax = 100mm
- Kích thước cục vật liệu lớn nhất trong sản phẩm đập dmaxn = 15mm
Để đập than trung gian ta chọn dùng máy đập búa.
Chọn máy đập búa CMД -112
Trong đó:
K - Hệ số phụ thuộc vào cấu tạo máy và độ cứng của than.
K = 4,5 á6
L - Độ dài trục đập L = 400mm = 0,4m
D- Đường kính trục đập D = 600mm = 0,6m
n- Số vòng quay của rôto n = 1250v/phút.
i- mức đập:
= 6,67
Thay số vào tao có
= 55,11 T/h.
Số máy cần dùng:
= 0,05
Dùng 1 máy đập búa loại CMД -112 để đập than trung gian.
2. Chọn máy đập than sạch nhặt tay.
- Năng suất than vào đập.
- Kích thước cục lớn nhất đưa vào đập : Dmax = 800mm
- Kích thước cục vật liệu lớn nhất trong sản phẩm đập dmax = 100mm
Để đập than trung gian ta chọn dùng máy đập trục răng.
Chọn máy đập trục răng ДД -310
Qm = 3600 x L . b . v. j.d t/h
Với
Qm = 60 . L . b . v. j.d t/h
Trong đó:
L - chiều dài trục đập L =, = 1,25m
b - Chiều rộng kheo tháo, b = 0,1m
v- Vận tốc quay trục đập, m/s
D- Đường kính trục đập D = 1m
j- Hệ số tơi xốp, j = 0,25 - 0,5, chọn j = 0,3
d= Tỷ trọng lượng thể tích của vật liệu d = 1,6 T/m3
d than sạch = 1- 0,8T/m3.
n- Số vòng quay của trục đập, n = 36v/phút.
Thay số ta có:
Qm = 60 x 3,14 x 1,36 x 1,25 x 0,1 x 0,3 x 1,6 = 406,94 vòng
= 0,02
à chọn một máy đập ДД -310
II. Tính chọn sàng:
1. Chọn sàng sơ bộ lỗ lưới 100mm
Để sàng sơ bộ than người ta dùng rộng rãi sàng chấn động quán tính do nó có những ưu điểm sau:
- Mặt sàng chấn động mạnh nên có thể khắc phục được hiện tượng tắc nghẽn.
- Cấu tạo đơn giản, sửa chữa dễ dàng thích nghi tốt với vật liệu ẩm cao hơn so với các loại sàng khác.
Năng suất than vào sàng Q1 = 318,86 t/h.
Theo catalô ta chọn sàng chấn động quán tính ΓИT - 71
Có diện tích là : F = 25 x 5 = 12,5m3.
Tính diệntích lưới cần thiết để sàng đảm bảo năng suất theo công thức:
Trong đó:
q: Năng suất riêng theo cấp liệu q = 70t/m2.h
K1: Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng cấp hạt dưới lưới:
Với b-100 = 94,82% tra bảng ta có K1 = 0,88
K2: Hệ số ảnh hưởng của hiệu suất sàng K2 = 0,6
K3: Hệ số ảnh hưởng của độ ẩm K3 = 0,9
K4: Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng sét trong than đầu K4= 1
K5: Hệ số ảnh hưởng của góc nghiêng sàng K5 = 1 (a = 50)
K6: ảnh hưởng của dạng lỗ lưới K6 = 0,85
K7: Hệ số ảnh hưởng kể đến số mặt lưới K7 = 1.
Thay số vào ta có:
14,09m2
Số sàng cần dùng:
= 1,12 < 2
Chọn 2 sàng chấn động quán tính loại nặng ΓИT - 71 để sàng sơ bộ, đặc tính cho ở phụ chương.
2. Sàng tách cám khô F 6mm
Để khử cám nguyên khai trước khi đem tuyển ta dùng sàng chấn động quán tính ΓИCЛ - 82
Có diệntích sàng : F = 3 x 7 = 21 m2.
Năng suất của sàng tính theo công thức
Trong đó:
q: Năng suất riêng theo cấp liệu q = 7,5t/m2.h
K1: Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng cấp hạt dưới lưới:
Với b-6 = 61,35% tra bảng ta có K1 = 1,06
K2: Hệ số ảnh hưởng của hiệu suất sàng E = 85%, K2 = 1,3
K3: Hệ số ảnh hưởng của độ ẩm, với độ ẩm = 7%, K3 = 0,5
K4: Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng sét trong than đầu K4= 0,9
K5: Hệ số ảnh hưởng của góc nghiêng sàng K5 = 10 (a = 100)
K6: ảnh hưởng của dạng lỗ lưới K6 = 1
K7: Hệ số ảnh hưởng kể đến số mặt lưới K7 = 1.
