Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải bùn Spa ở trung tâm du lịch suối khoáng nóng tháp Bà Nha Trang công suất 600m3/ngày đêm
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích ta thấy các chỉ tiêu trên đều chưa đạt yêu cầu, nên cần phải xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận ( Sông Cái ) để không làm ảnh hưởng đến môi trường.
● Chất lượng môi trường nói chung :
- Diện tích vành đai cây xanh của khu du lịch đạt đến hơn 60% mức độ che phủ, không khí ở đây rất thoáng mát và dễ chịu.
- Do lưu lượng khách tham quan du lịch nhiều nên đi đôi với việc tăng lượng khách là số lượng rác thải cũng là rất lớn. Tuy nhiên xung quanh các khu vực được bố trí nhiều thùng đựng rác , và số lượng công nhân vệ sinh cũng thường xuyên thu gom và quét dọn nên lượng rác rơi vãi gây ô nhiễm môi trường là rất thấp.
4 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải bùn Spa ở trung tâm du lịch suối khoáng nóng tháp Bà Nha Trang công suất 600m3/ngày đêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM DU LỊCH SUỐI KHOÁNG NÓNG THÁP BÀ - CƠ SỞ LÝ THUYẾT XỬ LÝ NƯỚC THẢI.
1.1 Tổng quan về Trung Tâm Du Lịch Suối Khoáng Nóng Tháp Bà – Nha Trang:
1.1.1 Vị trí địa lý
TRUNG TÂM DU LỊCH SUỐI KHOÁNG NÓNG THÁP BÀ
● Địa chỉ : Tổ 15 Ngọc Sơn-Ngọc Hiệp- Nha Trang-Khánh Hòa.
Các vị trí tiếp giáp với cơ sở:
+ Phía Tây giáp với phường Vạn Thạnh.
+ Phía Đông giáp với biển Đông.
+ Phía Bắc giáp phường Vạn Thắng.
+ Phía Nam giáp sông cái.
● Tổng diện tích mặt bằng : 30.000 m2.
● Số nhân viên lao động làm việc thường xuyên tại đây là 70 người,
Khu du lịch đang sử dụng nước cấp từ thành phố, và nguồn nước khai thác ngầm dưới lòng đất .
TRUNG TÂM DU LỊCH SUỐI KHOÁNG NÓNG THÁP BÀ cách Tp Nha Trang 4 km về hướng bắc, và nằm ngay sau lưng tháp bà Ponagar.
1.1.2 Lĩnh vực hoạt động:
Lĩnh vực kinh doanh hoạt động chủ yếu ở đây là loại hình kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, nghỉ mát, du lịch và làm đẹp.
Với các dịch vụ như:
● Hồ bơi – Thác nước khoáng ấm:
+ Dành cho người lớn : Diện tích : 315 m2 , sâu : 1.65 m.
+ Dành cho trẻ em: Diện tích : 115 m2 , sâu: 0.8 m.
● Ngâm nước khoáng nóng.
● Tắm bùn.
1.1.3 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Để đánh giá sự ảnh hưởng từ các hoạt động sản xuất của cơ sở tới chất lượng môi trường, Trung tâm đã tổ chức thu mẫu, phân tích chất lượng không khí và nước tại Khu Du Lịch.
1.1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí
Bảng 1.1. Kết quả khảo sát về điều kiện vi khí hậu tại khu du lịch Thác Bà
Vị trí lấy mẫu
Nhiệt độ (oC)
Độ ẩm (%)
Độ ồn (dBA)
K1
34,6
68
20
K2
33,2
65
27
K3
33,9
63
29.5
K4
33,8
64
24
Nguồn : Trung tâm sinh thái môi trường và tài nguyên-Ceer, 5/2010.
Chú thích :
- K1: khu vực tắm bùn
- K2: cổng vào.
- K3: khu xử lý nước thải
- K4: khu vực hồ bơi
Chú thích: QCVN 05 – 2009 : Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
Nhận xét:
Hàm lượng các chất ô nhiễm không khí đều đạt tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh và tiêu chuẩn chất lượng không khí khu vực sản xuất hiện trạng chất lượng nước. Qua kết quả phân tích trên cho thấy mức độ ồn đạt tiêu chuẩn để xây dựng khu du lịch.
1.1.3.2. Chất lượng môi trường nước
a. Chất lượng nước mặt :
Bảng 1.2. Chất lượng nước mặt
STT
Thông số
Đơn vị
Hàm lượng
QCVN 08 – 2008, cột B
1
pH
-
6.8
5,5 - 9
2
Độ cứng
mg CaCO3/l
2,0
-
3
NO3-
mg/l
1,03
10
4
Fe tổng
mg/l
0,01
1,5
Nguồn : Trung tâm sinh thái môi trường và tài nguyên-Ceer, 5/2010.
Chú thích:
- Vị trí lấy mẫu : Đầu ra tại sông cái.
- QCVN 08 – 2008 : Qui Chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
b. Nước ngầm :
Bảng1.3 Chất lượng nước ngầm
STT
Thông số
Đơn vị
Vị trí
QCVN 09 - 2008
G1
G2
1
pH
-
4,37
4,48
5,5 - 8,5
2
Độ cứng
mg CaCO3/l
60,0
60,0
500
3
NO3-
mg/l
1,03
0,16
15
4
Fe tổng
mg/l
0,01
0,16
5
5
Na+
mg/l
2,5
2,5
-
6
Cl-
mg/l
350
355
250
7
Si
mg/l
1,0
1,1
-
Nguồn : Trung tâm sinh thái môi trường và tài nguyên-Ceer, 5/2010.
Chú thích:
- G1: mẫu được lấy tại khu vực hồ bơi.
- G2: mẫu được lấy tại khu vực ngâm nước nóng.
- QCVN 09 – 2008 : Qui Chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Nhận xét:
Các chỉ tiêu cơ bản điều đạt gới hạn cho phép nên có thể sử dụng nước ngầm cho mục đích tắm, sinh họat
c. Nước thải
Bảng 1.4 Chất lượng nước thải tại khu du lịch Thác Bà
Chỉ tiêu
Đơn vị
Hàm lượng
QCVN 24-2009, Nguồn thải loại B
Nhiệt độ
pH
Cặn lơ lửng SS
BOD5
COD
0C
--
mg/l
mg/l
mg/l
45
5.4
1870
92
145
40
5,5 – 9
100
50
100
Nguồn : Trung tâm sinh thái môi trường và tài nguyên-Ceer, 5/2010.
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích ta thấy các chỉ tiêu trên đều chưa đạt yêu cầu, nên cần phải xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận ( Sông Cái ) để không làm ảnh hưởng đến môi trường.
● Chất lượng môi trường nói chung :
- Diện tích vành đai cây xanh của khu du lịch đạt đến hơn 60% mức độ che phủ, không khí ở đây rất thoáng mát và dễ chịu.
- Do lưu lượng khách tham quan du lịch nhiều nên đi đôi với việc tăng lượng khách là số lượng rác thải cũng là rất lớn. Tuy nhiên xung quanh các khu vực được bố trí nhiều thùng đựng rác , và số lượng công nhân vệ sinh cũng thường xuyên thu gom và quét dọn nên lượng rác rơi vãi gây ô nhiễm môi trường là rất thấp.
- Nước thải thải ra từ các khu vực được thu gom về hệ thống xử lý.