81,27m2.
Xác định số sàng cần dùng:
= 3,87
Chọn 4 sàng chấn động quán tính loại nặng ΓИCЛ - 82 để sàng tác cám khô, đặc tính cho ở phụ chương.
3. Tính chọn sàng cung khử nước F 1mm
Để tách nước sơ bộ ta dùng sàng ở đây ta chọn sàng cung có chiều rộng của lưới xác định theo chiều rộng của máy lắng ta chọn chiều rộng của sàng B = 2m.
- Diện tích sàng cung được xác định theo công thức.
trong đó:
q: Năng suất riêng của sàng cung từ 150-200m3/m2/h
W: Lượng bùn vào sàng m3/h
m3/h
K: Hệ số dự trữ năng suất K = 1,15
Thay số vào ta có:
Chọn sàng cung kiểu CД-03.
Có diệntích làm việc của lưới 3m2
Số sàng cần dùng:
Chọn dùng 1 sàng cung kiểu CД-03. Đặc tính kỹ thuật cho ở phụ chương .
4/ Sàng khử nước F 6mm
- Chọn sàng ГCД = 72
- Số sàng cần chọn tính theo công thức:
Trong đó: q : Năng suất riêng t/m2 . q = 7,5t/m2.h.
F: Diện tích lưới sàng = 2,5 x 6 = 15,0m2.
Q12: Lượng vật liệu cần khử nước Q12 = 80,48t/h.
Thay vào ta có:
- Chọn 1 sàng chấn động quán tính ГCД = 72. Đặc tính kỹ thuật cho ở phụ chương.
5. Chọn sàng phân loại F 35-50mm
Chọn sàng chấn động quán tính ΓИЛ - 52
Với mặt lưới F 50mm
Năng suất sàng tính theo công thức:
Có diệntích sàng : F = 3 x 7 = 21 m2.
Năng suất của sàng tính theo công thức
Q16 = F.
Trong đó:
Q16 : Năng suất vào sàng = 67,44 t/h
F: Diệntích làm việc của sàng F = 4,5 x 1,75 = 7,88m2
q: Năng suất riêng của sàng. q = 67,44 t/h
K1 á K7: các hệ số tính đến vật liệu và điều kiện sàng của than đưa sàng.
K1: Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng cấp hạt dưới lưới.
Với b-50 = 88,65% tra bảng ta có K1 = 0,91
K2: Hệ số ảnh hưởng của hiệu suất sàng E = 95%, K2 = 1
K3: Hệ số ảnh hưởng của độ ẩm, với độ ẩm = 7%, K3 = 0,9
K4: Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng sét trong than đầu K4= 1
K5: Hệ số ảnh hưởng của góc nghiêng sàng K5 = 1,37 (a = 200)
K6: ảnh hưởng của dạng lỗ lưới K6 = 1
K7: Hệ số ảnh hưởng kể đến số mặt lưới K7 = 1.
2,73m2.
Chọn sàng 2 mặt lưới:
Chọn 1 sàng chấn động quán tính ΓИЛ - 52
* Với mặt lưới F 35mm
Năng suất sàng tính theo công thức :
Q2 = F.
Trong đó:
F = 4,5 x 1,75 = 7,88m2
Q = 25,4 T/m2.h
Q16 : Năng suất vào sàng = 59,50 t/h
K1: Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng cấp hạt dưới lưới.
Với b-35 = 91,30% tra bảng ta có K1 = 0,89
K2: Hệ số ảnh hưởng của hiệu suất sàng E = 94%, K2 = 1,03
K3: Hệ số ảnh hưởng của độ ẩm, với độ ẩm = 7%, K3 = 0,9
K4: Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng sét trong than đầu K4= 1
K5: Hệ số ảnh hưởng của góc nghiêng sàng K5 = 1,37 (a = 200)
K6: ảnh hưởng của dạng lỗ lưới K6 = 1
K7: Hệ số ảnh hưởng kể đến số mặt lưới K7 = 0,9.
2,88m2.
Số sàng cần dùng là:
= 0,37 <1
Chọn 1 sàng chấn động quán tính ΓИЛ - 52 . Đặc tính kỹ thuật cho ở phụ chương.
7. Chọn sàng phân loại F (6-15mm).
Chọn 1 sàng chấn động quán tính ΓИЛ - 52
* Với mặt lưới F 15mm
Năng suất sàng tính theo công thức :
Q3 = F. .K7
Trong đó:
F = 4,5 x 1,75 = 7,88m2
Q = 16,08 T/m2.h
Q17 : Năng suất vào sàng = 53,19 t/h
K1: Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng cấp hạt dưới lưới.
Với b-15 = 66,61% tra bảng ta có K1 = 1,02
K2: Hệ số ảnh hưởng của hiệu suất sàng E = 94%, K2 = 1,09
K3: Hệ số ảnh hưởng của độ ẩm, với độ ẩm = 7%, K3 = 0,6
K4: Hệ số ảnh hưởng của hàm lượng sét trong than đầu K4= 1
K5: Hệ số ảnh hưởng của góc nghiêng sàng K5 = 1,2 (a = 170)
K6: ảnh hưởng của dạng lỗ lưới K6 = 1
K7: Hệ số ảnh hưởng kể đến số mặt lưới K7 = 1.
5,17m2.
* Với mặt lưới F = 6mm.
Do lượng cám - 6mm nhỏ, trong thực tế sàng này chủ yếu là tách nước, vậy đối với mặt lưới này ta tính theo mặt lưới trên là mặt lưới F15mm.
Vậy số sàng cần dùng là:
= 0,66 <1
Chọn 1 sàng chấn động quán tính ΓИЛ - 52 . Đặc tính kỹ thuật cho ở phụ chương.
III. Tính chọn máy lắng:
Chọn máy lắng kiểu OMA-10
Năng suất của máy tính theo công thức:
Q1 = q0 x F t/h.
Trong đó:
q0: Năng suất riêng của máy lắng: q0 = 22 t/h
F: diện tích lưới máy lắng F = 10m2.
Thay số vào ta có:
Q1 = 22 x 10 = 220 t/h.
Số máy lắng cần dùng:
= 0,76
Chọn 1 máy lắng kiểu OMA-10. Đặc tính ký thuật cho ở phụ chương.
IV. Chọn gầy nâng khử nước:
Chọn 0 - 6.c
Năng suất của gầu tính theo công thức
Qđt =
Trong đó:
i: Dung tích gầu i = 50 lít
tK : Bước gầu: tk = 0,8m
V: Tốc độ của xích V = 0,25m/s
d: Khối lượng riêng ở trạng thái tơi xốp của đá d = 2 t/m3
j:Mức chất đầy gầu j = 0,8.
Thay số vào ta có:
Qđt = = 90 t/h.
Số gầu cần chọn Q10 = Năng suất đá thải = 47,29 t/h.
= 0,6 t/h.
Chọn 1 gầu nâng 0 - 6C để khử nước đá thải máy lắng. Đặc tính ký thuật cho ở phụ chương.
2. Gầu nâng khử nước sản phẩm than trung gian:
Năng suất sản phẩm than trung gian: Q9 = 2,58 T/h.
Chọn gầu 0 - 4:
Tính năng suất gầu
Q =
Trong đó:
i: Dung tích gầu i = 20 lít
tK : Bước gầu: tk = 0,64m
V: Tốc độ của xích V = 0,17 m/s
d: Khối lượng riêng ở trạng thái tơi xốp của đá d = 1 t/m3
j: Mức chất đầy gầu j = 0,8.
q = = 15,3 t/h.
Số gầu cần cần dùng:
= 0,19 t/h.
Chọn 1 gầu nâng 0 - 4 để khử nước cám trung gian. Đặc tính ký thuật cho ở phụ chương.
3. Chọn gầu nâng khử nước cám hố gầu:
Năng suất cám hố gầu Q25 = 21,11 t/h
Chọn gầu : 0 - 4 :
Xác định năng suất gầu:
Q =
Trong đó:
i: Dung tích gầu i = 20 lít
tK : Bước gầu: tk = 0,64m
V: Tốc độ của xích V = 0,17 m/s
d: Khối lượng riêng ở trạng thái tơi xốp của đá d = 0,95 t/m3
j: Mức chất đầy gầu j = 0,8.
q = = 14,5 t/h.
Số gầu cần cần dùng:
= 1,67 t/h.
Chọn 1 gầu nâng 0 - 4 để khử nước cám hố gầu. Đặc tính ký thuật cho ở phụ chương.
V. tính chọn bể cô đặc
Lượng bùn đưa vào bể: Q24 = 15,40 t/h
Tính diện tích lắng cần thiết của bể cô đặc theo công thức:
F =
Trong đó:
Q: Lượng bùn cần cô đặc Q24 = 15,40 t/h
q : Năng suất của bể
q. Xác định với tỷ lệ R/L của cấp liệu 27,7026 và L/r của bùn đầu 2 tra bảng và nội suy q = 0,158 t/m2.h.
Thay số:
F = = 112,09 m2
Đường kính của bể:
= 11,95m
Chọn bể cô đặc kiểu dẫn ở chu vi Π - 18. Đặc tính ký thuật cho ở phụ chương.
VI. tính cho máy ly tâm lọc
Chọn máy lọc F B - 100
Số máy cần chọn:
Trong đó:
Q: Lượng vật liệu đưa vào máy Q27 = 15,40 t/h.
q: Năng suất máy lọc theo pha rắn q = 80 t/h.
Thay số vào ta có:
Chọn 1 máy li tâm lọc kiểu F B-100. Đặc tính ký thuật cho ở phụ chương.
VII. Tính chọn băng tải:
Xác định chiều rộng băng tải:
Trong đó:
Q: Trọng lượng vật liệu cần vận chuyển : Q4 = 5,33 t/h
d: Tỷ trọng giả của vật liệu d = 1 t/m3.
Kg : Hệ số tính đến góc nghiêng của băng a = 0, Kg - 0,9
KS: Hệ số tính đến góc tự nhiên của vật liệu.
r = 40 - 450 , KS = 144 - 164 à Chọn KS = 150.
v: Vận tốc của băng v = 0,3 m/s
Thay số vào ta có:
Kiểm tra lại chiều rộng của băng tải theo độ lớn của vật liệu.
B ³ 2 x 400 + 200 = 1000mm
Vậy ta chọn băng tải có chiều rộng B = 1,0m.
Phần III
Lấy mẫu kiểm tra
I. Mục đích và yêu cầu của công tác lấy mẫu kiểm tra
1. Mục đích của công ty lấy mẫu kiểm tra:
Trong xưởng tuyển khoáng, công tác lấy mẫu là để xác định thành phần vật chất của vật liệu đầu và các sản phẩm tuyển, căn cứ vào các kết quả phân tích mẫu, xác định được hàm lượng và chỉ tiêu chất lượng, số lượng trong từng ca, ngày, tháng làm việc. Từ đó lập bảng cần bằng các sản phẩm tuyển và đánh giá chế độ làm việc của các thiết bị cũng như cả khâu công nghệ của xưởng tuyển và đề ra các phương pháp cải tiến chế độ làm việc của các thiết bị cho phù hợp với yêu cầu của thực tế.
2. Yêu ầu của công tác lấy mẫu kiểm tra
Lấy mẫu kiểm tra bao gồm: Chọn mẫu, gia công mẫu và phân tích mẫu. Các khâu này cần đảm bảo độ chính xác và tính đại diện cao. Nếu lấy mẫu không chính xác, mẫu không đảm bảo được tính đại diện dẫn đến ảnh hưởng các quá trình gia công phân tích tiếp theo.
Công tác gia công và phân tích phải đảm bảo theo đúng nguyên tắc yêu cầu:
II. Phương pháp lấy mẫu
1. Nguyên tắc chung:
lấy mẫu cơ sở của từng lô than:
- Than ở trạng thái di động: lấy mẫu tại vị trí chuyển tải hoặc lấy từ bề mặt thiết bị vận tải.
- Than ở trạng thái tĩnh: Lấy mẫu từ các vị trí phân bố trên bề mặt lớp than đã chất trên phương tiện vận tải.
2. Phương pháp lấy mẫu:
a. Lấy mẫu từ dòng (mẫu đông): Lấy mẫu từ dòng khi chất tải hoặc đỡ tải của các phương tiện vận tải hoặc lấy trên bề mặt băng tải.
- Các mẫu đơn được lấy sau những khoảng thời gian t như nhau, xác định công thức:
phút.
Trong đó:
M: Khối lượng lô than cần lấy mẫu
Q: Năng suất của dòng
n: Số lượng mẫu đơn cần lấy.
Khi cắt dòng phải tuân theo qui định sau:
Để mép gáo vuông góc với phương chuyển động của dòng, gáo cắt được toàn bộ theiét diện dòng than. Tốc độ cắt dọng đều đặn.
- Khi dòng có năng suất lớn hơn 500t/h, cho phép chia dòng thành 2 phần đều nhau rồi lấy mẫu đơn từng phần (mỗi một mẫu đơn gồm 2 phần lấy liên tiếp từ 2 nửa dòng.
b. Lấy mẫu từ phương tiện vận chuyển (mẫu tĩnh)
- Đối với lô than chứa trong các thiết vị vận chuyển có cùng tải trọng thì các mẫu đơn phân bố đều cho các đơn vị vận chuyển.
- Đối với lô than chứa trong các thiết bị vận chuyển có tải trọng khác nhau thì số mẫu đơn phân bố theo tỷ lệ khối lượng than chưa trong từng nhóm đơn vị vận chuyển có cùng tải trọng. Trong mỗi nhóm phân bố đều các mẫu đơn cho mỗi đơn vị vận chuyển.
Phân bố các điểm lấy mẫu đơn theo sơ đồ 5 điểm, 15 điểm.
+ Phân bố điểm lấy mẫu đơn trên ô tô, và gông (h.1)
+ Phân bố điểm lấy mẫu đơn trên toa xe (h.2).
1
2
B
1
2
3
4
5
3
6
7
8
9
10
4
5
11
12
13
14
15
B
L/4
1m
1m
L
Việc lấy mẫu theo chu kỳ, mẫu thứ 1 lấy lại điểm 1 xe thứ nhất, mẫu thứ 2 lấy tại điểm 2 xe thứ 2.
3. Xác định số mẫu đơn:
Số lượng tối thiểu các mẫu đơn n lấy tư 1 lô than có khối lượng không lớn hơn 1000 tấn (theo TCVN 1693-86).
Tên than
Số lượng mẫu đơn không nhỏ hơn
Lấy từ dòng
Lấy từ ô tô, toa xe
Than đã tuyển
16
24
Than chưa tuyển
32
48
Lô than dưới 500 tấn lấy 16 mẫu đơn cho 1 mẫu cơ sở
Lô than chỉ gồm 1 toa xe lấy 8 mẫu đơn cho 1 mẫu cơ sở.
Khi lô than có khối lượng lớn hơn 1000 tấn, số lượng mẫu đơn được tính theo công thức:
n1 : Số mẫu đơn lấy khi lô than có khối lượng >1000 tấn
n: Số mẫu đơn theo qui định ở bảng trên.
M1: Khối lượng của lô than cần lấy mẫu.
4. Khối lượng mẫu:
a. Khối lượng tối thiểu 1 mẫu đơn:
m = 0,06. dmax
Trong đó: dmax : Kích thước cục lớn nhất trong lô than.
m: Khối lượng nhỏ nhất của 1 mẫu đơn.
b. Khối lượng tối thiểu của mẫu phân tích hóa:
q = K. da (kg)
Trong đó: K: Hệ số kể đến đặc tính của khoáng sản có ích.
a: ảnh hưởng độ đồng nhất có ích có trong đống vật liệu, độ lớn thực tế của khoáng vật chứa chất có ích có trong đống vật liệu.
c. Khối lượng tối thiểu của mẫu phân tích rây:
Qmin = 0,04 D2 + D
Nếu D < 120mm
Qmin = 7,2
d. Xác định khối lượng tối thiểu của mẫu đem phân tích chìm nổi:
Qmin = K . D
K = 1 á 15.
e. Xác định khối lượng tối thiểu của mẫu phân tích độ ẩm.
Trong xưởng tuyển khoáng, mẫu độ ẩm thường lấy cùng với mẫu hóa, mẫu PTR , mẫu PT chỉm nổi.
Theo ISO với than mẫu độ ẩm cần lấy từ 10 mẫu đơn và khối lượng mỗi mẫu đơn phụ thuộc kích thước hạt.
5. Dụng cụ lấy mẫu:
Dụng cụ lấy mẫu phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Hộp đựng mẫu: Chiều rộng của hộp phải lớn hơn kích thước cục lớn nhất trong lô than.
B ³ 2,5 dmax : Khi lấy mẫu tại nơi chuyển tải
B ³ 2,0 dmax : Khi lấy mẫu từ băng tải
B ³ 1,5 dmax : Khi lấy mẫu từ thùng xe.
Trong mọi trường hợp B không được < 50mm, thể tích hộp phải đủ lớn để khi kết thúc việc cắt mẫu thì khối lượng mẫu đơn chỉ chiếm 3/4 thể tích hộp. Mặt trong của hộp phải nhẵn, phải đổ hết vật liệu sau kho kết thúc lấy 1 mẫu đơn.
Xẻng lấy mẫu than cục phải lấy được khối lượng tối thiểu của 1 mẫu đơn, đối với than có kích thước dmax 50mm trở lên xẻng phải có kích thước sao cho khoảng 2 lần xúc ở 1 điểm thì lấy được khối lượng của 1 mẫu đơn.
III. Gia công mẫu:
Mẫu cơ sở được gộp từ nhiều mẫu đơn. Mỗi mẫu đơn không mang đại diện cho đống vật liệu, vì vậy, mẫu cơ sở cần được trộn đều từ các mẫu đơn trước khi giản lược.
Thực tế khối lượng của mẫu lớn hơn rất nhiều so với khối lượng mẫu yêu cầu và khối lượng cần thiết. Mặt khác kích thước cục lớn nhất có trong mẫu cơ sở lớn hơn nhiều lần so với kích thước cục vật liệu yêu cầu. Vì vậy, trong sơ đồ gia công phải có khâu trộn đều, đập nhỏ, giảm lược mẫu, trước khi đập, người ta đi đôi với sàng để kiểm tra độ hạt.
Để giảm bớt năng lượng đập nghiền, người ta kết hợp giữa các khâu đập, sàng, trộn đều, giảm lược từng giai đoạn.
* Sơ đồ gia công mẫu:
Việc gia công mẫu được tiến hành theo sơ đồ 3 giai đoạn khi mẫu có số lượng lớn hơn 25mm và sơ đồ 2 giai đoạn khi mẫu cơ sở có cỡ hạt không lớn hơn 25mm.
Mẫu cơ sở d>25mm
Mẫu cơ sở d<25mm
Sàng F25mm
Trộn đều
Trộn đều
Đập
Lấy mẫu ẩm
Mẫu ẩm
Giản lược
Đập đến 3mm
Bỏ
Sàng F 3mm
Trộn đều
Bỏ
Phân chia
Các MTN 500g/mẫu
Sấy đến độ ẩm khí quyển
Mẫu lưu
Nghiền đến 0,2mm
Trộn đều
Giảm lược
Phân chia
Các MKPT50-1509/mẫu
Mẫu lưu
V. Trọng lượng mẫu tối thiểu:
1. Mẫu than nguyên khai:
Than nguyên khai từ mỏ được chở về Công ty tuyển than Cửa Ông bằng toa xe , 1 đoàn gồm 10 toa có khối lượng 300 tấn.
Trọng lượng lô than cần lấy mẫu trong 1 ca.
318,86 x 8 = 2550,88 tấn.
Số đoàn than nguyên khai vào sàng trong 1 ca.
2550,88 : 300 = 8,5 đoàn.
Số mẫu đơn lấy trong 1 ca là:
8,5 mẫu x 7 đoàn = 59,5 mẫu.
Trọng lượng 1 mẫu đơn:
m - 0,06dmax = 0,06 x 300 = 18kg.
Trọng lượng mẫu cơ sở:
Q = m . n = 59,5 x 8,5 = 505,75 kg.
Chu kỳ lấy mẫu:
= 7’/mẫu
2. Mẫu các sản phẩm:
Các sản phẩm được vận chuyển bằng băng tải và xác định theo bảng sau:
Bảng 34: Lấy mẫu ở xưởng tuyển:
STT
Điểm lấy mẫu
Q(t)
dmax
n
m
t
1
Than nguyên khai
265,7
300
224
2’
2
Đá thải
50,03
100
16
30
3
Than sạch 50-100mm
60,80
100
16
30
4
Than sạch 35-50mm
125,44
50
16
30
5
Than sạch 15 - 35
288,32
35
16
30
6
Than sạch 6-15mm
496,16
15
16
30
7
Cám khô
2194
6
75
6,5
8
Gầu nâng
6
16
30
9
Cám ly tâm
298,00
1
16
30’
10
Sp đập trung gian
60,40
15
16
16
30’
11
Nước tuần hoàn
1 lít
60’
12
Nước tràn bề cô đặc
1 lít
60’
IV. Sơ đồ lấy mẫu ở xưởng tuyển than:
Để lập được sơ đồ lấy mẫu cần căn cứ vào số liệu ban đầu và điều kiện thực tế của thiết bị lấy mẫu .
- Đặc tính của khoáng sàng nguyên khai.
- Sơ độ định tính và sơ đồ thiết bị của xưởng.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật về chất lượng của sản phẩm tuyển.
Sơ đồ lấy mẫu được thể hiện trên hình vẽ.
Ký hiệu:
Mẫu phân tích rây
Mẫu phân tích hóa
Mẫu phân tích độ ẩm
Mẫu phân tích nồng độ
Mẫu phân tích mật độ bùn
Mẫu phân tích chìm nổi
1. Mẫu phân tích rây: Điểm lấy mẫu là than nguyên khai các sản phẩm đập, sàng.
Mục đích: phân tích thành phần độ hạt của than đầu các sản phẩm của khâu chuẩn bị, để đánh giá hiệu quả làm việc của các thiết bị trong khâu chuẩn bị khoáng sản.
2. Mẫu phân tích hóa: Điểm lấy mẫu là than nguyên khai các sản phẩm thành phẩm.
3. Mẫu phân tích độ ẩm: Điểm lấy mẫu là than nguyên khai, các sản phẩm sạch, sản phẩm bùn đã khử nước.
Mục đích: xác định Q khô của vật liệu các sản phẩm, kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị khử nước.
4. Mẫu phân tích nồng độ: Điểm lấy mẫu là nước tuần hoàn.
Mục đích: xác định lượng mất mát sản phẩm rắn vào nước tuần hoàn.
5. Mẫu phân tích mật độ bùn: Điểm lấy mẫu là nước tràn bể cô đặc.
Mục đích: Kiểm tra quá trình làm việc của thiết bị khử nước.
Phụ chương
Bảng 1: Đặc tính kỹ thuật của máy đập Д Д -310 và máy đập búa CM Д - 112
Các thông số
Máy Д Д 310
Máy CM 112
Năng suất t/h
125 - 525
12 - 15
Kích thước cục lớn nhất đưa đập mm
1000
150
Đương kính trục đập mm
1000
600
Độ dài trục đập mm
1250
400
Độ lớn sản phẩm đập
0 - 300
0 - 30
Cuộc sống động cơ Kw
40
17
Kích thước giới hạn của máy mm
Dài
5000
1100
Rộng
4375
1030
Cao
1750
1150
Khối lượng của máy
23500
1370
Bảng 2: Đặc tính kỹ thuật của sàng chấn động quán tính ГИT- 71
Các thông số
Sàng - 71
Năng suất t/h
Theo than (lỗ lưới 100mm)
đến 700
Kích thước cục lớn nhất mm
1100
Kích thước lưới mm L x B
5000 x 2500
Số mạt lưới
1
Kích thước lỗ lưới
50 - 300
Tần số dao động của lưới 1/phút
650
Góc nghiêng của lưới độ
10 - 30
Công suất động cơ
10 - 30
Kích thước bao
Dài
5340
Rộng
3370
Cao
2450
Khối lượng của sàng
11100
Bảng 3: Đặc tính kỹ thuật của máy lắng OMA - 10
Các thông số
Máy lắng OMA-10
Năng suất theo than đầu t/h
Đến 250
Năng suất theo đá thải t/h
Đến 100
Độ lớn than đưa tuyển mm
250
Diện tích lắng m2
2
áp lực không khí kg/m2
0,04
Chi phí không khí m3/s
90
Cuộc sống động cơ Kw
2,8
Kích thước hình bao
Dài
5200
Rộng
3500
Cao
4650
Khối lượng của sàng
18
Bảng 4: Đặc tính kỹ thuật của Sàng cung C Д 03
Các thông số
Sàng cung C Д 03
Năng suất theo than đầu t/h
450 - 500
Bán kính cong của lưới mm
800
Diện tích làm việc của lưới m2
3
Chiều rộng khe lưới mm
0,5 - 1,0
Kích thước bao
Dài
1850
Rộng
1415
Cao
2819
Khối lượng của sàng
832
Bảng 5: Đặc tính kỹ thuật của gầu nâng khử nước
Các thông số
o -6c
o -4
Năng suất t/h
31 - 123
9 - 38
Dung tích gầu t
40
20
Chiều rộng gầu
650
400
Bước gầu mm
400
640
Tốc độ chuyển động m/s
0,25
0,17
Chiều dài gầu m
đến 25
đến 30
Khối lượng T
Khi dài 14m
18,93
10,45
Khi dài 18m
24,15
13,1
Bảng 6: Đặc tính kỹ thuật của bể cô đặc dẫn động ở chu vi
Các thông số
П 18
Năng suất t/h
250 750
Đường kính m
18
Chiều sâu m
3,6
Diện tích lắng m2
250
Công suất động cơ dẫn độn Kw
3
Khối lượng T
16,6
Kích thước giới hạn L x B x H mm
5050 x 3110 x 2910
Khối lượng của sàng
3460
Bảng 7: Đặc tính kỹ thuật của Sàng chấn động quán tính ГИCЛ-82
Các thông số
ГИCЛ-82
Kích thước cục lớn nhất mm
300-300-600
Kích thước lưới mm (L x B)
3000 x 7000
Số mặt lưới
2
Biên độ dao động mm
6
Góc nghiếng mặt lưới (độ)
0 - 25
Cuộc sống động cơ Kw
40*.2
Kích thước giới hạn của sàng
(dài x rộng x cao )mm
7650 x 3742 x 2562
Khối lượng (kg)
18900
Bảng 8: Đặc tính kỹ thuật của Sàng chấn động cân bằng ГCЛ-72
Các thông số
ГCЛ-72
Kích thước cục lớn nhất mm
600
Kích thước lưới mm
Rộng
2500
Dài
6000
Số mặt lưới
2
Kích thước lỗ lưới trên mm
7 - 30
Kích thước lỗ lưới dưới mm
0,5 - 2
Cuộc sống động cơ
17*2
Khối lượng (kg)
11900
Bảng 9: Đặc tính kỹ thuật của Sàng chấn động quán tính ГИЛ-52
Các thông số
ГИЛ-82
Kích thước cục lớn nhất mm
150
Kích thước lớn mm
Rộng
4500
Dài
1750
Số mặt lưới
2
Kích thước mặt lưới
6-100
Tần số dao động của lưới
900 - 1000
Biên độ giao động mm
2,5 - 3
Góc nghiêng mặt lưới (độ)
10 - 25
Cuộc sống động cơ (Kw)
10
Kích thơcuộc sống giới hạn của sàng mm
Dài
5050
Rộng
3110
Cao
2910
Khối lượng của sàng (kg)
3460
Bảng 10: Đặc tính kỹ thuật của máy lọc ly tâm FB-100
Các thông số
FB-100
Năng suất theo pha rắn t/h
80
Đường kính rô to chỗ lớn mm
1000
Góc ở đỉnh nónđộ
10
Tần số quay lần/phu
420 - 470
Cuộc sống động cơ
20
Kích thước hình bao mm
Dài
2445
Rộng
2165
Cao
1860
Khối lượng T
3,6
Kết luận
Tronbg nền kinh tế thị trường thời mở cửa hiện nay, các ngành sản xuất phát triển ngày càng nhiều. Nhu cầu về than cho các ngành nhiệt luyện, xi măng… là rất cần thiết. Mặt khác, yêu cầu về đa dạng hóa các sản phẩm của than với yêu cầu chất lượng cao để xuất khẩu ngày càng khắt khe. Vì vậy, việc thiết kế xưởng Tuyển than Cửa Ông để nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu thị trường là rất cần thiết.
Nhận thức được nhiệm vụ của đề tài thiết kế được giao trong quá trình thực tập và làm đồ án tố nghiệp. Em đã cố gắng tìm hiểu quá trình sản xuất của xưởng tuyển, ưu, nhược điểm của dây chuyền công nghệ hiện nay. Tính chất của than nguyên khai đưa vào xưởng tuyển để cố gắng tìm ra phương án thiết kế một xưởng tuyển than mới nhằm đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ và hiện nay.
Đượ sự chỉ dẫn tận tình của Thầy giáo hướng dẫn cùng các thầy cô trong bộ môn và bạn bè đồng nghiệp. Sau một thời gian làm việc, bản đồ án của em đã được hoàn thành. song do trình độ về thực tế của em còn chưa nhiều nên trong bản đồ án của em không tránh khỏi nhiều điều sai sót nhất định.
Em kính mong sự góp ý của các thầy cô để bản đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô đã chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và thực hiện bản đồ án tốt nghiệp./.
------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 14203.DOC